Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Ke hoach chuyen mon 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.84 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT HUYỆN TÁNH LINH. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. TRƯỜNG TIỂU HỌC LA NGÂU. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. Số:…./KHCM. La Ngâu, ngày 24 tháng 8 năm 2012 KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN NĂM HỌC 2012-2013. - Căn cứ vào công văn số 5379/BGD&ĐT-GDTH ngày 20/8/2012 của Bộ GD&ĐT hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2012-2013 đối với giáo dục Tiểu học. - Căn cứ hướng dẫn của Sở GD&ĐT Bình Thuận về nhiệm vụ năm học 2012-2013 cấp Tiểu học. - Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học 2012-2013 của ngành giáo dục và kế hoạch chỉ đạo chuyên môn của cấp học năm học 2012-2013 của PGD&ĐT Tánh Linh. - Căn cứ vào những thành tích đã đạt được trong năm học 2011-2012 và tình hình thực tế của nhà trường. Trường Tiểu học La Ngâu xây dựng kế hoạch chuyên môn năm học 2012-2013 cụ thể như sau: I. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM: 1. Tiếp tục nâng cao chất lượng đội ngũ, chất lượng giáo dục toàn diện và chất lượng mũi nhọn. 2. Nâng cao chất lượng công tác UDCNTT trong các hoạt động giáo dục. 3. Thực hiện đa dạng hoá các nội dung và hình thức Hoạt động ngoại khoá công tác Đoàn - Đội. Thực hiện đảm bảo công tác ATAN trường học. 4. Nâng cao chất lượng công tác khảo thí nghiên cứu khoa học và kiểm định chất lượng. 5. Thực hiện nghiêm túc công tác kiểm tra nội bộ. 6. Duy trì và nâng cao chất lượng công tác thư viện - thiết bị. 7. Phát huy hiệu quả công tác giáo dục thể chất - y tế học đường trong trường học.. II. NHIỆM VỤ VÀ CÁC GIẢI PHÁP 1. Tiếp tục nâng cao chất lượng đội ngũ, chất lượng giáo dục toàn diện và chất lượng mũi nhọn. 1.1 Nâng cao chất lượng đội ngũ, chất lượng giáo dục toàn diện. a) Chỉ tiêu * Giáo viên - 100% GV nắm chắc và vận dụng tốt các văn bản chỉ đạo chuyên môn..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - 100% GV đạt chuẩn GV Tiểu học theo tiêu chuẩn của BGD&ĐT. - 100% GV đạt trình độ trên chuẩn. - 100% GV có chứng chỉ Tin học A, 10-20 % CBGV có chứng chỉ Tin học B. - 20-30 % CBGV có chứng chỉ Ngoại ngữ B. - 70 % GV đạt danh hiệu GV dạy giỏi cấp trường. Cụ thể: + Khối 1: 3 GV + Khối 2, 3: 6 GV + Khối 4, 5: 5 GV (Tăng hơn so với năm học 2011-2012 là: 2 GV) - 100% GV-NV đăng ký danh hiệu có SKKN được xếp loại A và B các cấp. - Chất lượng tay nghề: Tốt: 75%( 15/20 GV) Cụ thể:. + Khối 1: 4 GV + Khối 2, 3: 6 GV + Khối 4, 5: 5 GV. * Khá: 25% (5/20 GV) Cụ thể:. + Khối 1: 1 GV + Khối 2, 3: 2 GV + Khối 4, 5: 2 GV. * Học sinh: - 100% HS được học 2 buổi/ngày (7 buổi/tuần- Học theo T30). - Hạnh kiểm: 100% HS hoàn thành 5 nhiệm vụ của HS. - Học lực:. Giỏi: 10% Khá: 30% TB: 56% Yếu: 4 %.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Cụ thể:. Khối. TSHS. Giỏi. Khá. TB. Yếu. Ghi chú. 1. 56. 6. 18. 29. 3. 2. 41. 4. 12. 24. 1. 3. 50. 