Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Đề cương Autocad

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (733.3 KB, 59 trang )

Hướng dẫn sử dụng AutoCAD 2000
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG AUTOCAD 2000

Thuật ngữ CAD ( COMPUTER – AIDED – DESIGN ) nghóa là thiết kế và hổ trợ của
máy tính từ một sản phẩm đơn giản đến những công trình lớn thuộc nhiều lónh vực khác nhau.
Acad có thể sử dụng để thực hiện : các bản vẽ xây dựng, cơ khí, mạch điện, vẽ biểu
tượng logo, bản đồ, thiệp, ghi nhạc… tuy nhiên hiện nay Acad được dùng nhiều nhất ở hai lónh
vực : thiết kế trong xây dựng và cơ khí.
I.Khởi động và thoát khỏi AutCAD2000
1-Khởi động Autocad 2000
Có nhiều cách như sau:
 -Click vào biểu tượng AUTOCAD2000 trên nhóm AUTOCAD2000 trên thanh Toolbar
Office
 - Double Click vào biểu tượng AUTOCAD2000 trên nền Desktop của màn hình
Windows
 - Chọn Menu Start => Program => Nhóm ứng dụng Autocad2000 => Click vào biểu
tượng Autocad2000.
Hình 1
Trang 1
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD 2000
Hình 2
2- Thoát khỏi Autocad 2000:
- Chọn menu File => Exit
 - Nhấn Alt + F4
II. Quản lý bản vẽ:
1- Bắt đầu tạo một bản vẽ mới:
- Chọn menu File => New
( Hoặc chọn biểu tượng New trên thanh Standard Toolbar )
- Nhấn Ctrl + N xuất hiện hộp đối thoại ( Hình 1)
2- Mở bản vẽ có sẵn:


-Chọn menu File => Open
( Hoặc chọn biểu tượng Open trên thanh Standard Toolbar )
-Nhấn Ctrl + O xuất hiện hộp đối thoại ( hình 3 )
3- Lưu bản vẽ :
-Chọn menu File => Save hoặc Save as…
( Hoặc chọn biểu tượng Save trên thanh Standard Toolbar )
- Nhấn Ctrl + S xuất hiện hộp đối thoại ( Hình 4 )
Trang 2
Status bar
Hửụựng daón sửỷ duùng AutoCAD 2000
Hỡnh 3
Hỡnh 4
Trang 3
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD 2000
III. Bật tắt thanh công cụ :
-Chọn menu View => Toolbar… Xuất hiện HĐT ( hình 5)
- Command : TO ↵ Hình 5
Hình 5 Chọn Customise… => Hình 6
 BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ:
1. Khởi động AutoCAD 2000
2. Mở bản vẽ C:\Program file\ACAD2000\Sample\Wilhome.dwg và lưu nó vào trong C:\
Thuctap\Tên ban\Nha/dwg.
3. Mở các Toolbar : Draw, modify, Standard Toolbar, Object properties, Object Snap,…
và sắp xếp chúng vào vò trí bạn thích.
4. Hãy mở Menu màn hình ( Screen Menu) ( HD : chọn Tools => Options…=> Display
=> Display Autocad screen menu ).
5. Hãy thay đổi miền vẽ màu đen, Crooshair màu vàng, chữ ở dòng command màu đỏ.
( HD : chọn Tools => Options…=> Display => Color => Apply & Close)
Trang 4
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD 2000

CHƯƠNG 2
TỔ CHỨC BẢN VẼ

I-Tổ chức bản vẽ:
1. Đơn vò vẽ :
Một bản vẽ của AutoCAD bao giờ cũng “ Vẽ kích thước thật của vật thể” , theo Tiêu
chuẩn thiết kế Việt Nam, nên vẽ 1mm của vật thể tương ứng với 1 đơn vò màn hình ( Unit
– on Screen ) với hệ đơn vò Metric.
Để xác đònh đơn vò dùng cho bản vẽ chọn một trong hai cách sau :
- Từ menu Format -> Units… => Hình 1
- Từ command : UN ↵ => Hình 1
Hình 1 Hình 2
2. Hệ thống tọa độ : (COORDINATE SYSTEM )
Để thuận hiện biểu tượng hệ thống toạ độ UCS thực hiện 1 trong 2 cách sau :
- Từ menu VIEW => Display => Ucs Icon => On/Off
- Đánh lệnh UCSicon
Command : UCSicon ↵
On/Off/All/Noorigin<On>:
+ On: Thể hiện biểu tượng UCS
+ Off: Tắt biểu tượng UCS
+All: Thể hiện tất cả biểu tượng trong Viewport đang hoạt động
+Noorigin : Đặt UCS tại góc trái màn hình bỏ qua góc toạ độ
+Origin: Đặt UCS tại góc toạ độ
3. Kích thước miền vẽ:
a- Hệ số tỉ lệ : ( Scale factor )
nh hưởng trên toàn bản vẽ, được xác đònh từ kích thước vật thể và khổ giấy in ra : được
tính như sau:
+ hệ số tỉ lệ theo trục x = Chiều dài vật thể/ chiều dài khổ giấy in
+ Hệ số tỉ lệ theo trục y = Chiều rộng vật thể/ chiều rộng khổ giấy in
Giữa 2 hệ số này chọn giá trò lớn nhất làm hệ số tỉ lệ cho toàn bản vẽ.

