Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

đề kiểm tra cuối kỳ I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.58 KB, 6 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG
Họ và tên:………………………………..
Lớp : Bốn/……
Phòng thi số:……. Số báo danh:………
Ngày kiểm tra:……/……./ 2010
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I
NĂM HỌC 2010 – 2011
Môn : Toán – Lớp: Bốn
Thời gian làm bài: 40 phút
( Không kể thời gian phát đề)
Bài 1. Mỗi bài tập sau đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D ( là đáp
số, kết quả tính).Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Số “ Bốn mươi lăm triệu bốn trăm sáu mươi hai nghìn” viết là: (3 điểm)
A. 45 462 000 B. 45 000 462 C. 4 642 000 D. 462 000
b) Số “ 1 000 342 ” đọc là:
A. Một triệu ba trăm bốn mươi hai nghìn.
B. Một triệu không nghìn ba trăm bốn mươi hai.
C. Mười triệu không trăm hai mươi nghìn.
D. Một trăm nghìn ba trăm bốn mươi hai.
c) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm để 16 m = … cm là:
A. 160 B. 1600 C. 16 000 D. 160 000
d) Chữ số 5 trong số 2 540 329 chỉ :
A. 5 B. 50 C. 500 000 D. 5 000
e) Giá trị của biểu thức 468 : 3 + 61 x 4 là:
A. 868 B. 401 C. 300 D. 400
Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: ( 0,5 điểm)
a. AH là đường cao của hình tam giác ABC
b. AB là đường cao của hình tam giác ABC
Bài 3. Điền số thích hợp vào ô trống: (0,5 điểm)
a. 5 phút 12 giây = ………. …… giây
b. 6 tấn 35 kg = ………. …… kg


Bài 4. Trong các số 45 ; 39 ; 172 ; 270 : ( 1 điểm)
a) Các số chia hết cho 5 là:…………………………………………………
b) Các số chia hết cho 2 là:…………………………………………………
c)Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là:……………………………
d) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là:…………………….
Bài 5. Đặt tính rồi tính: ( 2 điểm)
a) 72 356 + 9345 b) 37 821 – 15 456
……………………. ………………………..
……………………. ………………………..
……………………. ………………………..
c) 4 36 x 208 d) 10 625 : 25
…………………….. ………………………….
…………………….. ………………………….
…………………….. ………………………….
…………………….. …………………………..
…………………….. …………………………..
Bài 6. Giải toán: ( 2 điểm )
Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi là 98 m, chiều dài hơn chiều
rộng 16 m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Tóm tắt: Bài giải :
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Bài 7: Hãy tìm một số, biết rằng số đó nhân với 2 rồi cộng với 6 được bao nhiêu
đem chia cho 4 rồi lấy kết quả trừ đi 31 thì được 25.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN 4
Bài 1: 3 điểm , viết vào chỗ trống đúng mỗi bài 0,5 điểm, câu e 1 điểm
a. Khoanh vào A
b. Khoanh vào B
c. Khoanh vào D
d. Khoanh vào C
e. Khoanh vào D
Bài 2: 0,5 điểm, mỗi bài điền đúng 0,25 điểm
a. S
b. Đ
Bài 3: 0,5 điểm, mỗi bài đúng 0,25 điểm
Bài 4: 1 điểm, mỗi bài điền đúng 0,25 điểm
Bài 5: 2 điểm, mỗi bài đặt tính và tính đúng 0,5 điểm
Bài 6: 2 điểm, tóm tắt đúng 0,25 điểm
có lời giải và tính đúng chiều dài, chiều rộng 1 điểm