5. 15. 28. 2. 5KT. 4. 42. 4. 12. 25. 1. 1KT. 5. 41. 4. 12. 24. TT. 230. 23. 69. 131. 7. 6 KT. - 100% HS hoàn thành chương trình Tiểu học. Trong đó:. Giỏi: 10% ( Khoảng 23 HS) Khá: 30 % (Khoảng 69 HS) TB: 56 % ( khoảng 131 HS) Yếu: 4%. ( Khoàng 7 HS). b) Giải pháp - Ngay từ đầu tháng 8/2012 tổ chức cho 100% GV được học lại các văn bản có liên quan tới chuyên môn như: Thông tư 32/2009/TT-BGD&ĐT ngày 27/10/2009 về đánh giá xếp loại HS Tiểu học; tổ chức cho GV dự giờ rút kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn để GV được dự giờ nhiều khối lớp với nhiều môn học khác nhau. - Tháng 9/ 2012 kiểm tra tuyển chọn HS giỏi. Tháng 10 giao chỉ tiêu cụ thể tới từng GVCN lớp. - Củng cố kiện toàn đội ngũ tổ khối trưởng. - Chỉ đạo GVCN xây dựng kế hoạch phụ đạo HS yếu kém, HS có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn HS khuyết tật. - Tuần 1/8 tổ chức cho GV nghiên cứu về chuẩn kiến thức kĩ năng mới. Thống nhất các nội dung đã bỏ, đưa những nội dung phù hợp với tình hình địa phương, nhà trường, lớp vào giảng dạy cho HS đạt kết quả. - Tuần 2/8 tổ chức cho giáo viên nghiên cứu nội dung và phương pháp dạy lồng ghép hoạt động NGLL để thực hiện vào tuần thứ 3 của chương trình..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nghiêm túc tham giác các hội thi do PGD&ĐT; Sở GD&ĐT tổ chức - Tiếp tục cho GV thực hiện nghiêm túc việc dạy học theo chuẩn kiển thức kỹ năng, quản lý chặt chẽ việc soạn bài trên máy vi tính, tránh tình trạng sao chép, vi phạm " chuẩn", "giảm tải", nhà trường có biện pháp xử lý đối với những giáo viên vi phạm. - Thời khoá biểu sắp xếp phải đảm bảo tính khoa học, đảm bảo tính vừa sức, phù hợp với khả năng tiếp thu của HS. - Quản lý tốt việc dạy của thầy, việc học của trò. Kiểm tra đánh giá tay nghề của GV bằng nhiều hình thức: báo trước, đột xuất, khảo sát chất lượng học tập của HS, coi trọng việc đánh giá kết quả học tập của HS. Lấy kết quả của trò để đánh giá tay nghề của thầy. - Tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng các buổi SHCM. Nội dung SHCM của các tổ khối cần sát với thực tế giảng dạy của khối, đối tượng học sinh. Nội dung SHCM cần tập trung để đưa ra các biện pháp nâng cao chất lượng dạy học. - Tổ chức cho HS được tham gia thi Olympic Toán qua mạng, giao lưu tiếng Việt, viết chữ đẹp. - Đổi mới hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục NGLL, đưa các sân chơi ngoại khoá theo các chủ đề các nội dung phù hợp nhằm giáo dục kỹ năng sống cho học sinh - Tổ chức giao chỉ tiêu cụ thể tới từng lớp, GV dạy khối 5 ký cam kết về chất lượng HS hoàn thành bậc Tiểu học bàn giao chất lượng cho THCS. - Tiếp tục phát động phong trào thi đua làm ĐDDH tự tạo. 1.2 Công tác bồi dưỡng HS giỏi. a) Chỉ tiêu: - Cấp quận: Tham gia đầy đủ 100% hội thi do phòng tổ chức + Khối 1: 1 HS + Khối 2,3: 3 HS + Khối 4, 5 : 2 HS Tổng số HS giỏi cấp quận là: 6HS - Cấp trường : + Khối 1: 4 HS + Khối 2,3: 8 HS + Khối 4,5: 8 HS Tổng số HS giỏi cấp trường là 20.