Tải bản đầy đủ (.docx) (155 trang)

Luận văn thạc sĩ giải pháp tăng cường vai trò của hội nông dân trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện gia lâm, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (853.34 KB, 155 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN KHẮC ĐỊNH

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG VAI TRỊ CỦA HỘI
NƠNG DÂN TRONG XÂY DỰNG NƠNG THÔN MỚI
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIA LÂM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

60 34 04 10

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Đình Thao

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực
và chưa từng được sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và
các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Tác giả luận văn


Nguyễn Khắc Định

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn thạc sĩ kinh tế của mình, ngồi sự nỗ lực cố gắng
của bản thân, tơi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân và tập thể.

Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự giúp đỡ, chỉ bảo
tận tình của các thầy, cơ giáo trong khoa Kinh tế & Phát triển nông thôn, Ban
quản lý đào tạo – Học viện Nông nghiệp Việt Nam; đặc biệt là sự quan tâm, chỉ
dẫn tận tình của PGS.TS Trần Đình Thao và tập thể giảng viên Bộ môn Kế hoạch
và Đầu tư đã trực tiếp giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Tơi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các phòng, ban, ngành của huyện
Gia Lâm, đặc biệt là Hội Nông dân huyện Gia Lâm và Hội Nông dân các xã đã tạo điều
kiện giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu và thu thập tài liệu phục vụ cho luận văn.

Qua đây tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn đối với gia đình và bạn bè
đã giúp đỡ, động viên tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Khắc Định

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................................... i

Lời cảm ơn....................................................................................................................................... ii
Mục lục.............................................................................................................................................. iii
Danh mục chữ viết tắt............................................................................................................... vi
Danh mục bảng........................................................................................................................... vii
Danh mục sơ đồ, biểu đồ, hộp............................................................................................. ix
Trích yếu luận văn........................................................................................................................ x
Thesis abtract.............................................................................................................................. xiii
Phần 1. Mở đầu.............................................................................................................................. 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................ 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................... 3

1.2.1.

Mục tiêu chung.............................................................................................................. 3

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể............................................................................................................... 3

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 3

1.3.1.


Đối tượng nghiên cứu................................................................................................ 3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................... 3

1.4.

Câu hỏi nghiên cứu..................................................................................................... 4

1.5.

Đóng góp mới................................................................................................................. 4

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn..................................................................................... 5
2.1.

Cơ sở lý luận về vai trò của hội nông dân trong xây dựng nông thôn mới
5

2.1.1.

Một số vấn đề cơ bản về Hội Nông dân........................................................... 5

2.1.2.

Xây dựng Nơng thơn mới....................................................................................... 11

2.1.3.


Nội dung nghiên cứu về vai trị của Hội nông dân trong xây dựng NTM. 16

2.1.4.

Các yếu tố ảnh hưởng tới vai trị của nơng dân trong xây dựng nông thôn mới

21

2.2.

Cơ sở thực tiễn về vai trị của hội nơng dân trong xây dựng nơng thơn mới
23

2.2.1.

Vai trị của Hội Nơng dân trong xây dựng nơng thôn mới ở một số địa

phương trong nước.................................................................................................. 23
2.2.2.

Bài học kinh nghiệm về tăng cường vai trị của Hội Nơng dân trong xây

dựng nông thôn mới cho huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội...........29


iii


2.2.3.


Một số chủ trương, chính sách về vai trị của Hội Nông dân trong xây

dựng nông thôn mới

30

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 32
3.1.

Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu.................................................................... 32

3.1.1.

Điều kiện tự nhiên.................................................................................................... 32

3.1.2.

Các nguồn tài nguyên.............................................................................................. 33

3.1.3.

Kinh tế - xã hội............................................................................................................. 35

3.2.

Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 40

3.2.1.

Phương pháp tiếp cận............................................................................................. 40


3.2.2.

Chọn điểm nghiên cứu............................................................................................ 40

3.2.3.

Thu thập số liệu........................................................................................................... 40

3.2.4.

Xử lý số liệu................................................................................................................... 43

3.2.5.

Phương pháp phân tích.......................................................................................... 43

3.2.6.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu.............................................................................. 43

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận..................................................................... 45
4.1.

Tình hình xây dựng nơng thơn mới ở huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội
45

4.2.

Vai trò của hội nông dân trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Gia


Lâm, thành phố Hà Nội............................................................................................ 49
4.2.1.

Tổ chức bộ máy và phát triển hội viên Hội Nơng dân các cấp..........49

4.2.2.

Vai trị của Hội Nông dân trong xây dựng nông thôn mới................... 54

4.2.3.

Một số thuận lợi và khó khăn trong việc nâng cao vai trị xây dựng nơng

thơn mới của Hội Nơng dân huyện Gia Lâm............................................... 76
4.3.

Các yếu tố ảnh hưởng đến vai trị của hội nơng dân trong xây dựng nơng

thơn mới.......................................................................................................................... 78
4.3.1.

Tổ chức bộ máy và năng lực của đội ngũ cán bộ Hội Nông dân các cấp
78

4.3.2.

Sự phối hợp giữa Hội Nơng dân với các tổ chức chính trị - xã hội trong

xây dựng nông thôn mới 81

4.3.3.

Nhận thức của Hội viên Nông dân về xây dựng nông thôn mới......81

4.4.

