Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Ứng dụng mô hình hồi qui tính chi phí quản lý thi công nhà công nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.63 MB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------

TRẦN KHẮC THIÊN

ỨNG DỤNG MƠ HÌNH HỒI QUY ĐỂ ƯỚC TÍNH
CHI PHÍ QUẢN LÝ THI CƠNG CHO DỰ ÁN NHÀ
CƠNG NGHIỆP CĨ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGỒI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Kỹ thuật XDCT dân dụng và công nghiệp
Mã số ngành : 60580208

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 09 năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------

TRẦN KHẮC THIÊN

ỨNG DỤNG MƠ HÌNH HỒI QUY ĐỂ ƯỚC TÍNH
CHI PHÍ QUẢN LÝ THI CƠNG CHO DỰ ÁN NHÀ
CƠNG NGHIỆP CĨ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGỒI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Kỹ thuật XDCT dân dụng và công nghiệp
Mã số ngành : 60580208
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGÔ QUANG TƯỜNG




TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 09 năm 2015


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGÔ QUANG TƯỜNG

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày … tháng … năm 2015
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:

TT

Họ và tên

Chức danh Hội đồng

1

Chủ tịch

2

Phản biện 1

3


Phản biện 2

4

Ủy viên

5

Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV


TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHỆ TP. HCM
PHỊNG QLKH – ĐTSĐH

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 2015

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: TRẦN KHẮC THIÊN

Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 20/01/1983

Nơi sinh: Khánh Hoà


Chuyên ngành: Kỹ thuật XDCT dân dụng và công nghiệp

MSHV: 1341870052

I- Tên đề tài:
“Ứng dựng mơ hình hồi quy ước tính chi phí quản lý thi cơng dự án nhà cơng
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài”
II- Nhiệm vụ và nội dung:
+ Phân tích, nhận dạng các yếu tố chính ảnh hưởng đến chi phí quản lý thi cơng nhà cơng
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
+ Sử dụng bộ dữ liệu thứ cấp gồm 47 dự án đã hoàn thành trong quá khứ, phân tích và xây
dựng mơ hình hồi quy tuyến tính nhằm mục đích xây dựng cơng thức tính chi phí quản lý
thi cơng
+ Ứng dụng kết quả thiết lập chương trình tính tốn bằng ngơn ngữ Visual Basic.
III- Ngày giao nhiệm vụ:
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ:
V- Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS NGÔ QUANG TƯỜNG
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Ứng dụng mơ hình hồi quy để ước tính chi phí
quản lý thi cơng dự án nhà cơng nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi” đây là cơng
trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện dưới dự hướng dẫn của PGS.TS Ngô Quang
Tường. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai

công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn

Trần Khắc Thiên


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa học và thực hiện luận văn này, ngồi sự nỗ lực của bản
thân, tơi đã nhận được sự tận tình giúp đỡ của gia đình, thầy cơ, đồng nghiệp cùng rất
nhiều bạn bè.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Thầy giáo PGS.TS Ngô Quang Tường,
người đã trực tiếp tận tình và ln theo sát và động viên hướng dẫn tơi trong q trình
thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cơ ngành Kỹ thuật xây dựng cơng trình Dân
dụng và Công nghiệp, khoa Kỹ thuật xây dựng, trường Đại học Cơng Nghệ Tp. Hồ
Chí Minh đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm quí báu trong
suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại trường.
Xin chân thành cảm ơn tất cả các bạn học viên lớp 13SXD21, những người đã
cùng tôi học tập và chia sẽ kinh nghiệm trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn các đối tác, các anh chị em đồng nghiệp đã hỗ trợ và
giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình thu thập dữ liệu nghiên cứu, cũng như chia sẽ
những ý kiến quí báu cho tôi trong suốt thời gian thực hiện nghiên cứu.
Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn đến những người thân trong gia đình, tất cả
đã ln hỗ trợ và giúp đỡ tôi mọi mặt trong suốt thời gian qua, mọi người đã mang đến
cho tôi nguồn động viên lớn lao, là chỗ dựa quan trọng để tơi có thể tập trung hồn
thành chương trình học và hồn thành luận văn tốt nghiệp này.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

