Tải bản đầy đủ (.docx) (139 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu tài cơ cấu ngành trồng trọt huyện tân yên, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (753.38 KB, 139 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ THUỶ

NGHIÊN CỨU TÁI CƠ CẤU NGÀNH TRỒNG
TRỌT HUYỆN TÂN YÊN, TỈNH BẮC GIANG

Ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

60 34 04 10

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Ngơ Thị Thuận

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan
và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cám ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Bắc Giang, ngày …..tháng …. năm 2017


Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thủy

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thiện luận văn, tơi
đã được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ,
động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Ngô Thị
Thuận đã dành nhiều thời gian, tận tình giúp đỡ, chỉ bảo và có những
đóng góp quý báu cho cải thiện chất lượng luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong bộ mơn Phân tích định
lượng, Khoa kinh tế và Phát triển nông thôn- Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận
tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức của UBND
huyện Tân Yên, Phòng Kinh tế, Phòng Tài Nguyên & Môi trường, Trạm Khuyến Nông,
Chi cục Thống kê, UBND xã Phúc Hòa, UBND xã Liên Sơn và UBND xã Hợp Đức đã
giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.

Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên
khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.
Bắc Giang, ngày …..tháng …. năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thủy


ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................................... i
Lời cảm ơn....................................................................................................................................... ii
Mục lục.............................................................................................................................................. iii
Danh mục bảng............................................................................................................................. vi
Danh mục hình........................................................................................................................... viii
Danh mục hộp............................................................................................................................ viii
Trích yếu luận văn....................................................................................................................... ix
Thesis abstract............................................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu.............................................................................................................................. 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................ 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................... 3

1.2.1.

Mục tiêu chung.............................................................................................................. 3

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể............................................................................................................... 3


1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 3

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu............................................................................................... 3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................... 4

1.4.

Câu hỏi nghiên cứu..................................................................................................... 4

1.5.

Đóng góp của luận văn............................................................................................. 4

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về tái cơ cấu ngành trồng trọt ...................5
2.2.

Cơ sở lý luận về tái cơ cấu ngành trồng trọt................................................ 5

2.1.1.

Các khái niệm................................................................................................................. 5

2.1.2.


Đặc điểm của tái cơ cấu ngành trồng trọt.................................................... 14

2.1.3.

Yêu cầu của tái cơ cấu ngành trồng trọt....................................................... 15

2.1.4.

Sự cần thiết và vai trò của tái cơ cấu ngành trồng trọt........................ 18

2.1.5.

Nội dung nghiên cứu về tái cơ cấu ngành trồng trọt............................. 20

2.1.6.

Các yếu tố ảnh hưởng đến tái cơ cấu ngành trồng trọt.......................24

2.2.

Cơ sở thực tiễn về tái cơ cấu ngành trồng trọt........................................ 27

2.2.1.

Kinh nghiệm tái cơ cấu ngành trồng trọt trên thế giới.........................27

2.2.2.

Kinh nghiệm về tái cơ cấu ngành trồng trọt ở Việt Nam...................... 33


2.2.3.

Bài học kinh nghiệm đối với tái cơ cấu ngành trồng trọt....................36

iii


2.2.4.

Các nghiên cứu có liên quan............................................................................... 38

Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu...................................... 39
3.1.

Đặc điểm cơ bản huyện tân yên........................................................................ 39

3.1.1.

Đặc điểm tự nhiên...................................................................................................... 39

3.1.2.

Chế độ thủy văn và tài nguyên........................................................................... 40

3.1.3.

Đặc điểm kinh tế- xã hội......................................................................................... 41

3.2.


Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 48

3.2.1.

Chọn điểm nghiên cứu............................................................................................ 48

3.2.2.

Phương pháp thu thập số liệu............................................................................ 48

3.2.3.

Phương pháp phân tích thơng tin..................................................................... 51

3.2.3.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu.............................................................................. 52

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận..................................................................... 54
4.1.

Tổng quan quá trình triển khai tái cơ cấu ngành trồng trọt huyện Tân Yên. 54

4.1.1.

Chủ trương tái cơ cấu ngành trồng trọt........................................................ 54

4.1.2.


Văn bản hỗ trợ tái cơ cấu ngành trồng trọt huyện Tân Yên...............55

4.1.3.

Kế hoạch thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp của huyện.......55

4.2.

Thực trạng triển khai tái cơ cấu ngành trồng trọt huyện Tân Yên. 59

4.2.1.

Rà soát quy hoạch, phân vùng sản xuất....................................................... 59

4.2.2.

Kết quả thực hiện các giải pháp tái cơ cấu ngành trồng trọt............65

4.3.

Đánh giá kết quả và hiệu lực tái cơ cấu ngành trồng trọt huyện tân Yên
78

4.3.1.

Các hướng chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt huyện Tân Yên. 78

4.3.2.

Diện tích, năng suất, sản lượng cây hàng năm......................................... 79


4.3.4.

Kết quả và hiệu quả sử dụng đất...................................................................... 81

4.4.

Các yếu tố ảnh hưởng đến tái cơ cấu ngành trồng trọt huyện Tân Yên
83

4.4.1.

Cơ chế chính sách..................................................................................................... 83

4.4.2.

Các nguồn lực sản xuất......................................................................................... 86

4.4.3.

Thị trường...................................................................................................................... 91

4.4.4.

Ảnh hưởng yếu tố khoa học công nghệ....................................................... 91

4.4.5.

Ảnh hưởng của hợp tác công tư trong lĩnh vực sản xuất trồng trọt
92


4.5.

Giải pháp thúc đẩy tái cơ cấu ngành trồng trọt huyện Tân Yên, Tỉnh Bắc

Giang................................................................................................................................ 93
4.5.1.

Căn cứ đề xuất giải pháp....................................................................................... 93


iv


4.5.2.

Các giải pháp thúc đẩy tái cơ cấu ngành trồng trọt của huyện Tân Yên. 95

Phần 5. Kết luận và kiến nghị.............................................................................................. 98
5.1.

Kết luận............................................................................................................................ 98

5.2.

Kiến nghị...................................................................................................................... 100

Tài liệu tham khảo................................................................................................................... 102
Phụ lục........................................................................................................................................... 105


v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Tình hình sử dụng

Bảng 3.2.

Tình hình dân số và

Bảng 3.3.

Kết quả chuyển dị

2014-2016 .............
Bảng 3.4.

Giới thiệu phương

Bảng 4.1.

Diện tích, sản lượ

Tân Yên ................
Bảng 4.2.

Hiện trạng phân bổ


dụng huyện Tân Yê
Bảng 4.3.

Diện tích các vùng

Bảng 4.4.

Vùng sản xuất trư

huyện Tân Yên .....
Bảng 4.6.

