Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

BÀI TẬP HÓA HỌC SỬ DỤNG CHO LỚP BỒI DƯỠNG HÓA THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.05 KB, 39 trang )

BÀI TẬP HÓA HỌC Lớp bồi dưỡng hóa THCS

BÀI TẬP HÓA HỌC
SỬ DỤNG CHO LỚP BỒI DƯỢNG HÓA THCS –
-------  ------I/ Viết PTHH biểu diễn sự chuyển hóa :
-

1/
2/

Cu  CuO  CuSO4 
CuCl2  Cu(OH)2  Cu(NO3)2  Cu
FeCl2 
Fe(OH)2  FeSO4  Fe(NO3)2  Fe
Fe


FeCl3  Fe(OH)3  Fe2O3 
Fe  Fe3O4
3/
Al  Al2O3  NaAlO2  Al(OH)3  Al2(SO4)3 AlCl3  Al(NO3)3  Al2O3 Al
4/
FeS2  SO2  SO3  H2SO4  ZnSO4  Zn(OH)2  ZnO  Zn
5/
S 
SO2
 H2SO4  CuSO4
K2SO3
HD : SO2 +2 H2S  3S  + 2H2O
SO2 + H2O2  H2SO4
hoaëc SO2 + H2O + Br2  HBr + H2SO4


CuSO4 + H2S  CuS + H2SO4 hoặc CuSO4 + H2O đp
2Cu +
O2  + 2H2SO4
6/ a.
CuCl2

Fe2(SO4)3
4

Fe(OH)3

1
2

3

5

b.

7/ Hoàn thành 4 PTPU có daïng :
8/ Fe + A
 FeCl2 + B
+ D
B
+
C

A
FeCl2 + C


D
C + D
D
+ NaOH  Fe(OH)3
+ E
D
HD : A : HCl ; B : H2 ; C : Cl2 ;
CuSO4 ; C : SO2 ;
D : FeCl3 ; E : NaCl
:NaCl; G: Na2SO4

CuO

2

O

CuSO4
HD : (1) Cu + Cl2
(2) CuCl2 + Fe or

-3-

5

(3) Cu + H2SO4 ñ/ñ
(4) CuSO4 + Fe
(5) CuCl2 + Ag2SO4
(6) CuSO4 + BaCl2

BaCl2

+
9/ Cu

?



NaCl

+ A

C + NaOH
E + HCl
A

+ NaOH

HD : A : H2SO4 ñ/ñ

+

CuO

?

B + C
E
F +

G +
;B:

D : H2O ; E : NaHSO3 ; F

O

Cu(OH)2

6
4

HCl
NaOH
t
CO,t
D +
+
→ B +
→ C →
→ Cu

CuCl2

1

3

6


FeCl3
HD : (1) Fe2(SO4)3 + NaOH
(2) Fe(OH)3 + H2SO4
đp
CuCl2
Cu +Cl2
(3) Fe2(SO4)3 + BaCl2
nóng
(4) FeCl3 + Ag2SO4 loaõng
(5)
FeCl3 + NaOH
loaõng
(6) Fe(OH)3 + HCl

10/ A

Cu


BÀI TẬP HÓA HỌC Lớp bồi dưỡng hóa THCS
+Y
11/
B →
D
o
+
X
N ,t
Fe +
+ Z

 + I + H 2O
→ A →
+Y
C →
E
HD : A :Fe3O4 ; B : FeCl2 ; C : FeCl3 ; D : Fe(OH)2 ; E : Fe(OH)3
12/

A

C

CaCO3

CaCO3

CaCO3

B
D
HD : A : CaO ; B : CO2 ; C : Ca(OH)2 ; D : Na2CO3
13/

A

C

E

Cu(OH)2


Cu(OH)2
Cu(OH)2
B
D
F
HD : A : CuO ; B : H2O ; C : CuCl2 ; D : Cu(OH)2 ; E : CuSO4 ; F : NaOH
X
+Y
A1 +→
A2 →
A3
CaCO3
CaCO3
CaCO3
+Z
+T
B1 → B2 → B3
HD : A1 : CaO ; A2 : Ca(OH)2 ; A3 : Fe(NO3)2 ; B : CO2 ; B2 : Ba(HCO3)2 ;
B3 :Na2CO3
15/
X
+Y
A1 +→
A2 →
A3
O
Fe(OH)3 t
Fe(OH)3
Fe(OH)3

+Z
+T
B1 → B2 → B3
HD : A1 : Fe2O3 ; A2 : FeCl3 ; A3 :Fe(NO3)2 ; B1 : H2O B2 : Ba(OH)2 ; B3 :
NaOH

14/

16/ Biết A là khoáng sản dùng để sản xuất vôi 17/ Xác định X ,
Y , Z và viết các PTPU theo
sống , B là khí dùng nạp vào bình chữa lửa
sơ đồ sau ?
A
Y
B

Cu(NO3)2

X

CuCl2
C
D
18/ Phản ứng : X + H2SO4
Fe2(SO4)3 + SO2 +
X là những chất nào ? viết các PTPU minh họa ?
HD : X laø Fe ; FeO ; Fe3O4 ; Fe(OH)2 ; FeSO4 ; FeS
PT: 2Fe
+ 6H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2FeO

+ 4H2SO4  Fe2(SO4)3 + SO2  + 4H2O
2Fe3O4
+ 10H2SO4  3Fe2(SO4)3 + SO2  + 10H2O
2Fe(OH)2 + 4H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2FeSO4
+ 2H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3SO2  + 2H2O
2FeS
+ 10H2SO4  Fe2(SO4)3 + 9SO2  + 10H2O

Z
H2O

19/ Chọn chất thích hợp và viết PTPU hoàn thành dãy chuyển
hóa sau
-4-


BÀI TẬP HÓA HỌC Lớp bồi dưỡng hóa THCS
Kim loại  oxit bazô (1)  dd bazô (1)  dd bazơ (2)  dd bazơ (3)  bazơ
không tan  oxit bazơ (2)  Kim loại (2)
HD :- Ba  BaO  Ba(OH)2  Ca(OH)2  NaOH  Cu(OH)2  CuO  Cu

II/

Điều chế và tách các chất

:
1/ Viết 3 PTPU khác nhau điều chế FeSO4 từ Fe ?
HD : Fe + H2SO4  FeSO4 + H2
Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu

Fe + Fe2(SO4)3  3FeSO4
2/ Từ CuSO4 trình bày 2 phương pháp khác nhau điều chế Cu ?
HD : P2 1 : Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu
P2 2 : CuSO4  Cu(OH)2  CuO  Cu
3/ Có một mẫu thủy ngân có lẫn thiếc , chì . Làm thế nào thu
được thủy ngân tinh khiết ?
HD : Cho tác dụng với d d Hg(NO3)2
4/ Đi từ muối ăn , nước , sắt . Viết các PTPU điều chế Na , FeCl2 ,
Fe(OH)3 .
5/ Từ Fe , S , O2 , H2O . Viết các PTPU điều chế 3 oxit , 3 axit , 3
muối .
6/ Bằng cách nào có thể :
a.Điều chế Ca(OH)2 từ Ca(NO3)2 .
b. Điều chế CaCO3 tinh khiết từ đá vôi biết trong đá vôi có
CaCO3 lẫn MgCO3 , SiO2 .
HD : a/ Cho Ca(NO3)2 tác dụng với dung dịch Na2CO3: :
Ca(NO3)2 + Na2CO3  CaCO3 + Na2NO3
Lọc lấy két tủa nung : CaCO3  CaO + CO2 
Cho CaO tác dụng với nước : CaO + H2O  Ca(OH)2
b/ Nung đá vôi ở nhiệt độ cao thu được vôi sống . Cho hỗn
hợp tác dụng với nước , lọc lấy phần tan sục khí CO2 thu được CaCO3
:
- CaCO3  CaO + CO2 
- MgCO3  MgO + CO2 
- CaO + H2O  Ca(OH)2
- CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
7/ Nêu 3 phương pháp điều chế H2SO4 .
8/ Làm sạch NaCl từ hỗn hợp NaCl và Na2CO3
HD : Tác dụng với HCl dư , sau đó cô cạn cho HCl bay hơi
9/ Nêu 3 phương pháp làm sạch Cu(NO3)2 có lẫn AgNO3

HD : C1: Hòa tan vào nước sau đó cho Cu dư vào . lọc bỏ kết
tủa , cô cạn thu Cu(NO3)2
C2: Hòa tan vào nước , cho từ từ dd HCl ( hoặc NaCl) vào để
làm kết tủa vừa hết AgNO3
C3: Nung nóng ở 500oC - 600oC thu được CuO và Ag . Cho tác dụng
với dd HCl dư thu được CuCl2 và Ag ( không phản ứng ) . Hòa tan Ag
trong HNO3không có ánh sáng thu được AgNO3 .Lấy CuCl2 điện phân
-5-


