Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

giao an Ngu Van 7 tuan 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.47 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20 - 11 Ngày soạn: 02 /11/2012 Ngày dạy: 14 /11/2012. Tuần 13 Tiết *. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: Củng cố lại kiến thức đã học về phần tiếng Việt từ đầu năm. 2. Kĩ năng: Tổng hợp và tóm lược lại kiến thức đã học. 3.Thái độ: Ý thức tiếp thu bài nghiêm túc. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học. III. Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình. IV.Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra: Em hiểu thế nào là từ đồng âm? Lấy ví dụ? 2 .Bài mới: Giới thiệu bài: Nhằm giúp các em hệ thống hóa, khắc sâu kiến thức đã học về Tiếng Việt từ đầu năm tới giờ và vận nó để làm tốt bài kiểm tra ở tiết sau chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay: Ôn tập Tiếng Việt Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1:Từ phức => (Vấn đáp, thuyết trình) - GV hỏi: Tõ phøc lµ g×? - GV hỏi: Cã mÊy lo¹i tõ phøc? Cho VD?. Hoạt động của học sinh I Tõ Phøc: 1. Kh¸i niÖm: Lµ tõ gåm 2 tiÕng trë lªn kÕt hîp víi nhau 2. Phân loại: Hai lo¹i tõ phøc: Tõ ghÐp; tõ l¸y. VD - Từ ghép: Núi đồi, cá rô. - Từ láy : Lao xao; đìu hiu. - GV hỏi: Tõ ghÐp cã mÊy lo¹i? Cho VD? - Cã 2 lo¹i tõ ghÐp: + GhÐp chÝnh phô: C©y bëi, m¸y kh©u. + Ghép đẳng lập: Núi sông, đỏ đen. - GV hỏi: Tõ l¸y cã mÊy lo¹i? Cho VD? - Cã 2 lo¹i từ láy: - GV: Trong từ phức các tiếng có quan hệ về ý nghĩa + Láy toàn bộ : Xanh xanh, đo đỏ. thì gọi là từ ghép, có quan hệ lặp âm thì gọi là từ + Láy bộ phận: Đẹp đẽ, bâng khuâng. l¸y. Gi÷a tõ ghÐp vµ tõ l¸y thêng cã mét sè tõ trung gian. II. §¹i tõ: 1. Khái niệm: Là những từ dùng để trỏ ngời, sự vật, Hoạt động 2: Đại từ => (vấn đáp) hoạt động, tớnh chất hoặc dùng để hỏi. - GV hỏi: Thế nào là đại từ? Cho VD? VD: T«i, Êy, ®©u, nµo... 2. Cỏc loại đại từ: Có hai loại đại từ: Đại từ để trỏ và đại từ để hỏi. - GV hỏi: Có mấy loại đại từ? Cho VD? - Đại từ để trỏ. + Trá ngêi, sù vËt: T«i, nã, tí, … + Trá sè lîng: BÊy, bÊy nhiêu. + Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc:Vậy, thế. - Đại từ để hỏi. + Hái vÒ ngêi, sù vËt: Ai, g×, nµo, ... + Hái vÒ sè lîng: bao nhiªu, mÊy? + Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc: Sao, thế nào..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Học sinh theo dõi. - GV treo bảng phụ bổ xung thêm kiến thức cho học sinh: Ngoài chức năng dùng để chỉ và hỏi, đại từ còn có thể đóng các vai trò ngữ pháp nh: CN, VN, định ng÷, bæ ng÷, … VD: + Chóng t«i ®i tham quan. CN + Lớp chúng tôi có hai bạn đều tên Lan. §N + D¹o nµy nã vÉn thÕ. III. Quan hÖ tõ: VN 1. Kh¸i niÖm: + Hoa khen nã kh«ng ngít. Là những từ dùng để liên kết các thành phần của BN côm tõ, c¸c thµnh phÇn cña c©u hoÆc c©u víi c©u trong Hoạt động 3: Quan hệ từ.=> (vấn đáp) ®o¹n v¨n, ®o¹n v¨n víi ®o¹n v¨n trong bµi. VÝ dô: vµ, víi, cïng, nh, do, … - GV hỏi: Quan hÖ tõ lµ g× ? VÝ dô ? 