Tổng hợp ý kiến đ

vùng và chuyển đổ
Bảng 4.7.

Đánh giá của ngườ

trồng trọt huyện Tâ
Bảng 4.8.

Giá trị cơ sở hạ tầ

huyện Tân Yên năm
Bảng 4.9.

Vốn và nguồn vốn

cơ cấu ngành trồng

Bảng 4.10. Tổng hợp ý kiến đánh giá của người dân về XDCS hạ tầng ........................
phục vụ tái cơ cấu
Bảng 4.11. Diện tích gieo trồng 1 số cây trồng được áp dụng TBKT mới

huyện Tân Yên năm
Bảng 4.12. Tình hình hỗ trợ đầu tư áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong lĩnh vực trồng

trọt huyện Tân Yên
Bảng 4.13. Tình hình áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất trồng trọt tại 3 xã ...........
Bảng 4.14. Tổng hợp ý kiến đánh giá của người dân về áp dụng tiến bộ khoa học

trong sản xuất trồn
Bảng 4.15. Trình độ các chủ hộ sản xuất .......................................................................

vi


Bảng 4.16. Một số chỉ tiêu thể hiện kết quả bồi dưỡng nâng cao trình độ cho hộ
nơng dân huyện Tân Yên năm 2014- 2016 ..................................................
Bảng 4.17. Xây dựng và quảng bá nhãn hiệu một số cây trồng huyện Tân Yên ...........
Bảng 4.18. Đánh giá của người dân về liên kết trong sản xuất và tiêu thụ SP ...............
Bảng 4.19. Diện tích gieo trồng cây lâu năm của huyện Tân Yên .................................
từ năm 2014- 2016 .......................................................................................
Bảng 4.20. Diện tích gieo trồng cây hàng năm huyện Tân Yên .....................................
Bảng 4.21. Năng suất một số cây trồng chủ yếu huyện Tân Yên ..................................
Bảng 4.22. Sản lượng một số cây trồng chủ yếu huyện Tân Yên ..................................
Bảng 4.23. Giá trị sản xuất cây lâu năm huyện Tân Yên ...............................................
Bảng 4.24. Kết quả sử dụng đất trồng trọt của các đơn vị trên địa bàn huyện Tân
n tính bình qn 1ha canh tác năm 2014-2016 ........................................
Bảng 4.25. Kết quả sử dụng đất trồng trọt bình quân 1ha canh tác của các hình

thức tổ chức sản xuất tại 3 xã .......................................................................
Bảng 4.26. Kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ giống từ năm 2014-2016 ....................
Bảng 4.27. Thực trạng phân bổ và sử dụng đất trồng trọt tại 3 xã .................................
Bảng 4.28. Tình hình sử dụng vốn và lao động cho sản xuất trồng trọt của các
hình thức tổ chức sản xuất bình quân cho 1 ha canh tác năm 20142016 ..............................................................................................................
Bảng 4.29. Phân bổ và sử dụng vốn lao động bình quân 1ha canh tác tại 3 xã..............
Bảng 4.30. Tổng hợp đánh giá sự ảnh hưởng của yếu tố vốn đầu tư .............................
Bảng 4.31. Phân bổ và sử dụng lao động của hộ điều tra ở 3 xã năm 2016 ...................
Bảng 4.32. Tổng hợp đánh giá sự ảnh hưởng yếu tố hiểu biết của tổ chức sản xuất. ....
Bảng 4.33. Tổng hợp đánh giá sự ảnh hưởng của yếu tố KHCN ...................................
Bảng 4.34. Tổng hợp đánh giá sự ảnh hưởng của yếu tố hợp tác công tư .....................

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1.

Bản đồ hành chính huyện Tân n.......................................................... 39

DANH MỤC HỘP
Hộp 4.1.

Quy hoạch vùng sản xuất phù hợp giúp nâng cao thu nhập....64

Hộp 4.2.

Giao thông nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa.................... 67

Hộp 4.3.


Khoa học kỹ thuật có vai trị quan trọng............................................... 70

Hộp 4.4.

Kiến thức khoa học kỹ thuật khó áp dụng........................................... 71

Hộp 4.5.

Lực lượng lao động khơng mặn mà với trồng trọt.........................72

Hộp 4.6.

Ý kiến về chính sách kinh tế trong sản xuất trồng trọt.................85

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Thị Thủy
Tên luận văn: “Nghiên cứu tái cơ cấu ngành trồng trọt huyện Tân Yên, Tỉnh Bắc Giang”.

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60 34 04 10

Cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam.
Phát triển ngành trồng trọt theo hướng hiện đại hóa, nâng cao giá trị gia tăng
và bền vững, tái cơ cấu ngành trồng trọt là vấn đề đã và đang được chú trọng, quan
tâm. Nằm trong xu thế phát triển chung của cả nước, trong những năm gần đây việc

tái cơ cấu ngành trồng trọt của huyện Tân n đã có nhiều chuyển biến tích cực, để
nâng cao giá trị sản xuất, cấp Đảng ủy, chính quyền huyện Tân n đã có những
chính sách nhằm đẩy mạnh tái cơ cấu, quy hoạch các vùng sản xuất theo hướng
hàng hóa tập trung, tạo điều kiện thuận lợi cho nông dân chuyển đổi cơ cấu cây
trồng. Từ thực tiễn trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu tái cơ cấu
ngành trồng trọt huyện Tân Yên, Tỉnh Bắc Giang”. Xuất phát từ mục tiêu chung: Trên
cơ sở đánh giá thực trạng tình hình tái cơ cấu sản xuất ngành trồng trọt huyện Tân
Yên, tỉnh Bắc Giang những năm qua; đề xuất giải pháp nghiên cứu tái cơ cấu ngành
trồng trọt huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang. Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và
thực tiễn về tái cơ cấu ngành trồng trọt; Đánh giá thực trạng cơ cấu ngành trồng trọt
huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang; Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới tái cơ cấu ngành
trồng trọt ở huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang; Đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh tái cơ
cấu ngành trồng trọt huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang trong thời gian tới.
Để tiến hành thực hiện đề tài, chúng tôi sử dụng linh hoạt giữa số liệu thứ cấp và
số liệu sơ cấp để đưa ra phân tích nhận định. Trong đó số liệu thứ cấp thu thập từ báo
cáo và các tài liệu của Ủy ban nhân dân huyện Tân Yên. Số liệu sơ cấp thu thập từ phỏng
vấn các hộ, hợp tác xã, trang trại, doanh nghiệp. Nghiên cứu dùng phương pháp tiếp cận
theo ngành, theo hình thức tổ chức sản xuất, theo hệ thống. Số liệu thu thập được phân
tổ, tổng hợp qua phần mềm excel, phương pháp thống kê mô tả và phương pháp so
sánh là hai phương pháp chính được dùng trong phân tích của luận văn.
Qua nghiên cứu đáng giá thực trạng ngành trồng trọt huyện Tân Yên giai đoạn
2014- 2016, tốc độ tăng trưởng bình qn tồn ngành 4,87%/năm. Giá trị sản xuất ngành
trong năm 2016 chiếm 6,8% cơ cấu giá trị sản xuất các ngành kinh tế của huyện. Tuy
nhiên, sản xuất nơng nghiệp ở đây cịn manh mún, ứng dụng cơng nghệ, kỹ thuật hiện
đại còn hạn chế, phát triển ngành còn tập trung vào chiều rộng song chưa chú trọng vào
chiều sâu. Năng suất lao động còn thấp, sản phẩm cịn chưa đáp ứng được thị trường
đầu ra. Qua đó đề tài cũng đã đưa ra phân tích 04 yếu tố ảnh hưởng đến tái cơ

