Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

De Kiem tra cuoi ky 1GDCD 6Chan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (373.53 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>MA TRẬN GDCD 6 ĐỀ 1 Cấp dộ Nhận biết Chủ đề 1. Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể. Số câu : 1 Số điểm : 0.25 Tỉ lệ: 2.5 % 2. Siêng năng, kiên trì. Số câu : 1 Số điểm : 0.25 Tỉ lệ: 2.5 % 3.Tiết kiệm. Số câu : 2 Số điểm :0.5 Tỉ lệ: 5 % 4. Lễ độ.. TN. TL. Cấp độ cao TN TL. 1 0.25 2.5. 1 0.25 2.5. 1 0.25 2.5. 1 0.25 2.5. 1 0.25 2.5. 2 0.5 5 Biết nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân, của người khác về lễ độ trong giao tiếp, ứng xử. 1 0.25 2.5. Số câu : 1 Số điểm : 0.25 Tỉ lệ: 2.5 % 6. Biết ơn.. 1 0.25 2.5. Số câu : 1. TN. Cấp độ thấp TN TL. 1 0.25 2.5. Số câu : 2 Số điểm :2.5 Tỉ lệ: 25 % 5. Tôn trọng kỉ luật.. Số câu : 1 Số điểm :1 Tỉ lệ: 10 % 7. Yêu thiên nhiên.. TL. Cộng. Vận dụng. Thông hiểu. 1 2 20. 2 2.25 22.5. 1 0.25 2.5. 1 1 10. 1 1 10 Yêu thiên nhiên, tích cực bảo vệ thiên nhiên. 1. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Số điểm :2 Tỉ lệ: 20 % 8. Lịch sự, tế nhị.. 2 20. Số câu : 1 Số điểm : Tỉ lệ: 30 % 9. Mục đích học tập của học sinh.. 1 0.25 2.5. Số câu : 2 Số điểm : 3.25 Tỉ lệ: 32.5 % TS câu: 12 TS điểm: 10 Tỉ lệ: 100%. 1 0.25 2.5. 1 3 30. 7 1.75 17.5. 1 3 30. 2 20. 1 0.25 2.5 Nêu được thế nào là mục đích học tập của học sinh Quyết tâm thực hiện mục đích học tập đã xác định. . 2 3.25 32.5 2 1.25 12.5. 1 2 20. 1 2 20. 12 10 100.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Lớp: 6/… Họ tên: …………………………………….. SBD: ……… Điểm:. KIỂM TRA HKI MÔN: GDCD-6 THỜI GIAN: 45 phút (Không kể chép phát đề) Lời phê của giáo viên. Giám thị:. Giám khảo. Đề 1: (Học sinh làm trực tiếp vào đề thi) I/ Trắc nghiệm: (3đ) Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng. Câu 1: Người được xem là lịch sự, tế nhị khi: (0.25đ) a. Hay nói xấu người khác khi thấy không vừa mắt. b. Hai người luôn nói chuyện trong lớp khi thích thú. c. Cử chỉ, hành động sỗ sàng, to tiếng. d. Luôn khéo léo trong ứng xử, giao tiếp. Câu 2: Bao giờ người biết tiết kiệm thường biểu hiện: (0.25đ) a. Sáng nào cũng vòi tiền mẹ để ăn vặt. b. Quý trọng thời gian và sức lực của mình và người khác. c. Sợ hết tiền nên thường không dám chi tiêu. d. Thích chạy theo để ăn và xài tiền của bạn. Câu 3: Mục đích học tập của học sinh là: (0.25đ) a. Học để mở rộng kiến thức và cống hiến cho đời. c. Học để trở thành người giàu có. b. Học để kiếm điểm số cao nhất. d. Học để dễ kiếm việc làm nhàn hạ. Câu 4: Câu tục ngữ nào sau đây là thể hiện không biết tiết kiệm? (0.25đ) a. Góp gió thành bão. b. Năng nhặt chặt bị. c.Vung tay quá trán. d. Của bền tại người. Câu 5: Điền những từ hoặc cụm từ còn thiếu vào chỗ trống để làm rõ thế nào là biết ơn: (1đ) “Biết ơn là sự bày tỏ thái độ…………………, tình cảm và những …………….. đền ơn, đáp nghĩa đối với những người đã……………… mình, với những người………………… với dân tộc, với đất nước”. Câu 6: Hãy nối cột A với cột B sao cho phù hợp với các nội dung em đã học.(1đ) Cột A- Hành vi Cột B- Phẩm chất đạo đức Trả lời 1. Nhường chỗ cho phụ nữ có thai. a. Tôn trọng, kỉ luật. 1 2. Dù bài tập khó, An quyết tâm làm cho kỳ được. b. Lễ độ. 2 3. Mỗi buổi sáng Lan thường đánh răng rửa mặt c. Tự chăm sóc, rèn luyện thân 3 trước khi ăn. thể. 4. Quân thường mặc đồng phục trước khi đến lớp. d. Siêng năng, kiên trì. 4 II/ Tự luận:(7 điểm) Câu 1: Em hiểu thế nào là “Tiên học lễ, hậu học văn”? Từ “lễ” trong câu này có nghĩa là gì? (2đ) Câu 2: Mục đích học tập của học sinh là gì? Em có ước mơ gì cho tương lai? Để thực hiện được mơ ước đó, em sẽ làm gì? Nhiệm vụ chủ yếu của em hiện nay là gì? (3đ) Câu 3: Theo em, tại sao thiên nhiên là tài sản vô giá rất cần thiết cho đời sống con người? Cho ví dụ? (2đ) Bài làm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM THI HỌC KÌ I Môn : GDCD 6 Đề 1 I. Trắc nghiệm: Câu 1: d (0.25 đ) Câu 2: b (0.25 đ) Câu 3: a (0.25 đ) Câu 4: c (0.25 đ) Câu 5: Yêu cầu điền vào chỗ trống theo thứ tự sau: trân trọng, việc làm, giúp đỡ, có công. (1 đ) Câu 6: 1 - d 2-a 3 - c 4 - b (1 đ) II. Tự luận: Câu 1: Tiên học lễ, hậu học văn có nghĩa là trước tiên chúng ta phải học về lễ nghĩa sau đó mới học chữ sau (văn hoá). Từ “lễ” có nghĩa là lễ nghĩa, phép tắc (đạo đức)… khi giao tiếp với người khác.(2 đ) Câu 2: Học sinh là chủ nhân tương lai của đất nước. Học sinh phải nổ lực học tập để trở thành con ngoan, trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ, người công dân tốt; trở thành con người chân chính có đủ khả năng lao động để tự lập nghiệp và góp phần xây dựng quê hương, đất nước, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.(1.5 đ) - Ước mơ và kế hoạch phấn đấu hs tự kể. (0.5 đ) - Nhiệm vụ chủ yếu của người học sinh là tu dưỡng đạo đúc, học tập tốt, tích cực tham gia hoạt động tập thể và hoạt động xã hội để phát triển toàn diện nhân cách. (1 đ) Câu 3: Thiên nhiên là tài sản vô giá rất cần thiết cho con người trong việc phát triển kinh tế, văn hoá xã hội, đạo đức và tinh thần. Vì vậy con người cần phải yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên.(1.5 đ) - Ví dụ: Trồng thật nhiều cây xanh để có bóng mát và không khí trong lành phục vụ cho mọi nhu cầu hoạt động của con người. (0.5 đ) HS có ví dụ tương tự cũng được điểm tối đa..

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×