Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (703.4 KB, 160 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Văn bản. Ngày soạn: / 8 / 2012 Ngày dạy: / 8 / 2012. Tiết: 01 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Học sinh thấy được vẻ đẹp trong sáng trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị. - Một số biểu hiện trong đời sống và sinh hoạt . - ý nghĩa của phong cách HCM trong việc gìn giữ bản sắc văn hoá dân tộc. - Nắm được đặc điểm của bài văn nghị luận xã hội. 2. Kỹ năng: - Nắm bắt nội dung vb nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc. -Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn thuộc lĩnh vực vh lối sống. 3. Tư tưởng: - Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng học tập và rèn luyện theo tấm gương Bác Hồ. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Đọc, soạn, phiếu BT, bảng phấn, tranh ảnh. Học sinh: Đọc, soạn. III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: giới thiệu bài: Giả thuyết trình HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung ghi bản Hoạt động1: Đọc hiểu cấu trúc Văn bản: - Hướng dẫn học sinh đọc Văn bản. - Yêu cầu học sinh đọc Nhận xét ? Nêu phương thức biểu đạt ?Văn bản này thuộc kiểu văn bản gì? ? Hãy chia bố cục cho văn bản? Nhận xét – Kết luận. - Nghe - Đọc – Nghe - Phát biểu - Nhận xét BS. Theo dõi - Suy nghĩ – phát biểu - Nhận xét – BS. I. Đọc hiểu văn bản: 1. Đọc, tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu cấu truc văn bản: - Kiểu loại: VB nhật dụng, phương thức biểu đạt thuyết minh. - Bố cục: 5 phần + …hiện đại: quá trình hình thành và điều kỳ lạ trong p/c Hồ Chí Minh + …Hạ tắm ao: vẻ đẹp cụ thể trong phong cách Hồ Chí Minh + Còn lại: bình luận và k/đc ý nghĩa p/c Hồ Chí Minh.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung văn bản:. II. Tìm hiểu ND văn bản. 1. Vẻ đẹp trong phong của Bác.. Yêu cầu học sinh theo dõi phần 1 - Nghe văn bản - Suy nghĩ – phát ? Tìm những biểu hiện của sự tiếp biểu xúc văn nhiều nước của Hồ Chí - Nhận xét – Bổ Minh. sung ? Bác làm thơ bằng tiếng Hán viết bằng tiếng Pháp. - Suy nghĩ ? Cách tiếp xúc VH của Bác có gì – phát biểuđặc biệt. Nhận xét – Bổ ? Em hiểu thế nào là cuộc đời đầy sung truân chuyên và thế nào là sự uyên thâm? ? Qua đó em thấy vẻ đẹp nào trong phong cách Hồ Chí Minh. - Suy nghĩ – phát ?Sự phát triển nền VH Quốc tế đã biểu có ảnh hưởng gì đối với VH VN. 3. Củng cố: Hệ thống nội dung bài học 4. Dặn dò: Về nhà đọc bài chuẩn bị bài mới. - Tíêp xúc với văn hoá nhiều nước trên thế giới trong con đường hoạt động cách mạng của mình. - Bác đã đan xen kết hợp, bổ sung văn hoá nhân loại với văn hoá dân tộc.. Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB) Văn bản. Ngày soạn: Ngày dạy:. - Bác là người kế thừa và phát triển văn hoá.. / 8 / 2012 / 8 / 2012. Tiết: 02 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (Tiếp ). I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Học sinh thấy được vẻ đẹp trong sáng trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị. - Một số biểu hiện trong đời sống và sinh hoạt . - ý nghĩa của phong cách HCM trong việc gìn giữ bản sắc văn hoá dân tộc. - Nắm được đặc điểm của bài văn nghị luận xã hội. 2. Kỹ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn thuộc lĩnh vực văn hoá lối sống. 3. Tư tưởng: - Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng học tập và rèn luyện theo tấm gương Bác Hồ. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Đọc, soạn, phiếu BT, bảng phấn, tranh ảnh. Học sinh: Đọc, soạn. III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: giới thiệu bài: Giảng thuyết trình -Yêu cầu học sinh theo dõi phần II văn bản? Phong cách SH của Bác được thể hiện trên những khía cạnh nào?. 2: Vẻ đẹp trong phong cách SH của Bác. - Suy nghĩ – trả lời. - Căn nhà sàn đơn sơ.. - Nhận xét – Bổ sung. - Trang phục: Bộ quần áo nâu giản dị.. Từ đó vẽ đẹp nào trong phong cách sống của Bác được làm sáng tỏ ?. - Nhận xét – Bổ sung. Tác giả đã bình luận thế nào khi thuyết minh phong cách SH của Bác?. Trả lời. Trả lời. - Bữa cơm đạm bạc - Tư trang ít ỏi.. Từ đó em nhận thức được gì về - Nhận xét – Bổ sung vẽ đẹp trong phong cách sh của Bác ? Cách sống đó gợi tình cảm nào trong chúng ta về Bác? Phần cuối văn bản tác giả sử dụng phương pháp thuyết minh nào ?. - Suy nghĩ – trả lời - Nhận xét – Bổ sung. G- Phương pháp thuyết minh đó đã làm sáng tỏ cách sống bình dị trong sáng của Bác đồng thời thể hiện niềm cảm phục tự hào của người viết ?. - Nghe. Từ đó em nhận thức được gì về vẽ đẹp từ phong cách sống của Bác?. - Nhận xét – Bổ sung. Hoạt động II: Hiểu ý nghĩa văn. - Suy nghĩ – Phát biểu. => Cuộc sống bình dị trong sáng => Gợi sự cảm phục, thuơng mến. - Tác giả sử dụng phương pháp thuyết minh so sánh Bác với các vị hiền triết sưa.. => Đây là 1 vẻ đẹp vốn có, tự nhiên hồn nhiên, gần gủi, không xa lạ vơí mọi người và mọi người có thể học tập.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> bản.?. II. Tổng kết. Văn bản đã cung cấp thêm cho em những hiểu biết nào về Bác Hồ ?. 1. Nội dung. 2. Nghệ thuật. * Ghi nhớ SGK.. Văn bản đã bồi đắp thêm tình cảm nào của chúng ta về BH?. 3. Củng cố. Văn bản đã bồi đắp thêm cho em những hiểu biết và tình cảm nào về Bác? 4. Dặn dò: Soạn bài đấu tranh cho thế giới hoà bình.. Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Ngày soạn: Ngày dạy:. / 8 / 2012 / 8 / 2012. Tiết: 03 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng , phân tích vàbiết vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chát trong hoạt động giao tiếp. 3. Tư tưởng: Có ý thức sử dụng trong giao tiếp, khi viết văn bản. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Đọc, soạn, phiếu BT, bảng phấn, tranh ảnh. Học sinh: Đọc, soạn. II. Hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: giới thiệu bài: Giả thuyết trình HĐ của giáo viên HĐ của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Hình thành kiến thức về lượng Hướng dẫn tìm hiểu mục I I. Phương châm về lượng Treo bảng phụ ghi bài tập 1. - Quan sát - đọc 1. Bài tập 1 ? Câu trả lời của ba có làm thoả - Thảo luận nhóm - Câu trả lời của Ba không thoả mãn câu hỏi của An ko? 3 phút. mãn (đáp ứng) được câu hỏi của Tại sao? - Trình bầy nhóm An. ? Thực chất câu hỏi của An là + An hỏi địa điểm tập bơi gì? Lẽ ra Ba phải trả lời câu hỏi - Nhận xét. + Ba lại giải thích bơi là gì đó như thế nào? + Có thể trả lời bơi ở bể bơi, ở * Đưa ra đáp án đúng. - Quan sát, so sánh sông, ở hồ…… ?Vậy muốn giúp cho người nghe - Phát biểu. - Muốn giúp cho người nghe hiểu.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> hiểu thì người nói phải chú ý - Nhận xét – Bổ thì người nói cần phải chú ý người điều gì? sung. nghe hỏi cái gì? Như thế nào? ở Yêu cầu học sinh đọc bài tập 2 - Đọc – Nghe. đâu? SGK. 2, Bài tập 2. ? Câu hỏi của A ‘‘Lợn cưới” và - Câu hỏi thừa từ ‘‘Cưới” câu trả lời của A ‘‘áo mới” có gì Thảo luận- trả lời - Câu trả lời thừa ‘‘ Từ lúc…áo trái với câu hỏi và câu trả lời - Nhận xét – Bổ mới” bình thường? sung. * Nguyên tắc trong giao tiếp ? Muốn hỏi đáp chuẩn mực thì +Không hỏi thừa và trả lời thừa, phải tuân theo những nguyên tắc nói đúng và đủ. gì? - Nghe. Chốt lại nội dung. Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ - Đọc * Ghi nhớ SGK. SGK Hoạt động 2: Hình thành KT về chất Yêu cầu đọc truyện cười SGK. II, Phương châm về chất ? Truyện phê phán thói xấu nào? - Đọc – Nghe 1, Bài tập 1: ? Tự sự phê phán trên em rút ra thảo luận theo -Truyện phê phán thoí xấu, khoác được bài học gì trong giao tiếp? bàn lác nói những điều mà chính mình Yêu câu đọc ghi nhớ - Nhận xét – bổ củng không tin là sự thật. Giảng: sung -Không nên nói điều mình không - Vậy trong phương châm hội tin là không đúng và có bằng chứng thoại chúng ta cần tuân theo Đọc – Nghe xác thực. nguyên tắc về lượng và chất? - Ghi nhớ SGK. Hoạt động 3: Luyện tập Hướng dẫn hs luyện tập III. Luyện tập Bài tập 1. a, Thừa cụm từ nào vì Nghe – Làm BT 1. Bài tập 1 sao?> a. Thừa cụm từ' nuôi ở nhà b, Thừa cụm từ nào - Nhận xét – Bổ b. Thừa cụm từ “có 2 cánh” sung 2 Bài tập 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập a, nói có sách, mách có chứng. 2. - Làm BT b, nói dối Gv nhận xét- chốt ý c, nói mò. d, nói nhăng, nói cuội. e, nói trạng. Hướng dẫn làm BT 3 3. Bài tập 3: Thực hiện - Truyền thừa câu ‘‘Rồi có nuôi Trả lời- nhận xét được không’’ vi phạm phương châm về lượng. - Hướng dẫn làm bài tập 4 4. Bài tập 4. - Làm BT – Trình - Truờng hợp này có ý thức tôn bày trọng phẩm chất về lượng, Người - Nhận xét - Đánh nói tin rằng nói đúng nhưng chưa.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> giá Gv nhận xét- chốt ý Hướng dẫn làm bài tập ở nhà.. có hoặc chưa kiểm tra được, nên phải dùng xen thêm những từ ngữ đó. - Tôn trọng phẩm chất về lượng – không nhắc lại điều mọi người đã biết, đã nghe. 5 Bài tập 5. 3. Kiểm tra đánh giá. ? Trong hội thoại cần tuân thủ những nguyên tắc nào? vì sao? 4. Dặn dò – soạn bài các PCHT ( tiếp) Làm bài tập 5 Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Ngày soạn: Ngày dạy:. / 8/ 2012 / 8/ 2012. Tiết: 04 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Mục tiêu cho bài học 1. Kiến thức: Học sinh nắm được văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng. Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận ra các biện pháp nghẹ thuật , biêt vận dụng khi viết. 3. Tư tưởng: Có ý thức sử dụng. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Đọc, soạn, phiếu BT, bảng phấn, tranh ảnh. Học sinh: Đọc, soạn. III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: giới thiệu bài: Giả thuyết trình HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới. I. Tìm hiểu việc sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật trong văn bản ? Văn bản thuyết minh là gì? Phát biểu thuyết minh. ? Văn bản có những tính chất Nhận xét – bổ sung 1. Ôn tập văn bản thuyết minh. gi? Nêu ra nhằm mục đích gì? - Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực được - Phát biểu – nhận nhằm cung cấp tri thức…. Về đặc Em hãy kể các phương pháp xét điểm, tính chất người nhận, của SV thuyết minh đã học. Bổ sung và hiện thượng TNXH => phân tích - Ghi: chốt ý trình bày, giải thích. - Nêu phương pháp thuyết minh : Định nghĩa, ví dụ, liệt kê, dùng số.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> liệu, phân loại. so sánh…. 2. Văn bản thuyết minh có sử dụng - Yêu cầu hs đọc văn bản SGK - Đọc – Nghe 1 số biện pháp nghệ thuật. ? văn bản thuyết minh về vấn - Suy nghĩ – phát * Văn bản Hạ Long-Đá và Nước đề gì? vấn đề ấy có khó không? biểu -Văn bản thuyết minh ‘‘ sự kỳ lạ của tại sao? - Nhận xét – bổ Hạ Long’’=> là một vấn đề khó sung thuyết minh vì đối tượng thuyết minh rất trìu tượng. ? Ngoài phương pháp thuyết - Ngoài những phương pháp thuyết minh đã học tác giả còn sử Suy nghĩ – phát minh đã học tác giả còn sử dụng một dụng những biện pháp … nào biểu số biện pháp thuýêt minh như miêu trong văn bản. - Nhận xét tả, so sánh. + miêu tả sinh động ‘‘ chính nó đã làm cho đá…’’ + Thuyết minh (giải thích) VT của Ghi: Chốt lại nội dung. nước ‘‘nước tạo nên sự …’’ + Phân tích nghịch lý trong thuyết minh ‘‘ sự sống của đá và nước’’. + Triết lý ‘‘ trên thế gian’’ ngoài ra tác giả còn có 1 triết lý …. Yêu cầu hs đọc ghi nhớ SGK Nghe đọc ghi văn bản thuyết minh có tính thuyết nhớ phục cao. *Ghi nhớ; Sgk Hoạt động 2: Luyện tập. II, Luyện tập Hướng dẫn hs làm bài tập 1. 1. Bài tập 1. ? văn bản này có tính chất - Văn bản có tính chất thuyết minh vì thuyết minh không? nó thể hiện - Suy nghĩ – làm cung cấp cho người đọc tri thức kết ở đâu ? bài quả về ruồi. Phương pháp thuyết minh nào + Thể hiện ở các chi tiết còn là ruồi được sử dụng? - Suy nghĩ – phát xanh… bên ngoài ruồi, mắt chứa Bài tập thuyết minh có nét gì biểu hàng triệu mắt nhỏ. đặc biệt? Nhận xét – bổ + sử dụng phương pháp thuyết minh: Các biện pháp nêu trên có tác sung Giải thích, nêu số iệu, so sánh. dụng gì? chúng có gây hưng thú - Nét đặc biệt của bài thuyết minh không, có làm…=> nội dung + Hình thức: giống như văn bản cần thuyết minh không? thuyết minh, phân tích. Suy nghĩ phát + Cấu trúc: Giống văn bản cuộc đấu biểu tranh về pháp lý. Nhận xét – bổ + Nội dung giống câu chuyện kể về Chốt lại nội dung sung ruồi Sử dụng các phương pháp nêu trên. kể chuyện, miêu tả, ẩn dụ - Các phương pháp thuyết minh làm cho văn bản trở nên hấp dẫn, sinh động, thú vị. + Nhớ các biện pháp nêu trên mà văn bản gây hứng thú cho người đọc,.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> đồng thời nó không gây …=> việc tiếp nhân nội dung văn bản thuyết minh . 3. Kiểm tra: đánh giá. Nêu một số biên pháp nêu trên sử dụng trong văn bản thuyết minh và nội dung của nó? 4. Dặn dò: Hs soạn bài Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Ngày soạn: Ngày dạy:. / 8 / 20122 / 8 / 20122. Tiết: 05 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được văn bản thuyet minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng. - Vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng và biêt vận dụng khi viêt văn bản thuy minh. 3. Tư tưởng: Có ý thức sử dung khi viêt văn II. Chuẩn bị: Giáo viên: Đọc, soạn, phiếu BT, bảng phấn, Học sinh: Đọc, soạn. III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: giới thiệu bài: HĐ của GV HĐ của HS Kiến thức cần đạt HĐ1: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài ở nhà. HS chuẩn bị. I. Chuẩn bị 1. Yêu cầu.. Cho đề bài SGK. - Nội dung. ? Đề yêu cầu nội dung gì?. - Hình thức. ? Hoạt động 2: Thực hiện trên lớp. II. Luyện tâp. Yêu cầu hs lập dàn ý cho đề bài mình chọn.. - Lập dàn ý. * Lập dàn ý: thuyết minh về chiếc nón.. Hướng dẫn hs lập dàn ý về chiếc nón. 1, Mở bài: Giới thiệu chung về chiếc nón.. Yêu cầu nội dung gì?. 2, Thân bài:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Chú ý: Thực hiện. - Lịch sử của chiếc nón. - Cấu tạo của chiếc nón. - Quy trình làm ra chiếc nón.. GV theo dõi. - Giá trị kinh tế, văn hoá, nghệ thuật. 3, Kết thúc vấn đề. - Cảm nghĨ chung về chiếc non trong đời sống hiện tại.. 3. Kiểm tra, đánh giá 4. Dặn dò: Đọc bài, chuẩn bị cho bài viết số 1. Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Ngày soạn: Ngày dạy:. /8/ 2012 /8/ 2012. Tiết: 06(Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. Văn bản ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Thấy được mỗi nguy hại của cuộc chạy đua vũ trang. - Thấy được một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980. - Hệ thống luận điêm,luận cứ trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng đọc- hiểu, phân tích văn bản nhật dụng. 3. Tư tưởng: Có ý thức đấu tranh và bảo vệ môi trường cuộc sống của nhân loại. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Đọc, soạn, phiếu BT, bảng phấn, tranh ảnh. Học sinh: Đọc, soạn. III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Đọc – Hiểu văn bản Hướng dẫn HS đọc? Nêu tư tưởng của văn bản là gì?. - Nghe - Đọc – Nghe - Nhận xét Suy nghĩ trả lời. I, Đọc – hiểu văn bản 1, Đọc 2, Cấu trúc văn bản - Tư tưởng: Kiên quyết chống đối cuộc chiến tranh hạt nhân vì hoà.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nêu bố cục của văn bản Nêu kết quả nội dung của từng phần? Gv nhận xét chốt ý. Em hãy xác định phương thức biểu đạt của văn bản ? Từ đó em hảy nêu kiểu văn bản ?. bình trên thế giới. Phát hiện chia 3. Bố cục: 3 phần. đoạn P1. từ đầu - tốt đẹp hơn: Nghuy Nhận xét – bổ cơ chiến tranh.. sung P2. Tiếp- của nó:Chứng minh cho sưn nghuy hiểm và... P3. Còn lại: Nhiệm vụ của chúng ta.. - Theo dõi văn bản - Phương thức biểu đạt lập luận kết hợp với yếu tố biểu cảm. suy nghĩ trả lời. Ngoài yếu tố biểu đạt trong đó văn bản còn sử dụn Phương thức bỉêu đạt nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu nội Theo dõi phần 1 dung văn bản. Yêu cầu theo dõi phần 1 văn bản ? Suy nghĩ trả lời Bằng những lý lẽ chứng cớ nào tác giả đã làm rõ những nguy cơ chiến tranh hạt nhân? Phát biêu ý kiến Cách đưa lý lẽ và chứng cớ này Nhận xét có gì đặc biệt? Qua đó có tác dụng gì đến người đọc, người nghe? 3.Củng cố: Giáo viên hệ thống nội dung bài học. 4:Dặn dò:về nhà học và chuẩn bị bài. Lớp 9A. Tiết:. - Thể loại: Văn bản nghị luận. II. Nội dung văn bản 1. Nguy cơ hạt nhân được đưa ra sự sống trên trái đất. - Bằng những lý lẽ khoa học với chứng cớ dựa trên tính toán khoa học đồng thời k/h sự bộc lộ trực tiếp thái độ của tác giả đã t/d => Người đọc về sự ghê gớm của vũ khí hạt nhân đồng thời khơi gợi sự đồng tình của mợi ngưòi với tác giả.. Ngày soạn: /8/ 2012 Tiết: 07(Theo PPCT) Ngày dạy: /8/ 2012 Sĩ số: . Vắng: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH ( tiếp theo). (TheoTKB). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thấy được mỗi nguy hại của cuộc chạy đua vũ trang. Thấy được một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980. Hệ thống luận điêm,luận cứ trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng đọc- hiểu, phân tích văn bản nhật dụng..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Tư tưởng: Có ý thức đấu tranh và bảo vệ môi trường cuộc sống của nhân loại. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Đọc, soạn, phiếu BT, bảng phấn, tranh ảnh. Học sinh: Đọc, soạn. III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: giới thiệu bài: Giả thuyết trình HĐ của GV Tìm những chứng cớ nói về cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân trong lĩnh vực quân sự?. HĐ của HS - Phát biểu - Nhận xét – bổ sung. Nhận xét cáh lập luận của tác giả? Nêu tác dụng của cách lập luận đó? Đoạn văn gợi cho em những suy nghỉ gì về chiến trang hạt nhân ? Tác giả nhắc đến từ trái đát nhằm mục đích gì? Quá trình sống trên trái đất được tác giả hình dung nhu thế nào? Có gì độc đáo trong cách lập luận của tác giả? Lời bình luận của tác giả muốn nói gì? Em hiểu thế nào về bản đồng ca của nhiều người đòi hỏi một thế giới hoà bình? Ý tưởng của tác giả mở ra một băng lưu trữ trí nhớ bao gồm những thông điệp nào? Em hiểu như thế nào khi tác giả có ý tưởng đó? Hoạt động 3: Ý nghĩa của văn bản? Qua văn bản tác giả muốn gửi tới. - Phát biểu – nhận xét - Bổ sung - Phát biểu – nhận xét - Bổ sung - Phát biểu – nhận xét - Nhận xét – bổ sung - Phát biểu - Suy nghĩ – phát biểu - Nhận xét – bổ sung - Suy nghĩ – phát biểu - Nhận xét – bổ sung. - Suy nghĩ – phát biểu. Nội dung ghi bảng 2. Chạy đua chiến tranh là cực kỳ tốn kém. - Tác giả dùng phép so sánh đối lập giữa chi phí cho chiến tranh hạt nhân với chi phí cho cứu trợ cuộc sống=> làm nổi bật lên sự tốn kém ghê gớm của cuộc chay đua chiến tranh hạt nhân, sự vô nhân đạo đồng thời gợi cảm xúc mỉa mai châm biếm. 3. Chiến tranh hạt nhân là hành động cực kỳ phi lý. - Chiến tranh hạt nhân là hành độc cực kỳ phi lý, ngu ngốc, man rợ đáng bị lên án vì nó đi ngược với lý trí của con Người. 4. Đoàn kết ngăn chặn thê giới hạt nhân vì một thế giới hoà bình là nhiệm vụ của mọi người. - Đây là tiếng nói của công luận yêu chuộng hoà bình trên trái đất của nội dung tác giả.. III. Tổng kết 1. Nội dung: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân, ngặn chặn và xoá bỏ là nhiệm.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> chúng ta thông điệp gì? Em học tập được gì? về cách lập luận của tác giả?. - Nhận xét – bổ sung. vụ hàng đầu. - Đọc – Ghi nhớ. * Ghi nhớ SGK.. 2. Ý nghĩa của văn bản:. 3. Kiểm tra - Đánh giá? Cho biêt luận điểm lớn của văn bản là gì? ? Tác giả đã sử dụng những dẫn chứng cụ thể nào để chứng minh cho luận điểm ấy 4. Dặn dò: Đọc, soạn, tuyên bố tg…… Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Ngày soạn: Ngày dạy:. / 8 / 2012 / 8 / 2012. Tiết: 08(Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Học sinh thấy được nội dung phương châm quan hệ,phương châm cách thức, phươnng cham lịch sự 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng vận dụng các phương châm trong hoạt động giao tiếp,nhận biết và phân tích trong tình huống giao tiếp cụ thể. 3. Tư tưởng:Có ý thức sử dụng. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Đọc, soạn, phiếu BT, bảng phấn, tranh ảnh. Học sinh: Đọc, soạn. III. Hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. ? Nêu các phương châm hội thoại đã học? Cho ví dụ? 2. Bài mới: giới thiệu bài: Giảng thuyết trình HĐ của HS HĐ của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động1: hình thành kiến thức I, Phương châm quan hệ mới. Đọc ví dụ * Bài tập. ? tìm hiểu ý nghĩa thành ngữ ‘‘ ông Khi giao tiếp phải nói đúng vào nói…’’ - Suy nghĩ trả lời đề tài đang hội thoại ? Thành ngữ dùng để chỉ tình huống hội thoại như thế nào? - Nhận xét * Ghi nhớ SGK. ? Hiệu quả của tình huống trên? ? Em hảy rút ra bài học từ hậu quả trên? II. Phương châm cách thức. ? thành ngữ ở phần II dùng để chỉ * Bài tập: cách nói như thế nào? - Suy nghĩ – phát + Nói năng phải ngắn gọn rõ ? Hậu quả của cách nói đó => rút ra biểu ràng. bài học. + Tạo … khi giao tiếp..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Yêu cầu hs làm bài tập 2 (II) ? Có thể hiểu theo mấy cách Bài học là gì? Yêu cầu hs đọc bài tập SGK ? Vì sao cả 2 người lại cảm thấy như mình nhận được gì đó ở nhau? ? Bài học rút ra từ Bài tập là gì?. III, Phương châm lịch sự * Bài học: Khi giao tiếp càn tôn trọng người đối thoại, không - Suy nghĩ – phát phân biệt hèn, sang, giàu, nghèo. biểu - Nhận xét – bổ sung - Đọc – Nghe. Hoạt động 2: Luyện tập. IV. Luyện tập.. Hướng dẫn hs làm bài tập 1. Yêu cầu hs làm bài tập ? Tìm 1 số ca dao, tục ngữ có ý nghĩa tương tự? Yêu cầu hs làm bài tập 2 Hướng dẫn hs làm bài tập 3. Yêu cầu hs làm bài. 1. Bài tập 1 - Suy nghĩ, lựa chọn khi giao tiếp. - Có thái độ tôn trọng lịch sự nói, 2. Đối thoại - Bài tập 2 - Llàm bài tập Phép tu từ có liên quan đến - Trình bày- nhận phương châm lịch sự. xét 3. Bài tập 3. - Bổ sung A, nói b, nói hớt C, nói móc. D, nói léo D, nói ra dấu. * Liên quan -> phong cách, cách thức - Nhận xét – bổ sung - Tìm. 3.Củng cố: Đánh giá? Nêu các phương châm hội thoại đã học?cho ví dụ minh hoạ? 4. Dặn dò: Đọc bài, soạn bài sau.. Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Ngày soạn: Ngày dạy:. / 8 / 2012 / 8 /2012. Tiết: 09(Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về văn bản thuyết minh và văn bản miêu tả.Tác dụng , vai trò của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh. 2. Kỹ năng: Quan sát các sự việc hiên tượng. Sử dụng có hiệu quả các yêu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. 3. Thái độ:- Biết sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Đọc, soạn, bảng phụ. Học sinh: Đọc, soạn. II. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> HĐ của GV Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới. Yêu cầu hs đọc văn bản ? Nhan đề của văn bản có ý nghĩa gì? ? Xác định những câu văn thuyết minh về cây chuối. ( treo đáp án bảng phụ) ? Xác định những câu văn miêu tả cây chuối. ( treo đáp án bảng phụ) ? theo yêu cầu chung của văn bản thuyết minh có thể thêm hoặc bớt những gì? ( treo đáp án bảng phụ) ? hãy kể thêm một số công dụng về cây chuố. ? Đề bài văn thuyết minh tả ppk/h yếu tố nào? Yêu cầu hs đọc ghi nhớ. Hoạt động 2: Luyện tập Hướng dẫn hs làm bài tập. Hướng dẫn hs làm bài tập. HĐ của HS. Nội dung ghi bảng I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. - Đọc – Nghe 1. Đọc Văn bản thuyết minh “cây chuối trong đời sống Việt - Suy nghĩ – phát Nam” biểu a- Nhan đề của văn bản nhấn mạnh - Xác định – cai trò của cây chuối đối với đời trình bày sống của người Việt Nam. - Nhận xét – bổ b- Đáp án: (Bảng phụ) sung Đ1: Đi khắp….núi rừng. Đ2: Cây chuối….hoa quả. - Tìm – trình bày Đ3: Giới thiệu về quả chuối: chuối - Quan sát chín để ăn,chuối xanh để nấu thức - Phát biểu ăn, để thờ. c- Những câu văn miêu tả Cây chuối - Quan sat (bảng phụ)- Thân mềm….. núi rừng. - Gốc tròn………mặt đất. - Kể – bổ sung -Ko phải………..trứng quốc. - Phát biểu - Dài từ ngọn….gốc cây. Ghi nhớ: SGK - Đọc – ghi nhớ II, Luyện tập. 1. Bài tập 1… thẳng trơn như một - Làm bài tập cái cột trụ. - Trình bày – …. Xanh tươi nhận xét … lót ổ 2. làm bài tập 2 - Tách… có tai. - Chén của ta không có tai. - Làm bài tập - Khi mời ai … mà uống…. 3. Củng cố: ? Tác dụng của sử dụng yếu tố mở trong văn bản thuyết minh. 4. Dặn dò: Làm bài tập 3. Soạn bài luyện tập..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Ngày soạn: Ngày dạy:. / 8 / 2012 / 8 / 2012. Tiết: 10 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Tiếp tục ôn tập, củng cố kiến thức về văn bản thuyết minh có nâng cao có k/h vơi miêu tả. -Vai trò yếu tố miêu tả trong về văn bản thuyết minh. 2. Kỹ năng:- Rèn luyện kỹ năng tổng hợp về văn bản thuyết minh. 3. Thái độ:- Có ý thức sử dụng văn bản thuyết minh kết hợp với miêu tả. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Đọc, soạn, bảng phụ. Học sinh: Đọc, soạn. III. Hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu vai trò, tác dụng các yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh 2. Bài mới: HĐ của GV. HĐ của HS. Hoạt động 1: Chuẩn bị * Phạm vi của đề bài như thế nào?. Nội dung ghi bảng I. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị. - Phát biểu. * Lập dàn ý: - Gt con trâu làng quê Việt Nam. * Vấn đề cần trình bày là gì?. - Phát biểu Nhận xét. - Vai trò, vị trí con trâu trong đời sống của nông dân Việt Nam + Con trâu là sức kéo chủ yếu. + Con trâu là tài sản lớn nhất.. *Vấn đề này cần trình bày những ý gì?. + Con trâu trong lễ hội - Bổ sung. + Con trâu với tuổi thơ. ? Có thể sử dụng ý nào trong thuyết - Phát biểu minh khoa học. + Con trâu cung cấp thực phẩm.. Hoạt động 2: Luyện tập:. II. Luyện tập. - Viết các doạn văn có k/h thuyết minh với miêu tả - Nhận xét đánh giá.. - Viết - Trình bày – Nhận xét. 3. Kiểm tra - đánh giá: Hệ thống nội dung bài học 4. D ặn dò: Chuẩn bị bài viết số 1. - Viết các ĐV có k/h thuyết minh với miêu tả..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Ngày soạn: Ngày dạy:. / 8 / 2012 / 8 / 2012. Tiết: 11 Sĩ số:. (Theo PPCT) . Vắng:. Văn bản TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được tầm quan trọng của ván đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em trong bối cảnh thế giới hiện nay và sự quan tâm của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề này. - Thực trang sống của xã hộ hiện nay. Những thách thức,cơ hội,nhiêm vụ của chúng ta. 2. Kỹ năng: Tìm hiểu phân tích văn bản nhật dụng – Nghị luận XH 3. Thái độ: Đồng tình trong vấn đề bảo vệ và phát triển trẻ em. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Đọc, soạn, tài liệu tham khảo, phiếu BT, bảng phụ. Học sinh: Đọc, soạn. III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu kq tư tưởng VB đấu tranh cho 1 tg HB?(- Kiên quyết chống lại chương trình hạt nhân vì hoà bình thế giới) ? Qua văn bản ĐTC1TGHB tác giả muốn gửi tới người đọc, người nghe thông điệp gì? (- Ghi nhớ SGK) 2. Bài mới: gt bài HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Đọc – hiểu văn bản I. Đọc – hiểu cấu trúc văn bản: * Hướng dẫn học sinh đọc. Yêu cầu Đọc – Nghe 1. Đọc – Tìm hiểu từ khó học sinh đọc. Nhận xét 2. Cấu trúc văn bản: 3 phần. Nhận xét - Thách thức - Cơ hội ? Hãy Kq ND các phần của văn bản Phát biểu - Nhiệm vụ ? Nêu phương thức biểu đạt?Vìsao? 3. Phương thức biểu đạt lập luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung văn bản - Yêu cầu học sinh theo dõi 1 văn bản dựa vào mục 4, 5, 6 em hãy kq’ những nỗi bất hạnh mà trẻ em phải chịu đựng ? Tuyên bố cho rằng những nỗi bất hạnh của trẻ em là thách thức với các nhà lãnh đạo chính trị. Đó là. II. Tìm hiểu nội dung văn bản 1. Nhận thức của cộng đồng quốc Phát biểu tế về trẻ em - Theo dõi văn - Trẻ em là: bản. + Nạn nhân của chiến tranh và - Phát biểu - Nhận xét – bổ bạo lực + Nạn nhân của đói nghèo sung + Nạn nhân của suy dinh dưỡng - Suy nghĩ – phát - Nhận thức rõ thực trạng đau khổ trong cuộc sống của trẻ em trên.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> những thách thức nào? ? Từ đó tổ chức Liên hiệp quốc đã có thái độ như thế nào?. thế giới -> quyết tâm giúp các em vượt qua nỗi bất hạnh này.. biểu. 3. Củng cố: Nhận thức của cộng đồng quốc tế về trẻ em 4. Dặn dò: Đọc, soạn “ Tuyên b…... Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Ngày soạn: Ngày dạy:. / 8 / 2012 / 8 / 2012. Tiết: 12 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. Văn bản TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM (Tiếp) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Hiểu được tầm quan trọng của ván đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em trong bối cảnh thế giới hiện nay và sự quan tâm của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề này. - Thực trang sống của xã hộ hiện nay. Những thách thức,cơ hội,nhiêm vụ của chúng ta. 2. Kỹ năng: Tìm hiểu phân tích văn bản nhật dụng – Nghị luận XH 3. Thái độ: - Đồng tình trong vấn đề bảo vệ và phát triển trẻ em. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Đọc, soạn, tài liệu tham khảo, phiếu BT, bảng phụ. Học sinh: Đọc, soạn. III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: Nhận thức của cộng đồng quốc tế về trẻ em như thế nào ? 2. Bài Mới HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng ? Theo dõi mục 8+9 cho biết dựa vào cơ sở nào mà bản tuyên bố cho rằng - Suy nghĩ – cộng đồng quốc tế có cơ hội thực phát biểu hiện được lời cam kết - Nhận xét – ? Cơ hội ấy đã XH ở Việt Nam như thế nào?. - Phát biểu. ? Văn bản nêu những nhiệm vụ cụ thể nào? ? Biện pháp để thực hiện nhiệm vụ đó là gì?. - Phát biểu - Nhận xét – bổ sung.. 2. Nhận thức về cộng đồng: - Quốc tế có thể thực hiện lời tuyên bố. - Quốc tế cũng như ở Việt Nam đã có phương tiện và KT để bảo vệ sinh mạng của trẻ em. - Trẻ em nước ta đã được chăm sóc và tôn trọng. 3. Giải pháp cụ thể - Các nước cần đảm bảo đều đặn sự tăng trưởng kinh tế để có điều kiện vật chất chăm lo đến đời sống trẻ em..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động 3: ý nghĩa của văn bản: - Qua văn bản em nhạn thức như thế nào về tầm quan trọng của vấn đề này?. - Tất cả các nước cần có những nỗ lực liên tục và phối hợp trong các hoạt động vì trẻ em. III: Tổng kết- Luyện tập: 1. Tổng kết: Ghi nhớ SGK - Phát biểu - Đọc ghi nhớ SGK 2. Luyện tâp: Suy nghĩ Hãy nêu lên suy nghĩ của mình khi Trả lời cá nhân học qua văn bản?. Gv đua ra câu hỏi bài tập yêu cầu hs thực hiện độc lập 3. Kiểm tra - đánh giá: ? Nêu tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ chăm sóc phát triển của trẻ em hiện nay 4. Dặn dò: Đọc, soạn chuyện “Người con gái Nam Xương” Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Ngày soạn: Ngày dạy:. / 8/ 2012 / 8/ 2012. Tiết: 13(Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được mỗi quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống gián tiếp. Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại. 2. Kỹ năng: Lựa chọn đúng phương châm,hiểu đúng nguyên nhân của việc không tuân thủđúng các phương châm hội thoại. Vận dụng các phương châm hội thoại vào tình huống gián tiếp. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng các phương châm hội thoại. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Đọc, soạn, phiếu BT, bảng phụ. Học sinh: Đọc, soạn. III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu các phương châm hội thoại đã học 2. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Hình thành KT mới I. Quan hệ giữa phương châm hội - Yêu cầu học sinh đọc truyện cười - Đọc – nghe thoại với tình huống hội thoại: SGK 1. BT: Chàng rể đã tuân thủ pc ls ko ? Nhân vật chàng rể có tuân thủ - Suy nghĩ – đúng nơi đúng chỗ phương châm ls ko? phát biểu -> gây phiền hà cho người khác ? Tuân thủ phương châm ls đã thích hợp chưa? - Nhận xét – bổ ? Em rút ra bài học gì?(Giáo viên sung giúp học sinh dần ra bài học) - Đọc ghi nhớ * Ghi nhớ SGK.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Yêu cầu hs đọc ghi nhớ HĐ 2: HD hs tìm hiểu những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại - Yêu cầi học sinh đọc lại ví dụ SGK - Thực hiện yêu cầu theo SGK - Yêu cầu học sinh đọc đoạn đối thoại SGK ? Câu trả lời của Ba có đáp ứng yêu cầu của An không? ? Phương châm hội thoại nào không được tuân thủ? - Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi trong tình huống 3 - Yêu cầu học sinh phân tích 4 SGK ? Em rút ra bài học gì?(Giáo viên giúp học sinh dần ra bài học). - Nghe – phát biểu - Phát biểuNhận xét – bổ sung - Phát biểu - Nhận xét – bổ sung - Nghe - Đọc ghi nhớ-. II. Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại: 1. BT1: Có 2 tình huống trong phương chân hội thoại 2. Tình huống1:- Phương châm về lượng không được tuân thủ 3. Tình huống 3: - Phương châm về lượng không được tuân thủ nhưng được chấp nhận vì giúp bệnh nhân lạc quan hơn 4. Tình huống 4: - Câu nói tuân thủ phương châm về lượng - Tiền bạc là phương tiện để sống nhưng không phải mục đích cuối cùng * Ghi nhớ SGK III. Luyện tập 1. BT 1 - Không tuân thủ pc các thức vì cậu bé chưa biết đọc. 2. BT 2 - Thái độ của chân tay … không tuân thủ pc lịch sự 3. BT 3: về nha. Hoạt động 3: Luyện tập - Hướng dẫn học sinh làm BT 1 Suy nghĩ làm SGK bài tập. - Hướng dẫn học sinh làm BT 2 SGK - Trình bày – - Hướng dẫn học sinh làm BT 3. nhận xét - Tìm 1 số tình huống giao tiếp không tuân thủ các phương châm hội thoại đã học 3.Củng cố: ? Nhắc lại các phương châm hội thoại đã học. 4. Dặn dò: ?.- Làm bài tập đã cho.- Soạn bài Xưng hô trong hội thoại.. Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Ngày soạn: Ngày dạy:. / 8/ 2012 /8/ 2012. Tiết: 14+15 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 VĂN THUYẾT MINH. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra việc nắm kiến thức cơ bản của học sinh về việc sử dụng các yếu tố miêu tả và 1 số BPNT trong VBTM 2. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức cơ bản đã học để hoàn thành bài viết trong thời gian quy định. 3. Thái độ :Có ý thức tạo 1 VBTM h/chỉnh. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Ra đề bài, yêu cầu, dàn ý, thang điểm. Học sinh: Chuẩn bị ở nhà những kiến thức về văn thuyết minh. III. Hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Đề – yêu cầu của Đề bài: đề: Đề bài - Thuyết minh cánh đồng lúa quê em. - Giáo viên: Đọc đề ghi bảng - Nghe – ghi Yêu cầu: - Giấy kiểm - Hình thức: - Yêu cầu của đề tra + Bố cục: 3 phần + Bài viết rõ ràng sạch đẹp + Không sai lỗi chính tả + Sử dụng dấu câu hợp lý. Nội dung: Văn thuyết minh kết hợp yếu tố GV đưa ra yêu cầu về nội - Nghe miêu tả về cây lúa Việt Nam. dung,hình thức. * Đáp án – thang điểm: Có đáp án, thang điểm. - Mb:( 1điểm) Giới thiệu khái quát về cánh đồng lúa(Yếu tố thuyết minh, mtả). -Tb:-Giới thiệu những nét khái quát nhất về cánh đồng lúa.(2.0 điểm) - Giới thiệu cánh đồng lúa mới trồng. . (1,5 điểm) - Giới thiệu cánh đồng lúa khi còn xanh rờn đang thì con gái.(1,5 điểm) - Giới thiệu cánh đồng lúa khi đang trỗ đòng.(1,5 điểm) - Giới thiệu cánh đồng khi lúa đã vàng óng ả, cánh đồng khi đã gặt.(1,5điểm) -Kb:Nêu được vai trò,tác dụng của cánh Thực hiện Hoạt động 2: Viết bài đồng lúa đới với người nông dân.Với tuổi thơ. ( 1điểm) II. Viết bài 3. Thu bài: Nhận xét 4. Dặn dò: Soạn bài Luyện tập tiếp theo văn bản Tsự Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. Tiết: 16 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Văn bản. CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG (Trích: Truyền kỳ man lục) Nguyễn Dữ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS bước đầu làm quen với thể loại truyền kì.Nắm được cốt truyện, nhân vật,sự kiện trong tp - Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn trong sạch, thuỷ chung, vị tha của ngườiphụ nữ Việt Nam và số phận đau thương của họ trong xã hội phong kiến. Niềm trân trọng và thương cảm của tác giả dành cho họ.sự thành công của tác giả. 2. Kỹ năng: Tóm tắt và phân tích tác phẩm tự sự. Cảm nhận dược chi tiết độc đáo.kể lại được truyện. 3. Thái độ: Thấy rõ được số phân oan trái của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến từ đó liên hệ với xã hội đương thời biết bênh vực kẻ yếu và phụ nữ. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Đọc, soạn, phiếu BT, bảng phụ. Học sinh: Đọc, soạn. III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Qua bản tuyên bố thế vì trẻ em. em nhận thứuc về tầm quan trọng của vấn đề này? (- BV và … cho đến sự phát triển của trẻ em là 1 vấn đề quan trọng cấp bách, có ý nghĩa toàn cầu vì đây là sự sống còn của nhân loại) ? Để xứng đáng với sự quan tâm châm sóc của Đảng và Nhà nước và các tổ chức xã. thì em tự thấy mình phải làm gì?(- HS tự bộc lộ theo ý kiến cá nhân.) 2. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng HĐ 1: Đọc – hiểu văn bản. Nghe - đọc I. Đọc – Hiểu văn bản. Hướng dẫn hs đọc, yêu cầu đọc và - Nhận xét 1. Đọc – Giải thích từ khó. nhận xét. - Đọc – Hiểu. Yêu cầu tìm hiểu từ khó SGK ngoài những từ khó SGK còn những từ nào chưa rõ nghĩa. - Phát biểu 2. Tác giả - Tác phẩm. ? nêu 1 vài nét về tác giả - tác - Nhận xét – Bổ - Tác giả: Nguyễn Dữ phẩn Nguyễn Dữ. sun - Tác phẩm: Truyền kỳ mạn lục. ? Em hiểu Truyền kỳ mạn lục là - Suy nghĩ – ghi chép tản mạn những điều kỳ lạ gì? Phát biểu vẩn được lưu truyền. Tác phẩm là thể loại truyền kỳ. - Nhận xét – Bổ 3. Phương thức biểu đạt: Tự sự, ? Theo em văn bản này có phương sung biểu cảm. thức biểu đạt gì? ( biểu cảm của - Tóm tắt Tóm tắt văn bản có 3 phần. lời nói Vũ Nương) - Nhận xét – Bổ P1:-- của mình. ? Tóm tắt lại nội dung câu sung P2: tiếp-- qua rồi. chuyện ? ( theo bố cục) - Nhận xét P3: còn lại. . Hs theo dõi II, Tìm hiểu nội dung văn bản. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung Suy nghĩ – Phát 1.Hạnh phúc của Vũ Nương. văn bản. biểu Là hạnh p húc do chính nàng tạo ra. Yêu cầu hs theo dõi phần 1 vn - Phát biểu – - Vũ Nương có tâm hồn dịu dàng.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> ? Hạnh phúc của Vũ Nương có là do người khác mạng lại hay chỉ nàng tạo ra? Hạnh phúc ấy đã nói lên vẽ đẹp nào của người phụ nữ?. Nhận xét - Bổ sung. sâu sắc, chân thật => mong có hạnh phúc chọn vẹn. 3.Củng cố: ? Nêu ý kiến cá nhân của em về văn bản ? 4. Dặn dò: Đọc, soạn văn bản chuyện cù trong phủ…. Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Văn bản. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. Tiết: 17 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. CHUYỆN NGƯỜI CON GIÁ NAM XƯƠNG (tiếp theo). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS bước đầu làm quen với thể loại truyền kì. Nắm được cốt truyện, nhân vật,sự kiện trong tp - Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn trong sạch, thuỷ chung, vị tha của ngườiphụ nữ Việt Nam và số phận đau thương của họ trong xã hội phong kiến. Niềm trân trọng và thương cảm của tác giả dành cho họ.sự thành công của tác giả. 2. Kỹ năng: Tóm tắt và phân tích tác phẩm tự sự. Cảm nhận dược chi tiết độc đáo.kể lại được truyện. 3. Thái độ: Thấy rõ được số phân oan trái của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến từ đó liên hệ với xã hội đương thời biết bênh vực kẻ yếu và phụ nữ. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Đọc, soạn, phiếu BT, bảng phụ, tranh Học sinh: Đọc, soạn. III. Hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ: Kể tóm tắt Chuyện người con gái Nam Xương… 2. Bài mới: ? Khó phải sống với 1 người chồng - Phát biểu 2. Oan trái của Vũ Nương có tính đa nghi, em có linh cảm gì - Nhận xét - Trương Sinh: Tính đa nghi quá về số phận của nàng em hãy kể tóm độc đoán, cố chấp, nông nổi, tin tắt về con trai của Vũ Nương. lời trẻ con, gây ra nỗi oan cho Vũ ? Theo em đâu là đầu mối và điểm - Thảo luận Nương. nút của sự gen tuông, nổi oan của - Trình bày Vũ Nương do ai gây ra: nhóm. - Con trẻ. - Trương Sinh - Xã hội phong kiến. - những lời chân - Khi chết nhân cách của Vũ.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Yêu cầu thảo luận ( 3 phút) ? Vũ Nương đã có nhưng cách nào để cởi bỏ oan trái.. thanh, dãi bày. - Ra sông trầm mình. - Suy nghĩ – Phát biểu -Nhận xét – Bổ sung. ? Vì sao trong khi chết Vũ Nương tắm gội cho sạch? điều đó nói vói ta Vũ Nương là người như thế nào? ? Quan đó em nhận xét như thế nào về số phận của người phong kiến - Phát biểu trong xã hội phong kiến? ? Em hãy …. trong Vũ Nương được giải oan. ? Cách kể chuyện ở đây có gì khác thường? Nêu tác dụng của nó? theo em chi tiết kỳ ảo nào em thấy lý thú nhất.. - Kể tóm tắt. - Phát biểu - Nhận xét – Bổ sung. ? Khi trở về của Vũ Nương đã nói - Phát biểu gì qua đó cho thấy phong cách đáng Nhận xét Bổ quý của Vũ Nương. sung ? Tại sao một người như Vũ Nương lại từ chối có hạnh phúc. ? theo em để một người phụ nữ trong xã hội đương thời được giải oan cuộc sống hạnh phúc thì cần phải như thế nào?. Hoạt động 3. ý nghĩa văn bản Qua văn bản em hiểu gì về hiện thực và số phận của người phụ nữ. Thảo luận nhóm đôi trả lời nhận xét Bổ sung - xoá bỏ những lễ giáo phong kiến tạo 1 xã hội công bằng tôn trọng người phụ nữ.-. Nương vẫn trong sạch ngay thẳng, cao thượng. - Vũ Nương đại diện cho người phụ nữ trong xã hội phong kiến trơ chọi, cô độc bì đầy xống địa ngục không có hạnh phúc.. 3. Vũ Nương được giải oan. - Tác giả sử dụng yếu tố kỳ ảo để tạo màu sắc truyền kỳ không cổ tích, thiêng liêng hoá sự trở về của Vũ Nương. - Cái thiện được ngợi ca và tôn vinh sự trở về lộng lẫy sang trong của Vũ Nương. Nàng còn là một người độ lượng, thuỷ chung, ân cần thiết tha, với hạnh phúc gia đình. - Vũ Nương không trở về trần gian bởi hiện thực cuộc sông quá áp bức, bất công mà con người nhỏ bé lại không tự bảo vệ hạnh phúc của chính mình. III. Ý nghĩa văn bản 1. Nội dung: Thể hiện niềm cảm thương đối với số phận oan nghiệt của người.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> trong xã hội phong kiến.. Phát biểu - nxét. phụ nữ Việt Nam, khẳng địnhvể đep truyền thống của họ. 2. Nghệ thuật: Cáh dựng truyện và miêu tả nhân vật, kết hợ tự sự với trữ tình. * Ghi nhớ SGK.. ? Nêu những nhận xét đặc sắc nghệ thuật kể chuyện. GV yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ. Đọc ghi nhớ. 3.Củng cố: ? Nêu ý kiến cá nhân của em về văn bản ? 4. Dặn dò: Đọc, soạn văn bản chuyện cù trong phủ Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Tiếng việt. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. Tiết: 18 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được tính chất phong phú, tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm. - Nắm được hệ thống từ ngữ thường được dùng để xưng hô trong hội thoại. 2. Kỹ năng: - Phân tích để thấy rõ mqh giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong TV - Kỹ năng sử dụng từ ngữ xưng hô hội thoại trong giao tiếp. 3. Thái độ: Sử dụng đúng đặc điểm giao tiếp. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Đọc, soạn, phiếu BT, bảng phụ. Học sinh: Đọc, soạn. III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kể tên các phương châm hội thoại đã học.?( Phương châm hội thoại: Phương châm về lượng, Phương châm cách thức, Phương châm lịch sự, Phương châm quan hệ. ? Việc không tuân thủ các phong cách hội thoại bắt nguyên nhân từ đâu? - Không tuân thủ các Phương châm hội thoại là do : Người nói vô ý vụng về, thiếu văn hoá. Người nói phải ưu tiên cho1 pchội thoại. Người nói muốn gây sự chú ý.) 2. Bài mới : HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng HĐ 1: Hình thành phát triển kiến I. Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng thức mới. từ ngữ xưng hô. ? Nêu những từ ngữ xưng hô trong 1. Trong Tiếng Việt có những từ ngữ tiếng việt? - Suy nghĩ – xưng hô. ? Nêu cách sử dụng? Phát biểu - Tôi, tao, tớ, mình, chúng tôi, chúng tao, mày, mi, nớ, hắn, anh, em, cô….