ix



cấu ngành trồng trọt; Chính sách đất đai, chính sách đầu tư cho trồng
trọt; Hợp tác và liên kết trong sản xuất- tiêu thụ sản phẩm; lao động.
Từ phân tích thực trạng và những khó khăn, tồn tại của các hộ dân và cán bộ
tham gia vào quá trình tái cơ cấu ngành trồng trọt, luận văn đưa ra 05 nhóm giải pháp
nhằm hồn thiện q trình thực thi chính sách tái cơ cấu ngành trồng trọt ở huyện Tân
Yên, cụ thể là: Tiếp tục thực hiện thay đổi về cơ cấu đầu tư công gắn với tăng cường
thực hiện các giải pháp can thiệp trực tiếp ngành trồng trọt; Hồn thiện cơ chế, chính
sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển sản xuất và thực hiện tái cơ cấu ngành trồng trọt
dựa trên thế mạnh sẵn có của địa phương; Phát triển sản phẩm trồng trọt đã có thương
hiệu gắn với đẩy mạnh tái cơ cấu các vùng sản xuất theo hướng hàng hóa tập trung;
Phát triển cơng nghiệp chế biến và ngành nghề nông nghiệp , nông thôn nhằm hỗ trợ
nâng cao giá trị gia tăng cho các sản phẩm từ trồng trọt.
Nói tóm lại, để thúc đẩy tái cơ cấu ngành trồng trọt mạnh mẽ hơn nữa, địa phương
nên hoàn thiện hơn nữa về một số cơ chế, chính sách như: Tạo điều kiện, chế độ đãi ngộ và
thu hút đầu tư; hỗ trợ, hướng dẫn các hộ sản xuất được tiếp cận vốn ưu đãi

phục vụ phát triển sản xuất lớn hơn.

x


THESIS ABSTRACT
Author: Nguyen Thi Thuy
Thesis Title: Studying on crop restructuring of Tan Yen district, Bac Giang province

Major: Economics Management

Code: 60 34 04 10


Education Organization: Vietnam National University of Agriculture
Developing the cultivation sector in the direction of modernization, improving
the value added and sustainability, restructuring the cultivation is a matter has been
paid attention. In recent years, the crop restructuring of Tan Yen district has made
positive changes. In order to increase production value, the Party Committee, the
district government of Tan Yen district has policies to promote restructuring and
planning of production areas follow the direction of commodity, therefore, creating
favorable conditions for farmers to change the structure of plants. I conducted the
study on: "Studying on crop restructuring of Tan Yen district, Bac Giang province".
Starting from the general objective: Based on the assessment of the situation of
restructuring the production of Tan Yen district, Bac Giang province in recent years;
Proposed solution for crop restructuring of Tan Yen district, Bac Giang province.
Contribute to systematizing the theoretical and practical basis of crop restructuring;
Assessment of the structure of cultivation in Tan Yen district, Bac Giang province;
Analyzing the factors affecting the crop restructuring in Tan Yen district, Bac Giang
province; proposed solutions to promote the crop restructuring of Tan Yen district,
Bac Giang province in the coming time.

Research methodology
In order to carry out the topic, we use the flexibility between secondary data
and primary data to analysis. In the secondary data collected from the report and
documents of the People's Committee of Tan Yen district. Primary data collected
from households, cooperatives, farms, enterprises survey. study used a sectoral
approach, in the form of organizational production and by system. Descriptive
statistic method and comparative method are two main methods used in thesis.
The crop sector of Tan Yen district has developed in the period of 2014-2016, the
average growth rate of the whole sector was 4.87% per annum. The sector's production
value in 2016 accounts for 6.8% of the total production value of the district's economic
sectors. However, agricultural production in Tan Yen district is still fragmented, applying
modern technology, the development of the industry is focused on the width but not on