Trang 5
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD 2000
VD: Một vật thể có kích thước 28,5m x 19,5m cần thể hiện lên khổ giấy A4
x=28500/297=95,96 ; y=19500/92,86 chọn hệ số tỉ lệ bản vẽ là 100
b-Lệnh LIMITS
Là lệnh giới hạn miền vẽ trên màn hình. Thực hiện 1 trong 2 cách sau :
- Từ menu Format chọn Drawing Limits
- Đánh lệnh Limits
Command : Limits ↵
Reset Model space limits:
On/Off< Lower left corner><0,0>:↵
< Upper right corner><12.000,9.000>:297,210↵
4- Thiết lập bản vẽ lệnh MVSETUP:
Là một chương trình con viết bằng ngôn ngữ AutoSLIP quản lý việc tổ chức Model View,
nó cho ta chuẩn bò bản vẽ cho in ấn phụ thuộc vào biến hệ thống TILEMODE,
MVSETUP có 2 trạng thái làm việc:
+ nếu Tilemode là ON ( giá trò = 1) AutoCAD sẽ làm việc trong không gian mô hình
( Model Space ), trong chế độ này cho phép bạn xác đònh : loại đơn vò ( Unit type), hệ số
tỉ lệ, khổ giấy in.
+ Nếu Tilemode là OFF ( giá trò = 0) AutoCAD sẽ làm việc trong không gian giấy vẽ
( Paper Space ).
Command: MVSETUP ↵
Initializing…
Enable paper space? [No/Yes]<Y>: N ↵
Enter units type [ Scientific/Decimal/Engineering/Architectural/Metric]: M ↵
Metric Scales
(5000) 1:5000
(2000) 1:2000
(1000) 1:1000
(500) 1:500

(200) 1:200
(75) 1:75
(50) 1:50
(20) 1:20
(10) 1:10
(5) 1:5
(1) FULL
Enter the scale factor : 100 ↵
Enter the paper width : 297 ↵
Enter the paper heigh: 210 ↵
II. Toạ độ điểm:
AutoCAD xác đònh vò trí tương đối theo hệ thống toạ độ Decarte ( cartesian coordinates)
và hệ thống toạ độ cực ( Polar coordinate ). Việc nhập toạ độ vào AutoCAD có 2 hình
thức như sau:
3.1 Toạ độ tuyệt đối : ( absolute coordinates)
Vò trí điểm xác đònh căn cứ từ điểm góc của góc toạ độ ( 0,0,0)
- Hệ toạ độ Decarte : 1 điểm xác đònh bởi 2 toạ độ x,y
From point: 50,100 ↵
- Hệ toạ độ cực : dùng ký hiệu “<” để tách biệt chiều dài cực và góc cực
From point : 100<50 ↵
3.2 Toạ độ tương đối : ( Relative coordinates)
Trang 6
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD 2000
Làtoạ độ tính từ một điểm có trước đến điểm ta cần xác đònh
Ký hiệu : Khi nhập toạ độ tương đối là “ @”
From point: @ 10,5 ↵ ( hệ toạ độ Decarte )
From point : @ 10<305 ↵ ( hệ toạ độ cực )
III. Công cụ hổ trợ khi vẽ:
Auto CAD cung cấp những công cụ trợ giúp để các bạn dễ dàng trong việc quy hoạch
bản vẽ nhằm tăng tốc độ làm việc bao gồm : Grid, Snap, coords, Ortho.

Thực hiện 1 trong 3 cách sau:
- Từ menu Tool => Drafting Setting…
- Đánh lệnh hoặc Click vào thanh trạng thái
1- Lệnh Snap : xác đònh bước nhảy con trỏ
Command : Snap ↵
Specify snap spacing or [ ON/OFF/Aspect/Rotate/Style/Type]<10.0000>: A ↵
Specify horizontal spacing <10.0000>: 1000↵
Specify vertical spacing <10.0000>: 500↵
Bật tắt chế độ bước nhảy => Dùng phím F9 ( On/Off)
2- Lệnh Grid : Xác đònh khoảng cách lưới
Command : Snap ↵
Specify grid spacing (X) or [ ON/OFF/Snap/Aspect]<10.0000>: A ↵
Specify horizontal spacing (X)<10.0000>: 100↵
Specify vertical spacing (Y) <10.0000>: 200↵
Bật tắt chế độ bước nhảy => Dùng phím F7 ( On/Off)
3- Lệnh Ortho: bật tắt chế độ vẽ thẳng góc
Command : Ortho ↵
Enter mode [ ON/OFF]<OFF> : On ↵
Hoặc dùng phím F8 ( On/Off )
IV. Thiết lập chế độ vẽ bằng lệnh Dsettings:
- Từ menu Tool => Drafting setting…