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> b) Giải pháp: - Lựa chọn GV có năng lực, có kinh nghiệm, có tâm huyết với phong trào của nhà trường để bồi dưỡng học sinh giỏi. - Thành lập các đội tuyển và tổ phân công GV phụ trách để thi cấp trường - Đạt cấp trường, chuyên môn phân công GV phụ trách - Lập kế hoạch bồi dưỡng cụ thể cho từng đội tuyển. + Thời gian: Từ tháng tuần thứ 3 của tháng 9/2012 - Tiếp tục xây dựng ngân hàng đề học sinh giỏi, sưu tầm đề HSG các năm trước, đề của đơn vị bạn cho HS làm quen. - Tổ chức khảo sát: 3 lần/năm để chọn lọc đúng đối tượng HS và điều chỉnh kịp thời những nội dung, những mảng kiến thức cho hợp lý. + Lần 1: Tháng 9/2012 + Lần 2: tháng 11/2012 + Lần 3: tháng 1/2013 - Thường xuyên kiểm tra giám sát việc thực hiện chương trình kế hoạch bồi dưỡng của GV mỗi tổ, GV dạy đội tuyển phải có giáo án được soạn theo chủ đề hoặc mảng kiến thức. - Sưu tầm các loại sách nâng cao phục vụ cho công tác bồi dưỡng đội tuyển đạt hiệu quả. 1.3 Phong trào VSCĐ của HS và hồ sơ giáo án của GV. a) Chỉ tiêu: - 100% GV đứng lớp đạt chữ viết chuẩn và giáo án có chất lượng. - 8-10 % học sinh đạt chữ viết đẹp cấp trường. - 3-5% HS đạt chữ viết đẹp cấp quận. - 70-80 % HS viết đúng mẫu chữ quy định và đạt yêu cầu về VSCĐ. b) Giải pháp: - Duy trì triển khai và thực hiện tốt việc viết đúng mẫu chữ trong GV và HS, Kiểm tra thường xuyên việc rèn chữ giữ vở của HS. Lồng ghép nội dung rèn chữ của GV vào các buổi SHCM. - Lựa chọn GV bồi dưỡng đội tuyển chữ viết phải là GV có chữ viết chuẩn, có kinh nghiệm vê rèn chữ, có tinh thần trách nhiệm và có tính kiên trì, để lựa chọn HS tham gia thi HS viết chữ đẹp các cấp. Mỗi GVCN là một GV bồi dưỡng chữ viết cho HS ngay tại lớp học..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nghiêm túc thực hiện việc thống nhất 2 loại vở viết của HS (Chính tả, TLV) theo quy định của toàn cấp học. - Xây dựng kế hoạch tổ chức hội thi chữ viết đẹp HS cấp trường và có đánh giá khen thưởng, rút kinh nghiệm. - Đưa nội dung đánh giá xếp loại VSCĐ của HS và xếp loại hồ sơ giáo án của GV là một trong những tiêu chí xếp loại thi đua. 2. Nhiệm vụ 2: Nâng cao chất lượng công tác UDCNTT trong các hoạt động giáo dục. 2.1 Công tác ứng dụng CNTT - Dạy Tin học a) Chỉ tiêu: - 100% các hoạt động của nhà trường đều được đưa lên trang Website - 100% các chuyên đề chuyên môn, ngoại khóa, sân chơi ngoại khóa được UDCNTT. - 100% giáo viên dạy thao giảng, dự giờ…. Bằng giáo án điện tử. b) Giải pháp: - Phân công GV quản lý các thư mục trang Website có sổ theo dõi quản lý các nội dung đã gửi lên trang website. Các tin được gửi phải có xác nhận của người quản trị. - Trực mạng thường xuyên (ít nhất 2 lần/ngày) để cập nhật các thông tin và báo cáo các hoạt động của nhà trường đảm bảo tính chính xác, đúng thời gian quy định. Các thông tin 2 chiều được lưu giữ và cập nhật vào sổ theo dõi. - Chỉ đạo các tổ khối làm ĐDDH UDCNTT, khuyến khích GV có những phần mềm sáng tạo. Nhiệm vụ 3: Thực hiện đa dạng hoá các nội dung và hình thức Hoạt động ngoại khoá