Tải bản đầy đủ (.pptx) (12 trang)

Su sinh trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỰ SINH TRỨNG. Giảng viên Học viên Vương Thị Ngọc Lan Nguyễn Văn Trung.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Mục tiêu Noãn là gì ? Nắm được các giai đoạn hình thành noãn Cấu trúc và sự phát triển của nang noãn trong. buồng trứng. Các yếu tố điều hoà sự sinh noãn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nội dung trình bày 1. Sơ lược về noãn 2. Sự hình thành và phát triển của noãn từ giai đoạn phôi đến sơ sinh. 3. Sự phát triển của nang noãn trong giai đoạn trước dậy thì. 4. Sự phát triển của nang noãn trong buồng trứng khi có đỉnh LH 5. Điều hòa sự sinh noãn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> A. Sơ lược về noãn Noãn: tế bào giao tử cái. Cấu tạo của nang noãn. Hình 1: Cấu tạo của nang noãn và noãn.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> B. Sự phát triển của noãn 1.Sự sinh trứng trong thời kì phôi thai đến sơ sinh Tuần thứ. 3-6. 6-16 (hoặc 20). 8-sinh Hình 2: Sơ đồ về sự phát triển của noãn trước khi sinh.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hình 3: Noãn ở giai đoạn Germinal vesicle (GV).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Sự phát triển của noãn trước dậy thì Giai đoạn nghỉ thứ nhất (noãn GV) kéo dài từ 12. đến 50 năm là giai đoạn noãn sơ cấp chuẩn bị cho nhu cầu của phôi với: Sự tổng hợp RNA Giải mã Sự tích tụ của các bào quan: các hạt vỏ, ribosome, ty thể Nhờ vậy mà kích thước của nang noãn sơ cấp tăng lên từ 19 mm (ở giai đoạn pachytene) đến 35 mm (ở giai đoạn dilotene) và nó sẽ không lớn nên cho đến khi noãn tiếp tục phát triển..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3. Sự trưởng thành của noãn sau dậy thì. Hình 4: Sự giảm phân và hình thái noãn.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> C.Sự phát triển của nang noãn trong buồng trứng 1. Sự chiêu mộ các nang noãn Chiêu mộ sơ cấp Hình thành nang noãn có hốc Chiêu mộ thứ cấp Tác dụng của FSH Tế bào hạt: estrogen tăng hình thành thụ thể FSH và hình thành thụ thể LH. 2.Chọn lọc nang noãn Nang noãn có nhiều thụ thể FSH trên tế bào hạt và chế tiết nhiều estradiol hơn 3. Vượt trội của một nang noãn Những nang noãn kém phát triển bị thoái hóa. 4. Sự trưởng thành và phóng noãn Hình 5: sự phát triển của nang noãn. Kích thước nang: 20-25mm LH: trưởng thành noãn nhân và bào tương, và tiếp tục giảm phân để tạo ra noãn MII phóng thích noãn và cumulus.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> D. Điều hòa sự sinh noãn Vùng dưới đồi :sản xuất. Vùng dưới đồi. GnRH. (-). (+). Tuyến yên. FSH/LH. Nang trứng bào hạt). Inhibin. GnRH tuyến yên: GnRH gắn kết G protein sản xuất hormon chế tiết FSH/LH. Buồng trứng: FSH/LH tác động tế bào vỏ và tế bào hạt Androgen, estrogen (là estron. (tế. Activin. Estrogen. Hình 6: Cơ chế điều hòa sự sinh noãn. và estrogen). Proteohormon (là inhibin và activin)..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tài liệu tham khảo 1. Hồ Mạnh Tường, Đặng Quang Vinh, Vương Thị Ngọc Lan (2011). Thụ tinh trong ống nghiệm. NXB Giáo Dục. 2. Cao Ngọc Thành, H.-Michael Rungge (2004). Nội tiết học sinh sản nam học. NXB Y học Hà Nội..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> THE END THANK YOU.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×