Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Tài liệu Đề số 2: An toàn điện ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.46 KB, 5 trang )

KHOA: CÔNG NGHỆ ĐIỆN- ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN
ĐỀ THI MÔN: AN TOÀN ĐIỆN
(dùng cho hệ Trung học chuyên ngành điện tử)
Thời gian: 60 phút làm bài
ĐỀ SỐ 2:
I. Lý thuyết (6 điểm)
1. Nghị định của chính phủ 06/CP quy định về công tác an toàn bảo hộ lao động cụ thể về trách
nhiệm của chủ sử dụng lao động đối với người bị tai nạn lao động, bị mắc bệnh nghề nghiệp, phải bồi
thườngcho người bị tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp do quá trình lao động sinh ra :
a. Đúng.
b. Sai.
2. Điện trở của người là đại lượng:
a. Không đổi
b. Thay đổi
c. Thay đổi tuỳ theo điều kiện môi trường, sức khoẻ
3. Nghị định của chính phủ 06/cp quy định về công tác an toàn bảo hộ lao động cụ thể về trách
nhiệm của chủ sử dụng lao động
a. Phải tổ chức điều tra các vụ tai nạn lao độngcó sự tham gia của đại diện Ban chấp hành
công đoàn, lập biên bản theo đúng quy định
b. Khai báo, thống kêvà báo cáo tất cả các vụ tai nạn lao động, các trường hợp bị bệnh nghề nghiệp.
c. Cả hai ý trên
4. Điện trở của người có giá trị nào sau đây:
a. Từ 1000 đến 8000 Ôm
b. Từ 500 đến 10000 Ôm
c. Từ 100 đến 1000 Ôm
5. Đường đi dòng điện qua người nguy hiểm nhất khi:
a. Từ tay đến chân
b. Từ tay đến tay
c. Từ chân đến chân
6. Điện trở của người phụ thuộc lớp da ngoài cùng do


a. Lớp sừng trên da quyết định trị số điện trở
b. Sức khoẻ của người
c. Lượng nước có trong cơ thể người
7. Trong mạng điện một pha trung tính cách điện với đất trường hợp nguy hiểm nhất khi người
lao động tiếp xúc:
a. Cả hai dây dẫn
b. Một dây , dây còn lại chạm đất
a. Một dây pha
b. cả hai a,b
8. Dòng điện quy định cho phép về an toàn đối với nguồn một chiều là:
a. Nhỏ hơn 10 mA
b. Nhỏ hơn 20 mA
c. Nhỏ hơn 30 mA
9. Trong mạng điện ba pha có trung tính nối với đất trường hợp nguy hiểm nhất khi người lao
động tiếp xúc
a. Chạm vào một dây pha
b. Chạm vào hai dây pha
c. Chạm vào dây trung tính
10. Mục đích bảo vệ nối dây trung tính là:
a. Bảo vệ chống sét
b. Bảo vệ Làm việc
c. Bảo vệ an toàn cho người và thiết bị khi có chạm đất
11. Dòng điện quy định cho phép về an toàn đối với nguồn điện xoay chiều là:
a. Nhỏ hơn 10 mA
b. Nhỏ hơn 20 mA
c. Nhỏ hơn 30 mA
12. Trong môi trường làm việc có trường điện từ cao thường gây nguy hiểm cho người lao động
về bệnh tim mạch và thần kinh
a. bệnh tim mạch
b. bệnh thần kinh

c. bệnh tim mạch và thần kinh
d. Bệnh về máu và về cơ
13. Điều kiện lao động là tổng thể các yếu tố kinh tế, xã hội, tự nhiên thể hiện qua công cụ lao
động, đối tượng lao động, môi trường lao động và sự tác động qua lại giữa chúng tạo điều kiện
cho hoạt động của con người trong quá trình sản xuất.
a. Định nghĩa Đúng.
b. Định nghĩa sai.
14. Thời gian dòng điện qua người tăng điện trở của người giảm nhanh nguyên nhân do:
a. Dòng điện làm tê liệt hệ thần kinh
b. Làm chết các tế bào máu
c. Làm thoát hơi nước bề mặt da làm điện trở giảm nhanh
15. Điện trở của người phụ thuộc lớp da ngoài cùng do
a. Lớp sừng trên da quyết định trị số điện trở
b. Sức khoẻ của người
c. Lượng nước có trong cơ thể người
16. Nhân tố quan trọng gây nguy hiểm cho người tai nạn khi bị điện giật là:
a. Điện áp mạng điện
b. Trị số của dòng điện
c. Thời gian dòng điện qua người
17. Điều kiện lao động dù tốt hay xấu, thuận lợi hay khó khăn đều có ảnh hưởng đến sức khoẻ,
bệnh nghề nghiệp và tính mạng người lao động:
a. Ảnh hưởng lớn
b. Ảnh hưởng nhỏ
c. Tuỳ theo từng môi trường lao động cụ thể.
18. Nhân tố quan trọng gây nguy hiểm cho người tai nạn khi bị điện giật là:
a. Điện áp mạng điện
b. Trị số của dòng điện
c. Đường đi của dòng điện qua người
19. Nhân tố quan trọng gây nguy hiểm cho người tai nạn khi bị điện giật là:
a. Trị số của dòng điện