Người thực hiện luận văn

Trần Khắc Thiên

năm 2015


iii

TÓM TẮT
- Xây dựng được đánh giá lá một trong các ngành công nghiệp quan trọng đối
với nền kinh tế Việt Nam. Trong xu thế hội nhập hiện nay, các nhà thầu Quốc Tế thâm
nhập làm cho cuộc cạnh tranh ngày một gay gắt, các nhà thầu Việt Nam đứng trước cơ
hội phát triển mạnh mẽ hoặc sẽ nhường bước cho các nhà thầu nước ngoài ngay trên
sân nhà. Việc xác định những yếu tố tác động đến chi phí quản lý thi cơng và xây dựng
phương pháp tính tốn chi phí quản lý một cách hiệu quả, giảm thiểu thất thốt, tăng
sức cạnh tranh từ đó tìm biện pháp khắc phục, đổi mới trong công tác quản lý là công
việc cần thiết phải làm để các dự án thực hiện thành công.
- Ismaail ElSawy(1), Hossam Hosny(2) and Mohammed Abdel Razek(2011)
nghiên cứu sử dụng mơ hình ANN để ước tính chí phí quản lý (Overhead cost
estimating), nghiên cứu đã phát triển mơ hình gồm 10 yếu tố ảnh hưởng đến chi phí
quản lý. Luận văn này là hướng nghiên cứu tiếp theo, phát triển thêm 8 yếu tố ảnh
hưởng đến chi phí quản lý thi cơng phù hợp với tình hình xây dựng tại Việt Nam.
- Thơng qua tập dữ liệu thứ cấp gồm 47 dự án thực tế đã hoàn thành trong quá
khứ. Với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS tác giả đã phân tích 2 dạng mơ hình hồi quy:
mơ hình hồi quy khơng chứa hằng số và mơ hình hồi quy có chừa hằng số, với 3

phương pháp chọn biến là Forward, Backward, Stepwise và thông qua 7 bước kiểm
định mơ hình cho từng phương pháp chọn biến, cuối cùng tác giả đã tìm ra được
phương trình hồi quy tối ưu có dạng như sau: Y = 0.553 + 0.065X1 - 0.05X2 + 0.96X5
- 0.235X7 (Với “X1: Quy mô dự án”, “X2: Tiến độ dự án”, “X5: Yêu cầu đặc biệt
trong việc tổ chức công trường”, “X7: Năng lực quản lý BCHCT”). Hệ số xác định R2
= 98.6% và hệ số xác định hiệu chỉnh R2adj = 98.5%, sai số phần trăm tuyệt đối trung
bình MAPE = 7.91%.
- Từ kết quả phân tích mơ hình hồi quy, lập trình một chương trình tự động ước
tính chi phí quản lý thi cơng bằng ngơn ngữ Visual Basic.


iv

ABSTRACT
- Construction was rated as one of the important industry for the economy of
Vietnam. In the current trend of integration, international contractors penetration making
competition increasingly fierce, Vietnam contractors precede strong growth opportunity or
will create good condition for foreign contractors on own market. The identification of
factors affecting site management fees and site management fees calculation method
effectively manage, reduce losses and increase competitiveness thus seek remedies,
innovation in the management of the work needed to be done to implement the project
successfully.
- Ismaail ElSawy(1), Hossam Hosny(2) and Mohammed Abdel Razek(2011) study
using the model ANN to estimate overhead cost, researchers have developed models of 10
factors affecting to overhead cost. This thesis is the next research and development more 8
factors affecting site management fees suitable construction situation in Vietnam.
- Through secondary data set includes 47 actual projects completed in the past. With
the support of SPSS software the author has analysed two regression model: regression
models not contain constants and regression model containing a constant, with 3 methods
for selecting variables are the Forward, Backward, stepwise and through seven-step

verification model for each variable selection methods, finally the author has found the
optimal regression as following form: Y = 0.553 + 0.065X1 - 0.05X2 + 0.96X5 -

0.235X7 (With "X1: Scale of project", "X2: Schedule of project", "X5: Special site set-up
requirements", "X7: Capacity of site management board"). Coefficient of determination R2
= 98.6% and adjusted coefficient of determination R2adj = 98.5%, mean absolute
percentage error MAPE = 7.91%.
- Based on the results of the regression model analysis, programming an automated
software

estimates

site

management

fees

by

the

Visual

Basic

language.


