Tải bản đầy đủ (.docx) (114 trang)

Luận văn thạc sĩ hoàn thiện công tác kế toán tại sở khoa học và công nghệ tỉnh sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (543.01 KB, 114 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

DƢƠNG MẠNH HÀ

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI
SỞ KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ TỈNH SƠN LA

Ngành:

Kế toán

Mã số:

8340101

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Nguyễn Quốc Oánh

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân tôi, các kết quả nghiên
cứu trong luận văn là xác thực và chƣa từng đƣợc công bố trong kỳ bất cơng trình nào
khác trƣớc đó.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018



Tác giả luận văn

Dƣơng Mạnh Hà

i


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và học tập tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam,
dƣới sự hƣớng dẫn tận tình của các thầy cơ, em đã học tập, nghiên cứu và tiếp thu
đƣợc nhiều kiến thức bổ ích để vận dụng vào công việc cũng nhƣ cuộc sống hiện tại.
Luận văn “Hồn thiện cơng tác kế tốn tại Sở
Sơn La” là kết quả của quá trình nghiên cứu trong những

Khoa học và Công nghệ tỉnh
năm học vừa qua.

Em xin dành lời cảm ơn trân trọng nhất tới TS. Nguyễn Quốc Oánh - ngƣời đã
tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ em về mọi mặt trong quá trình thực hiện luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo đã tham gia giảng dạy, giúp đỡ em
trong suốt quá trình học tập.
Xin cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã giúp đỡ, động viên, tạo điều
kiện cho em trong quá trình học tập và hoàn thành bản luận văn này.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018


Tác giả luận văn

Dƣơng Mạnh Hà

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan........................................................................................................................................ i
Lời cảm ơn........................................................................................................................................... ii
Mục lục................................................................................................................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt........................................................................................................................ v
Danh mục bảng.................................................................................................................................. vi
Danh mục sơ đồ................................................................................................................................ vii
Trích yếu luận văn.......................................................................................................................... viii
Thesis abstract..................................................................................................................................... x
Phần 1. Mở đầu................................................................................................................................. 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................................... 2

1.2.1.

Mục tiêu chung................................................................................................................... 2

1.2.2.


Mục tiêu cụ thể................................................................................................................... 2

1.3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................................. 3

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn.............................................................................................. 4
2.1.

Lý luận chung về công tác kế tốn tại đơn vị hành chính sự nghiệp.....................4

2.1.1.

Khái qt về cơng tác kế tốn tại đơn vị hành chính sự nghiệp............................. 4

2.1.2.

Nội dung cơng tác kế tốn tại sở khoa học và công nghệ........................................ 6

2.1.3.

Công tác kiểm tra kế tốn và cơng khai tài chính.................................................... 23

2.2.

Cơ sở thực tiễn của đề tài.............................................................................................. 25

2.2.1.


Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài.............................. 25

2.2.2.

Kinh nghiệm thực hiện cơng tác kế tốn tại một số sở Khoa học và Công
nghệ.................................................................................................................................... 27

2.2.3.

Bài học kinh nghiệm rút ra cho Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La.........30

Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phƣơng pháp nghiên cứu................................................... 32
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu....................................................................................... 32

3.1.1.

Giới thiệu khái quát về sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La.........................32

3.1.2.

Khái quát hoạt động khoa học công nghệ tại Sở Khoa học và Công nghệ
tỉnh Sơn La....................................................................................................................... 34

3.2.

Phƣơng pháp nghiên cứu.............................................................................................. 39

3.2.1.


Phƣơng pháp thu thập tài liệu...................................................................................... 39

iii


3.2.2.

Phƣơng pháp phân tích thống kê................................................................................. 40

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận.............................................................................. 41
4.1.

Thực trạng công tác kế tốn tại sở khoa học và cơng nghệ tỉnh Sơn La
giai đoạn 2013 – 201741

4.1.1.

Thực trạng công tác lập dự tốn thu chi..................................................................... 41

4.1.2.

Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại Sở Khoa học và Cơng nghệ
Sơn La 44

4.1.3.

Xác lập các phần hành kế toán tại Sở Khoa học và Cơng nghệ Sơn La.............55

4.1.4.


Cơng tác quyết tốn nguồn kinh phí........................................................................... 66

4.1.5.

Cơng tác kiểm tra kế tốn và cơng khai tài chính.................................................... 68

4.2.

Đánh giá cơng tác kế tốn tại sở khoa học và công nghệ tỉnh Sơn La giai
đoạn 2013 - 2017

71

4.2.1.

Những kết quả đã đạt đƣợc........................................................................................... 71

4.2.2.

Một số hạn chế và ngun nhân................................................................................... 72

4.3.

Giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tại sở khoa học và cơng nghệ tỉnh
Sơn La 73

4.3.1.

Sự cần thiết hồn thiện cơng tác kế tốn.................................................................... 73


4.3.2.

u cầu hồn thiện cơng tác kế tốn.......................................................................... 74

4.3.3.

Giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tại Sở Khoa học và Công nghệ
Sơn La 75

Phần 5. Kết luận và kiến nghị.................................................................................................... 85
5.1.

Kết luận.............................................................................................................................. 85

5.2.