BÀI TẬP HÓA HỌC Lớp bồi dưỡng hóa THCS
nóng chảy thu được Cu . Hòa tan Cu trong HNO3 thu Cu(NO3)2 (trong
trường hợp tách riêng từng chất ở câu 22 )
10/ Làm thế nào tách chất khí :
a. H2S ra khỏi hỗn hợp HCl và H2S .
b. Cl2 ra khỏi hỗn hợp HCl và Cl2 .
c. CO2 ra khỏi hỗn hợp SO2 và CO2 .
d. O2 ra khỏi hỗn hợp O3 và O2 .
HD : a. Cho hỗn hợp đi qua NaHS dö : HCl + NaHS  NaCl + H2S  .
b.Cho hỗn hợp đi qua dung dịch thuốc tím đặc nung nóng :
16HCl + 2KMnO4  2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8 H2O
c.Cho hỗn hợp đi qua dung dòch Brom : SO2 + 2H2O + Br2 H2SO4+2
HBr
d.
Cho hỗn hợp đi qua dung dịch KI : O3 + 2KI + H2O  O2
+ I2 + 2KOH
11/ Tách riêng Cu ra khỏi hỗn hợp gồm vụn đồng , vụn sắt và
vụn kẽm .
12/ Tách riêng khí CO2 ra khỏi hỗn hợp gồm CO2 , N2 , O2 , H2 .
HD : Cho hỗn hợp đi qua dung dịch nước vôi trong dư , lọc lấy

kết tủa đem nung
13/ Tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp gồm : Fe , Cu , Au
bằng phương pháp hóa học .
HD : - Cho hỗn hợp tác dụng với HCl dư : Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
- Lọc lấy Cu , Au ; dung dịch còn lại cho tác dụng với NaOH :
FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2 + H2
to
- Lọc lấy Fe(OH)2 nung nóng trong chân không : Fe(OH)2 
FeO
→
+ H2O
to
Dùng H2 khử FeO thu được sắt : FeO + H2 →
Fe + H2O
- Hỗn hợp Cu và Au cho tác dụng với H2SO4 đậm dặc nóng dư ,
Cu tham gia phản ứng :
to
Cu + 2H2SO4 đ đ →
CuSO4 + SO2 +2 H2O
- Lọc thu được vàng . Phần nước lọc cho tác dụng với NaOH
CuSO4 +2NaOH  Cu(OH)2  + Na2SO4
t0
- Lọc lấy kết tủa đem nung : Cu(OH)2 
CuO + H2O
→
to
- Dùng H2 khử CuO thu được đồng : CuO + H2 
Cu + H2O
→
14/ Bằng phương pháp hóa học tách riêng từng chất khí CO2 , SO2 ,

N2 .
HD : - Cho hỗn hợp tác dụng với dd NaOhH dư , thu được khí nitơ :
CO2 + 2 NaOH  Na2CO3 + H2O
SO2 + 2 NaOH  Na2SO3 + H2O
- Cho H2SO3 dư vào dd trên thu được CO2 : Na2CO3+ H2SO3  Na2SO3 +
CO2 + H2O
-- Cho dd HCl vào ta thu được SO2 : Na2SO3+ HCl  NaCl + H2O+ SO2
15/ Làm sạch Al2O3 có lẫn Fe2O3 và SiO2 .?
HD :
SiO2 ( không tan )
-6-


BÀI TẬP HÓA HỌC Lớp bồi dưỡng hóa THCS
HCl
NaOHdư
H 2 ,t 0
t0
Hỗn hợp +
Fe2O3 +
→ AlCl3 +
→ Fe(OH)3 →
→ Fe
HCl + H 2O
t0
FeCl3
NaAlO2 +
Al2O3
→ Al(OH)3 →
ñpnc


→ Al
NaAlO2 + HCl + H2O  Al(OH)3  + NaCl
16/ Tinh cheá CuO ra khỏi hỗn hợp gồm CuO , Cu , Ag .
17/ Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp :
a. CuO , Cu , Au .
b. Fe2O3 , CuO.
c. N2 , CO2 , hơi nước .
HD : Làm lạnh thu được nước , cho lội qua nước vôi trong dư thu
được nitơ , lọc lấy kết tủa nung thu được CO2
18/ Thu oxi tinh khiết ra khỏi hỗn hợp gồm Cl2 , O2 , CO2 .
HD : Daãn qua dd NaOH dư , Cl2 vàø CO2 được giữ lại sẽ thu được
oxi tinh khiết .
19/ Tách CO2 tinh khiết ra khỏi hỗn hợp gồm CO2 , hơi nước , khí HCl
.
HD : Dẫn qua dd Na2CO3 (AgNO3) HCl được giữ lại .Dẫn qua H2SO4 ,
H2O được giữ õlại
20/ Chọn cách nhanh nhất để tách Hg ra khỏi hỗn hợp gồm Hg ,
Sn , Pb .
HD : Cho tác dụng với Hg(NO3)2
21/ Tách riêng khí N2 ra khỏi hỗn hợp gồm CO2 , N2 , CO , H2 , hơi
nước .?
HD : Đi qua ống (1) đựng CuO nung nóng, CO, H2 được giữ lại. Khí ra
khỏi ống (1) dẫn vào ống (2) đựng KOH rắn , CO2 và H2O được hấp
thụ . Cho lội qua H2SO4đ thu được N2 tinh khiết
22/ Tách riêng Cu(NO3)2 và AgNO3 bằng phương pháp hóa học ?.
23/ Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm : Al2O3 , Fe2O3 và
SiO2 bằng p/pháp hóa học .
24/ Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm CO và CO2 .
25/ Trình bày phương pháp làm sạch Na2SO4 có lẫn ZnCl2 và CaCl2 .

HD : - Cho từ từ hỗn hợp vào dung dịch vừa đủ Ca(OH)2 , ZnCl2
sẽ tạo kết tủa
ZnCl2 + Ca(OH)2  Zn(OH)2 + CaCl2
- Lọc bỏ kết tủa còn lại Na2SO4 và CaCl2 . Cho tác dụng với
Na2CO3vừa đủ được kết tủa CaCO3 :
CaCl2 + Na2CO3  CaCO3  +
2NaCl
- Trong dd coøn Na2SO4 và NaCl . Cho H2SO4 đặc vào và đun nóng :
NaCl + H2SO4  Na2SO4 + 2HCl
- Thêm từ từ NaOH vào để trung hòa H2SO4 dư :
H2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + H2O
- Cô cạn thu được Na2SO4 tinh khiết .
III/

Nhận biết các chất

:
-7-


BÀI TẬP HÓA HỌC Lớp bồi dưỡng hóa THCS
1. Phân biệt các chất dựa vào tính chất vật lý :
a. 2 chất bột : AgCl và AgNO3
b. Fe , Cu và AgNO3
c. Cl2 , O2 và CO2 .
2. Phân biệt dựa vào thuốc thử :
a. Dùng bất kì hóa chất naøo :
CaSO4 , Na2SO4 , Na2S , MgCl2
Na2CO3 , NaOH , NaCl , HCl
HCl , H2SO4 , H2SO3

KCl , KNO3 , K2SO4
HNO3 , HCl , H2SO4
Ca(OH)2 , NaOH hoaëc Ba(OH)2 , NaOH
H2SO4 , HCl , NaCl , Na2SO4
b. Dùng thêm một thuốc thử duy nhất :
Na2CO3 , BaCl2 , H2SO4 , Na2SO4 .
Na2SO4 , Na2CO3 , HCl , BaCl2
H2SO4 , HCl , BaCl2
Na2CO3 , MgSO4 , H2SO4 , Na2SO4. ( dùng q tím hoặc
NaOH)
Fe , FeO , Cu .
( dùng HCl hoặc H2SO4)
Cu , CuO , Zn
( dùng HCl hoặc H2SO4)
c. Không dùng thuốc thử nào khác :
HCl , BaCl2 . Na2CO3 .
MgCl2 , Na2CO3 , NaOH , HCl
K2CO3 , BaCl2 , H2SO4 , MgCl2.
Na2CO3 , BaCl2 , H2SO4 , HCl
HCl , CaCl2 , Na2CO3 , AgNO3 .
3. Nhận biết : NaCl , MgCl2 , H2SO4 , CuSO4 , NaOH ( không dùng
thuốc thử nào )
HD : Màu xanh là CuSO4  nhận biết NaOH  MgCl2 , Hai chất
còn lại cho tác dụng với Cu(OH)2 , nếu làm kết tủa tan là
H2SO4 còn lại là NaCl
4. Nhận biết : NaCl , HCl , NaOH , Phenolphtalein
HD : Lần lượt nhỏ một mẫu thử vào 3 mẫu thử còn lại ; Hai
mẫu thử nhỏ vào nhau có màu hồng là NaOH và
Phenolphtalein . Còn lại là NaCl và HCl .
Chia ống nghiệm màu hồng làm 2 phần đựng trong 2 ống

nghiệm khác nhau ; cho NaCl và HCl vào mỗi ống màu
hồng nếu mất màu là HCl , còn lại là NaCl vì HCl đã trung
hòa hết NaOH
HCl + NaOH + Phenolphtalein  NaCl + H2O + Phenolphtalein
Chia ống nghiệm đã mất màu hồng ở trên ( chứa NaCl + H2O
+ Phenolphtalein có thể có HCl còn dư ) làm 2 phần đựng trong
2 ống nghiệm khác nhau ; Nhỏ 2 mẫu thử NaOH , Phenolphtalein
vào 2 ống nghiệm đã mất màu hồng ở trên , nếu ống nào
xuất hiện màu hồng trở lại thì chất cho vào là NaOH , còn
lại là Phenolphtalein
5. Nhận biết : NO , CO , CO2 , SO2 .
-8-