Trang 7
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD 2000
Hình 3
V. Các phương thức bắt điểm của đối tượng :
Có 2 phương thức bắt điểm của đối tượng:
1- Truy bắt tạm thời : Mỗi lần truy bắt chỉ một đối tượng và thực hiện chỉ 1 lần,
thực hiện 1 trong 3 cách như sau:
- Click và biểu tượng trên _ Object snap Toolbar

- Đánh lệnh bằng 3 ký tự đầu VD : Mid, end, Qua…
+ Nhấn Shift và nút phải Mouse => Hình 5
2-Truy bắt thường trú : Running Object Snap Mode
Khi cần thiết sử dụng liên tục loại đối tượng truy bắt nào đó , thực hiện 1 trong 3 cách như
sau :
- Từ menu Tool chọn Drafting settings… Hình 4
- Click phải chuột + Phím Shift => Osnap setting…Hình 4
- Đánh lệnh command : Osnap ↵ Hình 4
Hình 4
Dùng truy bắt những điểm đặc biệt một cách nhanh và chính xác. Trong AutoCAD qua tâm đến
17 loại điểm đặc biệt như sau : ( Toolbar object Snap )
Trang 8
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD 2000
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17
1- Temporary Track point ( TT) : Nhập toạ độ một điểm bằng phương pháp dò tìm qua
một điểm xác đònh làm góc toạ độ tương đối
2- From ( Fro) : Cho phép tạo một điểm làm gốc toạ độ tương đối
3- End point ( END) : Bắt điểm đầu hoặc điểm cuối của đối tượng
4- Mid point ( MID) : bắt điểm giữa của đối tượng ( Line, arc…)
5- Intersection ( INT) : Bắt điểm giao nhau của các đối tượng
6- Apparent intersection ( APP) :bắt giao điểm trong 3D
7- Extension: bắt điểm để kéo dài cung hoặc đường thẳng
8- Center ( CEN) : bắt tâm của Circle, Arc…
9- Quadrant ( QUA): bắt điểm phần 4 của Circle, Arc
10-Tangent: Bắt tiếp tuyến của Circle, Arc…
11-Perpendicular (PER): bắt điểm thẳng góc với các đối tượng
12-Paralell ( PAR) : bắt điểm này để vẽ đường song song với đường
thẳng đã có trên bản vẽ
13-Insertion (INS): bắt điểm chèn của Block , Text, attribute,…
14-Node ( NOD): bắt đối tượng là điểm tạo bởi lệnh Point

15-Nearest ( NEA): bắt điểm gần với điểm giao của 2 sợi tóc
16-None: huỷ bỏ việc truy bắt đã chọn
17- Object snap setting : chọn chế độ bắt thường trú => hình 4
3-Gán chế độ bắt điểm :
Thực hiện 1 trong 3 cách sau :
- Từ menu Tool chọn Options… => Hình 6
- Click phải chuột => Options… => Hình 6
- Đánh lệnh command : PR ↵ => Drafting => Hình 6
Trang 9
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD 2000
Hình 6
- Display Polar Tracking Vector: Có thể vẽ đoạn thẳng nghiêng so với đường
chuẩn hoặc đoạn thẳng vừa vẽ với số gia góc : 90,45,30,15
0
- Display Full –Screen Tracking Vector: Kiểm tra sự hiện diện của Tracking
vector
VI-Di dời- Phóng to thu nhỏ màn hình:
1- Di dời màn hình :
- Từ menu VIEW chọn Pan …=> Thực hiện các lựa chọn
- Click biểu tượng Zoom trên thanh công cụ Standard Toolbar
- Click phải chuột => Thực hiện các lựa chọn
- Đánh lệnh Command: Z ↵
Specify corner of window, enter a scale factor ( nX or XP), or
[ All/Center/Dynamic/Extents/Previous/Scale/Window]< Real time >: A ↵
Trang 10
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD 2000
CHƯƠNG 3
CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN

Tất cảcác lệnh trong chương này đều có thể thực hiện một trong 3 cách sau :