Kiến nghị........................................................................................................................... 86

Tài liệu tham khảo............................................................................................................................ 87
Phụ lục................................................................................................................................................ 89

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt


BCTC

Báo cáo Tài chính

BTC

Bộ Tài chính

KBNN

Kho bạc Nhà nƣớc

KHCN

Khoa học Cơng nghệ

NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

TSCĐ

Tài sản cố định

UBND

Ủy ban nhân dân

v



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng tại các đơn vị hành chính
sự nghiệp .........................................................................................................
Bảng 3.1. Tổng hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Sơn La giai đoạn
2015 - 2017 ...................................................................................................
Bảng 4.1. Dự tốn thu của Sở Khoa học và Cơng nghệ tỉnh Sơn La giai đoạn
2013-2017 .....................................................................................................
Bảng 4.2. Dự toán chi của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La giai đoạn
2013-2017 .....................................................................................................
Bảng 4.3. Các mẫu chứng từ kế toán sử dụng tại Sở Khoa học và Công nghệ
Sơn La ...........................................................................................................
Bảng 4.4. Đánh giá về hệ thống chứng từ kế toán tại Sở Khoa học và Công nghệ
Sơn La ...........................................................................................................
Bảng 4.5. Một số thiếu sót của chứng từ kế tốn đƣợc phát hiện qua công tác
kiểm tra tại Sở Khoa học và Công nghệ Sơn La ...........................................
Bảng 4.6. Danh mục các loại tài khoản cấp 1 sử dụng tại Sở Khoa học và Công
nghệ tỉnh Sơn La ...........................................................................................
Bảng 4.7. Danh mục các tài khoản chi tiết sử dụng tại Sở Khoa học và Công
nghệ tỉnh Sơn La ...........................................................................................
Bảng 4.8. Một số hạn chế của tài khoản 462, 662 .........................................................
Bảng 4.9. Danh mục sổ sách kế toán sử dụng tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
Sơn La ...........................................................................................................
Bảng 4.10. Danh mục báo cáo tài chính sử dụng tại Sở Khoa học và Cơng nghệ
tỉnh Sơn La ....................................................................................................
Bảng 4.11. Tình hình quyết tốn kinh phí tại Sở Khoa học và Cơng nghệ Sơn La ........
Bảng 4.12. Tình hình kiểm tra kế tốn tại Sở Khoa học và công nghệ Sơn La giai
đoạn 2013-2017 ............................................................................................
Bảng 4.13. Nội dung và hình thức cơng khai tài chính tại Sở Khoa học và Cơng
nghệ Sơn La ..................................................................................................


vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La.....................33

Sơ đồ 3.1.

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
Sơn La 33

Sơ đồ 4.1.

Quy trình lập và giao dự tốn cho Sở Khoa họa và Cơng nghệ tỉnh
Sơn La 41

Sơ đồ 4.2.

Trình tự ghi sổ tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La theo
hình thức kế tốn Misa

52

Sơ đồ 4.3.

Quy trình hạch toán trên hệ thống sổ kế toán.................................................... 53


Sơ đồ 4.4.

Quy trình thanh tốn lƣơng và các khoản phụ cấp tại Sở Khoa học
và Công nghệ tỉnh Sơn La

Sơ đồ 4.5.

Quy trình hạch tốn các khoản thu,chi NSNN tại Sở Khoa học và
Cơng nghệ Sơn La

Sơ đồ 4.6.

58
65

Quy trình hạch tốn các khoản thu, chi sự nghiệp tại Sở Khoa học
và Công nghệ Sơn La 66

vii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Dƣơng Mạnh Hà
Tên luận văn: “Hồn thiện cơng tác kế tốn tại sở Khoa học và Cơng nghệ tỉnh Sơn La”.

Ngành: Kế tốn

Mã số: 8340101

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam

Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn, đề tài tập trung phân
tích thực trạng cơng tác kế tốn tại sở Khoa học và Cơng nghệ tỉnh Sơn La, từ đó đề
xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tại sở Khoa học và Cơng nghệ Sơn
La.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ các nguồn:
Các sách, báo, tạp chí chun ngành, các báo cáo có liên quan, những báo cáo
khoa học đã đƣợc công bố và mạng internet,...
-

Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La

Các cơ quan thống kê của tỉnh Sơn La, tổng cục Thống kê, Trung tâm thông tin
khoa học Sở Khoa học Công nghệ tỉnh Sơn La, Sở tài chính tỉnh Sơn La, các ban ngành
của tỉnh có liên quan, các trƣờng đại học và Viện nghiên cứu.
Thu thập số liệu sơ cấp đƣợc tiến hành thu thập thông qua phỏng vấn trực tiếp.
Tiến hành thu thập số liệu qua phỏng vấn, phiếu khảo đối với 5 cán bộ làm kế toán
và tiến hành phỏng vấn sâu đối với 2 lãnh đạo thuộc Ban giám đốc, 5 lãnh đạo phòng, 5
cán bộ chuyên môn của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La để tìm hiểu thêm, làm
rõ thực trạng, nguyên nhân hạn chế và định hƣớng giải pháp.
Phương pháp phân tích số liệu
* Phương pháp thống kê mô tả
Phƣơng pháp này đƣợc dùng để thống kê số tuyệt đối, số tƣơng đối, số bình
quân các chỉ tiêu thống kê sẽ đƣợc tính tốn để mơ tả thực trạng cơng tác kế tốn tại sở
Khoa học và Cơng nghệ tỉnh Sơn La.
*