2. Vai trò của quan hệ từ: Quan hÖ tõ cã sè lîng kh«ng lín nhng tÇn sè sö dông rÊt cao. Nã lµ mét trong nh÷ng tõ c«ng cô quan träng cho viÖc diÔn đạt. 3. Tác dụng của quan hệ từ: Nhê cã quan hÖ tõ mµ - GV hỏi: Vai trß, t¸c dông cña quan hÖ tõ? lời nói, câu văn đợc diễn đạt chặt chẽ hơn, chính xác h¬n, gi¶m bít sù hiÓu lÇm khi giao tiÕp. IV. Tõ H¸n ViÖt: 1. Yếu tố Hán Việt: + Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt. Hoạt động 4: Từ Hán Việt.=> (vấn đáp, thuyết + Phần lớn yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép. trình) 2.Các loại từ ghép Hán Việt: - GV hỏi: Thế nào là yếu tố Hán việt? + Từ ghép đẳng lập. + Từ ghép chính phụ. - Các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt được sắp xếp theo các trật tự: + Yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau. - GV hỏi: Từ ghép Hán Việt được phân loại như thế + yếu tố chính đứng sau, yếu tố phụ đứng trước. nào? - GV hỏi: Em có nhận xét gì về trật tự các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt ?. GV Ph©n biÖt c¸c yÕu tè (tõ) thuÇn ViÖt c¸c víi yÕu tè (tõ) H¸n ViÖt. MÉu: NguyÖn quyÕt cøu nguy. V. Từ trái nghĩa, đồng nghĩa, đồng âm: C¸c yÕu tè nµo cã chøa vÇn cña 4 tõ trªn lµ yÕu tè - Học sinh trả lời theo ghi nhớ (SGK/114-115, 128, H¸n ViÖt. Ngo¹i lÖ: nguyÒn, chuyÒn, chuyÖn lµ thuÇn ViÖt. 135-136. - Tất cả các tiếng có kết hợp với vần "ết" đều là thuÇn ViÖt. (ngo¹i lÖ: "kÕt"). - Tất cả các tiếng có kết hợp với vần "ng" đều là.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> thuÇn ViÖt. (ngo¹i lÖ: "ng, øng, ngng".) Hoạt động 5: Từ trái nghĩa, đồng nghĩa, đồng ©m=> (vấn đáp) - GV hỏi: + Từ trái nghĩa, từ đồng nghĩa, đồng âm là gì ? + T¸c dông cña tõng lo¹i tõ trªn? VÝ dô? 3. Củng cố: Viết một đoạn văn (10 -15 dòng) với chủ đề tự chọn có sử dụng quan hệ từ và từ Hán Việt. 4. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài chuẩn bị cho tiết: Kiểm tra Tiếng Việt 45 phút. V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ............................................................................................. GIÁO ÁN CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20 - 11 Ngày soạn: 02 /11/2012 Ngày dạy: 16 /11/2012. Tuần 13 Tiết 46 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: Củng cố lại kiến thức đã học về phần tiếng Việt từ đầu năm. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài, viết đoạn văn. 3.Thái độ: Thái độ làm bài tự giác, nghiêm túc. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Ma trận đề, đề, đáp án biểu điểm. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học. III. Phương pháp: Làm bài tại lớp. IV.Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra sĩ số: 7d 2.Phát đề: MA TRẬN ĐỀ Nội dung Nhận Biết. Từ ghép. Mức độ - Hiểu được quan hệ của các tiếng trong từ ghép đẳng lập. - Nhận biết được các từ ghép đẳng. TN. TL. Thông hiểu TN. TL. Vận dụng Vận dụng Vận dụng thấp cao TN. TL. TN. Cộng. TL. Câu 1 (0,25đ) 2,5% Câu 2 (0,25đ). 2 câu 0,5 đ 5%.