công tác Đoàn - Đội. Thực hiện đảm bảo công tác ATAN trường học ( tổ chức và phối hợp) 3.1 Công tác Ngoại khóa – Công tác Đội và phong trào thiếu nhi. a) Chỉ tiêu: - 100% các lớp tổ chức tốt sân chơi ngoại khóa. - 80-85% Nhi đồng đạt danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ. - 100% Nhi đồng thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. - 100% HS các lớp tham gia phong trào kế hoạch nhỏ do TPT phát động - GV-TPT đăng ký thi GV-TPT Đội giỏi, có SKKN - 80-85% chi Đội đạt chi Đội vững mạnh..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - 100% GV- HS ký cam kết "Không sử dụng, không buôn bán tàng trữ, vận chuyển trái phép các chất ma túy, không dung túng bao che cho tội phạm và tệ nạn ma tuý" - Tổ chức tốt chuyên đề ngoại khoá cấp trường - Tổ chức tốt Lễ khai giảng, Tết Trung thu, Hội khỏe Phù Đổng,... b) Giải pháp. - Nâng cao hiệu quả hoạt động Hội đồng Đội, GV-TPT Đội, Cán bộ Đội. - Nâng cao trách nhiệm của GVCN với công tác Đội. Mỗi GV là một thành viên của Hội đồng Đội nhà trường. - Xây dựng kế hoạch về nội dung và hình thức tổ chức tốt chuyên đề ngoại khóa cấp trường, huyện ngay từ tháng 10, tháng 12 phân công cụ thể từng GV phụ trách từng nội dung và triển khai luyện tập. - Làm tốt công tác phối kết hợp chặt chẽ với các tổ chức Đoàn thể và phụ huynh học sinh Sử dụng có hiệu quả sổ liên lạc để nhằm kết hợp tốt 3 môi trường giáo dục: gia đình – nhà trường – xã hội. - Phối hợp tổ chức tốt chương trình phát thanh măng non vào sáng thứ 2 hàng tuần theo các chủ đề, chủ điểm nhằm giáo dục cho HS lòng yêu quê hương, đất nước, lòng nhân ái và ý thức tổ chức kỷ luật. - Các khối lớp tổ chức tốt các sân chơi ngoại khóa đảm bảo cho HS cả lớp được tham gia với phương châm HS tự thiết kế, tự sáng tạo, tự quản, tự tổ chức đối với HS khối 3, 4, 5, còn khối 1, 2 có giáo viên. - Lồng ghép các nội dung rèn kỹ năng sống, rèn luyện sức khỏe vào các tiết SHTT, TNXH, khoa học. - Duy trì tốt hòm thư “Điều em muốn nói”. Trong các tiết SHTT, SH lớp GVCN khuyến khích HS bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình. GV-TPT là người tổng hợp ý kiến báo cáo về BGH. - Duy trì tốt hoạt động “Đền ơn đáp nghĩa”; “Uống nước nhớ nguồn”; “Áo lụa tặng bà” bằng những việc làm cụ thể như: + Phối hợp tổ chức tặng quà cho HS thuộc diện chính sách nhân các ngày lễ lớn: Tết Trung thu, Tết Nguyên Đán, Quốc tế thiếu nhi 1/6. + Phối hợp tổ chức quét dọn nghĩa trang liệt sỹ, thăm hỏi các gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng nhân ngày lễ lớn và ngày thương binh liệt sĩ 27/7. 3.2 Công tác an toàn, an ninh trường học. a) Chỉ tiêu: - 100% GV-HS ký cam kết không sử dụng, không buôn bán tàng trữ, vận chuyển trái phép các chất ma túy, không dung túng bao che tội phạm và tệ nạn ma túy và cam kết về không vi phạm ATGT. - 100% các lớp thực hiện nghiêm túc các quy định về “Đảm bảo ATGT" - Triển khai tới 100% GV-HS về phòng chống các dịch bệnh trong trường học..