Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Tài liệu Đề cương Phẫu thuật lồng ngực: Chấn thương ngực kín docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.82 MB, 21 trang )

Đề cơng Phẫu thuật lồng ngực Chấn thơng ngực kín

CHN THNG NGC KN
Cõu hi:
1. Chấn thơng ngực kín: Định nghĩa, so sánh CTNK và CT ngực? Điều kiện cần và
đủ để xác định một tổn thơng vùng lồng ngực là chấn thơng ngực kín?
2. Bin lun chn oỏn:
Chn thng ngc kớn do tai sinh hoạt góy cung bờn các xng sn 5,6,7,8 phải bin
chng trn trn khớ khoang mng phi phải mc độ nặng, tràn máu mức độ nhẹ ó dn
lu khí máu khoang màng phổi ngày thứ 10
3. Tn thng gii phu bnh ca CTNK?
4. Mng sn di ng: khỏi nim, phõn loi, ri lon snh lý b
nh?Điều kiện cần và
đủ để có MSDĐ?
5. Triu chng ca MS di ng v cỏch x trớ?
6. Bin chng ca góy xng sn trong CTNK?
7. Triu chng v x trớ góy sn trong CTNK?
8. Đặc điểm và nguyên tắc điều trị CTNK?
9. Vết thơng ngực: Định nghĩa và phân loại?
10. iu tr theo tuyn vt thng ngc kớn?
11. Trn khớ mng phi van: N, triu chng v x trớ?
Câu 1:
1. Định nghĩa: Chấn thơng ngực kín là những chấn thơng do một vật tù đập mạnh
vào lồng ngực gây tổn thơng ở thành ngực hoặc các cơ quan trong lồng ngực nh-
ng không làm rách da và các tổ chức phần mềm bao quanh lồng ngực
2. So sánh:
* Giống nhau: Cùng có thể gây tổn thơng thành ngực và các cơ quan trong lồng ngực
* Khác nhau:
+ CTNK :
- Do vật tù
- Không làm mất tính liên tục của tổ chức phần mềm bao quanh thành ngực


+ VTN:
- Do vật sắc nhọn, do hoa khí
- Làm rách, thủng da và tổ chức phần mềm bao quanh thành ngực

NG. QUANG TON_DHY34
99
Đề cơng Phẫu thuật lồng ngực Chấn thơng ngực kín

*Điều kiện cần và đủ để xác định một tổn thơng vùng lồng ngực là chấn thơng
ngực kín :
- Vật tù
- Lực tác động rất mạnh
- Có tổn thơng các cơ quan trong lồng ngực hoặc thành ngực
- Không làm mất sự liên tục của da và tổ chức phần mềm bao quanh lồng ngực.
Cõu 1. Bin lun chn oỏn
1. Góy sn:
- Sau tai nn tc ngc khú th, au nhúi vựng ngc b chn thng
- S cú lo so xng(khụng c gng lm), mt s liờn tc ca xng sn
- Vựng ngc trỏi cú vt sõy sỏt da, vt bm tớm
- XQ: Hỡnh
nh góy cỏc cung bờn xng sn 5-8 P
2. Trn mỏu, trn khớ khoang mng phi P:
- au ngc khú th
- Lụng ng trỏi gión vng, gim c ng th
- Rung thanh gim, RRPN mt
- XQ: Hỡnh nh trn dch, trn khớ khoang mng phổi
- Hỳt dn lu: cú dch ln mỏu, khớ
3. Mc trn dch v khớ: C n c vo XQ
*
Mc trn dch:

- Nh: mt gúc sn honh, lợng dịch < 200ml
- Va: mc dch ti rn phi hoc mm di xng b vai , SL khong 700-1000ml
- Nng: vt quỏ mm xng b vai thng trờn 1000ml

NG. QUANG TON_DHY34
100
§Ò c−¬ng PhÉu thuËt lång ngùc ChÊn th−¬ng ngùc kÝn


* Mức độ tràn khí:
- Nhẹ: khí tràn vào khoang màng phổi đến 1/3 ngoài của phế trương
- Vừa: đến 1/3 giữa của phế trường
- Nặng: đến 1/3 trong của phế trường
Câu 2. Tổn thương giải phẫu bệnh:

C¸c tæn th−¬ng trong chÊn th−¬ng ngùc kÝn

NG. QUANG TOÀN_DHY34
101
Đề cơng Phẫu thuật lồng ngực Chấn thơng ngực kín

1. Tn thng thnh ngc:
- Tn thng phn mm
- Góy sn, góy xng c
2. Tn thng cỏc tng trong lng ngc:
Mng phi, nhu mụ phi:
ND cần nắm:
- Những thơng tổn có thể xảy ra đối với khoang màng phổi trong CTNK?
- Nguồn gốc của máu tràn vào khoang màng phổi trong chấn thơng ngực kín ?
- Nguồn gốc khí tràn vào khoang màng phổi trong chấn thơng ngực kín?

