Tải bản đầy đủ (.pptx) (27 trang)

Phân tích Chiến lược toàn cầu của HSBC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 27 trang )

QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC TỒN CẦU

PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC TỒN CẦU CỦA HSBC

Giảng viên : PGS.TS Bùi Thanh Tráng
Nhóm
: 03


NỘI DUNG
1

MỤC TIÊU TOÀN CẦU CỦA HSBC
(GLOBAL AMBITION)

2

ĐỊNH VỊ TOÀN CẦU CỦA HSBC
(GLOBAL POSITIONING)

3

HỆ THỐNG KINH DOANH TOÀN CẦU CỦA HSBC
(GLOBAL BUSINESS SYSTEM)

4

TỔ CHỨC TOÀN CẦU CỦA HSBC
(GLOBAL ORIGANISATION)




PHẦN 1:
MỤC TIÊU TOÀN CẦU CỦA HSBC
(GLOBAL AMBITION)
DOANH THU, TÀI SẢN THEO KHU VỰC QUỐC GIA


MỤC TIÊU TỒN CẦU CỦA HSBC
(GLOBAL AMBITION)
• Mục tiêu dài hạn của HSBC: Mong muốn trở thành ngân hàng quốc tế hàng đầu trên
thế giới. HSBC hỗ trợ khách hàng cá nhân, và khách hàng doanh nghiệp phát triển
mạnh, đem lại lợi nhuận cao hơn. Những lợi thế chiến lược hỗ trợ để có thể kết nối
khách hàng với các cơ hội và mang lại giá trị cho các nhà đầu tư.
 Bảng phân phối Doanh thu, Lợi nhuận, nhân sự của HSBC (2016)
Europe
Employment (000)

Asia
Pacific

Midle East and
North Africa

North
America

Latin
America

Total


71

122

12

20

21

246

Revenues ($million)

18000

22000

2900

7900

2200

53000

Profit and loose ($million)

-6700


13800

1500

180

-1580

7200






Tổng Doanh thu tồn cầu : 53.000 triệu đơla.
Tổng Lợi nhuận tồn cầu : 7.200 triệu đơla
Tổng lao động tồn cầu : 246.000 người.
Hiện có 4000 văn phịng tại 70 quốc gia.


MỤC TIÊU TỒN CẦU CỦA HSBC
(GLOBAL AMBITION)

• Các hành lang thương mại ưu tiên mục tiêu 2020:
 Thị trường ưu tiên 2 bên trong khu vực là 1.379 tỷ đôla
 Thị trường ưu tiên 2 bên giữa các khu vực là 1.060 tỷ đôla
 Thị trường ưu tiên 1 bên trong khu vực là 772 tỷ đôla
 Thị trường ưu tiên 1 bên giữa các khu vực là 317 tỷ đôla



PHẦN 2:
ĐỊNH VỊ TOÀN CẦU CỦA HSBC
(GLOBAL POSITIONING)
- LỰA CHỌN QUỐC GIA
- THUỘC TÍNH GIÁ TRỊ


ĐỊNH VỊ TOÀN CẦU CỦA HSBC
(GLOBAL POSITIONING)
 Định vị dựa vào Doanh thu và Lợi nhuận các khu vực quốc gia
Key Countries

Asia Pacific

Emerging Countries

North Africa

Platform Countries

Middle East and North Africa

Marketing Countries
Sourcing Countries

Asia Pacific
Latin America



ĐỊNH VỊ TOÀN CẦU CỦA HSBC
(GLOBAL POSITIONING)
Europe
LỰA CHỌN
QUỐC GIA
LÝ DO

Asia Pacific
Key Countries,
Marketing Countries
- Nguồn nhân lực dồi
dào
- Doanh thu mang lại
cao nhất
- Dân số đông

Midle East and
North Africa
Platform
Countries
- Một số quốc
gia tại thị trường
Trung Đông rất
phát triển

North America

Latin America


Emerging
Countries

Sourcing
Countries


ĐỊNH VỊ TOÀN CẦU CỦA HSBC
(GLOBAL POSITIONING)
 Định vị dựa vào Thuộc tính giá trị:
Europe