the depth. Labor productivity is still low; product has not met the

xi


output market. Accordingly, the study also analyzes four factors affecting the
restructuring of cultivation; Land policy, investment policy for cultivation;
Cooperation and linkage in the production and consumption of products; labor.
From the analysis of the current status and difficulties and persistence of
households and staff involved in the restructuring of the field, the thesis presents
five groups of solutions to improve the implementation of the policy of crop
restructuring in Tan Yen district specifically: (1) Continue to change the structure of
public investment coupled with increased implementation of direct interventions in
the field of cultivation; (2) To fulfil the mechanisms and policies for encouraging and
supporting the development of production and restructure the cultivation industry
based on the strengths of the localities; (3) Development of cultivated products has
a brand name associated with promoting the restructuring of production areas
towards the direction of commodity concentration; (4) To develop the processing
industry and the agricultural and rural industries in order to support the increase of
added value for products from cultivation.
In conclusion, in order to promote a stronger crop restructuring, localities
government should improve on a number of mechanisms and policies, such as: creating
favorable conditions, incentives and attracting investment; Supporting and guiding
production households to access preferential capital for production development.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Tái cơ cấu ngành Trồng trọt là một hợp phần của tái cơ cấu ngành
nông nghiệp tổng thể nền kinh tế quốc dân, phù hợp với chiến lược và kế
hoạch phát triển kinh tế- xã hội của cả nước; gắn với phát triển kinh tế, xã
hội và bảo vệ môi trường để bảo đảm phát triển bền vững.
Tái cơ cấu ngành nơng nghiệp là q trình tổ chức sắp xếp lại tất cả các
yếu tố liên quan tác động đến chuỗi giá trị ngành hàng nông nghiệp, từ quy
hoạch, cơ sở hạ tầng sản xuất, chế biến, bảo quản; tổ chức sản xuất, chuỗi cung
ứng dịch vụ sản xuất, thu mua, chế biến, bảo quản, tiêu thụ; sử dụng có hiệu
quả, nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững; cấu trúc lại các ngành kinh
tế, các cây trồng có giá trị, hàng hố phù hợp với tiềm năng vùng, miền; bố trí,
phân cơng lao động, vốn, cơ sở vật chất cho phù hợp.
Việt Nam, xuất phát là một nước thuần nông, chuyên canh tác về lúa nước,
với kỹ thuật sản xuất cịn thơ sơ, lạc hậu, đến nay nước ta đã trở thành một trong
những quốc gia có thế mạnh về sản xuất nông nghiệp. Theo kế hoạch chuyển dịch
cơ cấu kinh tế, tỷ trọng toàn ngành đến năm 2013 đã giảm dần và đạt khoảng
18,39%, song tổng giá trị sản phẩm tương đương khơng có nghĩa giảm xuống và
ước đạt khoảng 658,981 nghìn tỷ đồng, tăng 2,67% so với năm 2012, trong năm xuất
khẩu gạo đứng thứ 3 trên thế giới (Tổng cục Thống kê, 2013).
Trải qua hơn 20 năm đổi mới cơ chế nền kinh tế, ngành nơng nghiệp đã có
những chuyển biến rõ rệt, Việt Nam trở thành cường quốc xuất khẩu nông sản. Tuy
nhiên, sự chuyển dịch trong ngành nơng nghiệp đến nay cịn chậm, ngành trồng trọt
vẫn chiếm tỷ trọng lớn, đạt khoảng 73,8% vào năm 2012; Tốc độ tăng trưởng đang
có xu hướng chững lại, bình qn GDP ngành nơng nghiệp giai đoạn 1996-2006 tăng
khoảng 4,01%/năm, trong giai đoạn 2009-2013, tốc độ tăng trên 1 năm chỉ đạt 2,90%
(Tổng cục Thống kê, 2013). Năng suất lao động nơng nghiệp cịn thấp, tổ chức sản
xuất cịn chưa gắn với hiện đại hố, sản phẩm còn chưa đáp ứng được thị trường
đầu ra do vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm, chất lượng và thương hiệu sản phẩm
cịn kém; sự phát triển nơng nghiệp đang đặt ra vấn đề ô nhiễm môi trường. Đứng
trước tình hình trên, với nhiệm vụ thực hịên chiến lược phát triển kinh tế xã hội đất
nước, nhằm thúc đẩy phát triển ngành nông nghiệp theo hướng hiện đại hoá, nâng

cao giá trị gia tăng và bền vững, tái cơ cấu ngành nông nghiệp là vấn đề đã và đang
được trú trọng, quan tâm.

1


Thực hiện tái cơ cấu nông nghiệp vừa phải theo cơ chế thị trường, vừa phải
đảm bảo các mục tiêu cơ bản về phúc lợi cho nông dân và người tiêu dùng. Nhà
nước giữ vai trị hỗ trợ, tạo mơi trường thuận lợi cho hoạt động của các thành phần
kinh tế. Tăng cường sự tham gia của tất cả các thành phần kinh tế, xã hội từ trung
ương đến địa phương trong quá trình tái cơ cấu ngành; đẩy mạnh phát triển đối tác
công tư và cơ chế đồng quản lý, phát huy vai trò của các tổ chức cộng đồng. Tái cơ
cấu là một q trình phúc tạp, khó khăn và lâu dài cần được thường xuyên đánh giá,
tổng kết, rút kinh nghiệm để điều chỉnh phù hợp với thực tế.

Hồ chung với nhiệm vụ đó, tại địa bàn huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang
sau gần 3 năm thực hiện tái cơ cấu nơng nghiệp trên địa bàn tồn huyện, đã
cải tạo được một số giống cây trồng có năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh
tế cao hơn; nhiều ứng dụng kho học được đưa vào thực tiễn sản xuất, tạo
nên vùng sản xuất hàng hố có giá trị. Năm 2015, tổng diện tích gieo trồng
40.811 ha, tăng so với năm 2014 103,4%. Tính đến 6 tháng đầu năm 2016 tổng
diện tích gieo trồng của tồn huyện là 25.649,7 ha, đạt 62,85% kế hoạch năm,
bằng 99,9% so với cùng kỳ năm 2015 (UBND huyện Tân Yên, 2016).
Cơ cấu cây trồng tiếp tục chuyển dịch theo hướng tích cực, tăng diện tích
các loại cây trồng hàng hố có giá trị kinh tế cao gắn với bao tiêu sản phẩm.
Hình thành và duy trì 108 vùng sản xuất cây hàng hố tập trung. Đến nay, toàn
huyện đã chỉ đạo dồn điền đổi thửa được 670 ha; xây dựng và duy trì 16 cánh
đồng mẫu lớn. Tuy nhiên, việc ứng dụng khoa học cơng nghệ vào sản xuất nơng
nghiệp cịn nhiều hạn chế, các mơ hình ứng dụng cơng nghệ trong sản xuất
nơng nghiệp cịn nhỏ lẻ, tự phát, sức cạnh tranh kém, tiềm ẩn yếu tố không bền

vững; một số mô hình xây dựng chưa phù hợp, hiệu quả khơng cao, có mơ hình
hiệu quả nhưng chậm được nhân rộng. Ứng dụng công nghệ bảo quản, chế biến
sau thu hoạch chưa nhiều; chưa thật gắn kết chặt chẽ giữa sản xuất với thị
trường, xây dựng thương hiệu. Nhìn chung sản xuất nơng nghiệp cịn manh
mún, ứng dụng cơng nghệ kỹ thuật hiện đại còn chưa cao, phát triển ngành còn
tập trung mạnh vào chiều rộng song chưa chú trọng vào chiều sâu, công tác
quản lý, hỗ trợ thúc đẩy của nhà nước cịn lúng túng; thiếu chính sách hấp dẫn
để thu hút các thành phần kinh tế tham gia đầu tư (UBND huyện Tân Yên, 2016).
Nằm trong xu thế chung của toàn ngành, theo định hướng phát triển
chung của cả nước, với yêu cầu về đổi mới quản lý, phát triển kinh tế nông
nghiệp tại huyện Tân Yên tỉnh Bắc Giang việc đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu lĩnh

2


vực trồng trọt đối với huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang là vấn đề cấp
bách, cần phải giải quyết.
Tại địa phương đã có một số nghiên cứu về ngành nơng nghiệp nói
chung và phát triển một số ngành hàng nơng nghiệp nói riêng. Song đến nay
chưa có nghiên cứu nào về vấn đề tái cơ cấu ngành trồng trọt. Xuất phát từ
tình hình thực tiễn trên, chúng tơi tiến hành xây dựng và nghiên cứu đề tài:
“Nghiên cứu tái cơ cấu ngành trồng trọt tại huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang”
là cần thiết, góp phần thực hiện nhiệm vụ của Đảng và Nhà nước giao cho
địa phương. Đồng thời nghiên cứu là cơ sở để đề xuất các giải pháp thực
hiện tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp huyện Tân Yên trong thời gian tới.