v


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................................ ii
TÓM TẮT ................................................................................................................................. iii
ABSTRACT .............................................................................................................................. iv
MỤC LỤC ................................................................................................................................. v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................................ x
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................................. xi
CHƯƠNG I: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................... 1
I.1. GIỚI THIỆU CHUNG: .................................................................................................... 1

I.1.1. Tình hình thu hút vốn FDI vào Việt Nam: ..................................................... 1
I.2. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU: .................................................................. 3
I.3. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHẠM VI CỦA NGHIÊN CỨU: ................................................. 5

I.3.1. Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................... 5
I.3.2. Phạm vi nghiên cứu: ....................................................................................... 6
I.3.3. Đóng góp của đề tài: ....................................................................................... 7
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN ................................................................................................... 9
II.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT:.................................................................................................... 9

II.1.1. Các khái niệm liên quan đến cơng tác lập dự tốn xây dựng cơng trình: ..... 9
II.1.2. Khái niệm vốn đấu tư nước ngoài: .............................................................. 13
II.1.3. Cơ sở lý thuyết: ........................................................................................... 13
II.1.4. Sơ lược lý thuyết về phương pháp hồi quy tuyến tính: ............................... 15
II.2. KẾT QUẢ VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ: ............. 16
II.3. MỘT VÀI PHƯƠNG PHÁP ƯỚC TÍNH CHI PHÍ: ................................................... 20


II.3.1. Phương pháp truyền thống: ......................................................................... 20
II.3.2. Phương pháp Monte Carlo: ......................................................................... 21


vi

II.3.3. Phương pháp hồi quy tuyến tính: ................................................................ 21
II.3.4. Phương pháp mạng Neuron nhân tạo: ......................................................... 21
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 23
III.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU: .................................................................................... 23
III.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG CỤ NGHIÊN CỨU: ........................................... 24
III.3. NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH: ...................................................................................... 24

III.3.1. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí quản lý thi cơng: .................. 26
III.4. QUY TRÌNH THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI: .............................................................. 31
III.5. NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG: ................................................................................. 32

III.5.1. Thiết kế mẫu: ............................................................................................. 32
III.5.2. Thiết kế thang đo: ...................................................................................... 33
III.5.3. Đánh giá độ tin cậy thang đo: .................................................................... 34
III.5.4. Phương pháp thu thập dữ liệu: ................................................................... 34
III.5.5. Mơ hình hồi quy tuyến tính đa biến: .......................................................... 35
a.

Một số thơng số quan trọng trong phân tích hồi quy đa biến:..................... 35

b.

Các phương pháp lựa chọn biến: ................................................................. 37


c.

Kiểm định các giả thuyết của mơ hình hồi quy: ........................................... 41

III.6. QUY TRÌNH XỬ LÝ SỐ LIỆU: ................................................................................. 45
CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ CHÍNH ẢNH HƯỞNG VÀ THU
THẬP DỮ LIỆU THỨ CẤP .................................................................................................. 46
IV.1. XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ CHÍNH ẢNH HƯỞNG: ................................................. 46

IV.1.1. Mô tả mẫu khảo sát:................................................................................... 46
IV.1.3. Phân tích tầng suất và thống kê mơ tả các biến định lượng: ..................... 52
IV.1.4. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo: .............................................................. 53
IV.1.5. Xếp hạng các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí quản lý thi cơng thơng qua
kiểm định T-test: .................................................................................................... 56
IV.2. THU THẬP DỮ LIỆU THỨ CẤP VÀ PHÂN LOẠI BIẾN ĐẦU VÀO ................... 58

IV.2.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp: ........................................................................... 58


vii

IV.2.2. Phân loại và mã hoá số liệu biến đầu vào :................................................ 64
CHƯƠNG V: XÁC ĐỊNH CHI PHÍ QUẢN LÝ THI CƠNG BẰNG MƠ HÌNH HỒI
QUY TÚN TÍNH ............................................................................................................... 65
V.1. DỮ LIỆU ĐƯA VÀO MƠ HÌNH: ............................................................................... 65
V.2. PHÂN TÍCH MƠ HÌNH HỒI QUY: ............................................................................ 66

V.2.1. Phân tích tương quan các biến: ................................................................... 67
V.2.2. Mơ hình hồi quy khơng chứa hằng số β0: ................................................... 69
a.