1-- Click Menu Draw => Chọn lệnh vẽ
2-- Click vào biểu tượng trên Draw Toolbar
3- - Đánh lệnh command : Gõ lệnh ↵
Các lệnh sau đây chỉ trình bày cách đánh lệnh.
1- Lệnh LINE : Vẽ đường thẳng
Command : L ↵
Specify first point :
Specify next point or [ Undo]:
Specify next point or [ Undo]:
Specify next point or [Close/ Undo]:
Specify next point or [Close/ Undo]:
2- Lệnh RECTANGLE : Vẽ hình chữ nhật
Command: REC ↵
Specify first corner point or [ Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]:
Specify Other corner point:
+ Chọn Chamfer => Specify first chamfer distance for rectangle <0.0000>: 50 ↵
=>Specify second chamfer distance for rectangle <0.0000>: 150 ↵
+ Chọn Fillet => Specify fillet radius for rectangle < 106.77> : 50 ↵
+ Chọn Width => Specify line width for rectangle < 106.77> : 01 ↵
3- Lệnh CIRCLE : Vẽ đường tròn
Command: C ↵
CIRCLE specify center point for ciecle or [3P/2P/Ttr ( tan tan radius)]:
Specify radius of circle or [ Diameter]: 100 ↵ ( nhập bán kính )
+ Chọn Diameter => Specify diameter of circle < 200.0000> : ↵
+ Chọn 3P => Specify first point on circle :
Specify second point on circle :
Specify third point on circle :
+ Chọn 2P => Specify first end point of circle’s diameter :
Specify second end point of circle’s diameter:
+ Chọn T ( Ttr) => Specify point on Object for first tangent of circle:

Specify point on Object for second tangent of circle:
Specify radius of circle < 25>: 50 ↵
4- Lệnh ARC : Vẽ cung tròn
a- Vẽ cung tròn qua 3 điểm:
Command: A ↵
ARC specify start point of arc or [ Center]:
Specify second point of arc or [ Center/ENd]:
Specify end point of arc:
b- Vẽ cung tròn : Start, Center, End
Command : A ↵
ARC specify start point of arc or [ Center]:
Specify second point of arc or [ Center/ENd]: C ↵
Specify center point of arc:
Trang 11
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD 2000
Specify end point of arc or [Angle/Chord lengh]:
c-Vẽ cung tròn : Start, Center, Angle
Command : A ↵
ARC specify start point of arc or [ Center]:
Specify second point of arc or [ Center/ENd]: C ↵
Specify center point of arc:
Specify end point of arc or [Angle/Chord lengh]: A
Specify included angle : 30 ↵ ( góc chắn cung )
d- Vẽ cung tròn : Start, Center, Length of chord
Command : A ↵
ARC specify start point of arc or [ Center]:
Specify second point of arc or [ Center/ENd]: C ↵
Specify center point of arc:
Specify end point of arc or [Angle/Chord lengh]: L
Specify Length of chord : 200 ↵ ( chiều dài dây cung )

e- Vẽ cung tròn : Start , End, Radius
Command : A ↵
ARC specify start point of arc or [ Center]:
Specify second point of arc or [ Center/ENd]: EN ↵
Specify end point of arc:
Specify center point of arc or [Angle/Direction/Radius]: R
Specify radius of arc : 100 ↵
f- Vẽ cung tròn : Start, End, Angle
Command : A ↵
ARC specify start point of arc or [ Center]:
Specify second point of arc or [ Center/ENd]: EN ↵
Specify end point of arc:
Specify center point of arc or [Angle/Direction/Radius]: A
Specify included angle : 30 ↵ ( góc chắn cung )
g- Vẽ cung tròn : Start, End, Direction
Command : A ↵
ARC specify start point of arc or [ Center]:
Specify second point of arc or [ Center/ENd]: EN ↵
Specify end point of arc:
Specify center point of arc or [Angle/Direction/Radius]: D
Specify tangent direction for the start point of arc : ( Đònh hướng tiếp tuyến tại
điểm bắt đầu của cung)
5- Lệnh POINT : Vẽ điểm
a- Đònh dạng điểm :
- Click menu Format => Point Style…
- Đánh lệnh Command : DDPtype ↵ => Hình 1
Trang 12
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD 2000
Hình 1
Chú ý : Điểm Point dùng phương thức truy bắt điểm Node