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng cơ cấu ngành trồng trọt
huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang, đưa ra những giải pháp chủ yếu nhằm tái cơ

cấu ngành trồng trọt của huyện phù hợp với kinh tế thị trường trong thời kỳ
Cơng nghiệp hố- hiện đại hố và xu thế hội nhập quốc tế hiện nay.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về tái cơ cấu ngành

trồng trọt cấp huyện;
- Đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến tái cơ cấu

ngành trồng trọt huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang trong thời gian qua;
- Đề xuất giải pháp đẩy mạnh tái cơ cấu ngành trồng trọt

huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang trong thời gian tới;
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề lý luận và thực tiễn về
tái cơ cấu ngành trồng trọt được thể hiện ở các đối tượng khảo sát sau:
- Các nhóm cây trồng
- Các giống cây trồng, mùa vụ
- Các thị trường tiêu thụ sản phẩm.
- Các tiến bộ khoa học công nghệ áp dụng nông nghiệp.

3


- Các cơ chế chính sách của Đảng và Nhà nước liên quan đến

sản xuất nông nghiệp.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại huyện Tân Yên,

tỉnh Bắc Giang. Một số nội dung chuyên sâu sẽ khảo sát ở một số xã đại diện.

- Phạm vi thời gian: Các số liệu được sử dụng cho nghiên cứu trong phạm
vi 3 năm gần đây, từ năm 2014 đến năm 2016. Giải pháp đề xuất có

thể áp dụng đến năm 2020.
- Phạm vi nội dung: Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, đề tài tập trung

đánh giá thực trạng, các yếu tố ảnh hưởng và nghiên cứu các giải pháp
trong thực hiện tái cơ cấu ngành trông trọt tại huyện Tân Yên, tỉnh Bắc
Giang và các kết quả tái cơ cấu về trồng trọt mà địa phương đã đạt được,
từ đó làm rõ các thực trạng và đưa ra giải pháp phù hợp.

1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1. Đặc điểm và nội dung tái cơ cấu ngành trồng trọt trên địa bàn huyện là gì?
2. Thực trạng về tái cơ cấu ngành trồng trọt trên địa bàn

huyện Tân Yên diễn ra như thế nào?
3. Những nhân tố ảnh hưởng đến tái cơ cấu ngành trồng trọt

trên địa bàn huyện Tân Yên?
4. Giải pháp đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu ngành trồng trọt

huyện Tân n là gì?
1.5. ĐĨNG GĨP CỦA LUẬN VĂN
* Luận văn có những đóng góp chủ yếu sau:
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tái cơ cấu

ngành trồng trọt; Đánh giá thực trạng triển khai các giải pháp tái cơ cấu
ngành trồng trọt trên địa bàn huyện Tân Yên; Phân tích các yếu tố ảnh

hưởng đến thực hiện các giải pháp thúc đảy tái cơ cấu ngành trồng trọt
trên địa bàn huyện Tân Yên và đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy tái cơ cấu
ngành trồng trọt huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang trong thời gian tới.
- Nghiên cứu chỉ ra rằng hệ thống chính sách; sự quản lý của nhà nước;
khoa học kỹ thuật; vốn đầu tư; và hợp tác công- tư là những yếu tố quan trọng
ảnh hưởng đến quá trình tái cơ cấu ngành trồng trọt trên địa bàn huyện Tân Yên.

4


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÁI CƠ CẤU
NGÀNH TRỒNG TRỌT
2.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÁI CƠ CẤU NGÀNH TRỒNG TRỌT
2.1.1. Các khái niệm
* Cơ cấu
Trước khi đi vào tìm hiểu khái niệm cơ cấu ngành trồng trọt chúng ta hãy tiếp
cận nó bằng khái niệm: “Cơ cấu là một phạm trù triết học dùng để biểu thị cấu trúc
bên trong, tỷ lệ và mối quan hệ giữa các bộ phận hợp thành hệ thống. Cơ cấu được
biểu hiện như là tập hợp những mối quan hệ liên kết hữu cơ, các yếu tố khác nhau
của một hệ thống nhất định. Nó biểu hiện ra như là một thuộc tính của sự vật hiện
tượng nó biến đổi cùng với sự biến đổi sự vật, hiện tượng”. Vì thế khi nghiên cứu
cơ cấu phải đứng trên quan điểm hệ thống (Đào Thế Tuấn, 1984).

* Cơ cấu ngành trồng trọt
Hệ thống trồng trọt là hoạt động sản xuất của cây trồng trong nơng trại,
nó bao gồm tất cả các hợp phần cần thiết để sản xuất một tổ hợp các cây trồng
của nông trại và mối quan hệ của chúng với môi trường. Các hợp phần này bao
gồm cả yếu tố tự nhiên, yếu tố sinh học cần thiết cũng như biện pháp kỹ thuật
lao động và yếu tố quản lý. Hệ thống trồng trọt là bao gồm tất cả thành phần cần
có cho nơng trại sản xuất một tập hợp các công thức luân canh và bao gồm việc

sản xuất một số cây trồng. Các hoạt động sản xuất trồng trọt của một nông trại
tạo nên hệ thống trồng trọt của trang trại đó. Tất cả các thành phần cần cho việc
sản xuất một cây trồng cụ thể nào đó và mối quan hệ của chúng với môi trường
được coi là thuộc phạm vi một hệ thống cây trồng. Các thành phần đó bao gồm,
tất cả các đầu vào cần thiết cả về vật lý, sinh học công nghệ, vốn, lao động và
quản lý. Một công thức luân canh bao gồm tất cả các thành phần cần có cho
việc sản xuất một tập hợp cây trồng trên một mảnh ruộng trong một năm. Còn
hệ thống canh tác bao gồm tất cả các thành phần cần thiết cho sản xuất một tập
hợp cây trồng ở nông trại (Phạm Thị Hương, 2006).
Hệ thống trồng trọt là một trong hai hệ thống phụ chủ yếu của hệ thống
nông nghiệp hỗn hợp. Những cây trồng nơng nghịêp có thể có nhiều chức năng
khác nhau, kể cả việc tạo ra chỗ che chở cho con người, gia súc và cây trồng
khác, chống xói mịn đất, phục vụ mục đích giải trí (thảm cỏ, hoa, cây cảnh và

5


cây bụi) và làm tăng độ phì nhiêu của đất (bổ sung chất hữu cơ từ xác lá và rễ
già hoặc đạm từ nốt sần cây họ đậu). Tuy nhiên, những HTTT chủ yếu được xây
dựng để sản xuất ra lương thực, thực phẩm trực tiếp cho con người, thức ăn
cho gia súc, sợi cho nguyên liệu công nghiệp và một nhóm sản phẩm hỗn hợp
khác như thuốc lá, chất thơm và dược liệu (Phạm Thị Hương, 2006).
Cơ cấu ngành trồng trọt là một phạm trù khoa học biểu hiện trình độ tổ chức
và quản lý sản xuất trồng trọt, đồng thời cơ cấu ngành trồng trọt cũng là một chỉ
tiêu rất quan trọng của chiến lược nông sản phẩm (Phạm Thị Hương, 2006).