Phương pháp đưa dần vào - Forward selection: ........................................... 70

b.

Phương pháp loại trừ dần - Backward elimination: ..................................... 76

c.

Phương pháp chọn dần từng bước - Stepwise selection: ............................. 76

V.2.3. Mơ hình hồi quy chứa hằng số β0: .............................................................. 77
a.

Phương pháp đưa dần vào - Forward selection: ........................................... 78

b.

Phương pháp loại trừ dần - Backward elimination: ..................................... 85

c.

Phương pháp chọn dần từng bước - Stepwise selection: ............................. 85

V.3. TỞNG HỢP SỐ LIỆU PHÂN TÍCH VÀ CHỌN MƠ HÌNH TỐI ƯU: ....................... 86

V.3.1. Tổng hợp số liệu phân tích: ........................................................................ 86
V.3.2. Đánh giá mơ hình qua chỉ số MAPE: ......................................................... 87
CHƯƠNG VI: ỨNG DỤNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU-THIẾT LẬP CHƯƠNG TRÌNH
TÍNH BẰNG NGƠN NGỮ VISUAL BASIC ....................................................................... 88

CHƯƠNG VII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 91
VII.1. KẾT LUẬN: ............................................................................................................... 91
VII.2. NHỮNG HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI: .......................................................................... 92
VII.3. KIẾN NGHỊ HƯỚNG PHÁT TRIỂN: ...................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................... 93
PHỤ LỤC

Phụ lục 1-Bảng câu hỏi khảo sát chính thức
Phu lục 1b-Bảng câu hỏi khảo sát sơ bộ
Phụ lục 1b-Bảng câu hỏi khảo sát thu thập dữ liệu thức cấp


viii

Phụ lục 2-Bảng khai báo số liệu khảo sát trong SPSS
Phụ lục 3-Bảng khai báo số liệu hồi quy trong SPSS
Phụ lục 4-Kết quả phân tích thống kê mơ tả
Phụ lục 5-Kết quả phân tích hồi quy


ix

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 5. 1-Mã hoá dữ liệu thứ cấp đưa vào mơ hình hồi quy. ........................................ 65
Bảng 5. 2-Phân tích hệ số tương quan Pearson. ............................................................. 68
Bảng 5. 3-Phân tích phương sai Anova-Mơ hình khơng chứa hằng số-Phương pháp
Forward. ......................................................................................................................... 70
Bảng 5. 4-Phân tích ý nghĩa của hệ số hồi quy-Mơ hình khơng chứa hằng số-Phương
pháp Forward. ................................................................................................................ 71
Bảng 5. 5-Hệ số tương quan Spearman’s rho-Mơ hình khơng chứa hằng số-PP

Forward. ......................................................................................................................... 73
Bảng 5. 6-Hệ số VIF-Mơ hình không chứa hằng số-Phương pháp Forward. ................ 75
Bảng 5. 7-Phân tích phương sai Anova-Mơ hình chứa hằng số-Phương pháp Forward.
........................................................................................................................................ 78
Bảng 5. 8-Phân tích ý nghĩa của hệ số hồi quy-Mơ hình chứa hằng số-Phương pháp
Forward. ......................................................................................................................... 79
Bảng 5. 9-Hệ số tương quan Spearman’s rho-Mơ hình khơng chứa hằng số-Phương
pháp Forward ................................................................................................................. 81
Bảng 5. 10-Hệ số tương quan tổng thể Durbin Watson-Mơ hình chứa hằng số-Phương
pháp Forward. ................................................................................................................ 83
Bảng 5. 11-Hệ số VIF-Mơ hình chứa hằng số-Phương pháp Forward. ......................... 84
Bảng 5. 12-Tổng hợp số liệu phân tích mơ hình hồi quy. .............................................. 86
Bảng 5. 13-Chỉ số MAPE của mô hình. ......................................................................... 87