Định hướng và một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường vai trị của hội

nơng dân trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Gia Lâm, thành phố

Hà Nội trong những năm tới................................................................................ 82
4.4.1.

Định hướng.................................................................................................................... 82

iv


4.4.2.

Các giải pháp tăng cường vai trị của Hội Nơng dân trong xây dựng nông

thôn mới tại huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội trong những năm tới

84

Phần 5. Kết luận và kiến nghị.............................................................................................. 97
5.1.

Kết luận............................................................................................................................ 97


5.2.

Kiến nghị......................................................................................................................... 99

5.2.1.

Đối với nhà nước........................................................................................................ 99

5.2.2.

Đối với các cấp chính quyền................................................................................ 99

Tài liệu tham khảo................................................................................................................... 100
Phụ lục........................................................................................................................................... 102

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BQL

Ban Quản lý

CLB


Câu lạc bộ

CTr

Chương trình

DĐĐT

Dồn điền đổi thửa

GTSX

Giá trị sản xuất

HĐND

Hội đồng nhân dân

HND

Hội Nông dân

HTX

Hợp tác xã

HTXDVNN

Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp


HTXNN

Hợp tác xã nông nghiệp

HU

Huyện ủy

KHKT

Khoa học kỹ thuật

KT-XH

Kinh tế - xã hội

MTQG

Mục tiêu quốc gia

MTTQ

Mặt trận tổ quốc

NTM

Nông thôn mới

PTKT


Phát triển kinh tế

PTNT

Phát triển nông thôn

QSD

Quyền sử dụng

TBKT

Tiến bộ kỹ thuật

TMDV

Thương mại dịch vụ

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

UBND

Uỷ ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản


vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Tình hình đất đai của huyện Gia Lâm giai đoạn 2014- 2016..........34
Bảng 3.2. Tình hình dân số và lao động của huyện Gia Lâm............................. 36
Bảng 3.3. Kết quả phát triển kinh tế của huyện Gia Lâm (theo giá so sánh 2010)
38

Bảng 3.4. Giá trị sản xuất các ngành kinh tế do huyện Gia Lâm quản lý (theo giá
hiện hành)................................................................................................................. 39
Bảng 3.5. Thông tin thứ cấp................................................................................................. 40
Bảng 3.6. Thống kê số mẫu điều tra................................................................................. 42
Bảng 3.7. Thông tin sơ cấp................................................................................................... 42
Bảng 4.1. Khái quát về hoạt động của Hội Nông dân các cấp huyện Gia Lâm từ
năm 2012- 2016

51

Bảng 4.2. Số liệu thống kê tình hình đội ngũ cán bộ HND cấp huyện và cơ sở
của huyện Gia Lâm năm 2016....................................................................... 52
Bảng 4.3. Tổng hợp văn bản chính sách về xây dựng nơng thơn mới.........54
Bảng 4.4. Kết quả công tác truyền thông xây dựng nông thôn mới của Hội Nông
dân huyện Gia Lâm............................................................................................. 56
Bảng 4.5. Đánh giá về vai trị của Hội Nơng dân trong cơng tác tun truyền xây
dựng nơng thơn mới

57

Bảng 4.6. Đóng góp của hội viên Hội Nông dân cho xây dựng NTM.............61

Bảng 4.7. Đánh giá của cán bộ HND các cấp, hội viên Nơng dân, người dân các
thơn tham gia đóng góp nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới 62

Bảng 4.8. Kết quả Hội Nông dân hỗ trợ hội viên tham gia phát triển kinh tế
63

Bảng 4.9. Kết quả phong trào nông dân thi đua sản xuất kinh doanh giỏi năm
2012 – 2016.............................................................................................................. 65
Bảng 4.10. Kinh tế của hộ nông dân trước và sau khi được vay vốn của Hội để

phát triển sản xuất............................................................................................... 65
Bảng 4.11. Đánh giá của hội viên nông dân về sự thay đổi trước và sau khi được
tham dự lớp dạy nghề, tư vấn, chuyển giao KHKT để phát triển sản xuất
........................................................................................................................................ 67

Bảng 4.12. Đánh giá của người dân về sự thay đổi trước và sau khi được tham dự

lớp dạy nghề, tư vấn, chuyển giao KHKT để PTSX........................... 69


vii


Bảng 4.13. Đánh giá vai trò của hội HND huyện Gia Lâm trong công tác vệ sinh

môi trường, giữ vững an ninh, trật tự xã hội nông thôn................73
Bảng 4.14. Kết quả thực hiện phong trào xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư

Huyện Gia Lâm giai đoạn 2014-2016.......................................................... 76
Bảng 4.15. Ảnh hưởng của trình độ của cán bộ Hội cơ sở đến kết quả xây dựng


NTM 79

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HỘP
Sơ đồ 4.1. Cơ cấu tổ chức Hội Nông dân huyện Gia Lâm.................................. 49
Biểu đồ 4.1. Tham gia của HND trong quy hoạch và giám sát quy hoạch NTM
.............................................................................................................................................................. 59

Hộp 4.1.

Tâm sự của cán bộ Hội Nông dân xã trong việc tuyên truyền, vận

động người dân tham gia xây dựng nông thôn mới
Hộp 4.2.