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> b) Giải pháp: - Phân công GV trực đảm bảo trong các buổi học đều phải có BGH và GV trực để theo dõi tất cả các hoạt động của nhà trường. Xử lý tình huống (nếu có) và ghi chép đầy đủ các nội dung vào sổ trực. - Tổ chức dạy lồng ghép nội dung kỹ năng sống, kỹ năng phòng chống tai nạn giao thông, đuối nước và các tai nạn thương tích khác vào các tiết SHTT, SH lớp. - Tháng 9 tổ chức cho GV-HS ký cam kết "Thực hiện ATGT" - Tháng 10 tổ chức cho GV-HS ký cam kết "Không sử dụng, không buôn bán tàng trữ, vận chuyển trái phép các chất ma túy, không dung túng bao che cho tội phạm và tệ nạn ma túy" - Trong công tác nuôi bán trú đảm bảo an toàn về môi trường, vệ sinh thực phẩm, quy trình chế biến thực phẩm có cam kết với những địa chỉ cung cấp thực phẩm cho bếp ăn, mỗi bữa ăn có lưu mẫu thức ăn sau 24h đảm bảo khoa học, chính xác. - Cán bộ y tế được các tham gia lớp tập huấn về công tác y tế học đường do PGD tổ chức. 4. Nhiệm vụ 4: Nâng cao chất lượng công tác khảo thí nghiên cứu khoa học và kiểm định chất lượng. a) Chỉ tiêu: - 100% GV đứng lớp tham gia xây dựng ngân hàng đề (10 đề/GV/năm) - 100% các lớp đều được kiểm định bàn giao chất lượng (2 lần/năm) - 100% CBGV-NV đăng ký danh hiệu viết SKKN được xếp loại A, B các cấp. - GV giỏi cấp trường 70-80 %. - 100% GV làm và sử dụng ĐDDH giỏi: - Tổ chức tốt hội thi GVDG cấp trường. - Công khai điểm kiểm tra, khảo sát của HS trên Website, phần mềm quản lí điểm. b) Giải pháp - Tiếp tục hoàn thiện công tác kiểm định chất lượng trường Tiểu học theo tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT. - GV tham gia bổ sung ngân hàng đề đủ số lượng, đảm bảo chất lượng đúng theo cấu trúc quy định, BGH quy định rõ giới hạn ra đề đối với các đề kiểm tra định kỳ. + Đề kiểm tra giữa học kỳ I: Hết tuần 8 + Đề kiểm tra cuối học kỳ I: tuần 15 + Đề kiểm tra giữa học kỳ II: tuần 22.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Đề kiểm tra cuối học kỳ II: Hết tuần 32 + Các đề kiểm tra khác tuỳ thuộc vào thời điểm kiểm tra, nội dung kiến thức đã học để ra đề. Đề ra đảm bảo tính vừa sức, có sự phân loại được học sinh: Giỏi, Khá, TB, Yếu, không vi phạm giảm tải, đảm bảo theo chuẩn kiến chức kỹ năng các môn học. - Tổ chức nghiêm túc 2 đợt kiểm định để bàn giao chất lượng cho GV: Đợt 1 (9/2012); Đợt 2 (5/2013) - Thực hiện nghiêm túc các đợt khảo sát HS giỏi; mỗi lần khảo sát có lưu bài kiểm tra của HS. Dựa vào kết quả các lần khảo sát để chọn lọc HS tham gia kỳ thi HS giỏi các cấp đảm bảo đúng đối tượng. Tránh bồi dưỡng tràn lan, kém hiệu quả. - Động viên khuyến khích GV viết SKKN, không sao chép có biện pháp xử lý GV vi phạm. - Tham gia hiệu quả các buổi hội thảo chuyên môn do trường, PGD tổ chức. - Tổ chức tốt các hội thi cấp trường , tham gia có hiệu quả hội thi cấp quận. Lấy kết quả các hội thi làm tiêu chí đánh giá thi đua và đánh giá tay nghề của GV và phân loại học sinh. 5. Nhiệm vụ 5: Thực hiện nghiêm túc công tác kiểm tra nội bộ. a) Chỉ tiêu: - 100% các hoạt động của nhà trường đều được kiểm