x

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1-Biểu đồ thu hút vốn FDI vào VN..................................................................... 1
Hình 1. 2-Biểu đồ thu hút vốn FDI vào VN theo địa phương ......................................... 2
Hình 1. 3-Biểu đồ thu hút vốn FDI vào VN theo ngành nghề ......................................... 2
Hình 1. 4-Biểu đồ tỉ lệ % thu hút vốn FDI vào TPHCM ................................................. 3
Hình 3. 1-Quy trình nghiên cứu ............................................................................................ 23
Hình 3. 2-Quy trình thiết kế bảng câu hỏi ........................................................................... 31
Hình 3. 3-Quy trình xử lý số liệu ......................................................................................... 45
Hình 4. 1-Thống kê mẫu khảo sát .................................................................................. 46
Hình 4. 2-Thống kê biến kinh nghiệm làm việc ............................................................ 47
Hình 4. 3-Thống kê biến chức vụ cơng tác .................................................................... 49
Hình 4. 4-Thống kê biến lĩnh vực hoạt động ................................................................. 50
Hình 4. 5-Thống kê biến loại hình doanh nghiệp .......................................................... 51

Hình 5. 1-Biểu đố phân tán phần dư chuẩn hoá và giá trị dự đốn-Mơ hình khơng chứa
hằng số-Phương pháp Forward. ..................................................................................... 72
Hình 5. 2-Biểu đố tần suất phần dư chuẩn hố-Mơ hình khơng chứa hằng số-Phương
pháp Forward. ................................................................................................................ 74
Hình 5. 3-Biểu đố phân tán phần dư chuẩn hoá và giá trị dự đốn-Mơ hình chứa hằng
số-Phương pháp Forward. .............................................................................................. 80
Hình 5. 4-Biểu đố tần suất phần dư ch̉n hố-Mơ hình chứa hằng số-Phương pháp
Forward. ......................................................................................................................... 82
Hình 6. 1-Code lập trình Visual Basic ........................................................................... 88
Hình 6. 2-Giao diện của chương trình tính .................................................................... 89
Hình 6. 3-Kết quả tính tốn cơng trình cụ thể ................................................................ 90


xi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Diễn giải

Từ viết tắt

1

FDI

2

ANN


3

MLR

4

CĐT

5

BCHCT

6

CHT

7

GĐDA

8

XD & ME

9

MAPE

Foreign Development Invesment
A Neural Network

Model Linear Regression
Chủ đầu tư
Ban Chỉ Huy Cơng Trình
Chỉ Huy Trưởng
Giám Đốc Dự Án
Xây dựng và Cơ điện
Mean Absolute Percentage Error


1

CHƯƠNG I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. GIỚI THIỆU CHUNG:
I.1.1. Tình hình thu hút vốn FDI vào Việt Nam:

Hình 1. 1-Biểu đồ thu hút vốn FDI vào VN
(Trích nguồn: Bộ Kế Hoạch và Đầu Tư - Đơn vị: Tỷ USD)
- Tính đến ngày 20/01/2015, ước tính đã có 505 triệu USD được giải ngân từ
các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), tăng 8,6% so với cùng kỳ 2014 [18].
- Mới đây theo công bố của Cục đầu tư nước ngồi, Bộ kế hoạch đầu tư, tính
đến ngày 20/01/2015, ước tính đã có 505 triệu USD được giải ngân từ các dự án đầu tư
trực tiếp nước ngoài (FDI), tăng 8,6% so với cùng kỳ 2014. Trong những ngày đầu
năm 2015, trên phạm vi cả nước có 44 dự án mới được cấp giấy chứng nhận đầu tư với
tổng vốn đăng ký 392,18 triệu USD, tăng 85,5% so với cùng kỳ 2014 [18].
- Ngồi ra có 19 dự án FDI đăng ký tăng vốn đầu từ với tổng vốn đăng ký tăng
thêm là 271, 26 triệu USD, tăng 45,8% so với cùng kỳ năm 2014. Tính chung trong


2


tháng 1, tổng vốn đăng ký cấp mới và tăng thêm là 663,44 triệu USD, tăng 67,1% so
với cùng kỳ năm trước [18].

