Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.74 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐÁP ÁN ĐỀ ĐẠI HỌC 2 A. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu: Từ câu 1 đến câu 40) Câu 1: Chia 23,6 gam hỗn hợp gồm HCHO và chất hữu cơ X là đồng đẳng của HCHO thành 2 phần bằng nhau.. Phần 1, cho tác dụng với H2 dư (t0C, xúc tác), sau phản ứng thu được 12,4 gam hỗn hợp ancol. Phần 2, cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 108 gam bạc. Công thức phân tử của X là A. C2H3CHO B. (CHO)2 C. CH3CHO D. C2H5CHO Lời giải Loại A và B vì X là đồng đẳng của HCHO, tới đây có thể thử nghiệm chọn được D. Cách 2: HCHO ( x mol); RCHO ( y mol), có x + y = (12,4 – 23,6 : 2) : 2 = 0,3 mol Và 4x + 2y = 1 mol; 30x + My = 11,8; giải hệ được M =58 đvC => RCHO là C2H5CHO Chọn D. Câu 2: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và hiđrocacbon Y. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,07 mol O2, thu được 0,04 mol CO2. Công thức phân tử của Y là A. C3H8. B. C2H6. C. CH4. D. C4H10. Lời giải Nhận xét: đốt cháy ancol no, đơn chức, luôn có nO2 = 1,5nCO2 Theo bài ra có : nO2 : nCO2 = 1,75 => hidrocacbon Y phải là ankan (vì nếu đốt cháy hiđrocacbon thì chỉ có đốt cháy ankan mới có nO2 : nCO2 > 1,5) Đốt CnH2n + 2 + (1,5n + 0,5 ) O2 → n CO2 + (n + 1) H2O Vì ancol đốt cháy có nO2: nCO2 = 1,5 < nO2bài ra : nCO2 bài ra = 1,75 < (1,5n + 0,5) / n n < 2 => ankan là CH4 Cách 2: đốt cháy ancol no, đơn chức thì luôn có nO2 : nCO2 = 1,5 => thay CH4 thấy > 1,75, thỏa mãn Chọn C. Câu 3: Cho dãy các chất: axetilen, anđehit axetic, axit fomic, anilin, phenol, metylxiclopropan. Số chất trong dãy làm mất màu nước brom là A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. Lời giải Cả 6 chất trên đều có phản ứng làm mất màu nước brom (vì có nhóm –CHO, có liên kết п mạch hở, và có vòng no, 3 cạnh, và phenol, anilin có kết tủa trắng khi phản ứng với Brom) Chọn B. Câu 4: Chọn phương án đúng trong số các phương án sau:. A. Đun các ancol thuộc dáy đồng đẳng của ancol etylic với H2SO4 đặc ở 1700C đều thu được anken B. Phenol tác dụng được với cả dd NaOH và dd Br2 C. Một mol anđehit đơn chức phản ứng tráng gương tạo ra tối đa hai mol Ag D. Oxi hóa ancol no, đơn chức thu được anđehit Lời giải A Sai vì VD như CH3OH không tạo được anken. B Đúng C Sai ví dụ 1 mol HCHO cho 4 mol Ag. Vì sao như vậy? Khá đơn giản để đi tìm bản chất. D Sai phải là oxi hóa ancol đơn chức, bậc 1. Câu 5: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Ba và Al 2O3 vào nước thu được dung dịch X và 0,2 mol H 2. Sục khí CO2 tới dư vào X, xuất hiện 11,7 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 37,60. B. 21,35. C. 42,70. D. 35,05. Lời giải Bảo toàn Al có nAl2O3 = nAl(OH)3 : 2 = 11,7 : 78 : 2 = 0,075 mol Bảo toàn eletron có: nBa = nH2 = 0,2 mol m = 0,2.137 + 0,075.102 = 35,05 gam (thật ra trong TH này Al2O3 đã tan hết vì nOH- > n↓) Chọn D. Câu 6: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 2H7NO2. Đem 15,4 gam X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được m gam hỗn hợp 2 chất hữu cơ (đều làm đổi màu quì tím ẩm). Giá trị của m là A. 16,4. B. 19,8. C. 24,4. D. 13,2..