Phương pháp so sánh


Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng sau khi số liệu đã đƣợc tổng hợp, phân tích

viii


chúng ta sử dụng phƣơng pháp so sánh để so sánh, đánh giá về các vấn đề nghiên cứu
về công tác tại sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La.
Kết quả chính và kết luận
Trên cơ sở nền tảng lý thuyết cơ bản về cơng tác kế tốn, luận văn đã khái qt
thực trạng cơng tác kế tốn tại sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La trong giai đoạn
gần đây.
Trong giai đoạn 2013 – 2017 Sở Khoa học và Công nghệ Sơn La luân chuyển
chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản đƣợc thiết lập theo đúng hƣớng dẫn của Bộ Tài
chính, sử dụng tài khoản chi tiết để theo dõi chi tiết các hoạt động, đảm bảo cơng tác
kiểm tra, kiểm sốt dễ dàng, có hiệu quả. Lập và trình tự ghi sổ kế tốn phù hợp với đặc
điểm hoạt động của Sở. Hệ thống báo cáo kế toán đƣợc lập tƣơng đối đầy đủ theo quy
định và đảm bảo công tác tổng hợp, phản ánh chính xác tình hình sử dụng kinh phí Nhà
nƣớc cũng nhƣ tình hình thu chi hoạt động dịch vụ. Các biểu mẫu báo cáo đều thống
nhất trong các đơn vị của Sở. Công tác xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ luôn đƣợc
kiểm tra, chỉnh sửa hàng năm theo quy định của pháp luật; quy chế đƣợc xây dựng chặt
chẽ theo quy định của cơ quan có thẩm quyền và đƣợc cơng bố cơng khai trong tồn bộ
cơ quan.
Tuy nhiên, cơng tác kế tốn tại Sở Khoa học và Cơng nghệ tỉnh Sơn La cịn một
số hạn chế nhƣ việc lập chấp hành dự tốn cịn chƣa đồng bộ, thống nhất giữa kế hoạch
tài chính, kế hoạch đầu tƣ xây dựng cơ bản, kế hoạch trang bị tài sản. Hệ thống tiêu
chuẩn, định mức chƣa đầy đủ, thiếu các hồ sơ tài liệu thuyết minh một số khoản chi
trong dự tốn đƣợc lập, cơng tác tổ chức lƣu trữ chứng từ thực hiện chƣa tốt, các đơn
vị chƣa có địa điểm riêng dành cho việc lƣu trữ chứng từ kế tốn, chƣa xử lý chứng.
Từ phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hƣởng, nghiên cứu đƣa ra một số giải

pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác kế tốn tại Sở Khoa học và Cơng nghệ Sơn
La nhƣ sau: i) Hồn thiện cơng tác lập và chấp hành dự tốn thu chi, ii) Hồn thiện tổ
chức vận dụng chứng từ kế tốn iii) Hồn thiện hệ thống tài khoản kế tốn; iv) Hồn
thiện việc vận dụng hệ thống sổ kế tốn, v) Hồn thiện tổ chức vận dụng hệ thống báo
cáo tài chính và báo cáo quyết tốn vi) Hồn thiện cơng tác kiểm tra kế tốn và cơng
khai tài chính.

ix


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Duong Manh Ha
Thesis title: “Completed accounting work at the Department of Science and Technology
of Son La province”.
Major : Accounting

Code: 8340101

Educational organization: Vietnam National University and Agriculture (VNUA)
Research Objectives
Based on the research on the theoretical basis of accounting work, the topic
focuses on analyzing the real situation of accounting work at the Department of Science
and Technology of Son La province, suggesting solutions to improve the work.
Accountant at Son La Department of Science and Technology.
Material and Methods
The method of data collection
Secondary data collection was collected from the following sources:
Relevant books, newspapers, journals, related reports, published scientific
reports and the internet.
Department of Science and Technology of Son La province Statistical agencies

of Son La province, General Statistics Office, Science Information Center of Son La
Department of Science and Technology, Department of Finance of Son La province,
relevant provincial departments, universities study and research institute.
Primary data collection was conducted through interviews.
Collect data from interviews and questionnaires for 5 accountants of the
Department of Science and Technology of Son La province to find out more, clarify the
situation, causes of restriction and orientation solutions.
Data analysis method
* Descriptive statistics method
This method is used to calculate the absolute number, the relative number, the
statistical average of statistics will be calculated to describe the actual state of
accounting work at the Department of Science and Technology of Son La province.
* Comparative method
This method was used after the data were synthesized and analyzed. We used the