BÀI TẬP HÓA HỌC Lớp bồi dưỡng hóa THCS
HD :- Mở nắp có khí thoát ra ở miệng bình là NO : 2NO + O2 
2NO2
- Loäi qua dd H2S nếu có kết tủa vàng là SO2 : SO2 +
2H2S  3 S + 2H2O
( hoặc lội qua dd brom , làm mất màu dd brom : SO2 + 2H2O +
Br2 H2SO4+2 HBr)
- Lội qua dd nước vôi trong , nước vôi trong hóa đục là
CO2 , còn lại là CO :
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
6. Nhận biết từng chất khí có trong hỗn hợp khí : H2 , CO , CO2 ,
SO2 , SO3
HD :- Cho hoãn hợp khí qua dd BaCl2 , có kết tủa trắng chứng tỏ
có SO3 vì
SO3 + H2O  H2SO4 , sau đó H2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2 HCl
- Lội qua dd brom , nếu làm mất màu dd brom chứng tỏ

có SO2
SO2 + 2H2O + Br2 H2SO4+2 HBr
- Lội qua dd nước vôi trong dư , nếu nước vôi trong hóa đục ,
chứng tỏ có CO2
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
- Hỗn hợp cò lại đem đốt , nếu có hơi nước chứng tỏ có hiđro
; khí sau khi đốt dẫn qua dd nước vôi trong , nếu hóa đục ,
chứng tỏ khí ban đầu có CO
2 H2 + O2  H2O
2CO + O2  2CO2
7. Chỉ đun nóng nhận biết : NaHSO4 , KHCO3 , Na2SO3 , Mg(HCO3)2

, Ba(HCO3)2
HD :- Đun nóng : 2 ống nghiệm có kết tủa , 3 ống nghiệm
không có kết tủa
t0
Mg(HCO3)2 →
MgCO3 + H2O + CO2 
t0
Ba(HCO3)2 → BaCO3 + H2O + CO2 
Lấy vài giọt dd ở 1 trong 2 lọ trên đựng các dd có kết tủa khi
đun nóng nhỏ vào các ống nghiệm còn lại đựng các dd khác
. ng nghiệm có khí bay lên là NaHSO4
2 NaHSO4 + Mg(HCO3)2  Na2SO4 + MgSO4 + + 2CO2  + 2H2O
2 NaHSO4 + Ba(HCO3)2  Na2SO4 + BaSO4 + + 2CO2  + 2H2O
Như vậy chất cho vào trong dd lọ nào vừa cho kết tủa vừa có
khí bay lên là Ba(HCO3)2 còn lọ kia là Mg(HCO3)2 .
Lấy vài giọt Ba(HCO3)2 đã biết nhỏ vào trong 2 ống nghiệm
chứa 2 chất còn lại, ống nghiệm nào có kết tủa là Na2SO3
, ng nghiệm còn lại chứa KHCO3

Na2SO3 + Ba(HCO3)2  BaSO3 + 2NaHCO3
8. Chỉ dùng thêm nước nhận biết 3 oxit màu trắng : MgO ,
Al2O3 , Na2O .
HD :-Hòa tan vào nước : Na2O + H2O  2NaOH
-9-


BÀI TẬP HÓA HỌC Lớp bồi dưỡng hóa THCS
Cho MgO và Al2O3 tác dụng với dd NaOH ở trên , chất nào
tan trong dd NaOH là Al2O3 , chất không tan laø MgO : Al2O3 +
2NaOH  2NaAlO2 + H2O
9. Có 5 mẫu kim loại Ba , Mg , Fe , Ag , Al . Nếu chỉ dùng H2SO4
loãng có thể nhận biết những kim loại nào ?
HD :- Lấy 5 cốc dd H2SO4 loãng , lần lượt cho một lượng nhỏ
mỗi cốc một thứ kim loại . Cốc nào không có bọt khí thoát
lên  Ag .Cốc nào có khí thoát lên +  trắng  Ba
H2SO4 + Ba  BaSO4  + H2
Các cốc khác chỉ có bọt khí thoát lên :
Fe + H2SO4  FeSO4 + H2
Mg + H2SO4  MgSO4 + H2
2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2
Thêm tiếp Ba vào ống nghiệm có kết tủa ở trên cho tới dư
(không còn kết tủa xuất hiện thêm ) lúc đó : Ba + 2H2O 
Ba(OH)2 + H2.
Lọc bỏ kết tủa BaSO4 .Phần nước lọc có chứa Ba(OH)2lần lượt
cho tác dụng với 3 mẫu kim loại Ng , Al , Fe . Kim loại nào tan là
Al :
2Al + Ba(OH)2+ H2O  Ba(AlO2)2 + 3 H2
Đồng thời lấy dd Ba(OH)2 cho vào 2 ống nghiêm đựng dd MgSO4
và FeSO4 sẽ xuất hiện kết tủa trắng . kết tủa nào biến đổi

một phần thành màu nâu đỏ tương ứng với chất ban đầu là
sắt , còn lại là Mg .
MgSO4 + Ba(OH)2  BaSO4 + Mg(OH)2
FeSO4 + Ba(OH)2  BaSO4 + Fe(OH)2
4Fe(OH)2 +O2 + 2H2O  4Fe(OH)3 (nâu)
10.
Chỉ dùng kim loại để phân biệt các d dịch : HCl , HNO3 ,
NaNO3 , NaOH , HgCl2.
HD :- HCl
,
HNO3 , NaNO3 ,
NaOH , HgCl2.
(Fe) (2)
(Cu) (1)
(Al) (3) (Cu) (1)
11.

Laøm thế nào để biết trong bình có :
a. SO2 và CO2.
b. H2SO4 , HCl , HNO3
HD :-Dùng Q tim nhận biết dd axit . Rót vào 3 cốc mỗi cốc

1 ít dd
Cốc 1 + dd BaCl2   trắng chứng tỏ có H2SO4
Cốc 2 + dd AgNO3   trắng chứng tỏ có HCl
Cốc 3 + Cu  dd màu xanh + khí thoát ra chứng tỏ có HNO3
12.
Có 4 lọ đựng 4 dung dịch : K2CO3 , BaCl2 , HCl , K2SO4 . Nhận
biết bằng cách :
a. Chỉ dùng kim loại Ba .

b. Không dùng thêm thuốc thử nào khaùc .
-10-


BÀI TẬP HÓA HỌC Lớp bồi dưỡng hóa THCS
HD :a/ Dùng Ba cho vào ống nghiệm đựng các dd trên , có khí
H2 thoát ra
Ba + H2O
 Ba(OH)2 + H2
Ba + 2HCl  BaCl2 + H2
Hai dd có kết tủa là K2SO4 và K2CO3
Cho 2 dd không có kết tủa (HCl và BaCl2) vào 2 kết tủa . kết
tủa nào tan có khí thoát ra là BaCO3 dd tương ứng là K2CO3
và dd dùng hòa tan là HCl
2HCl + BaCO3  BaCl2 + CO2  + H2O
Kết tủa không tan là BaSO4 vậy dd tương ứng là K2SO4 .
DD không hòa tan được BaCO3 là BaCl2
b/ Kẻ bảng rồi nhận xét
IV/ Toán về độ tan và nồng độ dung dịch :
 Độ tan :
1. Tính độ tan của muối ăn ở 20oC, biết rằng ở nhiệt độ đó
50 gam nước hòa tan tối đa 17,95 gam muối ăn
2. Có bao nhiêu gam muối ăn trong 5 kg dung dịch bão hòa
muối ăn ở 20oC, biết độ tan của muối ăn ở nhiệt độ đó
là 35, 9 gam .
3. Độ tan của A trong nước ở 10OC là 15 gam , ở 90OC là 50 gam.
Hỏi làm lạnh 600 gam dung dịch bão hòa A ở 90OC xuống
10OC thì có bao nhiêu gam A kết tinh ?
4. Có bao nhiêu gam tinh thể NaCl tách ra khi làm lạnh 1900 gam
dung dịch NaCl bão hòa từ 90OC đến 0OC . Biết độ tan của

NaCl ở 90OC là 50 gam và ở 0OC là 35 gam
5. Xác định lượng AgNO3 tách ra khi làm lạnh 2500 g dung dịch
AgNO3 bão hòa ở 60oC xuống còn 10oC . Cho biết độ tan của
AgNO3 ôû 60oC laø 525 g vaø ôû 10oC laø 170 g .
 Tinh thể ngậm nước ä :
* Tìm % về khối lượng của nước kết tinh có trong tinh thể
ngậm nước
* Tính khối lượng chất tan khi biết khối lượng tinh thể
* Lập CTHH của tinh thể ngậm nước
☺ Phương pháp giải :
– Tính khối lượng mol ( hoặc số mol) tinh thể ngậm nước
– Tìm khối lượng nước có trong một mol tinh thể
- Tìm số mol nước ( đó là số phân tử nước có trong tinh
thể ngậm nước )
Ví dụ : Tìm CTHH của muối ngậm nước CaCl2.xH2O . Biết rằng
lượng Ca chiếm 18,26%
HD :- Đặt M là khối lượng mol của CaCl2.xH2O . Theo phần trăm
40
18,26
m
về khối lượng của Ca ta có : Ca =
=
 M = 219(g)
M
100
M
Khối lượng nước trong tinh thể : 219 – 111 = 108 (g)
Số mol nước tinh thể : x = 108 : 18 = 6 ( mol)
Vaäy CTHH của tinh thể muối ngậm nước là CaCl2.6H2O
 Nồng độ dung dòch :

