Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi GVG huyện 08-09

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (52.07 KB, 3 trang )

đề thi chọn giáo viên giỏi cấp huyện vòng i
Năm học 2008 - 2009
Câu 1 (3 điểm): Năm học trớc cô giáo Lan thờng đến trờng dạy học bằng xe máy.
Năm học này, do giá xăng tăng mạnh nên để tiết kiệm chi tiêu cô quyết định đến trờng
bằng xe đạp, vì vậy để đi từ nhà đến trờng cũng cần thêm 20 phút nữa. Cứ mỗi giờ xe máy
đi nhanh hơn xe đạp 24 km. Tính quãng đờng từ nhà cô giáo Lan đến trờng, biết rằng thời
gian cô đi bằng xe máy từ nhà đến trờng là 10 phút.
Câu 2 (3 điểm): Cho hình thang ABCD có đáy bé AB bằng 12cm và bằng 40% đáy
lớn CD. Chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy.
a) Tính diện tích hình thang ABCD.
b) Hai đờng chéo AC và BD cắt nhau tại điểm I. So sánh diện tích hai tam giác AID
và BIC.
Câu 3 (1,5 điểm): Tính bằng cách hợp lý nhất.

75
2
ì
+
107
3
ì
+
1410
4
ì
+
2114
7
ì
+
3021


9
ì
Câu 4 (2,5 điểm): Theo đồng chí, dạy học môn Toán ở cấp Tiểu học nhằm giúp học
sinh những điểm gì ? Nêu mục đích, yêu cầu của một bài dạy cụ thể trong chơng trình
môn Toán ở khối lớp mà đồng chí đang giảng dạy.
đáp án
Câu 1 (3 điểm):
- Tính đợc thời gian cô giáo Lan đi bằng xe đạp đến trờng là:
10 + 20 = 30 (phút) - Cho 0,5 điểm.
- Tính đợc tỉ số giữa thời gian đi bằng xe đạp và thời gian đi bằng xe máy là:
30 : 10 = 3 - Cho 0,5 điểm
- Chỉ ra đợc trên cùng một quãng đờng, thời gian và vận tốc là hai đơn vị tỉ lệ
nghịch nên tỉ số giữa vận tốc khi đi bằng xe đạp và vận tốc khi đi bằng xe máy là
3
1
- Cho 0,5 điểm.
Vẽ sơ đồ: 24 km
Vận tốc xe đạp
Vận tốc xe máy - Cho 0,25 điểm.
- Tính đợc vận tốc khi đi bằng xe đạp (hoặc bằng xe máy) là:
24 : (3 1) x 1 = 12 (km/giờ) - Cho 0,5 điểm.
- Tính đợc quãng đờng từ nhà cô Lan đến trờng là:
12 x 30 : 60 = 6 (km) - Cho 0,5 điểm.
Đáp số đúng cho 0,25 điểm. 12 cm
Câu 2 (3 điểm): Vẽ hình đúng: 0,25 điểm. A B
a) Tính đợc đáy lớn CD là:
12 x100 : 40 = 30 (cm) - Cho 0,5 điểm I
- Tính đợc chiều cao của hình thang là:
(12 + 30) : 2 = 21 (cm) - Cho 0,5 điểm
- Tính đợc diện tích hình thang là:

(12 + 30) x 21 :2 = 441 (cm
2
) - Cho 0,5 điểm. D C
b) Chỉ ra đợc DT tam giác ACD bằng diện tích tam giác BCD (cùng đáy CD, chung
chiều cao của hình thang) - Cho 0,5 điểm.
- Chỉ ra đợc hai tam giác này có diện tích bằng nhau lại cùng có chung phần tam
giác IDC nên diện tích hai tam giác còn lại là IAD và IBC cũng phải bằng nhau - Cho 0,5
điểm.
Ghi đúng đáp số cho 0,25 điểm.
Câu 3 (1,5 điểm)
75
2
ì
+
107
3
ì
+
1410
4
ì
+
2114
7
ì
+
3021
9
ì
=

75
57
ì

+
107
710
ì

+
1410
1014
ì

+
2114
1421
ì

+
3021
2130
ì

- Cho 0,5 điểm.
=
5
1
-
7

1
+
7
1
-
10
1
+
10
1
-
14
1
+
14
1
-
21
1
+
21
1
-
30
1
- Cho 0,5
điểm.
=
5
1

-
30
1
- Cho 0,25 điểm.
=
30
5
- Cho 0,25 điểm.
Câu 4 (2,5 điểm): * Nêu đợc ba mục tiêu cơ bản của dạy học môn Toán ở Tiểu học.
Môn Toán ở cấp Tiểu học nhằm giúp học sinh:
1/ Có những kiến thức cơ bản ban đầu về số học các số tự nhiên, phân số, số thập
phân; các đại lợng thông dụng; một số yếu tố hình học và thống kê đơn giản. Tuỳ mức
độ cho từ 0,25 đến 0,5 điểm.
2/ Hình thành các kĩ năng thực hành tính, đo lờng, giải các bài toán có nhiều ứng
dụng thiết thực trong đời sống. - Tuỳ mức độ cho từ 0,25 đến 0,5 điểm.
3/ Bớc đầu phát triển năng lực t duy, khả năng suy luận hợp lý và diễn đạt đúng
(nói, viết) cách phát hiện và cách giải quyết các vấn đề đơn giản, gần gũi trong cuộc sống;
kích thích trí tởng tợng; chăm học và hứng thú học tập toán; hình thành bớc đầu phơng
pháp tự học và làm việc có kế hoạch khoa học, chủ động, linh hoạt, sáng tạo. - Tuỳ mức
độ cho từ 0,25 đến 0,5 điểm.
* Nêu mục đích, yêu cầu của một bài học cụ thể: tuỳ mức độ cho từ 0,25; đến 1
điểm (Cần đảm bảo đủ các yêu cầu về kiến thức, kĩ năng, thái độ cần xây dựng cho HS).

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×