có lời giải và tính đúng diện tích 0,5 điểm
đáp số đúng 0,25 điểm
Bài 7: 1 điểm:
- Tìm số bị trừ cuối cùng: 25 + 31 = 56
- Tìm số bị chia : 56 x 4 = 224
- Tìm số hạng để công với 6 : 224 – 6 = 218
- Tìm thừa số để nhân với 2 : 218 : 2 = 109
Vậy số phải tìm là: 109
TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG
Họ và tên:………………………………..
Lớp : Bốn/……
Phòng thi số:……. Số báo danh:………
Ngày kiểm tra:……/……./ 2010
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I
NĂM HỌC 2010 – 2011
Môn : Tiếng Việt – Lớp: Bốn
Thời gian làm bài: 90 phút
( Không kể thời gian phát đề)
A/ BÀI KIỂM TRA ĐỌC:
1. Đọc thành tiếng: 5 điểm
2. Đọc hiểu ( 5 điểm)
• Đọc thầm bài văn sau và làm bài tập:
RỪNG PHƯƠNG NAM
Rừng cây im lặng quá. Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật
mình. Lạ quá, chim chóc chẳng nghe con nào kêu. Hay vừa có tiếng chim ở một
nơi nào xa lắm, vì không chú ý mà tôi không nghe chăng.
Gió bắt đầu nổi rào rào theo với khối mặt trời đang tuôn sáng vàng rực xuống
mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ tỏa lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan biến
theo hơi ấm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi.
Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngât ngất. Gió đưa mùi

hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng. Mấy con kỳ nhông nằm phơi lưng trên
gốc cây mục, sắc da lưng luôn biến đổi từ xanh hóa vàng, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ
hóa tím xanh…Con luốc động đậy cánh mũi, rón rén bò tới. Nghe tiếng chân con
chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón
chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán, con nấp chỗ gốc cây thì biến
thành màu xám vỏ cây, con đeo trên tán lá ngái thì biến ra màu xanh lá ngái…
( Lược trích Đất rừng phương Nam của Đoàn Giỏi)
• Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1. Những chi tiết miêu tả cảnh yên tĩnh của rừng phương Nam là:
a. Tiếng chim hót từ xa vọng lại.
b. Chim chóc chẳng con nào kêu, một tiếng lá rơi cũng khiến người ta giật
mình.
c. Gió bắt đầu nổi lên.
2. Mùi hương của hoa tràm như thế nào?
a. nhè nhẹ tỏa lên.
b. tan dần theo hơi ấm mặt trời
c. thơm ngây ngất, phảng phất khắp rừng.
3. Rừng phương Nam đối với em có những nét gì hấp dẫn?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. “Hay vừa có tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì không chú mà tôi không thể
nghe chăng?” là câu hỏi dùng để:
a. tự hỏi mình
b. hỏi người khác
c. yêu cầu, đề nghị
5. Vị ngữ của câu “ Mấy con kỳ hông nằm phơi lưng trên gốc cây mục: là:
a. phơi lưng trên gốc cây mục.
b. nằm phơi lưng trên mấy gốc cây mục.
c. trên gốc cây mục.

6. Tìm danh từ, động từ, tính từ trong câu: Chim hót lúi lo.
a. Danh từ là:…………………………………………
b. Động từ là: …………………………………………
c. Tính từ là: ………………………………………….
7. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn ( đã, sẽ, đang, sắp) để diền vào chỗ trống.
a. Người Việt Bắc nói rằng:
“Ai chưa biết hát bao giờ, đến Ba Bể…….. biết hát. Ai chưa biết làm thơ, đến
Ba Bể……. làm được thơ.”
b. Chị Nhà Trò …….. bé nhỏ, lại gầy yếu quá, người bự những phấn như
mới lột.
c. Trời…….. mưa nhưng trận bóng vẫn……. diễn ra quyết liệt.
8. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ cột B để tạo thành câu kể Ai làm gĩ?
A B
1. Chúng tôi a. khua chiêng rôn ràng
2. Chích bông b. hò hét nhau thả diều thi
3. Hàng trăm con voi c. chăm chỉ bắt sâu
4. Mấy anh thanh niên d. đang tiến về bãi
B/ BÀI KIỂM TRA VIẾT:
1. Chính tả (Nghe viết): 15 phút
Vua Hề
Sác- lô Sáp- lin sinh tại Luôn Đôn, nước Anh. Sau, gia đình ông di cư sang
Mĩ. Bố mẹ ông đều là diễn viên. Một lần mẹ Sác- lô đang biểu diễn bỗng nhiên
mất giọng. Ông chủ rạp liền đưa cậu bé Sac- lô mới 5 tuổi lên hát thay. Không
ngờ, buổi diễn rất thành công. Về sau, Sác- lô trở thành một nghệ sĩ hài nổi tiếng.
Mọi người tặng cho ông cái tên ngộ nghĩnh- Vua Hề.
2. Tập làm văn:
Đề bài: Tả một đồ chơi hoặc đồ dùng học tập mà em thích.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×