Cơ cấu ngành trồng trọt xuất phát từ thật ngữ “cơ cấu” theo thuyết cấu
trúc và học thuyết tổ chức hữu cơ, thì cơ cấu có thể hiểu như là một cơ thể
được hình thành trong điều kiện môi trường nhất định. Trong các bộ phận hay
yếu tố của nó được cấu tạo có tính quy luật và hệ thống theo một trình tự và tỷ

lệ thích ứng. Nội dung cốt lõi của nó là biểu hiện vị trí, vai trị của từng bộ phận
hợp thành và có mối quan hệ tương tác lẫn nhau trong tổng thể. Một cơ cấu có
thể được thay đổi để phù hợp với điều kiện khách quan nhất định. Suy rộng ra
cơ cấu cây trồng có thể quan niệm trên cơ sở của khái niệm cơ cấu kinh tế: “Cơ
cấu trồng trọt là tổng thể các bộ phận hợp thành với vị trí tỷ trọng tương ứng
của mỗi bộ phận và mối quan hệ tương tác của mỗi bộ phận ấy trong quá trình
phát triển của nền sản xuất xã hội” (Phạm Thị Hương, 2006).
Một cơ cấu ngành hợp lý sẽ cho phép tạo nên sự cân đối hài hoà của
ngành đó để sử dụng một cách có hiệu quả các nguồn lực tài nguyên, của cải
vật chất và lao động. Xem xét cơ cấu ngành là xem xét cấu trúc bên trong của
quá trình tái sản xuất và mở rộng của ngành thơng qua các mối quan hệ kinh tế.
Đó là quan hệ tỷ lệ về lượng và chất. Còn q trình tái sản xuất xã hội bao gồm
tồn bộ quan hệ sản xuất tồn tại thích ứng với trình độ phát triển nhất định của
lực lượng sản xuất. Cơ cấu ngành của một lĩnh vực luôn chịu ảnh hưởng bởi
quan hệ giữa quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất của cả lĩnh vực và nền
kinh tế. Mối quan hệ kinh tế đó khơng phải những quan hệ riêng lẻ, tách rời của
các bộ phận mà là những quan hệ tổng thể của các bộ phận cấu thành kinh tế
như: quan hệ giữa các ngành kinh tế (Phạm Thị Hương, 2006).

*Hệ thống cây trồng
Hệ thống cây trồng là bao gồm các giống và lồi cây được bố trí trong không
gian và thời gian trong mọi hệ thống sinh thái nông nghiệp nhằm tận dụng

6


hợp lý nhất các nguồn lợi tự nhiên, kinh tế xã hội (Đào Thế Tuấn
1984). Hệ thống cây trồng là thành phần giống và loại cây trồng
được bố trí trong không gian và thời gian của một hệ sinh thái
nhằm tận dụng hợp lý nhất các nguồn lợi tự nhiên, kinh tế xã hội.

Theo Nguyễn Duy Tính (1995), nghiên cứu hệ thống cây trồng là
hình thức đa canh bao gồm: Trồng xen, trồng gối, luân canh, trồng thành
băng, canh tác phối hợp và vườn hỗn hợp. Tổng quan thì hệ thống cây
trồng là một hệ thống nhất trong mối tương tác giữa các loài cây trồng,
giống cây trồng được bố trí hợp lý trong khơng gian và thời gian.
Về đối tượngnghiên cứu của hệ thống cây trồng thì theo Phạm Chí
Thành (1996) là: Các cơng thức ln canh và hình thức đa canh. Cơ cấu cây
trồng hay tỷ lệ diện tích dành cho mùa vụ nhất định. Kỹ thuật canh tác cho cả
hệ thống đóng. Như vậy, hệ thống cây trồng là một thể thống nhất trong mối
quan hệ tương tác giữa các loại cây trồng được bố trí hợp lý trong không
gian và thời gian tức là mối quan hệ giữa các loại cây trồng trong từng vụ và
giữa các vụ khác nhau trên một mảnh đất, trong một hệ sinh thái. Vì vậy,
nghiên cứu hệ thống cây trồng là nghiên cứu: cơng thức ln canh và hình
thức đa canh, cơ cấu cây trồng hay tỷ lệ diện tích dành cho mùa vụ cây trồng
nhất định, kỹ thuật canh tác cho cả hệ thống canh tác đó.
Do đặc tính sinh học của cây trồng và môi trường luôn luôn biến đổi nên
hệ thống cây trồng mang đặc tính động. Vì vậy, nghiên cứu hệ thống cây trồng
khơng thể dừng lại ở một không gian và thời gian rồi kết thúc mà là một việc làm
thường xuyên để tìm ra xu thế phát triển, các yếu tố hạn chế và các giải pháp
khắc phục để thay đổi hệ thống cây trồng, nhằm khai thác ngày càng có hiệu
quả nguồn tài nguyên thiên nhiên, tăng hiệu quả kinh tế, xã hội phục vụ cuộc
sống con người. Hoàn thiện hệ thống cây trồng hoặc phát triển các hệ thống cây
trồng mới trên thực tế là sự tổ hợp lại các thành phần cây trồng và giống cây
trồng, đảm bảo các thành phần trong hệ thống có mối quan hệ tương tác nhau,
thúc đẩy lẫn nhau, nhằm khai thác các lợi thế về điều kiện đất đai, tạo cho hệ
thống có sức sản xuất cao, bảo vệ môi trường sinh thái (Lê Duy Thước, 1991).