<span class='text_page_counter'>(25)</span> ? Ngôi thứ nhất?. - Nhận xét – Bổ sung. - Cách dùng: + Ngôi thứ nhất : Tôi, tao, chúng tôi, ? Ngồi thứ hai. + Ngôi thứ hai: Mày, mi, chúng mày.. ? Ngôi thứ ba. + Ngôi thứ ba: Nó, hắn, chúng nó.. ? Cách xưng hô suồng sã. + Suồng sã: Mày, Tao. + Thân mật: Anh, chị , em.. + Trang trọng: Quí ông, quí bà, quí vị. - Yêu cầu hs đọc bài tập 2 SGK. 2. Bài tập 2: ? Xét từ ngữ xưng hô trong đoạn - Đọc - Từ ngữ xưng hô: Anh, chị em. ta, trích trên? - Xác định – chúng mình. ? Phương châm hội thoại lịch sự Nhận xét Đoạn 1: Anh – Em, Ta- Chúng mày. thay đổi cách xưng hô trong 2 đoạn => xưng hô bình thường. Dế choắt => trích trên? Phân tích mặc cảm, thân phận thấp hèn. Giảng: cùng học sinh Phân tích. - Phát biểu – Dế mèn: Ngạo mạn, hách dịch, Hệ thống hoá kt Nhận xét Đoạn 2: Xưng hô Anh - Tôi - Bổ sung => Xưng hô bình đẳng, Dế mèn hết Chỉ định hs đọc ghi nhớ. ngạo mạn, Dế choắt hết mặc cảm. - Đọc – Nghe * Ghi nhớ: HĐ 2: Luyện tập II, Luyện tập: - Hướng dẫn hs làm bt. 1 Bài tập 1: - Cùng hs làm bt - Nghe - làm - Nhầm chúng ta với chúng em, hoặc ? phát hiện sự nhầm lẫn trong - Nhận xét – chúng tôi => chúng ta bao gồm cả phong cách dùng từ.? nêu cách sửa. Bổ sung người nói và người nghe. - Hướng dẫn hs làm bt 2 2. Bài tập 2. ( yêu cầu thảo luận nhóm)( 5 phút) - Làm bt – - Khi người nói xưng hô là chúng tôi trình bày chứ không phải là tôi là để thể hiện GV nhận xét chốt ý két quả thảo tính khách quan và sự khâm phục lơn. luận Bổ sung Hướng dẫn hs làm bt 3 3. Bài tập 3. Gvcùng hs phân tích Thực hiện cá - Chú bé gọi người sinh ra mình là mẹ nhẩn trả lời là bình thường. nhận xét đánh - Xưng hô với sứ giả ta - ông là khác giá thường mang mầu sắc truyền thuyết - Hưóng dẫn hs làm bt 4. 4. Bài tập 4. - Vì tuớng là người tôn sư trọng đạo nên xưng hô với thầy – con. - Người thầy giáo cử tôn trọng của vị hiện tại người học trò nên xưng hô với.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> vị tướng là ngài. => Cả hai người điều biết đối nhân xử thế. 3. Củng cố: ? sử dụng từ ngữ xưng hô trong tiếng việt như thế nào? 4. Dặn dò: Hướng dẫn hs về làm bài tập 5, 6. - Soạn bài cách dẫn trực tiế Ngày soạn: / / Tiết: 19 Theo PPCT) Lớp 9A. Tiết: (TheoTKB) Ngày dạy: / / Sĩ số: . Vắng: CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp, lời dẫn trực tiếpvà lời dẫn gián tiếp trong khi viết văn bản. 2. Kỹ năng: Nhận ra cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. Rèn luyện kỹ năng sử dụng khi viết văn bản. 3. Thái độ: Có ý thức đưa trích dẫn khi viết văn bản. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Đọc, soạn, phiếu BT, bảng phụ, tham khảo tài liêu. Học sinh: Đọc, soạn. III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra kiến thức khi luyện tập 2.Bài mới: HĐ của GV Hoạt động 1: Hình thành KT mới Cách dẫn trực tiếp: - Yêu cầu học sinh đọc đoạn trích trong SGK/ ? Hai phần in đậm a & b phần in đậm nào phát ra thành lời? ? Phần in đậm trên được tách ra khỏi phần đứng trước nó bằng dấu gì? ? Có thể đảo vị trí phần in đậm về trước được không? ? Nếu đảo thì sẽ được ngăn cách như thế nào?. HĐ của HS. Nội dung ghi bảng I. Cách dẫn trực tiếp: 1. BT 1 Đọc – nghe a -> lời nói được phát ra - Suy nghĩ – b -> ý nghĩa ở trong đầu. phát biểu - Phần in đậm được tách ra khỏi phần - Nhận xét – bổ trước nó bằng dấu hai chấm và sung dấungoặc kép - Có thể đảo lại ví trí nhưng cần thêm - Phát biểu dấu gạch ngang để ngăn cách hai - Nhận xét – phần. bổ sung. Hoạt động 2: Hình thành KT Cách dẫn gián tiếp - Yêu cầu học sinh đọc ví dụ. Đọc - Thảo luận - Trình bày. II. Cách dẫn gián tiếp 1. bài tập - In đậm a: là lời nói.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> ? Phần in đậm trong 2 ví dụ trên là lời nói hay ý nghĩa? ? Các phần in đậm có được tách ra khỏi phần đứng trước nó bằng dấu hiệu gì không? ? Có thể đặt từ rằng với từ là ở trước VD a không? - Giáo viên: Khái quát nội dung bài học. Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ. - Đọc – nghe - Phát biểu. - Nghe - Đọc – nghe. - In đậm b: ý nghĩa - VD a: không tách bằng dấu hiệu gì - VD b: tách bằng từ “rằng” - Có thể đặt 1 hay 2 từ đó trước từ hãy. * Ghi nhớ SGK. Hoạt động 3: Luyện tập - Hướng dẫn và cũng học sinh làm bài tập - Nghe – làm bài tập - Hướng dẫn và cùng học sinh làm bài tập. III. Luyện tập 1. BT 1: - Có hai tình huống đều là cách dẫn gián tiếp a – dẫn lời - Trình bày – b – dẫn ý Nhận xét 2. bài tập 2 - Bổ sung a – dẫn trực tiếp + Trong báo cáo chính trị tại … chúng - Nghe – làm ta bài tập * Dẫn gián tiếp b – dẫn trực tiếp. 3. Củng cố: Nhắc lại nội dung bài 4. Dặn dò: làm BT 3 - Soạn bài sự phát triển của từ vựng. Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. Tiết: 20 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ ( Tự học có hướng dẫn) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết trình bày văn bản tự sự phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. Nắm được các yếu tố của tự sự. Yêu cầu cần đạt. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tóm tắt văn bản tự sự theo yêu cầu khác nhau. 3. Thái độ: Học tập và rèn luyện. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Đọc, soạn, phiếu BT, bảng phụ. Học sinh: Đọc, soạn. III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra kt khi luyện tập. 2. Bài mới: HĐ của GV. HĐ của HS. Nội dung ghi bảng.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt động 1: Ôn tập - Giáo viên nhắc lại ngắn gọn - Yêu cầu học sinh tìm hiểu các tình huống trong SGK - Giáo viên: Trong thực tế không phải lúc nào người ta cũng có điều kiện, thời gian để xem, đọc trực tiếp các tác phẩm văn học vì vậy việc tóm tắt tác phẩm là một nhu cầu tất yếu Hoạt động 2: Thực hành ? Các tình huống trong BT trên đã đầy đủ từ chưa? - Yêu cầu học sinh tóm tắt văn bản “Chuyện người con gái Nam Xương” khoảng 20 dòng. Nhận xét đánh giá, cho điểm. - Giáo viên hệ thống nội dung KT. Hoạt động 3: Luyện tập: - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1, 2. Nghe. Nghe. - Phát biểu - Nhận xét. Tóm tắt Trình bày Nhận xét. I. Ôn tập - Tóm tắt văn bản tự sự là kể lại một cốt truyện để người đọc hiểu được những nội dung chính của tác phẩm ấy. * cả 3 tình huống trên, người ta đều phải T2 BV. II. Thực hành: 1. BT 1: - Nhìn chung 7 tình huống trên đã tương đối đầy đủ nội dung. Song còn thiếu một chi tiết quan trọng là Trương Sich và con ngồi trên giường và con chỉ vào bóng CS nhớ cha Đản 2. Tóm tắt truyện Chuyện người con gái Nam Xương ( khoảng 20 dòng) - Ghi nhớ SGK.. Nghe Làm BT Trình bày. III. Luyện tập: 1. BT 1. 3. Củng cố: ? Mục đích của việc tím tắt văn bản tự sự và những chú ý khi tóm tắt văn bản. 4. Dặn dò: - Làm tiếp BT. - Chuẩn bị trả bài tập làm văn số 1..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. Tiết: 21 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được cách phát triển từ vựng thông dụng nhất để phát triển TV. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ,hai phương thức phát triển từ. 2. Kỹ năng: Nhận biết ý nghĩa, phân biệt các phương thức tạo nghĩa mới. Mở rộng vôn từ theo các cách phát triển thông dụng nhất 3. Thái độ: Phát triển từ vựng để mở rộng vốn từ II. Chuẩn bị: Giáo viên: Đọc, soạn, phiếu BT, bảng phụ. Học sinh: Đọc, soạn. III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Hình thành KT I. Sự biến đổi và phát triển của từ mới: vựng 1. BT 1 - Yêu cầu học sinh đọc BT 1. - Đọc - Kinh tế -> Kinh bang tế thế: là việc ? từ Kt trong câu thưo bủa tay suy nghĩ – việc nước việc đời -> nói tới hoài bão ôm chặt hồ KT có ý nghĩa gì? cứu nước của những người yêu nước. ? Nghĩa ấy hiện nay còn dùng Phát biểu không? - Ngày nay không dùng từ đó với ý ? Nhận xét về nghĩa của câu Nhận xét Bổ nghĩa này? sung như vậy nữa. - Nghĩa của từ này đã chuyển từ nghĩa rộng sang nghĩa hẹp - Yêu cầu học sinh đọc BT 2. 2. BT 2: ? ở ví dụ a từ xuân có ý nghĩa gì? Suy nghĩ làm a: Xuân -> mùa xuân ? Nghĩa nào là nghĩa gốc? Nghĩa bài tập Xuân -> tuổi trẻ nào là nghĩa chuyển? - Xuân 2 là nghĩa chuyển ? Hiện tượng chuyển nghĩa được - Hiện tượng chuyển nghĩa này được tiến hành theo phương thức nào? tiến ? Ví dụ b từ tay có nghĩa gì? suy nghĩ hành theo phương thức hoán dụ. ? Nghĩa nào là nghĩa gốc? Nghĩa Phát biểu b: Tay 1 -> 1 bộ phận cơ thể. nào là nghĩa chuyển? Nhận xét –Bổ tay 2 -> kẻ buôn người ? Hiện tượng chuyển nghĩa được sung Tay 2 -> nghĩa chuyển tiến hành theo phương thức nào? => Hiện tượng chuyển nghĩa được tiến - Giáo viên: Kq’ nội dung bài hành theo phương thức hoán dụ học. Chỉ định học sinh đọc ghi - Đọc – Nghe * Ghi nhớ SGK.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> nhớ Hoạt động 2: Luyện tập: Yêu cầu thảo luận nhóm bàn - Hướng dẫn và cùng học sinh làm bài tập 1.. - Hướng dẫn học sinh làm BT 2. II. Luyện tập 1. BT 1: a -> nghĩa gốc: 1 bộ phận cơ thể. b -> nghĩa chuyển: 1 vị trí trong đội tuyển. c -> nghĩa chuyển: vị trí tiếp xúc với đất. d -> nghĩa chuyển: vị trí tiếp xúc với đất. 2. BT 2 - Giống: Trà -> đã chế biến, pha nước uống - Khác: Trà -> dùng để chữa bệnh. 3. BT 3 - Nghĩa chuyển của từ đồng hồ: + Đồng hồ điện tử. + Đồng hồ nước. + Đồng hồ xăng.. Đọc bt Nhận nhóm N1,2: Bt1 N3,4: Bt2 N5,6 Bt3 thảo luận theo hướng dẫn. - Hướng dẫn và cung học sinh - Đại diện Trình bày làm bài tập 3. Nhận xét - Hướng dẫn học sinh về nhà làm bài tập GV nhận xét chốt ý. 3. Củng cố: ? Nêu sự phát triển của từ vựng và các phương thức để phát triển từ vựng. 4. Dặn dò: Học bài -> làm BT - Soạn bài “ Sự phát triển của từ vựng (tiếp)”.. Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. Tiết: 22 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. Văn bản CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH ( Đọc thêm). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp hs : Hiểu cuộc sống xa hoa vô độ của bọn vua chúa, quan lại dười thời Lê – Trịnh và thái độ phê phán của tác giả. Bước đầu nhân biết được đặc trưng cơ bản của thể loại tuỳ bút và đặc điểm nghệ thuật của thể loại này. 2. Kỹ năng: Đọc và phân tích thể loại văn tuỳ bút trung đại.Tìm hiểu một số địa danh, chức sắc, nghi lễ thời Lê- Trịnh. 3. Thái độ: Phê phán thói sống xa hoa vô độ. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Đọc, soạn, phiếu BT, bảng phụ. Học sinh: Đọc, soạn. III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra kt khi luyện tập 2. Bài mới: HĐ của GV Hoạt động 1: Đọc hiểu văn bản.. HĐ của HS. Nội dung ghi bảng I. Đọc – hiểu văn bản.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hướng dẫn học sinh đọc bán ý, với thái độn phê phán. Tìm hiểu tác giả tác phẩm;. 1. Đọc. - Nghe - đọc 2. Chú thích: - Phát biểu a. Tác giả: b. Tác phẩm: ? Giải nghĩa từ khó. c. Từ khó: - Phát biểu 3. Thể loại tuỳ bút, ? Nêu thể loại văn bản? - Phương thức biểu đạt.ts kêt hợp mt ? Phương thức biểu đạt? 4. Bố cục :2 phần. ? Nêu bố cục văn bản - Tìm hiểu – Phát P1: Từ đầu -- bất tường. biểu P2: còn lại. * Hoạt động 2. Tìm hiểu nội dung II. Tìm hiểu nội dung văn bản văn bản. 1. Thú ăn chơi của chúa Trịnh. ? Thú ăn chơi của Chú Trịnh được - Phát biểu - Tốn kém, xô bồ, thiếu văn hoá. diễn ra qua những chi tiết nào? - Dùng quyền lực cưỡng bức. ? Đấy là cách ăn chơi như thế nào? - Nhận xét – Bổ - Không ngại tốn kém cong sức ? Thú chơi cây cảnh được ghi sung của mọi người => chi lo ăn chơi xa bằng những sự vật nào? xỉ không lo việc nước , ăn chơi, ép ? Chúa Trịnh thoả mãn thú chơi - Phát biểu – Nhận buộc, thiếu văn hoá. cây cảnh bằng cách nào? xét ? Quan đó em nhận xét gì về cách sống của vua chúa thời suy tàn? - Nơi đây không phải là cuốc sống ? Em hình dung gì qua cảnh trong bình thường mà gợi lên sự chết câu văn “ Mỗi đêm thanh cảnh chóc ma quái, gợi lên một ngày vắng…bất thường” từ đó liên - Suy nghĩ – Phát tận thế. tưởng -> điều gì không phải chúa biểu Trịnh ? - Nhận xét – Bổ 2. Sự tham lam, nhũng nhiễu ? Tác giả miêu tả thủ đoạn bọn sung của quan lại trong phủ chúa quan lại nhờ gió bẻ măng như thế Trịnh. nào? - Lợi dụng uy quyền để vơ vét của Thủ đoạn này gây tai hoạ gì cho cải của thiên hạ. dân lành. - Dân tình mất của cải, tình thần ? Từ đó người đọc nhận ra được - Phát biểu căng thẳng. sự thật nào trong phủ chúa Trịnh. - Vua nào tôi ấy tham lam, lộng hành, mặc sức vơ vét của cải của * Hoạt động 3. nhân dân. Yêu cầu học sinh khái quát nội III. ý nghĩa văn bản dung. Khái quát 1. Nội dung: G: Khái quát nội dung chính yêu 2. Nghệ thuật: cầu học sinh đọc ghi nhớ Ghi nhớ - Đọc - Nghe SGK. * Ghi nhớ: SGK 3.Củng cố:? Qua văn bản em hiểu thêm được điều gì về cuộc sống vua chúa Trịnh. 4.Dặn dò: Học bài và soạn bài: Hoàng Lê Nhất thống Chí. Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Ngày soạn:. /. /. Tiết: 23 (Theo PPCT).
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ngày dạy: Văn bản. /. /. Sĩ số:. . Vắng:. HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ ( Trích Hồi 14 ) ( Ngô Gia Văn Phái). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc – hoàng đế Quang Trung - Nguyên Huệ trong chiến công hiển hách đại phá quân Thanh, sự thảm bại của bọn xâm lược Tôn Sĩ Nghị, Số phân thê thảm nhục nhã của bọn vua chúa bán nước hại dân. Hiểu được sơ bộ về thể loại và đánh giá giá trị nghệ thuật thể loại tiểu thuyết lịch sử. Thấy được trang sử oanh liệt của đân tộc ta. 2.Kĩ năng: Rèn luyện kỷ năng đọc hiểu phân tích nhân vật trong tiểu thuyết chương hồi qua vệc kể, tả lời nói và hành động. 3.Thái độ: Phê phán những thói hư tật xấu, những kẻ bán nứơc hại dân. II. Chuẩn bị: Giáo viên:- Đọc soạn, phải hiểu bài tập, bảng phụ, tài liệu tham khảo. Học sinh :- Đọc soạn bài. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra: Nêu nội dung văn bản “ Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh” 2. Bài mới: HĐ của HS HĐ của GV Nội dung ghi bảng HĐ1: HD đọc hiểu văn bản Nghe đọc I. Đọc – hiểu văn bản GV hd cách đọc - Phát biểu 1. Đọc văn bản - Yêu cầu học sinh nêu vài nét về 2. Chú thích: tác giả và tác phẩm Ghi nhớ SGK a. Tác giả - Tác phẩm. đã nêu. b. Giải thích từ khó. - Yêu cầu học sinh tóm tắt tác - tóm tắt, c. Nội dung:Ca ngợi người anh hùng phẩm. trình bày. dân tộc Nguyễn Huệ. Thấy được sự ? Nêu một số từ khó ngoài Ghi nhớ -Nhận xét – thất bại của bọn xâm lược và số phận SGK chưa giải thích. Bổ sung thảm hại của vua tôi Lê Chiêu Thống - Phát biểu đóng đinh chúng vào lịch sử. ? nêu thể loại của văn bản d. Thể loại. - tiểu thuyết lịch sử, có chương hồi. ? Nêu nội dung từng phần. - Phát biểu – => bố cục 3 phần. Nhận xét P1: Từ đầu - Mởu Thân. - Bổ sung P2: Tiếp-- vào thành. P3: Còn lại. * HĐ 2: Tìm hiểu nội dung văn II. Tìm hiểu nội dung văn bản bản. 1. Quang Trung chuẩn bị ra bắc. - Yêu cầu học sinh theo dõi phần 1 Đọc đoạn 1 - Bắc Bình Vương: Ngay thẳng căm văn bản. ghét bọn xâm lược => có ý trí quyết ? Phản ứng của Bắc Bình Vương - suy nghĩ tâm đánh giặc xâm lược. khi được tin quân Thanh đến Thăng -Phát biểu Long. ? Quan đó em thấy tính cách gì? - Nhận xét –.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> trong con người Bắc Bình Vương. ? em đọc được tư tưởng cảm xúc nào của Vua Quang Trung trong những lời chỉ dụ quân sỉ của ông. ? Từ đó em hiểu thêm điều gì ở vị vua này? ? Việc Quang Trung dùng Ngô Thị Nhậm chủ mưu rút quân khỏi thăng long tha tội cho nhân vật Sở cho thấy năng lực nào ở vị vua này? ? ý muốn lâu dài tránh chuyện binh đao với phía bắc để phúc cho dân cho thấy khả năng nào của vị vua này? Sự việc khao quân và hứa hẹn đón năm mới ch thấy năng lực đặc biệt nào của vua Quang Trung ? Qua đó em thấy Quang Trung là một vị vua ntn?. Bổ sung - Có tài khích lệ quân sỉ chiến đấu vì Thảo luận nghĩa lớn. nhóm 2 người - Mưu lược cầm quân. Trả lời nhận - Bình quân luận tội xét bổ sung - Tầm nhìn xa trông rộng -Phát biểu - Năng lực tiên đoán chính xác. - Nhận xét – Bổ sung - Suy nghĩ – Phát biểu. - Quang Trung là một vị vua yêu nước sáng suốt có tài cầm quân.. 3. Củng cố: Tóm tắt lại văn bản? Quang Trung là người như thế nào? 4. Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài – Hoàng Lê Nhất Thống Trí. Lớp 9A. Tiết:. Văn bản. (TheoTKB). Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. Tiết: 24 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ (tiếp theo). I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc – hoàng đế Quang Trung - Nguyên Huệ trong chiến công hiển hách đại phá quân Thanh, sự thảm bại của bon xâm lược Tôn Sĩ Nghị, Số phân thê thảm nhục nhã của bọn vua chúa bán nước hại dân. Hiểu được sơ bộ về thể loại và đánh giá giá trị nghệ thuật thể loại tiểu thuyết lịch sử. Thấy được trang sử oanh liệt của đân tộc ta. 2.Kĩ năng: Rèn luyện kỷ năng đọc hiểu phân tích nhân vật trong tiểu thuyết chương hồi qua vệc kể, tả lời nói và hành động. 3. Thái độ: Phê phán thói sống xa hoa vô độ. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Đọc, soạn, phiếu BT, bảng phụ. Học sinh: Đọc, soạn. III. Hoạt động dạy và học:.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra kt khi luyện tập 2. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS G: Đưa ra sơ đồ trận đánh. ? Tóm tắt 2 trận đánh Phú Xuyên, - Quan sát. Hạ Hồi ? Cách đánh của vua Quang Trung có gì đặc biệt. - Phát biểu ? Trận Ngọc Hồi diễn ra như thế nào? - Suy nghĩ ? Nêu kết quả của trấn đánh Ngọc - Phát biểu Hồi. ? Qua đó cho thấy sức mạnh của quân như thế nào? tài năng của - Phát biểu Quang Trung như thế nào? - Yêu cầu học sinh theo dõi phần cuối văn bản ? - theo dõi ? Khi quân Tây Sơn tiến công thì cuộc sống của vua chúa Lê Chiêu - suy nghĩ Thống diễn ra ntn? - Phát biểu Điều này báo cho số phận của bọn Nhận xét cướp nước và bán nước như thế nào? ? Số phận của những kẻ thua cuộc tháo chạy như thế nào? Nhận xét ? Nguyên nhân thất bại của quân Bổ sung Thanh? * Hoạt động 3. ý nghĩa văn bản. Cùng học sinh hệ thống lại ý nghĩa khái quát nội dung văn bản yêu cầu học sinh đọc Ghi nhớ SGK. Nội dung ghi bảng 2. Quang Trung đại phá quân Thanh. - Đánh bất ngờ, đảm bảo thắng lợi mà không gây thương vong. - Trận Ngọc Hồi quân Thanh bỏ chạy tán loạn giầy xéo lên nhau mà chết. - Quân tây sơn : Đánh công phu thắng giòn giã => Tài mưu lược của người cầm quân. 3. Số phận của tướng lĩnh nhà Thanh và vua Lê Chiêu Thống. - Chịu thảm bại trước quân Tây Sơn.. - Do chủ quan khinh đich - Quân Tây sơn chiến đấu không biết mệt mỏi vì chính nghĩa. - Quân tây sơn quá hùng mạnh. III. Ý nghĩa văn bản * Nội dung- Nghệ thuật: Tái hiện chân thực hình ảnh người dân tộc anh hùng Nguyễn Huệ qua cuộc chiến thần tốc và cuộc sống bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống *Ghi nhớ SGK. - Nghe - đọc. 3. Củng cố:? Nêu ý nghĩa của văn bản ? 4. Dặn dò: Học bài, soạn Truyện Kiều.. Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. Tiết: 25 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tiếng việt. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG ( Tiếp ). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được cách phát triển từ vựng thông dụng nhất để phát triển TV. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ,hai phương thức phát triển từ. 2. Kỹ năng: Nhận biết ý nghĩa, phân biệt các phương thức tạo nghĩa mới. Mở rộng vôn từ theo các cách phát triển thông dụng nhất 3. Thái độ: Phát triển từ vựng để mở rộng vốn từ II. Chuẩn bị: GV: - Đọc, soạn, phiếu BT, bảng phụ. HS: - Đọc, soạn. III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng HĐ 1: Hình thành kiến thức mới. I. Tạo từ ngữ mới. Bài tập: - Cùng học sinh thực hiện yêu cầu - Suy nghĩ – 1. - Điện thoại di động( điện thoại sgk Phát biểu cầm tay): đt vô tuyến, có kíc thước - Nhận xét – Bổ nhỏ,.... sung - Sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ Nghe ghi mang lai,......... - Kinh tế tri thức: Nên khinh tế dựa GV nhận xét bổ sung chốt ý vào sx, lưu thông phân phối các sản phẩm có hàm lượng trí thức cao. - Đặc khu kinh tế mới: Khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài. - Yêu cầu làm bt 2 2. Hướng dẫn làm bài tập mẫu - Suy nghĩ - Không tặc: Những kẻ chuyên cướp - Phát biểu – trên máy bay. Nhận xét - Lâm tặc: kẻ khai thác rừng bất hợp - Bổ sung pháp. - Hải tặc: kẻ cướp trên biển. G: chốt nội dung yêu cầu học sinh - Nghịch tặc: phản bội làm giặc. đọc. - Đọc - Nghe * Ghi nhớ SGK II. Mượn từ của tiếng nước ngoài. GV yêu cầu hs thực hiện yêu cầu bt Nhận nhóm 1 Bài tập 1. 1,2 mục II Theo nhóm thực hiện a, Thanh minh, lễ, kết, tảo mộ, hội, N1,3,5 bt1 đáp thanh, yển ảnh, bộ hành xuân, tài.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> N2,4,6 bt2 Nghe – Thực hiện Đại diện nhóm trả lời nhận xét bổ sung GV nhận xét bổ sung chốt ý G: Chốt nội dung – yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ. * HĐ2: Luyện tập: - Hướng dẫn học sinh làm BT 1 G: Chốt nội dung - Hướng dẫn học sinh làm BT 2. G: Chốt nội dung. tử giai nhân. b, Bạc mệnh, duyên, phận, thần linh, chứng giám, thiếp đoan trang, tiết, trịnh, bạc, ngọc. 2. Bài tập 2. a. AIDS b. Ma- két- tinh => Mượn tiếng anh * Ghi nhớ SGK. II. Luyện tập 1 Bài tập 1. * Trường: Thị trường, chiến trường, - Đọc thương trường, phi trường… - Nghe – Thực + Tập: học tập, thực tập, kiến tập, hiện luyện tập… - Nhận xét – Bổ `+ Học: y học, sử học… sung 2. BT 2: - Bàn tay vàng: Tác giả khéo léo - Nghe – Thực + Cầu truyền hình hiện 3. Bài tập 3: - Nhận xét – Bổ - Từ Hán Việt: mãng xà, biên phòng, sung tham ô, tô thuế… - Từ những châu âu: xà phòng, radio…. 3. Củng cố: ? Có mấy cách phát triển từ vựng? 4. Dặn dò: Đọc, soạn. Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Văn bản. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. Tiết: 26 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời, con người và sự nghiệp văn học của Nguyễn Du. Nắm được cốt truyện, nhân vật, sự kiện và giá trị cơ bản của Truyện Kiều. -Bước đầu làm quen với truyện thơ nôm, thể thơ lục bát trong văn học trung đại. 2. Kỹ năng: Đọc -hiểu văn bản. nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời, con người và sự nghiệp văn học của Nguyễn Du. Khái quát và trình bày nội dung vào sách giáo khoa để tóm tắt Truyện Kiều. 3. Thái độ: - Tôn vinh vẻ đẹp và cái thiện. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Đọc, soạn, phiếu BT, bảng phụ..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Học sinh: Đọc, soạn, sgk , vở ghi. III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh (tóm tắt Truyện Kiều). 2. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng HĐ 1: HD Tìm hiểu văn bản I. Đọc - hiểu chú thích: ? Nêu vài nét về Tác giả? Đọc văn bản 1. Đọc văn bản: G: Bổ sung thêm một vài thông 2.Chú thích: tin. -Phát biểu a. Tác giả: - Nguyễn Du 1765 – 1820 G vào đề: tất các tác phẩm của - Nhận xét – Bổ (SGK) Nguyễn Du thì Truyện Kiều… sung b.. Tác phẩm :- Chữ hán -Phát biểu - Chữ Nôm II. Giới thiệu Truyện Kiều Em hãy dựa vào SGK tóm tắt 1. Tóm tắt tác phẩm: nội dung Truyện Kiều theo 3 gia (1) Gặp gỡ và đính ước đoạn lớn. (2) Gia biến, lưu lạc - Nghe (3) Đoàn tụ Nêu giá trị nội dung, nghệ thuật 2. Giá trị của Truyện Kiều Suy nghĩ văn bản. a. Nội dung: - Phát biểu - Giá trị hiện thực cao. GV- Nhận xét - Chốt lại nội - Giá trị nhân đạo sâu sắc dung b. Nghệ thuật: - Nghe - Kết tinh thành tựu nghệ thuật văn học G: phân tích ngắn gọn dân tộc. - Ngôn ngữ: Tiếng Việt trở nên giàu đẹp và biểu cảm. - Về thể loại: thơ lục bát tới đỉnh cao điêu luyện và nhuần nhuyễn. HĐ 2: Luyện tập: II. Luyện tập Thực hiện ? Tìm những câu thơ có giá trị 1. BT1 Trình bày nghệ thuật của Truyện Kiều. GV nhận xét đánh giá chấm điểm 3.Củng cố: Nêu giá trị nội dung, nghệ thuật văn bản. 4. Dặn dò: Soạn bài Chị em Thuý Kiều.. Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. Tiết: 27 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Văn bản. CHỊ EM THUÝ KIỀU (Trích Truyện Kiều ) – Nguyễn Du. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS - Thấy được tài năng nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du, Khắc hoạ những nét riêng về nhan sắc tài năng, tính cách, số phận bằng bút pháp nghệ thuật ước lệ cổ điển qua đó trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp con người. - Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du qua đoạn trích. 2. Kỹ năng: - Đọc thơ Kiều phân tích nội dung, so sánh, đối chiếu. Theo dõi diễn biến sự việc, có ý thức liên hệ, phân tích được một số chi tiết nghệ thuật. 3. Thái độ: - Trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp con người. II. Chuẩn bị: GV: Đọc, soạn, phiếu BT, bảng phụ, tài liệu tham khảo. HS: Đọc, soạn. III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: ? Nhắc lại vắn tắt 2 giá trị nội dung và nghệ thuật tiêu biểu nhất của Nguyễn Du. Hãy nêu những nét chính về thời đại gia đình, cuộc đời của Nguyễn Du đã ảnh hưởng đến việc sáng tác Truyện Kiều? * Giới thiệu bài: Trong “Truyện Kiều” Nguyễn Du đã miêu tả nhiều bức chân dung nhân vật rất đặc sắc. Hai chân dung đầu tiên mà ngưòi đọc được thưởng thức chính là TK và TV... 2. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Kiến thức cần đạt HĐ1: HD đọc và tìm hiểu chung đoạn trích I. Đọc- tìm hiểu chung 1) Vị trí đoạn trích: ? Hãy cho biết vị trí của đoạn Trả lời - Đoạn trích nằm ở phần mở đầu trích trong tác phẩm. của tác phẩm (Từ câu 15 - câu - GV: Sau khi giới thiệu gia 38 / 3254 câu). cảnh của Vương Viên Ngoại, HS nghe: giới thiệu những người trong gia đình, tác giả tập trung miêu tả tài sắc, đức hạnh của chị em Thuý Kiều. GV HD đọc và đọc 1 lần HS nghe và 2 HS đọc 2) Đọc Nhận xét bạn 3) Chú thích: sgk Theo dõi sgk ? Đoạn trích có kết cấu như thế nào?. 4) Kết cấu đoạn trích: Chia làm 3 phần: - Bốn câu đầu. Giới thiệu khái quát chị em Thuý Kiều. - Bốn câu tiếp. Vẻ đẹp của Thuý Vân..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> HĐ2: Phân tích nội dung đoạn trích ? Mở đầu đoạn trích, tác giả giới thiệu điều gì? ? Vẻ đẹp của Kiều và Vân được tác giả khái quát như thế nào? GV: Với 4 câu thơ mở đầu, tác giả đã giới thiệu vị trí, thứ bậc và khắc hoạ một cách khái quát vẻ đẹp hoàn mĩ của hai cô gái. Tuy mỗi người một vẻ nhưng mười phân vẹn mười. Sau khi giới thiệu khái quát về hai chị em Thuý Kiều, tác giả đặc tả vẻ đẹp của Thuý Vân. Vậy vẻ đẹp của Thuý Vân được tác giả miêu tả như thế nào? ? Tác giả đã cụ thể hoá vẻ đẹp đoan trang của Thuý Vân ra sao?. ? Để miêu tả vẻ đẹp của Thuý Vân, tác giả đã sử dụng bút pháp nghệ thuật gì?. HS đọc 4 câu đầu Trả lời. Suy nghĩ, khái quát. - HS nghe. HS đọc 4 câu tiếp. Liệt kê chi tiết. Tìm, trả lời. ? Nhận xét về cách miêu tả của tác giả.. Nhận xét. ? Qua cách miêu tả đó, Nguyễn Du dự báo tương lai Thuý Vân như thế nào?. Suy nghĩ trả lời. ? Phần này được nối với phần trên bởi từ gì? thuộc từ loại gì? tác dụng của nó như thế nào? ? Vẻ đẹp của Thuý Kiều được. HS đọc 16 câu cuối. - Mười sáu câu cuối. Tài sắc, đức hạnh của Thuý Kiều II. Phân tích 1. Giới thiệu chị em Thuý Kiều. Đầu lòng hai ả tố nga Thuý Kiều là chị em là Thuý Vân => Vị trí, thứ bậc trong gia đình của hai cô gái đẹp : Kiều - Vân. Mai cốt cách tuyết tinh thần Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười - Nghệ thuật: Tiểu đối, ẩn dụ, ước lệ => Cốt cách của cây mai, tinh thần, tâm hồn của tuyết. Vẻ đẹp duyên dáng, thanh cao, trong trắng, một vẽ đẹp hoàn mĩ, toàn vẹn. 2. Thuý Vân: Vân xem trang trọng khác vời Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang => Đoan trang, cao sang, quí phái - Khuôn mặt tròn đầy như ánh trăng rằm, nét mày như con bướm tằm, nụ cười tươi như hoa, giọng nói trong như ngọc, mái tóc thắm hơn mây, làn da trắng hơn tuyết... => Bút pháp ước lệ tượng trưng, sử dụng nhiều hình tượng thiên nhiên đẹp để làm nổi bật vẻ đẹp của con người. - Miêu tả cụ thể, tỉ mỉ => Khắc hoạ rõ nét chân dung Thuý Vân với một vẻ đẹp thuỳ mị, đoan trang, phúc hậu, quí phái...một vẻ đẹp "mây thua", "tuyết nhường". => Cuộc sống bình lặng suôn sẻ, yên vui, hạnh phúc. 3. Thuý Kiều: Kiều càng sắc sảo, mặn mà So bề tài sắc lại là phần hơn - Càng (phụ từ), bổ sung ý nghĩa.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> tác giả gợi tả như thế nào?. Tìm và trả lời. ? Em hiểu gì về nghĩa của "Làn thu thủy", "nét xuân sơn"?. đọc câu thơ và liệt kê. ? Cách miêu tả Thuý Kiều có gì khác so với Thuý Vân? ? Với cách miêu tả đó, chân dung Thuý Kiều được khắc hoạ như thế nào?. Giải thích - Làn thu thuỷ: ánh mắt long lanh, trong sáng như nước mùa thu. - Nét xuân sơn: Nét mày thanh tú như dáng núi mùa xuân.. mức độ cho tín từ (sắc sảo, mặn mà) => Nhấn mạnh mức độ xinh đẹp, giỏi dang của Thuý Kiều so với Thuý Vân. + Nhan sắc: Làn thu thuỷ nét xuân sơn Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh Một hai nghiêng nước nghiêng thành => Đặc tả đôi mắt, đó là cửa sổ tinh anh của tâm hồn. - Vẻ đẹp tuyệt thế giai nhân, nước nghiêng thành đổ. Vẻ đẹp đó khiến cho thiên nhiên phải ghen ghét, đố kị, tạo hoá phải nổi giận. Báo hiệu điềm chẳng lành: Cuộc sống éo le, đau khổ, lêng đênh chim nổi vì "hồng nhan bạc mệnh + Tài hoa: Thông minh vốn sẵn tính trời Pha nghề thi hoạ đủ mùi ca ngâm => Cầm, kì, thi, họa đều đạt đến mức lí tưởng theo quan niệm thẩm mĩ phong kiến. Đặc biệt là tài đánh đàn (sở trường, năng khiếu). ? Ngoài vẻ đẹp nhan sắc, Thuý Kiều còn có vẻ đẹp gì? Vẻ đẹp đó được giới thiệu như thế nào? Giáo viên: Nhan sắc Thuý Kiều chim sa cá lặn, hoa ghen liễu đọc và liệt kê chi tiết hờn; tài hoa trí tuệ thiên bẩm - HS nghe: khó tránh khỏi sự đố kị của định mệnh: "Chữ tài đi với chữ tai một vần". ? Nêu nhận xét của em về cuộc Suy nghĩ, phát biểu sống của chị em Thuý Kiều. cảm nghĩ ? Trong hai bức chân dung, em thấy bức chân dung nào nổi bật - HS theo sự gợi ý SGK để trả lời hơn? Vì sao? Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cặp kê Giáo viên nhận xét. Tường đông ong bướm đi về mặc ai. => Sống khuôn phép, đứng đắn, nghiêm túc. Một vẻ đẹp đức hạnh. HĐ3: Tổng kết- luyện tập III. Tổng kết - Đề cao những giá trị của con ? Tư tưởng nhân đạo thể hiện trong đoạn trích như thế nào? Trao đổi thảo luận người, đề cao vẻ đẹp con người. 1) Nghệ thuật ? Đoạn trích có nét gì đặc sắc nhóm - Bố cục chặt chẽ cân đối... về nghệ thuật? đại diện trả lời - Bút pháp nghệ thuật ước lệ cổ điển, sử dụng nhiều điển tích điển cố, tiểu đối tu từ, thành ngữ...