Hình 1. 2-Biểu đồ thu hút vốn FDI vào VN theo địa phương
(Trích nguồn: Cục đầu tư nước ngồi, Bộ kế hoạch và đầu tư)

Hình 1. 3-Biểu đồ thu hút vốn FDI vào VN theo ngành nghề


3

Hình 1. 4-Biểu đồ tỉ lệ % thu hút vốn FDI vào TPHCM
(Trích nguồn: />
- Thành phố Hồ Chí minh là địa phương thu hút được nhiều vốn FDI nhất với
1,12 tỷ USD, chiếm 20,5% tổng vốn đầu tư. Xếp thứ 2 là Đồng Nai với 1,03 tỷ USD,
chiếm 18,8%. Hải Phòng xếp thứ 3 với tổng vốn đăng ký cấp mới và tăng thêm là
433,7 triệu USD, chiếm 7,9% tổng vốn FDI [20].
I.2. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU:
- Xây dựng được đánh giá lá một trong các ngành công nghiệp quan trọng nhất

đối với nền kinh tế Việt Nam. Việc thu hút vốn đầu tư FDI trong lĩnh vực xây xựng
chiếm tỉ trọng khá lớn 84,7% trên tổng thu hút đầu tư FDI vào Việt Nam cho tất cả các
lĩnh vực, trong đó ngành cơng nghiệp chiếm 76,2%. Như vậy có thể nói thị trường xây
dựng nhà công nghiệp chiếm thị phần rất lớn trong các lĩnh vực xây dựng và đây cũng
là thị trường rất tiềm năng cho các doanh nghiệp xây dựng tại Việt Nam. Đứng góc độ
là một doanh nghiệp xây dựng họ ln luôn muốn phát triển và chiếm lĩnh thị trường


4


tiềm năng này, để làm được điều đó các doanh nghiệp xây dựng phải từng bước nâng
cao tính cạnh tranh trong việc chào giá thầu xây dựng cũng như kiểm sốt tốt chi phí
thi cơng xây dựng. Để cấu thành nên giá trị xây lắp ngồi chi phí trực tiếp (vật tư, nhân
cơng, máy thi cơng…) thì chi phí gián tiếp (chi phí quản lý thi cơng) đóng vai trị rất
quan trọng trong. Việc quản lý tốt chi phí quản lý thi cơng giúp doanh nghiệp có kế
hoạch kiểm sốt tài chính và dự báo được những rủi ro trong q trình thi cơng.
- Trong xu thế hội nhập hiện nay, các nhà thầu Quốc Tế thâm nhập làm cho
cuộc cạnh tranh ngày một gay gắt, các nhà thầu Việt Nam đứng trước cơ hội phát triển
mạnh mẽ hoặc sẽ nhường bước cho các nhà thầu nước ngoài ngay trên sân nhà. Việc
xác định những yếu tố tác động đến chi phí quản lý thi cơng để tìm biện pháp khắc
phục, đổi mới trong quản lý chi phí thi cơng là công việc cần thiết phải làm để các dự
án thực hiện thành cơng, bản thân mỗi cơng ty nói riêng và ngành xây dựng Việt Nam
nói chung có thể tồn tại và phát triển. Đó cũng chính là mục tiêu hướng đến của nghiên
cứu này.
- Vấn đề ước tính chi phí quản lý thi cơng bằng cách áp dụng chọn một tỉ lệ
phần trăm (%) nào đó dựa trên tổng giá thành chi phí trực tiếp được sử dụng rộng rãi
trong việc đấu thầu xây dựng cũng như lên kế hoạch chi phí thi cơng cụ thể. Nhưng tỉ
lệ này được chọn dựa vào kinh nghiệm mang tính chủ quan dẫn đến dễ bị thiếu chính
xác.
- Ngày 26/05/2010 Bộ Xây Dựng ban hành thông tư số 04/2010/TT-BXD:
“Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình”. Trong thơng tư
hướng dẫn xác định chi phí gián tiếp bằng cách lấy tổng chi phí trực tiếp nhân với
5.5% [16]. Vậy đối với các dự án ngoài ngân sách thì ngồi phương pháp tính theo tỉ lệ
% cịn phương pháp nào khác hay khơng? Liệu phương pháp đó có khoa học, có chính
xác khơng? Có dễ dàng thực hiện không? Cách tiến hành xây dựng phương pháp đo
như thế nào và các yếu tố nào ảnh hưởng đến chi phí gián tiếp trong phương pháp đó?
Những câu hỏi trên cũng là những lý do chính để hình thành nên đế tài: “ỨNG DỤNG


