Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Tuan 28 KHoang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.95 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 28. Ngày soạn: 22/ 3/ 2013 Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2013 Tiết 1: TOÁN. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 Bài 3. - KNS: Tư duy sáng tạo; tư duy logic; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.. - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra việc thực hiện bài tập ở nhà - Hợp tác cùng GV. và sự chuẩn bị cho tiết học của HS. - Nhận xét đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Trong tiết học hôm nay, các em sẽ - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. cùng ôn lại một số đặc điểm của các hình đã học, sau đó áp dụng công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, công thức tính diện tích hình thoi để giải toán. HĐ 2. Hướng dẫu luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS đọc lại từng câu, nhìn vào - Tự làm bài vào SGK. hình bên cạnh sau đó ghi đúng hoặc sai vào ô vuông. - Gọi HS nêu kết quả. - a. Đ; b. Đ; c. Đ; d. S Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Tuần 28 – Lớp 4. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Yêu cầu HS đọc lại từng câu, nhìn vào hình bên cạnh sau đó ghi đúng hoặc sai vào ô vuông. - Gọi HS nêu kết quả. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Muốn biết hình nào có diện tích lớn nhất ta làm như thế nào?. - Tự làm bài vào SGK. - a. S;. b. Đ;. c. Đ;. d. Đ. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Ta tính diện tích của từng hình, sau đó so sánh số đo diện tích của các hình (với đơn vị đo là xăng-ti-mét) và chọn số đo lớn nhất. - Yêu cầu HS làm bài vào SGK. - Làm bài vào SGK. - Gọi HS nêu kết quả. - Hình có diện tích lớn nhất là hình vuông 25cm2 Bài 4: Khuyến khích HS khá, giỏi. - 1 HS đọc đề bài. - Gọi HS đọc đề bài. - Tự làm bài. - Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 HS lên Nửa chu vi hình chữ nhật là: bảng giải. 56 : 2 = 28 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 - 18 = 10 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 18 x 10 = 180 (m2) Đáp số: 180m2 - Lắng nghe và điều chỉnh. - Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng 4. Củng cố, dặn dò: - Lắng nghe, thực hiện - Về nhà học thuộc các công thức tính diện tích, chu vi hình chữ nhật, hình vuông, diện tích hình bình hành. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 2: TẬP ĐỌC. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/15 phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung bài đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. Tuần 28 – Lớp 4. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng/ phút). II. Đồ dùng dạy-học: - 17 phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu (11 phiếu ghi tên các bài tập đọc, 6 phiếu ghi tên các bài TĐ-HTL. - Một số bảng nhóm kẻ bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra chuẩn bị cho tiết học của HS. - Hợp tác cùng GV. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Trong tuần 28, các em sẽ ôn tập, củng cố - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. kiến thức và kiểm tra kết quả học môn TV từ tuần 19 đến tuần 27. HĐ 2. Kiểm tra TĐ và HTL. - Gọi HS lên bắt thăm chọn bài sau đó về - HS lên bắt thăm, chuẩn bị. chỗ xem lại bài khoảng 2 phút. - Gọi HS lên đọc trong SGK theo yêu cầu - Lần lượt lên đọc bài trước lớp. trong phiếu - Hỏi HS về nội dung đoạn vừa đọc. - Suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Nhận xét, cho điểm. HĐ 3. Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm Người ta là hoa đất. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Trong chủ điểm Người ta là hoa đất có - Bốn anh tài, Anh hùng lao động Trần những bài tập đọc nào là truyện kể? Đại Nghĩa. - Nhắc nhở: Các em chỉ tóm tắt các bài - Lắng nghe, tự làm bài vào vở. tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất. (phát phiếu cho một số HS). - Gọi HS dán phiếu và trình bày. - Dán phiếu trình bày kết quả. - Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải - Nhận xét, điều chỉnh, bổ sung. đúng 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà đọc lại các bài đã ôn tập. Xem - Lắng nghe, thực hiện. lại các bài học về 3 kiểu câu kể (Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?). - Nhận xét tiết học. Tiết 4: KHOA HỌC Tuần 28 – Lớp 4. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; ra quyết định; xác định giá trị bản thân. II. Đồ dùng dạy-học: - Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi-lanh, đèn, nhiệt kế... - Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi nội - HS lên bảng trả lời câu hỏi. dung bài tiết trước. - Nêu vai trò của nhiệt đối với động vật, thực vật? - Nếu trái đất không có ánh sáng mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra? - Lắng nghe, điều chỉnh, bổ sung. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ ôn lại những - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. kiến thức cơ bản đã học ở phần Vật chất và năng lượng. HĐ 2. HDHS trả lời các câu hỏi ôn tập - Treo bảng phụ viết nội dung câu hỏi - 1 HS đọc to trước lớp. 1,2. - Tự làm bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào SGK. - Gọi HS lần lượt lên bảng thực hiện trả - Lần lượt lên thực hiện lời và điền vào ô trống. - Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải - Nhận xét, bổ sung. đúng. - GV gọi 2 HS lên bảng thi điền từ đúng - 2 HS lên bảng thực hiện sau đó trình - Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải bày: đúng. Nước ở thể rắn Nước ở thể lỏng Tuần 28 – Lớp 4. 4. Nước ở thể lỏng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hơi nước * Nước ở thể lỏng đông đặc biến thành nước ở thể rắn, nước ở thể rắn nóng chảy sẽ thành nước ở thể lỏng - bay hơi biến thành hơi nước - ngưng tụ lại thành thể lỏng. - Tại sao khi gõ tay xuống bàn, ta nghe thấy tiếng gõ. - Khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy tiếng gõ là do có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi gõ, mặt bàn rung động. Rung động này truyền qua mặt bàn, truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung động nên ta nghe được âm thanh. - Nhận xét, bổ sung.. - Gọi HS đọc câu hỏi 3 . - Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.. - Cùng HS nhận xét, kết luận câu trả lời đúng - Gọi HS đọc lần lượt các câu hỏi 4,5,6: 4.Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt?. - 1 HS đọc to trước lớp. 4.Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt: mặt trời, lò lửa, bếp điện, ngọn đèn điện khi có nguồn điện chạy qua. 5.Ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển 5.Giải thích tại sao bạn trong hình 2 lại sách. Ánh sáng phản chiếu từ quyển có thể nhìn thấy quyển sách. sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách. 6. Không khí nóng hơn ở xung quanh 6.Gọi HS đọc câu hỏi, sau đó yêu cầu HS sẽ truyền nhiệt cho các cốc nước lạnh suy nghĩ trả lời câu hỏi. làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia. HĐ 3. Trò chơi đố bạn chứng minh được. - Chuẩn bị sẵn các phiếu ghi yêu cầu đủ với 6 nhóm. - Trên phiếu thầy có ghi câu hỏi, đại diện nhóm lên bốc thăm sau đó về thảo luận, thực hiện thí nghiệm trong nhóm 6, sau 3 phút sẽ lên trình bày trước lớp. Thầy cùng cả lớp nhận xét. Nhóm nào thực hiện đúng, kết luận chính xác (từ 9-10 điểm) sẽ đạt danh hiệu: Nhà khoa học trẻ.. Tuần 28 – Lớp 4. 5. - Đại diện nhóm lên bốc thăm, chia nhóm thực hành thí nghiệm. Đại diện nhóm trình bày trước lớp. * Nội dung các phiếu: - Hãy nêu thí nghiệm để chứng tỏ: 1. Nước ở thể lỏng, khí không có hình dạng nhất định. 2. Nước ở thể rắn có hình dạng xác định. 3. Không khí có ở xung quanh mọi vật.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> và mọi chỗ rỗng bên trong vật. 4. Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. 5. Sự lan truyền âm thanh. 6. Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. - Cùng GV nhận xét, bình chọn. - Cùng HS nhận xét, công bố kết quả. 4. Củng cố, dặn dò: - Lắng nghe và thực hiện. - Về nhà xem lại các bài đã ôn tập. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Thứ ba, ngày 26 tháng 3 năm 2013 Tiết 2: TOÁN. Bài: GIỚI THIỆU TỈ SỐ I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Bài tập cần làm bài 1, bài 3. - KNS; Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra việc hoàn thiện các bài tập ở - Hợp tác cùng GV. nhà của HS. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Tiết toán hôm nay, thầy sẽ giới thiệu - Lắng gnhe và nhắc lại tiêu đè bài. với các em biết về tỉ số. HĐ 2. Giới thiệu tỉ số 5:7 và 7:5 - Theo dõi, quan sát, lắng nghe. - Nêu ví dụ: có 5 xe tải và 7 xe khách. - Vẽ sơ đồ minh họa như SGK. - Giới thiệu: + Tỉ số của số xe tải và số xe khách là - Lắng nghe và nhắc lại. 5 5:7 hay 7. + Đọc là: “Năm chia bảy”, hay “năm - Lắng nghe và nhắc lại. Tuần 28 – Lớp 4. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> phần bảy”.. - Lắng nghe và nhắc lại.. 5 + Tỉ số này cho biết: số xe tải bằng 7 số - Nhiều HS nhắc lại.. xe khách - Yêu cầu HS đọc lại tỉ số của số xe tải và số xe khách, nêu ý nghĩa thực tiễn của - Lắng nghe và nhắc lại. tỉ số này. + Tỉ số của xe khách và số xe tải là 7:5 - Lắng nghe và nhắc lại. 7 hay 5 . + Đọc là:”Bảy chia năm”, hay “Bảy phần - Lắng nghe và nhắc lại. năm”. + Tỉ số này cho biết : số xe khách bằng - Nhiều HS nhắc lại. 7 5 số xe tải. - Yêu cầu HS đọc lại tỉ số của số xe 5 3 khách và số xe tải, ý nghĩa thực tiễn của ; 7 6 (HS lên điền HS nêu: 5 : 7 hay tỉ số này. vào bảng). HĐ 3. Giới thiệu tỉ số a:b (b khác 0). a - Các em hãy lập tỉ số của hai số: 5 và 7; - HS nêu: a : b hay b 3 và 6. - HS lặp lại - Em hãy lập tỉ số của a và b . - Ta nói rằng: tỉ số của a và b là a : b hay. 3 - 3 : 6 hay 6 .. a b (b khác 0).. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Biết a = 3 m, b = 6 m. Vậy tỉ số của a và b là bao nhiêu? - Khi viết tỉ số của hai số chúng ta không - Thực hiện trên bảng con: a 2 a 7 a 6 a 4 viết kèm theo tên đơn vị.  ; b.  ; c.  ; d .  a. b 3 b 4 b 2 b 10 HĐ 4. Thực hành: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm vào bảng con. a. Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là 2 8.. Bài 2: Khuyến khích HS khá, giỏi. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. b. Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là - GV nêu lần lượt, sau đó yêu cầu HS 8 viết câu trả lời vào bảng con, gọi 1 HS 2 trả lời. Tuần 28 – Lớp 4. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Tự làm bài vào vở. Số bạn trai và số bạn gái của cả tổ là: 5 + 6 = 11 (bạn) Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 5 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng viết câu trả lời là: 11 Tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả tổ 6 là: 11 .. - 1 HS đọc đề bài. - Theo dõi. - 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. Bài 4: Khuyến khích HS khá giỏi. Số trâu ở trên bãi cỏ là: - Gọi HS đọc đề bài. 20 : 4 = 5 (con) - GV vẽ lên bảng sơ đồ minh họa. Đáp số: 5 con trâu - Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào - Lắng nghe và điều chỉnh. vở. a - Ta lấy a : b hay b. - Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải - Lắng nghe và thực hiện. đúng 4. Củng cố, dặn dò: - Muốn tìm tỉ số của a và b với b khác 0 ta làm như thế nào? - Về nhà có thể hoàn thiện các bài tập của bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 3: TIẾNG VIỆT. Bài: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nghe - viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi chính tả trong bài; trình bài đúng bài văn miêu tả. - Biết đặt câu theo kiểu các câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu. - HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ trên 85 chữ/ 15 phút); hiểu nội dung bài. II. Đồ dùng dạy-học: - 3 bảng nhóm để 3 HS làm BT2. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tuần 28 – Lớp 4. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS. - Nhận xét, đánh giá chung. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HDHS Nghe-viết chính tả ( bài: Hoa giấy). - GV đọc đoạn văn Hoa giấy. - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn, chú ý cách trình bày đoạn văn, những từ ngữ mình dễ viết sai. - Yêu cầu HS lên bảng viết, HS dưới lớp viets bảng con các từ khó viết dễ lẫn: rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, bốc bay lên, lang thang, tản mát… - Nhận xét, sửa sai. - Bài Hoa giấy nói lên điều gì? - Lưu ý HS về tư thế ngồi viết, cách trình bày, quy tắc viết hoa,… - Yêu cầu HS gấp SGK, GV đọc chính tả theo qui định cho HS viết. - Đọc cho HS soát lại bài. - Chấm bài, yêu cầu HD đổi vở cho nhau để kiểm tra. - Nhận xét, sửa sai. HĐ 2. Đặt câu - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.. - Hợp tác cùng GV. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - Lắng nghe, theo dõi trong SGK. - Đọc thầm, nêu những từ khó viết, dễ lẫn khi viết. - Thực hiện theo yêu cầu của GV.. - Lắng nghe và sửa sai. - Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy. - Lắng gnhe và thực hiện. - Nghe -Viết bài vào vở. - Soát lại bài. - Đổi vở cho nhau và kiểm tra. - Lắng nghe và sửa sai.. - 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập. - BT2a yêu cầu đặt các câu văn tương - Ai làm gì? ứng với kiểu câu kể nào? - BT2b yêu cầu đặt các câu văn tương - Ai thế nào? ứng với kiểu câu kể nào? - BT2c yêu cầu đặt các câu văn tương - Ai là gì? ứng với kiểu câu kể nào? - Yêu cầu HS tự làm bài (phát phiếu cho - Tự làm bài. 3 em, mỗi em thực hiện 1 câu). - Gọi HS nêu kết quả, sau đó gọi 3 HS - Lần lượt nêu kết quả. làm bài trên phiếu lên dán kết quả làm bài trên bảng. - Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải - Nhận xét, bổ sung. Kết quả dự kiến: Tuần 28 – Lớp 4. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> đúng. a. Kể về các hoạt động ... (câu kể Ai làm + Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân gì?). như một đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây. Riêng mấy đứa bọn em chỉ thích đọc truyện dưới gốc bàng. b. Tả các bạn ... (Câu kể Ai thế nào?). + Lớp em mỗi bạn một vẻ: H’ Hinh thì luôn dịu dàng, vui vẻ. Huân thì bộc trực, thẳng ruột ngựa. Vinh thì nóng nảy. H’ Dân thì rất hiền lành. Thùy Thương thì rất điệu đà, làm đỏm. c. Giới thiệu từng bạn...(câu kể Ai là + Em xin giới thiệu với thầy các thành gì?). viên của tổ em: Em tên là H’ Ôn. Em là tổ trưởng tổ 1. Bạn K’ Nok là học sinh giỏi toán của lớp. Bạn Tùng là người viết chữ đẹp nhất lớp. Bạn H’ Chiên là ca sĩ của lớp. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, bổ sung, điều chỉnh. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại các kiểu câu đã học. - Lắng nghe và thực hiện. Những em chưa có điểm kiểm tra về nhà tiếp tục luyện đọc. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 4: TIẾNG VIỆT. Bài: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/15 phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung bài đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng/ phút). - Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết 85 chữ/15 phút), không mắc 5 lỗi chính tả trong bài; trình bài đúng bài thơ lục bát. II. Đồ dùng dạy-học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1) - Phiếu ghi sẵn nội dung chính của 6 bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. III. Các hoạt động dạy-học: Tuần 28 – Lớp 4. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu của tiết ôn tập, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Kiểm tra TĐ và HTL - Gọi HS lên bắt thăm chọn bài, về chỗ chuẩn bị 2 phút. Sau đó lên bảng và đọc to trước lớp. - Hỏi HS về nội dung đoạn vừa đọc. - Nhận xét, cho điểm. HĐ 3. Nêu tên các bài TĐ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, nội dung chính - Gọi HS đọc BT2. - Trong tuần 22,23,24 có những bài tập đọc nào thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu?. Hoạt động của học sinh. - Hợp tác cùng GV. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Bắt thăm và thực hiện theo yêu cầu trên phiếu. - Suy nghĩ trả lời câu hỏi.. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Sầu riêng, Chợ tết, Hoa học trò, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Vẽ về cuộc sống an toàn, Đoàn thuyền đánh cá. - Các em hãy lần lượt xem lại từng bài - Xem lại bài. và nhớ nội dung chính ở mỗi bài. - Gọi HS phát biểu về nội dung chính - Lần lượt phát biểu ý kiến cá nhân. của từng bài. - Cùng HS nhận xét, dán phiếu đã ghi - Vài HS đọc lại bảng tổng kết: sẵn nội dung. + Sầu riêng. + Giá trị và vẻ đặc sắc của sầu riêng -loại cây ăn quả đặc sản của miền Nam + Chợ Tết. nước ta. + Bức tranh chợ Tết miền Trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động, nói lên cuộc sống nhộn nhịp ở thôn quê vào dịp Tết. + Hoa học trò. + Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ-một loại hoa gắn với học trò. + Khúc hát ru những em bé lớn trên + Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu lưng mẹ. sắc của người phụ nữ Tây Nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Vẽ về cuộc sống an toàn. + Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi Tuần 28 – Lớp 4. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> với chủ đề Em muốn sống an toàn cho thấy: TNVN có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ. + Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của người dân biển.. Đoàn thuyền đánh cá. HĐ 4. Nghe-viết (bài: Cô Tấm của mẹ). - GV đọc bài Cô Tấm của mẹ. - Các em hãy đọc thầm bài thơ chú ý cách trình bày bài thơ lục bát; cách dẫn lời nói trực tiếp; tên riêng cần viết hoa; những từ ngữ mình dễ viết sai. - Bài thơ nói điều gì?. - HS theo dõi trong SGK. - Đọc thầm, ghi nhớ những điều GV nhắc nhở.. - Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha. - Yêu cầu HS viết vào nháp, 1 em lên - HS viết bảng con. bảng viết các từ dễ viết sai: ngỡ xuống trần, lặng thầm, nết na,… - Nhận xét, sửa sai. - Lắng nghe và sửa sai. - Lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách trình - Lắng nghe và thực hiện. bày, quy tắc viết hoa,… - Yêu cầu HS gấp SGK, đọc cho HS - Viết chính tả vào vở. viết. - Đọc lại cho HS soát lại bài. - Soát lại bài. - Chấm bài, yêu cầu HS đổi vở cho nhau - Đổi vở cho nhau để kiểm tra. để kiểm tra. - Nhận xét, sửa sai. - Lắng gnhe và sửa sai. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem trước bài ôn tập tiết sau. - Lắng nghe, thực hiện - Nhận xét tiết học Thứ tư, ngày 27 tháng 3 năm 2013 Tiết 1: TOÁN. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Bài tập cần làm bài 1. - KNS: Tư duy sáng tạo; tư duy logic; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng nhóm. Tuần 28 – Lớp 4. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Các em đã học những dạng có toán có lời văn nào? - Tiết toán hôm nay, các em biết cách giải một dạng toán có lời văn mới, bài toán có nội dung như sau: (đính bài toán và đọc) - Yêu cầu HS đọc bài toán 1. - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Đây là dạng toán gì?. Hoạt động của học sinh. - Hợp tác cùng GV. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - 1 HS đọc bài toán. - Biết tổng, biết tỉ, tìm 2 số. - Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. - Thầy sẽ HD các em biết cách giải bài - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. toán: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. 3. Bài mới: HĐ 1. HD HS chiếm lĩnh kiến thức mới: Bài toán 1: Đây là dạng toán tổng quát - Theo dõi. nên hai số đó là số lớn và số bé. - Vẽ sơ đồ tóm tắt như SGK. - Nhìn vào sơ đồ, các em thấy 96 gồm - 96 gồm 8 phần bằng nhau. mấy phần bằng nhau? - Để có 8 phần ta thực hiện thế nào? Đó - Ta lấy 3 + 5 = 8 phần. Đây là bước tìm là bước tìm gì? tổng số phần bằng nhau. Ghi bảng: Tổng số phần bằng nhau: 3 + 5 = 8 (phần) - Số bé được biểu diễn mấy phần? - Số bé được biểu diễn 3 phần. - Muốn tìm số bé ta làm như thế nào? - Lấy giá trị 1phần nhân với 3. - Tìm giá trị 1 phần ta làm sao? - Lấy tổng của hai số chia cho tổng số Giá trị 1 phần: 96 : 8 = 12 phần. Số bé: 12 x 3 = 36 - Muốn tìm số lớn ta làm như thế nào? Số lớn: 96 - 36 = 60 - Lấy tổng trừ đi số bé. - Thử lại ta làm như thế nào? - Ta lấy số bé cộng với số lớn, nếu kết quả là 96 thì bài toán làm đúng. - Em nào có thể tìm số lớn bằng cách - Lấy giá trị 1 phần nhân 5 (12 x 5 = 60) Tuần 28 – Lớp 4. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> khác? - Với bài toán tìm hai số, ta ghi đáp số thế nào? - Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta làm như thế nào?. - Đáp số: số bé: 36; số lớn: 60 + Vẽ sơ đồ + Tìm tổng số phần bằng nhau. + Tìm giá trị 1 phần. + Tìm số bé. + Tìm số lớn.. - Bài toán 1 tìm hai số ở dạng tổng quát, ta áp dụng các bước giải này qua bài toán 2. - 1 HS đọc bài toán. - Gọi HS đọc bài toán 2. - HS nêu. + Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai + Bài toán thuộc dạng gì? số đó. 2 + Số vở của Minh và Khôi được biểu thị - Là 3 ở tỉ số là mấy? 2 + 3 biểu thị điều gì?. - Vở của Minh được biểu thị 2 phần, Khôi được biểu thị 3 phần. - Vẽ sơ đồ tóm tắt. - HDHS, sau đó gọi HS lên bảng giải + Qua sơ đồ ta tìm gì trước?. - Tổng số phần bằng nhau : 2 + 3 = 5 (phần) - Tìm giá trị 1 phần: 25 : 5 = 5 (phần) + Tiếp theo ta làm gì? + Tìm số vở của Minh ta làm như thế - Lấy 5 x 2 = 10 (quyển) nào? * Ta có thể gộp bước tìm giá trị 1 phần và bước tìm số vở của Minh. Viết: (25:5) x 2 = 10 (quyển). - HS lên bảng viết: Số vở của Khôi: + Hãy tìm số vở của Khôi? 25 - 10 = 15 (quyển) Đáp số: Minh: 10 quyển ; Khôi: 15 quyển - Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của + Vẽ sơ đồ. hai số đó ta làm như thế nào? + Tìm tổng số phần bằng nhau. + Tìm các số. - Gọi HS nhắc lại các bước giải. - Vài HS nhắc lại. HĐ 3. Thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc to trước lớp. - Gọi HS nêu các bước giải. + Vẽ sơ đồ minh họa. + Tìm tổng số phần bằng nhau. + Tìm các số. - Yêu cầu HS giải theo nhóm 4. - Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày - Trình bày: kết quả. Tổng số phần bằng nhau: Tuần 28 – Lớp 4. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2 + 7 = 9 (phần) Số lớn: 333 : 9 x 7 = 259 Số bé: 333 - 259 = 74 Đáp số: Số lớn: 259; số bé: 74. Bài 2: Khuyến khích HS khá giỏi. - Yêu cầu HS làm vào vở.. - Tự làm bài, 1 HS lên bảng giải. Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5 (phần) Số thóc ở kho thứ nhất là: 125 : 5 x 3 = 75 (tấn) Số thóc ở kho thứ hai là: 125 - 75 = 50 (tấn) Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc - Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải Kho 2: 50 tấn thóc đúng. - Cùng GV nhận xét, điều chỉnh và bổ 4. Củng cố, dặn dò: sung. - Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta làm sao? + Vẽ sơ đồ + Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm giá trị 1 phần - Các em có thể làm thêm bài 3 ở nhà. + Tìm các số Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe, thực hiện. - Nhận xét tiết học. Tiết 2: TIẾNG VIỆT. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2); Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3). II. Đồ dùng dạy-học: - Một số bảng nhóm kẻ bảng để HS làm BT1,2 - Bảng lớp viết nội dung BT3a,b,c theo hàng ngang. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Từ đầu HKII, - Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, các em đã học những chủ điểm nào? Những người quả cảm… - Trong 3 chủ điểm ấy đã cung cấp cho - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. các em một số từ ngữ, thành ngữ, tục Tuần 28 – Lớp 4. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ngữ. Tiết ôn tập hôm nay giúp các em hệ thống hóa các từ ngữ đã học, luyện tập sử dụng các từ ngữ đó. 3. Bài ôn tập Bài 1,2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT1,2. - Mỗi tổ lập bảng tổng kết thuộc 1 chủ điểm (phát bảng nhóm cho các nhómtrên phiếu có ghi yêu cầu). - Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày. - Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm hệ thống hóa vốn từ tốt nhất. Người ta là hoa đất Từ ngữ - Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng. - Những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai,... - Những hoạt động có lợi cho sức khỏe: tập luyện, tập thể dục, đi bộ, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí,... Vẻ đẹp muôn màu - Đẹp, đẹp đẽ, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, tha thướt,.... - HS đọc yêu cầu bài tập. - Các nhóm làm bài. - Dán bảng nhóm và trình bày - Nhận xét, bình chọn. Thành ngữ, tục ngữ - Người ta là hoa đất.. - Nước lã mà vã nên hồ/ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. - Chuông có đánh mới kêu. Đèn có khêu mới tỏ - Khỏe như voi (như trâu, như beo...) - Nhanh như cắt (như gió, chớp, điện) - Ăn được ngủ được là tiên, không ăn không ngủ mất tiền thêm lo. + Mặt tươi như hoa. + Đẹp người đẹp nết. + Chữ như gà bới. - Thuỳ mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. thắm, bộc trực, cương trực, chân thành, - Người thanh ....bên thành cũng kêu. thẳng thắn, ngay thẳng, chân thực, chân - Cái nết đánh chết cái đẹp. tình,... - Trông mặt mà bắt...cỗ lòng mới ngon. - Tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, hùng tráng,... - xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, đẹp đẽ, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng,... - Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần,... Những người quả cảm - gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, - Vào sinh ra tử. can trường, gan góc, bạo ban, nhát gan, - Gan vàng dạ sắt. hèn nhát, hèn mạt, nhu nhược,... - Tinh thần dũng cảm, hành động dũng cảm, dũng cảm xông lên, dũng cảm nhận khuyết điểm, dũng cảm cứu bạn, dũng cảm nói lên sự thật,... Bài 3: Tuần 28 – Lớp 4. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn: Ở từng chỗ trống, các em thử lần lượt điền các từ cho sẵn sao cho tạo ra cụm từ có nghĩa. - Treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập, gọi HS lên bảng làm bài. - Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Lắng nghe, tự làm bài vào vở. - 3 HS lên bảng thực hiện (mỗi HS 1 ý) a. Một người tài đức vẹn toàn. Nét chạm trổ tài hoa. Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng trẻ. b. Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt. Một ngày đẹp trời. Những kỉ niệm đẹp đẽ. c. Một dũng sĩ diệt xe tăng. Có dũng khí đấu tranh. Dũng cảm nhận khuyết điểm.. 4. Củng cố, dặn dò: - Học thuộc những thành ngữ, tục ngữ - Lắng nghe và thực hiện. trên.Về nhà tiếp tục luyện đọc tiết sau tiếp tục kiểm tra. - Nhận xét tiết học. Tiết 3: TIẾNG VIỆT. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/15 phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung bài đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng/ phút). - Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm. II. Đồ dùng dạy-học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL. - Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm BT2. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của - Hợp tác cùng GV. Tuần 28 – Lớp 4. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HS. - Nhận xét, đánh giá chung. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, nhắc lại tiêu đề bài. HĐ 2. Kiểm tra TĐ và HTL - Gọi những HS chưa có điểm kiểm tra lên bốc thăm và đọc to trước lớp, sau đó trả lời 1 câu hỏi do giáo viên nêu ra. - Nhận xét, đánh giá, cho điểm. HĐ 3. Tóm tắt vào bảng nội dung các bài TĐ là truyện kể trong chủ điểm Những người quả cảm. - Những bài tập đọc nào trong chủ điểm Những người quả cảm là truyện kể?. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Lên bốc thăm, đọc to trước lớp và trả lời câu hỏi.. - Khuất phục tên cướp biển, Ga-vrốt ngoài chiến lũy, Dù sao trái đất vẫn quay!, Con sẻ. - Các em làm việc nhóm 6, ghi nội dung - Làm việc nhóm 6. chính của từng bài và nhân vật trong các truyện kể ấy. (phát phiếu cho 2 nhóm). - Gọi HS dán phiếu và trình bày. - Dán phiếu và trình bày. - Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải - Nhận xét, điều chỉnh, bổ sung. đúng. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà đọc lại các bài đã ôn tập. Xem - Lắng nghe, thực hiện lại các tiết học về 3 kiểu câu kể: Câu kể Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì? - Nhận xét tiết học. Tiết 4: TIẾNG VIỆT. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 6) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt được 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì? Ai thế nào ? Ai là gì? (BT1). - Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2); bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học (BT3). - HS khá giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, có sưở dụng 3 kiểu câu kể đã học (BT3). II. Đồ dùng dạy-học: - Một số bảng nhĩm kẻ bảng để HS phân biệt 3 kiểu câu kể (BT1); 1 tờ giấy viết sẵn lời giải BT1. Một tờ phiếu viết đoạn văn ở BT2. III. Các hoạt động dạy-học: Tuần 28 – Lớp 4. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS. - Nhận xét, đánh giá chung. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Các em đã học những kiểu câu kể nào? - Các em xem lại các tiết LTVC về 3 câu kể đã học, trao đổi nhóm 6 tìm định nghĩa, đặt câu để hoàn thành bảng nhóm. (phát bảng nhóm cho 2 nhóm). - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng (sử dụng kết quả làm bài tốt của HS) Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Gợi ý: Các em lần lượt đọc từng câu trong đoạn văn, xem mỗi câu thuộc kiểu câu kể gì, xem tác dụng của từng câu (dùng để làm gì). - Dàn tờ giấy đã viết đoạn văn lên bảng; gọi HS có câu trả lời đúng lên điền kết quả. Câu - kiểu câu + Bấy giờ tôi còn là một chú bé lên mười. (Ai là gì? ) + Mỗi lần đi cắt cỏ, bao giờ tôi cũng tìm bứt một nắm cây mía đất, khoan khoái nằm xuống cạnh sọt cỏ đã đầy và nhấm nháp từng cây một. (Ai làm gì?) + Buổi chiều ở làng ven sông yên tĩnh một cách lạ lùng. (Ai thế nào?) Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Em có thể dùng câu kể Ai là gì? để làm gì? Tuần 28 – Lớp 4. Hoạt động của học sinh. - Hợp tác cùng GV. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì? - Làm việc nhóm 6. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, điều chỉnh, bổ sung.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Lắng nghe, tự làm bài.. - Lần lượt lên điền kết quả: Tác dụng + Giới thiệu nhân vật "tôi" + Kể các hoạt động của nhân vật “tôi”.. + Kể về đặc điểm, trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Giới thiệu hoặc nhận định về bác sĩ Ly. - Để kể về hành động của bác sĩ Ly.. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Em dùng câu kể Ai làm gì? để làm gì? - Em có thể dùng câu kể Ai thế nào? để làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài (phát phiếu cho 2 HS). - Gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình trước lớp.. - Để nói về đặc điểm tính cách của bác sĩ Ly. - Tự làm bài. - Nối tiếp đọc đoạn văn của mình: Bác sĩ Ly là người nổi tiếng nhân từ và hiền hậu. Nhưng ông cũng rất dũng cảm. Trước thái độ côn đồ của tên cướp biển, ông rất điềm tĩnh và cương quyết. Vì vậy ông đã khuất phục được tên cướp biển. - Nhận xét, điều chỉnh, bổ sung.. - Cùng HS nhận xét (nội dung đoạn văn, các kiểu câu kể; liên kết của các câu trong đoạn). 4. Củng cố, dặn dò: - Lắng nghe, thực hiện. - Về nhà xem trước bài luyện tập ở tiết sau. - Nhận xét tiết học. Thứ năm, ngày 28 tháng 3 năm 2013 Tiết 1: TIẾNG VIỆT. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 7) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII : - Nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 85 chữ/phút), không mắc quá 5 lỗi chính tả trong bài; trình bài đúng hình thức bài thơ ( văn xuôi). - Viết được bài văn tả đồ vật ( hoặc tả cây cối) đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài), rõ nội dung miêu tả; diễn đạt thành câu, viết đúng chính tả. II. Đồ dùng dạy-học: - Đề bài do nhà trường thống nhất ra. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Nêu yêu cầu tiết học. 2. Nhắc nhở học sinh về: - Đọc kĩ đề bài. - Làm bài vào nháp (nếu cần). - Kiểm tra trước khi nộp bài. - Nghiêm túc khi làm bài, không quay cóp, ... - Cần tận dụng thời gian, không nên hấp tấp, vội vã. 3. Thu bài và nhận xét tiết kiểm tra. - Nhắc chuẩn bị bài sau. Tiết 2: TOÁN Tuần 28 – Lớp 4. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; ra quyết định; giải quyết vấn đề. II. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời cxaau hỏi và - 2 HS lên bảng thực hiện. thực hiện giải bài tập 3. - Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của + Vẽ sơ đồ. hai số đó ta làm sao? + Tìm tổng số phần bằng nhau. + Tìm số bé. + Tìm số lớn. - Gọi 1 HS lên giải bài 3/148. Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Do đó tổng hai số là 99. Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần) Số bé là: 99 : 9 x 4 = 44 Số lớn là: 99 - 44 = 55 - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ giải các bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. HĐ 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - Gọi HS nêu các bước giải. - Yêu cầu HS tự làm bài.. Tuần 28 – Lớp 4. 21. Đáp số: SB: 44; SL: 55 - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 1 HS đọc đề bài + Vẽ sơ đồ + Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm các số - 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp Tổng số phần bằng nhau: 3 + 8 = 11 (phần) Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54 Số lớn là: 198 - 54 = 144 Đáp số: SB: 54; SL: 144.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Tổ chức cho HS giải bài toán theo nhóm 4 (phát phiếu cho 2 nhóm). - Gọi các nhóm trình bày và nêu cách giải - Dán phiếu, cùng HS nhận xét kết luận lời giải đúng.. - 1 HS đọc đề bài. - Tự làm bài theo nhóm 4.. Bài 3: Khuyến khích HS khá giỏi. - Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì?. - 1 HS đọc đề bài. + Hai lớp trồng 330 cây. + 4A có 34 HS; 4B có 32 HS. + Mỗi HS trồng số cây như nhau. - Tìm số cây mỗi lớp trồng được. - Cần biết được số cây 1 bạn trồng.. - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây chúng ta cần biết gì? - Muốn tìm số cây 1 bạn trồng ta làm như thế nào? - Tổng số HS của hai lớp biết chưa? muốn biết ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm đôi (phát phiếu cho 2 nhóm). - Trình bày, nêu cách giải: + Vẽ sơ đồ. + Tìm tổng số phần bằng nhau. + Tìm số cam, tìm số quýt. Tổng số phần bằng nhau: 2+5=7 Số cam là: 280 : 7 x 2 = 80 (quả) Số quýt là: 280 - 80 = 200 (quả) Đáp số: Cam: 80 quả; quýt: 200 quả. - Ta lấy tổng số cây chia cho tổng số HS của hai lớp. - Chưa, ta thực hiện phép tính cộng để tính số HS của 2 lớp - Trình bày: Số HS của cả hai lớp là: 34 + 32 = 66 (học sinh) Số cây mỗi HS trồng là: 330 : 66 = 5 (cây) Số HS lớp 4A trồng là: 5 x 34 = 170 (cây) Số cây lớp 4B trồng là: 330 - 170 = 160 (cây) Đáp số; 4A: 170 cây; 4B: 160 cây - Cùng GV nhận xét, điều chỉnh.. - Cùng HS nhận xét, kết luận bài giải đúng Bài 4: - 1 HS đọc đề bài. - Gọi HS đọc đề bài. - Thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng - Bài toán thuộc dạng toán gì? và tỉ của hai số đó. - Chưa biết, muốn biết ta phải tính nửa - Tổng của chiều dài và chiều rộng biết chu vi. chưa? Muốn biết ta làm như thế nào? - 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở - Yêu cầu HS làm vào vở , gọi 1 HS lên Nửa chu vi hình chữ nhật là: Tuần 28 – Lớp 4. 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> bảng giải. 350 : 2 = 175 (m) Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 175 : 7 x 3 = 75 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 175 - 75 = 100 (m) Đáp số: Chiều rộng: 75m ; Chiều dài: 100m. 4. Củng cố, dặn dò: - 1 HS trả lời. - Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta làm như thế nào? - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Xem bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 3: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ. GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG ĐI XE ĐẠP AN TOÀN I.MỤC TIÊU Học qua bài này, HS biết: - Xe đạp là một phương tiện giao thông thô sơ, dễ đi, nhưng phải đảm bảo an toàn khi đi xe đạp trên đường phố. - Có thói quen khi đi xe, quan sát lề đường và luôn luôn kiểm tra các bộ phận của xe trước khi đi đường. - Có ý thức chỉ đi xe cở nhỏ của trẻ em, không đi trên đường phố đông xe cộ, có ý thức thực hiện các qui định bảo đảm an toàn giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: + Sơ đồ một ngã tư có vòng xuyến và đoạn đường nhỏ giao nhau với các đường chính ( ưu tiên). + Một số hình ảnh đi xe đúng và sai. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Kiểm tra bài cũ - GV: gọi HS đọc phần ghi nhớ và nêu câu hỏi. - GV nhận xét, cho điểm. B/ Bài mới 1.Giới thiệu bài 2. Nội dung a) Hoạt động 1: Lựa chọn xe đạp an toàn. - GV: đưa ảnh 1 chiếc xe đạp cho HS thảo luận theo chủ đề: Chiếc xe đạp. - HS quan sát, thảo luận heo nhóm. + Hỏi: Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là - Vành xe, lốp xe, tay xe, phanh, Tuần 28 – Lớp 4. 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> chiếc xe như thế nào? - GV: Cho các nhóm trình bày. - GV: Nhận xét, kết luận: Muốn đảm bảo an toàn khi đi đường, trẻ em phải đi xe đạp nhỏ, đó là xe của trẻ em, xe đạp phải tốt, có đủ các bộ phận, đặc biệt là phanh và đèn. b) Hoạt động 2: Những qui định để đảm bảo an toàn khi đi đường. - GV: đính tranh và sơ đồ lên bảng cho HS quan sát. Ỵêu cầu: - Chỉ trên sơ đồ phân tích hướng đi đúng và hướng đi sai. - Chỉ trong những hành vi. - GV: cho các nhóm lên phân tích và nhận xét sơ đồ, tranh. - GV: nhận xét tìm ý đúng HS. - GV cho HS kể những hành vi của người đi xe đạp ngoài đường mà em cho là không an toàn. - GV: ghi tóm tắt lên bảng + Không được lạng lách, đánh dõng. + Không đèo nhau đi dàn hàng ngang. Không được đi vào đường cấm, đường ngược chiều. + Không buôn thả hai tay hoặc cầm ô, kéo theo súc vật. - Hỏi: Theo em, để đảm bảo an toàn người đi xe đạp phải đi như thế nào? - GV: gọi HS trình bày. - GV nhận xét, kết luận. c) Hoạt động 3: Trò chơi giao thông. - GV dùng sơ đồ trên bảng gọi HS nêu lần lược các tình huống. + Khi phải vượt xe đỗ bên đường. + Khi đi từ trong ngõ ra. + Khi phải đi qua vòng xuyến. + Khi đi đến ngã tư và cần đi thẳng hoặc rẽ trái, rẽ phải. + Khi gặp đèn đỏ. - GV cho HS trình bày. - GV nhận xét, kết luận. C/ Củng cố - Dặn dò. - GV cùng HS hệ thống bài Tuần 28 – Lớp 4. 24. xích, đèn, chuông phải đầy đủ. - Đại diện nhóm trình bày.. - HS quan sát thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày.. - 1 HS kể, cả lớp lắng nghe.. - HS trao đổi theo cặp. - Đại diện nhóm trình bày. - HS quan sát các sơ đồ và nêu các tình huống.. - HS trình bày..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV dặn dò, nhận xét Tiết 4: KHOA HỌC. ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; quản lý thời gian,… II. Đồ dùng dạy-học: III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi tìm - Thực hiện theo yêu cầu của GV. hiểu nội dung bài tiết trước. - Nhận xét đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. nay, các em sẽ tiếp tục ôn tập chương Vật chất và năng lượng. HĐ 2. Triễn lãm. - Chia nhóm. Yêu cầu các nhóm trưng bày tranh, ảnh về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí sao cho đẹp, khoa học - Yêu cầu các nhóm thảo luận tập thuyết - Thảo luận nhóm. trình. - GV cùng 3 HS làm giám khảo thống - Các nhóm trưng bày tranh, ảnh nhất tiêu chí đánh giá: Trình bày đẹp, khoa học: 3đ; thuyết minh rõ, đủ ý, gọn: 3đ; trả lời được các câu hỏi: 2đ; Có tinh thần đồng đội khi triễn lãm: 2đ - Yêu cầu cả lớp tham quan khu triển - Các nhóm thảo luận nội dung thuyết lãm của từng nhóm, nghe các thành viên trình trình bày, BGK đưa ra câu hỏi. - BGK đánh giá. GV nhận xét, đánh giá - 3 HS cùng GV thống nhất tiêu chí và thang điểm đánh giá. HĐ 3. Thực hành câu hỏi 2SGK - Vẽ các hình lên bảng, yêu cầu HS quan - Quan sát, nhận xét. sát. Tuần 28 – Lớp 4. 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Các em hãy nêu từng thời gian trong + Buổi sáng, bóng cọc ngả dài về phía ngày tương ứng với sự xuất hiện bóng Tây của cọc. + Buổi trưa, bóng cọc ngắn lại, ở ngay dưới chân cọc đó. + Buổi chiều, bóng cọc dài ra ngả về 4. Củng cố, dặn dò: phía Đông. - Về nhà xem lại các bài đã ôn tập. - Lắng nghe và thực hiện. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học Thứ sáu, ngày 29 tháng 3 năm 2013 Tiết 2: TOÁN. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3. - KNS: Tư duy logic; tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của - Hợp tác cùng GV. HS. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. nay, các em sẽ tiếp tục làm các bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. 3. HD luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Gọi HS nêu các bước giải. + Vẽ sơ đồ. + Tìm tổng số phần bằng nhau. + Tìm độ dài mỗi đoạn. - Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 HS lên - 1 HS lên bảng giải, cả lớp tự làm bài bảng giải. Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 1 = 4 (phần) Đoạn thứ nhất dài là: 28 : 4 x 3 = 21 (m) Đoạn thứ hai dài là: 28 - 21 = 7 (m) Tuần 28 – Lớp 4. 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Đáp số: Đoạn 1: 21m; đoạn 2: 7m Bài 2: Khuyến khích HS khá, giỏi. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài trong nhóm đôi, sau đó nêu cách giải và trình bày bài giải.. - 1 HS đọc đề bài. - Làm bài trong nhóm đôi. - Nêu cách giải: Vẽ sơ đồ; tìm tổng số phần bằng nhau; tìm số bạn trai, số bạn gái. Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 2 = 3 (phần) Số bạn trai là: 12 : 3 = 4 (bạn) Số bạn gái là: 12 - 4 = 8 (bạn) Đáp số: 4 bạn trai; 8 bạn gái. - Cùng HS nhận xét, kết luận bài giải - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. đúng Bài 3: - Gọi HS đọc đề toán. - 1 HS đọc đề toán. - Tổng của hai số là bao nhiêu? - Là 72. - Tỉ của hai số là bao nhiêu? - Vì giảm số lớn đi 5 lần thì được số nhỏ nên số lớn gấp 5 lần số nhỏ (số nhỏ bằng - Yêu cầu HS tự giải vào vở.. 1 5 số lớn).. - Tự làm bài, 1 HS lên bảng giải. Vì số lớn giảm 5 lần thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé. Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 1 = 6 (phần) SB là: 72 : 6 = 12 SL là: 72 - 12 = 60 Đáp số: SL: 60; SB: 12 - Chấm một số bài, Yêu cầu HS đổi vở - Đổi vở cho nhau để kiểm tra. cho nhau để kiểm tra. - Nhận xét Bài 4: Khuyến khích HS khá giỏi. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV vẽ sơ đồ lên bảng. - Quan sát. - Yêu cầu HS suy nghĩ, đặt đề toán (phát - Suy nghĩ, tự đặt đề toán, sau đó lần phiếu cho 2 nhóm). lượt đọc trước lớp. Hai thùng đựng 180 lít dầu. Biết số lít 1 dầu ở thùng thứ nhất bằng 4 số lít dầu ở. thùng thứ hai. Tính số lít dầu có trong mỗi thùng. - Chọn một vài bài để cùng cả lớp phân - Phân tích, nhận xét. tích, nhận xét. - Yêu cầu HS tự giải bài toán mà mình Tuần 28 – Lớp 4. 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> đặt. - Cùng HS nhận xét bài làm của bạn. 4. Củng cố, dặn dò: - Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta làm sao? - Bài sau: Luyện tập chung. - HS tự làm bài, sau đó một vài HS lên giải trước lớp. - Nhận xét, điều chỉnh, bổ sung. - 1 HS trả lời. Tiết 3: TIẾNG VIỆT. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 8) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII: + Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/15 phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung bài đọc. + Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. + HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng/ phút). II. Đồ dùng dạy - học: - Bộ đề bài do nhà trường ra. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Nêu yêu cầu tiết học. 2. Nhắc nhở học sinh về: - Đọc kĩ đề bài. - Làm bài vào nháp (nếu cần). - Kiểm tra trước khi nộp bài. - Nghiêm túc khi làm bài, không quay cóp, ... - Cần tận dụng thời gian, không nên hấp tấp, vội vã. 3. Thu bài và nhận xét tiết kiểm tra. - Nhắc chuẩn bị bài sau. Tiết 5: ĐẠO ĐỨC. TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (Tiết 1) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông ( những quy định có liên quan tới học sinh). - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông. - Nghiêm chỉnh chấp Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày. - Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật giao thông. Tuần 28 – Lớp 4. 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - KNS: Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật; Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thông. II. Đồ dùng dạy-học: - Một số biển báo giao thông - Đồ dùng hóa tranh để chơi đóng vai III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/38. - 2 HS lên bảng trả lời trả lời và nêu - Nếu ở gần nơi em ở có cụ già sống cô cách xử lí tình huống. đơn, không nơi nương tựa, em sẽ làm gì? - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh hành vi, thái 3. Bài mới: độ. HĐ 1. Giới thiệu bài: Trong những - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. năm gần đầy tình hình tai nạn giao thông đã trở nên nghiêm trọng. Vậy tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông? Chúng ta cần làm gì để tham gia giao thông an toàn? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. HĐ 2. Trao đổi thông tin - Gọi HS đọc thông tin SGK/40. - 1 HS đọc to trước lớp - Gọi HS đọc 3 câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc. - Các em hãy thảo luận nhóm 6 các câu - Chia nhóm 6 thảo luận. Đại diện trình hỏi sau: bày: + Nhóm 1,3: Tai nạn giao thông để lại + Để lại rất nhiều hậu quả: bị các chấn những hậu quả gì? thương có thể bị tàn tật suốt đời, gây cho gia đình và xã hội nhiều gánh nặng; thậm chí có những tai nạn gây chết người làm cho nhiều gia đình mất con, mất cha, mất mẹ... + Nhóm 2,4: Tại sao xảy ra tai nạn giao + Vì không chấp hành luật lệ giao thông, thông? uống rượu khi lái xe, phóng nhanh vượt ẩu, không đội mũ bảo hiểm... + Trước hết là phải chấp hành nghiêm + Nhóm 5,6: Em cần làm gì để tham gia chỉnh mọi luật lệ về an toàn giao thông. giao thông an toàn? sau đó vận động mọi người xung quanh cùng tham gia giao thông an toàn... - Cùng GV nhận xét đánh giá. - Cùng HS nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, ghi nhớ. Kết luận: Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả tổn thất về người và của. Tuần 28 – Lớp 4. 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai, nhưng chủ yếu là do con người. Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành Luật Giao thông . HĐ 3. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi - Yêu cầu HS quan sát các tranh SGK/41. - Các em hãy thảo luận nhóm 4 quan sát các tranh trong SGK để trả lời các câu hỏi: + Nội dung bức tranh nói về điều gì? + Những việc làm đó đã đúng theo Luật Giao thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng Luật Giao thông?. - Quan sát, nhận xét. - Chia nhóm 4 làm việc. Trình bày: + Tranh 1: Thể hiện việc thực hiện đúng luật giao thông. Vì các bạn đạp xe đúng lề đường bên phải, chỉ chở một người. + Tranh 2: Một chiếc xe chở rất nhiều, việc làm này sai luật giao thông, vì xe chạy quá nhanh lại chở nhiều. Nên chạy chậm lại và chở người và đồ đúng qui định. + Tranh 3: Có nhiều trâu bò, động vật đi lại trên đường, việc làm này sai luật giao thông. Không nên để trâu bò, động vật đi lại trên đường, ảnh hưởng đến các phương tiện giao thông đi lại. + Tranh 4: Thực hiện sai Luật giao thông. Vì đây là đường ngược chiều, xe đạp không được đi vào, sẽ gây tai nạn. + Tranh 5: Thực hiện đúng luật giao thông. Vì mọi người đều nghiêm túc thực hiện theo tín hiệu của các biển báo giao thông và đội nón bảo hiểm. + Tranh 6: Thực hiện đúng luật giao thông. Vì mọi người đều đứng cách xa khi xe lửa chạy qua. - Lắng nghe, ghi nhớ.. Kết luận: Những việc làm trong các tranh 2,3,4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1,5,6 là các việc làm chấp hành đúng Luật Giao thông. HĐ 4. Liên hệ bản thân. BT2 SGK/42 - 1 HS đọc to trước lớp. - Thảo luận nhóm đôi. Trình bày: - Gọi HS đọc BT2. - Các em hãy thảo luận nhóm đôi dự đoán xem điều gì có thể sẽ xảy ra trong a. Có thể xảy ra tai nạn cho mình và cho các tình huống trên? Tuần 28 – Lớp 4. 