-11-


BÀI TẬP HÓA HỌC Lớp bồi dưỡng hóa THCS
1. Tính C% của ddịch thu được khi hòa tan 25 gam CuSO4.5H2O vào
175 gam nước ?
2. Tính C% của ddịch thu được khi hòa tan 4,48 lít khí HCl ở đktc
vào 500 ml nước ?
3. Tính C% của ddịch thu được khi hòa tan 56 lít khí NH3 ở đktc
vào 157 cm3 nước ?
4. Cần lấy bao nhiêu gam CaCl2.6H2O để khi hòa tan vào nước
thì thu được 200 ml dung dịch CaCl2 30% (D= 1,28 g/ml) ?
HD :- Khối lượng dung dòch : mdd = V . d = 200 . 1,28 = 256 (g)
256x30
Khối lượng CaCl2 :
= 76,8(g)
100
Số mol CaCl2 :76,8 : 111 = 0,69 (mol)
Số mol của CaCl2.6H2O bằng Số mol CaCl2 bằng 0,69 mol
nên khối lượng CaCl2.6H2O cần lấy là : 0,69 . 219 = 152,1
(g)
5. Xác định nồng độ mol của dung dịch thu được khi hòa tan 12,5
gam CuSO4.5H2Ovào 87,5 ml nước ?
6. Tính C% khi trộn 200gam dung dịch NaCl 20% với 300 gam dung
dịch NaCl 5% ?
7. Tính nồng độ mol khi trộn 200 ml dung dịch NaOH 0,01M với 50
ml dung dịch NaOH 1M cho rằng không có sự thay đổi thể tích
khi trộn lẫn ?
8. Cần pha bao nhiêu gam dung dịch NaCl 8% vào 400 gam dung
dịch NaCl 20 % để được dung dịch NaCl 16% ?

9. Cần pha bao nhiêu gam nước vào 600 gam dung dịch NaOH 18%
để được dung dịch NaOH 15% ? .
10.
Cần pha bao nhiêu gam NaCl vào 800 gam dung dịch NaCl
10% để được dung dịch NaCl 20% ?.
11.
Cần pha bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M vào 500 ml dung
dịch1M để được dung dịch 1,2M .?
12.
Hòa tan 6,66 gam tinh thể Al2(SO4)3.nH2O vào nước thành
dung dịch A . Lấy 1/10 dung dịch A tác dụng với dung dịch BaCl2
thấy tạo thành 0,699 gam kết tủa . Xác định CTHH tinh thể
muối sunfat của nhoâm ?
HD :- PTHH: Al2(SO4)3 + 3BaCl2  3BaSO4 + 2AlCl3
Theo PTHH trên :
Cứ 1 mol tinh thể tức (342+18n) gam tinh thể thu được 3. 233 =
699 gam  BaSO4
Vậy (6,66 : 10) = 0,666 gam tinh thể thu được 0,699gam  BaSO4
342 + 18n
699
Nên
=
=1000  n = 18
0,699
0,699
13.

Hòa tan 24,4 gam BaCl2.xH2O vào 175,6 gam nước tạo thành
d/ dịch 10,4% . Tìm x?
10,4

HD :- Khối lượng của BaCl2 : (24,4 +175,6) .
=20,8 (g)
100
- Số mol của BaCl2 : 20,8 : 208 = 0,1 (mol)
-12-


BÀI TẬP HÓA HỌC Lớp bồi dưỡng hóa THCS
24,4 − 20,8
- Số mol của nước : 0,1 . x =
= 0,2 (mol)  x = 2
18
- Vậy CTHH của tinh thể là BaCl2.2H2O
14.

Cô cạn rất từ từ 200ml dd CuSO4 0,2M thu được 10 g tinh
the åCuSO4.pH2O . Tính p ?
HD :☻ Cách 1: - Số mol của CuSO4 : 0,2 .0,2 = 0,04 (mol)
10 − 0,04.160
- Số mol của nước : 0,04 p =
= 0,2 (mol)  p =5
18
- Vậy CTHH của tinh thể là : CuSO4.5H2O
☻ Cách 2: - Số mol của CuSO4 : 0,2 .0,2 = 0,04 (mol)
- Khối lượng mol tinh thể :10 : 0,04 = 250 (g)
250 − 160
- Số mol nước có trong tinh thể :x =
= 5 ( mol)
18
Vậy CTHH của tinh thể là : CuSO4.5H2O

15.

Cô cạn cẩn thận 600 gam dung dịch CuSO4 8% thì thu được
bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O ?
600.8
HD : - Khối lượng CuSO4 :
= 48 (g)
100
Từ công thứccủa tinh thể CuSO4.5H2O ta thấy :
Cứ 160 gam CuSO4 tương ứng với 250 gam tinh thể
CuSO4.5H2O
Vậy 48 gam CuSO4 tương ứng với x gam tinh thể CuSO4.5H2O
48.250
x=
= 75 (gam)
100
16.
Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2Ovà bao nhiêu
gam dung dịch CuSO4 4% để điều chế 200 gam dung dịch CuSO4
8% ?
HD : Cách 1 - Khối lượng CuSO4 có trong 600 gam dung dịch : 500
8
= 40 (g)
100
Gọi x gam là khối lượng tinh thể cần lấy thì 500 – x gam là khối
lượng dd 4% cần lấy
Tổng khối lượng CuSO4 có trong dd sau khi điều chế :
160
4
x

+ (500 – x).
= 40  x = 33,33
250
100
Vậy cần lấy 33,33 gam CuSO4.5H2O vaø 500 – 33,33 = 466,67 gam
dung dịch CuSO4 4%
160
Cách 2 : Xem CuSO4.5H2O là một dd  % CuSO4 =
100 = 64%
250
Gọi x gam là khối lượng tinh thể cần lấy thì 500 – x gam là khối
lượng dd 4% cần lấy
Ta có sơ đồ : x
: 64
4
x
4
1
8

=
=
x
500 − x
56
14
= 33,33
500 – x :
4
56

-13-


BÀI TẬP HÓA HỌC Lớp bồi dưỡng hóa THCS
17.

Trộn 300 gam dung dịch HCl 7,3% với 200 gam dung dịch
NaOH 4% . Tính C% các chất tan có trong dung dịch ?
18.
Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 20% (D= 1,137 g/ml) Với 400
gam dd BaCl2 5,2% thu được kết tủa A và dd B . Tính khối lượng
kết tủa A và C% các chất có trong dd B ?
19.
Trong một chiếc cốc đựng một muối cacbonat kim loại
hóa trị I . Thêm từ từ dung dịch H2SO4 10%vào cốc cho đến
khi khí vừa thoát hết thu được muối Sunfat có nồng độ
13,63% . Hỏi đó là muối cacbonat của kim loại nào?
20.
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phot pho thu được chất A .
Chia A làm 2 phần đều nhau .
– Phần 1 hòa tan vào 500 gam nước thu được dung dịch B . Tính
C% của dung dịch B ?
– Phần 2 hòa tan vào bao nhiêu gam nước để thu được dung
dịch 24,5% ?
21.
Trộn 50 ml dung dịch HNO3 nồng độ x M với 150 ml dung
dịch Ba(OH)2 0,2 M thu được dung dịch A . Cho một ít quỳ tím
vào dung dịch A thấy có màu xanh . Thêm từ từ 100 ml dung
dịch HCl 0,1 M vào d/dịch A thấy quỳ trở lại thành màu tím .
Tính x ?

22.
Khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp CuO và FexOy cùng số
mol như nhau bằng H2 thu được 1,76 gam kim loại . Hòa tan kim
loại đó bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,448 lít khí H2 ở
đktc Xác định CTHH của sắt oxit ?
V/ Tính thành phần phần trăm :
1.
Cho 8 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với dung dịch
HCl dư tạo thành 1,68 lít khí H2 thoát ra ở đktc . Tính % về khối
lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?
2.
Cho hỗn hợp gồm Ag và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 dư
tạo thành 6,72 lít khí H2 thoát ra ở đktc và 4,6 g chất rắn không
tan . Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?
3.
Cho 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với
dung dịch HCl 2M tạo thành 8,96 lít khí H2 thoát ra ở đktc .
a. Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?
b. Tính thể tích dung dịch HCl đã tham gia phản ứng ?
4.
Cho 8,8 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với
dung dịch HCl 14,6% .Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
28,5 gam muối khan
a. Tính % về khối lượng của từng chất có trong hỗn hợp ?
b. Tính khối lượng dung dịch HCl đã tham gia phản ứng ?
c. Tính nồng độ phần trăm của muối tạo thành sau phản
ứng ?
5.
Cho 19,46 gam hỗn hợp gồm Mg , Al và Zn trong đó khối
lượng của Magie bằng khối lượng của nhôm tác dụng với dung

dịch HCl 2M tạo thành 16, 352 lít khí H2 thoát ra ở đktc .
a. Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?
b. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng biets người ta dùng dư
10% so với lý thuyết ?
-14-


BÀI TẬP HÓA HỌC Lớp bồi dưỡng hóa THCS
6.
Hòa tan 13,3 gam hỗn hợp NaCl và KCl vào nước thu được
500 gam dung dịch A Lấy 1/10 dung dịch A cho phản ứng với
AgNO3 tạo thành 2,87 gam kết tủa
a. Tính % về khối lượng của mỗi muối có trong hỗn hợp ?
b. Tính C% các muối có trong dung dịch A
7.
Dẫn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H4 qua bình Brom dư
thấy khối lượng bình đựng dung dịch Brom tăng 5,6 gam . Tính %
về khối lượng của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ?
8.
Dẫn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H4 và C2H2 qua bình
Brom dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Brom tăng 5,4 gam .
Khí thoát ra khỏi bình được đốt cháy hoàn toàn thu được 2,2
gam CO2 . Tính % về khối lượng của mỗi hiddro cacbon có trong
hỗn hợp ?
9.
Chia 26 gam hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H6 và C2H4 làm 2 phần
bằng nhau
- Phần 1 : Đốt cháy hoàn toàn thu được 39,6 gam CO2
- Phần 2 : Cho lội qua bình đựng d/dịch brom dư thấy có 48 gam
brom tham gia phản ứng