b- Lệnh Point :
Command : PO ↵
Current point modes: PDMODE = 0 PDSIZE = 0 .0000
Specify a point:
6-Lệnh PLINE : vẽ đa tuyến
Command : PL ↵
Specify start point:
Current line –width is 0.0000
Specify next point or [ Arc/Close/Halfwidth/Length/Undo/Width]:
Specify next point or [ Arc/Close/Halfwidth/Length/Undo/Width]:
Specify next point or [ Arc/Close/Halfwidth/Length/Undo/Width]:
Specify next point or [ Arc/Close/Halfwidth/Length/Undo/Width]:
+ Chọn Arc =>
Specify next point or [ Arc/Close/Halfwidth/Length/Undo/Width]: A ↵
Specify endpoint of arc or:
[ Angle/Center/Close/Direction/Halfwidth/Line/Radius/Second pt/Undo/Width]:
+Chọn Halfwidth =>
Specify next point or [ Arc/Close/Halfwidth/Length/Undo/Width]: H ↵
Specify starting half-width <2.5000>:2.5 ↵
Specify ending half-width <5.0000> 5 ↵
+ Chọn Width =>
Specify next point or [ Arc/Close/Halfwidth/Length/Undo/Width]: W ↵
Specify starting width <0.0000>: 5 ↵
Specify ending width <5.0000> ↵
7- Lệnh POLYGON : vẽ đa giác đều
Command : POL ↵
POLYGON enter number of sides < 4>: 6 ↵
Specify center of polygon or [ Edge]:
Enter an option [ Inscibed in circle/ Circumscibed about circle <I>:↵
Specify radius of circle:

+ Chọn Edge =>
Specify center of polygon or [ Edge]: E ↵
Specify first endpoint of edge:
Specify second endpoint of edge: @100<30
8- Lệnh ELLIPSE: Vẽ elip
a- Vẽ elip bằng cách nhập toạ độ 1 trục và khoảng cách nửa trục còn lại
Command: EL ↵
ELLIPSE Specify axis endpoint of ellipse or [ Arc/Center]:
Trang 13
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD 2000
Specify other endpoint of axis:
Specify distance to other axis or [ Rotation]:
b- Vẽ Elip bằng cách nhập toạ độ tâm và toạ độ của 2 điểm xác đònh 2 trục
ELLIPSE Specify axis endpoint of ellipse or [ Arc/Center]: C ↵
Specify center of ellipse:
Specify endpoint of axis:
c- Vẽ cung Elip
ELLIPSE Specify axis endpoint of ellipse or [ Arc/Center]: A ↵
Specify axis endpoint of elliptical arc or [ Center]:
Specify other endpoint of axis:
Specify distance to other axis or [ Rotation]:
Specify start angle or [ Parameter]:
Specify end angle or [ Parameter/include angle]: 60 ↵
9- Lệnh SPLINE : Vẽ đường cong
Command : SPL ↵
SPLINE Specify first point or [ Object]:
Specify next point:
Specify next point or [ Close/Fit tolerance]< start tangent>:
Specify next point or [ Close/Fit tolerance]< start tangent>:
Specify next point or [ Close/Fit tolerance]< start tangent>:

Specify next point or [ Close/Fit tolerance]< start tangent>:
Specify start tangent:
Specify end tangent:
Chọn Fit tolerance: =>
Specify next point or [ Close/Fit tolerance]< start tangent>: F↵
Specify fit tolerance < 0.0000> :5 ↵
Giá trò này bằng không => đường cong đi qua tất cả các điểm chọn
Giá trò này bằng 5 => đường cong cách các điểm chọn một khoảng 5 đơn vò.
Trang 14
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD 2000
CHƯƠNG 4
CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH CƠ BẢN

Tất cả các lệnh trong chương này đều có thể thực hiện một trong 3 cách sau:
1. - Click menu Modify => Chọn lệnh
2. - Click vào biểu tượng trên Draw Toolbar
3. - Đánh lệnh Command : Gõ lệnh ↵
Các lệnh sau đây chỉ trình bày cách đánh lệnh.
1- Lệnh ERASE : Xoá đối tượng
Command : E ↵
Select objects:
Select objects: ↵
2- Lệnh COPY: sao chép đối tượng
Command : CO ↵
Select objects:
Select objects: ↵
Specify base point or displacement, or [ Multiple]:
Specify second point of displacement or< use first point as displacement>: 1000 ↵
Nếu chọn Multiple
Specify base point or displacement, or [ Multiple]: M ↵

Specify base point:
Specify second point of displacement or< use first point as displacement>:
Specify second point of displacement or< use first point as displacement>:
3- Lệnh MIRROR: Đối xứng qua trục
Command: MI ↵
Select objects:
Specify first point of mirror line:
Specify second point of mirror line:
Delete source objects? [ Yes/No] < N>:
Chú ý: Lệnh MIRRTEXT => Enter new value for MIRRTEXT <1>:0
4- Lệnh OFFSET: Tạo đối tượng song song
Command : O ↵
Specify offset distance or [ Through] <0.0000>:1000 ↵
Select object to offset or < exit>:
Specify point on side to offset:
Select object to offset or < exit>:
Specify point on side to offset:
Select object to offset or < exit>:
5- Lệnh ARRAY: Sao chép dãy ( mãng )
Command AR ↵
Select objects:
Enter the type of array [Rectangle/polar]<R>: ↵
Enter the number of rows (---)<1>:2↵
Enter the number of columns (///)<1>:3↵
Enter the distance between rows or Specify unit cell (---):100 ↵
Enter the distance between columns (///):500 ↵
Nếu chọn Polar
Trang 15
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD 2000
Enter the type of array [Rectangle/polar]<R>:P ↵

