Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Tài liệu Giới thiệu về vị trí và vai trò của ngành chăn nuôi lợn, tình hình chăn nuôi lợn trên thế giới và Việt Nam doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.44 KB, 29 trang )





GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÔN HỌC
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÔN HỌC

Số tín chỉ : 3 được phân bổ như sau:
Số tín chỉ : 3 được phân bổ như sau:


- Lý thuyết: 45
- Lý thuyết: 45


- Thảo luận: 16
- Thảo luận: 16

Nội dung: Gồm bài mở đầu và 8 chương:
Nội dung: Gồm bài mở đầu và 8 chương:



Bài mở đầu: Giới thiệu về vị trí và vai trò của ngành chăn nuôi
Bài mở đầu: Giới thiệu về vị trí và vai trò của ngành chăn nuôi
lợn, tình hình chăn nuôi lợn trên thế giới và Việt Nam.
lợn, tình hình chăn nuôi lợn trên thế giới và Việt Nam.



Chương 1: Nguồn


Chương 1: Nguồn
gốc
gốc
và đặc điểm sinh học của lợn.
và đặc điểm sinh học của lợn.



Chương 2: Giống và công tác giống lợn.
Chương 2: Giống và công tác giống lợn.



Chương 3: Dinh dưỡng của lợn
Chương 3: Dinh dưỡng của lợn



Chương 4: Chăn nuôi lợn đực giống
Chương 4: Chăn nuôi lợn đực giống



Chương 5: Chăn nuôi lợn nái sinh sản
Chương 5: Chăn nuôi lợn nái sinh sản



Chương 6: Chăn nuôi lợn con theo mẹ
Chương 6: Chăn nuôi lợn con theo mẹ




Chương 7: Chăn nuôi lợn thịt
Chương 7: Chăn nuôi lợn thịt



Chương 8: Tổ chức quản lý sản xuất ngành chăn nuôi lợn.
Chương 8: Tổ chức quản lý sản xuất ngành chăn nuôi lợn.




GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÔN HỌC
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÔN HỌC

ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN: theo thang điểm 10 gồm các điểm số:
ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN: theo thang điểm 10 gồm các điểm số:


- Điểm thi giữa học phần x 0,2
- Điểm thi giữa học phần x 0,2


- Điểm chuyên cần x 0,3
- Điểm chuyên cần x 0,3


( điểm chuyên cần đánh giá: chú ý nghe giảng, thái độ phát biểu xây

( điểm chuyên cần đánh giá: chú ý nghe giảng, thái độ phát biểu xây
dựng bài, chuẩn bị tài liệu các chuyên đề thảo luận, tham gia
dựng bài, chuẩn bị tài liệu các chuyên đề thảo luận, tham gia
thảo luận…).
thảo luận…).
- Điểm thi kết thúc học phần x 0,5
- Điểm thi kết thúc học phần x 0,5

ĐIỀU KIỆN DỰ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN:
ĐIỀU KIỆN DỰ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN:



Đảm bảo 80% số giờ lên lớp( cả lý thuyết + thảo luận).
Đảm bảo 80% số giờ lên lớp( cả lý thuyết + thảo luận).



Học phần thực hành: tham gia đủ số bài và thời gian thực hành
Học phần thực hành: tham gia đủ số bài và thời gian thực hành



SV có lý do chính đáng( ốm hoặc lý do đặc biệt) muốn hoãn bài thi giữa học
SV có lý do chính đáng( ốm hoặc lý do đặc biệt) muốn hoãn bài thi giữa học
và kết thúc phần phải làm đơn và được sự đồng ý của phòng Đào tạo
và kết thúc phần phải làm đơn và được sự đồng ý của phòng Đào tạo




Hình thức thi:
Hình thức thi:


- Thi giữa học phần: Viết ( tự luận)
- Thi giữa học phần: Viết ( tự luận)
- Kết thúc học phần: Trắc nghiệm
- Kết thúc học phần: Trắc nghiệm





Các tài liệu liên quan đến môn học:
Các tài liệu liên quan đến môn học:
- Giáo trình chăn nuôi lợn, NXB NN -2004
- Giáo trình chăn nuôi lợn, NXB NN -2004
- Niên gián thống kê năm 2005 -2006,
- Niên gián thống kê năm 2005 -2006,
NXB thống kê – HN.
NXB thống kê – HN.
- Nông nghiệp Việt Nam 61 tỉnh và thành
- Nông nghiệp Việt Nam 61 tỉnh và thành
phố,
phố,
NXB NN – năm 2001
NXB NN – năm 2001
- Cẩm nang chăn nuôi lợn công nghiệp,
- Cẩm nang chăn nuôi lợn công nghiệp,
XNB NN- 2000

XNB NN- 2000
- Số tay kỹ thuật chăn nuôi lợn trang trại,
- Số tay kỹ thuật chăn nuôi lợn trang trại,
NXB HN – 2003.
NXB HN – 2003.
- Trang Web chăn nuôi lợn
- Trang Web chăn nuôi lợn




BÀI MỞ ĐẦU
BÀI MỞ ĐẦU





Nội dung chính:
Nội dung chính:



Vai trò, vị trí của ngành chăn nuôi lợn.
Vai trò, vị trí của ngành chăn nuôi lợn.



Ưu thế và hạn chế của ngành chăn nuôi lợn
Ưu thế và hạn chế của ngành chăn nuôi lợn




Tình hình chăn nuôi lợn trên thế giới
Tình hình chăn nuôi lợn trên thế giới



Tình hình chăn nuôi lợn ở Việt Nam và
Tình hình chăn nuôi lợn ở Việt Nam và
phương hướng phát triển.
phương hướng phát triển.