<span class='text_page_counter'>(41)</span> ? Nêu nội dung của đoạn trích. Nhận xét, chốt kiến thức. - Cách miêu tả nhấn vật tinh tế, HS chiếm lĩnh ghi phương pháp đòn bẩy nhớ 2) Nội dung *Ghi nhớ : sgk. 3. Củng cố: ? Nêu vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều và tính nhân đạo trong tác phẩm của Tác giả trong đoạn trích. 4. Dặn dò: Học thuộc lòng đoạn trích , thuộc ghi nhớ. - Xem lại …. vở viết - Soạn bài: Cảnh ngày xuân.. Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Văn bản. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. Tiết: 28 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. CẢNH NGÀY XUÂN (Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được nghệ thuật tả cảnh thiên nhiên của Nguyễn Du. Sử dụng từ ngữ hình ảnh giàu chất tạo hình, để tả cảnh một ngày xuân, với những đặc điểm riêng, thấy được sự đồng cảm với tâm hồn trẻ tuổi. Qua đó phần nào nói lên tâm trạng của nhân vật. 2. Kỹ năng: Đọc - hiểu văn bản, cảm nhận được tâm hồn trẻ trung qua nhân vật. Quan sát tương tư khi làm văn miêu tả phân tích giàu chất tạo hình để tả cảnh thiên nhiên. 3. Thái độ: Yêu quý trân trọng ca ngợi vẻ đẹp con người. và truyền thống văn hoá. II. Chuẩn bị: GV : Đọc, soạn, phải hiểu BT, bảng phụ, tài liệu tham khảo. HS : Đọc, soạn. III. Hoạt động dạy và học: 1 Kiểm tra:? Đọc thuộc lòng đoạn trích Chị em Thuý Kiều của Nguyễn Du. ? Bút pháp nghệ thuật chủ yếu của nội dung trong đoạn trích chị em Thuý Kiều là gi? (Định hương: Bút pháp nghệ thuật ước lệ tưởng hoá bằng cả tấm lòng đồng cảm mến yêu và trân trọng.) 2 Bài mới: * Giới thiệu bài : Nguyễn Du không chỉ là bậc thầy trong nghệ thuật tả chân dung mà còn trong tả cảnh thiên nhiên. Sau bức chân dung hai chị em Thuý Kiều diễm lệ là bức tranh tả cảnh ngày xuân tuyệt vời... HĐ của GV HĐ của HS HĐ1: HD đọc- tìm hiểu chung về đoạn trích GV HD HS đọc , đọc mẫu 1 lần ? Em hãy cho biết vị trí của đoạn trích. GV giải thích một số từ khó SGK ? Đoạn trích có kết cấu như thế. Kiến thức cần đạt I. Đọc- tìm hiểu chung 1) Đọc 2) Vị trí đoạn trích: (Từ câu 39 -> câu 2 HS đọc 56) - Sau đoạn tả tài sắc chị em Thuý Kiều, HS đọc SGK tác giả tả cảnh ngày xuân trong tiết Thanh minh và cảnh du xuân của chị em Nghe nhhớ.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> nào? Chia bố cục. HĐ2: Phân tích nội dung đoạn trích - Gọi HS đọc 4 câu đầu. HS đọc ? Những chi tiết nào gợi lên đặc Liệt kê chi điểm riêng của mùa xuân. tiết Giáo viên: Thảm cỏ non trải rộng tới chân trời là gam nền màu cho HS nghe bức tranh xuân. Trên nền màu xanh non ấy, điểm xuyết một vài bông lê trắng làm cho màu sắc có sự hài hoà tới mức tuyệt diệu Chỉ ra biện pháp nghệ thuật? Tác dụng? Suy nghĩ, trả lời. Gọi HS đọc 8 câu tiếp ? Trong ngày lễ Thanh minh có những hoạt động quan trọng nào? ? Em hiểu gì về những hoạt động trên. Nêu nghệ thuật được sử dụng trong các câu thơ trên.. HS đọc 8 câu thơ tiếp Liệt kê các hoạt động Giải thích. Thuý Kiều. 3) Chú thích : sgk 4) Kết cấu đoạn trích: - Đoạn trích có kết cấu theo trình tự thời gian của cuộc du xuân. - 4 câu đầu. Khung cảnh ngày xuân. - 8 câu tiếp. Khung cảnh lễ hội trong tiết Thanh minh. - 6 câu cuối. Chị em du xuân trở về. II. Phân tích 1) Cảnh ngày xuân Ngày xuân con én đưa thoi Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi. => Nói thời gian gợi không gian. Mùa xuân thấm thoắt trôi mau như thoi dệt cửi, tiết trời đã sang tháng ba. Lúc này những cánh én vẫn rộn ràng bay liệng trên bầu trời trong sáng. Cỏ non xanh rợn chân trời Cành lê trắng điểm một vài bông hoa => Bằng cách miêu tả chấm phá, tác giả đã vẽ lên bức hoạ tuyệt đẹp về mùa xuân. Tất cả đều gợi lên vẻ đẹp riêng của mùa xuân : mới mẻ tinh khôi giàu sức sống (cỏ non); khoáng đạt, trong trẻo (xanh rợn chân trời); nhẹ nhàng, tinh khiết (vài bông hoa trắng). => Cảnh vật sinh động, có hồn chứ không tĩnh tại. 2) Cảnh lễ hội. - Lễ tảo mộ (Viếng mộ, quét tước dọn dẹp, sửa sang phần mộ cho người thân). - Hội đạp thanh ( Đạp Dẫm lên cỏ non=> chơi xuân ở chốn đồng quê). Gần xa nô nức yến anh Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân Dập dìu tài tử giai nhân Ngựa xe như nước áo quần như nêm => Sử dụng nhiều danh từ, động từ, tính từ: + Danh từ: Yến anh, chị em, tài tử, giai nhân => Sự đông vui, nhiều người cùng đến dự. + Động từ: Sắm sửa, dập dìu => Sự rộn.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> ràng náo nhiệt của ngày hội . + Tính từ: Gần xa, nô nức => Tâm trạng vui sướng của người đi hội. => Không khí lễ hội thật rộn ràng náo nhiệt, hình ảnh từng đoàn nam thanh nữ tú đi chơi xuân hết sức vui vẻ, tấp nập. - Sắm lễ vật đi tảo mộ, rắc vàng vó, đốt tiền giấy, hàng mã. => Tưởng nhớ đến người thân đã khuất -> truyền thống văn hoá lễ hội xa xưa, một nét đẹp trong phong tục tập quán của người Việt. 3) Cảnh du xuân trở về. Tà tà bóng ngả về tây Chị em thơ thẩn dan tay ra về - Thời gian về chiều, cảnh nhộn nhịp rộn ràng không còn nữa. Không khí lắng dần, dịu xuống, mọi hoạt động trở nên nhẹ nhàng , im ắng, tĩnh mịch nhuốm màu tâm trạng. - Cảm giác bâng khuâng xao xuyến về một ngày vui xuân đang còn mà dự báo một điều sắp xẩy ra : Kiều gặp mồ Đạm Tiên, gặp chàng Kim. - Từ láy : Tà tà, thanh thanh, nao nao => vừa biểu đạt sắc thái cảnh vật, vừa bộc lộ tâm trạng con người.. ? Không khí và hoạt động của lễ Trao đổi thảo hội như thế nào. luận bàn Trả lời ? Thông qua cuộc du xuân, tác giả muốn khắc hoạ một truyền thống lễ hội xa xưa. Em cảm nhận được gì về nét truyền thống Nêu cảm nhận văn hoá ấy. Gọi HS đọc 6 câu cuối. HS đọc ? Không khí cảnh vật mùa xuân lúc này có gì khác trước? So sánh trả lời ? Hai chữ "nao nao"thể hiện điều Phân tích đánh gì? giá Nhận xét. Cho HS quan sát tranh thiên nhiên ngày xuân HĐ3: HD tổng kết- luyện tập ? Nghệ thuật được sử dụng ở đoạn thơ này như thế nào?. Quan sát. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật: Thảo luận - Sử dụng thành công nhiều từ ghép, từ láy giàu chất tạo hình. nhóm ? Nêu những thành công về nghệ đại diện trình - Kết hợp bút pháp tả cụ thể, chi tiết và bút pháp gợi có tính chất chấm phá, thuật miêu tả của Nguyễn Du qua bày điểm xuyết. đoạn trích. ? Nêu nội dung của đoạn trích. HS chiếm lĩnh 2. Nội dung: ghi nhớ * Ghi nhớ : sgk 3. Củng cố: Nhắc lại nội dung đoạn trích. 4. Dặn dò: Học Thuộc lòng đoạn trích và nội dung bài phân tích? Soạn bài kiều ở lầu Ngưng Bích. Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Tiếng việt. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. Tiết: 29 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> THUẬT NGỮ I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. Giúp Hs Nắm được khái niệm thuật ngữ, đặc điểm cơ bản, phân biệt thuật ngữ với các từ thông dụng khác. 2. Kỹ năng: Tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ. Giải thích nghĩa của thuật ngữ và vận dụng thuật ngữ trong nói và viết. 3. Thái độ: Biết vận dụng thuật ngữ dùng đúng nơi, đúng cách. II. Chuẩn bị. Giáo viên: Đọc soạn, phiếu bài tập, bảng phụ. Học sinh: Đọc, Soạn III. Hoạt động dạy và học : 1. Kiểm tra? Có mấy cách phát triển từ vựng? Cho ví dụ 2. Bài mới: Trong từ điển tiếng việt có nhiều từ ta không thể giải thích theo 1 ngh ĩa thông thường mà phải giải thích bằng thuật ngữ ? Vậy thuật ngữ là gì ? HĐ của GV HĐ của HS Kiến thức cần đạt HĐ1: Tìm hiểu khái niệm thuật ngữ I. THUẬT NGỮ LÀ GÌ? 1). So sánh hai cách giải thích SGK. Giáo viên treo bảng phụ ghi ví dụ SGK rồi gọi học sinh đọc. HS theo dõi, đọc ? Hai cách giải thích trên có gì So sánh, trả lời - Cách 1: Cách giải thích nghĩa của từ khác nhau? ngữ thông thường. - Cách 1: Giải thích những đặc tính bên ngoài của sự vật ( lỏng hay rắn?, màu sắc, mùi vị như HS nghe thế nào? có ở đâu hay từ đâu mà có?). Cách giải thích này được hình thành trên cơ sở kinh - Cách 2: Giải thích nghĩa của thuật nghiệm có tính chất cảm tính. ngữ ( nếu không có kiến thức chuyên - Cách 2: Giải thích những đặc môn nhất định thì không giải thích tính bên trong của sự vật ( được được). cấu tạo từ những yếu tố nào? quan hệ giữa chúng ra sao?) => Cách này phải nghiên cứu bằng lí thuyết và phương pháp khoa học, qua việc tác động vào sự vật để sự vật bộc lộ những đặc 2). Xét các định nghĩa SGK: tính của nó. - Thạch nhũ ( Địa lý) - Giáo viên treo bảng phụ ghi HS đọc - Bazơ ( Hoá học) các định nghĩa SGK - gọi HS - ẩn dụ ( Ngữ văn) đọc HS xác định _ Phân số thập phân ( Toán học) ? Các định nghĩa trên thuộc => Chủ yếu được dùng trong văn bản những bộ môn nào? Học sinh trình về khoa học, kĩ thuật, công nghệ.. ? Những từ ngữ in đậm chủ yếu bày, yêu cầu nên.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> được dùng trong loại văn bản được: nào? ? Các từ in đậm ở mục 2 là Suy nghĩ đưa ra thuật ngữ. Vậy thuật ngữ là gì? khái niệm thuật thường được dùng trong các ngữ loại văn bản nào? 3). Ghi nhớ: SGK. Giáo viên chốt lại: - Thuật ngữ là những từ ngữ Nghe nhớ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ. HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm của thuật ngữ II. ĐẶC ĐIỂM CỦA THUẬT NGỮ: - Các từ không phải là thuật ngữ ? Thử tìm xem các thuật ngữ ở thường có nhiều nghĩa. mục 2 phần II còn có nghĩa nào - Học sinh trả lời khác không? - Giáo viên nêu ví dụ : Từ "mắt" + Cơ quan nhìn của người và vật - Học sinh theo +Chỗ lồi lõm giống hình con dõi mắt, mang chồi ở một số cây. + Chỗ lồi ở một số quả hình => Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một giống con mắt (mắt dứa)... khái niệm ( một nghĩa) và ngược lại. => Không phải là thuật ngữ. - Giáo viên treo bảng phụ ghi ví dụ SGK - gọi HS đọc. - Muối (a) - định nghĩa trong hoá học ? Trong hai ví dụ trên, ở ví dụ => thuật ngữ nào từ muối có sắc thái biểu HS theo dõi, cảm? đọc Giáo viên: Muối (a) là thuật Muối (b) - Từ thông thường. ngữ, nó không có tính biểu cảm, - Học sinh nghe không gợi lên những ý nghĩa bóng bẩy, muối là muối chứ không thể là gì khác. - Muối (b) là từ ngữ thông thường "Gừng cay muối mặn" 2). Ghi nhớ: => chỉ những vất vả gian truân mà con người phải nếm trải. ? Qua sự phân tích trên, em hãy cho biết đặc điểm của thuật - Tính chính xác: ngữ? + Thuật ngữ chỉ.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> ứng với 1 khái niệm - Không có tính biểu cảm. Giáo viên ghép từng cặp nhóm Học sinh đọc to để hoạt động với nhau. Một trước lớp nhóm nêu khái niệm, một nhóm Hoạt động theo gọi tên thuật ngữ nhóm Nhận xét, bổ sung Trình bày Tìm các thuật ngữ về môi trường và giải thích các thuật ngữ đó? Tìm, liệt kê và tra VD: môi trường, ô nhiễm, bảo từ điển vệ, môi trường sinh thái HĐ3: HD luyện tập BT1: Vận dụng kiến thức đã Học sinh trao đổi học để tìm thuật ngữ cho thích bàn hợp? Cho biết thuộc lĩnh vực khoa học nào? - Học sinh trình - giáo viên nhận xét, đưa ra đáp bày án đúng.. III. LUYỆN TẬP: Bài tập 1 (89) Lực, xâm thực, hiện tượng phản ứng hoá học, trường từ vựng, di chỉ, thụ phấn, lưu lượng, trọng lực, khí áp, đơn chất, thị tộc phụ hệ, đường trung trực. Bài tập 2 (90) - "Điểm tựa" trong đoạn trích nó Bài tập 2: Gọi HS đọc không được dùng như một thuật ngữ. ? Từ "điểm tựa" ở đây có được ở đây "điểm tựa" chỉ nơi làm chổ dựa dùng như một thuật ngữ không? HS đọc BT Nó có nghĩa gì? Xác định và giải chính. Bài tập 3 (90) thích - Hỗn hợp (a)=> Thuật ngữ Bài tập 3 : Trường hợp nào - Hỗn hợp(b)=> Thông thường. được dùng như một thuật ngữ, => Thức ăn hỗn hợp, đội quân hỗn trường hợp nào dùng thông hợp, thành phần hỗn hợp... thường. 3. Củng cố Hệ thống nội dung bài học Phân biệt thuật ngữ với từ ngữ được sử dụng theo nghĩa thông thường 4. HD về nhà Tìm và sửa lỗi do sử dụng thuật ngữ không đúng trong một văn bản cụ thể Đặt câu có sử dụng thuật ngữ Làm bài tập còn lại Lập dàn ý cho đề tập làm văn số 1. Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. Tiết: 30 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. Giúp hs ôn tập, củng cố kiến thức văn bản thuyết minh. 2. Kỹ năng: Đánh giá ưu điểm của một bài viết cụ thể theo kiểu baif, nội dung và sử dụng các phương pháp nghệ thuật. 3. Thái độ: Nghiêm túc đúng đắn. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Chấm bài, nhận xét, đánh giá, trả bài trước 3 ngày. Học sinh: Xem bài, tự sửa lỗi. III. Hoạt đông dạy và học: 1. Kiểm tra? Sự chuẩn bị của học sinh 2. Bài mới HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Giáo viên nhận xét chung. * Đề bài: GV yêu cầu hs nhắc lại đề bài. 1. Nhận xét chung. GV Nhận xét khái quát ưu điểm - Nghe * ưu điểm: Nhìn chung bài làm phù nhược điểm trong bài viết của hs. hợp với yêu cầu của văn thuyết - Về kiểu bài: thuyết minh - Nghe minh, có tri thức khách quan, xác - Về nội dung thực, trình bày có thứ tự. Có sự kết - Về phương pháp hợp tm- mt- gt. Một số bài biểu đạt - Về hình thức bố cục. chính xác, sinh động. * Đánh giá cụ thể: - Đọc - nghe - Số bài đạt khá Bình luận * Một số bài không xác định đúng - Số bài đạt điểm trung bình Nhận xét yêu cầu của đề, sắp xếp không theo - Số bài đạt điểm yêu kém - Đọc - nghe trình tự, ít chi tiết miêu tả. Đa số * HĐ2: Đọc. còn mắc lỗi chính tả,dùng từ, đặt Yêu cầu học sinh đọc 2 bài khá, câu còn hạn chế bình luận 2. Đọc bình. Đọc nghe - Đọc 1 đoạn văn thuộc bài trung bình. - Đọc 1 đoạn văn bài yếu kém. Trao đổi HĐ3. Học sinh trao đổi rút kinh 3. Trao đổi- rút kinh nghiệm. nghiệm G: vào điểm sổ 4. Gọi điểm- thu lại bài kiểm tra. 3. Củng cố: kiểm tra: - Đánh giá 4. Dặn dò: Chuẩn bị bài viết. Lớp 9A. Tiết: (TheoTKB). Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. Tiết: 31 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> KIÊU Ở LẦU NGƯNG BÍCH (Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nỗi bẽ bàng, buồn tủi ,cụ đơn của Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bớch và tấm lũng thuỷ chung , hiếu thảo của nàng. 2. Kỹ năng: -Nhận ra và thấy đc t/d của ngụn ngữ độc thoại,của Nt tả cảnh ngụ tỡnh.Ptớch tõm trạng nvật qua 1 Đt trg TP Truyện Kiều. 3. Thái độ: Cảm thông chia xẻ với nỗi khổ của người phụ nữ- nàng Thuý Kiều. II. Chuẩn bị: GV: - Đọc, soạn, phải hiểu BT, tài liệu tham khảo. HS: - Đọc, soạn. III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng đoạn trích ‘‘Cảnh ngày xuân’’. *Giới thiệu bài mới : Sau khi bị Mã Giám Sinh lừa gạt, làm nhục, Tú Bà mắng nhiếc, Kiều định tự vẫn. Tú Bà sợ mất vốn bèn lựa lời khuyên giải và đưa nàng ra sống riêng ở lầu Ngưng Bích. Đoạn trích ghi lại tâm trạng của Kiều trong những ngày ở đó. 2.Bài mới HĐ của GV HĐ của HS HĐ1: HD đọc- tìm hiểu chung đoạn trích Gọi học sinh đọc bài. HS đọc ? Em hãy cho biết vị trí của Trả lời đoạn trích trong tác phẩm. Cho HS quan sát tác phẩm Quan sát “TK” 2HS đọc GV HD đọc, đọc mẫu 1 lần Nhận xét bạn đọc Theo dõi từ khó sgk ? Đoạn trích có kết cấu như thế Dựa vào nội dung nào? xác định bố cục Bổ sung Học sinh nghe.. Kiến thức cần đạt I. Đọc- tìm hiểu chung 1). Vị trí đoạn trích. - Nằm ở phần thứ 2 "Gia biến và lưu lạc" - từ câu 1033- 1054. 2) Đọc 3) Chú thích : sgk 4). Kết cấu đoạn trích: - Sáu câu đầu: Cảnh lầu Ngưng Bích - Tám câu tiếp: Nỗi nhớ của Thuý Kiều - Tám câu cuối: Tâm trạng buồn đau... II. Phân tích 1) Cảnh lầu Ngưng Bích:. HĐ2: HD phân tích nội dung đoạn trích Gọi học sinh đọc sáu câu đầu. HS đọc ? Em hiểu gì về hai chữ " khoá Giải thích xuân"? - Khoá xuân: khoá kín tuổi xuân=> Cấm cung, thực chất là bị giam hãm, quản thúc. - Non xa, trăng gần ? Cảnh thiên nhiên ở lầu Ngưng Tìm chi tiết Bốn bề bát ngát... Bích được miêu tả như thế nào? Cát vàng, cồn nọ...dặm kia..
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Giáo viên: Đây là một bức tranh thiên nhiên đẹp, nên thơ nhưng vắng lặng, heo hút, không một bóng người. ? Không gian hoang vắng ấy gợi cho ta suy nghĩ gì về cuộc sống của Kiều.. => Không gian mênh mông, rợn ngợp, hoang vắng. Lầu Ngưng Bích trơ trọi giữa trời mây non nước. HS nghe. - Kiều sống một mình trơ trọi giữa trời mây non nước không một bóng người => cô đơn, buồn tủi. - Mây sớm, đèn khuya : thời khắc ? Hình ảnh "mây sớm, đèn của một ngày, đêm Trao đổi tại bàn và khuya" gợi tính chất gì của thời -> Gợi sự tuần hoàn khép kín của trả lời gian? thời gian: sớm - khuya, ngày - đêm Kiều thui thủi một mình. => Kiều bị giam hãm, cô đơn tuyệt ? Cảnh ở lầu Ngưng Bích gợi đối, bị tách ra khỏi cuộc sống. cho em hiểu gì về cảnh ngộ của Kiều. Cho HS quan sát tranh minh HS quan sát, nhận xét hoạ sgk 2) Nổi nhớ nhung của nàng Kiều: Gọi học sinh đọc sáu câu tiếp . - Nhớ Kim Trọng: HS đọc ? Trong cảnh ngộ ấy Kiều nhớ Tưởng người dưới nguyệt chén đến những ai?ai trước, ai sau có đồng Trả lời hợp lí không? Tin sương luống những rày trông mai chờ. ? Với Kim Trọng, nàng đã nhớ => Nhớ chén rượu thề dưới trăng, những gì? nhớ kỉ niệm về người và hiện tại của mình Bên trời góc bể bơ vơ Tấm son gột rửa bao giờ cho phai. Nhớ KT tâm trạng Kiều ntn? -> Đau đớn, xót xa Suy nghĩ, trả lời ? Với cha mẹ, nỗii nhớ của Kiều - Nhớ cha mẹ: như thế nào? Xót người tựa cửa hôm mai Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ => Nỗi nhớ, nỗi đau đớn xót xa khi bố mẹ già yếu mà không người chăm sóc, phụng dưỡng. Nỗi nhớ Trao đổi thảo luận ? Trình tự nỗi nhớ đó có phù pha chút ân hận vì đã phụ công Trình bày hợp không ? vì sao? sinh thành nuôi dưỡng của cha mẹ. GV bổ sung: Phù hợp vì Kiều đã bị Mã Giám Sinh làm nhục HS nghe và đang bị Tú Bà ép tiếp khách. => Kiều là người đáng thương Danh tiết đang bị chà đạp nên nhất, bất hạnh nhất nhưng nàng đã rất đau khổ khi nghĩ về Kim quên cảnh ngộ của bản thân để nghĩ Nêu suy nghĩ.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Trọng đang ngày nhớ đêm chờ tin một cách vô vọng. ? Em có nhận xét gì về tấm lòng Thuý Kiều qua nỗi nhớ thương của nàng?. về cha mẹ, nghĩ về người yêu. Kiều là người tình thuỷ chung, người con hiếu thảo, người có tấm lòng vị tha đánh trọng.. Gọi học sinh đọc tám câu cuối. ? Tâm trạng của nàng Kiều được bộc lộ qua điều gì? HS đọc ? Mỗi cảnh vật có một nét riêng Xác định, trả lời đồng thời lại có nét chung để diễn tả tâm trạng Thuý Kiều. Em hãy phân tích. Suy nghĩ, phân tích GV bổ sung HS nghe. ? Cảnh ở lầu Ngưng Bích được nhìn qua tâm trạng nàng Kiều từ góc độ nào. Phân tích tâm trạng Kiều. ? Nêu biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn thơ cuối. Xác định và chỉ ra các biện pháp nghệ thuật ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của Nguyễn Du? Nhận xét. HĐ3 : Tổng kết và luyện tập Phát biểu cảm nghĩ của em về bức tranh Kiều ở lầu Ngưng. Phát biểu cá nhân. 3). Tâm trạng của nàng Kiều: Tâm trạng của nàng Kiều được bộc lộ qua việc miêu tả cảnh vật ở lầu Ngưng Bích. Tả cảnh => ngụ tình. -> Nỗi nhớ cha mẹ, quê hương. Buồn nhớ người yêu, xót xa duyên phận. Buồn cho cảnh ngộ chính mình " Buồn trông cửa bể chiều hôm Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa" Buồn trông ngọn nước mới sa Hoa trôi man mác biết là về đâu. Buồn trông nội cỏ rầu rầu Chân mây mặt đất một màu xanh xanh. Buồn trông gió cuốn mặt duềnh Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi => Cảnh được nhìn qua tâm trạng của Kiều từ xa đến gần, màu sắc từ nhạt đến đậm, âm thanh từ tĩnh đến động, nỗi buồn từ man mác đến mênh mông, đến lo âu kinh sợ. - Cảnh tượng hãi hùng, ghê sợ đang ập xuống cuộc đời. - Điệp ngữ: ‘Buồn trông’’-> Tạo âm hưởng buồn thương tiếp nối, dai dẳng thường trực => Tô đậm nỗi cô đơn, buồn tủi, trống trải của Kiều. - Từ láy: => Miêu tả tâm trạng qua ngôn ngữ độc thoại và tả cảnh ngụ tình. III. Tổng kết 1. Nội dung- nghệ thuật Là một trong những đoạn tả cảnh.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Bích ? Nhận xét, chốt ý Biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích ? Nội dung, ý nghĩa ? Đọc diễn cảm đoạn thơ. Trả lời HS đọc Nhận xét bạn. ngụ tìnhthành công nhất trong truyện. Đoạn thơ cho thấy tấm lòng, nhân hậu của nàng. 2. Luyện tập: * Ghi nhớ : sgk (96). 3. Củng cố: Hệ thống nội dung bài học Hiểu được tâm trạng và hoàn cảnh của Kiều Làm phần luyện tập. 4. Dặn dò : - Đọc phần đọc thêm. - Học thuộc lòng đoạn trích. Sưu tầm những câu thơ tả cảnh ngụ tình trong TK - Soạn miêu tả trong văn bản tự sự. Lớp 9A. Tiết:. Ngày soạn: (TheoTKB) Ngày dạy:. / /. Tiết: 32 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. / /. MIÊU TẢ TRONG VĂN TỰ SỰ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Giúp học sinh Thấy được vai trò của yếu tố miêu tả hành động, sự việc, cảnh vật và con người tỏng văn tự sự. Thấy được sự kết hợp các phương thức biểu đạt. 2. Kỹ năng: Phát hiện , phân tích được tác dụng của miêu tả. -Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu, vận dụng các phương thức biểu đạt trong văn bản. 3. Thái độ : Nhận diện và sử dụng miêu tả trong văn bản tự sự II . Chuẩn bị : GV: Đọc, soạn, phiếu BT, bảng phấn, tranh ảnh. HS: Đọc, soạn. III. Hoạt động dạy và học: 1 Kiểm tra: Để văn bản thuyết minh sinh động và hấp dẫn thì ta nên sử dụng yếu tố thuyết minh nào? 2 Bài mới: * Giới thiệu bài: Trong một văn bản không đơn thuần chỉ sử dụng một phương thức biểu đạt. Vậy việc kết hợp các yếu tố trong một văn bản ntn? Nó có tác dụng gì? HĐ của GV HĐ của HS HĐ1: Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự Gọi HS đọc đoạn trích SGK. ? Đoạn trích kể về trận đánh Học sinh đọc.. Kiến thức cần đạt I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự 1. Đoạn trích.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> nào? - Học sinh dựa vào Trong trận đánh đó vua Quang SGK để trình bày: Trung đã xuất hiện như thế nào, để làm gì? TT nội dung ? Sự việc ấy diễn ra như thế nào?. ? Nếu chỉ kể lại những sự việc đã Học sinh đối chiếu diễn ra như thế thì câu chuyện có đoạn tóm tắt với đoạn trích SGk để sinh động không, vì sao? thấy được: Trả lời ? Nhờ những yếu tố nào mà trận đánh được tái hiện lại một cách Học sinh nêu sinh động? HS liệt kê các chi Chỉ ra các yếu tố miêu tả trong tiết miêu tả đoạn trích? Trả lời Giáo viên nhận xét. Cho biết yếu tố miêu tả có vai trò HS đọc ghi nhớ sgk ntn trong VB tự sự? Gọi học sinh đọc SGk. HĐ2: HD luyện tập Đọc yêu cầu bài tập HS nghe Tìm những yếu tố tả người và tả cảnh trong hai đoạn trích vừa học. Phân tích giá trị của những yếu tố miêu tả ấy trong việc thể hiện nội dung? Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm Học sinh làm việc Theo dõi HS thảo luận theo nhóm. Các nhóm cử đại Giáo viên bổ sung diện trình bày, các nhóm khác nhận. - Kể về việc nghĩa quân Tây Sơn đánh đồn Ngọc Hồi. Vua Quang Trung xuất hiện trong vai trò là tổng chỉ huy chiến dịch, ông cưỡi voi đốc thúc một mũi tiến công. - Sự việc + Vua Quang Trung cho ghép ván lại, cử mười người khiêng tiến sát đồn Ngọc Hồi + Quân Thanh bắn ra không trúng người nào, sau đó phun khói lửa + Quân ta nhất tề khiêng ván xông lên mà đánh + Quân Thanh chống đỡ không nổi, Sầm Nghi Đống tự vẫn, quân Thanh đại bại => Không sinh động vì chỉ đơn thuần kể lại sự việc, mới chỉ trả lời câu hỏi: Việc gì? chưa trả lời được câu hỏi : Việc đó diễn ra như thế nào? => Nhờ yếu tố miêu tả, sự việc được gợi ra đầy đủ hơn, rõ nét hơn và sinh động hơn. - Chi tiết miêu tả + Nhân có gió Bắc-> hại mình + Quân Thanh.... -> mà chết + Quân Tây Sơn... -> đại bại 2). Ghi nhớ: sgk(92) II. LUYỆN TẬP: Bài tập a. Yếu tố tả người ‘ Vân xem... ...hoa ghen...kém xanh’’ b. Yếu tố tả cảnh ‘ Cỏ non xanh tận chân trời Cành lê trắng điểm một vài bông hoa’’ ………………… ‘ Tà tà bóng ngả về tây ..........nhịp cầu bắc ngang’’.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> xét. => Yếu tố miêu tả làm văn bản sinh động, hấp dẫn, giàu chất thơ nó góp phần làm cho người đọc có khoái cảm thẩm mĩ theo quy luật. ‘Lời hay ai chẳng ngâm nga Trước còn thuận miệng sau ra cảm lòng’’. 3. Củng cố Hệ thống lại bài học. Kể lại diễn biến một sự việc trong đó có các chi tiết miêu tả tâm trạng của bản thân. 4. HD về nhà Làm bài tập 2, 3 sgk Phân tích một đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả đã học. Soạn bài mới: Trau dồi vốn từ.. Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. Tiết: 33 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. TRAU DỒI VỐN TỪ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp hs Thấy được vai trò của việc trau dồi vốn từ trong nói và viết và phát triển các năng lực tư duy, giao tiếp 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh. 3. Thái độ: có ý thức học tập để mở rộng vốn từ và biết sử dụng hợp lí để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, đó cũng là một cách thể hiện tinh thần yêu nước, lòng tự hào về dân tộc. II. Chuẩn bị: GV: Đọc, soạn, phiếu BT, bảng phấn, tranh ảnh. HS: Đọc, soạn. III. Hoạt động dạy và học: 1 Kiểm tra bài cũ: Thuật ngữ là gì? đặc điểm của thuật ngữ ? cho ví dụ? 2 Bài mới: * Giới thiệu bài : Muốn dùng từ chính xác và hiểu đúng nghĩa của từ khi sử dụng phải trau dồi vốn từ. Vậy trau dồi vốn từ bằng cách nào ? HĐ của GV HĐ của HS Kiến thức cần đạt HĐ1: Trau dồi bằng cách rèn luyện để nắm vững I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa nghĩa của từ và cách dùng từ của từ và cách dùng từ 1). Đoạn trích: Gọc học sinh đọc SGK. HS đọc.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> ? Qua đoạn trích trên, tác giả muốn nói điều gì?. Giáo viên treo bảng phụ ghi những câu mắc lỗi diễn đạt Gọi học sinh đọc. ? Chỉ rõ lỗi diễn đạt trong các câu trên? giáo viên nhận xét. - Có thể dùng: Phỏng đoán, ước đoán, ước tính.... Suy nghĩ, trả lời. - Tiếng Việt là một thứ ngôn ngữ có khả năng đáp ứng mọi nhu cầu nhận thức và giao tiếp của người Việt. - Muốn phát huy tốt khả năng của Tiếng Việt, mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình mà trước hết là trau dồi vốn từ. 2) Xác định lỗi diễn đạt: Học sinh đọc a) Thừa từ đẹp vì "thắng cảnh" có HS thảo luận bàn nghĩa là "cảnh đẹp" Học sinh trình bày b) Dùng sai từ "dự đoán" vì dự đoán có nghĩa là "đoán trước tình hình, sự việc nào đó có thể xảy ra trong tương lai", trong khi đó sự việc này lại diễn ra trong quá khứ. Tìm những từ sử c) Dùng sai từ "đẩy mạnh" vì đẩy dung thích hợp mạnh có nghĩa là "thúc đẩy cho phát triển nhanh lên". Nói về quy mô thì có thể là mở rộng hay thu hẹp chứ không thể là nhanh hay chậm được.. ? Nêu một số tình huống mắc lỗi tương tự? Trao đổi bàn, nêu GV bổ sung thêm 1 số VD Ví dụ: - Dòng sông La giang tình huống vẫn miệt mài bồi đắp phù sa cho những cánh đồng. - Đó là những nhà thương gia HS nghe lớn của nước ta. - Những đôi mắt ngây ngô, trong sáng đang chăm chú theo dõi. Giải thích ? Vì sao mắc phải những lỗi -> Người viết không thể biết chính này? xác nghĩa và cách dùng từ mà chính mình sử dụng. Không phải tiếng ta nghèo mà người sử dụng không biết dùng tiếng ta. Trả lời ? Vậy để tránh mắc phải lỗi => Phải hiểu đầy đủ, chính xác trên, người viết cần đáp ứng nghĩa và cách dùng của từ. yêu cầu gì? Học sinh đọc SGK. Gọi học sinh đọc SGK. 3). Ghi nhớ: sgk HĐ2: Rèn luyện để làm tăng vốn từ II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> HS đọc đoạn trích ? Em hiểu gì vế ý kiến của nhà Nêu ý kiến của mình văn Tô Hoài? ? Nguyễn Du đã học được từ nhân dân những từ nào? ? Cách trau dồi vốn từ của Nguyễn Du được thực hiện dưới hình thức nào?. Xác định từ Trả lời Đọc ghi nhớ sgk. 1) Đoạn trích: - Nhà văn Tô Hoài phân tích quá trình trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân. - Cỏ áy - Bén duyên tơ. => Học hỏi để biết thêm những từ mà mình chưa biết => làm tăng số lượng vốn từ. 2) Ghi nhớ: SGK. 3. Củng cố: Hệ thống nội dung bài học. Nắm chắc cách trau dồi vốn từ. 4 Dặn dò: Đọc soạn tổng kết từ vựng Làm các bài tập còn lại Tìm hiểu và biết cách sử dụng một số từ Hán Việt thông dụng. Ôn tập để viết bài tập làm văn số 2. Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / 2012 / 2012. Tiết: 34+ 35 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 ( VĂN TỰ SỰ ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết vận dụng những kiến thức đã học để viết một bài văn tự sự kết hợp miêu tả cảnh vật, con người. 2. Kĩ năng : diễn đạt, trình bày, nhất là kĩ năng sử dụng từ ngữ đã được rèn luyện ở bài Trau dồi vốn từ. 3. Thái độ : Yêu quý trường lớp và có ý thức làm bài đạt hiệu quả. II. Chuẩn bị: GV : Nghiên cứu ra đề, đáp án, biểu điểm cho phù hợp. HS :,vở ghi,vở bài tập. III. Hoạt động dạy và học: 1 Kiểm tra: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2 Bài mới: giới thiệu bài: Gv thuyết trình * Đề bài: Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè em về thăm lại trường cũ, hãy viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường ầy xúc động đó - Viết bài: 90 phút - Viết văn tự sự ( tưởng tượng) - Hình thức: Viết thư cho bạn * Đáp án- Thang điểm.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> A. Mở bài (2đ) Giới thiệu lý do trở lại thăm trường. B. Thân bài - Thăm buổi nào? Đi với ai? Đến trường gặp lại những ai? (1đ) - Ấn tượng ban đầu về ngôi trường: Quang cảnh thế nào? Ngôi trường có gì khác trước, những gì vẫn còn như xưa. (2đ) - Ngôi trường gợi lại kỉ niệm vui, buồn của tuổi học trò, tình nghĩa thầy trò, bạn bè( Gặp gỡ những ai và không gặp được ai? vì sao?) .(1,5đ) - Tình cảm với mái trường trong giờ phút này và những dự tính trong tương lai. (1,5đ) C. Kết bài (2đ) Suy nghĩ, tình cảm của bản thân về ngôi trường mà mình đã được học. 3.Nhận xét - đánh giá :nhận xét giờ kiểm tra 4. Dặn dò :Soạn bài miêu tả nội tâm tong văn bản tự sự. Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Ngày soạn: Ngày dạy:. / 9 /2012 / 9 /2012. Tiết: 36 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. LUYỆN TẬP TRAU DỒI VỐN TỪ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp hs tiép tục thấy được vai trò của việc trau dồi vốn từ trong nói và viết và phát triển các năng lực tư duy, giao tiếp 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh, thực hành bài tập. 3. Thái độ: có ý thức học tập để mở rộng vốn từ và biết sử dụng hợp lí để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt thông qua một sôa bài tập cụ thể. II. Chuẩn bị: GV: Đọc, soạn, phiếu BT, bảng phấn HS: Đọc, soạn. III. Hoạt động dạy và học: 1 Kiểm tra bài cũ: Thuật ngữ là gì? đặc điểm của thuật ngữ ? cho ví dụ? 2 Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng HĐ 1: HD hs luyện tập III. Luyện tập BT1: Giáo viên phát phiếu học - Học sinh khoanh Bài tập 1 tập cho HS . tròn chữ cái đầu - Hậu quả: Kết quả xấu - Khoanh tròn chữ cái đầu cách giải thích - Đoạt: Chiếm được phần thắng - Tinh tú: Sao trên trời( nói khái quát). cách giải thích đúng đúng 1. Hậu quả là: a) Kết quả sau cùng b) Kết quả xấu.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> 2. Đoạt là: a) chiếm được phần thắng b) thu được kết quả tốt 3.Tinh tú là: a) Phần thuần khiết và quý báu b) Sao trên trời ( nói khái quát) Giáo viên thu lại - nhận xét. BT2: Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt. - Giáo viên treo bảng phụ kẻ ô Học sinh lên bảng sẵn rồi cho học sinh liệt kê trình bày nhận xét những từ theo nghĩa của nó, và giải thích nghĩa của những từ này. Gv nhận xét đánh giá. BT 3: Sửa lỗi câu: GV bổ sung HS sửa lỗi dùng - Thay bằng yên tĩnh, vắng từ lặng. - Thiết lập quan hệ ngoại giao. - Cảm phục, cảm động.. - Yêu cầu hs bình luận ý kiến của Chế Lan Viên. - Nhận xét – Kết luận - Yêu cầu hs chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chổ trống. Gv nhận xét chốt ý. Suy nghĩ nhận xét cá nhận xét Suy nghĩ Điền từ nhận xét bổ sung. GV hướng dẫn ý a bài tập 7, các ý còn lại về nhà làm Nghe nhớ tiếp nhận. Bài tập 2: a. Giải nghĩa các từ có yếu tố “tuyệt” - Tuyệt chủng: Bị mất hẳn nòi giống. - Tuyệt mật: Nhịn ăn hoàn toàn. .......... b. Nghĩa của yếu tố từ “đồng”trong: - đồng chí: Cùng chí hướng, cùng chung lí tưởng. - đồng dạng: Có cùng một dạng như nhau. ..................................... Bài tập 3 a) Dùng sai từ im lặng: im lặng -> nói về con người, cảnh tượng của con người. b) Dùng sai từ thành lập: thành lập -> lập nên, xây dựng nên một tổ chức mà quan hệ ngoại giao không phải là một tổ chức. c) Dùng sai từ cảm xúc : Sự rung động trong lòng khi tiếp xúc với sự việc gì. Bài 4. - Tiếng việt là một ngôn ngữ trong sáng và giàu đẹp => thể hiện qua ngôn ngữ của nhân vật Bài 6. a) Điểm yếu b) Mục đích cuối cùng c) Đề bạt d) Láu táu e) Hoảng loạn Bài 7: a. Nhuận bút/ thù lao. VD. Anh ấy vừa lĩnh tiền nhuận bút của cuốn sách mới in.( Trả công trước một.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> tác phẩm) 3. Củng cố: - GV nhắc lại toàn bộ kiến thức nội dung bài học. - Nhận xét giờ luyện tập. 4. Dặn dò: Học bài và làm các bài tập còn lại.. Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Ngày soạn: Ngày dạy:. / 9/ 2012 / 9/ 2012. Tiết: 37 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. LUYỆN TẬP MIÊU TẢ TRONG VĂN TỰ SỰ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Giúp học sinh thấy được vai trò của yếu tố miêu tả hành động, sự việc, cảnh vật và con người tỏng văn tự sự. Thấy được sự kết hợp các phương thức biểu đạt. 2. Kỹ năng: Phát hiện , phân tích được tác dụng của miêu tả. Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu, vận dụng các phương thức biểu đạt trong văn bản. 3. Thái độ : Nhận diện và sử dụng miêu tả trong văn bản tự sự. II. Chuẩn bị : GV: Đọc, soạn, phiếu BT, bảng phấn. HS: Đọc, soạn. III. Hoạt động dạy và học: 1 Kiểm tra: 2 Bài mới: HĐ của GV HĐ: HD hs luyện tập *Bài tập 2: -HS đọc bài tập ->yêu cầu kể về việc chị em Thúy Kiều đi chơi xuân. +Giới thiệu khung cảnh chung (miêu tả thiên nhiên) và chị em Thúy Kiều đi hội +Tả thiên nhiên cánh đồng +Tả lễ hội (không khí mùa xuân) +Cảnh con người trong lễ hội (diễn biến, sự việc) +Cảnh ra về. *Bài tập 3: -Yêu cầu thuyết minh cần giới thiệu những đặc điểm gì?. HĐ của HS. -Cả lớp viết bài độc lập dựa vào phần gựi ý của Gv một số em trình bày. Nhận xét bổ sung. Nội dung ghi bảng I. Luyện tập: Bài tập 2: -Yêu cầu nội dung đoạn văn: +Văn tự sự: Chị em Thúy Kiều đi chơi trong buổi chièu thanh minh. +Giới thiệu khung cảnh chung và chị em Thúy Kiều đi hội +Tả thiên nhiên cánh đồng +Tả lễ hội (không khí mùa xuân) +Cảnh con người trong lễ hội (diễn biến, sự việc) +Cảnh ra về.. *Bài tập 3: Gới thiệu vẻ đẹp của chị em Kiều. -Yêu cầu thuyết minh.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> -Gới thiệu chung hai chị em: Thảo luận theo nguồn gốc nhân vật, vẻ đẹp bàn (5 phút) chung như thế nào? Đại diện trả lời -Mỗi nhân vật em sẽ chọn nhận xét bổ sung những chi tiết nào? -Nhận xét chung?. +Giới thiệu chung về hai chị em +Giới thiệu Thúy Vân +Giới thiệu Thúy Kiều +Nghệ thuật miêu tả.. 3. Củng cố: - GV nhắc lại toàn bộ kiến thức nội dung bài học. - Nhận xét giờ luyện tập. 4. Dặn dò: Học bài và làm các bài tập còn lại.. Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Ngày soạn: Ngày dạy:. / 9/ 2012 / 9/ 2012. Tiết: 38 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA (Trích Truyện Lục Vân Tiên) Nguyễn Đình Chiểu I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được cốt truyện và những điều cơ bản về tác phẩm, tác giả NĐC. Nắm được thể loại , nhân vật, sự kiện, cốt truyện. Qua đoạn trích hiểu được khát vọng giúp đời cứu người của tác giả và phẩm chất của 2 nhân vật chính: Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga. 2. Kỹ năng: Đọc - hiểu văn bản. nhận diện và phân tích các chi tiết nghệ thuật, cảm nhận vẻ đẹp hình tượng nhân vật. Hiểu được nghệ thuật khắc hoạ tính cách nhân vật của tác giả. 3. Thái độ: Đồng tình với những nghĩa cử cao đẹp. GD lòng yêu thương con người. II. Chuẩn bị: Giáo Viên: SGK, SGV ảnh chân dung Nguyễn Đình Chiểu. Học sinh: Vở ghi, đồ dùng học tập, phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy và học. 1. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng đoạn trích “ Kiều ở lầu Ngưng Bích”, nêu nội dung chính của đoạn trích? 2. Bài mới: Cố thủ tướng PVĐ từng nói: “Trên trời có nhiều vì sao có ánh sáng khác thường, nhưng thoạt nhìn chưa thấy sáng. NĐC là nhà thơ yêu nước vĩ đại của NDVN là một trong những ngôi sao như thế... HĐ của GV HĐ1: Tìm hiểu tác giả- tác phẩm Gọi học sinh đọc chú thích SGK.. HĐ của HS HS đọc. Kiến thức cần đạt I.Tác gia và tác phẩm 1. Tác giả 1. Tác giả: Nguyễn Đình Chiểu.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> ? Em hãy nêu một số nét chính về Nguyễn Đình Chiểu? ? Cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu có gì đáng chú ý? Trước tình cảnh đó ông là một người ntn?. Truyện được sáng tác vào thời kì nào?. ? Truyện được chia làm mấy phần? ? Nêu nội dung chính của mỗi phần? Giáo viên chốt lại.. ? Theo em truyện được viết ra nhằm mục đích gì ? ? Đạo lí đó đựơc thể hiện như thế nào trong truyện? Nhận xét, bổ sung. ? Nêu những điểm giống và khác nhau giữa cuộc đời của tác giả và cuộc đời của nhân vật Lục Vân Tiên.. Tóm tắt nét chính (1822 - 1888) tục là Đồ Chiểu, quê ngoại ở Gia Định (TP HCM), quê nội ở Thừa Thiên Huế. - Cuộc đời lắm trắc trở gian truân, Trả lời 26 tuổi bị mù, đường công danh nghẽn lối, tình duyên trắc trở, lại gặp buổi loạn li. - Ông có nghị lực phi thường : Vượt Nêu cảm nhận lên số phận trở thành một thầy giáo, một thầy thuốc và một nhà thơ. ông là người yêu nước với tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm. 2. Tác phẩm: - Truyện Lục Vân Tiên : Là truyện Nêu hoàn cảnh ra thơ Nôm, sáng tác khoảng đầu đời tác phẩm những năm 50 của TK XIX gốm 2082 câu thơ lục bát, kết cấu theo lối chương hồi xoay quanh diển biến cuộc đời các nhân vật chính. 3). Tóm tắt: 4 phần. 1. Lục Vân Tiên đánh cướp cứu Tóm tắt nội dung Kiều Nguyệt Nga. tác phẩm 2. Lục Vân Tiên gặp nạn và được Học sinh trình bày cứu giúp. 3. Kiều Nguyệt Nga gặp nạn nhưng vẫn giữ được lòng chung thuỷ. 4. Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga gặp lại nhau. -> Truyền dạy đạo lí làm người: + Xem trong tình nghĩa giữa con Trao đổi, thảo người với con người trong xã hội luận nhóm ( cha con, vợ chồng, bạn bè...) đại diện trình bày + Đề cao tinh thần nghĩa hiệp, sẵn kq sàng cứu khốn phò nguy (Lục Vân Tiên đánh cướp, Hớn Minh "bẻ giò" cậu công tử con quan). + Thể hiện khát vọng của nhân dân, hướng tới lẻ công bằng và những điều tốt đẹp (kết thúc có hậu, thiện thắng ác, chính thắng tà).. So sánh, rút ra.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> * Giống: Cả tác giả và Lục Vân NX Tiên đều bỏ thi về chịu tang mẹ, bị đau mắt, bị mù và bị bội hôn. Về sau gặp cuộc hôn nhân tốt đẹp (Lục Vân Tiên cưới Kiều Nguyệt Nga và Nguyễn Đình Chiểu cưới cô Năm Điền). => Lục Vân Tiên là một thiên tự truyện. - Khác: Lục Vân Tiên được tiên cho thuốc mắt lại sáng, tiếp tục HS nghe đi thi đổ trạng nguyên và cầm quân đánh giặc thắng lợi. Còn Nguyễn Đình Chiểu thì vĩnh viễn trước mắt chỉ là bóng tối. ? Sự khác biệt đó nói lên điều gì? => ước mơ và khát vọng cháy bỏng trong tâm hốn Nguyễn Đình Chiểu. ông chỉ có thể gữi gắm trong nhân vật lí tưởng của mình. HĐ2: HD đọc và tìm hiểu chung đoạn trích GV HD và đọc mẫu 1 lần HS đọc Giáo viên gọi học sinh đọc bài. Đoạn trích nằm ở phần nào của tác phẩm?. II. Đọc- tìm hiểu chung 1. Đọc:. 2. Vị trí đoạn trích: Đoạn trích thuộc phần đầu của tác phẩm ( từ câu 123 - 180/2028 câu) Học sinh nêu - Đại ý: Trên đường về nhà thăm ? Nêu đại ý đoạn trích? mẹ, trước khi lên kinh ứng thí, gặp bọn cướp đang hoành hành, Lục Giáo viên nhận xét, chốt lại: vân Tiên một mình " bẻ cây làm gậy" đánh tan bọn cướp cứu thoát Kiều Nguyệt Nga và cô hầu Kim HS theo dõi từ khó Liên. Cảm kích trước tấm lòng hiệp sgk nghĩa. Kiều Nguệt Nga mời chàng về nhà để trả ơn nhưng Lục Vân Tiên đã từ chối. HĐ3: HD tìm hiểu chi tiết nội dung đoạn trích III. Tìm hiểu nội dung đoạn trích 1). Nhân vật Lục Vân Tiên: ? Hành động đánh cướp của Tìm, liệt kê chi tiết * Hành động đánh cướp: Lục Vân Tiên được tác giả miêu Bẻ cây làm gậy.... tả như thế nào? Tả đột hữu xung.... Nghệ thuật so sánh..