b. Đường đi của dòng điện qua người
c. Tần số dồng điện qua người
20. Các yếu tố nguy hiểm và có hại phát sinh trong môi trường lao động
a. Nhiệt độ
b. Tiếng ồn và rung động
c. Bức xạ có hại và bụi độc
d. Các yếu tố về vật lý.
21. Điện áp lưới điện càng cao, khi tiếp xúc với nguồn điện dòng điện giật qua người càng lớn
mức độ nguy hiểm của người lao động cao
a. Đúng
b. Sai
22. Các yếu tố nguy hiểm và có hại phát sinh trong môi trường lao động
a. Bất lợi về tư thế lao động
b. Không tiện nghi do không gian lao động
c. Nhà xưởng chật hẹp
d. Môi trường lao động mất vệ sinh
23. Tai nạn lao động là do tác động đột ngột từ bên ngoài làm chết người hay làm tổn thương
hoặc phá huỷ chức năng hoạt động bình thường của một bộ phận nào đó của cơ thể:
a. Kết luận sai
b. Kết luận đúng
24. Trong mạng điện một pha có một dây nối đất trường hợp nguy hiểm nhất khi người lao động
tiếp xúc:
a. Một dây , dây còn lại chạm đất
b. Chạm và một dây pha, chân chạm vào dây nối đât
c. Cả hai dây dẫn
d. Cả ba a,b,c
25. Bệnh nghề nghiệp là sự suy yếu dần về sức khoẻ của người lao động gây nên bệnh tật do tác
động của các yếu tố có hại phát sinh trong quá trình lao động lên cơ thể người lao động:
a. Kết luận sai.
b. Kết luận đúng

26. Mục tiêu của công tác bảo hộ lao động là:
a. Thông qua biện pháp về khoa học kỹ thuật, tổ chức, kinh tế, xã hội để loại trừ các yếu tố
nguy hiểm và có hại phát sinh trong lao động sản xuất.
b. Tạo điều kiện lao động thuận lợi, ngăn ngừa tai nạn, hạn chế ốm đau và bệnh nghề nghiệp
đối với người lao động
c. Đảm bảo an toàn, bảo vệ sức khoẻ và tính mạng người lao động, bảo vệ và phát triển nguồn
lực sản xuất, tăng năng suất lao động.
d. Cả ba ý trên.
27. Các yếu tố nguy hiểm và có hại phát sinh trong môi trường lao động
a. Các yếu tố về hoá học.
b.Chất độc, bụi độc.
c. Chất phóng xạ.
c. Các loại hơi độc.
28.Thực hiện tốt công tác bảo hộ lao động mang lại hiệu quả lớn về:
a. Kinh tế.
b. Chính trị.
c. Xã hội.
d. Cả ba ý trên.
29. Trong mạng điện ba pha có trung tính cách điện với đất trường hợp nguy hiểm nhất khi
người lao động tiếp xúc
a. Chạm vào một dây pha
b. Chạm vào dây trung tính
c. Chạm vào hai dây pha
30. Nghị định của chính phủ 06/cp quy định về công tác an toàn bảo hộ lao động cụ thể về trách
nhiệm của chủ sử dụng lao động đối với người bị tai nạn lao động:
a. Sơ cấp cứu kịp thời
b. Tai nạn lao động nặng , chết người phải giữ nguyên hiện trường và báo ngay cho cơ quan
lao động, y tế, công đoàn cấp tỉnh và công an nơi gần nhất.
c. Cả hai ý trên


II. BÀI TẬP: 4điểm
Tính điện áp và cường độ dòng điện chạy qua người khi có hiện tượng điện giật xảy ra
với mạng điện 1 pha có điện áp 220V, điện trở người là 1000 Ω, điện trở cách điện môi
trường là r1= r2 = 15.000 Ω., điện trở nền nhà là 5Ω.
Phụ trách đơn vị
Ngày tháng năm 2009
Giảng viên ra đề
Phạm Trung Nghiêm
ĐÁP ÁN ĐỀ 2
I.LÝ THUYẾT:(6 điểm) Mỗi câu đúng được 0,2 điểm
1.a 6.a 11.a 16.b 21.b 26.d
2.c 7.a 12.c 17.c 22.a 27.a
3.c 8.b 13.b 18.b 23.b 28.d
4.b 9.b 14.c 19.a 24.b 29.c
5.a 10.c 15.a 20.d 25.b 30.c
II. BÀI TẬP (04 điểm)
* Khi chạm vào hai dây của mạng điện này:
Khi đó:
Dòng điện qua người đạt giá trị cực đại là: I
ng =
U/ R
ng
= 220/ 1000 = 0,22 A.
Điện áp đặt vào người là điện áp của mạch điện U
ng
= U = 220V
Kết luận: Dòng điện chạy qua người I
ng
= 0,22A = 22mA lớn hơn dòng điện cho phép qua
người theo quy định về an toàn điện I

cp
< 10 mA.
* Khi chạm vào 1 dây của mạng điện
Vẽ sơ đồ chạm đất: 0,25 đ
Từ sơ đồ chạm đất vẽ sơ đồ đẳng trị để tính toán dòng điện và điện áp qua người (0,5đ).
Từ sơ đồ đẳng trị:
Tính điện trở của toàn mạch:
Điện trở dây 1 song song với điện trở của người
Ta có r
1

= r
1.
R
ng
/ (r
1
+

R
ng
)
= 15.000 . 1000 / (15.000 + 1000) = 937 Ω.
Điện trở toàn mạch là:
R = r
1

+ r
2
= 937 +15000 =15.937 Ω.

Dòng điện mạch chính là:
I
0
= U/ R
= 220/ 15.937 = 0,0138A.
Điện áp đặt vào người đứng trên nền nhà là:
U
ng
= I
0
. r
1


= 0,0138 . 937 = 12,93 V.
Dòng điện qua người là:
I
ng
= U
ng
/ R
ng

= 12,93 / 1000
= 0,0129 A = 12,9 mA
Kết luận: Dòng điện qua người là 12,9 mA lớn hơn dòng điện cho phép qua người là 10mA
nên người lao động bị nguy hiểm khi chạm vào một dây của mạng điện này.

×