Specify center point of array:
Enter of number of items in the array : 4 ↵
Specify the angle to fill ( +=ccw, -=cw)<360>: ↵
Rotate arrayed objects? [ Yes/No]<Y>: ↵
Ứng dụng lệnh array sao chép theo phương nghiêng. Trước khi dùng lệnh Array phải
tiến hành xoay hệ trục toạ độ ( lệnh UCS)
Command : UCS ↵
Current ucs name:*WORLD*
Enter an option
[ New/Move/OrthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?/World]<World>: N ↵
Specify orgin of new UCS or [ Zaxis/3point/Object/Face/View/X/Y/Z]<0.0.0>:Z ↵
Specify rotation angle about Z axis <90>:
Specify second point:
Nếu chọn Object =>
Specify orgin of new UCS or [ Zaxis/3point/Object/Face/View/X/Y/Z]<0.0.0>:OB ↵
Select object to align UCS:
6-Lệnh MOVE : dời đối tượng
Command : M ↵
Select objects:
Specify base point or displacement:
Specify second point of displacement or < use first point as displacement>:
7- Lệnh ROTATE : Xoay đối tượng quanh một điểm
Command : RO ↵
Current positive angle in UCS : ANGDIR=counterclockwise ANGBASE = 0
Select objects:
Select objects: ↵
Specify base point:
Specify rotation angle or [ Rectangle]:30 ↵
8- Lệnh SCALE : Thay đổi tỉ lệ
Command : SC ↵

Select objects:
Select objects: ↵
Specify base point:
Specify scale factor or [ Reference] : 2 ↵
Nếu chọn Reference
Specify scale factor or [ Reference ]: R ↵
Specify reference length <1>:
Specify new length:
9-Lệnh STRETCH : Dời và kéo ( co, giản) đối tượng
Command : S ↵
Sepect objects to stretch by crossing – window or crossing – polygon…
Select objects:
Specify opposite corner:
Select objects: ↵
Specify base point or displacement:
Specify second point or displacement: 200 ↵
10-Lệnh LENGTHEN: Thay đổi chiều dài đối tượng
Command : LEN ↵
Trang 16
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD 2000
Select an object or [ Delta/Percent/Total/Dynamic]: DE ↵
Enter delta length or [ angle] < 50.0000>: 100↵
Select an object to change or [ Undo]:
Select an object to change or [ Undo]: ↵
+ Nếu chọn Percent
Select an object or [ Delta/Percent/Total/Dynamic]: P ↵
Enter percentage length < 100.0000>: 50↵
Select an object to change or [ Undo]:
Select an object to change or [ Undo]: ↵
+Nếu chọn Total

Select an object or [ Delta/Percent/Total/Dynamic]: T ↵
Enter total length or [ angle] < 150.0000>: 2000↵
Select an object to change or [ Undo]:
Select an object to change or [ Undo]: ↵
+Nếu chọn DYnamic
Select an object or [ Delta/Percent/Total/DYnamic]: DY ↵
Select an object to change or [ Undo]:
Specify new end point : 400 ↵
11-Lệnh TRIM : cắt xén một phần của đối tượng qua các mp giới hạn
Command : TR ↵
Current settings: Projection = View Edge =None
Sepect cutting edges…
Select objects:
Select objects: ↵
Select object to trim or [ Project/Edge/Undo]: E ↵
Enter an implied edge extensionmode [ Extend/ No extend] < no extend>: E ↵
+Nếu chọn Project
Select object to trim or [ Project/ Edge/Undo]: P ↵
Enter a projection option [ None/Ucs/View] < View>:
+Nếu đánh thêm lệnh Fence
Select object to trim or [ Project/ Edge/Undo}: F ↵
First fence point:
Specify endpoint of line or [ Undo]: ↵
Select object to trim or [ Project/ Edge/Undo]:↵
12- Lệnh EXTRIM : cắt xén nhiều đối tượng cùng một lúc giới hạn bởi mp chọn trước
Command : EXTR ↵
Pick a POLYLINE, CIRCLE, ARC, ELLIPSE, IMAGE or TEXT for cutting edge…
Select objects:
Specify the side to trim on:
13- Lệnh EXTEND : Kéo dài đối tượng đến mp giới hạn