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Từ láy. lập. - Nhận biết được từ láy toàn bộ.. 2,5% Câu 3 (0,25đ) 2,5%. - Hiểu và tìm được đại từ chính xác trong câu ca dao. Từ - Hiểu và kết nối Hán chính xác từ Hán Việt Việt tương đương với từ thuần việt. - Hiều và lựa chọn quan hệ từ chính xác điền vào trong Quan đoạn văn. hệ từ - Vận dụng về cấu trúc câu đã học để dặt câu với các cặp quan hệ từ cho trước. - Trình bày được Từ khái niệm từ đồng đồng nghĩa vận dụng nghĩa khái niệm lấy được ví dụ. - Vận dụng kiến Từ thức tập làm văn trái viết một đoạn văn nghĩa có sử dụng từ trái nghĩa. Câu 4 (0,25đ) 2,5% Câu 5 (1.0đ) 10%. Đại từ. Tổng hợp. 1 câu 0,25 đ 2,5% 1 câu 0,25đ) 2,5% 1 câu (1.0đ) 10%. Câu 6 (1.0đ) 10% 2 câu 3đ 30%. Câu 8 (2,0đ) 20%. Câu 7 (2,0đ) 20%. 2 câu 0,5 đ 5%. 4 câu 2,5 đ 25%. 2 câu 4, 0 đ 40 %. I. Trắc nghiệm: (3.0 điểm) * Khoanh tròn chữ cái đầu câu em cho là đúng trong các câu (1- 4) Câu 1.(0,25 điểm) Tiếng đẳng trong từ ghép đẳng lập có nghĩa là: A. Đồng đẳng B. Tương đương C. Bình đẳng Câu 2 (0,25 điểm) Các từ “Sông núi, bàn ghế ,sách vở” thuộc từ: A. Từ ghép chính phụ B. Từ ghép đẳng lập C. Từ đơn D. Từ láy. Câu 3 (0,25 điểm) :Trong những từ sau, từ nào là từ láy toàn bộ? A. Mạnh mẽ B. Ấm áp C. Mong manh. D. Thăm thẳm. Câu 4 (0,25 điểm) Từ nào là đại từ trong câu ca dao sau:. 1 câu 2,0 đ 20% Câu 9 (3đ) 30 % 1 câu 3,0 đ 30 %. 1 câu 3,0 đ 30% 9 câu 10 đ 100%.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ai đi đâu đấy hỡi ai Hay là trúc đã nhớ mai đi tìm?. A. Ai. B. Trúc. C. Mai. D. Nhớ. Câu 5 (1,0 điểm): Ghép từ Hán Việt ở cột A với từ thuần việt có nghĩa tương đương ở cột B rồi ghi kết quả sang cột C Cột A Cột B Cột C 1. sơn hà a. người đẹp 1 +..................... 2. mĩ nhân b. sông núi 2 +.................... 3. phu thê c. vợ chồng 3 +.................... 4. nhạc mẫu d. mẹ vợ 4 +..................... đ. chồng Câu 6 (1,0 điểm): Hãy lựa chọn một trong các quan hệ từ: vì, và, như, với, là điền vào mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau cho thích hợp: Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không ngủ được. Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào ...... không ngủ được. Còn bây giờ giấc ngủ đến..... con dễ dàng ....... uống một li sữa, ăn một cái kẹo. Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên gối mềm, đôi môi hé mở ....... thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo. II. Tự luận (7 điểm) Câu 7 (2,0 điểm): Thế nào là từ đồng nghĩa? Lấy ví dụ. Câu 8 (2, 0 điểm): Đặt câu với các cặp quan hệ từ sau:. a. b. c. d.. Nếu..........................thì............................................... Tuy ..........................nhưng......................................... Vì ............................nên............................................. Hễ.............................thì............................................... Câu 9 (3, 0 điểm): Viết một đoạn văn khoảng 10 dòng với chủ đề tự chọn có sử dụng từ trái nghĩa. ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm (3. 