5


MƠ HÌNH HỒI QUY ĐẾ ƯỚC TÍNH CHI PHÍ QUẢN LÝ THI CƠNG (CHI
PHÍ GIÁN TIẾP) CHO DỰ ÁN NHÀ CƠNG NGHIỆP CĨ VỐN ĐẦU TƯ
NƯỚC NGỒI”
CÁC MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
- Nghiên cứu được tiến hành nhằm đáp ứng các mục tiêu sau đây:
 Phân tích, nhận dạng các yếu tố chính ảnh hưởng đến chi phí quản lý thi
cơng của dự án.
 Ứng dụng mơ hình hồi quy tuyến tính đa biến để xây dựng phương trình
hồi quy dựa trên tập dữ liệu được thu thập từ các dự án đã hồn thành
trước đó..
 Xây dựng cơng thức tính % chi phí quản lý thi cơng của dự án dựa trên
phương trình hồi quy.
 Đề xuất những ưu điểm về mơ hình tính tốn, kiến nghị áp dụng và nêu
ra một số hạn chế của phương pháp.
I.3. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHẠM VI CỦA NGHIÊN CỨU:
I.3.1. Phương pháp nghiên cứu:
- Nghiên cứu được thực hiện thơng qua hai bước chính: nghiên cứu sơ bộ và
nghiên cứu chính thức.
- Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp định tính thơng qua thảo
luận nhóm, nghiên cứu sách báo trong và ngoài nước, internet, trao đổi phỏng vấn kinh
nghiệm trực tiếp từ 10 – 15 người đang làm Chỉ Huy Trưởng hoặc Giám Đốc Dự Án
hoặc Trưởng phòng ban hoặc Lãnh đạo các công ty xây dựng chuyên về nhà công
nghiệp để có cơ sở lý thuyết nghiên cứu bước tiếp theo.
- Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định
lượng, với kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp thông qua bảng câu hỏi và thu thập bộ dữ liệu


6


47 dự án nhà cơng nghiệp đã hồn thành trước đó, bộ dữ liệu này được chia làm 2 tập
dữ liệu: 43 dự án dùng để chạy hồi quy, 4 dự án dùng để kiểm tra. Thang đo Likert 5
mức độ được sử dụng để đo lường các biến số. Bảng câu hỏi được dùng riêng cho đối
tượng là các tổ chức cá nhân liên quan đến công tác quản lý thi công tại các doanh
nghiệp xây dựng. Bảng câu hỏi được hình thành theo thứ tự: Bảng câu hỏi gốc, tham
khảo ý kiến chuyên gia và giảng viên hướng dẫn, bảng câu hỏi sơ bộ, thảo luận và
phỏng vấn sâu, điều chỉnh, cuối cùng cho ra bảng câu hỏi khảo sát chính thức.
- Ứng dụng phần mềm SPSS V.20 để phân tích bộ dữ liệu thu thập được:
 Kiểm định chất lượng thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha
 Dùng phương pháp phân tích hồi quy đa biến kết hợp với các bước kiểm
định mơ hình hồi quy để xây dựng phương trình hồi quy với mục đích
thiết lập cơng thức tính chi phí gián tiếp dự án xây dựng thông qua bộ
dữ liệu 47 dự án đã hồn thành trong q khứ
I.3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Vì thời gian và kinh phí có hạn nên nghiên cứu chỉ tập trung trong các phạm vi
sau đây:
 Không gian: Thời điểm thu thập dữ liệu dự kiến là 8 tuần (bắt đầu từ
ngày 15/03/2015 đến 15/05/2015). Nghiên cứu được thực hiện trong
khoảng thời gian tháng 3 đến tháng 09/2015. Với dữ liệu thu thập là các
số liệu của các dự án xây dựng nhà cơng nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài đã hoàn thành trong khoảng thời gian từ năm 2014 trở về trước đó
và các bảng câu hỏi khảo sát chuyên gia để xác định các yếu tố ảnh
hưởng đến chi phí quản lý thi cơng dự án xây dựng.


7

 Địa điểm: Nghiên cứu chỉ thực hiện khảo sát, thu thập số liệu của các
dự án xây dựng nhà cơng nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi của một số
nhà thầu chính có văn phịng làm việc tại TP Hồ Chí Minh.