Asia
Pacific

Midle East and
North Africa

North
America

Latin
America

Total

By business (%)
Retail banking and wealth managerment
Commercial banking


8%

30%

1%

39%

9%

63%

32%

21%

19%

361%

-4%

84%

Global banking and markets

15%

23%


43%

144%

-20%

75%

HSBC Private Banking

-55%

2%

50%

-1%

-46%

Corporate

-100%

24%

-489%

115%


-78%

36%

• Xét thuộc tính giá trị phát triển từng khu vực
- Retail banking and Wealth Managerment: North America (39%), Asia Pacific (30%)
- Commercial Banking: North America (361%), Europe (32%)
- Global Banking and Markets: North America (144%), Middle East and North Africa (43%), Asia Pacific
(23%)
- HSBC Private Banking: North America (50%),
- Corporate: Latin America (115%), Middle East and North Africa (36%), Asia Pacific (24%)


ĐỊNH VỊ TỒN CẦU CỦA HSBC
(GLOBAL POSITIONING)

• Phục vụ nhiều phân khúc khách hàng từ các cá nhân, hộ gia đình, doanh
nghiệp nhỏ, doanh nghiệp lớn, thể chế, chính phủ.Tùy những phân khúc
khách hàng mà HSBC có những thiết kế sản phẩm, dịch vụ khác nhau
để có thể phục vụ và mang lại giá trị tốt nhất cho khách hàng.
• Mạng lưới hoạt động toàn cầu, sự đa dạng trong dịch vụ giúp cho HSBC
tiếp cận được nhiều phân khúc khách hàng đồng thời cũng thu hút được
sự quan tâm của khách hàng.


PHẦN 3:
HỆ THỐNG KINH DOANH
TOÀN CẦU CỦA HSBC
(GLOBAL BUSINESS SYSTEM)
- ĐẦU TƯ NGUỒN LỰC

- NĂNG SUẤT, NĂNG LỰC LAO ĐỘNG
- KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN TOÀN CẤU


HỆ THỐNG KINH DOANH TOÀN CẦU CỦA HSBC
(GLOBAL BUSINESS SYSTEM)
HSBC tập trung vào 4 mảng hoạt động kinh doanh chính là:
• HSBC Global Banking and Markets
• HSBC Commercial Banking
• HSBC Retail Banking and Wealth Management
• HSBC Private Banking
Giá trị cốt lõi: Tính tồn vẹn, sự tin tưởng, dịch vụ tuyệt vời.


HỆ THỐNG KINH DOANH TOÀN CẦU CỦA HSBC
(GLOBAL BUSINESS SYSTEM)

HSBC Global Banking and Markets
• Dịch vụ tín dụng và tỷ giá, ngoại hối, chứng khốn và thị trường tiền tệ.
• Dịch vụ ngân hàng giao dịch toàn cầu, bao gồm dịch vụ thương mại và thanh
khoản toàn cầu và quản lý tiền mặt.
• Quản lý quỹ, thanh tốn bù trừ, và ủy thác và mua bán sáp nhập doanh nghiệp
• Một loạt các dịch vụ nghiên cứu bao gồm vĩ mô, lĩnh vực công , các ý tưởng
thương mại và chiến lược đầu tư.
• Giải pháp đầu tư cho các tổ chức, trung gian tài chính và đầu tư trên tồn thế
giới.
• Bảo hiểm và kinh nghiệm về thị trường địa phương và quốc tế.


HỆ THỐNG KINH DOANH TOÀN CẦU CỦA HSBC

(GLOBAL BUSINESS SYSTEM)

HSBC Commercial Banking
• Đây là hệ thống ngân hàng thương mại cơ bản trải khắp 54
quốc gia với hàng triệu khách hàng từ cá nhân cho đến các
doanh nghiệp .
• HCBC cung cấp các dịch vụ về thuần tài chính như gởi tiết
kiệm hoặc cho vay và các nghiệp vụ giao thương tiền tệ .