x


comparative method to compare and evaluate the research problems on work at the
Department of Science and Technology of Son La province.
Main findings and conclusions
Based on the basic theory of accounting, the essay outlines the current situation
of accounting work at the Department of Science and Technology of Son La province in
recent period.
In the period 2013 - 2017 Son La Department of Science and Technology rotates
the accounting voucher, the system of accounts is set up in accordance with the
guidance of the Ministry of Finance, using detailed accounts to track details of
activities. To ensure the easy and effective inspection and control work. Make and order
accounting entries in accordance with the characteristics of the Department. The
accounting reporting system is established in accordance with the regulations and

ensures the synthesis and accurate reflection of the state budget use as well as the
situation of revenues and expenditures on service activities. Report forms are uniform in
the units of the Department. The work of elaborating internal expenditure regulations is
always checked and adjusted annually according to the provisions of law; The
regulations are strictly developed in accordance with the regulations of the competent
agencies and are publicly disclosed throughout the agency.
However, the accounting work at the Department of Science and Technology of
Son La province has some limitations, such as the preparation of the budget is not
synchronized, consistent between the financial plan, construction investment plans ,
asset planning. The system of standards, norms is not complete, there is a lack of
records documents explaining some expenses in the estimation was made, the
organization of archiving documents is not good, the unit has no own location For
keeping accounting vouchers, do not handle evidence.
Based on the analysis of the current situation and factors influencing, Son La
Department of Science and Technology (DOFI) has worked out some solutions to
enhance the efficiency of accounting work as follows: i) Implementing accounting
estimates; ii) Completing the accounting voucher application; iii) Completing the
accounting book system; iv) Finalizing the application of the accounting book system,
v)
Finalizing the organization of applying the financial reporting and settlement
system.
vi) Finalizing the accounting inspection and financial publicity.

xi


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiện nay có khá nhiều cách để quản lý tài chính tại một tổ chức nhƣ: hệ
thống tiêu chuẩn kỹ thuật, hệ thống định mức, các chính sách tài chính, quy chế,

quy định của đơn vị… trong các công cụ trên thì thơng tin kế tốn đóng vai trị
quan trọng và không thế thiếu trong hệ thống thông tin phục vụ cho việc ra quyết
định của nhà quản lý các cấp. Đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp kế toán là
phƣơng tiện phản ánh thƣờng xuyên, kịp thời và đầy đủ về tình hình tài sản và
kết quả hoạt động của đơn vị, đồng thời đây cũng là công cụ kiểm tra, kiểm sốt
q trình lập và chấp hành dự toán thu chi. Nhƣ vậy kế toán với hai chức năng là
thơng tin và kiểm tra kiểm sốt đã khẳng định đƣợc vai trị của mình trong hoạt
động quản lý. Tuy nhiên vai trò này chỉ thực sự đƣợc phát huy khi cơng tác kế
tốn đƣợc thực hiện một cách khoa học, hợp lý.
Qua thực tiễn vận hành cùng với sự thay đổi trong cơ chế quản lý tài chính
theo hƣớng hội nhập với nền tài chính và kế tốn cơng quốc tế, đặc biệt xu hƣớng
cải cách tài chính cơng đã và đang thực hiện đã chứng tỏ thơng tin kế tốn, sản phẩm
của tổ chức hạch tốn kế tốn, hiện chƣa đáp ứng đƣợc các địi hỏi ngày càng cao
xét trên cả hai góc độ hiệu quả cơng việc kế tốn và hiệu quả quản lý tài chính.
Khoa học và cơng nghệ ln đƣợc xác định giữ vai trị then chốt trong cơng
cuộc đổi mới của nƣớc ta, đặc biệt là trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nƣớc. Thực trạng trong những giai đoạn 2011 – 2016 kinh phí sử dụng đúng mục
đích chỉ khoảng 63% và khoảng 37% là khơng đúng mục đích cho mục đích đầu tƣ
cho tăng cƣờng tiềm lực KH&CN. Nguồn kinh phí đầu tƣ phát triển cho KH&CN
từ ngân sách nhà nƣớc mới chỉ đáp ứng đƣợc 50% so với nhu cầu thực tế của địa
phƣơng (nguồn Báo cáo của Đoàn giám sát - Uỷ ban thường vụ Quốc hội). Việc
phân bổ kinh phí và dự tốn cho các nhiệm vụ cịn mang tính chất dàn đều, phân
chia; chƣa dự trên nhu cầu, hiệu quả của hoạt động; chƣa mang tính chất liên kết
giữa các nhiệm vụ, hoạt động; chƣa bám sát chiến lực phát triển. Hoạt động khoa
học cơng nghệ tại Sở Khoa học và Cơng nghệ đóng góp đáng kể vào sự phát triển
chung của tỉnh Sơn La. Các hoạt động quản lý nhà nƣớc về tiêu chuẩn, đo lƣờng,
chất lƣợng; kiểm tra phƣơng tiện đo, tiết kiệm năng lƣợng, tƣ vấn và đánh giá Hệ
thống quản lý chất lƣợng, các đề tài, dự án…đã và đang đƣợc thực hiện nhằm phát
triển hoạt động khoa học và công