<span class='text_page_counter'>(62)</span> ?Hành động nghĩa hiệp của Lục Vân Tiên gợi cho em nhớ tới nhân vật nào trong truyện đã học. ? Hành động đánh cướp của Lục Vân Tiên bộc lộ tính cách gì? ? Sau khi đánh tan bọn cướp, Lục Vân Tiên đã xữ sự như thế nào? ? Hành động đó giúp ta hiểu thêm gì về con người Lục Vân Tiên.. ? Với những nét tính cách đó, em có cảm nhận gì về nhân vật Lục Vân Tiên.. Khác nào Triệu Tử... => Với vũ khí thô sơ nhưng Lục Học sinh thảo luận Vân Tiên đã chủ động tung hoành - trình bày: đánh tan bọn cướp. =>Thạch Sanh đánh đại bàng cứu công chúa Quỳnh - Bộc lộ tính cách anh hùng, tài Nga năng và tấm lòng vị nghĩa bênh vực kẻ yếu, chiến thắng thế lực tàn bạo. * Cách ứng xử sau khi đánh Suy nghĩ, trả lời cướp: Dẹp rồi lũ kiến chòm ong Hỏi ai than khóc ở trong xe này -> Ân cần hỏi han và tìm cách an ủi người bị hại. Từ chối tất cả những Nhận xét ơn nghĩa mà nạn nhân đền đáp. => Con người chính trực hào hiệp, trọng nghĩa khinh tài, từ tâm nhân hậu. Với chàng làm việc nghĩa là một bổn phận, một lẽ tự nhiên, không coi đó là công trạng. Đây là cách ứng xử mang tinh thần hiệp nghĩa của bậc anh hùng hảo hán. - Vẻ đẹp của người dũng tướng, Nêu cảm nhận của hình ảnh của người anh hùng lí bản thân tưởng mà Nguyễn Đình Chiểu gữi gắm niềm tin và ước nguyện của mình.. 3. Củng cố Hệ thống nội dung bài dạy Nắm được sơ lược về tác giả và tác phẩm Phẩm chất cao đẹp của Lục Vân Tiên 4. HD về nhà Học thuộc lòng đoạn trích Tìm hiểu nhân vật Kiều nguyệt Nga. Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Ngày soạn: Ngày dạy:. / 9/ 2012 / 9/ 2012. Tiết: 39 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA (trích Truyện Lục Vân Tiên) - Nguyễn Đình Chiểu ( tiếp theo I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Giúp học sinh nắm được những phẩm chất tốt đẹp của nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga. Tìm hiểu đặc trưng thể loại thơ truyền thống, khắc họa tính cách nhân vật của truyện. 2. Kĩ năng : Đọc- tóm tắt nội dung cốt truyện ; nhận diện và hiểu tác dụng của các từ địa phương ; cảm nhận vẻ đẹp của hình tượng nhân vật. 3. Thái độ :GD lý tưởng sống cao đẹp II. Chuẩn bị: GV : SGK, SGV ảnh chân dung Nguyễn Đình Chiểu HS : Đồ dùng học tập , phiếu bài tập III. Tiến trình bài dạy 1 Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”? nêu những phẩm chất tốt đẹp của LVT? 2. Bài mới: Khát vọng cứu người, giúp đời đã được tác giả gửi gắm qua nhân vật LVT mà cta đã tìm hiểu tiết trước, tiết này sẽ tìm hiểu những nét đẹp của nhân vật KNN... HĐ của GV HĐ của HS Kiến thức cần đạt HĐ3: HD tìm hiểu chi tiết nội dung đoạn trích III. Tìm hiểu nội dung đoạn trích 2. Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga: ? Qua việc đối thoại với - Xưng hô: "Quân tử", " tiện thiếp" Suy nghĩ, trả lời Lục Vân Tiên, ta thấy Kiều -> khiêm nhường. - Nói năng: văn vẻ dịu dàng mực Nguyệt Nga bộc lộ những vẻ thước: đẹp tâm hồn nào? " Làm con đâu dám cãi cha" Chút tôi liểu yếu đào tơ. Giữa đường ....đã phần. - Trình bày vấn đề rõ ràng, khúc chiết vừa đáp ứng những điều thăm hỏi ân cần vừa thể hiện chân thành niềm cảm kích xúc động của mình. - Trước xe quân tử.. ? Là một người chịu ơn, Xin cho tiện thiếp... Kiều Nguyệt Nga đã xử sự Tìm hiểu, liệt kê chi => Lời lẽ của một cô gái khuê các, như thế nào? thuỳ mị, nết na, có học thức. tiết Phân tích ngôn ngữ, - Tìm mọi cách để trả ơn (mời về nhà để đền đáp, trao chiếc hoa vàng...) dù cử chỉ của KNN nàng hiểu rằng có đền đáp bao nhiêu cũng là chưa đủ. - Tự nguyện gắn bó cuộc đời với Lục ? Trước sự khước từ của Vân Tiên, dám liều mình giữ trọn ân.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Lục Vân Tiên, cuối cùng Trao đổi bàn, trả lời Kiêu Nguyệt Nga đã làm gì? ?Em có cảm nhận gì về Nêu cảm nhận của nhân vật này ? bản thân HĐ4 : HD tổng kết- luyện tập ? Theo em, nhân vật trong truyện được miêu tả chủ yếu Trao đổi thảo luận Trình bày kq theo phương thức nào?. tình thuỷ chung. => Là cô gái đáng trọng, đáng thương, là người yêu(vợ) lí tưởng của LVT. II. Tổng kết a. Nghệ thuật: - Miêu tả nhân vật qua cử chỉ, hành động, lời nói. - Ngôn ngữ mộc mạc, bình dị, tự nhiên gần lời ăn tiếng nói của nhân dân Nam Bộ. - Ngôn ngữ đa dạng phù hợp với diễn biến tình tiết ( LVT - KNN, LVT tướng cướp). b. Nội dung: Ghi nhớ SGK.. ? Nêu nội dung đoạn trích. đọc ghi nhớ sgk Nhân vật qua đoạn trích HS nghe được miêu tả chủ yếu qua ngoại hình, nội tâm, hành động, cử chỉ. Truyện LVT gắn với loại Đọc diễn cảm theo sắc thái riêng của truyện nào? LT: Đọc diễn cảm đoạn từng lời thoại. trích 3. Củng cố : Hệ thống nội dung bài dạy Phẩm chất cao đẹp của Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga 4. Dăn dò: Học thuộc lòng đoạn trích Đọc thêm “ KNN cống giặc Ô qua” . Soạn : Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / 2012 / 2012. Tiết: 40 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. Nắm được nhân vật nội tâm và miêu tả nội tâm trong tác phẩm tự sự. Tác dụng của miêu tả nội tâm và mqh giữa nội tâm với ngoại hình kể chuyện . 2. Kĩ năng : Phát hiện và phân tích tác dụng của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. Tích hợp qua các đoạn trích cảu hai tác phẩm truyện Kiều và Lục Vân Tiên, với Tiếng Việt với các bài văn đã học. 3. Thái độ :có ý thức vận dụng vào thực hành II. Chuẩn bị.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> GV : SGK, SGV ảnh chân dung Nguyễn Đình Chiểu HS : Chuẩn bị bài ở nhà III. Hoạt động dạy - học . 1. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại khái niệm miêu tả? Các em đã từng miêu tả ở dạng nào, cho ví dụ 2 . Bài mới: Trong các lớp học trước, miêu tả chủ yếu được đề cập đến ở dạng ngoại hình. Bài học hôm nay cung cấp những hiểu biết về miêu tả nội tâm. Vậy miêu tả nội tâm là miêu tả như thế nào? Đối tượng của miêu tả nội tâm ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu điều đó. HĐ của GV HĐ của HS HĐ1: Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong VBTS - Gọi học sinh đọc đoạn trích HS đọc đoạn trích SGK. ? Tìm những câu thơ tả cảnh Tìm, liệt kê và tả tâm trạng Thuý Kiều ?. ? Dấu hiệu nào cho thấy đó là đoạn tả cảnh hay miêu tả nội tâm?. ? Những câu thơ tả cảnh có mối quan hệ như thế nào với việc thể hiện nội tâm nhân vật?. HS Trả lời. Nêu mối quan hệ. Kiến thức cần đạt I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự: 1. Đoạn trích "Kiều ở lầu Ngưng Bích". - Câu thơ tả cảnh: Trước lầu Ngưng Bích khoá xuân Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung Bốn bề bát ngát xa trông Cát vàng cồn nọ, bụi hồng dặm kia. Hoặc: Buồn trông cửa bể chiều hôm Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa Buồn trông ngọn nước mới sa Hoa trôi man mác biết là về đâu Buồntrông...............ghế ngồi. - Câu thơ miêu tả nội tâm: Bên trời góc bể bơ vơ Tấm son gột rửa bao giờ cho phai xót người .......người ôm. - Hai đoạn đầu đối tượng miêu tả là cảnh vật, những gì chúng ta có thể quan sát trực tiếp. - Đoạn sau tập trung miêu tả những suy nghĩ của nàng Kiều về thân phận bơ vơ cô đơn nơi đất khách ; nghĩ về cha mẹ chốn quê nhà không người chăm sóc, phụng dưỡng lúc tuổi già. - Từ việc tả cảnh, ngoại hình, tác giả cho ta thấy tâm trạng bên trong của nhân vật và ngược lại..
<span class='text_page_counter'>(66)</span> Giáo viên: Đây là đoạn thơ tả cảnh để bộc lộ tâm trạng khổ đau xót xa của Thuý Kiều. => Tả cảnh ngụ tình. HS nghe Ví dụ: Đoạn đầu: Miêu tả cảnh hoang vắng, mênh mông của lầu Ngưng Bích cho thấy tâm trạng cô đơn, trống trải của Kiều. Đoạn sau: Cảnh ảm đạm, thấp thoáng, hoa trôi, cỏ úa, sóng to gió lớn => Cảnh ngộ hãi hùng. ? Miêu tả nội tâm có tác dụng như thế nào đối với việc Nêu tác dụng khắc hoạ nhân vật trong văn bản tự sự. ? Nêu một số trường hợp Trao đổi- Học miêu tả nội tâm trong văn sinh nêu bản tự sự. Giáo viên nhận xét, bổ sung Suy nghĩ của chị Dậu khi bán HS nghe con, Lão Hạc khi bán chó, ông Giáo khi nhìn nhận cuộc đời, ông Hai khi nghe tin làng theo giặc, Phương Định khi phá bom, bé Hồng khi được sà vào lòng mẹ. Gọi học sinh đọc SGK. HS đọc sgk ? Đoạn văn sử dụng phương thức miêu tả như thế nào? Xác định PT MT. => Miêu tả nội tâm nhằm khắc hoạ "chân dung tinh thần" của nhân vật, tái hiện lại những trăn trở, dằn vặt, những rung động tinh vi trong tình cảm, tư tưởng của nhân vật => Khắc hoạ đặc điểm, tính cách nhân vật. 2). Đoạn văn: - Miêu tả ngoại hình: khuôn mặt, làn da, cái đầu, cái miệng... => Tâm trạng giằng xé, xót xa khi phải bán cậu vàng. - Miêu tả ngoại hình : cảnh vật, con ? Đối tượng của miêu tả người (chân dung, hình dáng, hành ngoại hình và miêu tả nội động, ngôn ngữ, màu sắc...) Xác định đối tượng tâm? - Miêu tả nội tâm: những suy nghĩ, - Miêu tả nội tâm bằng hai tình cảm, những diển biến tâm trạng. Học sinh đọc SGK. cách: trực tiếp và gián tiếp. 3) Ghi nhớ: sgk 3.Củng cố: Hệ thống bài học, hiểu tác dụng của MTNT 4. Dặn dò: Hoàn thiện các BT, PT đoạn văn TS có SD MT tâm trạng nhân vật đã học..
<span class='text_page_counter'>(67)</span> Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / 2012 /2012. Tiết: 41 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. LUYỆN TẬP MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Giúp hs ôn luyện qua việc làm một số bài tập thực hành để từ đó khắc sâu kiến thức qua việc tìm hiểu văn bản. 2. Kỹ năng: Đọc - hiểu văn bản. Nắm được sự việc trong đoạn trích, phân tích được vai trò miêu tả nội tâm trong văn tự sự. 3. Thái độ: Nghiêm túc, sôi nổi xây dựng bài , Tự rút bài học cho bản thân trong cuộc sống. II. Chuẩn bị : Giáo viên: - Đọc , soạn , bảng phụ , phiếu bài tập HS: Soạn trước bài ở nhà, vở ghi, sgk III. Hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là miêu tả nội tâ trong văn bản tự sự. 2. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng HĐ 1: HD tìm hiểu nội dung bài tập 1 Bài tập 1 BT 1: Thuật lại đoạn trích Mã câu thơ miêu tả nội tâm Thuý Giám Sinh mua Kiều bằng văn Đọc yêu cầu BT xuôi, chú ý miêu tả nội tâm của - Học sinh xác Kiều: Nỗi mình thêm tức nỗi nhà nàng Kiều. định những Thềm hoa.... HS trình bày .......gương mặt dày. => Chuyển thành văn xuôi, người kể có thể ở ngôi thứ nhất, có thể ở ngôi thứ HĐ 2: HD tìm hiểu nội dung bài tập 2 Bài tập 2 Đóng vai nàng Kiều kể lại sự BT2: Đóng vai nàng Kiều viết việc báo ân báo oán, đặc biệt thể đoạn văn kể lại việc báo oán Đọc bài tập trong đó bộc lộ trực tiếp tâm - Học sinh đóng hiện tâm trạng của Kiều khi gặp Hoạn Thư. Người viết xưng tôi kể trạng của Kiều lúc gặp Hoạn vai nàng Kiều lại vụ xử án Thư. Trình bày trước Gv nhận xét chốt ý lớp Nhận xét bổ sung HĐ 3: HD tìm hiểu nội dung bài tập 3 Bài tập 3 BT 3: Tâm trạng của em sau khi để xảy ra một chuyện có lỗi với bạn. Nghe nhớ thực - Xác định sự việc: Việc gì? hiện cá nhân Nhận xét, bổ sung.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Việc đó diễn ra như thế nào? Tâm trạng của mình sau khi việc đó xảy ra như thế nào? ăn năn, có lỗi, cảm giác là người có tội luôn bị ám ảnh..... - Xác định sự việc Trình bày trước lớp Nhận xét. 3.Củng cố: Hệ thống bài học, hiểu tác dụng của MTNT 4. Dặn dò: Hoàn thiện các BT, PT đoạn văn TS có SD MT tâm trạng nhân vật đã học. Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / 2012 /2012. Tiết: 42 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Bổ sung vào vốn hiểu biết về văn học địa phương bằng việc nắm được một số tác giả, tác phẩm về địa phương từ sau 1975. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng sưu tầm văn hoá tư liệu văn học theo chủ đề. Bước đầu thẩm bình và biết được công việc tuyển chọn tác phẩm văn học. , so sánh giữa các giai đoạn. 3. Tthái độ: Sưu tầm văn hoá tư liệu văn học. II. Chuẩn bị GV: Sưu tầm tạp chí sách báo của địa phương, chọn 1 -2 tác giả - tác phẩm tâm đắc nhất. HS: Sưu tâm 1 số tác phẩm ( thơ văn) nói về địa phương, viết một bài văn ngắn giới thiệu và nêu cảm nghĩ của em về một trong những tác phẩn viết về địa phương phương mà em sưu tầm được. III. . Hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Giới thiệu bài mới: HĐ của GV HĐ của HS HĐ1: HD HS trình bày bài chuẩn bị Giáo viên cho học sinh tập hợp theo tổ các bảng thống kê mà các em đã đợc sưu tập về các tác giả có sáng tác công bố từ năm 1975 đến nay. Giáo viên theo dõi, nhận xét.. Lần lượt các tổ cử đại diện trình bày trước lớp bảng thống kê của tổ mình và danh sách các tác phẩm đã sưu tầm được.. Nội dung 1. Bảng thống kê tác giả, tác phẩm văn học địa phương từ sau 1975: Tác Họ và Quê TT phẩm tên quán chính 1 Hùng Tùng -“ Đình VàiNgười Quý Quản mông Bạ nhớ BácHồ” -“Dân ca.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> 2. Triêu Đức Thanh. Su Phì. Nguyễn HĐ2: Luyện tập Luyện tập Giáo viên cho học sinh đọc Mỗi nhóm chọn một số tác phẩm của các tác một bài và phát giả biểu cảm nghĩ về một tác phẩm mà em thích nhất rồi - GV giới thiệu ngắn gọn 1 trình bày trước lớp. tác phẩm tâm đắc về địa phương HS nghe - Em có nhân xét gì về tình hình văn học địa phương Suy nghĩ và nêu sau năm 1975 nhận xét - Giáo viên tập hợp những tác phẩm học sinh đã thu thập được đóng thành tập làm tài liệu đọc ngoài giờ. 3. Củng cố GV hệ thống lại nội dung bài học và nhận xét sự chuẩn bị của HS 4. Dặn dò: Tiếp tục sưu tầm những tác phẩm VH địa phương để làm tài liệu Chuẩn bị Ôn tập từ vựng Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / 2012 / 2012. TỔNG KẾT TỪ VỰNG. mông Hà Giang” Cung đường mùa xuân Yên Bình. Tiết: 43(Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức đã học về từ vựng trong chương trình Ngữ văn THCS Lớp 6-9. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá các kiến thức đã học. 3. Thái độ: Học sinh nghiêm túc vận dụng kiến thức làm bài tập. II. Chuẩn bị: GV: Đọc soạn, bảng phụ, phiếu bài tập HS: Ôn lại kiến thức đã học. III. Hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần ôn tập của học sinh 2. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung HĐ1: Tổng kết từ đơn và từ phức I. Từ đơn và từ phức - Từ đơn: là từ chỉ gồm một tiếng ? Thế nào là từ đơn, từ phức, HS trả lời - Từ phức: là từ gồm hai hoặc cho ví dụ? Học sinh nêu ví dụ: nhiều tiếng tạo thành. - Từ phức: gồm từ láy và từ ghép ? Từ phức gồm những loại nào? * Từ láy: là từ lặp lại hoàn toàn ? Em hiểu như thế nào vế từ láy, Lần lượt trả lời hay một bộ phận của từ đứng trước từ ghép? đó. Trong đó chỉ một tiếng có nghĩa. - Về ngữ pháp + Từ láy hoàn toàn + Láy phụ âm + Láy phần vần - Về ngữ nghĩa + Từ láy tăng nghĩa + Từ láy giảm nghĩa. * Từ ghép: là từ có hai tiếng trở lên trong đó mỗi tiếng đều có - Giáo viên treo bảng phụ sơ đồ nghĩa. hệ thống từ Tiếng Việt, gọi học Lên bảng điền - Từ ghép chính phụ: sinh điền vào các ô cho phù - Từ ghép đẳng lập: hợp. ? Trong các từ (SGK), từ nào là - Học sinh thảo luận từ ghép, từ nào là từ láy. theo nhóm, làm vào ? Trong các từ láy (SGK), từ phiếu HT nào có sự "giảm nghĩa", từ nào có sự "tăng nghĩa" so với nghĩa - Học sinh trình bày, của yếu tố gốc? cả lớp theo dõi, nhận GV nhận xét, gợi ý. xét. GV đưa ra đáp án Đối chiếu, ghi vở HĐ2: Tổng kết thành ngữ II. Thành ngữ ? Thành ngữ là gì? - Học sinh nhắc lại 1. KN: Là loại cụm từ cố định, khó thay đổi, thêm bớt. Nghĩa của các ? Thành ngữ có đặc điểm gì? khái niệm. Học sinh dựa vào thành ngữ được suy ra từ nghĩa.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> khái niệm để giải thích thành ngữ. ? Phân biệt thành ngữ với tục - Học sinh nêu khái ngữ? niệm về tục ngữ - Tục ngữ là những câu nói ngắn gọn, có vần, giàu hình ảnh, có nhịp điệu. Các vế đối xứng, ổn định...thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân. Ví dụ: - Nhất nước nhì phân tam cần tứ giống - Ráng mỡ gà ai có nhà thì chống. ? Xác định thành ngữ, tục ngữ(SGK) và giải thích? - Học sinh đánh dấu vào ô thành ngữ, tục ? Giải thích nghĩa của các thành ngữ, cả lớp theo giỏi, ngữ, tục ngữ đó. nhận xét - Gần mực thì đen, gần đèn thì - Học sinh giải thích sáng. - Đánh trống bỏ dùi - Chó treo mèo đậy - Được voi đòi tiên (to) (đẹp) - Nước mắt cá sấu. ? Tìm những thành ngữ có yếu tố chỉ động và yếu tố chỉ thực vật Giáo viên chia nhóm cho học sinh lên bảng trình bày theo hình thức trả lời nhanh. Giáo viên nhận xét về số lượng và chất lượng. Giáo viên bổ sung thành ngữ vừa có yếu tố động vật và thực vật Tìm những dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương.. đen của các yếu tố cấu tạo. Ví dụ: - Lên voi xuống chó - Đầu voi, đuôi chuột. -> Có tính hình tượng, tính biểu cảm.. 2. Thành ngữ: b,d,e Tục ngữ: a,c - Hoàn cảnh môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến đạo đức, tư cách con người - Làm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dở, thiếu trách nhiệm. - Muốn giữ gìn thức ăn, với chó thì phải treo lên, với mèo thì phải đậy lại. - Tham lam, được cái này lại muốn thêm cái khác. - Sự thông cảm, thương xót giả dối nhằm đánh lừa người khác.. 6 nhóm làm việc Trình bày nhanh. Học sinh nêu. - Một đời được mấy anh hùng Bỏ chi cá chậu chim lồng mà chơi (Truyện Kiều - Nguyễn.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> Du) - Xót mình cửa các buồng khuê Vỡ lòng học lấy những nghề GV nhận xét nghiệp hay. - Cá chậu chim lồng (Truyện Kiều- Nguyễn - Cửa các buồng khuê Du) - Bảy nổi ba chìm Thân em vừa trắng lại vừa tròn - Màn trời chiếu đất Bảy nổi ba chìm với nước non - Nhờ gió bẻ măng (Bánh trôi nước- Hồ Xuân Hương) - Lòng chim dạ cá - Xiết bao ăn tuyết nằm sương Màn trời chiếu đất dặm trường gian lao. (Lục Vân Tiên - Nguyễn Đ Chiểu) - "Bọn hoạn quan cung giám thường nhờ gió bẻ măng, ra ngoài doạ dẫm" (Chuyện cũ.. Phạm Đình Hổ) - Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con dưới xin làm mồi cho cá tôm... ( Chuyện người ..Nguyễn Dữ) HĐ3: Tổng kết nghĩa của từ III. Nghĩa của từ ? Nghĩa của từ là gì? Học sinh nhắc lại 1. KN: Là nội dung mà từ biểu thị( khái niệm. sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ...) - Giáo viên đọc ví dụ SGk cho HS xác định 2. Xác định học sinh xác định cách hiểu - Ví dụ 1: a đúng đúng nhất. - Ví dụ 2: b đúng HĐ4: Tổng kết từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng nghĩa của từ chuyển nghĩa của từ 1. Từ nhiều nghĩa : Là từ có thể ? Thế nào là từ nhiều nghĩa? - Học sinh nhắc lại đảm nhiệm vai trò của nhiều nghĩa khái niệtara khác nhau trong từng ngữ cảnh khác nhau. Từ xuân: - Mùa xuân - Ngày xuân em hãy... 2) Hiện tượng chuyển nghĩa của từ Hiện tượng chuyển nghĩa của từ Trả lời - Là hiện tượng thay đổi nghĩa của là gì? từ tạo ra từ nhiều nghĩa( trong đó có nghĩa gốc và nghĩa chuyển) VD: ? Phân tích ví dụ SGK. HS nghe - Hoa (Lệ hoa) được dùng theo nghĩa chuyển nhưng đây không phải là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa mà nghĩa của từ Hoa chỉ là nghĩa lâm.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> thời (không có trong từ điển).. 3. Củng cố : Hệ thống nội dung kiến thức 4. Dặn dò: Về nhà ôn tập nội dung còn lại. Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. /2012 /2012. Tiết: 44(Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9: từ đồng âm; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ; trường từ vựng 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng hệ thống hoá các kiến thức đã học 3.Thái độ: Ôn tập nghiêm túc. II. Chuẩn bị : GV: Đọc ,soạn , bảng phụ, Phiếu bài tập HS: Ôn lại kiến thức đã học. III. Hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là từ đơn? từ phức? Phân biệt các loại từ phức? Ví dụ? 2. Bài mới: GTB: Tiết học trước, các em đã được củng cố kiến thức về từ đơn, từ phức, từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của từ, thành ngữ.Tiết học này,các em tiếp tục củng cố kiến thức về từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ,trường từ vựng. HĐ của giáo viên HĐ của HS Kiến thức cần đạt HĐ1: Tổng kết về từ đồng âm V. Từ đồng âm ? Thế nào là từ đồng âm? - Học sinh nêu khái - Là những từ phát âm giống niệm và cho ví dụ nhau nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau. minh hoạ ? Phân biệt hiện tượng từ nhiều - Học sinh vận dụng + Giống: đều phát âm giống nghĩa và hiện tượng từ đồng kiến thức đã học để nhau + Khác: - Từ nhiều nghĩa là hiện âm. lí giải. tượng thay đổi nghĩa. Nghĩa này được hình thành trên cơ sở nghĩa kia theo phương thức ẩn dụ, hoán dụ. - Từ đồng âm: nghĩa hoàn toàn - HS theo dõi khác nhau, không hề liên quan gì đến nhau. VD: Gọi học sinh đọc VD2 a) Từ nhiều nghĩa: Vì nghĩa của ? Phân biệt hiện tượng đồng từ lá trong "lá phổi" có thể coi là âm và từ nhiều nghĩa trong ví kết quả chuyển nghĩa của từ lá dụ trên..
<span class='text_page_counter'>(74)</span> Đường (đường ra trận) => Đi - Đường (ngọt như đường) => ăn. trong " lá xa cành". b) Hiện tượng đồng âm: Hai từ có cách phát âm giống nhau nhưng nghĩa không có mối quan hệ nào với nhau. Không thể nói rằng nghĩa này được hình thành từ nghĩa kia. VI. Từ đồng nghĩa. HĐ2: Tổng kết về từ đồng nghĩa ? Thế nào là từ đồng nghĩa. - Học sinh nêu khái - Là những từ có nghĩa giống niệm từ đồng nghĩa. nhau hoặc gần giống nhau. Giáo viên gọi học sinh đọc. ? Chọn cách hiểu đúng trong các cách trên Giáo viên: Không chọn (a) vì Học sinh chọn cách không có ngôn nhữ nào trên hiểu đúng và giải thế giới không có hiện tượng thích vì sao không đồng nghĩa. Không chọn (b) vì chọn các cách còn đồng nghĩa có thể là quan hệ lại. giữa 2,3 hoặc hơn 3 từ. Không chọn (c) vì không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có - Học sinh nghe. nghĩa hoàn toàn giống nhau. - Xuân : 1 mùa trong năm ? Giải thích tại sao tác giả khoảng cách giữa hai mùa xuân dùng từ "xuân" mà không là một năm, tương ứng với tuổi dùng từ "tuổi". => Chuyển nghĩa hoán dụ. => Thể hiện sự lạc quan của tác giả, hơn nữa để tránh lặp từ " tuổi tác". HĐ3: Tổng kết về từ trái nghĩa VII. Từ trái nghĩa: ? Thế nào là từ trái nghĩa? - Học sinh nêu khái - Là từ có nghĩa trái ngược nhau xét trên một cơ sở chung nào đó. niệm từ trái nghĩa. ? Nêu các cặp từ có quan hệ - Cặp từ trái nghĩa: xấu- đẹp, xatrái nghĩa? gần, rộng-hẹp. ? Xếp các cặp từ trái nghĩa theo hai nhóm. * Nhóm 1: sống - chết, chẵn - lẻ, Giáo viên: Nhóm trái nghĩa HS thảo luận nhóm chiến tranh - hoà bình, đực - cái. này không kết hợp với từ chỉ Trình bày kết quả => Trái nghĩa lưỡng phân. Hai từ mức độ. biểu hiện hai khái niệm trái ng- Có khả năng kết hợp từ chỉ ược nhau, loại trừ nhau. Khẳng mức độ: rất, hơn, quá, lắm... định cái này là phủ định cái kia. * Nhóm 2: yêu - ghét, cao - thấp,.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> nông - sâu, giàu - nghèo. => Trái nghĩa thang độ. Khẳng định cái này không phủ định cái kia. HĐ4: Tổng kết về cấp độ khái quát của nghĩa từ VIII. Cấp độ khái quat nghĩa ngữ từ ngữ SƠ ĐỒ ? Thế nào là cấp độ khái quát Học sinh nêu khái TỪ nghĩa của từ. niệm (xét về cấu tạo) giáo viên nhận xét, nhắc lại. - Nghĩa của một từ có thể rộng Từ đơn Từ phức hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác. Từ ghép Từ ? Điền từ ngữ thích hợp vào sơ láy đồ. - Giáo viên treo bảng phụ học sinh quan sát rồi ĐL CP toàn bộ bộ phận lên bảng điền Láy âm Láy vần Giải thích nghĩa của từ trong - Học sinh dựa vào sơ đồ bằng cách sử dụng từ mẫu SGk để giải - Từ ghép là từ phức được tạo ra ngữ nghĩa rộng để giải thích thích các từ còn lại - bằng những cách ghép các tiếng nghĩa của từ ngữ nghĩa hẹp. có quan hệ với nhau về nghĩa. - Từ láy là từ phức được tạo ra giáo viên nhận xét. bằng cách hoà phối âm thanh HĐ5: Tổng kết về trường từ vựng IX. Trường từ vựng ? Thế nào là trường từ vựng? - Là tập hợp những từ có nét Học sinh nêu khái chung về nghĩa. niệm trường từ vựng. - Trường từ vựng: Tắm - bể ? Phân tích sự độc đáo trong => Làm tăng giá trị biểu cảm của cách dùng từ ở đoạn trích sau? Trao đổi theo cặp, câu nói, làm cho câu nói có sức tố cáo mạnh mẽ hơn. PT 3. Củng cố - Hệ thống lại bài học - Ôn tập để nắm chắc kiến thức, lấy ví dụ 4. HD về nhà Hoàn thiện các bài tập Ngày soạn: / / 2012 Lớp 9A. Tiết: (TheoTKB) Ngày dạy: / /2012. Tiết: 45(Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn lại những kiến thức về văn bản tự sự..
<span class='text_page_counter'>(76)</span> 2. Kỹ năng: Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật, con người. 3. Thái độ: Rèn luyện các kỹ năng dùng từ, diễn đạt, trình bày. II. Chuẩn bị : GV : chấm điểm, phân loại, nhận xét , đánh giá. HS : Nhận bài tự đánh giá. III. Tiến trình dạy- học. 1. Kiểm tra bài cũ: Ko 2. Bài mới: HĐ của giáo viên HĐ của HS HĐ1: Nhận xét chung bài viết của HS Gọi học sinh đọc lại đề HS đọc Giáo viên chép lên bảng. * Tìm hiểu đề: - Hình thức: Bài luận viết dưới dạng một lá thư gửi bạn học cũ. HS nghe - Nội dung: Kể lại một buổi thăm trờng vào một ngày hè sau 20 năm xa cách. => Các em phải tưởng tượng là mình đã trưởng thành, đóng vai một người có địa vị...nay trở lại thăm trường. * Tìm ý - lập dàn ý: giáo viên nhận xét bổ sung. Học sinh thảo luận ? Để làm tốt bài trên, trước hết trình bày ta phải làm gì? ? Nêu những yêu cầu về hình thức và nội dung của đề bài trên? Hãy tìm cách lập dàn ý cho đề bài trên? ở phần mở bài, thân bài, kết bài cần nêu những vấn đề gì? HS quan sát GV đưa ra dàn ý tham khảo. GV nhận xét chung những ưu, nhược điểm trong bài viết của HS HS nghe. Nội dung I. DÀN Ý ĐẠI CƯƠNG Đề: Tưởng tượng sau 20 năm, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó. A. Mở bài: Thời gian, địa điểm viết thư; tên người nhận thư; những câu xã giao thăm hỏi; lí do trở lại thăm trường - viết thư kể cho bạn nghe. B. Thân bài: Nêu diễn biến của buổi thăm trường + Thăm vào lúc nào, đi với ai, đến trường gặp ai. + Quang cảnh trường như thế nào? những gì vẫn còn như xưa, những gì đã thay đổi. + Ngôi trường gợi lại kỉ niệm gì? (tình nghĩa thầy cô, bạn bè...) C. Kết bài: Tình cảm với ngôi trường và những dự tính trong tương lai. II. NHẬN XÉT CHUNG 1. Ưu điểm: Phần lớn các em đã nắm được yêu cầu của đề bài, trình bày đúng hình thức viết thư và kể lại được diễn biến sự việc của buổi thăm trường sau 20 năm xa cách. Một số em biết kết hợp tốt tự sự và miêu tả, thể hiện cảm xúc chân thành,.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> HĐ2: HD sửa lỗi GV trả bài HS nhận bài - Đối chiếu với dàn ý và những - Học sinh tự đối yêu cầu vừa nêu, hãy tự nhận xét chiếu bài viết của bài viết của mình mình, sửa chửa và tự đánh giá ưu khuyết điểm của bài viết. Hướng dẫn học sinh chữa lổi HS sửa Liệt kê lỗi lên bảng GV lấy điểm vào sổ. trong sáng, trình bày đẹp, rõ ràng, diễn đạt trôi chảy. 2. Nhược điểm: Một số nắm chưa được thật chắc yêu cầu của đề ra nên bài viết quá hời hợt, thiếu trọng tâm. Một số bài trình tự viết thư chưa hợp lí, quan sát miêu tả còn lộn xộn, cảm xúc thiếu chân thành, diễn đạt lủng củng, dùng từ thiếu chọc lọc, kỉ niệm đơn điệu, ký ức không thật rõ nét,....viết hoa tuỳ tiện. III. SỬA LỖI. 3. Củng cố Nắm chắc cách viết kiểu bài văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm Đọc bài văn mẫu tham khảo 4. HD về nhà Dựa vào dàn ý viết lại hoàn chỉnh bài Soạn bài mới: Đồng chí. Lớp 9A. Tiết: (TheoTKB). V¨n b¶n I. Mục tiêu:. Ngày soạn: / Ngày dạy: /. / 2012 / 2012. ĐỒNG CHÍ (Chính Hữu). Tiết: 46 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> 1.kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực gợi cảm giản dị của tình đồng chí, động đội và hình ảnh người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ. - Nắm được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ và phân tích các chi tiết nghệ thuật, các hì nh ảnh trong 1 tác phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bổng. 2. Kĩ năng : Đọc phân tích thơ tự do,các hình ảnh chi tiết, vừa chân thực vừa giàu sức biểu cảm và biểu trưng. 3.Thái độ: Trân trọng vẻ đẹp chân thực , giản dị của tình đồng chí , đồng đội . II. Chuẩn bị GV: Đọc , soạn , tranh minh hoạ về người lính, bảng phụ HS: Chuẩn bị bài ở nhà III. Tiến trình dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kể lại một số tác phẩm địa phương mà em biết? 2. Giới thiệu bài mới Từ sau CMT8- 1945 VHHĐVN xuất hiện 1 đề tài mới đó là tình đ/c, đồng đội của người chiến Sỹ CM. Chính Hữu là một trong những nhà thơ đầu tiên đóng góp thành công vào đề tài ấy bằng bài thơ đặc sắc đ/c HĐ của GV HĐ của HS Kiến thức cần đạt HĐ1: Tìm hiểu tác giả- tác phẩm I. Tác giả- tác phẩm 1). Tác giả: Chính Hữu (Trần Gọi học sinh đọc chú thích HS đọc chú thích Đình Đắc -1926) quê Can Lộc SGK. Hà Tĩnh. Là người lính thuộc TT vài nét về nhà thơ? HS TT c/đ và sự trung đoàn thủ đô trở thành nhà nghiệp của Chính văn quân đội. Hữu - Thơ ông thường viết về chiến ? Thơ ông thường viết về đề tranh và người lính. Đặc biệt là tài gì? tình đồng đội, đồng chí, sự gắn bó giữa tiền tuyến và hậu phương. 2). Tác phẩm: ? Nêu xuất xứ bài thơ? - Bài thơ được sáng tác vào đầu Nêu hoàn cảnh Stác năm 1948 sau khi tác giả tham gia chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947(bài thơ in trong tập ‘đầu súng trăng treo’) Giáo viên: Bài thơ là sự thể hiện những tình cảm tha thiết sâu sắc của tác giả với đồng HS nghe chí của mình. HĐ2: HD đọc- hiểu chung bài thơ II. Đọc- tìm hiểu chung 1). Đọc: - Đọc chậm rãi diễn tả cảm xúc lắng giọng dồn nén... Học sinh đọc bài. GV đọc diễn cảm 1 lần ? Em hãy cho biết mạch cảm HS đọc từ khó sgk Trả lời 2). Thể loại : Thơ tự do xúc của bài thơ? 3). Bố cục: 3 phần ? Bài thơ có bố cục như thế.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> nào?. HĐ3: Tìm hiểu chi tiết nội dung Gọi học sinh đọc 7 câu đầu. Học sinh đọc ? Mở đầu bài thơ, tác giả giới thiệu điều gì? Hoàn cảnh xuất Suy nghĩ, trả lời thân của những ngời lính như thế nào? ? Xuất thân từ những làng quê khác nhau nhưng điều gì đã khiến họ trở nên thân quen với nhau? ? Ngoài thành phần xuất thân, họ còn có chung những điểm gì?. ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật của câu cuối đoạn? Nêu tác dụng của nó? Giáo viên giới thiệu bài hát " Năm anh em trên một chuyến xe tăng" ? Tình đồng chí được thể hiện như thế nào trong đoạn thơ? Pt từ “mặc kệ”. Trả lời Tìm, liệt kê. Nhận xét. - Học sinh nghe. ( Học sinh đọc 10 câu tiếp theo). Tìm câu thơ. - 7 câu đầu: Cơ sở của tình đồng chí - 10 câu tiếp: Biểu hiện của tình đồng chí và sức mạnh của nó. - Còn lại: Biểu tượng về người lính. III. Tìm hiểu nội dung bài thơ 1. Cơ sở của tình đồng chí: Quê hương anh nước mặn đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá. - Xuất thân từ những làng quê nghèo khó, cùng chung cảnh ngộ, giai cấp, đều là những người lính gốc nông dân. Anh với tôi đôi người xa lạ Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau. - Tự nguyện gia nhập quân đội, tập trung trong hàng ngũ cách mạng theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ Quốc. Súng bên súng đầu sát bên đầu Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ - Cùng chung nhiệm vụ sát cánh bên nhau trong chiến đấu, cùng chung những thiếu thốn khó khăn, cùng chung mục đích lí tưởng => Trở thành những người bạn chí cốt. Đồng chí ! - Câu thơ ngắn (2 tiếng) như dồn nén lại, thắt chặt họ lại với nhau, giữa họ không còn cách biệt, họ gắn bó keo sơn mật thiết. (gắn kết đoạn 1 với 2) 2. Những biểu hiện của tình đồng chí: Ruộng nương anh gửi bạn thân cày Gian nhà không mặc kệ gió lung lay .....................................................
<span class='text_page_counter'>(80)</span> ? Từ chỉ thấu hiểu, cảm thông nỗi lòng của nhau, họ đã chia sẻ với nhau những gì?. ? Nhận xét về cấu trúc các câu thơ và hình ảnh thơ ở đoạn này? Giáo viên: Họ luôn đoàn kết, thương yêu, động viên nhau. Cái bắt tay biểu hiện sự quyết tâm đánh thắng kẻ thù. Liên hệ ? Bài thơ kết thúc bằng hình ảnh gì ? Hình ảnh đó gợi cho em suy nghĩ gì? Giáo viên: Hình ảnh "người lính", "khẩu súng", "vầng trăng" là 3 hình ảnh gắn kết gần gũi, thân thương trong cuộc sống giải phóng dân tộc. ? Em có suy nghĩ gì về hình ảnh "đầu súng trăng treo". GV nhận xét, đưa ra đáp án HĐ4: Tổng kết- luyện tập ? Nêu nghệ thuật của bài thơ.. Trả lời. Trao đổi bàn Nhận xét Bổ sung Học sinh nghe:. Trả lời Nêu suy nghĩ HS nghe. Thảo luận nhóm Trình bày. Suy nghĩ, trao đổi Trình bày. Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính. => Cảm thông sâu sắc những tâm tư, nỗi lòng của nhau. Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi. Cùng trải qua và chịu đựng bệnh tật sốt rét hành hạ, tàn phá cơ thể. áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá ..............chân không giày. => Trang phục phong phanh, cùng chia sẻ những khó khăn thiếu thốn của cuộc đời ngời lính. - Câu thơ sóng đôi, đối ứng nhau: áo anh/ quần tôi; rách/ vá => Diễn tả sự gắn bó, chia sẻ, sự đồng cam cộng khổ -> tình đồng đội thiêng liêng của những người lính. Thương nhau tay nắm lấy bàn tay 3. Biểu tượng về người lính: Đêm nay rừng hoang sương muối .........Đầu súng trăng treo. - Bức tranh chân thực và đẹp đẽ về tình đồng chí, đồng đội. Mặc dù gặp nhiều gian khổ nhưng vẫn gắn bó, đoàn kết, chủ động tiêu diệt kẻ thù. - Vừa là hình ảnh thật, vừa là hình ảnh biểu tượng. Súng và trăng là gần và xa, là thực tại và mộng mơ, chất chiến đấu và chất trữ tình, là chiến sỹ và thi sỹ. IV. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Sử dụng ngôn từ bình dị, thấm đượm chất dân gian, thể hiện tình cảm chân thành. - Sử dụng bút pháp tả thực kết.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> ? Cảm nhận của em về bài thơ. LT: đọc diễn cảm bài thơ. Nêu cảm nhận Đọc ghi nhớ HS đọc, bạn NX. hợp với lãng mạn một cách hài hoà, tạo nên hình ảnh thơ đẹp, mang ý nghĩa biểu tượng. 2. Nội dung * Ghi nhớ : sgk. 3. Củng cố Hệ thống nội dung bài học - Phân tích hình ảnh người lính trong bài thơ. Gợi ý: - Là anh bộ đội xuất thân từ nông dân. - Họ sẵn sàng bỏ lại những gì quý giá để ra đi vì nghĩa lớn. Hai chữ "mặc kệ" thể hiện caí dứt khoát, mạnh mẻ nhưng không vô tình, vẫn gắn bó, nặng lòng với quê hương. - Họ trải qua những gian lao thiếu thốn ( trang phục phong phanh) chịu đựng bệnh tật hành hạ nhưng vẫn sáng lên nụ cười. - Tình đồng chí, đồng đội sâu sắc ( Thương nhau...., đứng bên cạnh nhau...) 4. HD về nhà Đọc thuộc lòng bài thơ, trình bày cảm nhận về một chi tiết nghệ thuật tâm đắc nhất. Soạn: Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Lớp 9A. Tiết: (TheoTKB). V¨n b¶n. Ngày soạn: / Ngày dạy: /. / 2011 /2011. Tiết: 47(Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH (Phạm Tiến Duật ). I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Cảm nhận được vẻ đẹp những nét độc đáo của hình tượng những chiếc xe không kính cùng hình ảnh những người lính lái xe Trường Sơn những năm tháng đánh Mĩ ác liệt, hiên ngang, dũng cảm, sôi nổi trong bài thơ. Thấy được những nét riêng của giọng điệu, ngôn ngữ trong bài thơ. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích hình ảnh, ngôn ngữ độc đáo trong bài thơ. 3.Thái độ: Trân trọng , cảm phục những người lính lái xe trong hoàn cảnh ác liệt của cuộc chiến tranh . Liên hệ : Môi trường biển cần được bảo vệ. II. Chuẩn bị GV: đọc , soạn , bảng phụ , tranh minh hoạ HS: Đọc , chuẩn bị bài , đồ dùng học tập III. Tiến trình trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra 15 phút - ChÐp theo trí nhớ bài thơ “ Đồng chí” của Chính Hữu , cho biết bài thơ được sáng tác trong thời điểm nào , ở đâu , sau được đưa vào tập thơ nào ? Đáp án : ChÐp đúng đầy đủ câu thơ, đúng lỗi chính tả( 5 điểm ) - Bài thơ được sáng tác năm 1948 ( 2 điểm ).