0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C B D A 1+b;2+ a, 3+c; 4+đ là, với, và, như II. Tự luận: Câu 7: - Trình bày khái niệm (1, 0 điểm) Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. - Ví dụ (1,0 điểm): bỏ mạng – hi sinh; quả - trái Câu 8: Đặt được mỗi câu 0,5 điểm:. a. b. c. d.. Nếu trời nắng thì chúng tôi sẽ đi chơi. Tuy trời mưa nhưng em vẫn đến trường. Vì không học bài cũ nên em bị điểm kém. Hễ thứ hai thì lớp em nội mũ ca lô.. Câu 9: - Hình thức: Viết sạch đẹp, đúng ngữ pháp. (0,5 điểm) - Nội dung: Sử dụng văn biểu cảm, đảm bảo 10 dòng trong đó có sử dụng ít nhất hai cặp từ trái nghĩa. (2,5 điểm) 3. Củng cố: - Thu bài kiểm tra. - GV nhận xét thái độ làm bài của học sinh. 4.Dặn dò: - Về nhà ôn lại kiến thức đã học. - Lập dàn ý cho đề văn số 2 để tiết tới học bài: “Trả bài Tập làm văn số 2”.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ............................................................................................. GIÁO ÁN CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20 - 11 Ngày soạn: 02 /11/2012 Ngày dạy: 18 /11/2012. Tuần 13 Tiết 47 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2. I/ Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về văn biểu cảm và kĩ năng làm văn biểu cảm. 2. Kĩ năng: Tự đánh giá được năng lực viết văn biểu cảm của mình và tự biết sửa lỗi trong bài viết 3.Thái độ: Ý thức tiếp thu sửa chữa bài nghiêm túc. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án, chấm bài kiểm tra, bảng phụ. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học. III. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Chúng ta đã cùng nhau viết bài TLV số 2: Đó là kiểu bài yêu cầu kể chuyện kết hợp với miêu tả. Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm được những gì, còn điểu gì chưa hoàn thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này. Hoạt động của giáo viên Hoạt động1: Trả bài tập làm văn => (vấn đáp) - GV chép đề bài lên bảng - Nhắc lại quá trình tạo lập văn bản - Nêu ra định hướng của bài làm Hoạt động 2 : Yêu cầu của bài làm văn. => (vấn đáp) - Giáo viên hỏi : Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu VB, các kĩ năng cần vận dụng vào bài viết) - Giáo viên hỏi : Hãy lập dàn ý cho đề văn - GV yêu cầu học sinh khác theo dõi bổ sung. Hoạt động của học sinh I. Đề bài: Cảm nghĩ của em về loài cây mà em yêu thích. - HS làm theo các yêu cầu của giáo viên.. II. Yêu cầu của bài làm văn 1. Nội dung: - Kiểu văn bản: Văn biểu cảm - Viết về một loài cây bất kỳ mà em yêu thích 2. Đáp án chấm: a. Mở bài: (1,0 điểm) - Nêu loài cây mà em yêu thích - Lý do em yêu thích b. Thân bài: (7 điểm) - Các phẩm chất của cây. - Giá trị của loài cây đó đối với đời sống con người..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Loài cây trong cuộc sống của em . c. Kết bài: (1,0 điểm) Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá chung.=> - Tình yêu của em đối với loài cây đó ( thuyết trình). ( Hình thức trình bày,cách diễn đạt 1đ ) - GV:Chỉ ra những điểm mạnh của HS về nội III. Nhận xét và đánh giá chung: dung và hình thức để các em phát huy trong các bài viết sau. 1.