- Nêu các hình thái tổn thơng phổi có thể xẩy ra trong chấn thơng ngực kín ?
* Thng tn mng phi:
+ Trn mỏu mng phi:
+ Trn khớ mng phi
+ Trn khớ di da
- Thng tn nhu mụ phi:
+ V phi
+ Chy mỏu trong nhu mụ phi
+ Xp phi
- Thng tn đờng hụ hp chớnh: v khớ qun, v ph qun gc
Thng tn tim, mng tim:
- Gip tim
- V tim
- Thng tn mng tim gõy trn mỏu mng ngoi tim
- Chốn ộp tim
Thng tn mch mỏu ln:
- Rỏch mch mỏu ca tiu tun hon
- Rỏch mch mỏu ca i tun hon
V thc qun
V c honh: bờn trỏi hay gp hn
Cõu 3. Mng sn di ng:
- Nêu những cử động nghịch thờng (đảo chiều) của mảng sờn di động) trong CTNK.

NG. QUANG TON_DHY34
102
Đề cơng Phẫu thuật lồng ngực Chấn thơng ngực kín

- Hậu quả của hô hấp đảo chiều?
- Tại sao trung thất lại bị di chuyển, lắc l khi có mảng sờn di động trong CTNK
- Hậu qủa của tình trạng lắc l trung thất trong chấn thơng ngực kín.

1. Khỏi nim: Mng sn di ng l cú ớt nht 3 xng sn lin nhau b gy c 2 u
v cỏc xng gy mi u nm gn nh trờn cựng mt ng thng
2. Phõn loi:
Theo v trớ:
- Mng sn bờn: Nm gia x c v ng nỏch gia: di ng nhiu nh
t
- MS trc : bao gm c xng c, tiờn lng rt nng
- MS sau: nm gia ct sng v ng nỏch gia, ớt di ng vỡ cú nhiu c che ph
Theo mc bỏn di ng:
- MS khụng di ng: cỏc u góy gói vo nhau cht lm cho khụng di ng
- MS bỏn di ng: cú met u góy thc s, u kia ch góy di mng xng(góy cnh
ti)
- MS di ng: hay gặp nhất
3. Ri lon sinh lý b
nh: Hụ hp o chiu v lc l trung tht:


NG. QUANG TON_DHY34
103
Đề cơng Phẫu thuật lồng ngực Chấn thơng ngực kín

- Hụ hp o chiu: khi th vo ỏp lc trong khoang mng phi gim xung s kộo MS
vo trong, ộp lờn phi bờn tn thng lm cho mt lng khớ b y ra khi phi ny.
Khi th ra cỏc hin tng trờn xy ra theo hng ngc li .
Hậu quả của hô hấp đảo chiều:
Kt qu l cú mt lng khớ chy lun qun trong ng th m khụng tham gia trao i
khớ lm gim th tớch khớ lu thụng ng thi cn tr quỏ trỡnh trao i khớ trong phi
- L
c l trung tht: khi hớt vo mng sn di ng ộp lờn phi bờn tn thng v y
trung tht lch sang bờn phi lnh. Khi th ra MS di ng khụng ộp lờn phi bờn tn

thng na lờn trung tht s di chuyn v phớa bờn phi tn thng.
Hậu quả của lắc l trung thất:
Tỡnh trng trung tht b dch chuyn lc l nh vy s kớch thớch lờn cỏc trung tõm phn
x ca tim, phi lm cỏc mch mỏu ln nn tim b xon vn d
n n cỏc ri lon
nghiờm trng v tun hon cú th gõy ngng tim hay ngng th do phn x

Rối loạn sinh lý bệnh trong mảng sờn di động
4. Điều kiện cần và đủ để có MSDĐ:
- Có ít nhất 3 sờn liền nhau gãy ở 2 đầu
- Các điểm gãy ở mỗi đầu đều nằm gần nh trên cùng một đờng thẳng đi qua các điểm
gãy ở phía đầu đó của các sờn gãy cạnh nó.
Cõu 4:
1. Chẩn đoán mảng sờn di động: dựa chủ yếu vào lâm sàng.
Để bệnh nhân ở t thế Fowler quan sát sự cân đối của hai bên lồng ngực, phát hiện sự di động
ngợc chiều của mảng sờn.