<span class='text_page_counter'>(82)</span> - Trong hoàn cảnh tác giả bị thương phải nằm điều trị tại một nhà sàn heo hút trong chiến khu việt Bắc . ( 2 điểm ) - Sau được đưa vào tập thơ “ Đầu súng trăng treo” ( 1 điểm ) 2.Bài mới: * Giới thiệu bài: Nói đến nhà thơ PTD là nhắc đến những bài thơ viết về người lính lái xe Trường Sơn, cô TNXP trong kháng chiến chống Mĩ trong đó bài thơ...... HĐ của GV HĐ1: Tìm hiểu tác giả- tác phẩm ? Dựa vào chú thích, hãy nêu một vài nét tiêu biểu về tác giả? Giáo viên: Hiện nay ông là người dẫn chương trình của " Vui khoẻ - Có ích". ? Thơ ông có giọng điệu như thế nào?. ? Nêu xuất xứ của bài thơ?. HĐ của HS Đọc chú thích sgk HS nghe Suy nghĩ, trả lời. Trả lời. HĐ2: HD đọc- hiểu khái quát Giáo viên hướng dẫn cách đọc - Học sinh đọc bài thơ. gọi học sinh đọc bài, nhận xét. GT từ ‘tiểu đội, chông chênh’ Theo dõi sgk và gt HĐ3: Phân tích bài thơ ? Nêu nhận xét của em về nhan đề bài thơ?có gì khác lạ? ? Theo em việc thêm vào hai chữ "Bài thơ"có ý nghĩa gì?. Thảo luận, trình bày Giải thích. NX, bổ sung. ? Hình ảnh chiếc xe không có kính được tác giả giới thiệu như. Tìm chi tiết. Kiến thức cần đạt I. Tác giả- tác phẩm 1). Tác giả: Phạm Tiến Duật - 1941, quê Phú Thọ. Gia nhập bô đội 1964 trở thành nhà thơ trẻ trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ cứu nước - Giọng thơ tự nhiên, tinh nghịch, sôi nổi, trẻ trung. - Tác phẩm chính: Trường Sơn Đông Trường Sơn Tây; Lửa đèn; Gửi em, cô thanh niên xung phong; Bài thơ về tiểu đội xe không kính. 2). Tác phẩm: Sáng tác 1969 trong tập "Vầng trăng quầng lửa" . Giải nhất cuộc thi thơ báo văn nghệ. II. Đọc- tìm hiểu chung 1. Đọc 2. Từ khó : sgk 3. Thể thơ : Tự do III. Tìm hiểu nội dung bài thơ 1. Nhan đề bài thơ Nhan đề dài => Tạo nên cái lạ, cái độc đáo nhằm thu hút người đọc, đồng thời nói rõ hình ảnh của bài thơ: Những chiếc xe không kính. - Ngoài việc miêu tả hiện thực khốc liệt của chiến tranh, tác giả còn muốn thể hiện chất thơ của hiện thực ấy, chất thơ của tuổi trẻ hiên ngang, dũng cảm vượt lên thiếu thốn, gian khổ hiên ngang 2. Hình ảnh những chiếc xe không kính: Không có kính.....không có kính.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> thế nào? Nguyên nhân?. ? Nhận xét giọng điệu của hai câu thơ trên. Không chỉ kính vỡ, bom đạn chiến tranh còn làm cho những chiếc xe ấy như thế nào? ? Qua hình ảnh chiếc xe không kính em có cảm nhân gì về hiện thực của cuộc kháng chiến chống Mỹ. Giáo viên: Mặc dù vậy, hình ảnh người chiến sĩ lái xe vẫn hiện lên rõ nét với nhiều phẩm chất tốt đẹp. ? Hình ảnh người chiến sĩ lái xe được khắc hoạ như thế nào? ? Ngồi bên trong những chiếc xe không có kinh, cảm giác của người lái xe như thế nào? ? Không có kính ngồi trên buồng lái, người lái xe phải tiếp xúc những gì? Giáo viên: Dường như những nguy hiểm, gian khổ của chiến tranh không hề làm ảnh hưởng đến tinh thần chiến đấu của họ. Trái lại, đó là dịp để thử thách, tôi luyện sức mạnh và ý chí của người chiến sĩ. ? Ngoài những phẩm chất trên, người chiến sĩ còn có những đức tính gì đáng quý? ? Cái gì đã làm nên sức mạnh để họ coi thường gian khổ, bất chấp hiểm nguy như vậy?. Bom giật, bom rung kính vỡ đi rồi. Hình ảnh thật đến trần trụi, cách giải thích cũng rất thật : vì chiến tranh. - Giọng gần văn xuôi mang tính Nhận xét thản nhiên, ngang tàn, bất chấp hiểm nguy. Xe biến dạng thêm, trần trụi hơn không kính, không đèn, không Trả lời mui, thùng xe bị xước. => Hết sức khốc liệt, đến cả sắt Nêu cảm nhận của thép còn bị biến dạng huống hồ bản thân là con người.. HS nghe. Trả lời. HS nghe. Trao đổi theo cặp Trả lời. 3. Hình ảnh người chiến sĩ lái xe: Ung dung buồng lái ta ngồi Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng. Tư thế ung dung, hiên ngang, ngạo nghễ, làm chủ hoàn cảnh. .......Gió xoa mắt đắng Thấy con đờng..........vào tim ...sao trời...,cánh chim. => Tiếp xúc trực tiếp với thế giới bên ngoài. Tất cả như ùa vào buồng lái, cảm giác về tốc độ của chiếc xe lao nhanh hơn vào chiến trường. Không có kính, ừ thì có bụi Chưa cần rửa..... Không có kính, ừ thì ướt áo Nghệ thuật: Lặp cấu trúc. => Thời tiết khắc nghiệt, thái độ bất chấp khó khăn gian khổ. - Họ còn là những chàng trai sôi nổi, trẻ trung, vui nhộn, lạc quan. - Nhìn nhau..... cời ha ha Bắt tay qua cửa kính vỡ. Chung bát đũa - ý chí chiến đấu giải phóng Miền Nam, là tình yêu nước nồng nhiệt ở tuổi trẻ thời chống Mỹ ( Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước...Tố.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> Hữu) -Không kính không đèn ->xe vẫn chạy Không mui, thùng xước-> Chỉ cần một trái tim => Sự đối lập giữa vật chất và tinh thần, vẻ bên ngoài và bên trong của chiếc xe => Khắc hoạ hình ảnh những chiến sĩ lái xe sừng sững, vựơt lên làm chủ hoàn cảnh, đối mặt với sự khốc liệt, hiểm nguy của chiến tranh.. ? Em có nhận xét gì về cấu tạo từ của khổ thơ cuối. Giáo viên: Xe biến dạng đến trơ Nhận xét cấu tạo trụi nhưng vẫn chạy, vẫn băng ra tiền tuyến vì ở trong xe có một trái tim: Kiên cường bất khuất, HS nghe yêu nước thương nòi, tất cả vì Miền Nam ruột thịt. Liên hệ: chiến tranh ác liệt ảnh hưởng đến môi trường và con HS liên hệ môi người ntn? trường HĐ4: HD tổng kết- luyện tập IV. Tổng kết: 1. Nghệ thuật ? Nêu những nét đặc sắc về nghệ - Lựa chọn chi tiết độc đáo, có tính thuật của bài thơ?thua Chốt nghệ thuật chất phát hiện, hình ảnh đậm chất hiện thực - Sử dụng ngôn ngữ của đời sống, tạo nhịp điệu linh hoạt thể hiện giọng điệu ngang tàng, trẻ trung, tinh nghịch. Học sinh chiếm lĩnh 2. Nội dung * Ghi nhớ: sgk Nêu cảm nghĩ của em về thế hệ ghi nhớ trẻ thời kì kháng chiến chống Mĩ qua hình ảnh người lính trong Phát biểu cảm nghĩ bài thơ? So sánh hình ảnh người lính trong bài thơ với bài đ/c So sánh, nhận xét GV bổ sung 3. Củng cố: Hệ thống nội dung bài học Cho HS nghe bài hát “xe ta đi...’’ 4. HD về nhà Học thuộc lòng bài thơ So sánh người lính trong thời kì chống Mỹ và chống Pháp. Ôn tập để kiểm tra về truyện trung đại. Ngày soạn: / /2012 Tiết: 48 (Theo PPCT) Lớp 9A. Tiết: (TheoTKB) Ngày dạy: / / 2012 Sĩ số: . Vắng:. KIỂM TRA VỀ TRUYỆN TRUNG ĐẠI I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS Nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam. Những thể loại chủ yếu, giá trị nội dụng và nghệ thuật của những tác phẩm tiểu biểu.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> 2. Kĩ năng : Qua kiểm tra, đánh giá được trình độ của mình về các mặt kiến thức và năng lực diễn đạt. 3.Thái độ: Nghiêm túc làm bài kiểm tra II. Chuẩn bị: GV: giáo án, SGK, câu hỏi kiểm tra, đáp án, thang điểm. HS: Ôn bài, chuẩn bị giấy kiểm tra. III. Tiến trình dạy và học 1. Kiểm tra: Không 2. Bài mới: Hình thức: kiểm tra trắc nghiệm và tự luận. Ma trận đề kiểm tra. Mức độ. Nhận biết. TN TL Nắm Truyện, kí được, trung đại thể loại Việt Nam nội dung tác phẩm Chủ đề. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %:. Thông hiểu. Vận dụng thấp. TN. TN. TL. TL TN Cảm nhận của em về số phận và phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam trong xã hội phong kiến 1 6. 2 1,0. Truyện thơ trung đại Việt Nam. Biết chép thơ theo trí nhớ. Xác định được nhân vật. Số câu: Số điểm:. 1 2. 1 0,5. Phân biệt được điểm chung của hai văn bản thơ 1 0,5. Vận dụng cao. Tổng số. TL. 3 7,0 70%. 3 3,0.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> Tỉ lệ %: Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %:. 30% TN 2, TL1 TN 1; TL2,0 30%. TN1 TN 0,5 5%. TN 1; TL 1 TN 0,5; TL 6 65%. 6 10 100%. IV. ĐỀ BÀI KIỂM TRA I. Trắc nghiệm: ( 2 điểm) Khoanh tròn vào những chữ cái ở đầu câu trả lời đúng . ( Mỗi ý đúng đạt 0,5 điểm) Câu 1(0,5 đ). Ý nào nói đúng nội dung của Hồi thứ mười bốn Trong tác phẩm Quang Trung đại phá quân Thanh A. Ca ngợi Quang Trung, nêu lên sự thất bại thảm hại của nhà Thanh và bè lũ bán nước Lê Chiêu Thống. B. Ca ngợi Lê Chiêu Thống chiến thắng. C. Quang Trung lên ngôi hoàng đế. D. Quang Trung kết hợp với Lê Chiêu Thống đại phá quân Thanh. Câu 2(0,5đ): Điểm chung của hai tác phẩm "Truyện Kiều" và " Truyện Lục Vân Tiên" là: A. Truyện thơ, viết theo thể thơ lục bát. B. Truyện thơ, kết cấu theo lối chương hồi. C. Truyện thơ, viết bằng chữ Nôm, theo thể thơ lục bát. D. Truyện thơ, viết bằng chữ Hán, theo thể thơ lục bát. Câu 3(0,5 đ). . Truyện Người con gái Nam Xương thuộc thể loại: A. Tiểu thuyết lịch sử chương hồi. B. Tuỳ bút C. Truyện truyền kì D. Truyện Nôm Câu 4(0,5 đ). Hai câu thơ sau nói về nhân vật nào? Làn thu thủy nét xuân sơn Hoa ghen thua thắm liễu hờn kén xanh A. Nhân vật Kiều Nghuyệt Nga B. Nhân vật Vũ Nương C. Nhân vật Kiều. D. Nhân vật Thúy Vân II. Tự luận:( 8 điểm) Câu 1 ( 2 điểm). Chép theo trí nhớ bốn câu thơ miêu tả Thuý Vân trong đoạn trích Chị em Thuý Kiều. Câu 2 (6 điểm). Cảm nhận của em về số phận và phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ Nương ? V. ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM I. Trắc nghiệm : ( 2 điểm).
<span class='text_page_counter'>(87)</span> Câu Đáp án Thang điểm. 1 A 0,5. 2 C 0,5. 3 D 0,5. 4 C 0,5. II. Tự luận: ( 8 điểm) 1.( 2 điểm) Vân xem trang trọng khác vời Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang Hoa cười ngọc thốt đoan trang Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da. 2. ( 6 điểm) *Mở bài: (giới thiệu chung) Vũ Nương là những người phụ nữ tài sắc vẹn toàn, hiếu thảo, thuỷ chung.( 1 điểm) *Thân bài: - Số phận: bi kịch, đau khổ, can khuất (dẫn chứng) .( 1,5 điểm) - Vẻ đẹp người phụ nữ: Nhan sắc, tài năng.( 1,5 điểm) - Vẻ đẹp tâm hồn: phẩm chất, hiếu thảo, thuỷ chung, khát vọng tự do (dẫn chứng) (1điểm) * Kết bài: Ý kiến cá nhân (cảm nhận) (1 điểm). Lớp 9A. Tiết:. Ngày soạn: / (TheoTKB) Ngày dạy: /. /2012 / 2012. Tiết: 49(Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG( TIẾP) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Tiếp tục hệ thống hoá những kiến thức về từ vựng đã học (sự phát triển cuat từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ XH, các hình thức trau dồi vốn từ. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng về sử dụng từ và chữa lối dùng từ 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng trong văn bản cũng như trong giao tiếp II. Chuẩn bị : Giáo viên: Đọc , soạn , bảng phụ Học sinh: Ôn lại những kiến thức cơ bản. III. Hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là trường từ vựng. ? Nêu ví dụ? 2. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Kiến thức cần đạt HĐ1: Tổng kết sự phát triển của từ vựng I. Sự phát triển của từ vựng: - Các hình thức phát triển của từ ? Từ vựng tiếng Việt phát triển vựng. dưới những hình thức nào? + Phát triển nghĩa của từ Giáo viên treo bảng phụ có sơ.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> đồ về sự phát triển từ vựng(SGK) - cho học sinh lên bảng điền vào Học sinh lên bảng các ô trống. trình bày, cả lớp theo ? Tìm dẫn chứng minh hoạ cho dõi nhận xét. nội dung trên.. + Phát triển số lượng từ ngữ: . Cấu tạo từ ngữ mới . Mượn tiếng nước ngoài - Phát triển nghĩa: con chuột -> chuột (bộ phận của máy tính) Vua: người có quyền lực cao nhất đứng đầu một nước => Vua bóng đá, vua nhạc POP... - Tăng số lượng từ. + Tạo từ mới: Rừng phòng hộ, tiền khả thi... + Mượn từ nước ngoài: Internet, bệnh dịch SAST, AIDS.... - Không ! vì ngôn ngữ nào cũng phải phát triển theo hai cách trên mới đáp ứng được khả năng giao tiếp của con người.. ? Có thể có ngôn ngữ mà từ HS giải thích vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng hay không ? Vì sao? Giáo viên: Nếu không phát triển HS nghe nghĩa thì nói chung mỗi từ chỉ có một nghĩa và số lượng ngôn ngữ sẽ tăng rất nhiều lần. HĐ2: Tổng kết về từ mượn II. Từ mượn: ? Thế nào là từ mựơn? - Học sinh nhắc lại Là từ vay mượn của tiếng nước khái niệm từ mượn. ngoài để biểu thị những sự vật, đặc điểm, hiện tượng... mà Tiếng Việt chưa có. - Nhận định đúng: C ? Chọn nhận định đúng trong Lựa chọn và GT Vì: - Vay mượn là quy luật các nhận định SGK - giải thích. chung của tất cả mọi ngôn ngữ trên toàn thế giới. GV bổ sung - Vay mượn xuất phát từ nhu cầu giao tiếp. - Nhu cầu giao tiếp của người Việt luôn phát triển nên từ vựng Tiếng Việt phải được bổ sung. ? Theo em những từ mượn như: HS so sánh và nhận - Những từ mượn như : Săm, lốp, bếp ga, xăng, phanh...là những từ săm, lốp, (bếp) ga, xăng, xét mượn nhưng đã được Việt hoá phanh....có gì khác với những từ hoàn toàn, không khác gì những mượn như: axít, radio,vitamin... từ thuần Việt. Còn những từ mượn như: axít, radio... là những từ mựơn còn giữ nhiều nét ngoại lai, mỗi từ được cấu tạo bởi nhiều âm tiết và mỗi âm tiết chỉ có chức năng cấu tạo những âm.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> tiết chứ không có nghĩa. HĐ3: Tổng kết từ Hán Việt (8phút) III. Từ Hán Việt: ? Thế nào là từ Hán Việt? Học sinh nhắc lại từ - Là từ mượn gốc Hán, được Hán Việt. phát âm theo Tiếng Việt. ? Chọn quan niệm đúng trong Lựa chọn và giải thích - Quan niệm đúng: b các quan niệm SGk - giải thích. Giải thích: vì + Từ Hán Việt chiếm tỉ lệ lớn (60%) + Nó là một bộ phận quan trọng của Tiếng Việt. + Dùng từ Hán Việt trong nhiều trường hợp là rất cần thiết. Tuy nhiên không quá lạm dụng ( đi phi cơ, ra phi trờng). HĐ4: Tổng kết thuật ngữ và biệt ngữ xã hội ? Thế nào là thuật ngữ? học sinh nhắc lại khái - Là những từ biểu thị khái niệm niệm thuật ngữ. khoa học, kĩ thuật, công nghệ và được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ, kĩ thuật. ? Thuật ngữ có vai trò như thế Học sinh thảo luận, trả nào trong đời sống hiện nay. lời.. IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội. HĐ5: Tổng kết trau dồi vốn từ ? Có những hình thức nào để Suy nghĩ, trả lời trau dồi vốn từ. ? Giải thích nghĩa của các từ Quan sát và giải thích ngữ sau ( giáo viên treo bảng phụ). => Đánh thuế cao hàng nhập khẩu.. V. Trau dồi vốn từ: Có 2 hình thức. + Rèn luyện để biết đầy đủ chính xác nghĩa và cách dùng từ. + Rèn luyện để tăng từ về số lượng - Bách khoa toàn thư: Từ điển bách khoa ghi đầy đủ tri thức của các ngành.. 1. Thuật ngữ: - Xã hội phát triển, khoa học, kỉ thuật, công nghệ tiên tiến hiện đại, trình độ dân trí đợc nâng cao, nhu cầu giao tiếp về KH, KT, CN thăng lên=> Thuật ngữ ? Thế nào là biệt ngữ xã hội? học sinh trình bày khái ngày càng trở nên quan trọng. 2. Biệt ngữ xã hội: - Biệt ngữ là ngôn ngữ chỉ đợc niệm. Điểm 2(ngỗng), điểm 1(gậy), dùng riêng trong một tầng lớp điểm O( trứng)... xã hội nhất định. - Cớm, cá nổi, cá chìm... - Liệt kê một số từ ngữ biệt ngữ - Học sinh liệt kê xã hội?.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> ? Sửa lỗi dùng từ trong các câu: ( giáo viên treo bảng phụ) Nhận xét, bổ sung. HĐ nhóm đại diện trình bày HS nghe. - Bảo hộ mậu dịch: chính sách bảo hộ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hoá nước ngoài trên đất nước mình. - Dự thảo: Thảo ra để đa thông qua - Đại sứ quán: Cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của một nhà nước ở nước ngoài do đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu. - Hậu duệ: Con cháu ngời đã mất - Khẩu khí: khí phách con ngời qua lời nói - Môi sinh: môi trường sống của sinh vật. a). Sai từ "béo bổ" => Cung cấp nhiều chất dinh dỡng, thay bằng "béo bở" => mang lai nhiều lợi nhuận hơn. b). Sai từ "đạm bạc" => ít thức ăn, toàn thứ rẻ tiền, chỉ dùng ở mức tối thiểu. Thay bằng " tệ bạc" => không nhớ ơn nghĩa. c). Sai từ "tấp nập" => quanh cảnh đông ngời qua lại. Thay bằng "tới tấp" => liên tiếp, dồn dập, cái này chưa qua cái khác đã đến.. 3.Củng cố Hệ thống nội dung kiến thức Ôn tập, lấy ví dụ 4. Dặn dò: học và làm tiếp bài 3 (IV); 2(V) - Nêu khái niệm về từ ngữ địa phương và thuật ngữ xã hội?. Lớp 9A. Tiết: (TheoTKB). Ngày soạn: / Ngày dạy: /. / 2012 / 2012. Tiết: 50 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Hiểu thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự? Vai trò, ý nghĩa của các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự..
<span class='text_page_counter'>(91)</span> 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nhận diện các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố nghị luận. 3. Thái độ: Nghiêm túc , sôi nổi , xây dựng bài học II. Chuẩn bị Giáo viên: Đọc , soạn , bảng phụ , phiếu bài tập Học sinh: Đọc chuẩn bị bài ở nhà III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: Để 1 văn bản tự sự hấp dẫn, sinh động người ta thường sử dụng những yếu tố nào? 2. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt HĐ 1: Tìm hiểu nội dung bài học: I. Tìm hiểu yêú tố nghị luận trong văn bản tự sự: *- Bước 1:- Yêu cầu học sinh đọc 1. Đọc các đoạn trích SGK – 137 và nhận - Đọc đoạn 2. Nhận xét xét trích a, b a. Câu a: ? Hãy xác định những câu, chữ thể - Thảo luận - Nêu vấn đề: Nếu ta không cố tìm hiện rõ tính chất nghị luận trong 2 nhóm: đoạn trích trên? + Nhóm 1, 2 hiểu những người xung quanh thì ta luôn có cớ để tàn nhẫn độc ác với họ. ýa - Nhận xét – Kết luận + Nhóm 3, 4 - Phát triển vấn đề : Nêu các lý do khiến con người trở nên ích kỷ, tàn ýb nhẫn. - Đại diện trình bày kết - Kết thúc: tôi biết vậy … nỡ giận => Mang tính chất nghị luận: nếu … quả. thì, vì thế… cho nên, sở dĩ… là vì, - Tiếp nhận khi A … thì B: là những câu khẳng - Chỉ ra cách lập luận của Kiều và - Tiếp nhận định ngắn gọn, khúc chiết. Hoạn Thư b. Đoạn b: - Kết quả: Nhờ tài lập luận mà - Nêu nhận - Kiều: mỉa mai, đay ngiến “càng … Kiều bị Hoạn Thư đẩy vào thế khó xét càng” xử: - Hoạn Thư: biện minh cho mình = 4 “Tha ra thì cũng may đời điểm. Làm ra thì cũng ra người nhỏ - Tiếp nhận + đàn bà ghen … thường tình. nhen” + Khi cô chốn tôi chẳng đuổi theo ? Thế nào là nghị luận? + Chồng chung: ai chiều cho ai vai trò của yếu tố nghị luận trong + Đã trót gây tội -> chỉ chờ sự rộng văn bản tự sự? - Nhận xét – Kết luận - Đọc ghi nhớ lượng..
<span class='text_page_counter'>(92)</span> * Bước 2: rút ra nội dung bài SGK (138) học.. - Chỉ định 2 học sinh đọc phần ghi nhớ.. * Ghi nhớ: - Nghị luận: nêu ý kiến, nhận xét, lý lẽ, dẫn chứng. - Phương thức: lập luận (dùng câu khẳng định, phụ định, cấu có mệnh đề hô ứng: nếu … thì, vì… nên..). HĐ 2: hướng dẫn luyện tập *- Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 ? Lời văn là của ai? Thuyết phục ai? Về điều gì? - Nhận xét – Kết luận GV hướng dẫn bài tập 2. II. Luyện tập Bài 1: - Lời ông giáo (nội tâm) - Đối thoại, thuyết phục với chính mình. Bài tập 2. - HĐ cá nhân - Tiếp nhận. 3. Củng cố , luyện tập : Hãy tóm tắt nội dung, lí lẽ trong lời lập luận của Hoạn Thư để làm sáng tỏ lời khen của nàng Kiều. 4. Dặn dò: Làm bài tập (2) ở nhà:. Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Ngày soạn: / Ngày dạy: /. Văn bản. /2012 /2012. Tiết: 51(Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ (Huy Cận). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thấy và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên, vũ trụ cà cảm hưng về lao động của tác giả đã tạo nên những hình ảnh đẹp, tráng lệ giữa màu sắc lãng mạn trong bài thơ Đoàn thuyền đánh cá.Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại,cách tạo nên những hình ảnh đẹp, tráng lệ, lãng mạn. 2. Kĩ năng: Đọc- hiểu tác phẩm. Rèn luyện kỹ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật (hình ảnh, ngôn ngữ, âm điệu) vừa cổ điển, vừa hiện đại trong bài thơ. 3. Thái độ: yêu thiên nhiên , yêu lao động. - Liên hệ : Môi trường biển cần được bảo vệ. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Đọc , soạn , tranh minh hoạ, phiếu bà tập Học sinh: Đọc , chuẩn bị bài III. Tiến trình bài dạy : 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính” ? hình ảnh những người lính lái xe được tác giả miêu tả như thế nào trong bài thơ? 2. Giới thiệu bài mới.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> Sự chuyển biến và trưởng thành của nhà thơ Huy Cận “Ngày càng ng ập sâu vào c/đ- khoẻ khoắn cho sự sống mang lại cho HC một sinh khí đó l à mối ho à đồng giữa TN, LĐ, con người. HĐ của GV HĐ của HS Kiến thức cần đạt HĐ1: Tìm hiểu tác giả- tác phẩm I. Tác giả- tác phẩm 1). Tác giả: Cù Huy Cận (1919 Gọi học sinh đọc chú thích. HS đọc 2005) quê Vũ Quang. Là nhà thơ TT vài nét về nhà thơ HC? HS TT tiêu biểu của phong trào thơ mới. => Thơ ông có sự gắn bó bí ẩn giữa con người và vũ trụ bao la. - Sau cách mạng tháng Tám, ông tham gia nhiều công việc của ? Thơ ông có đặc điểm gì ? Nhận xét Đảng. Thơ ông mang không khí vui tươi của thời đại mới. => Trở thành nhà thơ tiêu biểu của nền thơ hiện đại Việt Nam. ? Nêu hoàn cảnh sáng tác của 2). Tác phẩm: bài thơ? - Sáng tác 1958, trích trong tập "Trời mỗi ngày lại sáng"- 1958, trong thời gian nhà thơ đi thực tế dài ngày ở Quảng Ninh. HĐ2: HD đọc- tìm hiểu chung II. Đọc- tìm hiểu chung 1. Đọc Giáo viên hướng dẫn cách đọc : Hs đọc Giọng hào hùng khoẻ khoắn Gọi Nhận xét bạn đọc học sinh đọc bài. Theo dõi từ khó sgk 2. Chú thích : sgk 3. Thể thơ : 7 chữ Bài thơ được sáng tác bằng thể thơ gì ? HS chia, trả lời 4. Bố cục : 3 phần VB chia mấy phần? Nd? HĐ3 : HD tìm hiểu chi tiết III. Tìm hiểu bài 1. Hình ảnh con người lao động trong sự hài hoà với thiên nhiên, vũ trụ - Cảm hứng về lao động và cảm ? Có ý kiến cho rằng bài thơ là Suy nghĩ, trả lời hứng về thiên nhiên vũ trụ. sự kết hợp hài hoà giữa hai nguồn cảm hứng. Theo em đó là a. Cảnh hoàng hôn trên biển và hai nguồn cảm hứng nào? đoàn thuyền đánh cá khởi ? Hãy tưởng tượng cảnh hoàng Trao đổi thảo luận hành. Mặt trời xuống biển hôn trên biển? bàn Sóng đã cài then, đêm sập cửa Biện pháp nghệ thuật gì được sử Cảnh hoàng hôn trên biển thật dụng?t/d? Trình bày độc đáo, với những so sánh, liên GV: Nhà thơ đặt điểm nhìn trê n tưởng bất ngờ, kì vĩ “mặt trời con thuyền đang ra khơi, nhìn về như một hòn lửa đỏ rực khổng hướng tây; cũng có thể nhìn từ HS nghe.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> trên 1 hòn đảo ngoài khơi để thấy cảnh hoàng hôn độc đáo Hình ảnh ẩn dụ “then sóng, cửa đêm” gợi cho em ấn tượng gì?. Nêu cảm xúc. HS đọc 2 câu thơ tiếp HS giải thích. Từ lại có hàm ý gì? GV: khi mọi người trên bờ đang nghỉ ngơi, thư giãn thì những ngư dân lại bắt đầu một đêm làm việc vất vả nhưng hăng say. ? Niềm vui lao động của những người ngư dân còn được thể hiện qua những hình ảnh nào? Nội dung câu hát thể hiện điều gì? GD môi trường: Biển trong lành mang nhiều thuận lợi cho con người nhưng này nay môi trường biển như thê nào? Cta cần làm gì để bảo vệ?. HS nghe. - Hình ảnh ẩn dụ câu hát căng buồm khoẻ khoắn và lãng mạn. Đó là tiếng hát chứa chan niềm vui được làm chủ thiên nhiên, đất nước. Trao đổi bàn và trả lời -> Lời hát thể hiện ước mơ đánh bắt được nhiều. Tìm, liệt kê. HS liên hệ. 3. Củng cố: Hệ thống nội dung bài học Nắm chắc nội dung kiến thức 4. HD về nhà: Học thuộc lòng bài thơ Soạn tiếp tiết 2 Ngày soạn: / / 2011 Lớp 9A. Tiết: (TheoTKB) Ngày dạy: / / 2011. Văn bản. lồ” => Cảnh sắc không còn chói lửa, sáng sủa, nhưng sự rực rỡ và hơi nóng của mặt trời còn đọng lại. - Đêm tối bao trùm trời đất như hai cánh cửa vĩ đại đangsaanaapl lại (lửa- cửa) gây ấn tượng đột ngột, nhanh chóng -> Vũ trụ thiên nhiên như ngôi nhà vĩ đại mà tạo hoá đã hào phóng ban tặng cho con người. ‘ Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi Câu hát căng buồm cùng gió khơi’ - Lại: công việc hàng ngày, thường xuyên của ngư dân. Tiết: 52(Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ (Tiếp) Huy Cận. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thấy và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên, vũ trụ cà cảm hưng về lao động của tác giả đã tạo nên những hình ảnh đẹp, tráng lệ giữa màu sắc.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> lãng mạn trong bài thơ Đoàn thuyền đánh cá.Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại,cách tạo nên những hình ảnh đẹp, tráng lệ, lãng mạn. 2. Kĩ năng: Đọc- hiểu tác phẩm. Rèn luyện kỹ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật (hình ảnh, ngôn ngữ, âm điệu) vừa cổ điển, vừa hiện đại trong bài thơ. 3. Thái độ: yêu thiên nhiên , yêu lao động. - Liên hệ : Môi trường biển cần được bảo vệ. II. Chuẩn bị Giáo viên: Đọc , soạn , tranh minh hoạ, phiếu bà tập Học sinh: Đọc , chuẩn bị bài III. Tiến trình bài dạy : 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng đoạn thơ mà em đã chọn ? cảnh ra khơi của những người dân chài đã được tác giả miêu tả như thế nào tong bài thơ? 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới HĐ của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt Yêu cầu học sinh đọ khổ 3 -6 ? Cảnh biển đêm được tác giả miêu tả qua những chi tiết hình ảnh nào? - Nhận xét – Kết luận. ? Hình ảnh “đêm thở sao lùa nước Hạ Long” cho ta thấy điều gì? ? Bức tranh lao động trong khung cảnh biển đêm đó được tác giả miêu tả như thế nào? - Nhận xét – Kết luận ? Tiếng hát ở khô thứ 5 diễn tả cảm xúc gì của người đánh cá ? Qua đó em cảm nhận được gì về khung cảnh lao động của những người dân vùng biển?. ? Cho học sinh đọc khổ thơ cuối. ? Cảnh trở về được miêu tả bằng những chi tiết nào? - Nhận xét – Kết luận. - Đọc - Xác định những chi tiết trong khổ thơ. - Nhận xét – Bổ sung. 2. Cảnh đánh cá - Khung cảnh: trăng, mây cao, biển bằng. + Cá: cá nhục, cá chim, cá đé; Màu: đen hồng, vàng choé, vảy bạc, đuôi vàng. - Đêm thở…: sáng tạo nghệ thuật => Cảnh biển đẹp rực rỡ màu sắc. - Con người: - ý kiến cá nhân. + Thuyền lái gió, lướt, đò bụng biển, dàn đan thế trận, kéo xăm tay - Chỉ ra những chùm cá nặng. chi tiết cụ thể - Nhận xét – Bổ sung - Nhận xét + Tiếng hát thể hiện sự hào hứng chung khí thế sôi nổi. - Nghệ thuật: Bút pháp lãng mạn, sức tưởng tượng => con thuyền nhỏ bé trở nên lì vĩ, khổng lồ. Con người ung dung, lạc quan, yêu lao động. - Đọc 3. Cảnh trở về: - Chỉ ra ý cụ thể - Con người: + Câu hát - Nhận xét – Bổ + Thuyền đang chạy sung.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> - Tiếp nhận ? Qua bài thơ, em có nhận xét gì về - Thảo luận cảm xúc, nghệ thuật của tác giả nhóm trước t/n đất nước và con người lao - Đại diện các động? nhóm trình bày - Nhận xét – Kết luận (nội dung ý kiến phần ghi nhớ SGK – 142) - Nhận xét *HĐ 2: Hướng dẫn tổng kết - Gọi - Đọc ghi nhớ hs đọc mục ghi nhớ :sgk đọc Gv yêu cầu HS luyện tập. Thực hiện trả ? Cảm nhận của em qua bức tranh lời nhận xét thiên nhiên.. đua - Cảnh: + Mặt trời đội biển + Mắt cá huy hoàng - Nghệ thuật: liên tưởng phong phú => một cảnh tượng huy hoàngcủa thiên nhiên và lao động trong buổi bình minh. * Ghi nhớ: SGK – 142 IV. Tổng kết * Ghi nhớ : sgk * Luyện tập: Cảm nhận của em qua bức tranh thiên nhiên.. 3. Củng cố, luyện tập : - Yêu cầu học sinh phân tích khổ thơ cuối của bài thơ? 4. Dặn dò : + Học thuộc lòng bài thơ. + Soạn: Tập làm thơ tám chữ.. Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Ngày soạn: / Ngày dạy: /. / 2012 / 2012. Tiết: 53 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức về từ vựng đã học về từ tượng thanhvà từ tượng hình, một số phép tu từ từ vựng. Tác dụng của chungstronhg các văn bản nghệ thuật. 2.Kĩ năng; Nhận diện, phân tích giá trị trong văn bản.Rèn luyện kỹ năng sử dụng từ ngữ trong viết văn bản và trong giao tiếp. 3.Thái độ: Nghiêm túc xây dựng bài học , có ý thức vận dụng vào thực hành II. chuẩn bị: Giáo viên: Đọc , soạn , bảng phụ , phiếu bài tập Học sinh: chuẩn bị bài ở nhà , đồ dùng hoc tập III. Hoạt động dạy- học : 1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh. 2.Bài mới; HĐ của GV HĐ của HS HĐ1: Tổng kết từ tượng thanh và từ tượng hình ?Thế nào là từ tượng thanh, từ HS nhắc lại kiến thức tượng hình? Làm bt2: Tìm tên loài vật là từ Tìm và liệt kê. Kiến thức cần đạt I-Từ tượng thanh và từ tượng hình: 1. Khái niệm 2. Mèo, bò, tắc kè, chim cu..
<span class='text_page_counter'>(97)</span> tượng thanh? Làm bt3: Xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng của chúng trong đoạn trích? HĐ2 : Tổng kết phép tu từ từ vựng. Hs làm.. 3. Lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ. -> Mô tả hình ảnh đám mây một cách cụ thể và sinh động. II- Một số phép tu từ từ vựng: 1. Khái niệm. ? Nêu khái niệm một số phép Nhắc lại kiến thức, tu từ tư vựng (so sánh, ẩn dụ, lấy VD nhân hoá, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ ? 2. a-Phép tu từ ẩn dụ: Từ hoa, Hướng dẫn làm bt2 cánh dùng để chỉ Thuý Kiều và Vận dụng kiến thức đã học cuộc sống của họ -> ý nói Thuý về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật độc HS thảo luận nhóm Kiều bán mình cứu gia đình. b-Phép so sánh: So sánh tiếng đáo của những câu thơ trong 5phút đàn của Thuý Kiều với tiếng “Truyện Kiều”? hạc, tiếng suối, tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa. Trình bày kết quả c-Phép nói quá: Thuý Kiều có sắc đẹp đến mức “ hoa ghen thua thắm ”, và có tài ‘một hai nghiêng nước nghiêng thành” một nhân vật vẹn toàn d-Phép nói quá: Gác quan âm, nơi Thuý Kiều bị Hoạn Thư bắt ra chép kinh, rất gần với phòng đọc sách của Thúc Sinh. Tuy ở cùng trong một khu vườn nhà Hoạn Thư gần nhau trong gang tấc, nhưng cách trở gấp mười quan san. Sự xa cách được cực tả để thấy rõ thân phận và cảnh ngộ của Thuý Kiều và Thúc Sinh e- Phép chơi chữ “ tài và tai” Hướng dẫn hs làm bt 3: 3. a- Phép điệp ngữ “ còn” và Vận dụng kiến thức đã học về dùng từ đa nghĩa “say sưa”. say một số phép tu từ từ vựng để Trao đổi theo bàn sưa vừa được hiểu là uống phân tích nét nghệ thuật độc Phân tích nhiều rượu mà say, vừa được đáo trong những câu sau? hiểu là chàng trai vì tình mà say ? Phép tu từ được sử dụng ở a.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> là gì? Suy nghĩ trả lời. Phân tích tác dụng của biện pháp nghệ thuật mà tác giã sử dụng ở phần trích b?. ? Ở phần trích d tác giã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?. Trả lời. ?-ở phần e thì sao?. HS nghe. đắm. Nhờ cách nói này mà chàng trai đã thể hiện được tình cảm kín đáo, mạnh mẽ. b- Phép nói quá: nhấn mạnh sức mạnh của nghĩa quân Lam Sơn. c- Nhờ phép so sánh mà nhà thơ đã miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối và cảnh rừng dưới đêm trăng (trăng sáng cảnh vật hiện rõ nét) d- nhà thơ đã nhân hoá ánh trăng, biến trăng thành bạn tri âm tri kỉ (trăng nhòm - ngắm). Thiên nhiên trong bài thơ trở nên sống động hơn, có hồn hơn e- Phép ẩn dụ tu từ: Từ mặt trời trong câu thứ 2 chỉ em bé trên lưng mẹ. Thể hiện sự gắn bó của đứa con với người mẹ, đó là nguồn sống nguồn nuôi dưỡng niềm tin của mẹ vào ngày mai.. GV nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố - Hệ thống lại bài học. 4. Hướng dẫn học ở nhà - Chia nhóm phân công nhận diện thơ tám chữ, và chuẩn bị bài thơ tám chữ ở nhà ( ba nhóm:Nhóm 1:Chủ đề nhà trường; nhóm 2:Gia đình; nhóm 3: Nghĩa tình). Ngày soạn: / Lớp 9A. Tiết: (TheoTKB) Ngày dạy: /. /2012 /2012. Tiết: 54 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức: Nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ tám chữ. 2 . Kĩ năng: Nhận diện thơ tám chữ,tạo đối vần nhịp trong khi làm thơ tám chữ. Qua hoạt động tập làm thơ tám chữ mà phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú trong học tập, rèn luyện năng lực cảm thụ thơ ca..
<span class='text_page_counter'>(99)</span> 3.Thái độ: Nhiệt tình tham gia tích cực vào tập sáng tác thơ tám chữ II. Chuẩn bị: Giáo viên: Đọc , soạn , 1 số đoạn thơ, bài thơ mẫu. Học sinh: chuẩn bị bài ở nhà tự sưu tầm những bài thơ tám chữ III. Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: Cảnh lao động của người dân vùng biển được nhà thơ miêu tả như thế nào trong văn bản Đoàn thuyền đánh cá? 2. Bài mới: HĐ của giáo viên HĐ của HS HĐ1: Hướng dẫn nhận diện thể thơ tám chữ Nhận xét về số chữ trong mỗi dòng ở các đoạn thơ trên? HS đọc các đoạn thơ Tìm những chữ có chức năng gieo vần ở mỗi đoạn? NX? Tìm, liệt kê. Nhận xét cách ngắt nhịp ở mỗi đoạn thơ trên? Gv minh hoạ thêm. Nhắc lại đặc điểm của thể thơ 8 chữ? HĐ2 : HD luyện tập Hướng dẫn hs luyện tập điền từ; sửa vần thơ tám chữ. Giáo viên nhận xét.. Gv yêu cầu hs đọc kĩ đoạn thơ đã bị chép sai câu thứ ba trong. Nhận xét HS quan sát Hs đọc ghi nhớ.. Học sinh trinh bày. Kiến thức cần đạt I. Nhận diện thể thơ tám chữ 1. Đọc 2. Nhận xét - Mỗi dòng 8 chữ - Cách gieo vần ở đoạn thứ nhất: Được gieo vần chân liên tiếp, chuyển đổi theo từng cặp: tanngàn, mới-gội, bừng - rừng, gắtmật. - Đoạn thứ 2: Đoạn này có lối gieo vần liên tiếp. - Đoạn 3: Đoạn này được gieo vần chân nhưng lại gián cách: ngát - hát, non- son, đứngdựng, tiên- nhiên. - Ngắt nhịp: Rất linh hoạt. * Ghi nhớ : sgk II. Luyện tập nhận diện thể thơ 8 chữ 1. Điền vào chỗ trống cuối các dòng thơ: Hãy………(ca hát) Những……(ngày qua) Nâng……..(bát ngát) Của………..(muôn hoa) 2. Thứ tự các từ điền vào ba chỗ trống trong đoạn thơ ở bài “Vội vàng” của Xuân Diệu là: cũng mất, tuần hoàn, đất trời. 3. Chỉ ra được: câu thơ thứ ba chép sai từ “rộn rã”..
<span class='text_page_counter'>(100)</span> bài “Tựu trường” Để giúp các Suy nghĩ, tìm ra em chỉ ra được chỗ sai và cách chỗ sai và sửa sữa chữa HĐ3 : Thực hành làm thơ 8 chữ -Hướng dẫn hs tìm những từ thích hợp (đúng thanh, đúng Từ điền vào chỗ trống vần) để điền vào chỗ trống ở dòng thứ ba phải trong khổ thơ ở bài “Trưa hè” mang thanh bằng. của Anh Thơ. Từ điền vào chỗ trống ở dòng thứ ba phải có khuôn âm a để hiệp vần với chữ “xa” cuối dòng thứ hai và mang thanh bằng. Hs làm thêm câu cuối cho khổ thơ còn thiếu một câu được nêu trong sách giáo khoa. Hs làm việc theo nhóm cử đại diện trình bày. -Nếu còn thời gian gv nêu lên Các tổ bình lẫn nhau. một số từ chủ đề nhà giáo yêu HS suy nghĩ và làm cầu hs đặt thơ có các từ đó.. Sửa ‘vào trường’ III. Thực hành BT1: Gợi ý: điền: vườn, qua. BT2: Gợi ý Bóng ai kia thấp thoáng giữa màn sương Hoặc : thoang thoảng hương bay dịu ngọt quanh ta. 3. Củng cố Hệ thống lại bài. Nắm chắc đặc điểm của thể thơ 8 chữ Bước đầu biết cách làm thơ theo yêu cầu 4. HD về nhà Về tập làm một bài thơ tám chữ hoàn chỉnh theo chủ đề tự chọn Nhớ lại bài kiểm tra văn để học tiết trả bài.. Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Ngày soạn: / /2012 Ngày dạy: / /2012. Tiết: 55 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : Qua bài viết, củng cố lại nhận thức về các truyện trung đại từ giá trị nội dung, tư tưởng đến hình thức thể loại, bố cục, lối kể chuyện học sinh nhạn rõ được ưu , nhược điểm trong bài viết của mình để có ý thức sửa chữa, khắc phục..