*Cơ cấu cây trồng
Cơ cấu cây trồng là thành phần các giống, lồi cây trồng có trong một
vùng ở một thời điểm nhất định. Nó liên quan tới cơ cấu cây trồng nông nghiệp


7


và phản ánh sự phân công lao động trong nội bộ ngành, phù hợp với
điều kiện tự nhiên-kinh tế- xã hội của một vùng nhằm cung cấp được
nhiều nhất những sản phẩm phục vụ cho nhu cầu của con người (Đào
Thế Tuấn, 1978). Việc xác định cơ cấu cây trồng là một nội dung của phân
vùng sản xuất nông nghiệp (Đào Thế Tuấn, 1978). Cơ cấu cây trồng xét về
mặt diện tích, tỉ lệ các loại cây trồng trên diện tích canh tác sẽ phần nào
nói lên trình độ sản xuất của từng vùng. Tỉ lệ cây nông nghiệp cao, cây
cơng nghiệp, cây thực phẩm thấp phản ánh trình độ sản xuất thấp. Tỉ lệ
các loại cây trồng có sản phẩm tiêu thụ tại chỗ cao, các loại cây trồng có
giá trị hàng hố thấp chứng tỏ sản xuất nơng nghiệp ở đó kém phát triển.
Trong cơng tác quy hoạch phát triển nông nghiệp bền vững, xác
định cơ cấu cây trồng hợp lí là một trong những cơ sở cho việc xác định
phương hướng sản xuất. Cơ cấu cây trồng cịn là cơ sở để bố trí mùa vụ,
chế độ luân canh thay đổi theo những tiến bộ Khoa học- Kỹ thuật, giải
quyết các vấn đề mà thực tiễn sản xuất đòi hỏi. Hệ thống cây trồng và cơ
cấu cây trồng có nhiều điểm tương đồng. Cơ cấu cây trồng chính là cấu
trúc của hệ thống cây trồng. Người nghiên cứu về hệ thống cây trồng cần
quan tâm đến “đầu vào” và “đầu ra” của hệ thống cây trồng chính là cấu
trúc bên trong của nó hay cơ cấu cây trồng. (Đào Thế Tuấn, 1978).

*Đặc trưng chủ yếu của cơ cấu cây trồng:
Cơ cấu cây trồng mang tính hợp lý, khách quan, hình thành do trình
độ phát triển của lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội. Cơ cấu
cây trồng không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người. Con người
chỉ có thể nắm vững các quy luật tự nhiên và xã hội để điều khiển sự vận
động của cơ cấu cây trồng theo hướng có lợi cho mình. Cơ cấu cây trồng

mang tính lịch sử xã hội nhất định, khơng có một cơ cấu cây trồng chung
cho mọi vùng sản xuất, mọi giai đoạn lịch sử. Cơ cấu cây trồng biến đổi theo
xu hướng ngày càng hồn thiện. Nó ln phát triển theo xu hướng từ đơn
điệu đến đa dạng, từ hiệu quả thấp đến hiệu quả cao do yêu cầu tăng trưởng
và phát triển của xã hội. Cơ cấu cây trồng mở rộng phải gắn liền với sự phát
triển của công nghiệp và thương nghiệp, công nghiệp chế tạo máy nông
nghiệp, công nghiệp hóa chất góp phần trực tiếp khai thơng “đầu vào” của
hệ thống cây trồng nhằm tạo ra một cơ cấu cây trồng hợp lý để sử dụng hiệu
quả “đầu vào” và điều chỉnh hợp lý “đầu ra” (Đào Thế Tuấn, 1978).

8


* Tái cơ cấu
Thuật ngữ “Tái cơ cấu” hiện đang được sử dụng khá phổ biến và cũng
có nhiều cách hiểu khác nhau. Tuy nhiên, một cách chung nhất có thể hiểu: Tái
cơ cấu là sự thay đổi chiến lược, mục tiêu, tầm nhìn của một hệ thống hoặc là
sự cơ cấu lại hệ thống bao gồm các hoạt động như sắp xếp lại, chuyển đổi hình
thức hoạt động, xác định lại mục tiêu, chiến lược, tầm nhìn, các giá trị cốt lõi và
chuẩn mực của tổ chức hay doanh nghiệp. Tái cơ cấu có thể ở các cấp độ khác
nhau, cấp độ cao là sự thay đổi tầm nhìn, chiến lược, cơ cấu lại tồn bộ tổ chức
có tính hệ thống; cấp thấp nhất là sự chuyển đổi, sắp xếp lại, đổi mới quy trình
hoạt động và cũng có thể bao gồm cả hai cấp, vừa thay đổi tầm nhìn chiến lược,
vừa thực hiện tổ chức sắp xếp lại doanh nghiệp (Đào Thế Tuấn, 1978).

Dương Ngọc Quang (2014) cho rằng: “Tái cơ cấu là sự thay
đổi chiến lược, mục tiêu, tầm nhìn của một hệ thống hoặc là sự cơ
cấu lại hệ thống bao gồm các hoạt động như sắp xếp lại, chuyển đổi
hình thức hoạt động, xác định lại mục tiêu, chiến lược, tầm nhìn,
các giá trị cốt lõi và chuẩn mực của tổ chức hay doanh nghiệp.

* Tái cơ cấu ngành trồng trọt
Đây là khái niệm mới được đưa vào sử dụng trong vài năm gần đây và
chưa có định nghĩa chính thức về “tái cơ cấu” nói chung và “tái cơ cấu
ngành trồng trọt” nói riêng. Ngày 13/6/2013 Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định số 899/2013/QĐ-TTg phê duyệt đề án “Tái cơ cấu ngành nông
nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” với các
mục tiêu: 1) Duy trì tăng trưởng, nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh
thông qua tăng năng suất, chất lượng và giá trị gia tăng; đáp ứng tốt hơn
nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng trong nước và đẩy mạnh xuất khẩu.
Phấn đấu tốc độ tăng trưởng GDP tồn ngành bình qn từ 2,6%-3%/năm
trong giai đoạn 2011-2015, từ 3,5-4%/năm trong giai đoạn 2016-2020; 2) Nâng
cao thu nhập và cải thiện mức sống cho dân cư nông thôn, đảm bảo an ninh
lương thực (bao gồm cả an ninh dinh dưỡng) cả trước mắt và lâu dài, góp
phần giảm tỷ lệ đói nghèo. Đến năm 2020, thu nhập hộ gia đình nơng thơn
tăng lên 2,5 so với năm 2008, số xã đạt tiêu chí nơng thơn mới là 50%, nâng
tỷ lệ che phủ rừng tồn quốc lên 45% (Thủ tướng Chính phủ, 2013).
Căn cứ Quyết định số 899/2013/QĐTTg, ngày 13/5/2014, Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và phát triển nông thôn đã ký Quyết định số 1834/QĐ-BNN-KH