Tính % về khối lượng của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp
?
10.
Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp của Mg và MgO bằng
dung dịch HCl . Dung dịch thu được cho tác dụng với với dung
dịch NaOH dư . Lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ
cao cho đến khi khối lượng không đổi thu được 14 gam chất rắn
a. Tính % về khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban
đầu ?
b. Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu đã dùng ?
11.
Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp của Al và Mg bằng dung
dịch HCl vừa đủ . Thêm một lượng NaOH dư vào dung dịch . Sau
phản ứng xuất hiện một lượng kết tủa Lọc lấy kết tủa rửa
sạch rồi nung ở nhiệt độ cao cho đến khi khối lượng không đổi
thu được 4 g chất rắn
a. Tính % về khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp
ban đầu ?
b. Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng ?
12.
Chia một lượng hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3 làm 2 phần
bằng nhau .
– Phần 1 : nhiệt phân hoàn toàn thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc)
– Phần 2 : hòa tan hết trong dung dịch HCl rồi cô cạn dung dịch
thu được 15,85 gam hỗn hợp muối khan
Tính % về khối lượng của mỗi muối cacbonat có trong hỗn
hợp ban đầu ?
13.
Khử 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và FeO bằng H2 ở nhiệt
độ cao thu được sắt kim loại . Để hòa tan hết lượng sắt này

cần 0,4 mol HCl
a.Tính % về khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban
đầu ?
b.
Tính thể tích H2 thu được ở đktc ?
14.
Cho một luồng CO dư đi qua ống sứ chứa 15,3 gam hỗn hợp
gồm FeO và ZnO nung nóng , thu được một hỗn hợp chất raén
-15-


BÀI TẬP HÓA HỌC Lớp bồi dưỡng hóa THCS
có khối lượng 12, 74 gam . Biết trong điều kiện thí nghiệm hiệu
suất các phản ứng đều đạt 80%
a.Tính % về khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban
đầu ?
b. Để hòa tan hoàn toàn lượng chất rắn thu được sau phản
ứng trên phải dùng bao nhiêu lít dung dịch HCl 2M ?
HD : a/ Gọi a, b lần lượt là số mol FeO và ZnO đã dùng. Theo đề
bài chỉ có 0,8a mol FeO và 0,8b mol ZnO phản ứng theo PTHH
:
t0
FeO
+
CO →
Fe
+
CO2 (1)
0,8a mol
0,8a mol

0
t
ZnO
+
CO → Zn
+
CO2 (2)
0,8b mol
0,8b mol
Như vậy chất rắn sau p/ ứng gồm 0,8a molFe , 0,8b molZn , 0,2
molFeO dư và o,2 moZnO dư
Theo đề bài ta có :
72a + 81b =
15,3
0,8a . 56 + 0,8b . 65 + 0,2a . 72 + 0,2b . 81 = 12,74
Giaûi ra : a = b = 0,1 .
72.0,1.100
Thành phần phần trăm của các chất :%FeO =
= 47% : %ZnO
15,3
= 100 – 47 = 53 %
b/ Hỗn hợp sau phản ứng gồm :
0,8 a = 0,8 . 0,1 = 0,08 mol saét ; 0,8 b = 0,8 . 0,1 = 0,08 mol
keõm
0,2 a = 0,2 . 0,1 = 0,0 mol saétoxit ; 0,2 b = 0,2 . 0,1 = 0,02 mol
keõm oxit
PTHH :
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
(3)
Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2

(4)
FeO + 2HCl  FeCl2 + H2O (5)
ZnO + 2HCl  ZnCl2 + H2O (6)
Theo (3) , (4) , (5) , (6) nHCl = 2nFe + 2nZn + 2nFeO + 2nZnO
= 2 .0,08 + 2 .0,08 + 2 .0,02 + 2 .0,02 =
0,4 ( mol)
Thể tích dung dịch HCl cần : 0,4 : 2 = 0,2 (lít)
15.

Chia hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 làm 2 phần bằng nhau
– Phần 1 : cho một luồng CO đi qua và nung nóng thu được 11,2
gam Fe
– Phần 2 : ngâm trong dung dịch HCl . Sau phản ứng thu được
2,24 lít khí H2 ở đktc
Tính % về khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban
đầu ?
HD :Gọi a , b lần lượt là số mol Fe , Fe2O3 có trong mỗi phần
tO
- Phản ứng ở phần 1 : Fe2O3 + 3CO →
2Fe + 3CO2
b mol
2b mol
Số mol sắt thu được sau phản ứng là a + 2b mol
- Phản ứng ở phaàn 2: Fe
+ 2HCl  FeCl2 + H2 
-16-


BÀI TẬP HÓA HỌC Lớp bồi dưỡng hóa THCS
a mol

2a mol
a mol
Fe2O3 + 6HCl  2FeCl3 + 3H2O
b mol 6b mol
11,2
Theo đề bài ta có : 2b + a =
= 0,2
56
2,24
a=
= 0,1
22,4
 b = 0,05
Khối lượng của sắt và sắt (III) oxit : mFe= 56 . 0,1 = 5,6 (g) ; mFe 2
= 160 . 0,05 = 8 (g)
5,6
%Fe =
100 = 41,1% ; % Fe 2 O 3 = 100 – 41,1 = 58,9 %
5,6 + 8
VI/ Toán tăng , giảm khối lượng :
1.
Nhúng một thỏi sắt 100 gam vào dung dịch CuSO4 . Sau một
thời gian lấy ra rửa sạch , sấy khô cân nặng 101,6 gam . Hỏi
khối kim loại đó có bao nhiêu gam sắt , bao nhiêu gam đồng ?
2.
Cho một bản nhôm có khối lượng 60 gam vào dung dịch
CuSO4 . Sau một thời gian lấy ra rửa sạch , sấy khô cân nặng
80,7 gam . Tính khối lượng đồng bám vào bản nhôm ?
3.
Ngâm một lá đồng vào dung dịch AgNO3 . Sau phản ứng

khối lượng lá đồng tăng 0,76 gam . Tính số gam đồng đã tham
gia phản ứng ?
4.
Ngâm đinh sắt vào dung dịch CuSO4 . Sau một thời gian lấy
ra rửa sạch , sấy khô cân nặng hơn lúc đầu 0,4 gam
a. Tính khối lượng sắt và CuSO4 đã tham gia phản ứng ?
b. Nếu khối lượng dung dịch CuSO4đã dùng ở trên là 210 gam
có khối lượng riêng là 1,05 g/ml . Xác định nồng độ mol
ban đầu của dung dịch CuSO4 ?
5.
Cho 333 gam hỗn hợp 3 muối MgSO4 , CuSO4 và BaSO4 vào
nước được dung dịch D và một phần không tan có khối lượng
233 gam . Nhúng thanh nhôm vào dung dịch D . Sau phản ứng
khối lượng thanh kim loại tăng 11,5 gam . Tính % về khối lượng
của mỗi muối có trong hỗn hợp trên ?
6.
Cho bản sắt có khối lượng 100 gam vào 2 lít dung dịch CuSO4
1M. Sau một thời gian dung dịch CuSO4 có nồng độ là 0,8 M .
Tính khối lượng bản kim loại , biết rằng thể tích dung dịch xem
như không đổi và khối lượng đồng bám hoàn toàn vào bản
sắt ?
7.
Nhúng một lá kẽm vào 500 ml dung dịch Pb(NO3)2 2M . Sau
một thời gian khối lượng lá kẽm tăng 2,84 gam so với ban đầu
.
a.Tính lượng Pb đã bám vào lá Zn , biết rằng lượng Pb sinh ra
bám hoàn toàn vào lá Zn.
b.
Tính mồng độ M các muối có trong dung dịch sau khi
lấy lá kẽm ra , biết rằng thể tích dung dịch xem như không

đổi ?
HD : Giả sử có a mol kẽm tác dụng với Pb(NO3)2 theo phản
ứng :
O

3

-17-


BÀI TẬP HÓA HỌC Lớp bồi dưỡng hóa THCS
Zn + Pb(NO3)2  Zn(NO3)2 + Pb
a mol a mol
a mol
a mol
Theo đề bài ta có : 207a – 65a =2,84
 a = 0,02
Lượng chì bám vào lá kẽm :207a = 207 . 0,02 = 4,14 (g)
Số mol Pb(NO3)2 ban đầu : 0,5 . 2 = 1 (mol)
Số mol Pb(NO3)2 sau phản öùng : 1 – a = 1 – 0,02 = 0,98 (mol)
Số mol Zn(NO3)2 sau phản ứng : a = 0,02 (mol)
Nồng độ mol của Pb(NO3)2 : CM = 0,98 : 0,5 = 1,96 (M)
Nồng độ mol của Zn(NO3)2 : CM = 0,02 : 0,5 = 0,04 (M)
VII/ Toán hỗn hợp muối axit – muối trung hòa :
 Gơi ý phương pháp giải :
• CO2 + NaOH  NaHCO3
• CO2 + NaOH  Na2CO3 + H2O
n NaOH
Với a =
CO2 dư

không có chất dư
nCO2

a

NaOH dư

Muối axit
1 2 loại muối 2 muối trung hòa
• CO2 + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2
• CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
nCa ( OH ) 2
Với b =
CO2 dư
không có chất dư Ca(OH)
2 dư
b
nCO2
Muối axit