56

Tâm sự của cán bộ Hội Nông dân trong việc giúp đỡ hội viên làm

kinh tế...................................................................................................................... 66
Hộp 4.3.

Tâm sự của cán bộ hội viên và người dân khi tham gia tập huấn

chuyển giao khoa học - kỹ thuật............................................................... 68
Hộp 4.4.


Vấn đề thực hiện quy chế dân chủ trong xây dựng NTM............72

Hộp 4.5.

Tác động của hội nơng dân đến tình hình an ninh trật tự...........75

Hộp 4.6.

Tác động của xây dựng nông thôn mới đến mơi trường............75

Hộp 4.7.

Vấn đề về trình độ đội ngũ cán bộ............................................................ 80

Hộp 4.8.

Một số tồn tại, hạn chế công tác phối hợp trong xây dựng nông thôn

mới của HND với các tổ chức chính trị- xã hội................................. 81

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Khắc Định
Tên luận văn: “Giải pháp tăng cường vai trị của Hội Nơng dân trong xây
dựng Nông thôn mới trên địa bàn huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội”.
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60 34 04 10


Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Xây dựng Nông thôn mới là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước, là cuộc vận
động địi hỏi phải có sự nỗ lực, tham gia tích cực của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội
nhằm tạo bước chuyển biến mạnh mẽ trong việc cải tạo, xây dựng nơng thơn theo các
tiêu chí mới hướng đến hiện đại, văn minh, đáp ứng yêu cầu cơng nghiệp hố, hiện đại
hố và phát triển bền vững. Để đánh giá những thành tựu và khắc phục những hạn chế
trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Gia Lâm, Thành phố Hà Nội đề xuất một số giải
pháp chủ yếu nhằm tăng cường vai trò của Hội Nông dân trong xây dựng nông thôn mới,
tôi đã chọn nghiên cứu “Giải pháp tăng cường vai trò của Hội Nông dân trong xây dựng
Nông thôn mới trên địa bàn huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội”.

Mục đích nghiên cứu: Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn
về vai trị của Hội Nơng dân trong xây dựng Nơng thơn mới; Đánh giá thực
trạng vai trị của Hội Nông dân trong xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn
huyện Gia Lâm giai đoạn 2014-2016; phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến vai
trị của Hội Nơng dân trong xây dựng nông thôn mới ở địa bàn nghiên cứu;
đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường vai trị của Hội Nơng dân trong
xây dựng Nơng thơn mới trên địa bàn huyện Gia Lâm trong những năm tới.
Đề tài đã làm rõ một số vấn đề cơ bản về Hội Nơng dân; làm rõ vai trị của
Hội Nơng dân Việt Nam trong phát triển nông nghiệp, nông thôn và đặc điểm về
xây dựng Nông thôn mới. Nghiên cứu các nội dung về vai trị của Hội nơng dân
trong xây dựng NTM và các yếu tố ảnh hưởng tới vai trị của Hội nơng dân trong
xây dựng nơng thơn mới. Đồng thời, đề tài cũng đã tìm hiểu cơng tác xây dựng
nông thôn mới ở một số địa phương, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho cơng
tác xây dựng nông thôn mới ở huyện Gia Lâm. Nghiên cứu các chủ trương,
chính sách của Đảng và Nhà nước về xây dựng nông thôn mới hiện nay.
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu đã sử dụng phương pháp tiếp cận các
chính sách chỉ đạo thực hiện xây dựng nơng thơn mới và các nội dung xây dựng nông
thôn mới. Để thực hiện đề tài, nghiên cứu đã thu thập số liệu tại các thôn thuộc 19 xã


x


của huyện, mỗi xã chọn 3 thôn, mỗi thôn điều tra 3 hội viên của Hội nông dân và 3 người
dân để thu thập thông tin. Nghiên cứu dùng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp
so sánh và phương pháp tiếp cận cộng đồng nơng thơn có sự tham gia để làm rõ về
công tác xây dựng NTM. Nghiên cứu dùng chương trình Excel để xử lý số liệu.
Kết quả nghiên cứu chính đã tập trung làm rõ: Tình hình xây dựng nơng thơn mới
trên địa bàn huyện Gia Lâm như sau: Bộ mặt nơng thơn đã có nhiều đổi thay, cơ sở hạ
tầng ngày càng được nâng cấp, đời sống vật chất, tinh thần của người nông dân từng
bước được cải thiện. Nhiều nhóm tiêu chí đạt kết quả cao như: Trường chuẩn có 50/71
trường đạt chuẩn, bằng 70,4%; có 150/171 thơn, làng có nhà văn hóa đạt chuẩn theo quy
định của bộ văn hóa, đạt tỷ lệ 87,7%; 100% Trạm y tế các xã đã đạt chuẩn theo quy định
của Bộ Y tế; thu nhập bình quân đầu người (năm 2016) là: 35,7 triệu đồng/người/năm.
Đến nay có 20/20 xã đạt và cơ bản đạt từ 15 tiêu chí trở lên, trong đó có 17 xã được
Thành phố cơng nhận đạt chuẩn NTM, cịn 03/20 xã đạt và cơ bản từ 15 tiêu chí trở lên và
khơng cịn xã dưới 10 tiêu chí. Tiếp đó, vai trị của Hội Nông dân trong xây dựng nông
thôn mới đã được phân tích sâu trên các khía cạnh: (1) Vai trị của Hội Nông dân trong
công tác tuyên truyền xây dựng NTM: ở đâu làm tốt cơng tác tun truyền thì ở đó đều là
những xã đã được cơng nhận là xã đạt NTM, một số xã thực hiện không tốt công tác này
do hạn chế về mặt nhận thức, kiến thức và bận công việc chăm lo cho kinh tế gia đình
của HND thì tại những xã đó đều chưa được công nhận đạt tiêu chuẩn nông thôn mới;
(2) Vai trị của Hội Nơng dân trong quy hoạch và giám sát quy hoạch NTM: Quy hoạch và
giám sát quy hoạch nơng thơn mới là một vấn đề khó cần chun môn kỹ thuật, sự hiểu
biết về điều kiện tự nhiên, KT-XH của địa phương, phong tục tập quán của người dân.
Bởi vậy, cần sự tham gia đồng bộ từ các chuyên gia, người dân và cả cộng đồng, trong
đó HND có vai trị đắc lực hỗ trợ tun truyền, vận động, đồng thời cũng cần xác định là
đối tượng quan trọng cho vấn đề quy hoạch xây dựng NTM; (3) Vai trị của Hội Nơng dân
trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới: thường xuyên được HND huyện đưa vào

