Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Thi GVG huyen tiet 26 Mol

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIEÅM TRA BAØI CUÕ 1. Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng? Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. 2. Hoàn thành sơ đồ các phản ứng hóa học sau: a. CaO + 2 HCl b. 3 Fe + 2 O2 c. Na2O + H2O. t0. CaCl2 + H2O Fe3O4 2NaOH..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Chương 3. Tiết 26 – bài 18.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Chương 3. MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC Tiết 26 - Mol. I. Mol là gì? II. Khối lượng mol là gì? III. Thể tích mol của chất khí là gì?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Chương 3 I. Mol là gì?. MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC Tiết 26 - Mol 1 tá bút chì 1 chục quyển vở. gồm có 12 bút chì gồm có 10 quyển vở.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Vậy mol là gì?. 6 .1023 nguyên tử sắt. 1 mol nguyên tử sắt. 6 .1023 phân tử nước. 1 mol phân tử nước.  - Một mol nguyên tử sắt là là lượng chất chứa bao nhiêu nguyên tử sắt? * Một mol nguyên tử sắt là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử sắt - Một mol phân tử nước là lượng chất chứa bao nhiêu phân tử nước? * Một mol phân tử nước là lượng chất chứa 6.1023 phân tử nước.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Chương 3. MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC. I. Mol là gì? * Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó - Số 6.1023 gọi là số Avogađro và có kí hiệu là N. Tiết 26 - Mol Ví dụ 1 mol nguyên tử sắt  Có chứa 6.1023 nguyên tử Fe N 1 mol phân tử NaCl  Có chứa 6.1023 phân tử NaCl N Nếu có 2 mol phân tử NaCl.  Có chứa.………..phân tử NaCl. ( 2N ) 12.1023.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nếu có N (6.1023) hạt gạo thì sẽ nuôi sống được loài người trên Trái Đất này trong thời gian bao lâu? - Ước tính có khoảng 6 tỉ người trên Thế Giới - Biết rằng mỗi người ăn 3 bữa 1 ngày và mỗi bữa ăn 5000 hạt gạo.. Đáp án : Còn khoảng 20 triệu năm nữa thì loài người mới ăn hết 1mol hạt gạo ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Chương 3. MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC. I. Mol là gì? * Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó - Số 6.1023 gọi là số Avogađro và có kí hiệu là N. Tiết 26 - Mol Bài tập 1 : Hoàn thành bảng sau Số mol nguyên tử (hoặc phân tử) của chất 1 mol nguyên tử Cu. ………… 3 mol nguyên tử C. Số nguyên tử (hoặc phân tử) của chất. 6.1023 nguyên tử Có ………….. ………..Cu Có 18.1023 nguyên tử C. 2,5 mol phân tử SO2. 13.1023 phân tử Có ……………………SO 2. ……… 1,5 mol phân tử CuO. Có 9.1023 phân tử CuO.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> LƯU Ý. Phân biệt ý nghĩa của 2 cách viết sau : A. 1mol H..  Chỉ 1 mol nguyên tử Hiđro. B. 1mol H2  Chỉ 1 mol phân tử Hiđro.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1 mol Fe. 1 mol Cu.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Chương 3. MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC. I. Mol là gì? * Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó - Số 6.1023 gọi là số Avogađro và có kí hiệu là N. II. Khối lượng mol là gì?. Tiết 26 - Mol.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> phân tửtử NN nguyên HFe 2O 56g. Khối lượng mol nguyên tử Fe MFe = 56 g. 18g. Khối lượng mol phân tử H2O H2O. = 18g.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Chương 3. MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC. I. Mol là gì? * Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó - Số 6.1023 gọi là số Avogađro và có kí hiệu là N. II. Khối lượng mol là gì? - Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.. Tiết 26 - Mol Nguyên tử khối (hoặc phân tử khối) của một chất NTK của Fe = 56 đvC. Ví dụ (SGK). NTK của Cu = 64 đvC. - Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó .. PTK của H2O =18đvC. Khối lượng mol nguyên tử (hoặc phân tử) của một chất MFe = 56 g MCu = 64 g H2O. = 18 g. Em có nhận xét gì về các giá trị NTK hoặc PTK của một chất với khối lượng mol (M) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Chương 3. MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC. I. Mol là gì? * Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó - Số 6.1023 gọi là số Avogađro và có kí hiệu là N. II. Khối lượng mol là gì? - Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Ví dụ (SGK) - Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó .. Tiết 26 - Mol Bài tập 2: Hãy tính khối lượng mol của các chất sau: Chất. Khối lượng mol (M) của chất.. Can xi (Ca). 40 g MCa =……. Đồng (II) oxit (CuO). 80 g MCuO =…... Canxi cacbonat (CaCO3). CaCO3. 44 g =…….