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Chọn B. CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3 + H2O 0,2 mol m = 19,8 g. 0,2. 0,2. Câu 7: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là A. C2H5COOH, C2H5CH2OH, CH3COCH3, C2H5CHO. B. C2H5COOH, C2H5CHO, C2H5CH2OH, CH3COCH3. C. C2H5CHO, CH3COCH3, C2H5CH2OH, C2H5COOH. D. CH3COCH3, C2H5CHO, C2H5CH2OH, C2H5COOH. Chọn A C2H5COOH có nhiệt độ sôi cao nhất, rồi tới C2H5CH2OH, loại B, C, D. Câu 8: Hấp thụ hết 0,15 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,025 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH) 2, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 14,775. B. 9,850. C. 29,550. D. 19,700. Lời giải Có nOH- = 0,225 mol , nCO2 = 0,15 mol (có HCO3- và mBaCO3 = 0,075.197 = 14,775 gam (ở đây n. 2−¿ 2−¿ sau phản ứng) => n ¿ CO 3 CO ¿3 = 0,225 – 0,15 = 0,075 mol. 2−¿ 2+ CO ¿3 < n Ba ) Chọn A.. Câu 9: Chất A có công thức phân tử C4H6O2. Cho m gam A phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 2 gam NaOH,. tạo ra 4,1 gam muối. Kết luận nào sau đây là đúng cho chất A A. A có phản ứng tráng bạc và có làm mất màu nước brom B. A có khả năng làm đổi màu quỳ tím thành đỏ C. A không tham gia phản ứng tráng bạc nhưng có làm mất màu nước brom D. A có phản ứng tráng bạc nhưng không làm mất màu nước brom Lời giải Có M Muối = 4,1 : (2 : 40) =82 => CH3COONa CTCT của A là CH3COOCH=CH2 A, D sai vì không có nhóm HCOO-; B sai vì A không phải axit Chọn C. Câu 10: Cho 9,55 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn tác dụng vừa đủ với 870 ml dung dịch HNO 3 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,06 mol hỗn hợp khí N2 và N2O. Tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 là 20,667. Giá trị của m là A. 54,95 B. 42,55 C. 40,55 D. 42,95 Lời giải Có nN2 = 0,01 mol và nN2O = 0,05 mol nNH4NO3 = (0,87 – 0,01.12 – 0,05.10) : 10 = 0,025 mol m = 0,025.80 + 9,55 + 62.( 0,01.10 + 0,05.8 + 0,025.8) = 54,95 gam Chọn A. Câu 11: (X) là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C 5H11O2N. Đun X với dd NaOH thu được một hợp chất có. công thức phân tử C2H4O2NNa và chất hữu cơ (Y), cho hơi (Y) qua CuO/t o thu được chất hữu cơ (Z) không có khả năng phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của (X) là: A. NH2 - CH2 - COO - CH(CH3)2 B. NH2 - CH2COO - CH2 - CH2 - CH3 C. CH3(CH2)4NO2 D. H2N - CH2 - CH2 - COOC2H5 Lời giải Y + CuO => Loại C, vì không tạo ancol, và Z không phản ứng tráng gương => loại B, và D (vì đều tạo ancol bậc 1), lại có muối chỉ có 2C Chọn A. Câu 12: X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A liên tiếp. Tổng số proton của nguyên tử X và Y là 25. Y thuộc nhóm VIA. Đơn chất X không phản ứng trực tiếp với đơn chất Y. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng? A. Công thức oxi cao nhất của X là X2O5. B. Bán kính nguyên tử Y lớn hơn bán kính nguyên tử X. C. Độ âm điện của Y lớn hơn độ âm điện của X. D. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử X có 3 electron độc thân..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Lời giải Y nhóm VIA, nếu Y là oxi (ZY = 8) ZX = 17 ( X là Clo), (điều kiện thỏa mãn) vì X và Y không phản ứng với nhau. Độ âm điện của oxi đứng thứ 2 (sau flo), vậy C đúng. Chọn C Cặp nghiệm còn lại là S và F ( 2 chất này tác dụng được với nhau khi đun nóng, nên bị loại) Câu 13: Cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe2O3, CuO và Cu (trong đó oxi chiếm 18,367% về khối lượng) tác dụng vừa đủ với 850 ml dung dịch HNO 3 nồng độ a mol/l, thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5). Giá trị của a là A. 2,0. B. 1,5. C. 3,0. D. 1,0. Lời giải Có nO = 39,2.0,18367 : 16 = 0,45 mol => nHNO3 = 2nO + 4nNO = 1,7 mol a = 2 M Chọn A. . 2. Câu 14: Một mẫu nước cứng chứa các ion: Mg2+, Ca2+, Cl , SO 4 . Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là A. NaHCO3. B. BaCl2. C. Na3PO4. D. H2SO4. Chọn C. Nước cứng vĩnh cửu, kết tủa Mg2+, Ca2+ bằng Na3PO4 Câu 15: Hòa tan hết 8,56 gam hỗn hợp X gồm Fe 3O4 và CuO trong 400 ml dung dịch HNO 3 1M, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,01 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Điện phân dung dịch Y (điện cực trơ, không màng ngăn, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện không đổi 5A, trong 1 giờ 20 phút 25 giây. Khối lượng catot tăng lên và tổng thể tích khí thoát ra (đktc) ở hai điện cực khi kết thúc điện phân lần lượt là A. 1,28 gam và 2,744 lít. B. 2,40 gam và 1,848 lít. C. 1,28 gam và 1,400 lít. D. 2,40 gam và 1,400 lít. Lời giải Bảo toàn e có nFe3O4 = 3nNO = 0,03 mol => nCuO = 0,02 mol => nFe(NO3)3 = 0,09 mol; nCu(NO3)2 = 0,02 mol => nHNO3dư = 0,4 – 0,09.3 – 0,02.2 – 0,01 = 0,08 mol Dung dịch Y gồm 0,09 mol Fe(NO3)3, 0,02 mol Cu(NO3)2, 0,08 mol HNO3 Σne điện phân = 4825.5 : 96500 = 0,25 mol (-) (+) Fe+3 + 1e → Fe+2 2H 2O → 4H+ + 4e + O2 0,09→0,09 0,25 ← 0,25 → 0,0625 +2 Cu + 2e → Cu 0,02→0,04 → 0,02 (trong dung dịch Y lẽ ra chỉ có 0,08 mol H+, nhưng thực tế bên anot sinh ra H+, di chuyển sang catot, nên phản ứng điện phân chỉ dừng bên catot là điện phân H+, mà không thể điện phân đến Fe2+ ) 2H+ + 2e → H2 0,12 → 0,06 Vậy mcatot = 0,02.64 = 1,28 gam và V = (0,0625 + 0,06).22,4 = 2,744 lít Chọn A. Câu 16: Số thuốc thử tối thiểu cần dùng để phân biệt 3 chất khí đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn: HCHO, CH 3CHO, CH3OCH3 là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Lời giải Chỉ cần nước Brom : HCHO cho khí thoát ra vì HCHO + 2Br2 + H2O → CO2 + 4HBr còn CH3CHO làm mất màu nước brom: CH3CHO + Br2 + H2O → 2HBr + CH3COOH còn lại là ete không hiện tượng gì Chọn B. Câu 17: Cho các chuyển hóa sau: 0. H ,t X + H2O X1 + X2 . 0. t X1 + 2[Ag(NH3)2]OH X3 + 3NH3 + 2Ag + H2O.