1


nghệ của tỉnh. Do đó cơng tác kế tốn, quản lý tài chính tại sở Khoa học và Cơng
nghệ tỉnh Sơn La cần đƣợc thực hiện một cách nghiêm túc, chặt chẽ và hiệu quả,
đảm bảo sử dụng kinh phí nhà nƣớc tiết kiệm, hiệu quả, nhằm hoàn thiện việc
quản lý các nguồn thu và các khoản chi đƣợc hiệu quả hơn. Tuy nhiên, việc cung
cấp thông tin cho yêu cầu quản lý hiện nay còn yếu,các quyết định thƣờng mang
tính kinh nghiệm, ít dựa vào cơ sở khoa học.Nguyên nhân là do tổ chức kế toán
chƣa thể phát huy một cách tốt nhất chức năng thông tin và kiểm tra của mình.
Các báo cáo kế tốn cịn mang nặng tính thủ tục, chậm trễ trong việc cung cấp
thơng tin. Thơng tin của báo cáo do bộ phận kế tốn mang lại chủ yếu mang tính
chất báo cáo tài chính, ít có tác dụng thiết thực trong phân tích tình hình tài
chính, phân tích tình hình tiếp nhận vàsử dụng kinh phí, chƣa đánh giá đƣợc hiệu
quả sử dụng các nguồn kinh phí trong q trình tổ chức thực hiện. Việc sử dụng
kinh phí khơng hết hay nói cách khác việc xây dựng dự tốn khơng sát với thực
tế dẫn đến việc chuyển nguồn kinh phí từ năm này sang năm khác kéo dài. Mặt
khác việc thanh quyết toán các đề tài dự án thƣờng kéo dài từ nay này sang năm
khác do tính chất mới chƣa có định mức đƣợc quy định trong các văn bản hƣớng
dẫn, là lĩnh vực nghiên cứu cơ bản, phụ thuộc nhiều vào tính chất mùa vụ đối với
những đề tài dự án thuộc lĩnh vực nơng nghiệp. Vì vậy việc thực hiện đề tài
"Hồn thiện cơng tác kế tốn tại sở Khoa học và Cơng nghệ tỉnh Sơn La" là
đảm bảo đƣợc tính cấp thiết.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận về tổ chức cơng tác kế tốn, đề tài tập
trung phân tích thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại sở Khoa học và Cơng nghệ
tỉnh Sơn La, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác kế
tốn tại sở Khoa học và Cơng nghệ Sơn La.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể

Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động khoa học công
nghệ và tổ chức cơng tác kế tốn tại sở Khoa học và Cơng nghệ.
Phân tích thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại sở Khoa học và Cơng
nghệ Sơn La giai đoạn 2013 - 2017.
Đề xuất một số giải pháp hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại sở Khoa
học và Công nghệ tỉnh Sơn La.

2


1.3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là tổ chức cơng tác kế tốn.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Về nội dung
Luận văn tập trung phân tích thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn trên các
khía cạnh chính là: cơng tác tổ chức bộ máy kế tốn, cơng tác lập dự tốn thu,
chi; tổ chức q trình xử lý thông tin thực hiện; xác lập các phần hành kế tốn
trong các đơn vị sự nghiệp; cơng tác kiểm kê, khóa sổ và quyết tốn.
1.3.2.2. Về khơng gian
Nghiên cứu của tác giả đƣợc tiến hành tại sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
Sơn La.
1.3.2.3. Về thời gian
Đối với các công trình nghiên cứu có liên quan đến luận văn, các cơ sở lý
thuyết đƣợc tác giả tiến hành nghiên cứu từ đầu thế kỷ XX đến nay. Các dữ liệu
thứ cấp về cơng tác kế tốn tại Sở đƣợc thu thập trong giai đoạn 2015 – 2017,
các dữ liệu sơ cấp đƣợc thu thập vào cuối năm 2017.

3



PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI ĐƠN
VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
2.1.1. Khái quát về tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị hành chính sự nghiệp
2.1.1.1. Khái niệm
Tổ chức cơng tác kế tốn là hệ thống các yếu tố cấu thành gồm: tổ chức bộ
máy kế toán, tổ chức vận dụng các phƣơng pháp hạch toán kế toán, tổ chức vận
dụng các chế độ, thể lệ kế tốn.
Kế tốn hành chính sự nghiệp là cơng việc tổ chức hệ thống thông tin bằng
số liệu để quản lý và kiểm sốt nguồn kinh phí, tình hình sử dụng và quyết tốn
kinh phí, tình hình quản lý và sử dụng các loại vật tƣ, tải sản công, tình hình chấp
hành dự tốn thu chi và thực hiện các tiêu chuẩn, định mức của Nhà nƣớc ở đơn
vị. Chính vì vậy kế tốn khơng chỉ quan trọng đối với bản thân các đơn vị mà còn
quan trọng đối với ngân sách nhà nƣớc.
Việc sắp xếp, bố trí, phân cơng cơng việc cho những ngƣời làm cơng tác
kế tốn trong từng đơn vị sao cho bộ máy kế toán cần phải phù hợp với quy mô
hoạt động của từng đơn vị và yêu cầu quản lý của đơn vị rất quan trọng trong
những đơn vị hành chính sự nghiệp.
Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh có chức năng tham mƣu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nƣớc
về khoa học và công nghệ, bao gồm: hoạt động khoa học và công nghệ; phát triển
tiềm lực khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn, đo lƣờng, chất lƣợng; sở hữu trí tuệ;
ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ; an toàn bức xạ và hạt nhân; quản lý và tổ
chức thực hiện các dịch vụ công trong lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Sở
theo quy định của pháp luật. Là một đơn vị hành chính sự nghiệp nên cơng tác kế
tốn tại sở Khoa học và Cơng nghệ mang đầy đủ đặc trƣng của các đơn vị hành
chính sự nghiệp. Do đó có thể hiểu: "cơng tác kế tốn tại sở khoa học và cơng
nghệ là cơng việc tổ chức hệ thống thông tin bằng số liệu để quản lý và kiểm sốt
nguồn kinh phí, tình hình sử dụng và quyết tốn kinh phí, tình hình quản lý và sử