9


ngày 18/6/2013 ban hành Chương trình hành động thực hiện đề án “Tái cơ cấu
ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững”.
Sau đó là QĐ số 1006/QĐ-BNN-TT ban hành Kế hoạch thực hiện tái cơ cấu lĩnh vực
trồng trọt năm 2014-2015 và giai doạn 2016-2020 với các mục tiêu: 1) Triển khai các
nhiệm vụ thuộc lĩnh vực trồng trọt trong “Chương trình hành động của Bộ nông
nghiệp và PTNT thực hiện đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng
cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” tại Quyết định 1384/QĐ_BNN-KH ngày
18/6/2013 nhằm duy trì tăng trưởng, đảm bảo vững chắc an ninh lương thực trước

mắt và lâu dài; tăng thu nhập cho nơng dân, góp phần xóa đói giảm nghèo, ổn định
chính trị xã hội, bảo vệ mơi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu; 2) Xác định cụ
thể các nhiệm vụ, thời gian hoàn thành và phân công cho các đơn vị triển khai thực
hiện Kế hoạch tái cơ cấu lĩnh vực trồng trọt. Như vậy, theo Quyết định 1006/QĐBNN-TT ngày 13/5/2014 thì tái cơ cấu lĩnh vực trồng trọt năm 2014-2015 và giai đoạn
2016-2020 có thể hiểu là: “Q trình tiếp tục phát triển lĩnh vực trồng trọt gắn với bố
trí, sắp xếp lại các khâu bước sản xuất theo nguyên tắc sử dụng tối đa lợi thế so
sánh và sử dụng tối ưu các nguồn lực để tạo ra hiệu quả kinh tế, năng lực cạnh
tranh cao hơn, bền vững cho toàn ngành nhằm tạo ra nơng sản có chất lượng và
giá trị cao, phù hợp với yêu cầu thị trường, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
trong nước, nâng cao thu nhập cho nơng dân và đảm bảo tính bền vững (Bộ nông
nghiệp, 2014).

* Tái cơ cấu cây trồng
- Tái cơ cấu cây trồng: Tái cơ cấu cây trồng là sự thay đổi theo tỉ lệ % của
diện tích gieo trồng, nhóm cây trồng của cơng thức trong nhóm hoặc trong tổng
thể và chịu sự tác động, thay đổi của yếu tố tự nhiên- kinh tế- tã hội. Quá trình
chuyển dịch cơ cấu cây trồng là quá trình thực hiện bước chuyển từ hiện trạng
cơ cấu cây trồng cũ sang cơ cấu cây trồng mới (Đào Thế Tuấn, 1978).
Tình hình nước ta hiện nay, sản xuất lúa vẫn là nhiệm vụ quan trọng góp
phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia. Do vậy, cần chuyển dịch cơ cấu trà lúa,
giống để có năng suất, chất lượng, hiệu quả cao trong sản xuất lúa. Tiếp tục chuyển
mạnh một phần diện tích đất trũng, bãi bồi sang đào ao ni cá, lập vườn để có giá
trị kinh tế cao, hình thành các vùng sản xuất hàng hóa trong nơng nghiệp.Tình hình
nước ta hiện nay, sản xuất lúa vẫn là nhiệm vụ quan trọng góp phần đảm bảo an
ninh lương thực quốc gia. Do vậy, cần chuyển dịch cơ cấu trà lúa, giống để có năng
suất, chất lượng, hiệu quả cao trong sản xuất lúa. Tiếp tục

10



chuyển mạnh một phần diện tích đất trũng, bãi bồi sang đào ao ni
cá, lập vườn để có giá trị kinh tế cao, hình thành các vùng sản xuất
hàng hóa trong nông nghiệp (Đào Thế Tuấn, 1978).
Tái cơ cấu chuỗi ngành hàng nơng sản: Theo Vương Đình Huệ (2013)
chuyển dịch cơ cấu chuỗi ngành hàng nông sản gồm các nội dung: Chuyển dịch cơ
cấu sản xuất sản phẩm nông lâm ngư: Cần có chính sách sử dụng linh hoạt đất
trồng lúa trên cơ sở bảo đảm an ninh lương thực và chuyển đổi một số diện tích đất
lúa sang trồng những cây khác phù hợp với điều kiện và lợi thế từng vùng (trồng cỏ
ni bị sữa, ngơ, đậu tương, thanh long, hoa, rau...) nhưng không được làm thay
đổi điều kiện cơ bản của đất lúa. Như vậy, cần chuyển đổi cơ cấu nông sản, ưu tiên
tăng giá trị những cây trồng khác có lợi thế và giá trị gia tăng cao hơn, như ngành
chăn ni bị sữa, rau, hoa, quả,... Mỗi vùng cần có quy hoạch ưu tiên sản phẩm lợi
thế để thúc đẩy tái cơ cấu không chỉ về sản lượng mà về giá trị, thu nhập của người
dân. Tuy nhiên trong thực hiện việc chuyển đổi này, nhất là khi hình thành mới
những vùng có sản lượng lớn ngô, đậu tương, thanh long...

cần chủ động quy hoạch và tổ chức sản xuất, chế biến, tiêu thụ,
tránh cách làm tự phát mang tính phong trào.
Chuyển dịch cơ cấu phân chia giá trị gia tăng trong ngành hàng: Cần có cơ
chế, chính sách thúc đẩy các cơng đoạn giá trị gia tăng cao của các ngành nông,
lâm, thủy sản trên lãnh thổ Việt Nam, như chế biến, dịch vụ logistic, đóng gói, nhất
là chế biến sâu thành thực phẩm và hàng sử dụng cuối cùng, như đồ gia dụng dùng
cho công nghiệp... Trước hết, cần ưu tiên đối với các ngành hàng mà Việt Nam có
thế mạnh như cà phê, cao su, điều, ca cao, tiêu, thủy sản, chế biến sâu sản phẩm
lâm sản, sữa, thịt... Kêu gọi đầu tư của doanh nghiệp nước ngoài cùng với doanh
nghiệp Việt Nam vì họ có thương hiệu và kênh phân phối, nhằm dịch chuyển chế
biến, đóng gói, logistic của nước ngồi về Việt Nam (Vương Đình Huệ, 2013). Hạn
chế cấp phép dự án đầu tư nước ngồi khơng có chế biến đến sản phẩm cuối cùng
trên lãnh thổ Việt Nam. Có chính sách ưu tiên về giao đất, thuế, tín dụng đối với các
doanh nghiệp trong và ngồi nước có chế biến sâu đến sản phẩm cuối cùng. Với

những ngành hàng nhỏ, đặc sản nên khuyến khích chế biến, đóng gói quy mô nhỏ ở
các cụm công- nông nghiệp địa phương, hộ gia đình. Cần thúc đẩy kêu gọi đầu tư
trong và ngồi nước để hình thành cụm cơng nghiệp chế biến, dịch vụ cho các
ngành hàng nông, lâm, thủy sản quốc tế trong điều kiện hội nhập, biến Việt Nam
thành trung tâm chế biến và dịch vụ nông sản quốc tế.

11


×