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> t0. X2 + 2[Ag(NH3)2]OH X3 + 3NH3 + 2Ag + H2O X3 + HCl axit gluconic + NH4Cl Chất X là A. xenlulozơ. B. mantozơ. C. tinh bột. D. saccarozơ. Lời giải Thủy phân X được 2 chất khác nhau, và 2 chất này khi tráng Ag đều cho amoni gluconat. Vậy X phải là saccarozo vì cho 2 chất fructozơ và glucozơ Chọn D. Câu 18: Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO, Fe 2O3, Al2O3 và ZnO đun nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Cho Y lội chậm qua bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư, kết thúc phản ứng thu được 49,25 gam kết tủa. Cho toàn bộ X phản ứng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, kết thúc các phản ứng thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là A. 4,48 B. 3,36. C. 6,72. D. 5,60. Lời giải Xét trên quá trình chỉ có CO là chất khử và SO2 là sản phẩm khử => nSO2 = nCO = nBaCO3 = 0,25 mol V = 5,6 lít. Chọn D. Câu 19: Oxi hoá ancol etylic bằng xúc tác men giấm, sau phản ứng thu được hỗn hợp X (giả sử không tạo ra. anđehit). Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1, cho tác dụng với Na dư, thu được 6,272 lít H 2 (đktc). Trung hoà phần 2 bằng dung dịch NaOH 2M thấy hết 120ml. Hiệu suất phản ứng oxi hoá ancol etylic là A. 75% B. 66,7% C. 85,7% D. 42,86% Lời giải Cách 1: Có nCH3COOH = nNaOH = 0,24 mol Và nC2H5OH ban đầu = 2nH2 – nCH3COOH = 0,28.2 – 0,24 = 0,32 mol Vậy H = 0,24 : 0,32. 100% = 75%. Chọn A. Cách 2: C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O x x x Và C2H5OH dư ( y mol), dễ có : nCH3COOH + nH2O + nC2H5OH dư = 2nH2 2x + y =0,56; và x = 0,24 = nNaOH => y = 0,08 mol => H = 0,24 : (0,24 + 0,08).100% = 75%. Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X (chứa C, H, O) cần dùng vừa đủ 0,6 mol O 2, sinh ra 0,4 mol CO2. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 4. B. 7. C. 5. D. 6. Lời giải Có C = 0,4: 0,1 = 4 Công thức của X là C4HxOy (0,1 mol) (x ≤ 10) Với y = 1 , bảo toàn oxi có nH2O = 0,1 + 0,6.2 – 0,4.2 = 0,5 mol x = 10 Với y ≥ 2 bảo toàn oxi có nH2O > 0,5 loại Vậy X là C4H10O có 2 loại đồng phân chức (-O-, -OH) Có 3 ete, và 4 ancol Chọn B. Câu 21: Cho dãy các chất: vinyl clorua, anlyl clorua, phenyl clorua, phenol, etilen, ancol benzylic. Số chất trong dãy không tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Lời giải Không tác dụng NaOH loãng, đun nóng gồm: vinyl clorua, phenyl clorua, etilen, ancol benzylic. Chọn A. Câu 22: Hỗn hợp X gồm ankin Y và H 2 có tỉ khối so với H 2 là 6,7. Dẫn X đi qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 là 16,75. Công thức phân tử của Y là A. C4H6. B. C5H8. C. C3H4. D. C2H2. Lời giải Cách 1: áp dụng công thức nhanh: có n = [2. (33,5 – 2). 13,4]: [14. (33,5 – 13,4] = 3 => C 3H4 Chọn C. Cách 2: có nX : nZ = 16,75 : 6,7 = 5/2 ; chọn nX = 5 mol; nY = 2 mol => nH2 phản ứng = 3 mol Hỗn hợp Z có CnH2n+2 ( 3 : 2 = 1,5 mol) và H2 dư (0,5 mol).