1.
1.


Vai trò của CNlợn
Vai trò của CNlợn

Ngành CN lợn có ý nghĩa rất quan trong trong
Ngành CN lợn có ý nghĩa rất quan trong trong
chăn nuôi gia súc vì:
chăn nuôi gia súc vì:



cung cấp thực phẩm có giá trị cao cho con
cung cấp thực phẩm có giá trị cao cho con
người( 100g thịt lợn có 367 Kcal và 22 g

người( 100g thịt lợn có 367 Kcal và 22 g
protein) [ GS.Harris và CS, 1956]
protein) [ GS.Harris và CS, 1956]



cung cấp phân bón cho trồng trọt ( 1 lợn thịt có
cung cấp phân bón cho trồng trọt ( 1 lợn thịt có
thể thải 2,5 – 4 kg phân/ ngày đêm)
thể thải 2,5 – 4 kg phân/ ngày đêm)

Cung cấp sản phẩm phụ cho công nghiệp chế
Cung cấp sản phẩm phụ cho công nghiệp chế
biến
biến

1.
1.


Vai trò của CN lợn
Vai trò của CN lợn

Chăn nuôi lợn giữ vững cần bằng sinh thái giữa cây
Chăn nuôi lợn giữ vững cần bằng sinh thái giữa cây
trồng, vật nuôi và con người.
trồng, vật nuôi và con người.

Chăn nuôi lợn có thể tạo ra nguồn nguyên liệu cho y học
Chăn nuôi lợn có thể tạo ra nguồn nguyên liệu cho y học

trong công nghệ sinh học y học.
trong công nghệ sinh học y học.

Chăn nuôi lợn làm tăng tính an ninh cho các hộ gia đình
Chăn nuôi lợn làm tăng tính an ninh cho các hộ gia đình
nông dân trong các hoạt động xã hội và chi tiêu gia đình.
nông dân trong các hoạt động xã hội và chi tiêu gia đình.

Lợn là vật nuôi có thể coi như biểu tượng may mắn cho
Lợn là vật nuôi có thể coi như biểu tượng may mắn cho
người Á Đông trong các hoạt động tín ngưỡng.
người Á Đông trong các hoạt động tín ngưỡng.

2.Vị trí của CNlợn
2.Vị trí của CNlợn

Chăn nuôi lợn có vị trí hàng đầu trong ngành chăn nuôi
Chăn nuôi lợn có vị trí hàng đầu trong ngành chăn nuôi
trên ở nước ta và cả trên thế giới
trên ở nước ta và cả trên thế giới



Lượng thịt tiêu thụ tính trên đầu người rất cao:
Lượng thịt tiêu thụ tính trên đầu người rất cao:
Đức:
Đức:
54,7% (60 kg)
54,7% (60 kg)
Pháp:

Pháp:
38,7%
38,7%
Đan Mạch:
Đan Mạch:
57,46% (45 kg)
57,46% (45 kg)
Hà Lan:
Hà Lan:
51,35% (40 kg)
51,35% (40 kg)
Trung Quốc:
Trung Quốc:
62,94% (20 kg)
62,94% (20 kg)
Việt Nam:
Việt Nam:
77,20%
77,20%
(Colin Whitemore, 1990, FAO, 1996)
(Colin Whitemore, 1990, FAO, 1996)


Tính ưu việt của thịt lợn
Tính ưu việt của thịt lợn

Về thành phần dinh dưỡng:
Về thành phần dinh dưỡng:
Là loại thịt giàu dinh dưỡng, có chứa tất cả các
Là loại thịt giàu dinh dưỡng, có chứa tất cả các

axit amin thiết yếu, có chứa các vitamin nhóm
axit amin thiết yếu, có chứa các vitamin nhóm
B, không có các protein không giá trị như
B, không có các protein không giá trị như
colagen ...
colagen ...
Mỡ lợn cung cấp các axit béo quan trọng, cung
Mỡ lợn cung cấp các axit béo quan trọng, cung
cấp năng lượng cho con người
cấp năng lượng cho con người


Tính ưu việt của thịt lợn
Tính ưu việt của thịt lợn

Khả năng sử dụng thịt mỡ của con người:
Khả năng sử dụng thịt mỡ của con người:
Tỉ lệ tiêu hóa thịt lợn đạt:
Tỉ lệ tiêu hóa thịt lợn đạt:
95%
95%
Tỉ lệ tiêu hóa mỡ lợn đạt:
Tỉ lệ tiêu hóa mỡ lợn đạt:
97%
97%

Có thể chế biến thành nhiều món ăn ngon từ thịt
Có thể chế biến thành nhiều món ăn ngon từ thịt
lợn.
lợn.


Thịt lợn phù hợp với khẩu vị của đa số người ăn
Thịt lợn phù hợp với khẩu vị của đa số người ăn
thịt
thịt

3.Những
3.Những


ưu thế và hạn chế của ngành
ưu thế và hạn chế của ngành
CNlợn
CNlợn

Ưu thế:
Ưu thế:

Lợn là loài có khả năng sinh trưởng cao, thời gian
Lợn là loài có khả năng sinh trưởng cao, thời gian
nuôi ngắn
nuôi ngắn

Là loài tạp ăn, ăn nhiều loại thức ăn khác nhau
Là loài tạp ăn, ăn nhiều loại thức ăn khác nhau

Có khả năng chuyển hóa các loại thức ăn từ cây
Có khả năng chuyển hóa các loại thức ăn từ cây
trồng thành thịt cao hơn bất kỳ loại gia súc nào khác.
trồng thành thịt cao hơn bất kỳ loại gia súc nào khác.

×