HỆ THỐNG KINH DOANH TOÀN CẦU CỦA HSBC
(GLOBAL BUSINESS SYSTEM)

HSBC Retail Banking and Wealth Management
• Cung cấp các dịch vụ về bán lẻ
• Các dịch vụ quản lý của cải và tài sản
• Các dịch vụ bảo hiểm nhằm bảo vệ , lập kế hoạch phát triển tài
chính của khách hàng


HỆ THỐNG KINH DOANH TOÀN CẦU CỦA HSBC
(GLOBAL BUSINESS SYSTEM)

HSBC Private Banking
• Tư vấn quản lý và khai thác khối tài sản của khách hàng
• Chịu trách nhiệm thay mặt khách hàng để đầu tư sinh lợi nhuận
• Tư vấn và môi giới các cơ hội đầu tư sinh lời nhằm khai thác
hiệu quả mang về giá trị lợi nhuận cũng như xã hội của tài sản.
Khẩu hiệu : Protect your wealth for your family’s future



HỆ THỐNG KINH DOANH TOÀN CẦU CỦA HSBC
(GLOBAL BUSINESS SYSTEM)
Khả năng phát triển tồn cầu thơng qua các liên minh và mua bán sát nhập
 Mua lại các ngân hàng bán lẻ và ngân hàng thương mại của Lloyds Banking Group
ở Ả Rập, The Chinese Bank ở Đài Loan, mua lại PCIB ở Philipines để mở rộng hoạt
động cung cấp các dịch vụ tài chính cá nhân thơng qua 16 chi nhánh ở Manila để
đẩy mạnh vị thế cạnh tranh của hoạt động kinh doanh cốt lõi là ngân hàng bán lẻ.
 Thông qua việc liên doanh với Wells Fargo Bank, HSBC cung cấp dịch vụ tài chính
doanh nghiệp khắp miền tây nước Mỹ.
 HSBC thiết lập 270 điểm giao dịch tại Trung Hoa đại lục, Hồng Kông, Macao và
Đài Loan.
 HSBC hiện đang có mối quan hệ kinh doanh với 60% trong tổng số 100 công ty
hàng đầu của Trung Quốc có đầu tư ra nước ngồi.
 HSBC đã đầu tư hơn 4 tỷ USD để mua lại The Chinese Bank ở Đài Loan.


HỆ THỐNG KINH DOANH TỒN CẦU CỦA HSBC
(GLOBAL BUSINESS SYSTEM)
• Bảng tính Năng suất và Năng lực khai thác nguồn nhân lực của HSBC
Europe
Employment (000)
Revenues ($million)
Profit and loose ($million)
Revenues / Employment
Profit / Employment

71
18000
-6700

254
-94

• Nguồn lực nhiều nhất tại
• Doanh thu cao nhất tại
• Lợi nhuận cao nhất tại

Asia
Midle East and
Pacific
North Africa
122
12
22000
2900
13800
1500
180
242
113
125

North
Latin
America
America
20
21
7900
2200

180
-1580
395
105
9
-75

: Asia Pacific (122.000 nhân sự)
: North America (395 triệu đô la)
: Midle East and North Africa (125 triệu đô la)

Total
246
53000
7200
215
29


HỆ THỐNG KINH DOANH TỒN CẦU CỦA HSBC
(GLOBAL BUSINESS SYSTEM)
• NĂNG SUẤT khai thác nguồn nhân lực của HSBC:
Europe
Employment (000)
Revenues ($million)
Revenues / Employment
Xếp Vị trí

71
18000

254
2

Asia
Pacific
122
22000
180
4

Midle East and
North Africa
12
2900
242
3

North
America
20
7900
395
1

Latin
America
21
2200
105
5


Total
246
53000
215

• Từ bảng tính ta thấy:
- Tại North America: Có nâng suất làm việc cao nhất. Với doanh thu là 395 triệu đô la, sử dụng 20.000 nhân sự
- Tại Latin America: Có nâng suất làm việc thấp nhất. Với doanh thu là 105 triệu đô la, sử dụng 21.000 nhân
sự
- Tại Asia Pacific: Được bố trí nguồn lực rất nhiều (122.000 nhân sự) nhưng chỉ mang lại được doanh thu 180
triệu đô la
 Để có thể đánh giá việc bố trí nguồn nhân sự của HSBC có hợp lý khơng? Chúng ta cần xem năng lực khai
nguồn nhân sự của HSBC