Ưu điểm: - Về nội dung: Nhìn chung các em đã nắm được cách viết 1 bài văn biểu cảm, đã xác định được đúng kiểu bài, đúng đối tượng; Trong bài viết đã biết kết hợp kể và tả để biểu cảm; bố cục rõ ràng và giữa các phần đã có sự liên kết với nhau. - Về hình thức: Trình bày tương đối rõ ràng, sạch sẽ, câu văn lưu loát, không mắc lỗi về ngữ pháp, chỉnh tả, - GV: Chỉ ra những điểm yếu của HS để các về cách dùng từ. em sửa chữa và rút kinh nghiệm cho bài viết số 2.Nhược điểm: 3. - Về nội dung: Còn một số em chưa đọc kĩ đề bài nên còn nhầm lẫn giữa biểu cảm về 1 loài cây với miêu tả một loài cây: Bài viết còn nặng về tả các đặc điểm của cây mà chưa chú trọng tới yếu tố biểu cảm qua 1 vài đặc điểm nổi bật của cây. Bài viết còn lan man chưa có sự chọn lọc các chi tiết tiêu biểu để bộc lộ cảm xúc. - Về hình thức: Một số bài trình bày còn bẩn, chữ viết xấu, cẩu thả, còn mắc nhiều lỗi chính tả; Diễn đạt chưa lưu loát, câu văn còn sai ngữ pháp, dùng từ chưa chính xác. - GV Cho 2 HS đọc 2 bài đạt điểm cao và 2 bài 3-Đọc 2 bài khá và 2 bài kém: đạt điểm chưa cao - Học sinh đọc theo yêu cầu. Hoạt động 4: Trả bài và chữa bài=> (vấn đáp) - GV: Trả bài cho HS tự xem và trao đổi cho nhau để nhận xét. - GV: Yêu cầu HS chữa bài của mình vào bên lề hoặc phía dưới bài làm. - GV chữa cho HS 1 số lỗi về cách dùng từ và lỗi về chỉnh tả . - GV:Treo bảng phụ câu văn lên bảng và yêu cầu HS đọc câu văn và gạch chân chỗ mắc lỗi, rồi nêu cách sửa chữa.. - GV:Công bố kết quả cho HS.. IV.Trả bài và chữa bài:. 1.Chữa lỗi về dùng từ: HS chữa bài của mình vào phía dưới bài làm. 2.Chữa lỗi về chính tả: - HS: Đọc câu văn và gạch chân chỗ mắc lỗi, rồi nêu cách sửa chữa. Lỗi sai Sửa lại - ở nhà em có 1 KHU - Ở nhà em có mội khu vường rất gộng. vườn rất rộng. - nhữn cành mận xum - Những cành mận xum xe chỉa quả. nhình từ xuê trĩu quả. Nhìn từ ngoài ngoài vào nhữn cành vào những cành mận đỏ mận đỏ trót…. chót… 3-Kết quả: Giỏi Khá TB Yếu Kém Lớp/ss % % % % %.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 7A/38 7B/39 7C/41. 2 5,26 1 2,56 4 9,76. 17 44,74 11 28,21 25 60,97. 17 44,74 22 56,41 12 29,27. 2 5,26 5 12,82 /. / / /. 3. Củng cố: Trình bày các bước làm bài văn biểu cảm? 4. Dặn dò: Về nhà ôn tập văn biểu cảm, soạn bài “Thành ngữ”. V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ............................................................................................. GIÁO ÁN CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20 - 11 Ngày soạn: 02 /11/2012 Ngày dạy: 18 /11/2012. Tuần 13 Tiết 48. THÀNH NGỮ I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Khái niệm thành ngữ. - Nghĩa của thành ngữ. - Chức năng của thành ngữ trong câu. - Đặc điểm diễn đạt và tác dụng của thành ngữ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết thành ngữ. - Giải thích ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng. 3.Thái độ: Ý thức sử dụng thành ngữ trong nói và viết. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án, máy chiếu. 2. Học sinh: Soạn bài. III. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan. IV.Tiến trình lên lớp: 1 . Kiểm tra: Đặt câu có từ đồng âm ? Vì sao em biết đó là từ đồng âm ? 