tra. - 100% GV đứng lớp được kiểm tra toàn diện chuyên đề. - 100% HS đều được khảo sát chất lượng trong các đợt kiểm tra toàn diện và kiểm tra chuyên đề. b) Nội dung kiểm tra: * Kiểm tra về các hoạt động sau: - Quản lý tài chính. - CSVC - kỹ thuật - Công tác Đội - phong trào thiếu nhi. - Công tác chủ nhiệm. - Kiểm tra nội vụ các lớp. - Kiểm tra chuyên môn (Toàn diện, chuyên đề, SHCM, thực hiện chương trình thời khoá biểu...) - Xây dựng tủ sách pháp luật. c) Giải pháp:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Xây dựng tủ sách pháp luật (Tháng 9), tăng cường bổ sung các đầu sách, các văn bản pháp luật liên quan đến ngành. - Thành lập đoàn kiểm tra theo từng nội dung, mức độ công việc. - Thực hiện nghiêm túc các nội dung, số lượng công việc kế hoạch nội bộ đã xây dựng. - Mỗi đợt kiểm tra có đầy đủ các thành viên theo quy định, đoàn kiểm tra ghi biên bản có nhận xét những mặt ưu điểm, tồn tại và có xác nhận của bộ phận được kiểm tra. Từ đó CBGV-NV trong nhà trường có ý thức trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ được giao và nề nếp kỷ cương trong dạy học. - Hồ sơ kiểm tra đánh giá phải chính xác, khoa học và lưu trữ cẩn thận. - Xây dựng kế hoạch kiểm tra toàn diện, chuyên đề của GV theo từng tháng cụ thể như sau:. Khối/môn. TSGV. Tháng 10. Tháng 11. 1. 6. 2. 2. 2,3. 7. 2. 2. 4,5. 7. 2. Tổng. 20. 6. Tháng 12. Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5. 0. 1. 1. 1. 0. 1. 1. 2. 1. 0. 1. 1. 6. 2. 0. 3. 3. - Thực hiện đúng kế hoạch kiểm tra toàn diện chuyên đề cho GV tăng cường biện pháp khảo sát chất lượng học sinh để đánh giá chất lượng tay nghề của GV. 6. Nhiệm vụ 6: Duy trì và nâng cao chất lượng công tác thư viện - thiết bị. 6.1 Công tác thư viện: a) Chỉ tiêu: - 100% GV có đủ SGK, sách hướng dẫn. - 100% HS đủ SGK, đồ dùng học tập. - Đủ danh mục sách tham khảo, xây dựng tủ sách Bác Hồ phục vụ công tác dạy và học. b) Giải pháp: - Tuyên truyền cho CBGV về tầm quan trọng của thư viện. - Xây dựng nội quy hoạt động, lịch hoạt động của phòng thư viện..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Sắp xếp phòng đọc cho GV-HS đảm bảo đủ chỗ ngồi. - Bổ sung trang thiết bị: xây dựng "Thư viện điện tử" - Cán bộ thư viện lập sổ theo dõi việc mượn trả sách của GV-HS. - Xây dựng kế hoạch mua sắm bổ sung các đầu sách. - Các loại sách, ấn phẩm khi nhập về CB thư viện phải phân loại, dán tem, dóng dấu và đăng ký CSVC phòng thư viện phải được sắp xếp gọn gàng khoa học, - Tạo điều kiện cho cán bộ thư viện đi bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ. 6.2 Công tác thiết bị. a) Chỉ tiêu: - 100% GV mượn sử dụng ĐDDH có hiệu quả. - 100% các khối lớp có đủ ĐDDH. - 100% GV tham gia làm ĐDDH tự tạo. - 100% Đ DDH phải được bảo quản đúng quy định. b) Biện pháp: -GV phải chuẩn bị ĐDDH trước khi lên lớp 1 ngày để cán bộ thiết bị chủ động trong việc sắp xếp. - Tăng cường bổ sung CSVC, trang thiết bị dạy học để phục vụ cho công tác dạy và học. - Phát động phong trào làm ĐDDH tự tạo. - Thường xuyên kiểm tra