0,5 2 loại muối 1 muối trung hòa

 Lưu ý : Có thể thay CO2 baèng SO2 , SO3 ; thay NaOH baèng KOH ;
thay Ca(OH)2 bằng Ba(OH)2
1. Dùng 30 gam NaOH để hấp thụ 22 gam CO2
a. Có những muối nào tạo thành
b. Tính khối lượng các muối tạo thành .
2. Cho 9,4 gam K2O vào nước . Tính lượng SO2 cần thiết để phản
ứng với dung dịch trên để tạo thành :
a. Muối trung hòa .

b. Muối axit
c. Hỗn hợp muối axit và muối trung hòa theo tỉ lệ mol là 2
:1
3. Dung dịch A chứa 8 gam NaOH
a. Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng để hòa tan
hoàn toàn dung dịch A
b. Tính thể tích SO2 cần thiết để khi tác dụng với dung dịch
A tạo ra hỗn hợp muối axit và muối trung hòa theo tỉ lệ
mol tương ứng là 2 : 1 ?
4. Tính thể tích CO2 cần thiết để khi tác dụng với 16 gam dung
dịch NaOH 10% tạo thành:
a. Muối trung hòa ?
b. Muối axit ?
c. Hỗn hợp muối axit và muối trung hòa theo tỉ lệ mol là 2
:3?
-18-


BÀI TẬP HÓA HỌC Lớp bồi dưỡng hóa THCS
5. Dùng 1 lít dung dịch KOH 1,1M để hấp thụ 80 gam SO3
a. Có những muối nào tạo thành ?
b. Tính khối lượng các muối tạo thành ?
VIII/ Xác định CTHH :
2. Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam một kim loại hóa trị II bằng dung
dịch HCl có 3,36 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Hỏi đó là kim loại
nào ?
3. Hòa tan 2,4 gam oxit của một kim loại hóa trị II cần dùng 2,19
gam HCl . Hỏi đó là oxit của kim loại nào ?
4. Hòa tan 4,48 gam oxit của một kim loại hóa trị II cần dùng 100
ml dung dịch H2SO4 0,8M . Hỏi đó là oxit của kim loại nào ?

5. Cho dung dịch HCl dư vào 11,6 gam bazơ của kim loại R có hóa
trị II thu được 19 gam muối . Xác định tên kim loại R ?
6. Cho 10,8 gam kim loại hóa tri III tác dụng với dung dịch HCl dư
thấy tạo thành 53,4 gam muối . Xác định tên kim loại đó /
7. Hòa tan 49,6 gam hỗn hợp gồm muối sunfat và muối cacbonat
của một kim loại hóa trị I vào nước thu được dung dịch A . Chia
dung dịch A làm 2 phần bằng nhau .
- Phần 1 : Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thu được 2,24 lít khí
ở đktc
- Phần 1 : Cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 43 gam
kết tủa trắng .
a. Tìm CTHH của 2 muối ban đầu
b. Tính % về khối lượng của các muối trên có trong hỗn hợp
?
HD : Gọi - CTHH các muối trên là M2SO4 và M2CO3
- a , b lần lượt là số mol của 2 muối trên có ở mỗi
phần của dd A
* Phản ứng ở phần 1:
M2CO3 + H2SO4  M2SO4 + H2O + CO2 
b mol
b mol
* Phản ứng ôû phaàn 2: M2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2HCl
a mol
a mol
M2CO3 + BaCl2  BaCO3  + 2MCl 
b mol
b mol
49,6
Theo đề bài ta có : a (2M+96) + b (2M + 60) =
=24,8

2
2,24
b=
=0,1
22,4
233a + 197b = 43
 a = 0,1 và M = 23 Vậy đó là Na2SO4 và Na2CO3
8. Hòa tan 1,84 gam một kim loại kiềm vào nước . để trung hòa
dung dịch thu được phải dùng 80 ml dung dịch HCl 1M . Xác định
kim loại kiềm đã dùng ?
HD : Gọi A là tên kim loại và a là số mol kim loại đã dùng
1
Ta có PTHH : A + H2O  AOH + H2 
2
a mol
a mol
AOH + HCl  ACl + H2O
-19-


BÀI TẬP HÓA HỌC Lớp bồi dưỡng hóa THCS
A mol
a mol

a . A = 1,84
a = 0,08 . 1 = 0,08
 A = 23 vậy kim loại đã dùng là
Na
9. Hòa tan hoàn toàn 27,4 gam hỗn hợp gồm M2CO3 và MHCO3 ( M
là kim loại kiềm ) bằng 500 ml dung dịch HCl 1M thấy thoát ra

6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) . Để trung hòa lượng axit còn dư phải
dùng 50 ml dung dịch NaOH 2M
a. Xác định 2 muối ban đầu
b. Tính % về khối lượng của mỗi muối trên ?
HD :
a/ Gọi a , b lần lượt là số mol M2CO3 và MHCO3 đã dùng , coù :
nHCl= 0,5 . 1 = 0,5 (mol)
PTHH : M2CO3 + 2HCl

2MCl + CO2 + H2O
a mol
2 a mol
a mol
MHCO3 + HCl

MCl
+ CO2 + H2O
b mol
b mol
b mol
Giả sử còn dư c molHCl ta có phản ứng trung hòa :
HCl + NaOH 
NaCl + H2O
c mol
c mol

a ( 2M + 60) + b ( M + 61 ) = 27,4
6,72
a + b=
= 0,3

Giải ra ta được : a = 0,1 ;
22,4
b = 0,2 ; c = 0,1
2a + b + c = 0,5
vaø M = 23
c = 0,05 . 2 =0,1
Vậy đó là Na2CO3 và
NaHCO3
106.0,1.100
b/ %Na 2 CO 3 =
= 38,6%
vaø %NaHCO 3 = 100 – 38,6 = 61,4 %
27,4
10. Có một hỗn hợp X gồm một muối cacbonat của kim loại hóa
trị I và một muối của kim loại hóa trị II . Hòa tan hoàn toàn 18
gam X . bằng dung dich HCl vừa đủ thu được dung dịch Y và 3,36 lít
CO2 (đktc)
a.Cô cạn Y sẽ thu được bao nhiêu gam muối khan ?
b.
Nếu biết trong hỗn hợp X số mol muối cacbonat của kim
loại hóa trị I gấp 2 lần số mol muối cacbonat của kim loại hóa
trị II và nguyên tử khối của kim loại hóa trị I hơn nguyên tử
khối của kim loại hóa trị II là 15 đvC. Tìm CTHH 2 muối trên ?
HD : a/Gọi CTHH của 2 muối trên là A2CO3 và BCO3 và a , b lần
lượt là số mol của chúng
Ta có : A2CO3 + 2HCl 
2 ACl
+ CO2 + H2O
a mol
2 a mol

2 a mol
a mol
BCO3 +
2HCl 
BCl2
+ CO2 + H2O
b mol
2b mol
b mol
b mol
 a ( 2A + 60 ) + b ( B + 60 ) = 18 (1)
3,36
a + b =
= 0,15
(2)
22,4
-20-


BÀI TẬP HÓA HỌC Lớp bồi dưỡng hóa THCS
Từ (1) : 2a .A + 60a + bB + 60b = 18
2aA + bB + 60 (a+b) = 18
2aA + bB = 18 – 60 (0,15)
2aA + bB = 9
(3)
Soá gam hỗn hợp muối khan thu được : 2a (A + 35,5) + b ( B + 71)
= 2aA + 71a + bB + 71b = 2aA + bB + 71 (a + b) = 9 + 71 (0,15 )
= 19,65 (g)
b/ Theo (2) và (3) và đề bài ta có : a + b = 0,15
2aA + bB = 9

a = 2b
A = B + 15
Giải ra ta có : a = 0,1 ; b = 0,05 ; A = 39 ; B = 24
Vậy A kà kali ; B là magie nên 2 muối đã cho là : K2CO3 và
MgCO3
Lưu ý : Có thể áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để
giải (xem phần XI trang )
11. Có một oxit sắt chưa rõ CTHH . Chia lượng oxit này làm 2 phần
bằng nhau
- Phần 1 : tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch HCl 3M
- Phần 2 : nung nóng và cho luồng CO đi qua , thu được 8,4 gam
sắt .
Xác định CTHH của sắt oxit .
HD :CTHH của sắt oxit có dạng FexOy . Gọi a là số mol của FexOy
ở mỗi phần
PTHH :



FexOy + 2yHCl  xFeCl2y / x + y H2O
a mol
2 a y mol
FexOy + yCO  xFe + yCO2
a mol
ax mol

2ay = 0,15 . 3 = 0,45

ax = 8,4 : 56 = 0,15
của sắt oxit là Fe2O3


x
0,3
2
=
=
y
0,45
3
Vậy x = 2 ; y = 3 nên CTHH

(1)

Lấy (2) chia (1) :

( 2)

12. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm ACO3 và BCO3 (A , B là 2 kim
loại hóa trị II) cần dùng 300 ml dung dịch HCl 1M . Sau phản ứng
thu được V lít khí CO2 (đktc) và d/dịch A . Cô cạn dung dịch A thu
được 30,1 gam muối khan
a. Xác định m ?
b. Tìm V ?
HD : Cách 1 :
a/ Ta có nHCl =0,3 . 1 = 0,3 (mol)
Gọi a , b lần lượt là số mol của ACO3 và BCO3 đã dùng
PTHH : ACO3 +
2HCl 
ACl2
+ CO2 + H2O

a mol
2 a mol
2 a mol
a mol
BCO3 +
2HCl 
BCl2
+ CO2 + H2O
b mol
2b mol
b mol
b mol

2a + 2b = 0,3
(1)
A(a + 71) + b (B + 71) = 30,1 (2)
-21-


BÀI TẬP HÓA HỌC Lớp bồi dưỡng hóa THCS
Từ (1)  a + b = 0,15
Từ (2)  aA + bB = 19,45
 m = (A + 60)a + (B + 60) = aA + bB + 60(a+b) = 19,45 +
60.0,15 = 28,45 (g)
b/ Ta coù : V = 22,4 (a+b) = 22,4 . 0,15 = 3,36 (lít)
Cách 2 : a/ Vì 2 muối có tính chất tương tự như nhau nên ta có
thể dùng một muối X CO3 đại diện cho 2 muối ACO3 và BCO3 .
Gọi a là số mol hỗn hợp 2 muối , a cũng là số mol của X CO3 .
Ta có PTHH : X CO3 + 2HCl


+ CO2 + H2O
X Cl2
a mol
2 a mol
a mol
a
mol
 nHCl = 2a = 0,3 . 1 = 0,3 (mol)  a = 0,15
a ( X + 71) = 30,1 
a X = 30,1 – 71a = 30,1 – 71 . 0,15 = 19,45
 m = soá gam X CO3 = a ( X + 60) = a X + 60a = 19,45 + 60 . 0,15 =
28,45 (g)
Caùch 3 : Có thể áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để
giải (xem phần XI trang )
13. Oxi hóa hoàn toàn 8 gam 2 kim loại A , B (đều có hóa trị II)
thu được hỗn hợp 2 oxit tương ứng . Để hòa tan hết 2 oxit trên
cần 150 ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch
có 2 muối . Cho NaOH vào dung dịch muối này thu được một
kết tủa cực đại nặng m gam gồm hỗn hợp 2 hiđroxit kim loại
a.Viêt các PTPU xảy ra ?
b. Xác định m ?
HD : Cách 1 :
a/ Gọi a , b là số mol A , B đã dùng . Ta có PTHH :
2A +
O2

2AO
(1)
2B +
O2


2BO
(2)
a mol
a mol
b mol
b mol
AO
+ 2 HCl 
ACl2 + H2O (3)
BO
+ 2 HCl 
BCl2
+ H2O (4)
a mol
a mol
a mol
b mol
b mol
b mol
ACl2 + 2 NaOH  A(OH)2 + 2NaC l(5) BCl2 + 2 NaOH  B(OH)2 +
2NaCl (6)
a mol
a mol
b mol
b
mol
Từ (1) , (2) , (3) , (4) , (5) , (6) ta coù :
m = a (A + 34) + b ( B+ 34)
aA + bB = 8

= aA + bB +17 (2a + 2b)
2a + 2b = 0,15 .1 = 0,15
= 8 + 17 . 0,15 = 10,55
(g)
Caùch 2 : a/ Vì 2 kim loại có tính chất tương tự như nhau nên ta
có thể dùng một kim loại X đại diện cho 2 kim loại A và B .
Gọi a là số mol hỗn hợp A và B , a cũng là số mol của X . Ta
coù PTHH : 2 X
+ O2 
2X O
a mol
a mol
-22-


BÀI TẬP HÓA HỌC Lớp bồi dưỡng hóa THCS
X O + 2HCl  X Cl2 + H2O
a mol
2a mol
a mol
X Cl2 + 2NaOH  X (OH)2 + 2NaCl
a mol
a mol
b/ Suy ra ta coù a X = 8
2a = 0,15 .1 = 0,15
Vaäy m = a ( X + 34) = a X + 17 . 2a = 8 + 17 . 0,15 = 10,55 (g)
14. A là oxit của nitơ có phân tử khối là 92 có tỉ lệ số nguyên
tử N và O là 1 : 2 . B là một oxit khác của nitơ . Ở đktc 1 lít khí
B nặng bằng 1 lít khí CO2 . Tìm công thức phân tử của A và B ?
HD : Gọi CTHH của A là NxOy

Ta có : 14x + 16y = 92
y = 2x
x=2 ; y = 4 vậy A có
CTPT là N2O4
Gọi CTHH của B là NnOm . Vì 1 lít khí B nặng bằng 1 lít CO2 tức
là khối lượng phân tử của B bằng khối lượng phân tử
của CO2 và bằng 44 . Do đó ta coù PT :
14 n + 16 m = 44
Ta có bảng biện luận :
m
1
2
n
2
0,86
Vậy CTPT
của B là N2O
Kết luận
N2O
loại
15. Hòa tan hoàn toàn 1,44 gam kim loại hóa trị II bằng 250 ml
dung dịch H2SO4 0,3M . Để trung hòa lượng axit dư cần dùng 60 ml
dung dịch NaOH 0,5M , Xác định tên kim loại ?
HD : Gọi R là KHHH của kim loại hóa trị II
Số mol của H2SO4 : 0,25 . 0,3 = 0,075
Số mol của NaOH : 0,06 . 0,5 = 0,03
PTPU :
R
+ H2SO4  RSO4
+ H2 

(1)
a mol
a mol
a mol
H2SO4
+
2 NaOH

Na2SO4 + H2O (2)
( 0,075 – a) mol
2 ( 0,075 – a) mol
Theo (1) và (2) ta có: 2 (0,075 – a) = 0,03
 a = 0,06
Khối lượng mol của R là : 1,44 : 0,06 = 24 đó là Magie
16. Nung 3 gam muối cacbonat của kim loại A ( chưa rõ hóa trị ) thu
được 1,68 gam oxit .
a.Xác định CTHH của muối ?
b.
Nếu hòa tan hoàn toàn 8 gam muối trên bằng V lít dung
dịch HCl 2M . Tính V ?
to
HD : PTPU : A2(CO3)n →
A2On
+ n CO2
Biện luận A là Ca => thể tích dd HCl : 0,16 : 2 = 0,08 (l)
IX/ Chứng minh chất tác dụng hết :
1. Cho 3,87 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với 500 ml dung
dịch HCl 1M
-23-



BÀI TẬP HÓA HỌC Lớp bồi dưỡng hóa THCS
a.Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al , axit vẫn còn
dư ?
b.
Nếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lít khí H2 (đktc) .
Hãy tính số gam Mg và Al đã dùng ban đầu ?
c.Tính thể tích dung dịch đồng thời NaOH 2M và Ba(OH)2 0,1M
cần dùng để trung hòa hết lượng axit còn dư ?
HD : a/ Gọi a , b lần lượt là số mol Mg và Al đã dùng  24a
+ 27b = 3,87
Ta có : 24a + 24b < 24a + 27b hay 24(a + b) < 3,87 vaäy a + b
< 3,87 : 24 = 0,16 (1)
Số mol HCl đã dùng : 0,5 . 1 = 0,5 (mol)
Giả sử a , b phản ứng hết với HCl theo các PT :
Mg + 2 HCl

MgCl2 + H2
(1)
a mol
2a mol
a mol
2Al + 6 HCl

AlCl3 +
3H2 (2)
b mol
3b mol
1,5 mol
Ta thấy số mol HCl tiêu tốn ở 2 phương trình trên là 2a + 3b

(mol)
Nhưng : 2a + 3b < 3a + 3b hay 2a + 3b < 3(a + b)
Theo (1) : 2a + 3b < 3(a + b) < 3 . 0,16 vaäy 2a + 3b < 0,48
Vậy số mol HCl tiêu tốn nhỏ hơn 0,48 mol , trong khi số mol
HCl theo đề bài là 0,5 mol , nên HCl còn dư .
b/ Theo đề bài ta có : 24a + 27b = 3,87
Giải ra :
a = 0,06
a + 1,5b = 4,368 : 22,4 = 0,195
b=
0,09
vậy khối lượng của Mg là : 24 . 0,06 = 1,44 (g)
khối lượng của Al là : 27 . 0,09 = 2,48 (g)
c/ Số mol HCl đã tham gia phản ứng : 2a + 3b = 2 . 0,06 + 3 . 0,09
= 0,39 (g)
Số mol HCl còn dư : 0,5 – 0,39 = 0,11 (mol)
Giả sử dùng V lít dd chứa đồng thời 2 bazơ trên . V lít này chứa
2V mol NaOH và 0,1V mol Ba(OH)2 . Các PTPU trung hòa xảy ra :
NaOH + HCl

NaCl + H2O (3)
2V mol
2V mol
Ba(OH)2 + 2HCl

BaCl2 + 2 H2O (4)
0,1V mol
0,2V mol
Theo (3) và (4) ta có : 2V + 0,2V = 0,11  V = 0,05 .
Vậy phải dùng 0,05 lít dd chứa đồng thời 2 bazơ trên để trung

hòa hết lượng axit còn dư
2. Hòa tan 31,9 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào nước được dung
dịch A . Cho toàn bộ dung dịch A tác dụng với 500 ml dung dịch
Na2CO3 2M thấy xuất hiện một lượng kết tủa
a.Chứng tỏ rằng lượng kết tủa ở trên thu được là tối đa ?
b.
Nếu cho toàn bộ lượng dung dịch A tác dụng với lượng dư
dung dịch AgNO3 thì thu được 53,4 gam kết tủa . Xác định % về
khối lượng mỗi muối đã dùng ban đầu ?
HD : a/ Gọi a , b lần lượt là số mol BaCl2 và CaCl2 đã dùng .
Nên 208a + 111b = 31,9
-24-