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Trong lời ăn tiếng nói hàng ngày nhiều lúc để cho lời nói được thêm sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ chúng ta hay sử dụng một số cụm từ mà người ta gọi là thành ngữ .Những thành ngữ này chiếm một khối lượng lớn trong tiếng việt .Vậy thành ngữ là gì? Sử dụng thành ngữ như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay: Thành ngữ Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động 1:Thế nào là thành ngữ? => (vấn đáp, thuyết I. Thế nào là thành ngữ? trình, trực quan, thảo luận nhóm) 1. Ví dụ: - Giáo viên chiếu câu ca dao lên máy chiếu. - GV yêu cầu nhìn lên màn hình máy chiếu đọc câu ca dao. - Học sinh đọc theo yêu cầu. Cấu tạo của cụm từ “Lên thác xuống - GV hỏi: Em có nhận xét gì về cấu tạo của cụm từ “lên ghềnh”: thác, xuống ghềnh” trong câu ca dao : + Có thể thay 1 vài từ trong cụm từ này bằng những từ khác được không? Có thể chêm xen một vài từ khác vào cụm từ được không? Có thể thay đổi vị trí của các từ trong cụm từ được không? Vì sao ? - GV cho học sinh thử thay thế rồi rút ra nhận xét: - Học sinh thay đổi: + Thay vài từ trong cụm từ này bằng từ khác: vượt thác lội xuống ghềnh. + Chêm xen một vài từ khác vào cụm từ : lên trên thác xuống dưới ghềnh. + Thay đổi vị trí của các từ trong cụm từ : lên ghềnh xuống thác. => Không thể thay đổi từ được - Vì nếu thay ý nghĩa của thành ngữ sẽ trở nên lỏng lẻo; - Từ nhận xét trên, em rút ra được kết luận gì về đặc điểm Không hoán đổi được vì đây là một trật tự cố cấu tạo của cụm từ Lên thác, xuống ghềnh ? định. - GV nhấn mạnh: Tuy thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng - Cụm từ có cấu tạo cố định. một số thành ngữ vẫn có thể có những biến đổi nhất định. Chẳng hạn, thành ngữ đứng núi này trông núi nọ có thể có những biến thể như đứng núi này trông núi khác, đứng núi nọ trông núi kia,... - GV hỏi: Lên thác xuống ghềnh có nghĩa là gì? Tại sao lại nói Lên thác, xuống ghềnh ? - Thác là chỗ dòng nước chảy vượt qua một vách đá cao nằm chắn ngang dòng sông, dòng suối. Ghềnh là chỗ dòng sông, dòng suối bị thu hẹp và nông có đá lởm chởm nằm chắn ngang dòng nướcc chảy xiết. - Giáo viên chiếu hình ảnh của chớp lên máy chiếu và hỏi Trải qua nhiều gian nan, nguy hiểm. Nhanh như chớp có nghĩa là gì ? Tại sao lại nói nhanh như ->Nghĩa bóng (hàm ẩn, hình tượng, ẩn dụ). chớp ? - Chớp có tốc độ rất cao như tốc độ của ánh sáng 300.000 km/s. - Nhanh như chớp: Chỉ hoạt động diễn ra GV: Cụm từ “Lên thác, xuống ghềnh”, “Nhanh như chớp” mau lẹ, rất nhanh. ->Nghĩa so sánh. là thành ngữ. 2. Kết luận: - Vậy em hiểu thế nào là thành ngữ ? Nghĩa của thành ngữ được hiểu như thế nào ? - Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nghĩa của thành ngữ có thể được suy ra trực tiếp từ nghĩa của các yếu tố tham gia cấu tạo nên thành ngữ (tham sống sợ chết) nhưng đa số là nghĩa hàm ẩn trừu tượng (khầu phật tâm xà). - GV cho học sinh làm bài tập 1 a, c SGK/145 - GV chiếu bài tập lên máy chiếu và yêu cầu học sinh thảo - Học sinh thảo luận nhóm điền theo mẫu luận (3 phút) hoàn thành phiếu học tập theo mẫu giáo viên phiếu học tập. phát. Thành ngữ Ý nghĩa Thành ngữ Ý nghĩa A a. - sơn hào hải vị - Những món ăn quí hiếm được lấy ở trên C rừng dưới biển. - nem công chả - Những món ăn phượng ngon quí được trình bày đẹp. c. da mồi tóc sương Chỉ người già, tóc đã bạc, da đã nổi đồi mồi. - Học sinh theo dõi nhận xét. - GV thu phiếu học khi hết thời gian thảo luận rồi đọc phiếu học tập của 2 nhóm cho các nhóm khác nhận xét, giáo viên nhận xét tổng hợp cho điểm. II. Sử dụng thành ngữ: Hoạt động 2: Sử dụng thành ngữ.