Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Bai cong thuc chuyen doi m n v

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.72 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Nguyễn Văn Hoàng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ - Mol là lượng chất chứa N, - Mol là gì ? Có 12.1023 nguyên tử, phân tử chất đó. nguyên tử sắt là bao nhiêu mol nguyên tử sắt? Số mol nguyên tử sắt 12.10 23  6.10 23.  2(mol ).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ Số nguyên tử có trong 2,8 gam sắt là : a/ 3.1022. b/ 3.1023. c/ 6.1021. d/ 6.1022.. Chaám ñieåm. Reset.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần 14, tiết 27. BÀI : CHUYỂN ĐỔI GiỮA KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT 1- Chuyển đổi giữa lượng chất 1/ 1 mol nguyên tử sắt có khối ( n ) và khối lượng ( m ) chất như lượng 56 gam. thế nào ? 0.5 mol nguyên tử sắt có khối lượng là : Ví dụ : Hãy tìm khối lượng của : 1/ 0.5 mol nguyên tử sắt ? Biết MFe = 56 gam. 2/ 2 mol phân tử oxi ( O2 ) ? Biết. M O 2  32(gam). 0.5 x 56 1.  28( gam). 2/ 1 mol phân tử oxi có khối lượng 32 gam. 2 mol phân tử oxi có khối lượng là :. 2 x 32  64 ( gam) 1.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần 14, tiết 27. BÀI : CHUYỂN ĐỔI GiỮA KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT 1- Chuyển đổi giữa lượng chất ( n ) và khối lượng ( m ) chất như thế nào ? Công thức chuyển đổi: m = n x M ( gam ) ( 1 ) Nếu biết được ( m ) tìm được ( n ) theo: m n  (mol ) M. -- gọi Từ (: 1) nếu biết được (m ) và ( M ) là ta khối có thể tìm( được m lượng gam )( n ). Hãy suy ra công thức tính n ?  M là khối lượng mol ( gam )  n là số mol ( mol )  Từ kết quả của 2 ví dụ trên hãy rút ra công thức tính khối lượng ( m ) ?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần 14, tiết 27. BÀI : CHUYỂN ĐỔI GiỮA KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT 1- Chuyển đổi giữa lượng chất - Tìm lượng chất (n) có trong : ( n ) và khối lượng ( m ) chất như 1/ 28 gam nguyên tử sắt ? thế nào ? 2/ 72 gam phân tử nước ( H2O ) 1/ Ta có : mFe= 28 gam, MFe = 56 g.  n Fe. 28   0,5 mol 56. 2/ Ta có : m H 2O 72 gam,  n H 2O . 72 36. M H 2O  36 gam  2mol.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần 14, tiết 27. BÀI : CHUYỂN ĐỔI GiỮA KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT 1- Chuyển đổi giữa lượng chất ( n ) và khối lượng ( m ) chất như thế nào ? Công thức tính ( M ) : M . m n. ( gam). -Từ công thức : m = n x M ( g ). Hãy rút ra công thức tính ( M ) khi biết n và m ? Ví dụ : -Tìm khối lượng mol phân tử của chất A. Biết 0.25 mol phân tử A có khối lượng là 16 gam.. 16 MA  0,5.  32 gam..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần 14, tiết 27. BÀI : CHUYỂN ĐỔI GiỮA KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT 1- Chuyển đổi giữa lượng chất ( n ) và khối lượng ( m ) chất như thế nào ? 2- Chuyển đổi giữa lượng chất ( n ) và thể tích chất khí ( V ) như thế nào ? - Hãy cho biết: a/ 0,25 mol khí oxi (đktc) có thể tích là bao nhiêu? b/ 0,5 mol khí CO2 (đktc) có thể tích là bao nhiêu?. Đáp án : Câu a : 1 mol O2 ở đktc chiếm 22,4 lít. Vậy 0,25 mol phân tử O2 ở đktc chiếm thể tích là: 0,25 x 22,4 = 5,6 lít. Câu b: 1 mol CO2 ở đktc chiếm 22,4 lít. Vậy 0, 5 mol CO2 ở đktc chiếm thể tích là: 0, 5 x 22,4 = 11,2 lít..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> BÀI : CHUYỂN ĐỔI GiỮA KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT 1- Chuyển đổi giữa lượng chất ( n ) và khối lượng ( m ) chất như thế nào ? 2- Chuyển đổi giữa lượng chất ( n ) và thể tích chất khí ( V ) như thế nào ? gọi: n là số mol, V là thể tích.  Từ (1) em hãy viết công Các em thử viết công thức tính thể thức tính (n ) khi biết ( V ) ? tích ở ( đktc). công thức tính thể tích: V = n x 22,4 (lít) 1. . V n  (mol ) 22,4.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> BÀI : CHUYỂN ĐỔI GiỮA KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT 1- Chuyển đổi giữa lượng chất ( n ) và khối lượng ( m ) chất như thế nào ? 2- Chuyển đổi giữa lượng chất ( n ) và thể tích chất khí ( V ) như thế nào ? Câu a:. n. V SO2  22,4. 44,8  22,4. 2 mol. Câu b:. V  n x 22,4  V NO2 0,5 x 22,4  11,2 lit. - Hãy tính: a) Số mol của 44,8 lít SO2.(đktc) b) Thể tích của 0,5 mol khí NO2 (đktc)..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> KẾT LUẬN 1/ Tìm số mol ( n ) khi biết khối lượng ( m ), ta tìm khối lượng mol ( M ), sau đó đưa các đại lượng vào công thức :. n . m (mol ) M. 2/ Tìm khối lượng khi biết số mol ( n ), ta tìm khối lượng mol của chất, sau đó đưa vào công thức : m = n x M ( gam ). 3/ Tìm khối lượng mol ( M ) khi biết ( n ) và ( m ), ta đưa các đại lượng vào công thức : m M (gam) n.  Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí : Ta có : V = n x 22,4 ( lít ). . V n  (mol ) 22,4. Trong đó : V là thể tích ở (đktc) ( lít ). n là số mol chất ( mol ).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ  Bấm chọn đáp án mà em cho là đúng Câu 1: Số mol của 5,4 gam Al là : A/. 0.1 mol.. B/. 0.2 mol.. C/. 2 mol.. D/. 2,25 mol. Chaám ñieåm. Reset.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Câu 2: Khối lượng ( m ) của 0.25 mol Fe là : A/. 56g. B/. 28g. C/. 14g. D/. 7g. Chaám ñieåm. Reset.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Nắm vững các công thức chuyển đổi. m = n x M ( gam ) m n  (mol ) M. m M n. (gam). - Làm bài tập 3a, 4 sgk trang 67 vào vở bài tập. - Đọc trước phần II sgk trang 66..

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×