 Tính chất và đặc trưng của đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu thực
hiện ước lượng chi phí quản lý thi công dự án xây dựng nhà công
nghiệp có vốn đầu tư ngồi ngân sách để bổ sung vào việc xác định tổng
giá trị dự tốn cơng trình. Nghiên cứu được áp dụng trong giai đoạn đấu
thầu và thi công dự án xây dựng nhà công nghiệp.
 Quan điểm phân tích: Phân tích và thảo luận theo quan điểm của các
nhà thầu xây dựng, các nhà quản lý dự án và các chuyên gia có nhiều
kinh ngiệm trong lĩnh vực xây dựng.
I.3.3. Đóng góp của đề tài:
- Ở Việt Nam có rất nhiều nghiên cứu liên quan đến việc ước lượng chi phí cho
dự án xây dựng, thơng qua tham khảo sách báo cũng như các nghiên cứu trước đây vẫn
chưa thấy có nghiên cứu nào đề cập đến ước lượng chi phí quản lý thi cơng dự án xây
dựng. Do đó qua đề tài nghiên cứu này tác giả dự kiến có những đóng góp sau:
 Giới thiệu cho các doanh nghiệp xây dựng một phương pháp ước tính
chi phí quản lý thi cơng dự án xây dựng từ đó tăng khả năng cạnh tranh
về giá thành trong công tác đấu thầu dự án nhà công nghiệp có vốn đầu
tư nước ngồi. Mặt khác giúp doanh nghiệp xây dựng kiểm sốt hiệu
quả chi phí quản lý trong q trình thi cơng, dự báo được những rủi ro
trong q trình thi cơng, giúp giảm thiểu tối đa chi phí thất thốt, tăng
lợi nhuận dự án.
 Thơng qua việc tính tốn tương đối chính xác chi phí quản lý thi cơng
góp phần giúp Doanh nghiệp xây dựng nâng cao hiệu quả quản lý thi
công song song với việc nâng cao chất lượng cơng trình.


8

 Đề tài góp phần xác định các yếu tố chính ảnh hưởng đến chi phí quản
lý thi cơng của dự án xây dựng trong giai đoạn đấu thầu cũng như là
trong giai đoan triển khai thi công.

 Việc xác định những yếu tố tác động đến chi phí quản lý thi cơng để tìm
biện pháp khắc phục, đổi mới trong quản lý chi phí thi cơng là cơng việc
cần thiết phải làm để các dự án thực hiện thành công.


9

CHƯƠNG II: TỔNG QUAN
II.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT:
II.1.1. Các khái niệm liên quan đến cơng tác lập dự tốn xây dựng cơng
trình:
- Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con
người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đất,
có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên
mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Cơng trình xây dựng bao gồm cơng trình xây
dựng cơng cộng, nhà ở, cơng trình cơng nghiệp, giao thơng, thuỷ lợi, năng lượng và các
cơng trình khác [16].
- Dự tốn cơng trình được tính tốn và xác định theo cơng trình xây dựng cụ thể,
trên cơ sở khối lượng các công việc, thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công,
nhiệm vụ công việc phải thực hiện của cơng trình, hạng mục cơng trình và hệ thống
định mức xây dựng, giá xây dựng cơng trình [16].
- Dự tốn cơng trình là cơ sở để xác định giá gói thầu, giá xây dựng cơng trình,
là căn cứ để đàm phán, ký kết hợp đồng, thanh toán với nhà thầu trong trường hợp chỉ
định thầu [16].
- Chi phí xây dựng bao gồm: chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế
tính trước và thuế giá trị gia tang [16]
- Chi phí trực tiếp bao gồm: chi phí vật liệu (kể cả vật liệu do chủ đầu tư cấp),
chi phí nhân cơng, chi phí máy thi cơng và chi phí trực tiếp khác. Chi phí trực tiếp khác
là chi phí cho những cơng tác cần thiết phục vụ trực tiếp thi cơng xây dựng cơng trình
như chi phí di chuyển lực lượng lao động trong nội bộ công trường, an tồn lao động,

bảo vệ mơi trường cho người lao động và mơi trường xung quanh, thí nghiệm vật liệu


×