=> (vấn đáp) 1.Ví dụ: - Học sinh đọc theo yêu cầu. - GV chiếu ví dụ lên máy chiếu và yêu cầu học sinh đọc. - GV hỏi: Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ - Học sinh trả lờ theo yêu cầu: trong các ví dụ? + Thân em / vừa trắng lại vừa tròn .-> Làm VN trong câu Bảy nổi ba chìm với nước non. + Anh / đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh / đào giúp em 1 cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào bắt nạt thì em chạy sang... -> Phụ ngữ của cụm DT (khi ) + Ba quân đông mặt pháp trường Thanh thiên bạch nhật rõ ràng cho coi (Nguyễn Du) -> Làm CN trong câu + Máu rơi thịt nát tan tành Ai ai trông thấy hồn kinh phách rời (Nguyễn Du) -> Phụ ngữ cho cụm động từ - Giáo viên chiếu hai cách diễn đạt (sử dụng thành ngữ và không sử dụng thành ngữ) và yêu cầu học sinh nhận xét - Học sinh theo dõi nhận xét: cách sử dụng cách diễn đạt nào hay hơn vì sao? thành ngữ hay hơn vì sử dụng thành ngữ ngắn gọn, hàm xúc, có tính hình tượng, tính Sử dụng thành ngữ Không sử dụng thành ngữ biểu cảm cao. bảy nổi ba chìm long đong, phiêu bạt tắt lửa tối đèn khó khăn hoạn nạn - GV hỏi: Từ phần tìm hiểu trên em hãy cho biết thành ngữ thường giữ chức vụ cú pháp nào trong câu? Sử dụng thành 2. Kết luận: - Trong câu, thành ngữ có thể đảm nhiệm ngữ có tác dụng gì ?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> chức vụ cú pháp giống thực từ: làm chủ ngữ, vị ngữ; trong cụm từ, thành ngữ có thể làm phụ ngữ. - Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao. Sử dụng thành ngữ thành thạo làm cho lời nói trong giao tiếp hay hơn, bóng bẩy hơn (THKNS) Hoạt động 3: Luyện tập: => (vấn đáp, thuyết trình) - GV chiếu lên máy chiếu yêu cầu của bài tập và gọi học sinh đọc. - GV yêu cầu 2 học sinh lần lượt kể hai câu chuyện ngụ ngôn: Ếch ngồi đáy giếng và Thầy bói xem voi và giải thích hai thành ngữ đó. - Giáo viên gọi học sinh khác nhận xét, giáo viên nhận xét tổng hợp cho điểm.. III.Luyện tập: Bài 2/ 145 : - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.. - Học sinh kể và giải thích thành ngữ. + Ếch ngồi đáy giếng: Chỉ sự hiểu biết hạn hẹp, nông cạn. + Thầy bói xem voi: Chỉ sự nhận thức phiến diện, chỉ thấy bộ phận mà không thấy toàn thể. Bài 3/145: Điền thêm yếu tố để thành ngữ - GV chiếu máy chiếu bài tập 3 có cài hiệu ứng, yêu cầu được chọn vẹn. từng học sinh điền từng yếu tố vào thành ngữ. - Học sinh làm theo yêu cầu: + Lời ăn tiếng nói + Một nắng hai sương + Ngày lành tháng tốt + No cơm ấm áo - GV hướng dẫn học sinh về nhà làm. + Bách chiến bách thắng + Sinh cơ lập nghiệp Bài 4/145: 3. Củng cố Tìm các thành ngữ dựa vào các hình ảnh sau:. 4. Dặn dò: - Sưu tầm thêm ít nhất mười thành ngữ chưa được giới thiệu trong các bài học và giải nghĩa của các thành ngữ ấy. - Về nhà học bài và chuẩn bị tiết “ Trả bài kiểm tra Văn, trả bài kiểm tra Tiếng Việt” V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ............................................................................................ Long Hòa, ngày ... tháng 11 năm 2012 Ký duyệt của tổ trưởng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×