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> a. Một nhóm HS đáng đá bóng giữa lòng đường b. Hai bạn đang ngồi chơi trên đường tàu hỏa. người khác. b. Có thể xảy ra tai nạn nếu xe lửa chạy với tốc độ nhanh 2 bạn không chạy khỏi đường tảu hỏa. c. Có thể xảy ra tai nạn cho người khác c. Hai người đang phơi rơm rạ trên (vì rơm rạ rất trơn) cũng có thể xảy ra tai đường quốc lộ. nạn cho mình nếu xe chạy nhanh không vào lề kịp. d. Có thể xảy ra tai nạn cho mình nếu d. Một nhóm thiếu niên đang đứng xem các xe đâm vào nhau và văng ra lề. cổ vũ cho đám thanh niên đua xe trái phép. d. Rất nguy hiểm, có thể xảy ra tai nạn đ. Học sinh tan trường đang tụ tập dưới vì là nơi có nhiều xe qua lại. lòng đường trước cổng trường. e. Có thể xảy ra tai nạn cho người đang e. Để trâu bò đi lung tung trên đường đi xe trên đường quốc lộ. g. Có thể chìm đò và sẽ xảy ra tai nạn. g. Đò qua sông chở quá số người qui định. - Lắng nghe, ghi nhớ. Kết luận: Các việc làm trong các tình huống của BT2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khỏe và tình mạng con người. Để tránh các tai nạn giao thông có thể xảy ra, mọi người đều phải chấp hành nghiêm chỉnh các Luật lệ giao thông ở mọi lúc, mọi nơi. Thực hiện Luật giao thông là trách nhiệm của mỗi người dân để tự bảo vệ minh và bảo vệ mọi người. - Vài HS đọc to trước lớp. - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/40. 4. Củng cố, dặn dò: - Lắng nghe, thực hiện. - Vận động mọi người thực hiện an toàn giao thông. Về nhà tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của các biển báo. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết 6: ĐỊA LÝ. NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I. Mục tiêu: Tuần 28 – Lớp 4. 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ở tiết học này, HS: - Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung. - Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản,… - HS khá giỏi: Giải thích vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng nhiều lúa, mía và muối; khí hậu nóng, có nguồn nước ven biển. - KNS: Tìm kiếm và xử ký thông tin; hợp tác; ra quyết định; xác định giá trị bản thân. II. Đồ dùng dạy-học: - Bản đồ dân cư Việt Nam. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: - 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu - Treo lược đồ dải đồng bằng duyên hải của GV. miền Trung, gọi HS lên đọc tên các đồng bằng duyên hải miền Trung và chỉ trên lược đồ. - Dải đồng bằng duyên hải miền trung có đặc điểm gì? Nêu đặc điểm khí hậu vùng đồng bằng duyên hải miền Trung? - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh, bổ sung. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về con người vùng đồng bằng duyên hải miền Trung. HĐ 2. HDHS trìm hiểu thông tin: Dân cư tập trung khá đông đúc - Giới thiệu: ĐBDH miền Trung tuy nhỏ - Quan sát, lắng nghe. hẹp song có điều kiện tương đối thuận lợi cho sinh hoạt và sản xuất nên dân cư tập trung khá đông đúc, phần lớn số dân này sống ở các làng mạc, thị xã và thành phố duyên hải - (chỉ trên bản đồ) - Mức độ tập trung dân được biểu hiện bằng các kí hiệu hình tròn thưa hay dày - Các em quan sát lược đồ và so sánh: - Thực hiện theo yêu cầu của GV. + Lượng người sinh sống ở vùng ven + Số người ở vùng ven biển miền biển miền Trung so với ở vùng núi Trung nhiều hơn so với ở vùng núi Trường Sơn. Trường Sơn. + Lượng người sinh sống ở vùng ven + Số người ở vùng ven biển miền Tuần 28 – Lớp 4. 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> biển miền Trung so với ở vùng ĐBBB và ĐBNB. - Gọi HS đọc mục 1 SGK/138 - Người dân ở ĐBDH miền Trung là những dân tộc nào? - Các em quan sát hình 1,2 SGK/138, thảo luận nhóm đôi nhận xét trang phục của phụ nữ Chăm, phụ nữ Kinh. Kết luận: Đây là trang phục truyền thống của các dân tộc. Tuy nhiên, hàng ngày để tiện cho sinh hoạt và sản xuất, người dân thường mặc áo sơ mi và quần dài. HĐ 3. Hoạt động sản xuất của người dân. - Các em hãy quan sát các hình trong SGK/139 và đọc ghi chú dưới mỗi hình. - Dựa vào các hình ảnh nói về hoạt động sản xuất của người dân ĐBDH miền Trung, các em hãy cho biết, người dân ở đây sinh sống bằng những ngành nghề gì? - GV ghi lên bảng vào 4 cột. - Cũng dựa vào các hoạt động sản xuất trong hình, các em hãy lên bảng điền vào cột thích hợp.. Trung ít hơn ở vùng ĐBBB và ĐBNB. - 1 HS đọc to trước lớp. - Kinh, Chăm và một số dân tộc ít người khác. - Người Chăm: mặc váy dài, có đai thắt ngang và khăn choàng đầu. + Người Kinh: mặc áo dài cổ cao. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - 6 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp. - Trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản, làm muối,…. - 1 HS đọc lại. - 4 HS lên bảng thực hiện: + Trồng trọt: trồng lúa, mía, ngô,… + Chăn nuôi: gia súc (bò),… + Nuôi, đánh bắt thủy sản: đánh bắt cá, nuôi tôm,… + Ngành khác: làm muối,… - Gọi 2 HS đọc lại kết quả trên bảng - Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải - 2 HS đọc to trước lớp. - Lắng nghe, điều chỉnh. đúng Giải thích: Tại hồ nuôi tôm người ta đặt các guồng quay để tăng lượng không khí - Lắng nghe và ghi nhớ. trong nước, làm cho tôm nuôi phát triển tốt hơn Nghề làm muối (diêm dân) là một nghề rất đặc trưng của người dân ĐBDH miền Trung, Để làm muối người dân đưa nước biển vào ruộng cát, phơi nước biển cho bay bớt hơi nước còn lại nước biển mặn (gọi là nước chạt), sau đó dẫn vào ruộng bằng phẳng (láng xi măng) để nước chạt bốc hơi nước tiếp, còn lại muối đọng trên ruộng và được vun thành từng đống như trong ảnh. Các em thấy đấy nghề làm Tuần 28 – Lớp 4. 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> muối rất là vất vả. - Chuyển: Các hoạt động sản xuất của người dân ở duyên hải miền Trung mà các em đã tìm hiểu đa số thuộc ngành nông-ngư nghiệp. Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động sản xuất này? các em cùng tìm hiểu tiếp - Gọi HS đọc bảng SGK/140.. - Các em hãy thảo luận nhóm đôi và cho biết vì sao dân cư tập trung khá đông đúc tại ĐBDH miền Trung? - Gọi HS lên ghi tên 4 hoạt động sản xuất phổ biến của người dân. Kết luận: Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt và khô hạn, người dân miền Trung vẫn luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác. Nghề chính của họ là nghề nông, làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/140. - Giải thích vì sao người dân ở ĐBDH miền Trung lại trồng lúa, lạc, mía và làm muối? - Về nhà sưu tầm các ảnh về hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBDHMT. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - Từng cặp HS thay phiên nhau trình bày lần lượt từng ngành sản xuất (không đọc theo SGK) và điều kiện để sản xuất từng ngành. - Vì nơi đây có nhiều điều kiện thuận lợi để giúp họ hoạt động sản xuất được dễ dàng, đem lại cho họ cuộc sống ổn định. - Trồng lúa; trồng mía, lạc; làm muối; nuôi, đánh bắt thuỷ sản. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Vài HS đọc to trước lớp. - Vì nơi đây có đất pha cát, khí hậu nóng, nước biển mặn thích hợp cho việc trồng mía, lạc và làm muối. - Lắng nghe, thực hiện.. Tiết 7: LỊCH SỬ. NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG (Năm 1786) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt Chúa Trịnh ( 1786): Tuần 28 – Lớp 4. 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> + Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng long, lật đổ chính quyền họ Trịnh (năm 1786). + Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786 nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước. - Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở đầu cho việc thống nhất đất nước. - HS khá giỏi biết: Chúa Trịnh bạc nhước, chủ quan, quân Tây Sơn tiến như vũ bão, quân Trịnh không kịp trở tay. II. Đồ dùng học tập: - Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn. - Gợi ý kịch bản: Tây Sơn tiến ra Thăng Long. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Em hãy mô tả lại một số thành thị của nước ta ở TK XVI-XVII. - Theo em, cảnh buôn bán sôi động ở các thành thị nói lên tình hình kinh tế nước ta thời đó như thế nào? - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Treo lược đồ chỉ - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. vùng đất Tây Sơn, Đàng Trong, Đàng Ngoài và giới thiệu sơ lược về khởi nghĩa Tây Sơn. Các em đã biết sau cuộc chiến tranh Trịnh-Nguyễn đất nước ta bị chia cắt hơn 200 năm. Trải qua hơn 2 TK, chính quyền họ Trịnh ở Đàng Ngoài và họ Nguyễn ở Đàng Trong luôn tìm cách vơ vét của cải nhân dân khiến cho đời sống nhân dân ta vô cùng cực khổ. Căm phẫn với ách thống trị bạo ngược của các tập đoàn PK, năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Lữ, Nguyễn Huệ đã phất cờ khởi nghĩa. Đến năm 1786, nghĩa quân Tây Sơn đã làm chủ toàn bộ vùng đất Đàng Trong. Thừa thắng, nghĩa quân tiếp tục vượt sông Gianh tiến ra Bắc, lật đổ họ Trịnh. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về cuộc tiến quân này. HĐ 2. Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc tiêu diệt chúa Trịnh. Tuần 28 – Lớp 4. 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Gọi HS đọc SGK/59. - Các em dựa vào các thông tin trong SGK, thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau: 1. Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Bắc vào năm nào? Ai là người chỉ huy? Mục đích của cuộc tiến quân là gì? 2. Chúa Trịnh và bầy tôi khi được tin nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Bắc đã có thái độ như thế nào? 3. Những sự việc nào cho thấy chúa Trịnh và bầy tôi rất chủ quan, coi thường lực lượng của nghĩa quân?. - 1 HS đọc to trước lớp. - Chia nhóm 4 thảo luận.. 1. Năm 1786, do Nguyễn Huệ chỉ huy nhằm mục đích là tiêu diệt chính quyền họ Trịnh. 2. Chúa Trịnh Khải đứng ngồi không yên. Trịnh Khải gấp rút chuẩn bị quân và mưu kế giữ kinh thành. 3. Một viên tướng quả quyết rằng nghĩa quân đi đường xa, lại tiến vào xứ lạ không quen khí hậu, địa hình nên chỉ cần đánh một trận là nhà Chúa sẽ thắng, một viên tướng khác thề đem cái chết để trả ơn chúa. Vì thế Trịnh Khải yên lòng ra lệnh dàn binh đợi nghĩa quân đến. 4. Khi nghĩa quân Tây Sơn tiến vào 4. Quân Trịnh sợ hãi không dám tiến Thăng Long, quân Trịnh chống đỡ như mà quay đầu bỏ chạy. thế nào? 5. Nêu kết quả của cuộc tiến quân ra 5. Nguyễn Huệ làm chủ được Thăng Thăng Long của Nguyễn Huệ? Long, lật đổ được họ Trịnh. - Dựa vào kết quả trên hãy kể lại chiến - Một vài nhóm trình bày diễn biến thắng của Nghĩa quân Tây Sơn tiêu diệt cuộc chiến thắng. chính quyền họ Trịnh? - Gọi các nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 - Làm việc nhóm 6. câu). - Bây giờ các em hãy làm việc nhóm 6, - Các nhóm lần lượt lên thể hiện tiểu phân công đóng vai theo nội dung SGK phẩm. từ đầu ...quân Tây Sơn để hoàn thành tiểu phẩm Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long. - Cùng HS nhận xét, khen ngợi nhóm diễn hay nhất. HĐ 3. Ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long. - Em hãy trình bày ý nghĩa của việc nghĩa - Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long? Long đã làm chủ được Thăng Long tiêu diệt họ Trịnh có ý nghĩa rất quan trọng mở đầu việc thống nhất lại đất nước sau hơn 200 năm chia cắt. Kết luận: Bài học SGK/60. - Vài HS đọc to trước lớp 4. Củng cố, dặn dò: - Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Bắc năm - Năm 1786 do Nguyễn Huệ chỉ huy, Tuần 28 – Lớp 4. 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> nào? Ai là người chỉ huy? Mục đích của mục đích là tiêu diệt họ Trịnh. cuộc tiến quân là gì? - Về nhà xem lại bài, trả lời 3 câu hỏi - Lắng nghe, thực hiện. SGK. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét, đánh giá.. Tiết 4: Sinh hoạt lớp. SINH HOẠT LỚP TUẦN 28 I. MỤC TIÊU: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 28. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. Tuần 28 – Lớp 4. 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TUẦN 28: * Nề nếp: - Các hoạt động vẫn được duy trì. - Vẫn còn hiện tượng quên khăn quàng đỏ: Trịnh Giang * Học tập: - Các hoạt động học tập vẫn ổn định. Hiện tượng quên đồ dùng vẫn còn: Hiếu, Trung, Được. * Hoạt động khác: - Tham gia đầy đủ các hoạt động của nhà trường. -III. KẾ HOẠCH TUẦN 29: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. Ổn định nề nếp và các hoạt động nghiêm túc. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. * Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 29. - Nêu cao tính tự học ở mọi lúc, mọi nơi. Đôn đốc và tăng cường kiểm tra việc học thuộc các bảng cộng, trừ, nhân, chia - Cán bộ lớp tăng cường việc theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Bồi dưỡng hs giỏi (Thùy Linh,) - Tiếp tục phụ đạo hs yếu: Được, Nam, Trung. - Tiếp tục thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường để thực hiện chủ điểm: “Hòa bình và hữu nghị” - Đã tham gia kì thi định kì lần 3 nghiêm túc (29/3/2013) * Hoạt động khác: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. Thực hiện các biện pháp phòng chống các bệnh mùa … - Đẩy mạnh phong trào thi đua chặng 3 chào mừng ngày thành lập Đội 15/5/2013 và sinh nhật Bác 19/5/2013. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. Phòng chống một số bệnh mùa hè. - Nhắc nhở HS tham gia đầy đủ các hoạt động học tập và hoạt động ngoài giờ lên lớp. * Biện pháp: - Lập sổ theo dõi chi tiết và đôn đốc hs thực hiện. Theo dõi thường xuyên và báo về gia đình (nếu cần) - Tuyên dương trước lớp và trường những học sinh có thành tích. - Kết hợp với liên đội để làm tốt một số công việc.. Thứ năm, ngày 22 tháng 3 năm 2012 Tuần 28 – Lớp 4. 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Thứ sáu, ngày 23 tháng 3 năm 2012.. Tiết 28. Tiết 1: KĨ THUẬT Bài: LẮP CÁI ĐU (Tiết 2). I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu. - Lắp được cái đu theo mẫu. - Với HS khéo tay: Lắp được cái đu theo mẫu. Đu lắp được tương đối chắc chắn. Ghế đu dao động nhẹ nhàng. - KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; tự phục vụ; hợp tác. II. Đồ dùng dạy-học: - Mẫu cái đu đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Hãy nêu qui trình lắp cái đu? - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắp cái đu có mấy bước. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. nay, các tiếp tục thực hành lắp cái đu. HĐ 2. HS thực hành lắp cái đu. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 1 HS đọc to trước lớp. - Trước khi thực hành, các em nhớ quan - Lắng nghe, thực hiện. sát kĩ các hình trong SGK cùng nhớ nội dung của từng chi tiết lắp ghép cái đu đúng kĩ thuật. HĐ 2. HD HS chọn chi tiết lắp ghép cái đu. - Yêu cầu HS lấy bộ lắp ghép chọn đúng - Lấy các chi tiết trong bộ lắp ghép. và đủ các chi tiết theo SGK để lắp cái đu. - Theo dõi, giúp đỡ HS chọn đúng, đủ chi tiết. HĐ 3. Lắp từng bộ phận Tuần 28 – Lớp 4. 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Trong khi lắp cái đu các em cần chú ý điều gì ? - Lưu ý các em về quy trình lắp ghép, nhất là các chi tiết phụ như: vòng hãm, … HĐ 4. Lắp cái đu. - Các em quan sát hình 1 SGK để lắp ráp hoàn thiện cái đu. - Khi lắp xong, các em kiểm tra kĩ về chi tiết, sự dao động của ghế đu.. - Theo dõi, quan sát giúp đỡ, hỗ trợ HS còn lúng túng. HĐ 5. Đánh giá sản phẩm - Yêu cầu HS lắp xong lên trình bày sản phẩm. - Yêu cầu HS đánh giá sản phẩm thực hành.. - Vị trí các chi tiết, lắp từng bộ phận sau đó ráp các bộ phận,… - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Quan sát, thực hành. - Kiểm tra sự dao động của ghế đu.. - Trưng bày sản phẩm.. - 1 HS nêu tiêu chuẩn đánh giá: + Lắp cái đu đúng mẫu và theo đúng qui trình. + Đu lắp tương đối chắc chắn, không bị xộc xệch. + Ghế đu dao động nhẹ nhàng. - Nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS. - HS đánh giá sản phầm của mình và của - Yêu cầu HS tháo các chi tiết xếp gọn bạn. vào hộp. 4. Củng cố, dặn dò: - Nếu các em lắp ghế đu không đúng qui - Sẽ bị xộc xệch và không dao động trình, đúng kĩ thuật thì sản phẩm sẽ thế được. nào? - Vì thế các em phải rèn cho mình tính - Lắng nghe, ghi nhớ. làm việc cẩn thận và theo qui trình mới đạt kết quả tốt. - Tập lắp ráp cái đu ở nhà. Chuẩn bị bài - Lắng nghe và thực hiện. sau.. Tuần 28 – Lớp 4. 40.

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×