việc mượn và sử dụng ĐDDH của GV. ĐDDH mượn phải được bảo quản cẩn thận, sử dụng ĐDDH hiệu quả. - Cán bộ phòng thiết bị lập sổ theo dõi về việc mượn-trả-sử dụng ĐDDH của GV theo dõi việc cập nhật của đồ dùng trang thiết bị dạy học của nhà trường. - ĐDDH phòng thiết bị phải được bảo quản, sắp xếp gọn gàng khoa học,dễ thấy, dễ lấy (Sắp xếp theo chủng loại, theo khối, theo môn,...) - Phòng thiết bị được trang bị bình chống cháy nổ. - Thường xuyên bảo dưỡng vệ sinh, tu bổ lại những ĐDDH đã cũ. Nhiệm vụ 7. Phát huy hiệu quả công tác giáo dục thể chất - y tế học đường trong trường học 7.1 Công tác giáo dục thể chất. a) Chỉ tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Dạy đúng, dạy đủ có chất lượng môn Thể dục. - Xây dựng các CLB sở thích: Bóng đá, cầu lông, cờ vua, đá cầu... - Tham gia đầy đủ các môn thi HKPĐ. b) Giải pháp: - Thời khoá biểu sắp xếp phải đảm bảo tính khoa học, đảm bảo tính vừa sức, phù hợp với khả năng tiếp thu của HS - Xây dựng thời khóa biểu đúng quy định về số lượng tiết chính khoá, bổ sung, tạo cho các em có cảm giác học mà chơi, chơi mà học. - Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện nội dung chương trình môn Thể dục. - Thường xuyên cải tạo và nâng cấp sân chơi bãi tập giúp cho HS có điều kiện học tập. Sử dụng có hiệu quả đồ dùng dạy học được cấp phát như: bóng chuyền, cầu lông,... - Tạo điều kiện cho HS có thể tham gia chơi các trò chơi dân gian vào trước giờ học, giờ ra chơi, ... 7.2 Công tác y tế học đường. a) Chỉ tiêu: - 100% HS không vi phạm các tệ nạn xã hội. - Phòng y tế đảm bảo đủ thiết bị phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu cho GV-HS. - Công tác bán trú đảm bảo an toàn VSTP - 100% GV-HS được khám sức khỏe định kỳ. - 100% học sinh chải răng và ngậm fluor vào thứ năm hàng tuần. b) Giải pháp: - Tổ chức dạy nha khoa- sức khoẻ cho các em - Tổ chức tốt tháng hành động vì chất lượng VSATTP, tuần lễ nước sạch, vệ sinh môi trường. - Kết hợp với trạm y tế phường tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho GV-HS vào tháng 9. - Bổ sung tủ thuốc và dụng cụ sơ cứu ban đầu cho học sinh. - Thường xuyên kiểm tra vệ sinh lớp học, vệ sinh học đường đảm bảo đủ ánh sáng, khoảng cách giữa bảng và bàn tránh gây các bệnh học đường cho học sinh. - Bếp ăn bán trú đảm bảo vệ sinh ATTP, thực phẩm phải rõ nguồn gốc, đảm bảo tươi ngon, ký cam kết với những địa chỉ cung cấp thực phẩm cho bếp ăn, lưu mẫu thức ăn sau 24h đảm bảo an toàn khoa học..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Cán bộ y tế có sổ sách theo dõi sức khỏe của HS, có sổ cấp phát thuốc. - Nhân viên nhà bếp phải được khám sức khỏe định kỳ, thực hiện đầy đủ các xét nghiệm theo quy định, không để mắc bệnh ngoài da, bệnh truyền nhiễm. - Triển khai tuyên truyền phụ huynh học sinh về bảo hiểm y tế, bảo hiểm toàn diện cho HS. - Triển khai công văn của PGD&ĐT về việc phòng chống bệnh tay chân miệng và sốt xuất huyết (tháng 9) CHUYÊN MÔN Thái Bá Tuấn DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×