Command : EX ↵
Current settings: Projection= View Edge =Extend
Select boundary edges…
Select objects:
Select objects: ↵
Select object to extend or [ Project/Edge/Undo]:
Các lựa chọn Project, Edge, Undo tương tự như lệnh Trim
14- Lệnh BREAK : cắt một phần đối tượng qua 2 điểm giới hạn chọn trước.
+Cắt đối tượng qua 2 lần chọn ( chọn điểm cắt thứ 1 + chọn điểm cắt thứ 2 )
Trang 17
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD 2000
Command : BR ↵
Select object:
Specify second break point or [ First point]:
+ Cắt đối tượng qua 3 lần chọn ( chọn đối tượng + chọn 2 lần điểm giới hạn cắt )
Command : BR ↵
Select object:
Specify second break point or [ First point]: F ↵
Specify first break point:
Specify second break point:
+ Cắt đối tượng qua 1 lần chọn ( Điểm chọn là điểm cắt )
Command : BR ↵
Select object:
Specify second break point or [ First point]: @ ↵
+Cắt đối tượng qua 2 lần chọn ( chọn đối tượng + chọn một điểm để cắt )
Command : BR ↵
Select object:
Specify second break point or [ First point]: F ↵
Specify first break point:
Specify second break point:@ ↵

15- Lệnh CHAMFER : Vát mép cát cạnh
Command: CHA ↵
( TRIM mode) Current chamfer Dist1 = 40.0000, Dis2=20.0000
Select first line or [ Polyline/Distance/Angle/Trim/Method]:
Select second line:
+ Nếu chọn Trim
Select first line or [ Polyline/Distance/Angle/Trim/Method]: T ↵
Enter Trim mode option [ Trim/No trim]< Trim> : N ↵
+Nếu chọn Distance
Select first line or [ Polyline/Distance/Angle/Trim/Method]: D ↵
Specify first chamfer distance <40.0000> : 50 ↵
Specify second chamfer distance <40.0000> : 25 ↵
Command : ↵
+Nếu chọn Angle
Select first line or [ Polyline/ Distance/Angle/Trim/Method]:A ↵
Specify chamfer length on the first line < 20.0000> : 40 ↵
Specify chamfer angle from angle from the first line <0> :30 ↵
+Nếu chọn Polyline
Select first line or [ polyline/Distance/Angle/Trim/Method]: P ↵
Select 2D polyline:
+Nếu chọn Method
Select first line or [ polyline/Distance/Angle/Trim/Method]: M ↵
Enter trim method [ Distance/Angle] < Distance>:
16- Lệnh FILLET : Vẽ nối tiếp hai đối tượng bởi một cung tròn ( Bo góc )
Command : F↵
Current settings Mode = NOTRIM, Radius = 10.0000
Select first object or [ Polyline/Radius/Trim]: R ↵
Specify fillet radius<10.0000>: 25 ↵
Các lựa chọn Polyline, Trim tương tự như lệnh Chamfer
Trang 18

Hướng dẫn sử dụng AutoCAD 2000
CHƯƠNG 5
LỚP – ĐƯỜNG NÉT

I.Tạo và gán các tính chất cho lớp:
Thực hiện một trong 3 cách sau :
1-- Click menu Format => Layer
2- - Click vào biểu tượng Layer trên thanh công cụ Object Properties
3-- Đánh lệnh Command : -LA ↵
Command : -LA ↵
Current layer : “cua”
Enter an option [ ?/Make/Set/New/On/OFF/Color/Ltype/Lweight/Plot/Freeze/Thaw/Lock/
Unlock]:N ↵
Enter name list for new layer (s) : Duongtam ↵
Enter an option [ ?/Make/Set/New/On/OFF/Color/Ltype/Lweight/Plot/Freeze/Thaw/Lock/
Unlock]:
4-- Đánh lệnh Command : LA ↵ Hình 1
Hình 1
1- Tạo lớp mới : (Lệnh LA) Hình 1 => New => Layer 1=> Kích thước
2- Gán Màu Cho Lớp : ( Lệnh Color)
Hình 1 => Chọn tên lớp => Nhấp vào ô màu của lớp ( color) => Hình 2
3- Gán dạng đường cho lớp:
Hình 1 => Chọn tên lớp => Nhấp Continuous của mục Linetype => Hình 3
Trang 19
ON/Off : Bật /tắt lớp : Tắt lớp đối tượng thuộc lớp đó không hiển thi trên màn hình
Freeze /Thaw: Đóng băng/ Tan băng cho lớp : đóng băng lớp đối tượng thuộc lớp
đó không hiển thò trên màn hình và không thể hiệu chỉnh được.
Lock/Unlock: Khoá/ Mở khoá cho lớp: Đối tượng thuộc lớp bò khoá sẽ không hiệu
chỉnh được, nhưng vẫn hiển thò trên màn hình
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD 2000