nhiệm vụ hàng tháng để chỉ đạo HND cơ sở triển khai thực hiện. Thông qua các buổi
tuyên truyền, các cấp Hội và hội viên trong huyện đã thấy rõ hơn vai trị và trách nhiệm,
đồng thời lơi cuốn được đơng đảo các tầng lớp nhân dân tích cực tham gia với tinh thần
Nhà nước và nhân dân cùng làm; (4) Vai trị của Hội Nơng dân tham gia phát triển kinh tế
nông thôn: các cấp Hội trong huyện xác định đây là phong trào nòng cốt trong các
phong trào thi đua của Hội, cán bộ, hội viên nông dân Gia Lâm tiếp tục phát huy tính chủ
động, cần cù, năng động, sáng tạo, thi đua trong lao động sản xuất để phát triển kinh tế,
giúp đỡ hội viên xóa đói giảm nghèo, làm giàu chính đáng; (5) Vai trị của Hội Nơng dân
trong việc thực hiện QCDC cơ sở ở nông thôn: qua công xây dựng và thực hiện quy chế
dân chủ trong quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, quy hoạch xây dựng
nông thôn mới, các phương án

xi


chuyển dịch cơ cấu kinh tế, công khai các nguồn vốn vay phát triển sản xuất, công
tác giảm nghèo, các chế độ an sinh xã hội, các chính sách đền bù, giải phóng mặt
bằng, ln coi trọng phương châm dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, coi
trọng tính công khai, dân chủ nên QCDC ở cơ sở đã thực sự đi vào đời sống nhân
dân góp phần giữ vững an ninh chính trị, trật tự an tồn xã hội tại địa phương; (6)
Vai trị của Hội Nơng dân trong xây dựng đời sống văn hóa và bảo vệ môi trường
nông thôn: nâng cao nhận thức, kiến thức cho nông dân về bảo vệ môi trường nông
thôn; tham gia xây dựng cơng trình hợp vệ sinh, tổ tự quản thu gom xử lý chất thải,
nước thải nông thôn và mơ hình về sản xuất nơng nghiệp sạch để tun truyền học
tập nhân rộng. Nghiên cứu đã xác định các yếu tố ảnh hưởng đến vai trò của HND
trong xây dựng NTM bao gồm các yếu tố: Tổ chức bộ máy và năng lực của đội ngũ
cán bộ Hội Nông dân các cấp; sự phối hợp giữa Hội Nông dân với các tổ chức chính
trị - xã hội; nhận thức của Hội viên Nông dân.
Nghiên cứu đã đề xuất một số giải pháp tăng cường vai trò của HND trong xây
dựng NTM trên địa bàn huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội như sau: (1) Tăng cường

công tác tuyên truyền vận động cán bộ, hội viên và nhân dân; (2) Tăng cường tham
gia trong các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội nông thôn; (3) Nâng cao năng lực,
trình độ cho cán bộ Hội các cấp; (4) Tham gia phản biện xã hội và tham mưu cho cấp
ủy đảng, chính quyền các cấp để góp phần hồn thiện cơ chế, chính sách phát triển
nơng nghiệp và xây dựng nông thôn mới. Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện quy chế dân
chủ ở cơ sở; (5) xây dựng tổ chức Hội vững mạnh.

xii


THESIS ABTRACT
Author: Nguyen Khac Dinh
Thesis title: Solutions to strengthen the role of Farmers Association in the
new rural program in Gia Lam district, Hanoi
Major: Economics Management

Code: 60 34 04 10

Education organization: Vietnam National University of Agriculture
New rural program is a great policy of the Party and the State. This campaign requires
the active efforts of both the political system and the whole society for renovating rural areas
according to new criteria aimed at modernization and civilization, meeting the requirements of
industrialization, modernization and sustainable development. To evaluate the achievements
and overcome the constraints of new rural program in Gia Lam district, for proposing some
major measures to strengthen the role of the Farmers Association in new rural program, I
chose the study " Solutions to strengthen the role of Farmers Association in the new rural
program in Gia Lam district, Hanoi ".