dụng các loại vật tư, tải sản công, tình hình chấp hành dự tốn thu chi và thực
hiện các tiêu chuẩn, định mức của Nhà nước tại sở Khoa học và Công nghệ".

4


2.1.1.2. Đặc điểm của kế toán tại sở Khoa học và cơng nghệ
Tổ chức bộ máy kế tốn tại sở KHCN theo hình thức phân tán, theo hình
thức này, ở đơn vị có phịng kế tốn sở, các đơn vị cấp 2 trực thuộc sở đều có tổ
chức kế tốn riêng (Trung tâm Ứng dụng chuyển giao tiến bộ KHCN; Trung tâm
Thông tin và thống kê KH&CN; Chi cục Tiêu chuẩn Đo lƣờng Chất lƣợng;
Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lƣờng chất lƣợng).
Tổ chức kế toán ở các đơn vị cấp 2 thuộc sở là đơn vị kế toán phụ thuộc
chịu trách nhiệm thực hiện tồn bộ cơng việc kế tốn ở bộ phận mình, kể cả phần
kế tốn tổng hợp và kế toán chi tiết, định kỳ phải lập các báo cáo tài chính gửi về
phịng kế tốn sở tổng hợp.
Phịng kế tốn sở chịu trách nhiệm thực hiện tồn bộ các phần hành cơng
việc kế tốn phát sinh tại đơn vị, hƣớng dẫn, kiểm tra công tác kế toán ở các đơn
vị cấp 2, thu nhận, kiểm tra các báo cáo kế toán của các đơn vị cấp 2 gửi lên và
tổng hợp số liệu của đơn vị.
Do tính chất, đặc điểm hoạt động của sở khoa học và cơng nghệ có phạm
vi khá rộng và chủ yếu chi cho hoạt động của các đơn vị này đƣợc trang trải
thơng qua nguồn kinh phí cấp phát của Nhà nƣớc. Xuất phát từ đặc điểm nguồn
kinh phí bảo đảm sự hoạt động theo chức năng của Sở và yêu cầu tăng cƣờng
quản lý kinh tế tài chính của bản thân Sở, cơ quan chủ quản mà chế độ kế tốn
của sở Khoa học và Cơng nghệ có những đặc điểm riêng.
Các khoản chi tiêu tại Sở Khoa học và Cơng nghệ chủ yếu là chi thƣơng
xun,vì vậy kế toán phải đảm bảo chấp hành chế độ quản lý tài chính thật
nghiêm ngặt. Kế tốn phải căn cứ vào các tiêu chuẩn định mức để thực hiện các
khoản chi tiêu nói chung và chi tiêu tiền mặt nói riêng.

-

Thơng qua cơng tác kế tốn để kiểm tra, giám sát các khoản chi tiêu và

tiếnhành phân tích các khoản chi sao cho đảm bảo nhiệm vụ trọng tâm của đơn vị.

Đề xuất những ý kiến, kiến nghị để tăng cƣờng hiệu quả sử dụng vốn
ngân sách cấp và nguồn kinh phí khác, tăng cƣờng khai thác nguồn kinh phí khác
để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của đơn vị.
* Nhiệm vụ của kế tốn tại sở Khoa học và Cơng nghệ
Thu nhập, phản ánh, xử lý và tổng hợp thông tin về nguồn kinh phí đƣợc
cấp, đƣợc tài trợ, đƣợc hình thành và tình hình sử dụng kinh phí, sử dụng các
khoản thu phát sinh tại Sở.

5


Thực hiện kiểm tra, kiểm sốt tình hình thu, chi, sử dụng các loại vật tƣ,
tài sản công ở đơn vị, tình hình thu nộp ngân sách,...
Lập và nộp báo cáo tài chính cho cơ quan quản lý cấp trên theo
quy định.
2.1.2. Nội dung cơng tác kế tốn tại sở khoa học và cơng nghệ
2.1.2.1. Cơng tác lập dự tốn thu chi
Cơng tác lập dự tốn thu chi là cơng việc quan trọng đối với các đơn vị sự
nghiệp, lập dự tốn kinh phí sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ đƣợc giao và đây
cũng là khâu công việc quan trọng của bộ phận kế toán. Căn cứ vào nhiệm vụ
đƣợc giao trong năm, kế hoạch phát triển của đơn vị và khả năng của đơn vị
trong năm mà bộ phận kế toán tiến hành lập dự toán chi tiết kinh phí sử dụng.
Đối với các đơn vị sự nghiệp, cơng tác lập dự tốn thu chi bao gồm những nội
dung sau:

Lập dự tốn kinh phí chi thƣờng xun cho các nội dung thƣờng xuyên
của đơn vị, đảm bảo theo đúng định biên biên chế nhà nƣớc giao và cách tính
tốn theo hƣớng dẫn của cơ quan cấp trên.
Lập dự tốn kinh phí chi cho hoạt động nghiệp vụ chuyên môn đƣợc nhà
nƣớc giao. Cơ sở để xây dựng dự tốn kinh phí này là căn cứ trên kế hoạch thực
hiện các nhiệm vụ của cơ quan cấp trên giao, trong đó xác định những nhiệm vụ
trọng tâm cần triển khai trong năm và căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của mỗi
đơn vị.
Lập dự tốn kinh phí cho các dự án, đề tài đã đƣợc phê duyệt. Số kinh
phí chi cho các dự án, đề tài đƣợc phê duyệt trong thuyết minh đề tài đã đƣợc
phê duyệt. Bộ phận kế toán căn cứ vào nội dung chi, số chi trong nội dung các
thuyết minh này để xác định số kinh phí cho từng dự án, đề tài đƣợc triển khai
trong năm.
-

Lập dự toán số thu từ các hoạt động dịch vụ, thu từ phí, lệ phí của các đơn

vị sự nghiệp và trên cơ sở đó xác định số thuế phải nộp vào ngân sách nhà nƣớc.

Công tác lập dự toán thu chi trong các đơn vị sự nghiệp đƣợc tính tốn
theo biểu mẫu, cách tính đƣợc quy định cụ thể theo hƣớng dẫn của cơ quan cấp
trên. Trên cơ sở dự toán thu chi của các đơn vị lập ra, cơ quan cấp trên sẽ tiến
hành rà soát, kiểm tra chi tiết các nội dung chi, nhiệm vụ thu, đồng thời cân đối
ngân sách trình lên các cấp có thẩm quyền phê duyệt.

6


2.1.2.2. Tổ chức q trình xử lý thơng tin thực hiện
* Hệ thống chứng từ kế toán

Chứng từ kế toán đóng vai trị rất quan trọng đối với cơng tác kế toán của một
đơn vị. Chứng từ vừa là phƣơng tiện chứng minh tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh
tế phát sinh, vừa là phƣơng tiện thông tin về kết quả nghiệp vụ kinh tế đó.

Mỗi chứng từ chứa đựng tất cả các chỉ tiêu đặc trƣng cho nghiệp vụ kinh
tế phát sinh về nội dung, quy mô, thời gian, địa điểm xảy ra nghiệp vụ kinh tế
cũng nhƣ ngƣời chịu trách nhiệm về nghiệp vụ và ngƣời lập chứng từ...
Bộ Tài chính đã chính thức ban hành Thơng tƣ 107/2017/TT-BTC ngày
10/10/2017 về việc ban hành Chế độ kế toán Hành chính sự nghiệp. Trong đó quy
định chế độ chứng từ kế toán gồm hai hệ thống:
-

Hệ thống chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc;

-

Hệ thống chứng từ kế toán hƣớng dẫn.

Hệ thống chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc là hệ thống chứng từ phản
ánh các quan hệ kinh tế giữa các pháp nhân hoặc có yêu cầu quản lý chặt chẽ
mang tính chất phổ biến rộng rãi. Đối với loại chứng từ này, phƣơng pháp lập và
áp dụng thống nhất cho tất cả các lĩnh vực, các thành phần kinh tế.
Hệ thống chứng từ kế toán hƣớng dẫn chủ yếu là những chứng từ sử dụng
trong nội bộ đơn vị. Nhà nƣớc hƣớng dẫn các chỉ tiêu đặc trƣng để các ngành, các
thành phần kinh tế trên cơ sở đó vận dụng vào từng trƣờng hợp cụ thể thích hợp.
Trình tự ln chuyển chứng từ trong các đơn vị được tiến hành qua 4 bước

+
Lập chứng từ theo các yếu tố của chứng từ: tuỳ theo nội dung kinh tế
của nghiệp vụ mà sử dụng chứng từ thích hợp. Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng

loại tài sản mà chứng từ đƣợc lập thành một hoặc nhiều liên. Chữ ký của ngƣời
liên quan trên chứng từ phải đƣợc ký trực tiếp, không qua giấy than;
+

Kiểm tra chứng từ: kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp và hợp lý của chứng

từ nhƣ các yếu tố của chứng từ, chữ ký của ngƣời có liên quan, tính chính xác
của số liệu trên chứng từ. Sau khi chứng từ đƣợc kiểm tra thì chứng từ mới làm
căn cứ ghi sổ kế toán;
+

Sử dụng chứng từ để hạch toán và ghi sổ kế toán;

+

Bảo quản, chuyển chứng từ vào lƣu trữ và huỷ.