Hình 2 Hình 3
Hình 4 Hình 5
4- Gán chiều rộng nét in : ( lệnh LW)
Hình 1=> Nhấp default của mục Lineweight => Hình 5
5- Gán dạng đường cho lớp bằng lệnh Linetype:
- Click menu Format => Linetype
- Click vào biểu tượng linetype trên thanh công cụ Object Properties
- Command : LT ↵ Hình 6
a- Lệnh Linetype
Command : LT ↵
Trang 20
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD 2000
Hình 6
b- Lệnh –Linetype
Command : - LT ↵
Current line type : “ ByBlock”
Enter an option [?/Ctreat/Load/Set]: C ↵
Enter name of linetype to creat : DUONGTAM ↵ Hình 7
Wait, checking if linetype already defined…
Hình 7
Descriptive text :------.------.------
Enter linetype pattern ( on next line):
A, 20,-5,1,-5
New linetype definition saved to file
Enter an option [?/create/Load/Set]: ↵
6- Đònh tỉ lệ cho dạng đường:
a- Lệnh LTSCALE : Đònh tỉ lệ cho các dạng đường không liên tục ( tức là đònh
chiều dài khoảng trống và đoạn gạch liền.)
Trang 21
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD 2000

Command: LTS ↵
LTSCALE enter new linetype scale factor < 50.0000>:10↵
Tương tự như Global scale factor : 50 Hình 6
b- Lệnh CELTSCALE ↵
Enter new value for CELSCALE <1.0000>:2 ↵
Tương tự như Current object scale : 2 Hình 6
II- Hiệu chỉnh các tính chất của đối tượng:
1- Lệnh Properties:
- Click Menu Modify => Properties….
- Click vào biểu tượng properties trên thanh công cụ _Object Properties
-Đánh lệnh Command : MO ↵ => Hình 8
Hình 8 Hình 9
2- Lệnh Change
- nếu đánh lệnh Command : Ch ↵ => Hình 8 , Hình 9
- Nếu đánh lệnh Command : Change ↵
Command: Change ↵
Select objects:
Select objects: ↵
Specify change point or [ properties]: P↵
Enter property to change [ Color/Elev/Layer/LType/ltScale/LWeight/Thickness]:
3- Lệnh Chprop:
- Đánh lệnh command: Chprop ↵ Tương tự như lệnh Change
4- Lệnh Matchprop: Đồng nhất thuộc tính ( tính chất )
Trang 22
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD 2000
- Click menu Modify => Match Properties
- Đánh lệnh Command : Matchprop ↵
Select source object:
Current active settings: Color Layer Ltype Ltscale Lineweight Thickness PlotStyle
Text Dim Hatch.

Select destination object(s) or [Settings]:
Select destination object(s) or [Settings]:
Select destination object(s) or [Settings]:
Select destination object(s) or [Settings]: S ↵ =. Hình 10
Trang 23
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD 2000
CHƯƠNG 6
GHI VÀ HIỆU CHỈNH VĂN BẢN

I.Tạo kiểu văn bản : ( Text Style)
Thực hiện một trong 2 cách sau :
- Click Menu Format => Text Style…
- Đánh lệnh Command : ST ↵ => Hình 1
Hình 1
Nếu dùng lệnh –Style =>
Command : -STYLE ↵
Enter name of text style or [?}<Standard>: ghichu ↵
New style
Specify full font name or font filename (TTF or SHX) <txt>: Vni_Time ↵
Specify height of text <0.0000>: 100 ↵
Specify width factor <1.0000>: ↵
Specify obliquing angle <0>: ↵
Display text backwards?[Yes/No]<No>: ↵
Display text upside- down? [ Yes/No] < No> ↵
Vertical? <N>: ↵
“ Ghi chú” is now the current text style
II. Nhập văn bản bằng lệnh TEXT hoặc DTEXT:
Thực hiện một trong 2 cách sau ;
- Click menu Draw => Text => Single Line Text
- Đánh lệnh Command : Text ↵ hoặc DT ↵

Current text style : “ ghichu” text height: 250.0000
Specify start point of text or [ Justify/Style]: S ↵
Enter style name or [?]<ghichu>: chu100 ↵
Current text style: “ chu100” text height: 100.0000
Specify start point of text or [ Justify/Style]: J ↵
Trang 24
Hướng dẫn sử dụng AutoCAD 2000
Enter an option [ Align/Fit/Center/Middle/Right/TL/TC/TR/ML/MC/MR/BL/BC/BR]: TL

Specify top- left point of text :
Specify height < 100.0000>:
Specify rotation angle of text <30>: 0 ↵
Enter text: “Nhập dòng văn bản” ↵
Enter text: ↵
III. Nhập văn bản bằng lệnh MTEXT
Thực hiện một trong 2 cách sau :
- Click Menu Draw => Text => Multiline text
- Đánh lệnh Command : T ↵ hoặc MT ↵
Specify first corner:
Specify opposite corner or [ Height/Justify/Line spacing/Rotation/Style/Width]:
Hình 2
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×