Study Objective: To contribute the theoretical and practical about the role of
Farmers Association in new rural program; Assess the current status of Farmers'

Association in new rural program in Gia Lam district period 2014-2016; Analyzing the
factors influencing the role of Farmers' Association in new rural program in the study
area; Proposing some solutions to strengthen the role of the Farmers Association in
new rural program in Gia Lam district in the coming years.
Research Methodology: The study used the policy approach. To conduct the study,
data were collected in villages in 19 communes of the Gia Lam district, 3 villages were
selected in each commune, 3 members of the Farmers Association and 3 villagers sellected in
each village for survey. Descriptive statistical methods, comparative methods and
participatory rural appraisal are the main analytical methods used in this study.

At present, the rural face of Gia Lam district has changed, infrastructure has
been upgraded, material life and spirit of farmers have been improved. Many criteria
achieved high results such as 50/71 schools got national school standard, 70.4%;
150/171 villages and villages have cultural houses meeting the standards set by the
Ministry of Culture, reaching 87.7%; 100% of the commune health stations have met
the standards set by the Ministry of Health; Average income per capita (2016) is 35.7
million VND / person / year. Up to now, there are 20/20 communes reaching the
standard of 15 or more, of which 17 communes have been recognized by the City as
reaching the NRP standard, and 03/20 communes have met and basically 15 or more

xiii


criteria and no. The commune has less than 10 criteria. Then, the role of the Farmers
Association in new rural construction was analyzed in depth as follows: (1) The role of
the Farmers' Association in the NRP propaganda: The commune has been recognized as
a commune with NRP, some communes do not perform well because of limited
knowledge, knowledge and busy work to care for the family of FA. in those communes
are not recognized as new rural standards; (2) Role of the Farmers' Association in the
planning and supervision of NRP planning: FA plays an active role in advocating for

propaganda and advocacy, and is also an important target for the planning of NRP
development. (3) The role of the Farmers' Association in the construction of new rural
infrastructure: Through the propaganda sessions, the associations and members in the
district have clearly seen their roles and responsibilities, and attracted them. A large
number of people from all walks of life participate actively in the spirit of the State and
the people; (4) Role of Farmers' Union in rural economic development: At all levels, the
association in the district determined that this is the core movement in the emulation
movement of the Association, farmers and members of Gia Lam. Promoting initiative,
hard-working, dynamic, creative, emulation in production for economic development,
helping members to reduce hunger and reduce poverty; (5) The role of the Farmer's
Association in the implementation of grassroots democracy in grassroots democracy
through the formulation and implementation of democratic regulations in the local socioeconomic development planning. new rural development plans, economic restructuring
plans, open source loans for production development, poverty reduction, social security,
compensation policies Equally important is the motto of the people, the people discuss,
the people do, the people check, attach importance to the openness and democracy, so
the grassroots democracy has really come into the life of the people to contribute to
maintain security. political order, social order and safety in the locality; (6) Role of
Farmers' Association in building cultural life and environmental protection in rural areas:
raising awareness and knowledge for farmers on rural environmental protection; To
participate in the construction of hygienic works, self-managed groups for waste
treatment and rural wastewater and the model of clean agricultural production for
propagation and education. The research has identified the factors influencing the role of
FA in NRP development including the following factors: Organizational structure and
capacity of the staff of the Farmers' Association at all levels; the coordination between
the Farmers' Association and socio-political organizations; Perception of Farmer
Membership.

The main solutions to strengthen the role of FA in NRP in Gia Lam district,
Hanoi are as follows: (1) Strengthening advocacy for staff, members and people; (2)
Enhancing participation in rural socio-economic development activities; (3) Capacity


xiv


building for cadres of associations at all levels; (4) Participate in social issues
and advise the party committees and administrations at all levels to contribute to
the improvement of the mechanism and policies for agricultural development
and the building of new rural areas. Continue to promote the implementation of
democracy at grassroots level; (5) building a strong association.

xv


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Xây dựng Nông thôn mới là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước, là
cuộc vận động địi hỏi phải có sự nỗ lực, tham gia tích cực của cả hệ thống
chính trị và tồn xã hội nhằm tạo bước chuyển biến mạnh mẽ trong việc cải
tạo, xây dựng nông thôn theo các tiêu chí mới hướng đến hiện đại, văn minh,
đáp ứng u cầu cơng nghiệp hố, hiện đại hố và phát triển bền vững.
Nghị quyết Đại hội VI, nhiệm kỳ 2008 - 2013 và Nghị quyết Đại hội VII,
nhiệm kỳ 2013-2018 của Hội Nông dân Việt Nam đã xác định “Phong trào
nông dân thi đua xây dựng nông thôn mới” là một trong ba phong trào thi
đua lớn, trọng tâm của Hội. Hưởng ứng phong trào này, trong những năm
qua các cấp Hội đã vận động cán bộ, hội viên, nông dân hăng hái lao động
sản xuất, tham gia phát triển kinh tế - xã hội nông thôn. Nông dân cả nước đã
đóng góp hàng ngàn tỷ đồng, hàng chục triệu ngày công làm mới, sửa chữa
hàng trăm ngàn km đường giao thông nông thôn, kênh mương; hàng chục
ngàn cầu cống, phịng học, trạm xá, nhà văn hóa thơn, ấp, bản góp phần
khơng nhỏ vào những thành tựu của đất nước trong thời kỳ đổi mới.