7


Căn cứ vào đặc điểm của đơn vị hạch toán về quy mơ, tổ chức sản xuất và
quản lý; tình hình tổ chức hệ thống thơng tin để xác định trình tự luân chuyển của
từng loại chứng từ.
* Hệ thống tài khoán kế toán
Tài khoản kế toán đƣợc sử dụng để theo dõi và phản ánh tình hình và sự
biến động của từng loại tài sản, từng loại nguồn vốn, từng khoản nợ phải thu,
phải trả. Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng trong các đơn vị, tổ chức, doanh
nghiệp… đƣợc hình thành từ u cầu phản ánh thơng tin nhiều chiều, đa dạng
cho quản lý.
Thông tƣ 107/2017/TT-BTC quy định chế độ kế toán áp dụng trong các

đơn vị hành chính sự nghiệp. Trong đó có quy định hệ thống tài khoản đƣợc áp
dụng trong các đơn vị. Theo đó, tài khoản cấp 1, 2, 3 là các tài khoản bắt buộc
nếu đơn vị có sử dụng. Đơn vị đƣợc bổ sung thêm các tài khoản cấp 2, cấp 3, cấp
4 trừ các tài khoản mà Bộ Tài chính đã quy định trong hệ thống tài khoản kế toán
để phục vụ yêu cầu quản lý của đơn vị. Trƣờng hợp đơn vị cần mở thêm tài
khoản cấp 1 ngoài các tài khoản đã có hoặc cần bổ sung, sửa đổi tài khoản cấp 2,
cấp 3 theo quy định của Bộ Tài chính thì phải đƣợc Bộ Tài chính chấp thuận
bằng văn bản.
Bảng 2.1. Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng tại các đơn vị hành chính sự nghiệp
Số

Số hiệu Số hiệu

TT

TK cấp TK cấp

1

A
1

111

2

112

3


113

4

121

5

131

6

133

7

136

8

137

9

138

10

141


8


11
12
13
14
15

16
17
18
19
20
21

22
23
24
25
26
27
28
29
30
31

32
33
34

35
36


37
38

39
40

9


41

42
43
44
45
46
47

48

49

50
51

52

B
1
2
3
4
5
6
7
8


9
10
11

Các đơn vị sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ trên
cơ sở đặc điểm cụ thể của đơn vị về số lƣợng nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều

10


hay ít, đơn giản hay phức tạp mà xây dựng hệ thống kế toán một cách hợp lý. Hệ
thống danh mục tài khoản áp dụng trong các đơn vị sự nghiệp khoa học công
nghệ đảm bảo các yêu cầu sau:
Phản ánh đƣợc mọi hoạt động kinh tế phát sinh của đơn vị, phù hợp với
các quy định thống nhất của cơ quan nhà nƣớc, văn bản hƣớng dẫn của Bộ chủ
quản và cơ quan quản lý cấp trên.
Phù hợp với đặc điểm hoạt động của đơn vị, phân cấp tài chính; đáp ứng
u cầu quản lý thơng tin trên máy tính và đảm bảo mối quan hệ giữa các chỉ tiêu
trên báo cáo tài chính.

Việc xây dựng và sử dụng hệ thống tài khoản kế toán thống nhất, phản ánh
đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có ý nghĩa rất quan trọng trong cơng tác
kế tốn tại mỗi đơn vị. Vì vậy, xây dựng danh mục hệ thống tài khoản phù hợp và
mã hóa cụ thể, chi tiết địi hỏi cơng tác kế tốn phải nghiêm túc nghiên cứu, triển
khai và thực hiện. Danh mục tài khoản chi tiết, cụ thể giúp cho cơng tác quản lý
tài chính của thủ trƣởng đơn vị đƣợc dễ dàng, thuận lợi và phản ánh chính xác
bản chất tài chính của đơn vị đó.
* Hệ thống sổ sách kế tốn
Sổ kế tốn là một phƣơng tiện vật chất cơ bản, cần thiết để ngƣời làm kế
toán ghi chép, phản ánh một cách có hệ thống các thơng tin kế tốn theo thời gian
và đối tƣợng. Ghi sổ kế toán là một giai đoạn kế tốn trong q trình cơng nghệ
sản xuất thơng tin kế toán.
Hệ thống sổ sách của các đơn vị sự nghiệp khoa học và công nghệ thực
hiện theo đúng quy định của Bộ tài chính về cơng tác mở sổ, ghi chép vào sổ, sửa
chữa sổ sách và khóa sổ kế tốn.
Căn cứ vào quy mơ hoạt động, điều kiện kế tốn, u cầu trình độ quản lý,
năng lực của bộ phận kế toán và điều kiện phƣơng tiện vật chất mà các đơn vị sẽ
hình thành cho mình một hình thức tổ chức sổ kế tốn khác nhau.
Đặc trƣng cơ bản để phân biệt và định nghĩa các hình thức sổ kế tốn là: số
lƣợng sổ cần dùng, loại sổ cần dùng, nguyên tắc kết cấu các chỉ tiêu dịng, cột sổ,
trình tự hạch tốn trên sổ ở đơn vị. Trong đó số lƣợng và loại sổ chi phối nguyên tắc
kết cấu nội dung cũng nhƣ phƣơng pháp, trình tự ghi sổ của mỗi hình thức.

Hiện nay, theo Thơng tƣ 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017, các hình
thức kế tốn áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp là:

11



×