<span class='text_page_counter'>(101)</span> 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng sửa chữa bài viết của bản thân, nhận xét bài làm của bạn. 3.Thái độ: Nghiêm túc tiếp thu ý kiến đóng góp , có ý thức tự chữa bài làm của bản thân. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Chấm bài, phân loại.nhận xét đánh giá. Học sinh: xem lại đề kiểm tra. III. Tiến trình bài dạy : 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: HĐ của Gv HĐ của HS Nội dung *HĐ 1: Khởi động I. Khởi động - Nêu phần mục tiêu bài học. - Lắng nghe + Kiến thức cơ bản của văn học trung đại Việt Nam, những thể loại - Đọc kỹ, suy ngẫm chủ yếu, giá trị nghệ thuật, nội về bài làm của mình dung tiêu biểu của 1 số tác phẩm trên cơ sở lời phê, tiêu biểu. sửa chữa và điểm *HĐ 2: Trả bài, tự suy ngẫm số đã cho của GV II.Trả bài, tự suy ngẫm - Trả bài làm cho học sinh. - Dựa vào đáp án và - Nhận xét chung phần trắc nghiệm tự sửa chữa III. Đọc – bình và tự luận. - Nêu nhận xét *HĐ 3: Đọc – bình - Giáo viên lựa chon 1-3 bài, đoạn khá nhất trong lớp, đọc – bình ngắn - Kiểm tra lại bài gọn. viết của mình. IV. Phân loại, gọi điểm. - Nêu 1 số lỗi học sinh thường gặp *HĐ 4: Phân loại - Giỏi: - Khá: - Trung bình: - yếu: 3. Nhận xét, đánh giá: 4.Dặn dò: soạn bài Bếp lửa. Lớp 9A. Tiết: (TheoTKB). Ngày soạn: / Ngày dạy: /. Văn bản. /2012 /2012. Tiết: 56 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. BẾP LỬA (Bằng Việt). I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: Hiểu được tình cảm – cảm xúc chân thành và sâu lắng của nhân vật trữ tình – người cháu và hình ảnh người bà giàu tình thương và đức hi sinh đối với con cháu.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> trong gia đình, nghệ thuật tả cảm xúc qua hồi tưởng, miêu tả, tự sự, bình luận kết hợp khéo léo, nhuần nhuyễn. Nắm được vài nét về tác giả. 2.Kĩ năng:Rèn luyện kỹ năng đọc diễn cảm và phân tích cảm xúc, tâm trạng trong thơ trữ tình thể tám tiếng. Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác giả đng xa Tổ quốc có mỗi liên hệ chặt chẽ với những tình cảm, với que hương , đất nước. 3.Thái độ: yêu quí , trân trọng nâng niu tình cảm bà cháu. II. Chuẩn bị: GV : Đọc , soạn , bảng phụ, tranh minh hoạ phóng to . HS : Đọc chuẩn bị soạn bài ở nhà . III. Tiến trình bài dạy: 1.Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng – diễn cảm bài thơ Đoàn thuyền đánh cá. Cho biết hoàn cảnh sáng tác của bài thơ ? 2. Bài mới: HĐ của giáo viên HĐ của HS HĐ1: HD tìm hiểu tác giả- tác phẩm Gọi học sinh đọc chú thích trong HS đọc chú thích sách giáo khoa. HS TT ? Tóm tắt những nét chính về tác giả Bằng Việt?. ?-Sự nghiệp văn chương của ông như thế nào?. ?- Thơ ông có đặc điểm gì? ?-Hoàn cảnh ra đời và nội dung chính của bài thơ? GV: Bài thơ gợi lại những kỉ. HS kể tên 1 và tác phẩm chính. Nhận xét. Trả lời. Kiến thức cần đạt I. Tác giả- tác phẩm 1. Tác giả : Bằng việt bút danh Nguyễn Việt Bằng, sinh năm 1941 tại Huế, nhưng quê gốc ở huyện Thạch Thất, tỉnh Hà Tây. Bằng Việt làm thơ từ đầu những năm 1960 và thuộc thế hệ các nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến chống Mỹ. - Ông đã có nhiều tác phẩm thơ khá nổi tiếng: “ Hương cây- Bếp lửa”( thơ in chung với Lưu Quang Vũ1968), “ những gương mặt, những khoảng trời”(1973), “ Đất sau mưa”( thơ-1977), “ Khoảng cách giữa lời” (thơ1983), “ Cát sáng” (thơ-1986), “Bếp lửa- Khoảng trời” (thơ tuyển- 1988) -Thơ Bằng Việt Cảm xúc tinh tế, có giọng điệu tâm tình trầm lắng, giàu suy tư triết luận. 2-Tác phẩm: Bài thơ Bếp lửa được sáng tác 1963, khi Bằng.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> niệm về người bà và tình bà cháu vừa sâu sắc, vừa thấm thía vừa quen thuộc. HĐ2 : HD đọc- tìm hiểu chung VB -HD hs đọc: Đọc giọng tình cảm Học sinh nghe. sâu lắng, đặc biệt là những đoạn 2hs đọc. suy ngẫm về bà. Nhận xét bạn - Gv đọc mẫu bài thơ. Suy nghĩ, trả lời - Gọi 2 hs đọc lại.. Việt đang là sinh viên trường Đại học tổng hợp Ki-ép (Liên xô cũ). II. Đọc- tìm hiểu chung 1. Đọc 2. Chú thích : sgk 3. Thể thơ. ?- Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai? Người ấy đang bày tỏ tình cảm gì? GV : Bài thơ là lời của người cháu đi xa nhớ về bà và những kỉ niệm với bà, đồng thời bày tỏ lòng kính yêu và những suy ngẫm về bà.. Trả lời 4. Bố cục: Ba phần: -Phần 1( 3dòng đầu): Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cảm xúc hồi tưởng về bà.. ?- Bài thơ có bố cục như thế nào?. -Phần 2( tiếp đó đến “niềm tin dai dẳng”): Những kỉ niệm tuổi thơ và hình ảnh người bà gắn liền với hình ảnh bếp lửa trong hồi tưởng của cháu. -Phần3: ( Tiếp đó đến “ thiêng liêng bếp lửa”): Suy ngẩm về bà và cuộc đời bà.. ?- Em có suy nghĩ gì về mạch cảm xúc của bài thơ? -Gv: Hình ảnh bếp lửa gợi về những kỉ niệm tuổi thơ sống bên bà tám năm ròng, làm hiện lên hình ảnh bà với bao vất vả, và tình yêu thương trìu mến dành cho đứa cháu; từ kỉ niệm đứa cháu nay đã trưởng thành suy ngẫm và thấu hiểu về cuộc đời. -Phần 4( 4 đòng cuối): Hình ảnh bà và bếp lửa sống mãi trong tâm hồn cháu. Nên suy nghĩ. HS nghe. -Mạch cảm xúc của bài thơ rất tự nhiên, đi từ hồi tưởng đến hiện tại, từ kỉ niệm đến suy ngẫm.
<span class='text_page_counter'>(104)</span> bà, về lẽ sống giản dị mà cao quý của bà; cuối cùng người cháu muốn gửi niềm nhớ mong về với bà. HĐ3 : HD tìm hiểu nội dung VB ? Bài thơ bắt đầu bằng hình ảnh Suy nghĩ, trả lời nào? ý nghĩa?. III. Tìm hiểu bài 1. Những hồi tưởng về bà và tình bà cháu: -Một bếp lửa. ->Trở thành một điệp khúc sâu lắng, quen thuộc của không khí gia đình.. ? Hai chữ ấp iu diễn tả điều gì?. ? Hình ảnh bếp lửa có ý nghĩa như thế nào trong suy nghĩ của người cháu ?. Nhận xét. Trao đổi theo bàn Trả lời. ? Và tuổi thơ đã sống dậy trong lòng tác giả như thế nào? ? Câu thơ nào thấy rõ nhất cảm xúc của nhân vật trữ tình?. ? Hình ảnh người bà bên bếp lửa được tác giả gợi lại bằng những chi tiết nào?. -Từ đó đánh thức dòng cảm xúc hồi tưởng về bà. -“Lên bốn tuổi khói hun nhèm mắt cháu”, bốn câu thơ gợi lại cả một tuổi thơ nhọc nhằn, gian khổ: Đói, giặc giã, xa cha mẹ. -> “Chỉ nhớ khói hun nhèm mắt cháu. Nghĩ lại bây giờ sống mũi còn cay”.cảm giác ấy thật xúc động. Phải chăng tác giã đâu chỉ cay sống mũi vì khói, mà chủ yếu vì cồn cào thương nhớ bà.. Tìm chi tiết. ? Em có nhận xét gì trong lời dặn dò của bà với cháu? Suy nghĩ và rút ra NX ? Phân tích chi tiết tiếng chim tu hú trong đoạn thơ này?. - “ ấp iu” -> diễn tả chính xác công việc nhóm bếp, vừa gợi ra bàn tay kiên nhẫn khéo léo và tấm lòng của người nhóm bếp.. Phân tích. -“Rồi sớm rồi chiều lại bếp lửa bà nhen , bà hay kể chuyện, bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học, bà dặn cháu đinh ninh”. -Ta thấy một người bà cứng rắn, bản lĩnh, biết dấu nỗi đau, nỗi nhớ thương để niềm tin cho cách mạng cho kháng chiến. - Đó cũng là một kỉ niệm của tuổi thơ, gợi sự thân thuộc của làng quê, gợi tình cảnh vắng vẻ côi cút, vời vợi nhớ thương của hai bà cháu..
<span class='text_page_counter'>(105)</span> Gọi hs đọc tiếp đoạn “Lận đận đời bà” ? Từ những kỉ niệm tuổi thơ người cháu đã có những suy ngẫm gì về lẽ sống của bà?. * Bếp lửa đánh thức kỉ niệm tuổi thơ, ở đó lung linh hình ảnh người bà và có cả hình ảnh quê hương. Hs đọc Suy ngẫm vấn đề. ? Tại sao ở đoạn này tác giả không dùng từ bếp lửa nữa mà lại dùng từ ngọn lửa.? Hợp tác hoạt động nhóm NX bổ sung Trình bày - Gọi hs đọc phần còn lại. Lắng nghe tích cực ? Phân tích khổ thơ này? Phân tích. 2. Những suy ngẫm về bà và hình ảnh bếp lửa: -Lận đận đời bà.., vẫn giữ thói quen dậy sớm, nhóm bếp lửa”. Bà tần tảo chịu thương chịu khó, lặng lẽ hi sinh suốt cả một đời - Từ bếp lửa bình dị và quen thuộc, người cháu đã nhận ra bao điều “kì lạ và thiêng liêng”. Ngọn lửa từ bàn tay bà đã “Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ”. Từ ngọn lửa của bà cháu nhận ra cả một “niềm tin dai dẳng” về ngày mai, cháu hiểu được linh hồn của một dân tộc vất vả gian lao mà nghĩa tình: “nhóm niềm yêu thương, nhóm nồi xôi ...” ->Từ ngọn lửa trừu tượng hơn, thiêng liêng hơn nó gợi đến lòng yêu thương, niềm tin, sức sống thầm lặng mà mãnh liệt. Niềm nhớ thương của cháu: - Điệp từ “trăm” mở ra một thế giới rộng lớn với những điều mới mẽ, cháu đã sống với nhiều niềm vui mới, nhưng vẫn không quên bếp lửa của bà, vẫn “ Chẳng lúc nào quên nhắc nhở”. Mỗi ngày cháu đều nhớ về bà và bếp lửa của bà. Hình ảnh ấy đã trở thành kỉ niệm thiêng liêng làm ấm lòng, nâng đỡ cháu trên những bước đường đời.. HĐ4: HD tổng kết- luyện tập IV. Tổng kết ?- Điểm lại những nét chính về -Học sinh chiếm nội dung và nghệ thuật? lĩnh ghi nhớ.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> Đọc diễn cảm bài thơ HS đọc 3. Củng cố GV hệ thống nội dung kiến thức : tình cảm bà cháu, tình cảm gia đình và tình yêu quê hương đất nước thể hiện trong bài thơ. 4. HD về nhà Học thuộc lòng và đọc diễn cảm bài thơ Phân tích sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa miêu tả, tự sự, nghị luận và biểu cảm ở 1 đoạn tự chọn trong bài th. Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Văn bản: HDDT. Ngày soạn: / Ngày dạy: /. /2012 / 2012. Tiết: 57 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ (Nguyễn Khoa Điềm). I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS nắm được vài nét về tác giả, hoàn cảnh ra đời bài thơ. - Tình yêu thương con và ước vọng của người mẹ dân tộc Tà Ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, từ đó hiểu dược lòng yêu quê hương đất nước và khát vọng tự do của nhân dân ta. - Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, giọng điệu thơ tha thiết, ngọt ngào của Nguyễn Khoa Điềm qua những khúc hát ru cùng bố cục đặc sắc của bài thơ. 2.Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc, phát triển kĩ năng cảm thụ thơ.Nhận diện các yếu tố ngôn ngữ, hình ảnh mang mầu sắc dân gian. Cảm nhận được tinh thần kháng chiến của nhân dân ta trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước 3.Thái độ: Trân trọng tình cảm mẹ con thông qua những khúc hát ru nhất là khúc hát ru dân tộc mình II. Chuẩn bị: GV: Đọc , soạn , Bảng phụ, tranh minh họa. HS : Chuẩn bị bài. III. Hoạt động dạy- học: 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: HĐ của GV HĐ 1: Tìm hiểu nội dung bài mới Đọc – hiểu cấu trúc và giới thiệu và tác giả, tác phẩm . ? Hãy nêu vài nét chính về tác giả, tác phẩm - Nhận xét – Kết luận. HĐ của HS Hs nêu tóm tắt vài nét về tác giả tác phẩm. Nội dung cần đạt I. Tác giả - tác phẩm 1. Tác giả: - Nguyễn Khoa Điềm (1943), quê ở Thừa Thiên Huế. - Giữ nhiều chức vụ của Đảng và Nhà nước. 2. tác phẩm - Sáng tác năm 1971.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> *HĐ 2: HD Đọc – hiểu cấu trúc: - Hướng dẫn đọc, đọc mẫu, yêu cầu học sinh đọc. ? Bài thơ thuộc thể loại nào? - Nhận xét – Kết luận ? Bài thơ có bố cục như thế nào? * HĐ3: Hướng dẫn hs tìm hiểu chi tiết văn bản . ? Hình ảnh người mẹ được thể hiện qua những chi tiết nào trong các khổ thơ? - Nhận xét – Kết luận ? Qua những chi tiết, hình ảnh trên em thấy người mẹ là người như thế nào? - Nhận xét – Kết luận ? Hãy nhận xét về mối quan hệ giữa lời ru với hoàn cảnh công việc mà người mẹ đang làm ở từng khổ thơ? ? Tình cảm của người mẹ đối với con được thể hiện qua chi tiết nào? Nó được gắn liền với tình cảm gì?. *HĐ 4 : Hướng dẫn tổng kết - Hướng dẫn học sinh tổng kết về nội dung, nghệ thuật - Gọi hs đọc mục ghi nhớ :sgk. Hs đọc tiếp sức nhận xét Phát hiện trả lời Chia bố cục. - Tại chiến khu miền Tây tỉnh Thừa Thiên. II. Đọc – hiểu cấu trúc: 1. Đọc – chú thích 2. Thể loại - Thơ trữ tình, tám tiếng. 3. Bố cục - Ba phần với 3 khúc hát của người mẹ. III. Tìm hiểu văn bản 1. Hình ảnh người mẹ Tà Ôi: - Hình ảnh người mẹ được gắn bó với - Nêu ý chính hoàn cảnh công việc cụ thể: - Tiếp nhận + Giã gạo nuôi bộ đội, mồ hôi, vai - Thảo luận, gầy… nêu những chi + Tứa bắp, lưng núi to, lưng mẹ nhỏ tiết cụ thể. + Chuyển lán, đạp rừng. - Nhận xét – - Người mẹ bền bỉ, quyết tâm trong Bổ sung kháng chiến, yêu bộ đội, buôn làng và đất nước. 2. Tình cảm, khát vọng của người mẹ - Cá nhân nêu Tà Ôi: ý kiến - Một quan hệ tự nhiên, chặt chẽ giữa - Nhận xét – lời ru và công việc, ước mơ. Bổ sung - Mẹ ước + Gạo trắng ngần - Chỉ ra từng + Bắp lên đều mối quan hệ + Tự do, thấy Bác Hồ cụ thể. - Hình ảnh “ mặt trời của mẹ” với nghệ - Nhận xét – thuật ẩn dụ => tình yêu con gắn liền Bổ sung với tình yêu quê hương đất nước. Đồng thời thể hiện khát khao độc lập tự do - Xác địng chi của dân tộc ta. tiết tiêu biểu IV. Tổng kết : - Yếu tố tự sự: cuộc sống gian khổ,sự - Dựa vào bền bỉ, dẻo dai của người dân chiến khu phần ghi nhớ. Trị – Thiên trong kháng chiến chống - Nhận xét Mĩ - Hs đọc * Ghi nhớ SGK – 155. 3. Củng cố:? Nêu nhận xét vè ý nghĩa của yếu tố tự sự trong bài thơ đối với việc thể hiện cuộc sống của người dân ở chiến khu Trị – Thiên thời chống Mĩ. 4. Dặn dò: Soạn “Ánh trăng”.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / 2012 /2012. Tiết: 58 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. Văn bản ÁNH TRĂNG (Nguyễn Duy) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Hiểu được ý nghĩa hình ảnh vầng trăng, từ đó thấm thía cảm xúc ân tình với quá khứ gian lao, tình nghĩa của tác giả và biết rút ra bài học về cách sống cho bản thân. - Thấy được sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố trữ tình và yếu tố tự sự, tính cụ thể và tính khái quát trong bài thơ. Biết được đặc điểm và những đóng góp thơ Việt Nam vào nền văn học dân tộc. Liên hệ: Môi trường và tình cảm. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc phân tích thơ trữ tình hiện đại. 3. Thái độ: Giáo dục tình cảm ân nghĩa thuỷ chung cùng quá khứ, thái độ sống “uống nước nhớ nguồn” II. Chuẩn bị: GV: Đọc , soạn , bảng phụ , phiếu bài tập . HS: Đọc soạn bài ở nhà , chuẩn bị bài mới . III. Hoạt động dạy- học : 1.Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “ Bếp lửa” của Bằng Việt ? Cho biết tư tưởng chủ đạo của bài thơ ? 2.Bài mới: Vầng trăng toả sáng dịu mát xuống khắp mọi nhà thật vô cùng thân thuộc. Vậy mà có khi nào ta lãng quên người bạn thiên nhiên để đến lúc vô tình gặp lại ta bỗng giật mình tự trách chính lòng ta. Bài thơ AT của ND được khơI nguồn từ tình huống như thế… HĐ của GV HĐ 1: Giới thiệu tác giả, tác phẩm - Yêu cầu học sinh nêu vài nét chính về tác giả, tác phẩm . - Nhận xét – Kết luận. HĐ 2: Hướng dẫn đọc – hiểu cấu trúc: - GV hd đọc, yêu cầu học sinh đọc tiếp. - Giải thích 1 số từ khó. HĐ của HS - Nêu những nét chính. - Nhận xét – Bổ sung. - Tiếp nhận - Nghe - đọc - Tìm hiểu chú. Nội dung cần đạt I. Tác giả - tác phẩm 1. Tác giả: - Nguyễn Duy ( Nguyễn Duy Nhuệ) 1048, ở Thanh Hoá. - Giải nhất cuộc thi thơ của báo văn nghệ (1972 -1973) 2. Tác phẩm: - Tập ánh trăng được tặng giải A của Hội Nhà văn (1984) II. Đọc, hiểu cấu trúc 1. Đọc: 2. Chú thích:.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> - Yêu cầu học sinh xác định thể loại, bố cục.. HĐ 3: Tìm hiểu chi tiết ? Quá khứ tuổi thơ của tác giả được gắn bó với hình ảnh nào? - Nhận xét – Kết luận ? Trong chiến tranh gắn bó với hình ảnh nào? ? Tác giả, đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Nêu tác dụng? ? Trăng trong quá khứ ấy còn mang một vẻ đẹp như thế nào? - Nhận xét – Kết luận - Yêu cầu học sinh đọc 3 khổ tiếp. ? Tác giả khắc hoạ hình ảnh vầng trăng ở thời điểm nào? - Nhận xét – Kết luận ? Tình cảm giữa con người và trăng có gì thay đổi không? ? Đối diện với trăng, con người cảm nhận được điều gì? Nêu những từ ngữ cụ thể?. thích - Xđ thể loại, bố cục-. - Nêu ý kiến - Tiếp nhận - Nhận biết về nghệ thuật và nêu tác dụng. - Đọc Trả lời- Nêu sự thay đổi về tình cảm. - Nêu cảm nhận của con người khi đối diện với trăng. - Nhận xét – Bổ sung. 3. Thể loại: 5 tiếng 4. Bố cục: - Hai khổ thơ đầu: vầng trăng trong hoài niệm. - 3 khổ thơ giữa: vầng trăng trong hiện tại. - Khổ cuối: vầng trăng trong suy tưởng. III. Tìm hiểu văn bản: 1. Vầng trăng trong hoài niệm: - Hồi nhỏ: sống với đồng, với sông, với biẻn. - Chiến tranh: vầng trăng thành tri kỉ - Nghệ thuật: nhân hoá => sự gắn bó, gần gũi với thiên nhiên. Sự gắn bó sâu nặng giữa người lính và trăng trong chiến tranh - Trăng: trần trụi, hồn nhiên => vẻ đẹp mộc mạc, hoang sơ 2. Vầng trăng trong hiện tại - Thời điểm, hoàn cảnh: hồi về thành phố, đèn điện tắt. - Trăng như người dưng qua đường. - Sự xuất hiện của vầng trăng khiến con người rưng rưng nhớ về quá khứ: đồng, bể, sông, rừng. 3. Vầng trăng trong suy tưởng: - Trăng: + Tròn vành vạch + kể chi người vô tình + Im phăng phắc. ? Vầng trăng trong suy tưởng được miêu tả như thế nào? - Nhận xét – Kết luận - Nêu vần đề , yêu cầu hs thảo luận : ? Hình ảnh vầng trăng tượng trưng cho điều gì? Mang tư tưởng triết lí nào? - Treo bảng phu có ghi đáp án . - Nhận xét – Kết luận. - Hs nhận phiếu bài tập thảo luận theo nhóm . - Nx – Bổ sung - Qsđối chiếu - Đọc. HĐ4 : Tổng kết ? Nêu nghệ thuật của bài thơ?. IV. Tổng Kết : Liệt kê và chỉ - Thể thơ năm chữ ra NT của bài - Giọng điệu tâm tình, tha thiết trầm. - Tượng trưng cho quá khứ nguyên vẹn đẹp đẽ. Nhắc nhở con người về cội nguồn..
<span class='text_page_counter'>(110)</span> lắng. - Dùng nhiều hình ảnh so sánh HS chiếm lĩnh * Ghi nhớ SGK - 157 ghi nhớ HS liên hệ. ? Nêu nội dung của bài thơ? Liên hệ môi trường: nhận thức và tình cảm của con người với môi trường GV bổ sung 3. Củng cố , Luyện tập : - Đọc diễn cảm bài thơ ? - Tưởng tượng mình là nhân vật trữ tình trong “ ánh trăng” em hãy diễn tả dòng cảm nghĩ trong bài thơ thành một bài tâm sự ngắn ? 4 . Dặn dò :- Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới “ Làng. Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Ngày soạn: / Ngày dạy: /. / 2012 /2012. Tiết: 59 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS - Hệ thống hoá các kiến thức về từ vựng đã học. 2. kĩ năng: - Biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tế giao tiếp, nhất là trong văn chương. 3.Thái độ : - Nghiêm túc xây dựng bài học , có ý thức vận dụng vào thực hành * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài 1.Giao tiếp : Trao đổi về sự phát triển của từ vựng tiếng việt , tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ và hệ thống hoá những vấn đề cơ bản của từ vựng tiếng việt . 2. Ra quyết định : Lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với mục đích giao tiếp . * Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng Thực hành : Luyện tập sử dụng từ theo những tình huống giao tiếp cụ phù hợp Hỏi và trả lời : Lần lượt hỏi và trả lời về nghĩa và cách sử dụng phương ngữ trong giao tiếp . II. Chuẩn bị: Giáo viên: Đọc , soạn , bảng phụ , phiếu bài tập . Học sinh: đọc , chuẩn bị bài . III. Hoạt động dạy - học : 1.Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là từ tượng thanh , từ tượng hình ? cho ví dụ ? ? Nêu một số phép tu từ từ vựng ? cho ví dụ cụ thể ? 2.Bài mới: HĐ của giáo viên HĐ của HS Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: So sánh dị bản của câu ca dao sau Bài tập 1 (158) Từ “gật gù” : gật nhẹ nhiều lần - ( Giáo viên treo bảng phụ ghi HS quan sát biểu thị thái độ đồng tình, tán ví dụ SGK- Gọi học sinh đọc Đọc BT.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> bài). ? Điều khác biệt giữa hai dị HS so sánh và bản đáng chú ý là gì? nhận xét ? Trong trường hợp này"gật đầu" hay gật gù" thể hiện tính thích hợp ý nghĩa cần biểu đạt? Vì sao? ? Câu cao dao này có ý nghĩa gì? Hoạt động 2: Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ trong truyện cười ? Trong truyện cười, người vợ HS đọc truyện có hiểu được cách nói của cười và giải thích chồng không?. thưởng -> nó thể hiện thích hợp hơn vì tuy món ăn đạm bạc nhưng họ ăn ngon miệng và biết chia sẻ.. Bài tập 2 (158) - Người vợ không hiểu nghĩa của cách nói chỉ có một lần chân sút (cầu thủ chỉ có một chân đá bóng làm sao được) -> Cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn thôi. Hoạt động 3: Xác định từ dùng theo nghĩa gốc,từ Bài tập 3 (158) dùng theo nghĩa chuyển trong đoạn thơ. - Nghĩa gốc: Miệng, chân, tay - Nghĩa chuyển: vai (hoán dụ) ? Trong các từ vai, miệng, HS đọc bài tập Đầu (ẩn dụ) chân, tay, đầu ở đoạn thơ, từ Thảo luận tại bàn nào được dùng theo nghĩa gốc, Trả lời từ nào được dùng theo nghĩa chuyển và theo phương thức nào? GV bổ sung Hoạt động 4: Phân tích cái hay trong cách dùng từ. Bài tập 4 (158) - Cùng trường nghĩa màu sắc : HS đọc bài tập đỏ, xanh, hồng ?Xác định các trường từ vựng Thảo luận nhóm - Cùng trường nghĩa sự vật hiện trong bài thơ trên? Trình bày kết quả tượng có liên quan đến lửa: lửa cháy, tro ? Các trường từ vựng này có -> Hai trường này có quan hệ mối quan hệ với nhau như thế chặt chẽ với nhau. Màu áo đỏ nào? của cô gáI thắp lên trong ánh mắt chàng trai (bao người khác) ngọn lửa lan rộng trong con người chàng trai làm anh say đắm (thành tro) và lan ra cả không gian (biến sắc) - Giáo viên: Nhờ vào nguyên tắc => hình ảnh gây ấn tượng mạnh dùng từ, bài thơ đã xây dựng đthể hiện độc đáo một TY mãnh ược những hình ảnh gây ấn tưliệt, cháy bỏng. HS nghe ợng mạnh với người đọc, qua đó thể hiện một tình yêu mãnh liệt.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> và cháy bỏng. Hoạt động 5: Xét đoạn trích Bài tập 5 (159) - Dùng từ ngữ có sẵn với nội - Gọi học sinh đọc. HS đọc bài tập dung mới : rạch, rạch Mái Giầm ? Các sự vật hiện tượng được Chia 2 nhóm - Dựa vào sự vật hiện tượng để đặt tên theo cách nào? ( đặt từ Suy nghĩ, trả lời gọi tên: kênh, kênh Bọ Mắt ngữ mới hay dùng từ ngữ có sẵn theo một nội dung mới). VD: cà tím, cá kiếm, chim lợn, ? Hãy tìm những ví dụ tương ớt chỉ thiên.. tự , giáo viên chia lớp thành hai nhóm thử trình bày - giáo viên nhận xét. Hoạt động 6: Đọc truyện cười. Bài tập 6( 159) ? Chi tiết gây cười trong đoạn HS đọc truyện cười Truyện phê phán thói sính dùng từ nước ngoài của một số người truyện này là gì? ? Câu chuyện phê phán điều gì? 3. Củng cố: Hệ thống lại bài, lấy VD và phân tích các VD về từ vựng 4. HD về nhà Hoàn thiện các bài tập, viết một đoạn văn có sử dụng một trong số phép tu từ từ vựng Chuẩn bị bài mới. “ Luyện tập viết đoạn văn tự sự” Tiết: 60 (Theo PPCT) Ngày soạn: / /2012 Sĩ số: . Vắng: Ngày dạy: / /2012 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN. Lớp 9A. Tiết: (TheoTKB). I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá các kiến thức về văn tự sự. Thấy được vai trò yếu tố tự sự trong văn nghị luận 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. Phân tích được tác dụng yếu tố nghị luận trong văn tự sự. 3. Thái độ: Nghiêm túc , sôi nổi xây dựng bài học , có ý thức vận dụng vào thực hành. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Đọc , soạn , một số đoạn văn tự sự có yếu tó nghi luận làm mẫu . Học sinh: Đọc chuẩn bị bài ở nhà III. Hoạt động dạy - học. 1. Kiểm tra bài cũ: phần ôn tập của học sinh. 2. Bài mới: HĐ của giáo viên HĐ của HS Kiến thức cần đạt HĐ1: HD tìm hiểu yếu tố nghị luận trong đoạn văn I Thực hành tìm hiểu yếu tố tự sự nghị luận trong đoạn văn tự sự: Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn Học sinh đọc..
<span class='text_page_counter'>(113)</span> văn ở SGK. ? Đoạn văn kể về việc gì?. * Đoạn văn - Kể về chuyện hai người bạn cùng đi trên một sa mạc và những gì đã xảy ra giữa họ. ? Trong đoạn văn yếu tố nghị - Yếu tố nghị luận chủ yếu được luận được thể hiện ở chỗ nào? thể hiện ở trong câu trả lời của ( Học sinh đọc 2 câu người bạn được cứu và câu kết có yếu tố nghị luận) của văn bản. ? Yếu tố nghị luận này có tác => Làm cho câu chuyện thêm dụng gì? sâu sắc, giàu tính triết lí và ý ? Qua mẩu chuyện này, em rút nghĩa giáo dục cao. ra được bài học gì? - Bài học về sự lao động, lòng nhân ái, biết tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa. HĐ2: Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu II. Thực hành viết đoạn văn tự tố nghị luận sự có sử dụng yếu tố nghị luận: Bài tập 1 - Giáo viên cho học sinh làm bài tập 1 SGK. Gợi ý: - Buổi sinh hoạt lớp diễn ra như thế nào (thời gian, địa điểm, người điều hành, không khí buổi sinh hoạt...) - Nội dung của buổi sinh hoạt: (em đã phát biểu những vấn đề gì? Vì sao lại phát biểu như vậy?...) - Em đã thuỵết phục cả lớp rằng Nam là người bạn tốt như thế nào? (Lí lẽ, dẫn chứng Phân tích) - giáo viên nhận xét kết quả bài làm của các em. - Giáo viên tiếp tục cho học sinh làm bài tập 2 SGK. Gợi ý: - Người em kể là ai? - Người đó đã để lại một việc làm, lời nói hay suy nghĩ gì? Điều đó diễn ra trong hoàn cảnh nào? Có tác động đến bản thân em ra sao? - Giáo viên nhận xét - đọc cho học sinh nghe một đoạn tự sự. - Học sinh theo dõi - Học sinh viết đoạn văn - trình bày trước lớp. Bài tập 2. Học sinh theo dõi. - Học sinh viết trình bày. - Cả lớp theo dõi góp ý. HS nghe.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> có yếu tố nghị luận. 3. Củng cố, luyện tập : - Tại sao phải sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự ? - Tiếp tục hoàn thiện các bài tập vào vở ghi. 4. Dặn dò: hoàn thiện bài tập ơ. Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Văn bản. Ngày soạn: / Ngày dạy: /. /2012 /2012. Tiết: 61 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. LÀNG (trích) Kim Lân. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp hs bước đầu có hiểu biết về nhà văn Kim Lân. - Cảm nhận được tình yêu làng quê thắm thiết, thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến ở nhân vật ông Hai trong truyện. Qua đó thấy được 1 biểu hiện cụ thể sinh động về tình yêu nước của nhân dân ta trong mọi kỳ kháng chiến. - Thấy được những nét khá đặc sắc trong nghệ thuật truyện: xây dựng tình huống tâm lý, mô tả sinh động diễn biến tâm trạng, ngôn ngữ nhân vật quần chúng. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc tác phẩm truyện , năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt là phân tích tâm lý nhân vật. 3. Thái độ: Trân trọng tình yêu quê hương đất nước của nhân dân ta trong các cuộc kháng chiến . II. Chuẩn bị: GV: Đọc soạn , tài liệu tham khảo - SGV HS: Đọc , chuẩn bị bài ở nhà. III. Hoạt dộng dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “ánh trăng”. Nêu ý nghĩa của bài thơ? Ngệ thuật đặc sắc của bài thơ là gì ? 2. Bài mới: HĐ của giáo viên HĐ của HS HĐ1: Tìm hiểu tác giả- tác phẩm - Đọc một đoạn thơ nói về quê Suy nghĩ, trả lời hương, theo em quê hương có ý nghĩa gì? Gọi học sinh đọc chú thích HS đọc SGK. ? Dựa vào chú thích, nêu một vài nét về nhà văn Kim Lân. Tóm tắt ? Nêu xuất xứ của tác phẩm?. Trả lời. Kiến thức cần đạt I. Tác giả- tác phẩm 1). Tác giả: Kim Lân (Nguyễn Văn Tài - 1920) quê Từ Sơn Bắc Ninh. Là nhà văn có sở trường về truyện ngắn...Các tác phẩm của ông hầu như chỉ viết về sinh hoạt làng quê và cảnh ngộ của người nông dân. 2). Tác phẩm: Viết trong thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp, đăng trên báo văn nghệ 194..
<span class='text_page_counter'>(115)</span> HĐ2 : HD đọc- tìm hiểu chung VB Giáo viên hướng dẫn cách đọc: - Học sinh nghe Giọng vui, buồn theo tâm trạng 2HS đọc, nhận xét nhân vật. Đọc mẫu một đoạn bạn rồi gọi học sinh đọc tiếp. Gọi học sinh đọc tóm tắt tác Học sinh tóm tắt. phẩm giáo viên nhận xét bổ sung. ? Truyện "Làng" có thể được chia làm mấy phần? Nêu nội Chia bố cục dung từng phần.. HĐ3: HD tìm hiểu nội dung VB ? Nhân vật chính của truyện là ai? Trong hoàn cảnh nào? HS xác định - Giáo viên gợi lại cho học sinh biết tình yêu làng quê của ông Hai: => ông thường xuyên khoe - Học sinh nghe để làng của mình: trù phú, giàu tiếp nhận văn bản có, tự hào vì làng ông theo được liền mạch. cách mạng. Hình ảnh làng quê luôn hiện hữu trong từng lời nói, suy nghĩ của ông. Ông từng tình nguyện vào đội du kích để bảo vệ làng. Ơ nơi tản cư, ông nhớ làng da diết. Để khắc hoạ nổi bật chủ đề của truyện, tình cảm của nhân Thảo luận nhóm vật tác giả đặt nhân vật chính vào một tình huống ntn? Xây dựng tình huống như vậy có tác dụng gì? HD thảo luận nhóm, theo dõi Đại diện trình bày HS HĐ So sánh, đối chiếu GV nhận xét, bổ sung. II. Đọc- tìm hiểu chung 1). Đọc:. 2). Tóm tắt: 3). Bố cục: Hai phần. * Từ đầu .....tống ra khỏi làng. Diễn biến tâm trạng của ông Hai. * Còn lại: tình yêu quê hương và tinh thần yêu nước của ông. III. Tìm hiểu bài 1. Tình huống truyện. Ông Hai nghe tin làng ông theo giặc, phản CM, phản cụ Hồ -> Ông Hai sững sờ “cố...đc” ông k thể tin được, nó thành nỗi ám ảnh, day dứt, ô k dám đi đâu... => Tạo đk để thể hiện tâm trạng, tcảm của nhân vật (pa và ca ngợi TY làng, nước chân thành của người dân VN). 3. Củng cố, luyện tập: - Tóm tắt nội dung đoạn trích? Cho biết tình huống chuyện? 4. Dăn dò: Học chuẩn bị phân tích nội dung còn lại..
<span class='text_page_counter'>(116)</span> Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Văn bản. Ngày soạn: / Ngày dạy: /. /2012 /2012. Tiết: 62 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. LÀNG (trích) Kim Lân. ( tiếp theo). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được tình yêu làng thắm thiết, thống nhất với lòng yêu nớc và tinh thần kháng chiến ở nhân vật ông Hai trong truyện. Qua đó thấy đợc một biểu hiện cụ thể, sinh động về tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong thời kì kháng chiến chống Pháp. - Thấy được những nét đặc sắc trong nghệ thuật truyện: Xây dựng tình huống tâm lí, miêu tả sinh động diển biến tâm trạng, ngôn ngữ của nhân vật quần chúng. 2. Kĩ năng: Đọc- hiểu VB truyện Việt Nam hiện đại được sáng tác trong thời kì kháng chiến chống TDP. Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm truyện để cảm nhận một VB tự sự hiện đại. Rèn luyện năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt là phân tích tâm lí nhân vật. 3. Thái độ: GD lòng yêu nước, tinh thần CM. Các kĩ năng sống : Kĩ năng nhận thức, KN lắng nghe tích cực, hợp tác... II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Chuẩn bị ảnh nhà văn Kim Lân - Học sinh: Đọc và soạn. III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kể TT truyện Làng của Kim Lân? Nêu tình huống truyện? 2. Bài mới HĐ của giáo viên HĐ của HS Kiến thức cần đạt HĐ1: Tìm hiểu ND VB III. Tìm hiểu truyện 2. Diễn biến tâm trạng và hành động của ông Hai - Ông Hai làng chợ Dầu, do hoàn cảnh chiến tranh phải đi tản cư. ? Ở nơi tản cư, khi nghe tin Tìm chi tiết, suy * Khi nghe tin làng theo giặc: - Ông Hai sững sờ, cổ nghẹn làng theo giặc, tâm trạng ông nghĩ, trả lời đắng lại, da mặt tê rân rân, thở Hai như thế nào? Vì sao? không được, rặn è è, giọng lạc đi. => Tin đột ngột, bất ngờ làm ông choáng váng. Cái làng vốn là niềm tự hào, hãnh diện bỗng trở ? Rồi thái độ của ông ra sao? thành nỗi nhục nhã, tủi hổ. Nhận xét - Cúi gằm mặt xuống mà đi, về nhà nằm vật ra giường, tủi thân.
<span class='text_page_counter'>(117)</span> nhìn đàn con, nước mắt trào ra. - Trằn trọc không ngủ được, chân tay nhũn ra, lặng hẳn đi, thường xuyên thở dài - Suốt mấy ngày ông chẳng đi đâu xa, chỉ ở nhà nghe ngóng: "Một đám đông xúm lại....lại chuyện ấy rồi". ? Em có nhận xét gì về cách => Nỗi đau xót tủi nhục luôn ám miêu tả của nhà văn? ảnh ông, biến thành sự sợ hãi - Học sinh thảo luận thường trực trong ông. - trả lời . - Miêu tả cụ thể, gợi cảm diễn ? Theo em vì sao khi nghe tin biến nội tâm, đặc biệt là diễn tả làng Việt gian theo Tây, ông sự ám ảnh, day dứt trong tâm lại đau khổ đến như vậy? HS nghe trạng nhân vật. - Gợi ý: Vốn yêu làng, tự hào về làng....bây giờ cảm giác ấy mất đi....một người như ông làm sao chịu nổi. " Làng thì yêu thật nhưng làng ? ông đã quyết định thế nào theo Tây mất rồi thì phải thù" khi nghe tin ấy? => Lòng yêu nước rộng lớn hơn, bao trùm lên tình yêu làng, nh? Trước sự bế tắc và tuyệt Trả lời ưng không thể dứt bỏ nơi đã vọng đó, ông Hai đã làm gì? từng gắn bó vì thế ông lại càng đau khổ. Sự đau khổ đến bế tắc khi mụ chủ nhà muốn đuổi gia đình ông đi. - Trút nỗi lòng vào đứa con. ? Chi tiết này cho thấy điều Tìm chi tiết, giải => Tình yêu làng quê quá sâu gì? thích nặng, ông muốn con mình ghi làng mình. Tấm lòng thuỷ chung với cách mạng, với kháng chiến mà biểu hiện là Cụ Hồ. Tình cảm ấy thật sâu nặng, bền chặt và thiêng liêng " Cái làng của bố con ông.....có bao giờ đơn sai". * Khi tin làng Chợ Dầu theo giặc Trao đổi thảo luận được cải chính Khi nghe tin cải chính tâm bàn - Ông vui mừng, rạng rỡ, chia trạng ông ra sao? Trả lời quà cho con - Ông khoe nhà ông bị giặc đốt cháy. ? ông yêu làng như vậy, tại sao => Đó là minh chứng hùng hồn khi nghe tin làng, nhà mình bị cho việc làng ông không theo.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> đốt ông lại vui mừng? Nhận xét ? Theo em, ông Hai tượng trưng cho lớp người nào trong xã hội đương thời.?. Suy nghĩ trả lời Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện? GV bổ sung. giặc. Cao hơn tình yêu làng trong ông là tình yêu nước, yêu kháng chiến. - Những người nông dân vừa mới giác ngộ cách mạng. Họ chân thật, ít hiểu biết về chính trị nhưng giàu lòng yêu nước, nhiệt tình say sưa với kháng chiến. 3. Nghệ thuật - Tạo tình huống truyện gay cấn - Miêu tả tâm lí nhân vật chân thực và sinh động - Ngôn ngữ sinh động, giàu tính khẩu ngữ - Cách kể chuyện linh hoạt, tự nhiên IV. Tổng kết. HĐ2: HD tổng kết- luyện tập ? Qua bài học, em cảm nhận Nêu cảm nhận của được gì? bản thân Nêu ý nghĩa của VB? Suy nghĩ, trả lời GV: đoạn trích thể hiện tình cảm yêu làng, tinh thần yêu HS nghe nước của người nông dân trong thời kì KC chống Pháp. * Ghi nhớ : sgk Đọc ghi nhớ Luyện tập: Nêu những truyện ngắn hay bài thơ viết về tình Trao đổi làm bài cảm quê hương đất nước? Nêu tập tại bàn những nét riêng với truyện ngắn Làng? GV nhận xét, bổ sung 3. Củng cố , luyện tập : ? Chọn phân tích 1 đoạn miêu tả tâm lý nhân vật ông Hai. Tác giả đã sử dụng những biện pháp nào để miêu tả nhân vật? 4. Dặn dò: làm bài tập 2 ở nhà, Soạn Lặng lẽ SaPa Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Ngày soạn: Ngày dạy:. / /2012 / /2012. Tiết: 63 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (phần Tiếng Việt) I. Mục tiêu bài học: 1. kiến thức: Giúp PHS - Hiểu được sự phong phú của phương ngữ trên các vùng, miền đất nước 2. Kĩ năng:.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> - Giải thích ý nghĩa của từ ngữ địa phương và phân tích giá trị của nó trong văn bản . 3. Thái độ: - Nghiêm túc , sôi nổi xây dựng bài học , vận dụng vào thực hành. II. Chuẩn bị: GV: Sưu tầm 1 số phương ngữ, bảng phụ. HS: Đọc , chuẩn bị bài . III. Tiến trình dạy - học: 1. kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị của học 2. Giới thiệu bài mới HĐ của giáo viên HĐ của HS HĐ1: Mở rộng vốn từ và phân tích vai trò của từ ngữ địa phương - Giáo viên hướng dẫn học sinh giải quyết từng bài tập. Bài tập 1: Tìm những phương ngữ mà em biết hoặc đang sử HS nghe dụng những từ ngữ: a). Chỉ các sự vật, hiện tư- Thảo luận nhóm ợng...không có trong các phương BT ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn Trình bày dân? b). Đồng nghĩa nhưng khác về âm với các phương ngữ khác và ngôn ngữ trên toàn dân.. c). Giống về âm nhưng khác về nghĩa với từ ngữ trong các phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân.. Bài tập 2: Vì sao có những từ ngữ địa phương như trong 1.a. Sự xuất hiện những từ ngữ đó. Yêu cầu học sinh. Kiến thức cần đạt Bài tập 1 (175) A - Nhút: Món ăn làm bằng xơ mít muối trộn với một vài thứ khác dùng phổ biến ở Nghệ An Hà Tĩnh - Bồn bồn: Cây thân mềm sống ở nước dùng để làm dưa hoặc để xào nấu, phổ biến ở một số vùng Tây Nam Bộ. - Tơi: dùng để che nắng, che mưa, làm bằng lá cọ, tro...mang theo trên lưng... B - Đài múc nước (Nghệ Tĩnh): gàu - Bọ, Cha(Trung) Tía, Ba(Nam) - Bố(Bắc). - Mệ (bà - phương ngữ Trung). - Nhớp (Trung) - Bẩn (Bắc) Giơ (Nam) - Mẹ - Bầm ( U) - Má ( Nam) C - Hòm ( Bắc Bộ), đồ dùng hình hộp bằng gỗ, kim loại dùng để đựng. - Hòm (Trung , Nam bộ), chỉ áo quan dùng để khâm liệm người chết. - Té (Trung , Bắc bộ), dùng tay hắt chất lỏng hoặc bị chất lỏng bắn vào ngời. - Té (Nam bộ)- ngã. Bài tập 2 (175) Có những từ ngữ thế vì có những sự vật hiện tựơng xuất hiện ở địa.