Tham gia xây dựng và phát triển đời sống văn hóa nơng thơn, các cấp Hội
đã chủ động phối hợp với các ngành, đoàn thể, các tổ chức xã hội vận động hội
viên, nông dân tích cực hưởng ứng cuộc vận động “Tồn dân đồn kết xây dựng
đời sống văn hóa ở khu dân cư”, xây dựng gia đình văn hóa, thơn, làng, văn hoá,
xoá bỏ tập quán, hủ tục lạc hậu; tổ chức các hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể
dục thể thao, thực hiện nếp sống văn hóa trong việc cưới, việc tang và lễ hội.
Hàng năm có trên 8 triệu hộ nơng dân đăng kí phấn đấu, trong đó có trên 4 triệu
hộ đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa”. Hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận
thức cho nông dân về bảo vệ môi trường nông thôn; tham gia xây dựng mơ hình
điểm về cấp nước sạch, cơng trình vệ sinh, tổ tự quản thu gom xử lý rác thải
nông thôn và mơ hình về sản xuất nơng nghiệp sạch ngày càng được các cấp
Hội quan tâm triển khai thực hiện. Công tác phổ biến, giáo dục, tư vấn pháp luật,
thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở gắn với thực hiện hịa giải mâu thuẫn trong
nội bộ nơng dân đã góp phần nâng cao nhận thức và ý thức chấp hành pháp luật
của nông dân, hạn chế khiếu kiện sai, khiếu kiện vượt cấp.

1


Hoạt động dịch vụ, tư vấn, hỗ trợ nông dân về vốn, vật tư nông nghiệp và
kiến thức khoa học kỹ thuật, kinh nghiệm sản xuất đã thúc đẩy nâng cao năng
suất lao động, chất lượng sản phẩm, phát triển kinh tế hộ gia đình, chuyển đổi
cơ cấu sản xuất nơng nghiệp và xóa đói giảm nghèo trên địa bàn nông thôn.
Hoạt động dạy nghề và hỗ trợ việc làm đã được các cấp Hội triển khai ngày càng
mạnh mẽ, góp phần giải quyết việc làm cho nơng dân và chuyển đổi cơ cấu lao
động nông thôn. Việc hướng dẫn, tổ chức các mơ hình kinh tế tập thể theo
ngun tắc tự nguyện ngày càng được các cấp Hội quan tâm.
Công tác xây dựng tổ chức Hội vững mạnh, nhất là tổ chức Hội ở cơ sở
ngày càng được đẩy mạnh. Cơng tác tham gia xây dựng Đảng, chính quyền
vững mạnh và khối đại đoàn kết dân tộc ngày càng được phát huy hiệu quả.

Công tác tham gia đảm bảo quốc phòng, an ninh ngày càng được tăng cường.

Tuy nhiên, phong trào nông dân thi đua xây dựng nông thôn mới chưa
phát triển đồng đều giữa các địa phương, cơ sở; cơng tác tun truyền vận
động nhìn chung chưa phát huy được đầy đủ vai trò chủ thể, sức mạnh, tiềm
năng và tính chủ động, sáng tạo của hội viên, nơng dân trong tham gia, đóng
góp xây dựng nơng thơn mới. Hoạt động dịch vụ, hỗ trợ nông dân phát triển
kinh tế, nâng cao thu nhập, xóa đói giảm nghèo chưa đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của hội viên, nông dân. Công tác dạy nghề và hỗ trợ việc làm mới
chỉ đáp ứng một phần nhỏ nhu cầu của nơng dân; hoạt động hướng dẫn và
xây dựng mơ hình kinh tế tập thể còn hết sức hạn chế.
Gia Lâm là huyện ngoại thành nằm ở cửa ngõ phía Đơng Bắc của thành
phố Hà Nội có 02 thị trấn và 20 xã (UBND huyện Gia Lâm, 2016). Tồn huyện
có 31.217 hộ nông nghiệp; số lao động nông thôn là 64.267 lao động. Hội
Nông dân huyện Gia Lâm đang quản lý và chỉ đạo hoạt động 20 Hội Nông dân
cơ sở xã, thị trấn, 100% số thơn có Chi hội Nơng dân cơ sở, với 32.669 hội
viên chiếm tỷ lệ 104,65% số hộ nơng dân làm nơng nghiệp. Tồn huyện có
140 Chi Hội Nông dân cơ sở. Hội Nông dân huyện Gia Lâm là thành viên
trong Ban chỉ đạo xây dựng Nông thôn mới của huyện, các cấp Hội Nông dân
thường xuyên đổi mới nội dung, phương thức hoạt động, nâng cao vai trò
trách nhiệm của hội trong các phong trào nông dân và xây dựng nông thôn
mới. (Hội Nông dân huyện Gia Lâm, 2014-2016).
Để có thể tiếp tục nâng cao vai trị của Hội Nơng dân trong xây dựng nơng

2


thôn mới ở huyện Gia Lâm hiện nay, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Giải pháp tăng cường vai trò của Hội Nông dân trong xây dựng
Nông thôn mới trên địa bàn huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội”.

