Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

GA L5 T30 CHIEUTUAN DAK LAK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.43 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 30 - chiều Thứ năm ngày tháng 4 năm 2013 Tiếng việt: Thực hành LUYỆN TẬP VỀ TẢ CON VẬT. I. Mục tiêu. - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả con vật. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung - HS trình bày. về văn tả người? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - HS đọc kĩ đề bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - Cho HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận Ví dụ: xét. Con mèo nhà em rất đẹp. Lông màu trắng, đen, vàng Bài tập 1: đan xen lẫn nhau trông rất dễ thương. Ở cổ có một Viết một đoạn văn tả hình dáng mảng lông trắng muốt, bóng mượt. Đầu chú to, tròn. một con vật mà em yêu thích. Đôi tai luôn vểnh lên nghe ngóng. Hai mắt to và tròn như hai hòn bi ve. Ban ngày đôi mắt đó rất hiền nhưng chỉ cần tối đến là hai con mắt trở nên xanh biếc và nhìn xuyên trong bóng đêm. Bộ ria dài và vểnh lên hai bên mép. Bốn chân của nó ngắn, mập. Cái đuôi rất dài lúc xoắn lên như dấu hỏi, lúc thả dài trông thướt tha, duyên dáng. Bài tập 2 : Ví dụ: Viết một đoạn văn tả hoạt động Chú mèo rất nhanh. Nó bắt chuột, thạch sùng và bắt một con vật mà em yêu thích. cả gián nữa. Phát hiện ra con mồi, nó ngồi im không nhúc nhích. Rồi vèo một cái, nó nhảy ra, chộp gọn con mồi.Nó không ăn ngay mà vờn cho chuột ta chạy đi chạy lại chán mới ăn thịt.Chú ta thường ra sân sưởi nắng. Trong nắng sớm, mèo chạy giỡn hết góc này đến góc khác. Cái đuôi nó ngoe nguẩy. Chạy chán, mèo con nằm dài sưởi nắng dưới gốc cau nhìn những tàu cau đang đung đưa vẫy gọi. Chú ta leo tót lên cây cau, chán 4 Củng cố, dặn dò. lại thả tay rơi cái bịch xuống gốc cau rồi lững thững - Nhận xét giờ học và nhắc HS vào nhà. chuẩn bị bài sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn - HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau. chỉnh.. Toán:. Thực hành. LUYỆN TẬP CHUNG.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I.Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố cho HS về cách đổi các đơn vị đo. - Củng cố cho HS về phân số và số tự nhiên. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập, chữa bài - HS làm bài tập. - GV chấm một số bài và nhận xét. - HS lần lượt lên chữa bài Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: Lời giải : 2 2 2 a) Khoanh vào B a) 12m 45 cm =.....m A. 12,045 B. 12,0045 C. 12,45 D. 12,450 b) Trong số abc,adg m2, thương giữa giá trị b) Khoanh vào A của chữ số a ở bên trái so với giá trị của chữ số a ở bên phải là: A. 1000 B. 100 C. 0,1 D. 0, 001 c) Khoanh vào C c). 8. 2 1000. = .... A. 8,2 B. 8,02 C8,002 D. 8,0002 Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 135,7906ha = ...km2...hm2 ...dam2...m2 b) 5ha 75m2 = ...ha = ...m2 c)2008,5cm2 = ...m2 =....mm2 Bài tập4: Một mảnh đất có chu vi 120m, chiều rộng bằng. 1 3. chiều dài. Người ta trồng lúa đạt. năng xuất 0,5kg/m2. Hỏi người đó thu được bao nhiêu tạ lúa? Bài tập4:(HSKG) Buổi tối, em đi ngủ lúc kim phút chỉ số 12, và kim giờ vuông góc với kim phút. Sáng sớm, em dậy lúc kim phút chỉ số 12 và kim giờ chỉ thẳng hàng với kim phút. Hỏi: a) Em đi ngủ lúc nào? b) Em ngủ dậy lúc nào? c) Đêm đó em ngủ bao lâu? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. Chiều:. Lời giải: a) 135,7906ha = 1km2 35hm2 79dam2 6m2 b) 5ha 75m2 = 5,0075ha = 50075m2 c)2008,5cm2 = 0,20085m2 =200850mm2 Lời giải: Nửa chu vi mảnh đất là:120 : 2 = 60 (m) Chiều dài mảnh đất là: 60 : (3 + 1 ) 3 = 45 (m) Chiều rộng mảnh đất là: 60 – 45 = 15 (m) Diện tích mảnh đất là: 45 15 = 675 (m2) Ruộng đó thu được số tạ thóc là: 0,5 675 = 337,5 (kg) = 3,375 tạ Đáp số: 3,375 tạ Lời giải: a) Buổi tối, em đi ngủ lúc 9 giờ tối. b) Sáng sớm, em dậy lúc 6 giờ sáng. c) Đêm đó em ngủ hết số thời gian là: 12 giờ - 9 giờ + 6 giờ = 9 (giờ) Đáp số: a) 9 giờ tối. b) 6 giờ sáng. c) 9 giờ - HS chuẩn bị bài sau.. Thứ sáu ngày 7 tháng 4 năm 2010..