<span class='text_page_counter'>(120)</span> thể hiện điều gì?. Giáo viên: Một số từ ngữ thuộc nhóm này ngôn ngữ toàn dân . Ban đầu chỉ xuất hiện ở một địa phương nhưng dần dần phổ biến trên cả nước: Sầu riêng, chôm chôm.. nêu được và giải thích. phương này nhưng không có ở địa phương khác. => Việt nam là nước có sự khác nhau giữa các vùng miền về điều kiện tự nhiên, đặc điểm tâm lí, phong tục tập quán. Tuy nhiên sự khác biệt đó không lớn, những từ ngữ thuộc nhóm này không nhiều.. -Học sinh nghe.. Bài tập 3: Giáo viên treo bảng phụ ghi hai bảng mẫu ở bài tập HS quan sát 1. Quan sát hai bảng mẫu và cho Trao đổi biết từ ngữ nào( ở b), cách hiểu Học sinh trình bày. nào( ở c) được coi là ngôn ngữ toàn dân. từ đó rút ra nhận xét về phương ngữ được lấy làm chuẩn của Tiếng Việt. Bài tập 4: Gọi học sinh đọc đoạn trích: HS đọc đoạn trích ? Chỉ ra các từ ngữ địa phương trong đoạn trích. Các từ ngữ đó thuộc phương ngữ nào? Việc sử dụng từ ngữ địa phương trong đoạn thơ có tác dụng gì?. HĐ2: Tìm hiểu từ ngữ dịa phương Tìm và liệt kê các từ ngữ được HS tìm và liệt kê sử dụng ở địa phương em 3. Củng cố - Hệ thống lại bài - Hiểu được vai trò của từ ngữ địa phương 4. HD về nhà - Tìm đọc cuốn " Phương ngữ học" - soạn bài mới: Đối thoại, độc thoại…. Bài tập 3 (175). => Phương ngữ được lấy làm chuẩn của Tiếng Việt là phương ngữ Bắc bộ( Có tiếng Hà NộiThủ đô làm ngôn ngữ toàn dân). Bài tập 4 (176) - Chi, rứa, nờ, tui, cớ răng, ung, mụ – Phương ngữ Trung bộ, dùng phổ biến ở Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. => Khắc hoạ rõ nét hình ảnh của một vùng quê và tình cảm, tính cách của người mẹ trên vùng quê ấy. Làm tăng sự sống động gợi cảm cho tác phẩm..
<span class='text_page_counter'>(121)</span> Tiết: 64 (Theo PPCT) Ngày soạn: / /2012 Sĩ số: . Vắng: Lớp 9A. Tiết: (TheoTKB) Ngày dạy: / /2012 ĐỐI THOẠI , ĐỘC THOẠI VÀ ĐỘC THOẠI NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu thế nào là đối thoại. độc thoại và độc thoại nội tâm, đồng thời tác thấy được tác dụng của chung trong văn bản tự sự. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận diện và phân tích được vai trò, tập kết hợp các yếu tố này trong khi đọc cũng như khi viết văn bản. 3.Thái độ: Nghiêm túc , sôi nổi xây dựng bài học , có ý thức vận dụng vào thực hành . Liên hệ thực tế sử dụng đối thoại. độc thoại và độc thoại nội tâm và rút ra bài học đối thoại. độc thoại và độc thoại nội tâmmột cách hiểu biết, hiệu quả. II. Chuẩn bị : GV: Đọc , soạn , bảng phụ . HS: Đọc , chuẩn bị bài . III. Hoạt động dạy - học:. 1. Kiểm tra bài cũ: Tại sao phải sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự ? 2. Bài mới. HĐ của giáo viên HĐ của HS HĐ1: Nhận diện và phân tích tác dụng của các hình thức… - Gọi học sinh đọc đoạn trích SGK ? Trong ba câu đầu đoạn trích, ai nói với ai? Tham gia câu - Học sinh đọc bài: chuyện có ít nhất mấy người? Dấu hiệu nào cho biết đó là Suy nghĩ, trả lời một cuộc trò chuyện trao đổi qua lại? ? Hình thức trò chuyện, trao đổi qua lại... được gọi là gì? Nhận xét ? Câu "Hà, nắng gớm, về nào..." ông Hai nói vói ai? Đây có Suy nghĩ, giải thích phải là một lời đối thoại không? vì sao?. Kiến thức cần đạt I . Tìm hiểu yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự: 1. Xét ví dụ: - Hai người phụ nữ tản cư đang nói chuyện với nhau ( một người hỏi, người kia đáp). - Nội dung của mỗi người đều hướng tới người tiếp chuyện. Còn hình thức thể hiện là hai dấu gạch ngang đầu dòng ( hai lượt lời qua lại). => Đối thoại. - Đây không phải là lời đối thoại. Nội dung câu nói không hướng tới một người tiếp chuyện cụ thể nào cả ( nói giữa trời), cũng chẳng liên quan gì đến chủ đề mà hai ngời đàn bà tản cư đang trao đổi. Hơn nữa, sau câu nói của ông cũng chẳng có ai đáp lại. Thực ra, ông lão.
<span class='text_page_counter'>(122)</span> ? Hình thức nói mà không hướng tới người tiếp chuyện... được gọi là gì? ? Trong đoạn trích này còn có câu nào kiểu như thế? ? Những câu như " Chúng nó cũng là...khốn nạn bằng ấy tuổi đầu.."là những câu ai hỏi ai?. ? Hình thức độc thoại không phát thành lời thì được gọi là gì? ? Các hình thức diễn đạt trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện diễn biến của câu chuyện và thái độ của nhân vật?. - Giáo viên treo bảng phụ ghi ví dụ, Cho học sinh nhận diện và phân tích. Ví dụ a). - Con là con ai? - Là con thầy mấy lị con u - Thế nhà con ở đâu? - Nhà ta ở làng chợ Dầu Ví dụ b)... " Chao ôi! Cực nhục chưa, cả làng Việt gian theo Tây...ai người ta chứa". Ví dụ c). "Đấy, cứ kêu chúng nó trẻ con mãi đi, liệu đã bằng chúng nó chưa". GV nhận xét, bổ sung ? Qua việc miêu tả trên, em hãy cho biết thế nào là đối thoại,. Trả lời. nói với chính mình một câu bâng quơ, đánh trống lảng để tìm cách thoái lui. => Độc thoại.. - Những câu trên là của ông Hai - Học sinh suy nghĩ - hỏi chính mình, nó không phát yêu cầu thấy được: thành tiếng mà chỉ âm thầm "Chúng bay diển ra trong suy nghĩ và tình ăn...nhục nhã thế cảm của ông Hai. Vì không thốt này". ra lời, chỉ nghĩ thầm nên không có dấu gạch ngang đầu dòng. => Thể hiện tâm trạng dằn vặt đau đớn của ông Hai trước tin làng theo giặc. => Độc thoại nội tâm. Suy nghĩ trả lời - Hình thức đối thoại: Câu Nêu tác dụng chuyện có không khí như cuộc sống thật, thể hiện thái độ căm giận của những nguời tản cư đối với dân làng chợ Dầu. - Hình thức độc thoại và độc thoại nội tâm: Khắc hoạ sâu sắc tâm trạng dằn vặt đau đớn khi nghe tin làng theo giặc. Học sinh suy nghĩ nhận diện hình thức thể hiện của nhân vật. Thảo luận nhóm đại diện trình bày. - Học sinh chiếm 2). Ghi nhớ: SGK..
<span class='text_page_counter'>(123)</span> độc thoại và độc thoại nội tâm.. lĩnh ghi nhớ.. HĐ2: HD luyện tập Bài tập 1: Phân tích tác dụng của hình thức đối thoại qua đoạn trích. GV nhận xét, đưa ra đáp án. II. Luyện tập: HS thảo luận nhóm Bài tập - Cuộc đối thoại diễn ra không Trả lời bình thường. Có 3 lời hỏi nhưng HS so sánh, đối chỉ có 2 lời đáp. - Lần 1: ông Hai không đáp, hai chiếu lần sau ông Hai đáp trong sự tức giận, gắt gỏng. => Tâm trạng chán chường buồn bã, đau khổ và thất vọng của ông Hai.. 3. Củng cố Hệ thống kiến thức về các hình thức đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong VB TS. Liên hệ thực tế sử dụng đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm và rút ra bài học sử dụng... một cách có hiệu quả. 4. HD về nhà - Làm bài tập 2. - Xem lại các văn bản đã học và xác định các hình thức trình bày (Đối thoại....). - Soạn bài luyện nói.. Ngày soạn: / / 2012 Tiết: 65 (Theo PPCT) Lớp 9A. Tiết: (TheoTKB) Ngày dạy: / / 2012 Sĩ số: . Vắng: LUYỆN NÓI TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI NGHỊ LUẬN VÀ MIÊU TẢ NỘI TÂM I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu vai trò của tự sự , nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn tự sự . Tác dụng của nó, biết cách trình bày 1 vấn đề trước tập thể lớp với nội dung.
<span class='text_page_counter'>(124)</span> kể lại 1 sự việc theo ngôi thứ nhất, hoặc ngôi thứ 3 trong khi kể có kết hợp với miêu tả nội tâm, nghị luận có đối thoại và độc thoại. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỉ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trongkhi đọc cũng như khi viết văn bản. 3.Thái độ : Nghiêm túc thực hiện yêu cầu của tiết học II. Chuẩn bị: GV : Đọc , soạn . HS: Hs lập đề cương cho 3 đề bài trong sgk III. Hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị của hs. 2. Giới thiệu bài mới HĐ của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : chuẩn bị ở nhà I . Chuẩn bị ở nhà : - Gv yêu cầu hs trình bày các đề - Lập đề cương cho các bài tập . cương đã chuẩn bị ở nhà . - Hs trình bày - Gv nhận xét - Nhận xét , bổ - Treo bảng phụ các gợi ý cho xung thêm các đề bài - Nghe - Yêu cầu hs tự quan sát đối - quan sát , đối chiếu với kết quả mình đã làm . chiếu - Hoạt động 2: luyện nói trên II. Luyện nói: lớp . 1. Bài 1. - Nhắc lại yêu cầu của các bài - Lớp chia Tâm trạng của em sau khi để sảy tập nhóm ra 1 chuyện có lỗi với bạn. + Sử dụng yếu tố nghị luận, - Cử đại diện 2. Bài 3. kể lại “ từ đầu việc trót miêu tả nội tâm, các hình thức nhóm mỗi nhóm đã qua rồi” trọng chuyện người đối thoại, độc thoại. 2 em. con gái nam xương với vai kể + Chỉ nêu ý chính - Nhận xét – Bổ trương sinh. - Luyện nói: Chia lớp thành 4 sung nhóm yêu cầu đại diện nhóm - Tiếp nhận trình bày bài tập ( mỗi nhóm 2 em trình bày) - Yêu cầu các nhóm nhận xét bổ sung Nhận xét – Kết luận 3. Nhận xét - Đánh giá: - Yêu cầu hs nhận xét , đánh giá bài nói của bạn và cùng nhau rút kinh nghiệm . - Gv tổng kết và nhấn mạnh các vấn đề chính. 4. dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới . Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB) Văn bản. Ngày soạn: / /2011 Ngày dạy: / /2011 LẶNG LẼ SA PA. Tiết: 66 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:.
<span class='text_page_counter'>(125)</span> (Trích) ( Nguyễn Thành Long) I. Mục tiêu: Giúp hs nắm được 1. Kiến Thức: - Có hiểu biết về tác giả và truyện Việt Nam hiện đại viết về những người lao động mới trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Cảm nhận được vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, chủ yếu là nhân vật anh thanh niên trong công việc thầm lặng, trong cách sống và những suy nghĩ, tình cảm, trong quan hệ với mọi người. - Phát hiện dúng và hiểu được chủ đề của truyện, từ đó hiểu được niềm tin hạnh phúc của con người trong lao động. 2. kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật trong tác phẩm miêu tả nhân vật , những bức tranh thiên nhiên. 3. Thái độ: Biết trân trọng những hạnh phúc của con người trong lao động II. Chuẩn bị: GV: Đọc , soạn , bảng phụ , tranh minh hoạ . HS: chuẩn bị bài ở nhà , đồ dùng học tập. III. Hoạt động dạy- học : 1. Kiểm tra bài cũ: Phân tích tâm trạng nhân vật ông Hai khi nghe tin làng theo giặc, qua đó em thấy ông là người như thế nào? 2.Bài mới: Giới thiệu bài mới. HĐ của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: giới thiệu tác giả, I. Tác giả, tác phẩm tác phẩm . - Tóm tắt sơ 1. Tác giả ? em hãy nêu những nét chính lược Nguyễn Thành Long ( 1925 – về tác giả, tác phẩm - Nhận xét – 1991) Quê ở Duy Xuyên, Quảng Nhận xét – Kết luận Bổ sung Nam. - Tiếp nhận - Chuyên về truyện ngắn, bút ký. 2. Tác phẩm - Viết khi thăm Lào Cai hè 1970. - In trong tập Giữa trong xanh * Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu ( 1972) trúc. II. Đọc, tìm hiểu cấu trúc. Nghe Đọc - Hướng dẫn đọc mẫu, Yêu cầu 1 Đọc Nhận xét học sinh đọc tiếp. - Dựa vào - Yêu cầu học sinh giải thích 2. Chú thích phần chú thích. một số từ khó. - Xác định bố 3. Bố cục. ? Nêu bố cục đoạn trích cụ Từ đầu -> anh ta kìa. giới thiệu - Nhận xét – cuộc gặp tình cờ. Bổ sung -Tiếp trở lại nhé: cuộc gặp gỡ. - Cuối: chia tay. * Hoạt động 3. Phân tích chi III. Đọc hiểu văn bản tiết; 1. Nhân vật anh thanh niên. Nêu những ? Em có nhận xét gì về cốt - Hoàn cảnh sống và công việc nét chính truyện và nhân vật + Hoàn cảnh: Sống một mình trên.
<span class='text_page_counter'>(126)</span> - Cốt truyện: đơn giản ( cuộc gặp gỡ) Nhân vật: anh thanh - Nhận xét –Bổ niên ( nhân vật chính) sung ? Em biết điều gì về anh thanh niên qua lời giới thiệu của bác lái xe. ? em hiểu gì về công việc của Trả lời anh thanh niên? 3. Củng cố – luyện tập: Giáo viên hệ thống nội dung bài giảng 4. Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp,. Lớp 9A. Tiết: (TheoTKB) Văn bản. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. đỉnh Yên Sơn, thèm người. + Công việc: Công tác khí tượng kiêm vật lý địa cầu, gian khổ và phải tỉ mỉ. - Thái độ: yêu nghề và cảm thấy thật hạnh phúc.. /2011 /2011. Tiết: 67 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. LẶNG LẼ SA PA( Tiếp). I. Mục tiêu: 1. Kiến Thức: - Có hiểu biết về tác giả và truyện Việt Nam hiện đại viết về những người lao động mới trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Cảm nhận được vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, chủ yếu là nhân vật anh thanh niên trong công việc thầm lặng, trong cách sống và những suy nghĩ, tình cảm, trong quan hệ với mọi người. - Phát hiện dúng và hiểu được chủ đề của truyện, từ đó hiểu được niềm tin hạnh phúc của con người trong lao động. 2. kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật trong tác phẩm miêu tả nhân vật , những bức tranh thiên nhiên. 3. Thái độ: Biết trân trọng những hạnh phúc của con người trong lao động II. Chuẩn bị: GV: Đọc , soạn , bảng phụ , tranh minh hoạ . HS: chuẩn bị bài ở nhà , đồ dùng học tập. III. Hoạt động dạy - học: 1: Kiểm tra bài cũ : Tóm tắt nội dung đoạn trích ? Cho biết đôi nét về tác giả , tác phẩm ? 2:Bài mới : HĐ của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt * Hoạt động 3( tiếp) : Hướng - Nghe 1. Nhân vật anh thanh niên:(Tiếp) dẫn hs tìm hiểu chi tiết văn bản - suy nghĩ “… ta với công việc là Gv tiếp tục hướng dẫn hs tìm đối với.. chứ cất nó đi cháu buồn hiểu nhân vật anh thanh niên. - Trả lời đến chết “ - Nhắc lại một số điểm đã phân - suy nghĩ trả - Cởi mở chân thành, quan tâm đến tích ở tiết 1. lời người khác, gói tam thất, bó hoa.. ? Công việc vất vả, gian khổ, - Nhận xét , - Cuộc sống: gọn gàng, ngăn nắp, như vậy anh có nản chí không? bổ xung có niềm vui riêng, đó là đọc sách, nêu dẫn chứng. - Trả lời trồng hoa, nuôi gà. Nhận xét – Kết luận.
<span class='text_page_counter'>(127)</span> ? anh đã có nhũng suy nghỉ như thế nào? về công việc? ? Đối với những người khác thái độ của anh như thế nào? - Sống một mình như vậy nơi ở của anh được bố trí như thế nào? ? Khi người hoạ sĩ vẽ chân dung thái độ của anh như thế nào? ? Qua tất cả những việc làm hành động trên em có nhận xét gì về người thanh niên? ? Ngoài nhân vật anh thanh niên trong văn bản còn những nhân vật nào? ? Dưới cái nhìn của người hoạ sĩ cảnh Sa Pa hiện lên như thế nào? ? Gặp anh thanh niên thái độ của ông ta như thế nào?. - Trả lời - Khiêm tốn và giới thiệu người - Trả lời khác. - Dựa vào lời => là người giản dị chân thật, tân nói của nhân tuỵ trong công việc, yêu cuộc sống. vật để nhận xét. - Cá nhân nêu nhận xét. - Nhận xét – =>Tác giả vẽ chân dung nhân vật Bổ sung chính với những nét đẹp về tinh - Tiếp nhận thần, tình cảm, cách sống, ý nghĩa công việc. - kể tên các nhân vật còn 2. Ông hoạ sĩ. lại trong văn bản - Thấy cảnh vật đẹp một cách kỳ lạ. - Quan sát đoạn văn ở đầu văn bản trả lời. - nêu nhận xét cá nhân.. -Thấy anh thanh niên ông xúc động và bồi hồi, muốn ghi lại hình ảnh ? Qua đó em có nhận xét gì về của anh. người hoạ sĩ già ấy -Theo ông: “Người con trai ấy thật Nhận xét – Kết luận đáng yêu” => Ông là người yêu thiên nhiên yêu cuộc sống và những con người lao động. ? Hãy nêu vài nét chính về nhân 3. Cô kỹ sư vật cô kỹ sư. Trả lời - Cô bàng hoàng khi gặp anh thanh niên. ? Sự xuất hiện của các nhân vật - Nhận xét – - Hiểu thêm về cuộc sống về con phụ đã có tác dụng như thế nào Bổ sungđường đang đi tới. về việc miêu tả nhân vật anh Bác lái xe, ông kỹ sư vườn sau Sa thanh niên. Pa - Qua những cảm xúc, suy nghĩ, thái độ, của các nhân vật ( những con người lao động) người thanh niên càng rõ hơn, chủ đề của tác phẩm càng được bộc lộ Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng IV. Tổng kết: kết; - Dựa vào nội * Nội dung: Qua văn bản hãy nêu chủ đề và dung phần * Nghệ thuật: nhận xét đặc sắc nghệ thuật của ghi nhớ để trả tác giả lời câu hỏi..
<span class='text_page_counter'>(128)</span> - Tóm tắt các ý chính. 3. Cũng cố, luyện tập: - Nêu cảm nghỉ của em về nhân vật anh thanh niên ? - Cô kĩ sư và Ông hoạ sĩ già là người như thế nào ? - Các nhân vật phụ góp phần tô đậm hình ảnh anh thanh niên như thế nào? - Về nghệ thuật có gì đặc sắc 4. dặn dò :- soạn bài “chiếc lược ngà”. Lớp 9A. Tiết:. Ngày soạn: / (TheoTKB) Ngày dạy: /. /2011 /2011. Tiết: 68+69 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. VIẾT BÀI LẬP LÀM VĂN SỐ 3 VĂN TỰ SỰ I. Mục tiêu: 1. k iến thức : Biết nội dung những kiến thức đã học để thực hành viết 1 bài văn. Văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận. 2. Kĩ Năng: Rèn luyện kỹ năng diễn đạt, trình bày. 3.Thái độ : nghiêm túc làm bài kiểm tra. II. Chuẩn bị: GV: Đề bài, đáp án, thang điểm. HS: đọc tham khảo các đề bài trong sgk. III. Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới : Giao đề bài cho học sinh Đề Bài Nhân ngày 20/11 kể cho bạn nghe về một kỷ niệm đáng nhớ giữa mình và thầy (cô) giáo cũ. * Yêu cầu: Bài làm cần kết hợp sử dụng yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm. * Nội dung chính: + Kể về một kỷ niệm đáng nhớ giữa em và thầy cô giáo cũ ( kỉ niệm gi ? xảy ra vào thời điểm nào? câu chuyện diễn ra như thế nào? đáng nhớ ở chỗ nào ?...) + Các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận là việc tái hiện lại những tình cảm, nỗi xúc động khi kể lại câu chuyện và những suy nghỉ chân thực, sâu sắc, của người viết về tình thầy trò. Đáp án, thang điểm.. * Mở bài. ( 2 điểm) - Nêu được kỷ niệm - Thời gian xảy ra kỉ niệm. *Thân bài: ( 6 điểm ) - Câu chuyện xảy ra như thế nào? nêu được diễn biến cụ thể? ( 2 điểm) - Nguyên nhân khiến em nhớ mãi kỉ niệm đó? ( 2 điểm) - Tình cảm , cảm xúc của em? ( 2 điểm).
<span class='text_page_counter'>(129)</span> * Kết bài: ( 2 bài ) - Ý nghĩa của kỷ niệm ấy. - Khẳng định tình thầy trò. 3. Củng cố: GV nhận xét và thu bài. 4. Dặn dò: Về nhà xem lại đề bài kiểm tra. Chuẩn bị bài tiếp. Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Ngày soạn: / Ngày dạy: /. /2011 /2011. Tiết: 70 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Hệ thống hoá các kiến thức về văn bản tự sự và bổ sung kiến thức nói về kể chuyện . 2. Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng xác định người kể chuyện trong văn bản tự sự và kĩ năng chuyển đổi ngôi kể 3.Thái độ: Nghiêm túc , có ý thức xây dựng bài học. II. Chuẩn bị : GV: Đọc , soạn , bảng phụ. HS: Đọc một số truyện ngắn, xác định ngôi kể. III. Hoạt động dạy- học: 1.Kiểm tra bài cũ: Phần bài tập 2.Bài mới. HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Tìm hiểu vai trò của I Vai trò của người kể truyên trong người kể trong văn bản tự văn bản tự sự: sự: 1. Đọc - Yêu cầu học sinh đọc đoạn - Đọc trích. - Nêu ý kiến. 2. Nhận xét. ? Chuyện kể về ai và về việc - Nhận xét – - Phút chia tay giữa người hoạ sĩ, cô gì? Bổ sung kỹ sư và anh thanh niên. - Người kể đứng bên ngoài câu ? Ai là người kể chuyện? - Suy luận, trả chuyện, Dấu hiệu nào cho ta biết lời. Dấu hiệu: các nhân vật là đối tượng điều đó. - Nhận xét – miêu tả. Bổ sung ? Những câu: “ Giọng cười - Nhận xét của người kể về anh Thanh nhưng đầy tiếc rẻ..” là nhận - Suy luận, trả niên và suy nghỉ của anh ta. xét của ai và về ai? lời. Nhận xét ? Nêu những căn cứ để có – Bổ sung - Căn cứ vào chủ thể đứng ra kẻ đối thể nhận xét: người kể ở đây tượng được miêu tả, ngôi kể, điểm dường như thấy hết, biết hết. - Thảo luận , nhìn, và lời văn. Nhận xét – Kết luận cho ý kiến ? Qua đó em có nhận xét gì - Nêu nhận * Ghi nhớ : SGK – 193. về vai trò của người kể trong xét. - Ngôi kể: Thứ nhất và thứ 3. văn bản tự sự? - Tác dụng. Dẫn dắt người đọc đi vào.
<span class='text_page_counter'>(130)</span> - Tổng kết những nội dung câu chuyện. cơ bản. * Hoạt động 2. Luyện tập. II. Luyện tập. - Yêu cầu học sinh làm bài Bài 1. tập. - Đọc SGK – Bài 2. - Chỉ định học sinh đọc đoạn 193. a) Người kể “ Tôi” – bé Hồng. trích. - Đối chiếu so - Ưu điểm: Đi sâu vào tình cảm tâm lý, ? Người kể chuyện là ai? sánh và rút ra tâm tư nhân vật Tôi. Ngôi kể này có ưu điểm và nhận xét. - Hạn chế: Về việc miêu tả bao quát. hạn chế gì? so với đoạn trích - Nhận xét – ở mục I ( Lặng Lẽ SaPa) Bổ sung 3.Củng cố , luyên tập - Tác dụng của người kể chuyện trong văn bản tự sự ? 4.Dặn dò: làm bài tập ở nhà ( bài 2 ý b) Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Văn bản. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. /2011 /2011. Tiết: 71 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. CHIẾC LƯỢC NGÀ ( trích) Nguyễn Quang Sáng. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức:Giúp HS - Cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật truyện Chiếc Lược Ngà.tình cảm cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh. - Nắm được sự sáng tạo trong nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên, lời kể ở ngôi thứ nhất, dung dị đậm chất Nam Bộ. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm truyện hiện đại sáng tác trong thời kì chống Mĩ cứu nước , phát hiện và phân tích các chi tiết nghệ thuật đặc sắc của văn bản. 3.Thái độ: Trân trọng tình cảm cha con thông qua tác phẩm II. Chuẩn bị: GV: Đọc , soạn .bảng phụ , tranh minh họa. HS: Đọc , chuẩn bị bài . III. Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật? Anh Thanh niên trong truyện ngắn lặng lẽ sapa? 2. Bài mới. HĐ của GV HĐ của HS Hoạt động 1: Giới thiệu tác giả, tác phẩm. - Yêu cầu học sinh tóm tắt - Nêu tóm tắt. sơ lược về tác giả tác phẩm - Nhận xét –. Nội dung ghi bảng I. Tác giả - Tác phẩm. 1. Tác giả. - Nguyễn Quang Sáng(1932) - Quê ở Chợ Mới – An Giang..
<span class='text_page_counter'>(131)</span> Nhận xét – Kết luận. * Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc – hiểu cấu trúc. - Hướng dẫn đọc và đọc mẫu, Yêu cầu học sinh đọc tiếp. - Giải thích một số từ khó. ? Nêu bố cục câu truyện? Nhận xét – Kết luận ? Tình cảm của bé thu đối với cha mẹ. “ … Ông Sáu… bé Thu”. Bổ sung - Tiếp nhận. - Viết văn từ nằm 1954 với nhiều thể loại. 2. Tác phẩm. - Viết năm 1966, trích phần giữa câu truyện II. Đọc – Hiểu cấu trúc. 1 Đọc.. - Nghe đọc tiếp sức - Quan sát, chú thích. 2. Chú thích. - Xác định bố 3. Bố cục. cục - Tình huống 1. Anh Sáu về thăm nhà, trong 3 ngày đầu Bé thu không nhận cha đến lúc nhận ra cha thì phải chia tay. - Tình huống 2. ở khu căn cứ người cha dồn tất cả tình thương vào việc làm cây lược ngà cho con, bị hi sinh. III. Tìm hiểu văn bản. 1. Diễn biến tâm lý nhân vật bé Thu. - Nêu những a) Trước khi nhận ra cha. chi tiết đáng - Nghe gọi, giật mình, ngơ ngác, lạ chú ý. lùng, mặt tái đi, vụt chạy và kêu thét - Nhận xét – lên. Bổ sung => Thái độ lo lắng, sợ hãi. - Tiếp nhận. * Hoạt động 3. Tìm hiểu văn bản. a) Bước 1. phân tích nhân vật bé Thu. ? Trước khi nhận ra cha, hành động thái độ bé thu như thế nào? - Nhận xét chốt ý. ? Khi phải mời ông sáu ăn cơm bé Thu có phản ứng gì? - nêu ý kiến Nhận xét – Kết luận - Nhận xét ?Trong bữa ăn bé Thu phản - Tiếp nhận ứng như thế nào? bị bố đánh nó đã làm gì? ? Những phản ứng cho thấy thái độ của bé Thu như thế nào? nghệ thuật miêu tả của - nhận xét cá tác giả nhân - Chỉ định học sinh đọc đoạn từ “ Sáng hôm sau -> - Đọc hết” - Gv nhận xét - Kết luận 3. Cũng cố, luyện tập : - Tóm tắt nội dung đoạn trích ?. - Nói trống không.. - Hất cái trứng ra khỏi bát cơm. - Bị bố đánh bỏ sang nhà bà ngoại khóc. => Sự cự tuyệt quyết liệt của bé Thu không nhân Anh Sáu là cha..
<span class='text_page_counter'>(132)</span> - Trước khi nhận ông Sáu là cha bé thu có thái độ như thế nào ? 4. Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài tiết tiếp theo “ Chiếc lược ngà” Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / 2011 / 2011. Tiết: 72 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. CHIẾC LƯỢC NGÀ ( trích) Nguyễn Quang Sáng I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức - Cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật truyện Chiếc Lược Ngà.tình cảm cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh. - Nắm được sự sáng tạo trong nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên, lời kể ở ngôi thứ nhất, dung dị đậm chất Nam Bộ. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm truyện hiện đại sáng tác trong thời kì chống Mĩ cứu nước , phát hiện và phân tích các chi tiết nghệ thuật đặc sắc của văn bản. 3.Thái độ: - Trân trọng tình cảm cha con thông qua tác phẩm II. Chuẩn bị: GV: SGK , sách giáo viên, đọc, soạn, bảng phụ . HS: Đọc , chuẩn bị bài . III. Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt nội dung đoạn trích ? 2. Bài mới. HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng - Gv nhắc lại một số kiến - Nghe III. Tìm hiểu văn bản thức cơ bản ở tiết trước . 1. Diễn biến tâm lí nhân vật bé - Nêu vấn đề: - Chỉ ra những Thu ? Trước khi anh Sáu ra đi chi tiết cụ thể. b) Khi nhận ra cha thái độ của bé Thu như thế - Nhận xét – Bổ Thét lên nào? sung - Gọi cha như xé Như vỡ tung từ đáy lòng. - Ôm chặt lấy cổ bà, hôn cùng khắp. - Vì sao bé Thu lại có thái - Nguyên nhân: Được bà ngoại giải độ như vậy? - Suy luận, trả thích về vết sẹo trên mặt bố, nó nằm - Những hình ảnh ấy thể lời. lăn lộn, thở dài. hiện điều gì? – Bổ sung - Qua đó em thấy bé Thu là => Sự ân hận nuối tiếc của bé Thu người như thế nào? - Khẳng định đồng thời thể hiện tình cảm sâu sắc mạnh mẽ nhưng dứt khoát, rạch ròi. * Bước 2. Tìm hiểu nhân 2. Nhân vật Anh Sáu. vật ông Sáu. - Nêu dẫn chứng - Ân hận, khổ tâm vì đã đánh con. ? Hãy chỉ ra những chi tiết - Nhận xét – Bổ - Sung sướng vui mừng khi tìm được thể hiện tình cảm của ông sung khúc ngà voi.
<span class='text_page_counter'>(133)</span> Sáu đối với con? - làm chiếc lược: Thận trọng, tỉ mỉ. - Ông Sáu tìm chiếc lược Thảo luận theo -Trước lúc hy sinh tình cha con như thế nào nhóm không thể chết đựơc - Gv yêu cầu hs thảo luận - Dại diện nhóm => Tình cảm cha con của ông Sáu nhóm trình bày dành cho con rất sâu đâm, tình cảm ? Hãy nhận xét về tình cảm - Nhận xét bổ ấy bất diệt trước sự tàn khốc của của Anh Sáu dành cho con. xung thêm chiến tranh. - Gv gọi đại diện nhóm trình - Quan sát , ghi bày bài - Treo bảng phụ , nhận xét * Hướng dẫn 4. Luyện tập IV. Tổng kết : ? Em hãy nêu tóm tắt những - Tóm tắt những - Nội dung : nét chính về nội dung và ý chính - Nghệ thuật: nghệ thuật của văn bản. - Treo bảng phụ - Ghi nhớ SGK - Nhận xét - Đọc - Chỉ định 1 hoặc 2 học sinh đọc ghi nhớ. 3. Củng cố, luyện tập : - Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ ? - Giải thích thái độ hành động của nhân vật bé Thu ? 4. dặn dò: làm bài tập 2 tr 203. Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. /2011 /2011. Tiết: 73 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT ( Các phương châm hội thoại, xưng hô trong hội thoại) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Nắm vững các nội dung phần Tiếng Việt đã học ở kỳ I. 2. Kĩ năng: Biết khái quát một số kiến thức tiếng việt đã học về các phương châm hội thoại, xưng hô trong hội thoại.vận dụng trong giao tiếp. 3. Thái độ: Nghiêm túc , sôi nổi có ý thức xây dựng bài học . II. Chuẩn bị: GV: Đọc , Soạn , bảng phụ . HS: Chuẩn bị bài , đồ dùng học tập . III. Tiến trình dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: phần chuẩn bị của học sinh 2. Bài mới. HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng HĐ 1: Hướng dẫn ôn tập. I. Các phương thức hội thoại - Yêu cầu học sinh nhắc lại khái - Nhắc lại 1. Khái niệm: niệm về phương châm hội khái niệm - Phương châm về lượng.
<span class='text_page_counter'>(134)</span> thoại. ? Nêu tình huống giao tiếp trong đó có 1 hoặc 1 số phương châm hội thoại nào đó không được tuân thủ. HĐ2- Ôn lại các từ ngữ xưng hô thường dùng và cách sử dụng.. ? Em hiểu thế nào là “xưng khiêm, hô khiêm”? Cho ví dụ?. ? Vì sao trong khi giao tiếp người nói phải chú ý đến sự lựa chọn từ ngữ xưng hô? HĐ3- Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm. ? Chuyển những lời đối thoại trong đoạn trích thành lời dẫn gián tiếp. Phân tích sự thay đổi về từ ngữ?. - Nêu ví dụ - Nhận xét – Bổ sung - Nhắc lại những từ ngữ thông dụng - Giải thích, nêu ví dụ - Nhận xét - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét – Bổ sung Nêu khái niệm - Chuyển thành lời dẫn gián tiếp và phân tích sự thay đổi.. - Phương châm về chất - Phương châm quan hệ - Phương châm cách thức - Phương châm lịch sự 2. bài tập II. Xưng hô trong hội thoại 1. Các từ ngữ xưng hô thông dụng: - Đại từ nhân xưng - từ chỉ quan hệ họ hàng, chức vụ…: anh, em, thủ trưởng, bac sĩ, cô giáo… - Danh từ chỉ người. 2. Bài tập - “Xưng khiêm”: Xưng với người khác phải khiêm tốn - “Hô khiêm”: gọi người khác phải có thái độ tôn trọng. 3. bài tập 3: - Chọn từ ngữ để: + Phù hợp với tình huống giao tiếp + Thể hiện thái độ lịch sự III. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn trực tiếp 1. Khái niệm 2. bài tập - Vua hỏi Nguyễn Thiếp là: quân Thanh kéo sang, nếu nhà Vua mang quân ra đánh thì k/ng thắng hay thua? Nguyễn Thiếp trả lời rằng bây giờ trong nước trống không, lòng người tan rã, giặc ở nơi xa tới không biết ta yếu hay mạnh, nhà Vua đi chuyến này, chỉ không quá 10 ngày giặc sẽ bị dẹp tan. - Thay đổi về từ ngữ: Tôi = nhà Vua, chúa công = Vua.. 3. Củng cố : - Hệ thống nội dung toàn bài . 4. Dặn dò: Về nhà học và chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết . Ngày soạn: / /2011 Lớp 9A. Tiết: (TheoTKB) Ngày dạy: / /2011 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. Tiết: 74 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:.
<span class='text_page_counter'>(135)</span> I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Kiểm tra phần kiến thức cơ bản ở học kỳ I bằng cách vận dụng vào làm bài kiểm tra phần trắc nghiệm và tự luận. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỷ năng thực hành 3. Thái độ : - Nghiêm túc làm bài kiểm tra II. Chuẩn bị. GV : Đề bài, đáp án, thang điểm. HS : Ôn tập , chuẩn bị kiểm tra . III. Thiết lập ma trận đề. Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận Tổng số thấp dụng cao Lĩnh TN TL TN TL TN TL T TL vực nội N dung Hoạt động C1 C3 giao tiếp C2 Số câu: 2 1 3 Số điểm: 1 0,5 1,5 Tỉ lệ %: 15% Mở rộng C4 C1 C2 và trau dồi C3 vốn từ, Từ loại Số câu: 1 2 1 4 Số điểm: 0,5 5 3 8,5 Tỉ lệ %: 85% Số câu: TN: 3; TL2 TN: 1; TL1 Số câu: 7 Số điểm: TN:1,5; TL: 5 TN:0,5;TL:3 Số điểm: 10 Tỉ lệ %: 65% 35% Tỉ lệ %: 100%. Đề Bài I. Trắc nghiệm.( 2,0 điểm) Hãy trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất. 1. Yêu cầu “ Khi giao tiếp cần nói có nội dung ; nội dung lời nói phải đúng yêu cầu giao tiếp không thiếu, không thừa” thuộc về phương châm hội thoại nào ? A. Phương châm về lượng. B. Phương châm về chất. C. Phương châm cách thức. D. Phương châm lịch sự. 2. Trong hội thoại, phương châm quan hệ đúng với yêu cầu nào khi giao tiếp ? A. Đừng nói những điều mình tin là không đúng hay không có bằng chứng xác thực. B. Cần nói đúng đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề. C. Cần chú ý đến sự tế nhị, khiêm tốn và tôn trọng người khác. D. Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn, rành mạch ; tránh cách nói mơ hồ..
<span class='text_page_counter'>(136)</span> 3. Nhận định nào đúng với lời dẫn trực tiếp ? A. Nhắc lại nguyên vẹn lời của người khác. B. Để sau dấu hai chấm và trong ngoặc kép. C. Cả 2 ý trên. 4. Đoạn thơ sau có mấy từ láy ? Nao nao dòng nước uốn quanh Nhịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang. Sè sè nắm đát bên đường Rầu rầu ngọn cỏ nửa vàng nửa xanh. ( Nguyễn Du – “ Truyện Kiều” ) A. Một từ C. Ba từ B. Hai từ D. Bốn từ II. Tự luận Câu 1. ( 2 điểm ). Trong câu: Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ thì nằm trên lưng” Từ mặt trời ở câu nào được dùng theo nghĩa chuyển, nêu phương thức chuyển. Câu 2 ( 3 điểm ). Giải thích nghĩa của các thành ngữ sau và cho biết mỗi thành ngữ liên quan đến phương châm hội thoại nào ? + Nói úp nói mở. + Nói như đấm vào tai. + Nói như dùi đục chấm mắm cáy. Câu 3. ( 3 điểm ). Cho các tổ hợp từ sau: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng; Được voi đòi tiên; Chó treo mèo đậy; Nước mắt cá sấu. Hãy sắp xếp thành hai loại: - Tục ngữ: - Thành ngữ: Đáp án- Biểu điểm I. Trắc nghiệm. ( 2 điểm ) Câu 1 2 3 4 Đáp án A B C D Thang điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 II. Tự luận .( 8 điểm ) Câu 1: ( 2 điểm ) Ơ câu thứ hai , chuyển theo phương thức ẩn dụ. Câu 2 ( 3 điểm ) - Nói úp nói mở : nói mập mờ, ỡm ờ, không nói ra hết ý ( vi phạm phương châm cách thức ) - Nói như đấm vào tai : nói mạnh, trái ý người khác, khó tiếp thu ( vi phạm phương châm lịch sự ) - Nói như dùi đục chấm mắm cáy : nói không khéo, thô cộc, thiếu tế nhị ( vi phạm phương châm lịch sự ). Câu 3. ( 3 điểm ) - Tục ngữ: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng - Thành ngữ: Được voi đòi tiên; Chó treo mèo đậy; Nước mắt cá sấu. 3. Củng cố: Gv Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra..
<span class='text_page_counter'>(137)</span> 4. Dặn dò: Hướng dẫn học ở nhà. - Ôn tập kiến thức thơ và truyện Trung đại -> giờ sau kiểm tra. Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. /2011 /2011. Tiết: 75 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. KIỂM TRA VỀ THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI. [. I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: Nắm vững kiến thức về các bài thơ, truyện hiện đại đã học 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày bài khoa học, 3. Thái độ: Giáo dục HS biết sáng tạo khi tạo lập văn bản . II. chuẩn bị: GV : Đề kiểm tra, đáp án. HS : Học bài, ôn bài. III. Hoạt động dạy- học: 1. KTBC : 2. Bài mới: GV treo đề cho HS quan sát trên bảng phụ. III. Thiết lập ma trận đề. Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận Tổng số thấp dụng cao Lĩnh TN TL TN TL TN TL T TL vực nội N dung Truyện C3 C1 hiện đại C4 Việt Nam Số câu: 2 1 3 Số điểm: 1,0 8,0 90 Tỉ lệ %: 90% Thơ hiện C1 đại Việt C2 Nam Số câu: 2 2 Số điểm: 1,0 1,0 Tỉ lệ %: 10% Số câu: TN: 2; TN: 2; TL: 1; Số câu: 5 Số điểm: TN:1,0 TN:1,0 TN:8,0 Số điểm: 10 Tỉ lệ %: 10% 10% 80% Tỉ lệ %: 100%. Đề Bài I : Trắc nghiệm ( 2,0 điểm ). Hãy lựa chọn đáp án đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng..
<span class='text_page_counter'>(138)</span> 1. Hình ảnh bếp lửa trong bài thơ “ Bếp lửa” mang ý nghĩa nào? A. ý nghĩa tả thực. B. ý nghĩa biểu tượng. C. Cả 2 ý trên. 2. Câu thơ “ Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng” đã sử dụng biện pháp NT gì ? A. So sánh. B. Nhân hoá. C. ẩn dụ. D. Hoán dụ. 3. Tình yêu làng sâu sắc của nhân vật ông Hai ( trong truyện ngắn “ Làng” ) được thể hiện ở những khía cạnh nào ? A. Nỗi nhớ làng da diết. B. Đau đớn, tủi hổ khi nghe tin làng mình theo giặc. C. Sung sướng, hả hê khi nghe tin làng theo giặc được cải chính. D. Tất cả các ý trên. 4. Theo em, anh thanh niên trong “ Lặng lẽ Sa Pa” có những đức tính gì đáng quý ? A. Hồ hởi, thích giao tiếp, sống giản dị, say mê đọc sách. B. luôn chu đáo với mọi người. C. Khiêm tốn, hết lòng vì công việc, sống có lý tưởng. D. Cả 3 phương án trên. II: Tự luận ( 8 điểm ) Phân tích vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên. ( Trong văn bản “ Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long ). Đáp án- Biểu điểm I : Trắc nghiệm ( 2,0 điểm ). Khoanh tròn đáp án đúng đạt mỗi ý : 0,5 điểm Câu Đáp án Thang điểm. 1 C 0,5. 2 C 0,5. 3 D 0,5. 4 D 0,5. II: Tự luận ( 8 điểm ) MB: Giới thiệu được tác phẩm và nhân vật. ( 1,0 điểm ). TB: Phân tích vể đẹp phẩm chất của anh thanh niên. - Say mê và có tinh thần trách nhiệm cao với nghề nghiệp thầm lặng mà rất cần thiết cho xã hội , nhân dân, đất nước. ( 2,0 điểm ). - Sôi nổi yêu đời, vô tư, cởi mở , chân thành với mọi người; sống ngăn nắp khoa học. ( 2,0 điểm ). - Khát khao đọc sách , học tập. ( 1,0 điểm ). - Khiêm tốn lịch sự và tế nhị , quan tâm đến người khác. ( 1,0 điểm ). * Phân tích chứng minh qua lời kể của bác lái xe, lời kể, việc làm của anh thanh niên trong cuộc gặp gỡ ngắn ngủi với bác họa sĩ và cô kĩ sư. KB: Bài học và liên hệ bản thân. ( 1,0 điểm ). 3. Củng cố: Xem lại đề kiểm tra. 4. Dặn dò: Hướng dẫn HS học ở nhà. Lớp 9A. Tiết:. Ngày soạn: / / 2011 (TheoTKB) Ngày dạy: / / 2011 Văn bản CỐ HƯƠNG. Tiết: 76 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:.
<span class='text_page_counter'>(139)</span> (Lỗ Tấn) I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: Giúp hs có hiểu biết bước đầu về nhà văn Lỗ Tấn. Thấy được những đóng góp của ông vào nền văn học Trung Quốc và văn học nhân loại. Thấy được tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin trong sáng vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mớ, con người mới qua “ Cố hương”, màu sắc trữ tình đậm đà qua giọng kể về những hồi ức tuổi thơ , biện pháp so sánh đới chiếu quá khứ hiện tại được sử dụng thành công trong văn bản. 2. Kĩ năng: Đọc- hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài. Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự đẻ cảm nhận một văn bản truyện hiện đại. Kể tóm tắt được truyện. Phân tích được tâm trạng nhân vật. 3. Thái độ: Giáo dục hs lòng yêu quê hương đất nước, biết xây dựng một đất nước đẹp đẽ trong tương lai. Liên hệ. Môi trường xã hội và sự thay đổi của con người. II. Chuẩn bị. GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn GA, bảng phụ. HS: Học bài cũ, soạn bài mới. III. Hoạt động dạy- học. 1. Kiểm tra bài cũ. : * Tóm tắt truyện “ Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng ? * Phân tích diễn biến tâm lí và tình cảm của bé Thu trong lần ông Sáu về thăm nhà ? 2. Bài mới : * Giới thiệu bài. HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng HĐ 1 : Hướng dẫn hs đọc, tìm I. Đọc – tìm hiểu chú thích. hiểu chú thích. - GV hướng dẫn Nghe nhớ 1. Đọc. HS đọc văn bản .Giọng buồn ấp - Đọc, nhận 2. Chú thích. úng bùi ngùi của Nhuân Thổ, xét . a. Tác giả : sgk giọng chua chát của thím Hai - Giới thiệu về Dương. tác giảH: Những hiểu biết của em về tác Giới thiệu về b. Tác phẩm : sgk giả Lỗ Tấn và sự nghiệp văn học tác phẩm. - GV bổ sung. H: Những hiểu biết của em về tác phẩm “ Cố hương” ? - Nghiên cứu c. Từ khó : sgk. - GV hướng dẫn HS nghiên cứu chú thích theo các chú thích từ : 1, 6, 7, 9, 10, hướng dẫn. d. Bố cục: 3 phần 11. Phát hiện trả Phần 1: Từ đầu đến làm ăn , sinh Văn bản chia làm mấy phần? lời sống: Tình cảm và tâm trạng của Nêu nội dung cụ thể từng phần? Nghe ghinhân vật tôi trên đường về quê. Phần 2. Tiếp theo đến trơn như Gv nhận xét chốt ý quét:.