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng vai trị của Hội Nơng dân trong xây dựng
nông thôn mới tại huyện Gia Lâm thời gian qua, từ đó đề xuất một số giải pháp
chủ yếu nhằm tăng cường vai trị của Hội Nơng dân trong xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn huyện Gia Lâm, Thành phố Hà Nội trong thời gian tới.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về vai trị
của Hội Nơng dân trong xây dựng nơng thơn mới;
Đánh giá thực trạng vai trị của Hội Nông dân trong xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn huyện Gia Lâm giai đoạn 2014-2016
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến vai trị của Hội Nơng dân
trong xây dựng nông thôn mới ở địa bàn nghiên cứu;
Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường vai trò của Hội Nông dân
trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Gia Lâm trong những năm tới.

1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề lý luận và thực tiễn về giải
pháp tăng cường vai trò của Hội Nông dân trong xây dựng nông thôn mới.
Đối tượng khảo sát: Hội Nông dân, hội viên nông dân và Ban Chỉ đạo xây
dựng nông thôn mới của huyện Gia Lâm và các xã trên địa bàn huyện Gia Lâm.

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề có liên quan đến vai
trị của Hội Nông dân trong xây dựng nông thôn mới.
1.3.2.2. Phạm vi về không gian
Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội.


3


1.3.2.3. Phạm vi về thời gian
Thời gian thực hiện đề tài: Số liệu thứ cấp: 2014-2016.
- Số liệu sơ cấp năm 2016.
1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Hội Nơng dân có vai trị như thế nào trong xây dựng nơng thơn
mới trên địa bàn huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội thời gian qua ?

Những yếu tố nào ảnh hưởng đến vai trị và hoạt động của
các cấp Hội Nơng dân ở huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội ?
Giải pháp nào giúp tăng cường vai trị các cấp Hội Nơng dân trong
xây dựng nông thôn mới tại huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội ?

1.5. ĐÓNG GÓP MỚI
Nghiên cứu đã làm rõ các vấn đề lý luận và thực tiễn về vai trị của
Hội Nơng dân trong các cấp trong xây dựng nông thôn mới như: Tuyên
truyền về nông thôn mới trong tổ chức hội; tham gia quy hoạch và giám
sát thực hiện quy hoạch trong nông thôn mới; tham gia các chương trình
phát triển kinh tế nơng thơn; tổ chức các hoạt động dạy nghề cho nông
dân; xây dựng đời sống văn hóa và tham gia các hoạt động bảo vệ môi
trường; tham gia xây dựng hệ thống tổ chức chính trị - xã hội các cấp;
đẩy mạnh phong trào “Nông dân thi đua xây dựng nông thôn mới”.

4


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VAI TRỊ CỦA HỘI NƠNG DÂN TRONG XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI
2.1.1. Một số vấn đề cơ bản về Hội Nông dân
2.1.1.1. Vài nét về Hội Nông dân Việt Nam
Hội Nông dân Việt Nam mà tiền thân là Nông hội đỏ, được thành lập
ngày 14 tháng 10 năm 1930, trải qua các thời kỳ cách mạng luôn trung
thành với Đảng và dân tộc. Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa, thực hiện đường lối đổi mới của Đạng Cộng
sản Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam luôn là tổ chức trung tâm, nịng cốt
trong các phong trào nơng dân và xây dựng nơng thơn mới.
Mục đích của hội là tập hợp đồn kết nơng dân, xây dựng giai cấp
nơng dân vững mạnh về mọi mặt, xứng đáng là lực lượng đồng minh tin cậy
trong khối liên minh vững chắc cơng, nơng, trí, bảo đảm thực hiện thắng lợi
sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp, nơng thơn.

Hội Nông dân Việt Nam tiếp tục đổi mới nội dung, phương thức
hoạt động, xây dựng Hội vững mạnh cả về chính trị, tư tưởng, tổ chức
và hành động; nâng cao vai trò đại diện, phát huy quyền làm chủ, bảo
vệ quyền và lợi ích chính đáng, hợp pháp của hội viên, nông dân.
Phát huy truyền thống yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, tinh thần
cách mạng, lao động sáng tạo, cần kiệm, tự lực, tự cường, đồn kết
của nơng dân; tích cực và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, đẩy
mạnh phát triển kinh tế- xã hội, xây dựng văn hố, giữ vững quốc
phịng, an ninh, góp phần thực hiện mục tiêu dân giầu, nước mạnh, xã
hội công bằng, dân chủ, văn minh theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Hội Nơng dân Việt Nam là tổ chức chính trị- xã hội của giai cấp
nông dân do Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo và là thành viên của
Mặt trận tổ quốc Việt Nam; cơ sở chính trị của Nhà nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam (Trung ương Hội Nông dân Việt Nam, 2013).