HỆ THỐNG KINH DOANH TỒN CẦU CỦA HSBC
(GLOBAL BUSINESS SYSTEM)
• NĂNG LỰC khai thác nguồn nhân lực của HSBC:
Europe
Employment (000)
Profit and loose ($million)
Profit / Employment
Xếp Vị trí

71
-6700
-94
5


Asia
Pacific
122
13800
113
2

Midle East and
North Africa
12
1500
125
1

North
America
20
180
9
3

Latin
America
21
-1580
-75
4

Total
246

7200
29

• Từ bảng tính ta thấy:
- Tại Midle East and North Africa: Có nâng lực làm việc cao nhất. Với Lợi nhuận là 125 triệu đô la, sử
dụng chỉ 12.000 nhân sự
- Tại Europe: Có nâng lực làm việc thấp nhất. Với Lợi nhuận là -94 triệu đô la, sử dụng 71.000 nhân sự
- Tại Asia Pacific: Có nguồn lực nhiều nhất là 122.000 nhân sự và mang lại Lợi nhuận là 113 triệu đơ la
 Qua bảng tính chúng ta có thể đánh giá Lợi nhuận mang lại cao nhất cho HSBC từ khu vực Midle East
and North Africa, việc bố trí nhân sự tại khu vực Europe, Latin America, North America chưa hợp lý.


PHẦN 4:
TỔ CHỨC TOÀN CẦU CỦA HSBC
(GLOBAL ORIGANISATION)
-

CẤU TRÚC HOẠT ĐỘNG
KẾT NỐI TRONG TỔ CHỨC
KẾT NỐI CÁC PHÒNG BAN
QUẢN TRỊ NGUỒN LỰC


TỔ CHỨC TOÀN CẦU CỦA HSBC
(GLOBAL ORIGANISATION)

Global structure: Cấu trúc hoạt động của HSBC
 Cấu trúc tổ chức của HSBC được phân theo cấu trúc liên kết ma trận,
kết hợp phân chia các hoạt động tổ chức theo vùng địa lý và dịch vụ
sản phẩm

• Khu vực địa lý: Gồm có 5 khu vực chính là Mỹ Latin, Bắc Mỹ, Trung
Đông và Bắc Phi, Châu Âu, Châu Á. Ứng với mỗi khu vực có một
người đứng đầu là giám đốc khu vực, chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt
động của tập đoàn tại khu vực


TỔ CHỨC TOÀN CẦU CỦA HSBC
(GLOBAL ORIGANISATION)

Global processes: Kết nối trong tổ chức
• Các ngân hàng ở các địa phương của HSBC được trao quyền để tự
hoạt động nhưng phải đảm bảo nguyên tắc chung và có một ủy ban
trung ương giám sát hoạt động của tất cả các ngân hàng này.
• Trường Kinh doanh HSBC với hệ thống các khoa đào tạo tương ứng
với các phịng ban mang tính lâu dài có nhiệm vụ cung cấp các gợi ý
về giải pháp đào tạo cho nhân viên, phục vụ trực tiếp tính chất cơng
việc của nhân viên đó.


TỔ CHỨC TOÀN CẦU CỦA HSBC
(GLOBAL ORIGANISATION)

Global co-ordination : Kết nối các phịng ban
• Một đội ngũ các CEO với kinh nghiệm dày dặn và cam kết cho sự
nghiệp lâu dài ở nước ngoài được giao nhiệm vụ điều hành ở các địa
phương. Nhà lãnh đạo của HSBC phải là những người có khả năng
định hướng thực hiện chiến lược kinh doanh của tổ chức, có kỹ năng
và chun mơn cao, và điều quan trọng họ phải là những người đã có
sự nghiệp gắn bó lâu dài với tập đồn. Đó là truyền thống lâu đời của
tổ chức.



×