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiếng việt: Thực hành LUYỆN TẬP VỀ VỐN TỪ NAM – NỮ. I.Mục tiêu : - Củng cố cho HS những kiến thức về chủ đề Nam và nữ. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Ví dụ: Bài tập1: a/ Những từ ngữ chỉ phẩm chất của nam giới: a/ Tìm những từ ngữ chỉ phẩm chất của Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, anh hùng, kiên nam giới. cường, mạnh mẽ, gan góc… b/ Tìm những từ ngữ chỉ phẩm chất của nữ b/ Những từ ngữ chỉ phẩm chất của nữ giới: giới. Dịu dàng, thùy mị, nết na, hiền hậu, hiền lành, nhân hậu, anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm Bài tập 2 : đang. a/ Chọn ba từ ngữ ở câu a bài tập 1 và đặt Ví dụ: câu với từ đó. a/ Ba từ: dũng cảm; anh hùng, năng nổ. - Bộ đội chiến đấu rất dũng cảm. - Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, anh Phan Đình Giót đã được phong tặng danh hiệu anh hùng. - Các bạn nam lớp em rất năng nổ trong lao động. b/ Chọn ba từ ngữ ở câu b bài tập 1 và đặt b/ Ba từ: dịu dàng, hiền hậu, đảm đang. câu với từ đó. - Cô giáo em lúc nào cũng dịu dàng. - Bà nội em trông rất hiền hậu. Bài tập 3: - Mẹ em là người phụ nữ rất đảm đang. Tìm dấu phảy dùng sai trong đoạn trích sau Đáp án: và sửa lại cho đúng: Các dấu phảy dùng không đúng (bỏ đi) sau các từ: Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em giới, ấy, đường, gắt. trên thế giới, đều cắp sách đến trường. Những học sinh ấy, hối hả bước trên csacs nẻo đường, ở nông thôn, trên những phố dài của các thị trấn đông đúc, dưới trời nắng gắt, hay trong tuyết rơi. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn - HS chuẩn bị bài sau. bị bài sau.. Toán: Thực hành. LUYỆN TẬP CHUNG.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I.Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính diện tích, thể tích, thời gian. - Củng cố cho HS về phân số và số tự nhiên. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập, chữa bài - HS làm bài tập. - GV chấm một số bài và nhận xét. - HS lần lượt lên chữa bài Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: Lời giải : a) Từ ngày 3/2/2010 đến hết ngày 26/3/2010 a) Khoanh vào B có bao nhiêu ngày? A. 51 B. 52 C. 53 D. 54 b) Khoanh vào D b) 1 giờ 45 phút = ...giờ A.1,45 B. 1,48 C.1,50 D. 1,75 Lời giải: Bài tập 2: a) 5m3 675dm3 = 5,675m3 Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm 1996dm3 = 1,996m3 a) 5m3 675dm3 = ....m3 1996dm3 = ...m3 2m3 82dm3 = 2,082m3 65dm3 = 0,065m3 2m3 82dm3 = ....m3 65dm3 = ...m3 b) 4dm3 97cm3 =4,097dm3 3 3 3 b) 4dm 97cm = ...dm 5dm3 6cm3 = 5,006dm3 3 3 3 5dm 6cm = ...dm 2030cm3 = 2,03dm3 2030cm3 = ...dm3 105cm3 = 0,105dm3 105cm3 = ...dm3 Lời giải: Bài tập3: Chiều cao của mảnh đất là: Một thửa ruộng hình thang có tổng độ dài hai 250 : 5 3 = 150 (m) đáy là 250m, chiều cao bằng. 3 5. tổng độ dài. hai đáy. Trung bình cứ 100m2 thu được 64kg thóc. Hỏi thửa ruộng trên thu được bao nhiêu tấn thóc? Bài tập4: (HSKG) Kho A chứa 12 tấn 753 kg gạo, kho B chứa 8 tấn 247 kg. Người ta chở tất cả đi bằng ô tô trọng tải 6 tấn. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu xe để chở hết số gạo dó? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. Diện tích của mảnh đất là: 250 150 : 2 = 37500 (m2) Thửa ruộng trên thu được số tấn thóc là: 37500 : 100 64 = 24 000 (kg) = 24 tấn Đáp số: 24 tấn. Lời giải: Cả hai kho chứa số tấn gạo là: 12 tấn 753 kg + 8 tấn 247 kg = = 20 tấn 1000 kg = 21 tấn. Ta có: 21 : 6 = 3 (xe) dư 3 tấn. Ta thấy 3 tấn dư này cũng cần thêm một xe để chở. Vậy số xe cần ít nhất là: 3 + 1 = 4 (xe) Đáp số: 4 xe. - HS chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×