<span class='text_page_counter'>(140)</span> Tình cảm và tâm trạng của nhân vật tôi trong những ngày ở quê. Phần 3. Còn lại: Tâm trạng của nhân vật tôi trên đường dời quê II. Tìm hiểu văn bản .. HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản . H: Xác định phương thức biểu đạt của văn bản ? - Phương thức tự sự là chủ yếu Tóm tắt, nhận nhưng phương thức biểu cảm xét . cững có vai trò rất quan trọng. - HS phát - GV : Truyện có kết cấu đầu hiện . cuối tương ứng. - HS phát hiện - > Nhuận Thổ và “ tôi” là nhân -> cảm nhận vật chính, “ tôi” là nhân vật trung về cảnh vật ở tâm. làng quê. H: Hãy tóm tắt văn bản ? H: Truyện có mấy nhân vật chính ? Nhân vật nào là nhân vật trung tâm ? Vì sao? 3. Củng cố: Gv yêu cầu hs tóm tắt nội dung chính của văn bản. 4. Dặn dò: Học bài và soạn tiếp phần còn lại. Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB) Văn bản. ơ. Ngày soạn: Ngày dạy::. / /. /2011 /2011. Tiết: 77 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. CỐ HƯƠNG( Tiếp) (Lỗ Tấn). I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: Thấy được tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin trong sáng vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mớ, con người mới qua “ Cố hương”, màu sắc trữ tình đậm đà qua giọng kể về những hồi ức tuổi thơ , biện pháp so sánh đới chiếu quá khứ hiện tại được sử dụng thành công trong văn bản. 2. Kĩ năng: Đọc- hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài. Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự đẻ cảm nhận một văn bản truyện hiện đại. Kể tóm tắt được truyện. Phân tích được tâm trạng nhân vật. 3. Thái độ: Giáo dục hs lòng yêu quê hương đất nước, biết xây dựng một đất nước đẹp đẽ trong tương lai. Liên hệ. Môi trường xã hội và sự thay đổi của con người. II. Chuẩn bị. GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn GA, bảng phụ. HS: Học bài cũ, soạn bài mới. III. Hoạt động dạy- học. 1.Kiểm tra bài cũ. :.
<span class='text_page_counter'>(141)</span> 2. Bài mới: HĐ của GV H: Đọc và nêu nội dung của phần 2 ? GV: Tâm trạng của nhân vật tôi trong thời gian ở nhà vẫn được thể hiện trong dòng truyện kể, miêu tả cảnh vật, con người, sự việc, so sánh đối chiếu quá khớ và hiện tại nhưng cụ thể hơn qua câu chuyện của bà mẹ, với thím Hai Dương và đặc biệt là với Nhuận Thổ. H: Khi trở về quê, “ tôi” đã gặp quang cảnh như thế nào ? H? Kể lại cuộc gặp gỡ với người mẹ, với thím Hai Dương, với những người đến chào đưa chân mua và lấy đồ đạc nhất là cuộc trò chuyện với Nhuận Thổ được thể hiện qua những cảnh nào?. HĐ của HS. Đọc. Nội dung ghi bảng II. Tìm hiểu văn bản . 1. Nhân vật tôi( anh Tấn) a. Tâm trạng của “tôi” trong những ngày ở quê.. Nghe nhớ. Thảo luận theo bàn So sánh khái quát phát biểu Nhận xét đối chiếu bổ sung. H: Cảnh đó gợi cảm giác như thế nào trong nhân vật “ tôi” ?. Suy nghĩ trả lời. GV yêu cầu hs đọc lại đoạn cuối “ Tôi nằm xuống… hết” Nhân vật “tôi” cùng gia đình rời quê vào thời điểm nào? Những suy nghĩ của nhân vật “tôi” trên đường rời xa quê? ( Cảnh vật hiện tại và cảnh vật quá khứ , cảm xúc suy nghĩ). Đọc đoạn văn cuối Suy nghĩ phát hiện trả lời. - Cảnh người việc hiện tại: Gặp mẹ bàn chuyện giao nhà thu giọn đồ đạcchuẩn bị lên đường, nhắc chuyện nhắn tin cho Nhuận Thổ , cảnh Nhuận Thổ lên thăm bạn cũ, chị Hai Dương đến chào, cảnh bé Thủy Sinh và bé Hoàng,….cảnh Nhuận Thổ xin thứ đồ đạc… - Cảnh người việc trong hồi ức: + hồi ức đẹp đẽ( Nhuận Thổ) tinh bạn hồn nhiên trong sáng. + Này giỗ tổ linh đình. + Hồi ức về” Nàng tây thi đậu phụ” - Cảm xúc, tâm trạng, tình cảm của nhân vật tôi càng buồn hơn đau xót hơn cô đơn hơn vì cảnh, vật, người đều thay đổi Chấp nhận chia tay với quê, với cảnh , với người. b. Cảm xúc, tâm trạng và suy nghĩ của nhân vật tôi trên đường rời quê. - Cảnh vật hiện tại: Con thuyền dời xa dần, mờ dần ngôi nhà cũ và làn quê trong hoàng hôn. - Cảnh vật trong quá khứ: Một cánh đồng cát, màu xanh biếc, vòm trời xanh đậm, lơ lửng vầng trăng tròn vàng thắm..
<span class='text_page_counter'>(142)</span> - Cảm xúc suy nghĩ : + Lòng tôi không chút lưu luyến. Qua diễn biến tâm trạng của + Tin tưởng vào con đường đã nhân vật tôi ta có thể nhận thấy Suy nghĩ chọn, hi vọng vào tương lai thế hệ tình cẩm thống nhất, bản chất khái quát phát trẻ con cháu, mơ ước về cuộc đời từ trong sâu thẳm của “tôi” đối biểu tốt đẹp hơn. với Cố Hơng là gì? Đó chính là những biểu hiện khác nhau của tình yêu quê hương, gia đình sâu đậm của nhân vật “ Tôi” 3. Củng cố: Goi hs tóm tắt nội dung bài học. 4. Dặn dò: Học bài và soạn tiếp phần còn lại. Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Văn bản ơ. Ngày soạn: Ngày dạy::. / /. /2011 /2011. Tiết: 78 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. CỐ HƯƠNG( Tiếp) (Lỗ Tấn). I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: Thấy được tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin trong sáng vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới, con người mới qua “ Cố hương”, màu sắc trữ tình đậm đà qua giọng kể về những hồi ức tuổi thơ , biện pháp so sánh đối chiếu quá khứ hiện tại được sử dụng thành công trong văn bản. 2. Kĩ năng: Đọc- hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài. Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại. Kể tóm tắt được truyện. Phân tích được tâm trạng nhân vật trong truyện. 3. Thái độ: Giáo dục hs lòng yêu quê hương đất nước, biết xây dựng một đất nước đẹp đẽ trong tương lai. Liên hệ. Môi trường xã hội và sự thay đổi của con người. II. Chuẩn bị. GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn GA, bảng phụ. HS: Học bài cũ, soạn bài mới. III. Hoạt động dạy- học. 1.Kiểm tra bài cũ. : Phân tích tâm trạng của nhân vật tôi trên đường về quê và trong những ngày ở quê? 2. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng II. Tìm hiểu văn bản .( tiếp) Tìm những chi tiết miêu tả 2. Nhân vật Nhuận Thổ. Nhuận Thổ trong quá khứ và Quá khứ Hiện tại hiện tại? Thảo luận - Cậu bé,cổ đeo theo bàn đại vòng bạc - Cao gấp diện trình bày đôi, nếp.
<span class='text_page_counter'>(143)</span> nhận xét HS trả lời Nghe nhớ. - Nguyên nhân khiến Nhuận Thổ thay đổi như vậy? Cảm nhận của em về nhân vật Nhuận Thổ? ( Hình ảnh Nhuận Thổ và chị Hai Dương … là những minh chứng về sự sa sút, điêu tàn của Cố Hương vì nghèo đói, lạc hậu, hình ảnh thu nhỏ của nông thôn TQ đầu thế kỉ 20). Suy nghĩ trả lời Nhận xét Suy nghĩ phát biểu Nhận xét bổ sung. - Trong truyện có những hình ảnh con đường nào? Suy nghĩ độc - Hình ảnh con cuối truyện có ý lập phát biểu nghĩa gì? Nhận xét bổ sung. Gv nhận xét chốt ý - Em có suy nghĩ gì về hình ảnh “Cố Hương” trong bài? Dựa vào ghi ( GV: “Cố Hương” không chỉ là nhớ để trả lời một nơi chôn rau cắt rốn mà còn là bức tranh thu nhỏ của xã hội, của đất nước. Nững thay đổi mà tác giả miêu tả mang tính chất điển hình của xã hội TQ cận đại… Lỗ Tấn đặt ra vấn đề: “ Cần xây dựng một cuộc đời mới” HĐ 3: HD hs tổng kết. , mặt tròn trĩnh răn sâu, da vàng, , nước da bánh mật, tay thô kệch, co ro đầu đội mũ lông cúm rúm chào cung chiên, bàn tay kính hồng hào,thật thà biết nhiều chuyện. - Có sự thây đổi lớn lao và toàn diện của nhân vật từ hình dáng đến lời nói, cử chỉ , suy nghĩ qua thời gian. - Trước người bạn cũ vẫn giữ được phẩm chất tốt đẹp: quý bạn, , mang quà đến tặng, được tin, đến ngay không tham lam, ….. Hình ảnh Nhuận Thổ là những minh chứng về sự sa sút, điêu tàn của Cố Hương 3. Hình ảnh con đường và hình ảnh Cố Hương. * Hình ảnh con đường - Đường thủy, đường sông đưa nhân vật tôi về quê và đưa gia đình rời quê. - Cuối truyện xuất hiện hình ảnh con đường trong suy nghĩ, liên tưởng của nhân vật tôi. Đó là con đường đến tự do hạnh phúc con đường của tự thân vận động, xây dựng và hi vọng của con người. * Hình ảnh Cố Hương. - Hình ảnh thu nhỏ của xã hội , đất nước. - Phản ánh điển hình sự biến đổi của xã hội Trung Quốc trong hai mươi năm đầu của thế kỉ 20 . - Vấn đề xã hội bức thiết được đặt ra: cần thiết phải xây dựng những cuộc đời mới, con đường mới tốt đẹp hơn trước cho thế hệ tương lai. IV. Tổng kết và luyện tập. 1. Tổng kết: Ghi nhớ sgk.
<span class='text_page_counter'>(144)</span> H; Nêu những nét đặc sắc về ND, NT của văn bản “ Cố hương” ?. 2. Luyện tập Làm bài tập 2 trong sgk. Sự thay đổi ở nhân vật Nhuận Thổ Nhuận Thổ lúc còn nhỏ Nhuận Thổ lúc dứng tuổi ( 20 năm trước) ( lúc “tôi” trở về) Hình dáng -Tròn trĩnh, khỏe mạnh, sang - Gầy nhom, già trước tuổi. trọng, ăn mặc đẹp. Động tác - Nhanh nhẹn, lanh lợi, giỏi - Chậm chạp. các thứ Giọng nói - Rõ ràng tự nhiên, vô tư - Mất tự nhiên, ít nói. Thái độ đối với “ - Thân thiện, gần gũi, vô tư vui - Ngăn cách, giữ lễ, thành tôi” vẻ thật,kính trọng. Tính cách - Thật thà, chất phác, ngây thơ, - Rụt rè, nhút nhát, giữ trọng tình hồn nhiên. cảm sâu nặng với “tôi”. 3. Củng cố: GV nhắc khái quát lại nội dung bài học. 4. Dặn dò: Học thuộc nội dung bài. Chuẩn bị văn bản ở bài 17 trả lời câu hỏi theo sgk. Ngày soạn: / /2011 Tiết: 79 (Theo PPCT) Lớp 9A. Tiết: (TheoTKB) Ngày dạy:: / /2011 Sĩ số: . Vắng: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3. I. mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: Củng cố, nâng cao kiến thức đã học về văn tự sự. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng tự đánh giá trình độ, năng lực của bản thân về kĩ năng xây dựng cốt truyện, nhân vật, xây dựng ngôn ngữ nhân vật trong kể chuyện đời thường và trí tưởng tượng của HS. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức cẩn thận. II. Chuẩn bị. GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn GA, bảng phụ. HS: Trò : Học bài cũ, soạn bài mới. II. Hoạt động dạy - học: . 1. Kiểm tra: Nêu vai trò của yếu tố nghị luận và yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự ? 2. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS I.Tìm hiểu đề và lập dàn ý cho tìm hiểu đề và lập dàn ý cho đề đề văn. văn. - GV chép đề lên bảng. - HS đọc lại đề * Đề bài : Nhân ngày 20/11 kể cho bạn nghe về một kỷ niệm đáng bài. nhớ giữa mình và thầy cô giáo cũ. HĐ2: Hướng dẫn HS tự sửa lỗi. II. Chữa lỗi..
<span class='text_page_counter'>(145)</span> - GV trả bài, nhận xét . - GV yêu cầu HS xem lại bài -> phát hiện lỗi sai -> sửa lỗi. - GV sửa một số lỗi cơ bản trên bảng. 1. Lỗi chính tả: 2. Lỗi diễn đạt.. * Ưu điểm : Đa số HS nắm được yêu cầu của đề, đưa được yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận vào bài. - HS phát hiện Một số bài viết có cách kể độc lỗi sai , tự sửa đáo, luận điểm sắc, cảm xúc suy lỗi, trao đổi bài nghĩ chân thành. cho bạn để * Nhược điểm : Một số bài kể kiểm tra lại. chuyện còn sơ sài, chưa đưa được - HS sửa lỗi. yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm vào bài. Còn sai chính tả, một số bài diễn HĐ 3: Gọi điểm- thu lại bài đạt câu văn còn lủng củng. kiểm tra III. Gọi điểm- thu lại bài kiểm tra 3. Củng cố: Ôn tập kiến thức về văn tự sự. 4. Dặn dò: Lập dàn ý cho các đề trong “ Bài viết số 3”. Chuẩn bị cho kiểm tra học kì I. Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Xem lại bài của mình.. Ngày soạn: Ngày dạy::. / /. /2011 /2011. Tiết: 80 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Ôn lại những kiến thức, kỹ năng đã học phần Tiếng việt, phần thơ và truyện hiện đại của học kỳ I. Nắm được những ưu điểm và nhược điểm của bài làm, phát huy được ưu điểm, tìm ra những nhược điểm và hướng khắc phục. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng sửa chữa bài viết của bản thân, nhận xét bài làm của bạn. 3. Thái độ: Sửa chữa nghiêm túc. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Chấm bài, phân loại.nhận xét đánh giá. Học sinh: xem lại đề kiểm tra. III. Tiến trình bài dạy : 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: HĐ của Gv HĐ của HS Nội dung ghi bảng *HĐ 1: Khởi động - Lắng nghe I. Khởi động - Nêu phần mục tiêu bài học. + Kiến thức cơ bản của tiếng việt, - Đọc kỹ, suy của văn học hiện đại Việt Nam, ngẫm về bài làm những thể loại chủ yếu, giá trị của mình trên nghệ thuật, nội dung tiêu biểu của cơ sở lời phê, 1 số tác phẩm tiêu biểu. sửa chữa và.
<span class='text_page_counter'>(146)</span> *HĐ 2: Trả bài, tự suy ngẫm điểm số đã cho - Trả bài làm cho học sinh. của GV - Nhận xét chung phần trắc - Dựa vào đáp nghiệm và tự luận. án và tự sửa *HĐ 3: Đọc – bình chữa - Giáo viên lựa chon 1-3 bài, đoạn - Nêu nhận xét khá nhất trong lớp, đọc – bình - Kiểm tra lại ngắn gọn. bài viết của - Nêu 1 số lỗi học sinh thường gặp mình. *HĐ 4: Phân loại Nghe thực hiện * HD Tập làm thơ tám chữ 3. Củng cố: Nhận xét, đánh giá: 4.Dặn dò: Ôn bài chuẩn bị thi hết học ki I.. Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Ngày soạn: Ngày dạy::. / /. II.Trả bài, tự suy ngẫm III. Đọc – bình. IV. Phân loại, gọi điểm. V. Tập làm thơ tám chữ. /2011 /2011. Tiết: 81 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN. I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được những nội dung chính của phần Tập làm văn dã học trong học kì I , lớp 9 ; thấy được tính chất tích hợp của chúng cới các văn bản đã học ; thấy được tính kế thừa và phát triển của các nội dung Tập làm văn học ở lớp 9 bằng cách so sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học ở lớp dưới. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng hệ thống hoá kiến thức. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết sáng tạo khi tạo lập văn bản . II. Chuẩn bị. GV : Nghiên cứu tài liệu, soạn GA, bảng phụ. HS: Trò : Học bài cũ, soạn bài mới. III. Hoạt động dạy- học. 1. KTBC : Kể tên các kiểu văn bản đã học từ lớp 6 đến lớp 9 và nêu đặc điểm của từng kiểu văn bản ? 2. Bài mới : HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng HĐ 1: Hướng dẫn ôn tập. 1. Nội dung chính: ? nêu những nội dung trọng tâm - Các biện pháp nghệ thuật trong cần chú ý trong SGK ngữ văn 9 - Nêu nd chính văn bản thuyết minh. tập 1. - Nhận xét – - Các yếu tố miêu tả trong văn Nhận xét – Kết luận Bổ sung bản thuyết minh - các yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự - các yếu tố nội tâm trong văn bản tự sự - Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự..
<span class='text_page_counter'>(147)</span> 2. Vai trò, vị trí, tác dụng của ? Hãy cho biết vai trò, vị trí tác - Nêu vai trò các biện pháp nghệ thuật. dụng của các biện pháp nghệ tác dụng của - Các biện pháp nghệ thuật và thuật yếu tố miêu tả trong văn các yếu tố yếu tố miêu tả => văn bản sinh bản tự sự ? nêu ví dụ minh hoạ. nghệ thuật động, hấp dẫn. Nhận xét – Kết luận trong văn bản - Cần sử dụng các biện pháp sao tự sự, nêu ví cho phù hợp. dụ. 3. Sự giống nhau và khác nhau - Nêu sự giống và khác nhau giữa - Nhận xét – giữa văn bản thuyết minh có văn bản thuyết minh có yếu tố Bổ sung yếu tố miêu tả, tự sự và văn miêu tả tự sự và văn bản miêu tả miêu tả tự sự. tự sự - những điểm - Giống: đều cố yếu tố tự sự và Nhận xét – Kết luận giống nhau và miêu tả. khác nhau. Khác nhau: Trung thành, khách ? Nêu vai trò, vị trí và tác dụng, Nhận xét – Kết quan, kết hợp ( văn miêu tả), của yếu tố miêu tả nội tâm và luận + có các yếu tố biểu cảm, chủ nghị luận trong văn bản tự sự? - Tiếp nhận quan,( tự sự + miêu tả) Nêu ví dụ 4. Vai trò, vị trí và tác dụng của - Nhắc lại các các yếu tố miêu tả nội tâm và ? Nêu vai trò , vị trí và tác dung kỷ niệm đã nghị luận trong văn bản tự sự. của các yếu tố miêu tả nội tâm và học, nêu 1 số - Nghị luận trong văn bản tự sự nghị luận trong văn bản tự sự? việc làm, ví dụ ( ghi nhơ SGK – 138) Nêu ví dụ? - Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự ( Ghi nhơ SGK – 117) 3. Củng cố: Nắm vững nội dung ôn tập. 4. Dặn dò: Chuẩn bị giờ sau ôn tập tiếp : chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk. Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Ngày soạn: Ngày dạy::. / /. /2011 /2011. Tiết: 82 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Tiếp tục phần kiến thứuc đã học trong ngữ văn 9( tiếp theo tiết 80). 2. Kĩ năng: Nhớ lại và phát hiện của các nội dung tập làm văn đã học ở lớp dưới. 3. Thái độ: Có ý thức ôn tập, chuẩn bị bài . II. Chuẩn bị. GV: Đọc, soạn HS: Đọc, chuẩn bị bài . III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: Đưa ra một đoạn văn theo ngôi kể thứ nhất ? Vai trò của ngôi kể ấy? 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới. HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng.
<span class='text_page_counter'>(148)</span> HĐ 1: Hướng dẫn ôn: ? thế nào là đối thoại và độc thoại nội tâm? vai trò tác dụng trong văn bản tự sự ? Nêu ví dụ ? Tìm 2 đoạn văn tự sự trong đó đoạn văn kể theo ngôi thứ nhất, 1 đoạn văn kể theo ngôi thứ 2.. - Nhắc lại các khái niệm đã học. - Nhận xét – Bổ sung - Một số đoạn văn trong truyện ngắn Làng. - Nêu đoạn văn – Ví dụ “ Tôi hãy còn nhớ” sau đó là hai ? Nội dung bài tự sự ở lớp 9 có chúng tôi. gì gống và khác nhau với nội - So sánh, đối dung ở các lớp dưới. chiếu. Nhận xét – Kết luận - Nhận xét – Bổ sung - Tiếp nhận. ? Giải thích tại sao trong 1 văn - Giải thích. bản có đủ các yếu tố miêu tả, - Nhận xét – Bổ biểu cảm, nghị luận mà vẩn sung gọi là văn bản tự sự? Có văn bản nào chỉ vận dụng duy nhất 1 phương thức biểu đạt không?. 5. Khái niệm - Đối thoại, độc thoại nội tâm - Vai trò: khắc hoạ tính cách nhận vật. 6. Đoạn văn tự sự. - Kể theo ngôi thứ nhất. Chiếclược ngà - Nguyễn Quang Sáng. - Kể theo ngôi thứ ba. “Tiếng kêu của nó… đứng lên” Câu 7. Sự giống nhau và khác nhau. - Giống: Tự sự về 1 đoạn văn, 1 sự việc nào đó. - Khác + Kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu tả nội tâm giữa tự sự và lập luận. + Có đối thọai và độc thoại, người kể và và của người kể trong văn tự sự => vừa lặp lại vừa nâng cao về kiến thức và kĩ năng. Câu 8. Gọi là văn bản tự sự vì các yếu tố miêu tả, biểu cảm , nghị luận chỉ là yếu tố bổ trợ nhằm làm nổi bật phương thức chính: Tự sự. - Không có văn bản chỉ sử dụng 1 phương thức biểu đạt duy nhất. 3. Củng cố: Gv hệ thống nội dung bài học. 4. Dặn dò : Về nhà học và chuẩn bị bài tiếp .. Lớp 9A. Tiết:. Ngày soạn: Ngày dạy: (TheoTKB) Ngày dạy::. / / /. / 2011 / 2011 / 2011. Tiết:83+84 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng: Sĩ số: . Vắng:. ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN ( Tiếp) I. Mục tiêu bài học:.
<span class='text_page_counter'>(149)</span> 1. Kiến thức: Tiếp tục phần kiến thứuc đã học trong ngữ văn 9( tiếp theo tiết 82). 2. Kĩ năng: Nhớ lại và phát hiện của các nội dung tập làm văn đã học ở lớp dưới. 3. Thái độ: Có ý thức ôn tập, chuẩn bị bài . II. Chuẩn bị. GV: Đọc, soạn HS: Đọc, chuẩn bị bài . III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs . 2. Bài mới: Câu 9 - Yêu cầu học sinh đánh dấu vào các ô tróng mà kiểu văn bản có thể kết hợp với các yếu tố tương ứng. Kiểu Stt văn bản chính. Các yếu tố kết hợp với nhau trong văn bản chính Tự sự. 1 2. Tự sự. X. Miêu tả. 3. nghị luận. 4. Biểu cảm Thuyết minh Điều hành. 5 6. Miêu tả. ? Tại sao bài lập làm văn của học sinh phải có đủ 3 phần, mở bài, thân bài, kết bài. Nhận xét – Kết luận ? Những kiến thức khác nhau và kĩ năng về kiểu văn bản tự sự của phần tập làm văn có giúp được gì trong việc đọc hiểu các văn bản trong sgk tương ứng không? nêu ví dụ? Nhận xét – Kết luận ? Những kiến thức và kĩ năng về kiểu văn bản tự sự của phần đọc – hiểu văn bản giúp em điều gì. x x x. Biểu cảm x. nghị luận X. x. x. x x. x. x. - Nhận xét – Bổ sung - Suy luận, trả lời. - Nhận xét – Bổ sung. Đ.Hành. X. x. x. - Nêu được lý do cụ thể. Thuyết minh. Câu 10. - Bài viết của học sinh phải đủ 3 phần vì đó là yêu cầu chuẩn mực trong trường học Câu 11. - Những kiến thức và kỷ năng về kiểu văn bản tự sự trong tập làm văn giúp ta hiểu nó rõ hơn các văn bản trong việc đọc hiểu tác phẩm. - VD: Các yếu tố đối thoại độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự giúp ta hiểu sâu hơn về các văn bản “Làng, Lạng lẽ sa pa…) Câu 12..
<span class='text_page_counter'>(150)</span> trong việc viết bài văn tự sự? Nhận xét – Kết luận. - Những kĩ năng và kiến thức về tác phẩm tự sự của phần đọc – hiểu văn bản sẽ giúp học sinh làm tốt bài văn tự sự - VD: cách dùng ngôi kể người kểm cách dẫn dắt.. * HĐ Luyện tập - Viết đoạn III. Luyện tập - Yêu cầu học sinh làm bài tập văn với vai kể Đề bài: Kể lại truyện ngắn Lặng ở ngôi thứ nhất lẽ sapa với vai kể của nhân vật ( Anh th niên). anh thanh niên. 3. Củng cố: Hệ thống nội dung bài học. 4.Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới.. Lớp 9A. Tiết: (TheoTKB). Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. /2011 /2011. Tiết: 85+ 86 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. KIỂM TRA HỌC KÌ I ( Chờ đề thi của phòng ). Lớp 9A. Tiết: (TheoTKB). Ngày soạn: Ngày dạy:. / / 2011 / / 2011. Tiết: 87 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ (tiếp) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ tám chữ. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng làm thơ tám chữ. 3. Thái độ: Giáo dục HS phát huy tinh thần sáng tạo trong học tập. II. Chuẩn bị. GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn GA, bảng phụ. HS: Học bài cũ, soạn bài mới. III. Hoạt động dạy- học: 1.KTBC : Nêu đặc điểm của thể thơ tám chữ ? Những biểu hiện cuat thể thơ 8 chữ ? 2. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS I. Tập làm thơ tám chữ. tập làm thơ 8 chữ. 1. GV đưa ra chủ đề : “ Mái - HS thảo luận, * Chủ đề : Mái trường. trường”. làm thơ theo chủ.
<span class='text_page_counter'>(151)</span> 2. Gọi HS trình bày. H: nhận xét bài thơ của bạn? 3. GV hướng dẫn HS nhận xét : về thể thơ ( vần, cách, nhịp, kết cấu bài thơ…) GV cho điểm. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS bình thơ. 1. GV chọn 1 số bài thơ hay của HS vừa làm, gọi HS đọc lại. 2. GV chia lớp làm 4 nhóm, hướng dẫn HS bình thơ : dựa vào nội dung, nghệ thuật đặc sắc của bài.. đề trên. - HS trình bày bài thơ của mình. HS nhận xét . II. Tập bình thơ. - HS đọc.. HS thảo luận theo nhóm, bình thơ. Đại diện nhóm đọc lời bình -> - GV nhận xét chung. nhóm bạn nhận H: Từ việc thực hành làm thơ, xét. em có nhận xét gì về đặc điểm - HS nhận xét , của thể thơ 8 chữ ? tổng hợp kiến thức. 3. Củng cố: Gv hệ thống nội dung bài học 4. Dặn dò: Hướng dẫn HS học ở nhà. - Sưu tầm và tập làm thêm về thơ 8 chữ. - Ôn lại kiến thức chuẩn bị cho giờ sau trả bài kiểm tra học kì Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Ngày soạn: Ngày dạy::. / /. /2011 /2011. Tiết: 88 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. NHỮNG ĐỨA TRẺ ( Trích “ Thời thơ ấu”) M. Go- rơ- ki I. Mục tiêu bài học 1. kiến thức: Nắm được vài nét về tác giả những tác phẩm tiêu biểu. Rung cảm với những đứa trẻ đáng yêu sống thiếu tình thương và hiểu rõ tài kể chuyện của Go- rơ- ki trong đoạn trích tiểu thuyết tự thuật “ Thời thơ ấu”. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cảm thụ văn bản tự sự. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết trân trọng tình bạn. II. Chuẩn bị. GV: : Nghiên cứu tài liệu, soạn GA, bảng phụ. HS: Học bài cũ, soạn bài mới. III. Hoạt động dạy - học: 1. KTBC : * Tóm tắt văn bản “ Cố hương”. Phân tích tâm trạng nhân vật “ tôi” những ngày ở quê ?.
<span class='text_page_counter'>(152)</span> 2. Bài mới : Giới thiệu bài. HĐ của GV Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu chú thích. GV hướng dẫn HS đọc.. HĐ của HS. Nội dung cần đạt. I. Đọc – tìm hiểu chú thích.. - HS đọc -> 1. Đọc nhận xét . H: Hãy tóm tắt đoạn trích ? - HS tóm tắt -> nhận xét . 2. Chú thích. H: Những hiểu bết của em về tác - Giới thiệu về a. Tác giả : sgk giả M. Go- rơ- ki ? tác giả . H: Nêu xuất xứ của văn bản ? - Giới thiệu về b. Tác phẩm. - GV hướng dẫn HS nghiên cứu tác phẩm. - Trích trong chương 9 của “ Thời từ khó. - HS tự nghiên thơ ấu”. cứu từ khó. c. Từ khó : sgk Văn bản chia làm mấy phần? d: Bố cục: Chia làm 3 phần. Nêu nội dung cụ thể từng phần? - HS phát hiện + P1 : Từ đầu đến “…chiếc mũ xù lông” -> tình bạn tuổi thơ trong sáng. + P2 : tiếp đến “…không được đến nhà tao” -> tình bạn bị cấm đoán. + P3 : còn lại -> tình bạn vẫn tiếp Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS diễn. tìm hiểu văn bản II. Tìm hiểu văn bản . H: Xác định phương thức biểu - Phát hiện : đạt của văn bản ? -> Phương thức - HS suy ngĩ, tự sự. trả lời. H: Xác định người kể và ngôi kể của đoạn trích ? -> Người kể xưng “ tôi” ( tác giả ) – ngôi thứ nhất. - Phát hiện . -> Chi tiết tạo sự kết nối “ những đứa trẻ”, “ những con chim”, “ - HS suy ngĩ, truyện cổ tích”, “ người dì ghẻ”, trả lời. “ người bà hiền hậu” -> cách triển khai có NT H: Tìm những chi tiết xuất hiện ở phần 1 và phần 3 tạo nên sự nối - HS suy ngĩ, kết chặt chẽ ? trả lời. 1. Những đứa trẻ sống thiếu tình H: Cảm nhận chung của em về thương. những đứa trẻ trong đoạn trích ? - Suy nghĩ, trả H: Theo dõi đoạn trích và cho lời : (Vì A- li- A- li- ô- sa : bố mất, ở với bà biết, em hiểu gì về hoàn cảnh của ô- sa từng góp ngoại ( người lao động bình.
<span class='text_page_counter'>(153)</span> những đứa trẻ ? H: Vì sao lão đại tá không cho Ali- ô- sa chơi với những đứa trẻcon ông ta? H: Dù bị cấm đoán, vì sao những đứa trẻ vẫn còn tìm đến nhau ?. sức cứu đứa trẻ khi nó bị rơi xuống giếng -> chúng chơi với nhau. Vì còn có cảnh ngộ giống nhau.). thường ). - Ba đứa trẻ- con lão đại tá: mẹ mất, sống với dì ghẻ và bố ( quí tộc ).. H: Em có cảm nhận gì về tình bạn của những đứa trẻ? - GV : Tình bạn của những đứa - HS tự bộc lộ. trẻ đẫ vượt qua sự phân biệt giai cấp -> để lại ấn tượng sâu sắc -> Tình bạn trong sáng, hồn nhiên. trong lòng Go- rơ- ki khiến mấy chục năm sau ông vẫn còn nhớ như in và kể lại hết sức xúc động. 3. Củng cố, luyện tập: - Gv hệ thống lại nội dung cơ bản của tiết học. 4. Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiết tiếp theo. Lớp 9A. Tiết:. (TheoTKB). Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / 2011 / 2011. Tiết: 89 (Theo PPCT) Sĩ số: . Vắng:. NHỮNG ĐỨA TRẺ.( Tiếp) ( Trích “ Thời thơ ấu”) M. Go- ro- ki I. Mục tiêu bài học 1. kiến thức: Rung cảm với những đứa trẻ đáng yêu sống thiếu tình thương và hiểu rõ tài kể chuyện của Go- rơ- ki trong đoạn trích tiểu thuyết tự thuật “ Thời thơ ấu”. 2. Kĩ năng: Đọc - hiểu văn bản nước ngoài, kĩ năng cảm thụ văn bản tự sự. Kể và tóm tắt được truyện 3. Thái độ: Giáo dục HS biết trân trọng tình bạn. II. Chuẩn bị. GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn GA, bảng phụ. HS: Học bài cũ, soạn bài mới. III. Hoạt động dạy - học: 1. KTBC : Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 2. Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt. H: Trước khi quen thân, A-li-ô-sa - Phát hiện . 2. Những quan sát và nhận xét đã biết được gì về những đứa trẻ tinh tế của A-li-ô-sa. hàng xóm ? - ba đứa cùng mặc áo cánh và H: Tìm những đoạn văn, câu văn quần dài màu xám, cùng đội mũ.
<span class='text_page_counter'>(154)</span> thể hiện sự quan sát tinh tế của A-li-ô-sa nhìn nhận về những đứa trẻ?. H: Phân tích những cảm nhận, nhận xét bằng những câu văn giàu hình ảnh so sánh của nhà văn ? Câu văn 1 : so sánh chính xác khiến ta liên tưởng cảnh lũ gà con sợ hãi, co cụm vào nhau khi nhìn thấy diều hâu -> sự thông cảm của A-li-ô-sa với nỗi bất hạnh của các bạn nhỏ. Câu 2 : so sánh chính xác vừa thể hiện dáng dấp bên ngoài của 3 đứa trẻ vừa thể hiện nội tâm của chúng. H: Qua những quan sát và nhận xét tinh tế của A-li-ô-sa giúp em hiểu gì về cậu ? H: Chuyện đời thường và truyện cổ tích được lồng vào nhau trong NT kể chuyện của Go-rơ-ki như thế nào qua những chi tiết liên quan đến những người bà và những người mẹ trong bài văn ?. - HS phát hiện .. * Thảo luận, trả lời. Nhận xét bổ sung. như nhau…khuôn mặt tròn, mắt xám…. - Chúng ngồi sát vào nhau, giống như những chú gà con.(1) …mấy đứa trẻ…đi vào nhà, ….khiến tôi nghĩ đến những con ngỗng ngoan ngoãn.(2) ….tôi nhớ lại thì không bao giờ nói một lời nào về bố và dì ghẻ…. - HS đánh giá.. - HS phát hiện .. -> Sự cảm thông với nỗi bất hạnh, với cuộc sống thiếu tình thương của các bạn nhỏ. 3. Chuyện đời thường và truyện - HS thảo luận, cổ tích. phân tích * Mụ dì ghẻ : + Bọn trẻ gọi “ mẹ khác” + A-li-ô-sa nghĩ đến mụ dì ghẻ phù thuỷ…trong chuyện cổ tích. - HS thảo luận, -> Lo lắng, thương bạn. trả lời. * Mẹ thật : + Bọn trẻ nghĩ “ chết rồi, về làm sao được” + A-li-ô-sa nghĩ chết rồi, vẩy cho nước phép sống lại. -> động viên các bạn. -> khao khát tình yêu thương của mẹ. * Người bà nhân hậu : + A-li-ô-sa : kể về bà ngoại. H: Phân tích tác dụng của NT kể + Bọn trẻ : bà tớ ngày trước cũng chuyện đó ? rất tốt. H: Vì sao trong câu chuyện, A-li-> nhớ nhung hoài niệm những.
<span class='text_page_counter'>(155)</span> ô-sa ( nhà văn) không nhắc đến ngày sống tươi đẹp. tên của bọn trẻ nhà đại tá ? => Yếu tố cổ tích làm cho truyện H: Hãy nêu những NT đặc sắc - HS tổng kết đầy chất thơ -> ước mong hạnh của đoạn trích ? ND và NT của phúc yêu thương của trẻ thơ hồn H: Qua những biện pháp NT đó, văn bản . hậu đáng thương. tác giả thể hiện thành công ND gì - HS đọc ghi ? nhớ. * Ghi nhớ : sgk Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS - HS lên bảng luyện tập. làm bt ( bảng - Gọi HS làm bài tập củng cố. phụ ) nhận xét 3. Củng cố, luyện tập: * Bài tập củng cố : Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng. 1. Nhận định nào không phù hợp với NT kể chuyện của M. Go-rơ-ki trong đoạn trích? A. Ngôn ngữ giản dị, tự nhiên, giàu hình ảnh. B. Giọng điệu tự nhiên, thân mật. C. Đan xen chuyện đời thường với truyện cổ tích. D. Xây dựng tình huống độc đáo, bất ngờ. 2. Nội dung của đoạn trích “ Những đứa trẻ” là gì ? A. Kể lại những lần nhân vật “ tôi” kể chuyện cổ tích cho bạn bè hàng xóm nghe. B. Kể lại sự việc nhân vật “ tôi” cứu một đứa trẻ bên hàng xóm khi nó bị rơi xuống giếng. C. Kể về tình bạn thân thiết nảy sinh giữa nhân vật “ tôi” và bọn trẻ thiếu tình thương bên hàng xóm, bất chấp sự ngăn cản của bố chúng. D. Kể về cuộc đời của những đứa trẻ nghèo khổ sống cùng làng với nhân vật “ tôi”. 4. Dặn dò: Hướng dẫn HS học ở nhà. Học ghi nhớ, nắm được ND và NT của văn bản . Ôn lại kiến thức Tiếng việt, chuẩn bị thi kiểm tra cuối kì I. Ngày soạn: / / 2011 Tiết: 90 (Theo PPCT) Lớp 9A. Tiết: (TheoTKB) Ngày dạy:: / / 2011 Sĩ số: . Vắng: I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Học sinh ôn lại những kiến thức và kĩ năng được thể hiện trong bài kiểm tra, thấy được những ưu điểm và hạn chế trong bài làm của mình, chỉ ra phương hướng khắc phục và sữa chữa. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tự sửa chữa , đánh giá, hoàn thiện bài làm của hs 3.Thái độ: Có ý thức tự sửa chữa bài làm của bản thân II. Chuẩn bị. GV: Chấm bài, phân loại HS: Sửa chữa theo hướng dẫn III. Tiến trình hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(156)</span> * Hoạt động 1. Nhận xét chung. - HD hs phân tích đề, cách thức làm bài và có đáp án cụ thể của câu hỏi trắcnghiệm, tự luận. Hoạt động 2: Sửa chữa lỗi - Tổ chức cho hs đối chiếu, so sánh giữa yêu cầu với bài làm cụ thể để thấy những ưu nhược điểm và hạn chế cần khắc phục qua sự gợi dẫn của gv . - Hd hs hiểu vấn đề trọng tâm, hiểu văn bản và phương thức biểu đạt cần vận dụng trong bài. - Những lỗi thường mắc phải: Diễn đạt, bố cục, trình bày, chữ viết, chính tả, ngữ pháp... - Ưu điểm + Đa số các em đã có ý thức tự giác trong khi làm bài. + Đa số các bài biết diễn đạt - Nhược điểm: + Nhiều em chữ viết xấu, sai nhiều lỗi. + Một số bài viết lủng củng, chưa rõ ý, chưa có bố cục. * Hoạt động 3. Đọc trước lớp - Đọc 2 bài khá - Đọc 2 bài yếu kém, chỉ ra nhược điểm và hướng khắc phục. * Hoạt động 4. Trả bài – gọi điểm Phân loại : Giỏi- Khá : 13 bài Trung bình: 06 bài Yếu: 0 bài 3. Củng cố: Nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: Về nhà tiếp tục tự sửa chữa và rèn luyện thêm.. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(157)</span> * Hoạt động 1. Nhận xét chung.. - Tiếp nhận. - HD hs phân tích đề, cách thức làm bài và có đáp án cụ thể của câu hỏi trắcnghiệm.. - Nghe Hoạt động 2: Sửa chữa lỗi - Tổ chức cho hs đối chiếu, so sánh giữa yêu cầu với bài làm cụ thể để thấy những ưu nhược điểm và hạn chế cần khắc phục qua sự gợi dẫn của gv . - Hd hs hiểu vấn đề trọng tâm, hiểu văn bản và phương thức biểu đạt cần vận dụng trong bài. - Những lỗi thường mắc phải: Diễn đạt, bố cục, trình bày, chữ viết, chính tả, ngữ pháp.... - Tiếp nhận. - Ưu điểm + Đa số các em đã có ý thức tự giác trong khi làm bài. + Đa số các bài biết diễn đạt - Nhược điểm + Nhiều em chữ viết xấu, sai nhiều lỗi. + Một số bài viết lũng củng, chưa rõ ý. * Hoạt động 3. Đọc trước lớp - Đọc 2 bài khá - Đọc 2 bài yếu kém, chỉ ra nhược điểm. Và hướng khắc phục. * Hoạt động 3. Trả bài – gọi điểm Phân loại : Lớp 9A. - Nhận bài và đọc điểm..
<span class='text_page_counter'>(158)</span> 3.Củng cố: - Nhận xét giờ học. 4.Dặn dò: - Về nhà tiếp tục tự sửa chữa và rèn luyện thêm.. KIỂM TRA VỀ THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI A – Mục tiêu bài học. 1.Kiến thức:Trên cơ sở tự ôn tập, học sinh nắm vững các bài thơ, truyện hiện đại đã học( từ 10 -15), làm tốt bài kiểm tra một tiết tại lớp 2.Kĩ năng:Qua bài kiểm tra, giáo viên đánh giá kết quả học tập của học sinh về kiến thức, kỹ năng, thái độ có thể dịnh hướng giúp học sinh khắc phục những nhược điểm 3.Thái độ : B – Chuẩn bị: 1.Giáo viên:Đề bài, đáp an, thang điểm. 2. hs : ôn những kiến thức đã học C – Tiến trình, các hoạt động. 1.Kiểm tra bài cũ; 2.bài mới: Phát đề, yêu cầu học sinh làm bài kiểm tra. Đề Bài I. Trắc nghiệm. Khoanh tròn những chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất. Đọc đoạn thơ và trả lời các câu hỏi “ Lận đận đời bà biết mấy nắng mưa. Mấy chục năm rồi, đến tận bây giờ. Bà vẫn giữ thói quen dậy sớm. Nhóm bếp lữa ấp iu nồng đượm. Nhóm niềm yêu thương, khoai sắn ngọt bùi. Nhóm nồi sôi gạo mới sẽ chung vui. Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ. ôi kỳ lạ và thiêng liêng – bếp lửa!” Nội dung chính của đoạn thơ trên là gì? a) Nổi nhớ về bà c) Suy ngẫm về hình ảnh của bà và bếp lữa. b) Nỗi nhớ về những kỷ niệm tuổi thơ. d) hồi tưởng về hình ảnh và bếp lửa..
<span class='text_page_counter'>(159)</span> 2. Hình ảnh bếp lửa trong đoạn thơ trên có ý nghĩa gì ? a) Biểu tượng cho cuộc sống bình dị, vất vả, của người bà, người phụ nữ trong gia đình. b) Biểu tượng cho sự hy sinh của người phụ nữ trong gia đình. c) Biểu tượng cho mái ấm gia đình. d) Biểu tượng cho sự chăm chút, tấm lòng yêu thương, chia ngọt sẻ bùi của người Bà. 3. Phương thức biẻu đạt chíhn trong bài thơ là gì? a) Miêu tả kết hợp với biểu cảm. c) Tự sự kết hợp với bình luận. b) Tự sự kết hợp với miêu tả. d) Biểu cảm kế hợp với bình luận. 4. Từ nào sau đây không phải là từ láy. a) Tâm tình c) Lận đận. b) ấp iu d) Thiêng liêng. II. Tự luận. Trong truyện ngắn “ Làng” của nhà văn Kim Lân, tác giả đã thể hiện tinh tế và sinh động diễn biến tâm trạng của nhân vật ông Hai khi nghe tin làng Chợ Dỗu theo giặc, Em hãy phân tích va chứng minh. Đáp án. I. Trắc nghiệm. Cầu 1 ý C. Câu 3 ý C Câu 2 ý D. Câu 4 ý B. II. Tự luận. 6 điểm. 1. Mở bài. ( 1 điểm) - Giới thiệu tác giả, tác phẩm, nhân vật ông Hai. - Diễn Biến. Nêu nhận định chung về văn bản 2. Thân bài. ( 4 điểm) - Ông Hai đón nhận tin dữ với thái độ bàng hoàng sửng sốt. - Tâm lý nhục nhã, tủi hổ, tâm lý bị ám ảnh, nổi sợ hải. - Cuộc trò chuyện với đứa con nhỏ cho vơi nổi bế tắc. - Tình yêu sâu nặng với làng, thuỷ chung với cách mạng của ông Hai. - Nêu đựơc một số nét đặc sắc và nghệ thuật của tác phẩm. 3. Kết bài ( 1 điểm) - Khẳng định sự thành công của tác giả trong nghệ thuật miêu tả nhân vật - Cảm nghỉ của bản thân..
<span class='text_page_counter'>(160)</span>
<span class='text_page_counter'>(161)</span>