BÀI TẬP HÓA HỌC Lớp bồi dưỡng hóa THCS
Mà 111a + 111b < 208a + 111b
111(a + b) < 31,9  a + b < 31,9 : 111 = 0,28
Soá mol Na2CO3 đã dùng : 0,5 . 2 = 1(mol)
Để lượng kết tủa thu được là tối đa thì BaCl2 và CaCl2 phải
phản ứng hết với Na2CO3 theo các phương trình phản ứng :
BaCl2 +
Na2CO3  BaCO3  + 2NaCl
a mol
a mol
a mol
CaCl2 + Na2CO3 
CaCO3  + 2NaCl
b mol
b mol
b mol

Số mol Na2CO3 phải dùng để thu được kết tủa tối đa là (a + b)
mol
Vậy số mol Na2CO3 phải dùng để tạo kết tủa tối đa là nhỏ
hơn 0,28mol .
Mà theo đề bài số mol Na2CO3 là 1 mol chứng tỏ BaCl2 và CaCl2
phải phản ứng hết nghóa là lượng kết tủa sẽ tối đa .
b/ Các phản öùng xaûy ra :
BaCl2 + 2 AgNO3  Ba(NO3)2
+ 2AgCl 
a mol
2 a mol
CaCl2 + 2 AgNO3  Ca(NO3)2
+ 2AgCl 
b mol
2 b mol
Ta coù :
208a + 111b = 31,9
2a + 2b = 57,4 : 143,5 = 0,4
Giải hệ trên ta được a = b = 0,1
208.0,1
Vậy %BaCl 2 = 31,9 = 65,2 %
; %CaCl 2 =100 – 65,2 = 34,8 %
3. Cho 8,4 gam hỗn hợp Zn và Mg tác dụng với 500 ml dung dịch
HCl 2M
a.Chứng minh rằng sau phản ứng axit vẫn còn dư ?
b.
Nếu thoát ra 4,48 lít khí ở đktc . Hãy tính số gam Mg và Al
đã dùng ban đầu
c.Tính thể tích đồng thời của 2 dung dịch KOH 0,5 M và Ba(OH)2
1M cần dùng để trung hòa hết lượng axit còn dư ?

4. Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng với 500 ml dung dịch
H2SO4 1M
a.Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al , axit vẫn còn
dư ?
b.
Nếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lít khí H2 (đktc) .
Hãy tính % về khối lượng của Mg và Al đã dùng ban đầu ?
5. Cho 31,8 gam hỗn hợp X gồm 2 muối MgCO3 và CaCO3 vào 0,8 lít
dung dịch HCl 1M
thu được dung dịch Z .
a. Hỏi dung dịch Z có dư axit không ?
b. Cho vào dung dịch Z một lượng NaHCO3 dư thì thể tích CO2 thu
được là 2,24 lít . tính khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp X
?
HD : Số mol HCl : 0,8 . 1 = 0,8 (mol)
 Cách 1:
a/ Phương trình phản ứng :
MgCO3 + 2HCl

MgCl2 + H2O +
CO2  (1)
-25-


BÀI TẬP HÓA HỌC Lớp bồi dưỡng hóa THCS
x mol
2x mol
x mol
x mol
CaCO3 + 2HCl

 CaCl2 + H2O +
CO2  (2)
y mol
2y mol
y mol
y mol
Dung dịch Z gồm MgCl2 và CaCl2
Khi dd Z không còn axit thì 2( x + y) = 0,8
84x + 100y = 31,8
Neáu x = 0 thì y = 0,318
Nếu y = 0 thì x = 0,379
Vậy 0,318 < x +y < 0,379
Mà 2(x + y) < 2 . 0,379 < 0,8 nên HCl còn dư
b/ Khí CO2 thu được trong khoảng : 0,318 < x + y < 0,379
c/ Khi cho dd Z tác dụng với NaHCO3 :
NaHCO3 + HCl  NaCl + H2O + CO2
2,24
nHCl dư= nCO 2 = 22,4 = 0,1 (mol)
Ta có : 0,8 – 2 (x+y) = 0,1  x +y = 0,35
Kết hợp với phương trình : 84x + 100y = 31,8  x = 0,2 và y =
0,15
Vậy khối lượng của MgCO3 là : 0,2 .84 = 16.8 (gam)
Khối lượng của CaCO3 là : 0,15 .100 = 15 (gam)
 Cách 2:
a/ Gọi x , y lần lượt là số mol của MgCO3 và CaCO3
Ta có : 84x +100y = 31,8
Mà 84x +84y < 84x +100y
Hay 84(x +y) < 31,8
Vậy
x + y < 31,8 : 84 = 0,379

Soá mol HCl theo đề bài : 0,8 . 1 = 0,8 (mol)
Theo (1) và (2) số mol HCl đã dùng là (2x + 2y) mol
Maø 2x + 2y = 2(x + y) = 2 . 0.379 = 0,758 < 0,8 neân axit còn dư
c/ Khi cho dd Z tác dụng với NaHCO3 :
NaHCO3 + HCl  NaCl + H2O + CO2
2,24
nHCl dö= nCO 2 = 22,4 = 0,1 (mol)
Ta coù : 84x +100y = 31,8
2x + 2y = 0,8 – 0,1 = 0,7
 x = 0,2 và y = 0,15
Vậy khối lượng của MgCO3 là : 0,2 .84 = 16.8 (gam)
Khối lượng của CaCO3 là : 0,15 .100 = 15 (gam)
X/ Áùp dụng sơ đồ hợp thức :
1. Tính khối lượng H2SO4 95% thu được từ 60 kg quặng pirit nếu hiệu
suất p/ ứng là 85% ?
HD : Ta có sơ đồ hợp thức : FeS2  2SO2  2SO3  2H2SO4
120 kg
2. 98 kg
60 kg
x kg
2.98.60
Khối lượng của H2SO4 theo lý thuyết : x =
= 98 (kg)
120
98.85
Khối lượng của H2SO4 thực tế thu được :
= 83,3 (kg)
100
-26-



BÀI TẬP HÓA HỌC Lớp bồi dưỡng hóa THCS
83,3.100
Khối lượng của dd H2SO4 96% thu được ;
= 86,77%
96
2. Dùng 150 gam quặng pirit chưá 20% chất trơ điều chế H2SO4 .
Đem toàn bộ lượng axit điều chế được hòa tan vừa đủ m gam
Fe2O3 . Tất cả phản ứng xảy ra hoàn toàn , hãy
a.Tính khối lượng H2SO4 điều chế được ?
b.
Tính m ?
HD :a/ Ta có sơ đồ hợp thức : FeS2  2SO2  2SO3  2H2SO4
80
Khối lượng của FeS2 nguyên chất : 150 .
=120 (g)
100
Số mol của FeS2 : 120 : 120 = 1 (mol)
Theo sơ đồ hợp thức : nH 2 SO 4 = 2 nFeS 2 = 2 . 1 = 2 (mol)
Khối lượng của H2SO4 : 2 . 96 = 198 (gam)
b/ PTHH : 3H2SO4 + Fe2O3  Fe2(SO4)3 + 3H2O
1
1
2
2
Theo PTPU : nFe 2 O 3 = 3 nH 2 SO 4 = 3 = 3 (mol)
2
Khối lượng của m gam Fe2O3 : m = 160 = 106,67 (g)
3
3. Từ 1 tấn quặng pirit chưá 90% FeS2 có thể điều chế bao nhiêu

lít H2SO4 đậm đặc 98% (d = 1,84 g/ml) , biết hiệu suất trong quá
trình điều chế là 80% ?
HD : Ta có sơ đồ hợp thức : FeS2  2SO2  2SO3  2H2SO4
1.10 6.90
Theo sơ đồ hợp thức : nH 2 SO 4 = 2 nFeS 2 = 2
= 15000 (mol)
120.100
Vì hiệu suất điều chế chỉ có 80% nên số mol H2SO4 thực tế
80
thu :15000.
= 12000 (mol)
100
1000.1,84.98
Mặt khác biết 1 lít H2SO4 đặc chứa :
= 18,4 mol H2SO4
100.98
12000
Do đó thể tích H2SO4 đặc bằng :
=652,2 (lít)
18,4
4. Có thể điều chế bao nhiêu tấn CH3COOH từ 100 tấn CaC2 có
4% tạp chất , giả sử các phản ứng đạt hiệu suất 100% ?
XI/ Áùp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
1. Xác định công thức phân tử của A , biết rằng khi đốt cháy 1
mol chất A cần 6,5 mol oxi thu được 4 mol CO2 và 5 mol nước
HD :Ta có PTHH : A + 6,5 O2  4CO2 + 5H2O
Theo PTHH trên tổng số mol nguyên tử oxi ở 2 vế đã bằng nhau
và bằng 13 mol
p dụng định luật bảo toàn khối lượng thì 1 mol chất A phải
có 4 mol nguyên tử Cacbon và và 10 mol nguyên tử oxi và

không chứa oxi . Vậy CTPT của A là C4H10

-27-


×