2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Hội Nông dân Việt Nam
Theo Điều lệ Hội Nông dân Việt Nam (Trung ương HND Việt Nam,

5


2013) cho thấy:
a. Chức năng của Hội Nông dân Việt Nam
- Tập hợp, vận động, giáo dục hội viên, nông dân phát huy quyền

làm chủ, tích cực học tập nâng cao trình độ, năng lực về mọi mặt.
- Đại diện giai cấp nông dân tham gia xây dựng Đảng, Nhà

nước và khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
- Chăm lo, bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng, hợp pháp của

nông dân; tổ chức các hoạt động dịch vụ, tư vấn, hỗ trợ nông dân
trong sản xuất và đời sống. b. Nhiệm vụ của Hội Nông dân Việt Nam
- Tuyên truyền, giáo dục cho cán bộ, hội viên, nông dân hiểu biết

đường lối của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước; nghị quyết,
chỉ thị của Hội, khơi dậy và phát huy truyền thống yêu nước, ý chí cách
mạng, tinh thần tự lực, tự cường, lao động sáng tạo của nơng dân.
- Vận động, tập hợp và làm nịng cốt tổ chức các phong trào

nông dân phát triển kinh tế, văn hố, xã hội, quốc phịng, an ninh.
Chăm lo đời sống và tinh thần của hội viên, nông dân.
- Các cấp Hội là thành viên tích cực trong hệ thống chính trị thực hiện các
chính sách, pháp luật, các chương trình phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước
ở nơng thơn. Hướng dẫn phát triển các hình thức kinh tế tập thể trong nông

nghiệp. Tổ chức các hoạt động dịch vụ, tư vấn, hỗ trợ và dạy nghề giúp nông
dân phát triển sản xuất, nâng cao đời sống, bảo vệ mơi trường.
- Đồn kết, tập hợp đơng đảo nông dân vào tổ chức Hội, phát

triển và nâng cao chất lương hội viên. Xây dựng tổ chức Hội vững
mạnh về mọi mặt; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Hội đáp ứng u cầu,
nhiệm vụ thời kỳ cơng nghiệp hố - hiện đại hoá đất nước.
- Tham gia xây dựng Đảng, chính quyền trong sạch, vững mạnh. Tham

gia giám sát và phản biện xã hội theo quy chế. Kịp thời phản ánh tâm tư
nguyện vọng của nông dân với Đảng và Nhà nước; bảo vệ các quyền và lợi
ích chính đáng, hợp pháp của hội viên, nông dân. Thực hiện Pháp lệnh Dân
chủ cơ sở, giữ gìn đồn kết trong nội bộ nơng dân; góp phần xây dựng khối
đại đồn kết tồn dân, giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội;
chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí và các tệ nạn xã hội.

6


- Mở rộng hoạt động đối ngoại theo quan điểm, đường lối của Đảng, tăng
cường hợp tác, trao đổi, học tập kinh nghiệm, tiến bộ kho học, kỹ thuật, quảng
bá hàng hố nơng sản, văn hố Việt Nam với tổ chức nơng dân, tổ chức quốc tế,
các tổ chức chính phủ, các tổ chức phi chính phủ trong khu vực và trên thế giới.
c) Hệ thống tổ chức, bộ máy của Hội Nông dân Việt Nam

Cơ cấu tổ chức của Hội Nông dân Việt Nam tổ chức theo đơn vị
hành chính nhà nước với bốn cấp từ trung ương đến cơ sở: Trung
ương, tỉnh, huyện, xã và các đơn vị tương đương cùng cấp.
Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội Nơng dân Việt Nam là Đại hội đại
biểu tồn quốc. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của mỗi cấp là đại hội cấp đó.


Nhiệm kỳ đại hội cấp cơ sở, huyện, tỉnh và Trung ương là năm
năm. Trường hợp đặc biệt đại hội nhiệm kỳ có thể triệu tập sớm hoặc
muộn hơn thời gian quy định nhưng không quá một năm và phải được
hội cấp trên trực tiếp đồng ý, thông báo cho hội cấp dưới biết.
Cơ quan lãnh đạo giữa hai kỳ đại hội của mỗi cấp hội là Ban Chấp
hành do đại hội nhiệm kỳ cùng cấp bầu ra theo quy định của Điều lệ.
Ban Chấp hành là cơ quan lãnh đạo giữa hai kỳ đại hội, Ban Chấp hành cấp
dưới phải được Ban Chấp hành cấp trên trực tiếp công nhận. Ban Chấp hành bầu
Ban Thường vụ, bầu chủ tịch, các phó chủ tịch trong số ủy viên Ban Thường vụ.

Ban Thường vụ Trung ương hội thay mặt Ban Chấp hành Trung
ương hội chỉ đạo các cấp hội tổ chức thực hiện nghị quyết đại hội
và các nghị quyết của Ban Chấp hành. Ban Thường vụ Trung ương
hội: Ban Thường vụ Trung ương hội thành lập văn phịng, các ban
chun mơn, đơn vị sự nghiệp làm tham mưu, giúp việc.
Ban Thường vụ tỉnh, thành hội thành lập văn phịng và các ban chun
mơn, đơn vị sự nghiệp theo hướng dẫn của Ban Thường vụ Trung ương hội.
Cấp huyện và cơ sở phân công cán bộ phụ trách các mặt công tác của hội.

Nhiệm vụ của Ban Chấp hành từ cấp huyện trở lên:
- Tổ chức thực hiện và hướng dẫn hội cấp dưới thực hiện Điều lệ và nghị
quyết của hội; nghiên cứu thi hành các nghị quyết, chỉ thị của Đảng và chính
sách pháp luật của Nhà nước. Xây dựng tổ chức hội vững mạnh về mọi mặt.
- Phối hợp với chính quyền, Mặt trận và các đoàn thể tổ chức hướng dẫn hội

7



×