<span class='text_page_counter'>(16)</span> LƯU Ý. Phân biệt ý nghĩa của 2 cách viết sau : A. MH.  Chỉ khối lượng mol nguyên tử Hiđro B.. H2.  Chỉ khối lượng mol phân tử Hiđro.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Chương 3. MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC. I. Mol là gì? * Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó - Số 6.1023 gọi là số Avogađro và có kí hiệu là N. II. Khối lượng mol là gì? - Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. - Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó .. III. Thể tích mol của chất khí là gì?. Tiết 26 - Mol.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Mô hình của một mol chất khí bất kì trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất . N phân tử H 1 mol2 H2. N phân tử O 1 mol2O2. Thể tích mol của chất khí H2. Thể tích mol của chất khí O2. . N phân tử CO2 1 mol CO2. Thể tích mol của chất khí CO2. 1. Thể tích mol của chất khí là gì? .

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Chương 3. MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC. I. Mol là gì? * Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó - Số 6.1023 gọi là số Avogađro và có kí hiệu là N. II. Khối lượng mol là gì? - Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. - Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó .. III. Thể tích mol của chất khí là gì? - Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó .  - Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau.  + Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít. Tiết 26 - Mol.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ví dụ 1mol phân tử khí O2 ở đktc :. O2 =. 22,4 (l). 1,5 mol phân tử khí O2 ở đktc : O2. = 1,5 x 22,4 = 33,6 (l).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Chương 3. MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC. I. Mol là gì? * Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó - Số 6.1023 gọi là số Avogađro và có kí hiệu là N. II. Khối lượng mol là gì? - Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. - Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó .. III. Thể tích mol của chất khí là gì? - Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó .  - Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau.  + Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít. Tiết 26 - Mol.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Chương 3. MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC. I. Mol là gì? * Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó - Số 6.1023 gọi là số Avogađro và có kí hiệu là N. II. Khối lượng mol là gì? - Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. - Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó .. III. Thể tích mol của chất khí là gì? - Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó .  - Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau.  + Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít. Tiết 26 - Mol Bài tập 3: Hãy tính thể tích của các chất khí sau (ở đktc) Số mol phân tử của chất khí 1 mol phân tử Cl2 0,5 mol phân tử N2 2 mol phân tử CO 1,5 …mol phân tử CO2. Thể tích mol (V) của chất khí (ở đktc). Cl2 N2. 22,4 lit = ……………… 0,5 x 22,4 = 11,4 lit =………………… =. 2 x 22,4 = 44,8 lit. CO …………............... CO2. = 33,6 lít.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Hoïc baøi -Laøm baøi taäp 1 ,2,3, 4 trang 65 _ SGK -Đọc trước bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VAØ LƯỢNG CHẤT.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Mô hình của một mol chất khí bất kì trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất .. N1 ph ânHtử N phân tử mol 1 mol 2 0O2 Ở H2điều kiện thường 20 O2 C và 1atm :. phân tử2 1Nmol CO CO2. Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) là 00C và 1atm : H2 =. 2g. O2. H2. . = 32g O2. = 44g. CO2. CO2. 2. Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất thể tích mol của các chất khí như thế nào? .

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Avogadro ( nhà Vật lý, Hóa học người Ý) Sinh ngày 09 / 08 / 1776 Mất ngày 09 / 07 / 1856. Ông sinh tại Turin, Ý trong một gia đình luật gia Italia. Nǎm 1806 ông được mời giảng dạy vật lý ở trường Đại học Turin và bắt đầu tiến hành nghiên cứu khoa học. Là người đầu tiên xác định thành phần định tính, định lượng của các hợp chất, phát minh ra định luật Avogađro xác định về lượng của các chất thể khí, dẫn đến sự phát triển rõ ràng khái niệm quan trọng nhất của hoá học: nguyên tử, phân tử, ….

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×