NG. QUANG TON_DHY34
104
Đề cơng Phẫu thuật lồng ngực Chấn thơng ngực kín

- Khi thở vào lồng ngực nở ra thì chỗ thơng tổn lõm xuống. Khi thở ra lồng ngực xẹp xuống
thì chỗ thơng tổn lại lồi lên. Cử động của nơi thơng tổn bao giờ cũng ngợc chiều với lồng
ngực.
Khi bệnh nhân thở nông thì khó phát hiện, nhng khi thở sâu và ho thì phát hiện dễ dàng hơn
(do đó, khi khám thì có thể cho bệnh nhân thở sâu hoặc ho).
- Phải xác định đợc ba vấn đề cơ bản trong mảng sờn di động là: vị trí, độ di động, diện
tích của mảng sờn để dự đoán những rối loạn về hô hấp.
- Phải phát hiện những thơng tổn kèm theo ở bên trong lồng ngực nh: tràn khí, tràn máu
màng phổi bằng khám lâm sàng và chụp X quang.

- Ngoài ra còn phải kiểm tra bụng, tứ chi, sọ não để phát hiện các tổn thơng kết hợp. Sau khi
đã chẩn đoán mảng sờn di động, phải đánh giá và theo dõi sự tiến triển những rối loạn hô
hấp qua đếm nhịp thở, quan sát màu sắc của môi và đầu chi. Nếu có điều kiện cần làm các xét
nghiệm về khí trong máu (PCO
2
...PO
2
).
2. iu tr mng sn di ng:
Nguyờn tc chung:
- Duy trỡ ng khớ o thụng sut
- C nh thnh ngc(MS di ng)
- Dn lu mỏu v khớ mng phi
- Truyn mỏu bự li s mỏu ó mt
- iu chnh cỏc ri lon sinh lý khỏc do mng sn di ng gõy nờn
iu tr:
Duy trỡ ng khớ o thụng sut:
- Trong MS di ng hay cú tc khớ o v phự phi do chn thng. Ngoi ra cũn cú
th cú xut huyt nhu mụ phi lm hn ch din tớch trao i khớ. Khi cú MS di
ng thỡ bnh nhõn cú nhiu m dói do tng tit do kớch thớch nhng li ho rt khú
khc vỡ au, vỡ d dy cng trng, cú khi vỡ lit nh c honh v vỡ tỡnh trng trn
khớ, trn mỏu, hin tng hụ hp o chiu ca MS di ng lm cn tr. Trng hp
nng cn hỳt m khớ qun cú th phi m khớ qun
C nh thnh ngc:

C nh tm thi:
- Dựng bn tay ỏp nh lờn thnh ngc v n nh vo MS di ng

NG. QUANG TON_DHY34
105

§Ò c−¬ng PhÉu thuËt lång ngùc ChÊn th−¬ng ngùc kÝn

- Cho bệnh nhân nằm nghiêng sang bên bị thương trong trường hợp MS di động bên
- Đặt một đệm bông dày phủ kín lên bề mặt của MS rồi băng chặt quanh ngực
- Dùng kìm có mấu dài kẹp vào xương sườn qua da sau khi gây tê tại chỗ. Sau đó kéo
nhẹ MS ra ngoài và giữ bằng tay
* Nhược điểm: hạn chế động tác thở và ho của bệnh nhân làm ứ đọng đờm dãi nên không
làm lâu dài được
¾
Cố định thành ngực cơ bản: có 2 phương pháp:
* PP gián tiếp: thở máy(PP cố định bên bằng khí)
- Mở khí quản hoặc đặt nội khí quản, lắp vào máy thở, để 3-4 tuần khi có can xương thì
cho bệnh nhân tự thở
- Ưu điểm: hỗ trợ tốt cho bệnh nhân trong suy hô hấp
- Nhược điểm:
+ Thời gian dài luôn có khoảng khí chết lớn
+ Không chình hình được chỗ gãy
+ Không áp dụgn được trường hợp có tổn thương nhu mô phổi, có phù phổi hay khí phế
thũng
+ Bênh nhân có tình trạng ứ đọng trong phổi vì không ho không khạc đờm được có thể
dẫn đến một số tai biến như viêm khí- phế quản, viêm phổi
* PP trực tiếp:(phẫu thuật)
- Kết xương sườn bằng kim loại: Đinh Kirschner buộc chỉ kim loại qua những lỗ
xuyên xương
+ CĐ trong trường hợp mở lồng ngực để xử trí các tổn thương bên trong, nó thuận lợi
trong mảng sườn trước bên vì bộc lộ dễ dàng các ổ gãy để phẫu thuật, còn CĐ ở những
TH có di lệch lứon các đầu xương gãy
+ Không có chỉ địngtrong gãy xương sườn nhiề
u mảnh hoặc gãy ở cung sườn dẹt và xốp
- Kéo liên tục MS:

+ MS phía trước: chỉ xuyên vào lớp caan cơ trước để kéo qua một hệ thống ròng
rọc hoặc dùng khung Vander Pooter(dùng khung kẹp vào 2 mép xươgn ức để kéo)
+ MS bên: luồn chỉ dưới cốt mạc XS rồi vắt qua ròng rọc để kéo
Thời gian kéo: 20-40ngày
+ CĐ: tốt với MS trước

NG. QUANG TOÀN_DHY34
106

×