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Và (14n + 2) .1,5 + 0,5.2 = 2.16,75.2 n = 3 => Y là C3H4 Câu 23: Hòa tan hết m gam Al 2(SO4)3 vào H2O thu được 300 ml dung dịch X. Cho 150 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, kết thúc các phản ứng thu được 2a gam kết tủa. Mặt khác, cho 150 ml dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch chứa 0,55 mol KOH, kết thúc các phản ứng sinh ra a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là A. 51,30 và 3,9. B. 51,30 và 7,8. C. 25,65 và 3,9. D. 102,60 và 3,9. Lời giải TH1: khi cho 0,3 mol NaOH , lúc này Al2(SO4)3 còn dư ( điều kiện 0,3 ≤ 3n Al3+) Vậy có : 0,3 = 3.2a : 78 a = 3,9 gam ở thí nghiệm 2 : thì Al2(SO4)3 hết có : nAl3+ = (0,55 + 0,05) : 4 = 0,15 mol (thỏa mãn đk 0,3 < 3.0,15 = 0,45) vậy m = 0,15.342 = 51,3 gam. Chọn A. Thầy có thể giải thêm TH2 để các em hiểu thêm : có 0,3 = 4nAl3+ - 2a : 78 và 0,55 = 4nAl3+ - a : 78 (với điều kiện: 3nAl3+ < 0,3 < 4nAl3+ ) giải ra nAl3+ = 0,2 mol ( loại nghiệm vì 3.0,2 < 0,3 ) Câu 24: Cho phương trình hóa học: M + HNO3 M(NO3)n + NxOy + H2O Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số các chất là những số nguyên tố giản thì hệ số của HNO 3 là A. 5nx - 2ny. B. 5nx - 2y. C. 6nx - 2ny. D. 6nx - 2y. Lời giải (5x – 2y) M + (6nx – 2ny)HNO3 → (5x – 2y) M(NO3)n + nNxOy + (3nx – ny) H2O. Chọn C (có thể loại trừ A, B vì H ở HNO3 không thể lẻ, và dĩ nhiên tới đây có thể đoán đc C là đúng) . . Câu 25: Dung dịch X chứa: 0,03 mol K+; 0,02 mol Ba2+ và x mol OH . Dung dịch Y chứa: y mol H +; 0,02 mol NO 3 và z . mol Cl . Trộn X với Y thu được 200 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của z là A. 0,02. B. 0,03. C. 0,08. Lời giải + nOH = 0,02.2 + 0,03 = 0,07 mol, nH = 0,07 – 0,2.0,1 = 0,05 mol, bảo toàn điện tích có z = 0,05 – 0,02 = 0,03 mol Chọn B. . D. 0,05.. . Câu 26: Có 500 ml dung dịch X chứa các ion: K+, HCO 3 , Cl và Ba2+. Lấy 100 ml dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH dư, kết thúc các phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 29,55 gam kết tủa. Cho 200 ml dung dịch X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3, kết thúc phản ứng thu được 28,7 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn 50 ml dung dịch X thì khối lượng chất rắn khan thu được là A. 23,700 gam. B. 14,175 gam. C. 11,850 gam. D. 10,062 gam. Lời giải HCO3- + OH- → Ba2+ +. 2−¿ + H2O CO ¿3. 2−¿ → BaCO3 CO ¿3. Khi cho tác dụng Ba(OH)2 dư tác dụng X thì do Ba2+ dư, và OH- dư nên nHCO3- = nBaCO3 = 0,15 mol Khi cho X tác dụng NaOH dư thì OH- dư, => HCO3- hết, => n. 2−¿ = nHCO3- = 0,15 mol > nBaCO3 = 0,1 mol => Ba2+ hết, nBa2+ = 0,1 mol CO ¿3. nCl- = nAgCl = 28,7 : 2 : 143,5 = 0,1 mol Bảo toàn điện tích có nK+ = 0,15 + 0,1 – 0,1.2 = 0,05 mol Khi đun sôi thì 2HCO3-. 2−¿ o ¿ t CO 3 + CO2 + H2O →. 0,15 → 0,075 Vậy khi đun sôi đến cạn 50ml dung dịch X có: ½ . (0,05.39 + 0,075.60 + 0,1.137 + 0,1.35,5) = 11,85 gam. Chọn C..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 27: Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ X và Y. Cho M tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được 14,1 gam một muối và 2,3 gam một ancol no, mạch hở. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng M trên thì thu được 0,55 mol CO2. Công thức của X và Y lần lượt là A. CH2=CHCOOH và CH2=CH-COO-CH3. B. CH≡C-COOH và CH≡C-COO-CH3. C. CH≡C-COOH và CH≡C-COO-C2H5. D. CH2=CHCOOH và CH2=CH-COO-C2H5. Lời giải Dễ dàng thấy Maxit = 14,1 : 0,15 = 94 => RCOONa là CH2=CH-COONa => Loại B và C Dựa trên 2,3 gam ancol no, dễ biết đó là C2H5OH => Chọn D. Cách 2: có M.x = 2,3 gam và x.n + 0,15.3 = 0,55 (n là số C trong ancol) M = 23n, với n = 2 M = 46 => ancol là C2H5OH Chọn D. Câu 28: Cho các phản ứng sau:. 2FeI2 ; (1) 2Fe + 3I2 3Fe(NO2)2 + 2NO + 4H2O (2) 3Fe(dư) + 8HNO3 ( l) (3)AgNO3 + Fe(NO3)2 Fe(NO3)3 + Ag ; 2CaCO3 + Mg(OH)2 + 2H2O (4) Mg(HCO3)2 + 2Ca(OH)2 (dư) (5) 2AlCl3 + 3Na2CO3 Al2(CO3)3 + 6NaCl ; (6) FeO + 2HNO3 (l) Fe(NO3)2 + H2O (7) NaHCO3 + Ca(OH)Tỉ2 lệ mol 1 : 1 CaCO3 + NaOH + H2O. Những phản ứng đúng là: A. (2), (3), (4), (7) B. (1), (2), (4), (6), (7) C. (1), (2), (3), (4), (7) D. (2), (3), (5), (7) Lời giải (1) Sai vì cân bằng sai => loại B, C. (5). Sai vì Al2S3 thủy phân ngay trong nước: AlCl3 + Na2CO3 + H2O→ NaCl + Al(OH)3 + CO2. => loại D Chọn A.. Câu 29: Cho 2,16 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,02 mol KOH và 0,03 mol NaOH. Cô cạn dung dịch thu được sau khi phản ứng kết thúc còn lại 3,94 gam chất rắn khan. Công thức của X là A. CH3-CH2-COOH. B. CH2=CH-COOH. C. CHC-COOH. D. CH3-COOH. Lời giải Bảo toàn khối lượng có: nH2O = (2,16 + 0,02.56 + 0,03.40 – 3,94) : 18 = 0,03 mol M axit = 2,16 : 0,03 = 72 đvC => Axit X là CH2=CH-COOH. Chọn B. Câu 30: Cho dãy các chất: CH3OH, C2H5OH, CH3CHO, C2H2, C2H4, C4H10, CH3COOCH3. Số chất trong dãy mà bằng một phản ứng trực tiếp tạo ra axit axetic là A. 4. B. 6. C. 5. D. 3. Lời giải Số chất trong dãy bằng một phản ứng điều chế trực tiếp ra axit axetic là 5 gồm: CH 3OH, C2H5OH, CH3CHO, C4H10, CH3COOCH3. Chọn C. Câu 31: Hòa tan hết 0,15 mol P2O5 vào 200 gam dung dịch H3PO4 9,8%, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng hết với 750 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Hỏi trong Y có chứa những hợp chất nào của photpho và khối lượng tương ứng là bao nhiêu (bỏ qua sự thủy phân của các muối trong dung dịch)? A. 45,0 gam NaH2PO4; 17,5 gam Na2HPO4 B. 30,0 gam NaH2PO4; 35,5 gam Na2HPO4. C. 14,2 gam Na2HPO4; 41,0 gam Na3PO4. D. 30,0 gam Na2HPO4; 35,5 gam Na3PO4. Lời giải nH3PO4 = 2nP2O5 + nH3PO4 = 0,5 mol, nNaOH = 0,75 mol nNaOH : nH3PO4 = 1,5 có 2 muối là NaH2PO4 và Na2HPO4 (với số mol bằng nhau và bằng 0,25 mol) vậy mNaH2PO4 = 0,25.120 = 30 gam. Chọn B Câu 32: Cho 10,2 gam một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 15%. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Lời giải TH1: Nếu este là có dạng RCOOC6H4R’ thì nX = nNaOH : 2 = 0,075 mol MX = 10,2 : 0,075 = 136 đvC => C8H8O2 có các đồng phân cấu tạo sau: HCOOC6H4-CH3 (3 đp) và CH3COOC6H5, vậy có 4 đồng phân Chọn B..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> TH2: este đơn chức thông thường (TH này loại) Câu 33: Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch. NaOH loãng ở nhiệt độ thường là A. 5 B. 6. C. 3 D. 4 Lời giải Có 5 chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường gồm: Al(OH)3, NaHCO3, HF, Cl2, NH4Cl. Chọn A. Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X bằng một lượng không khí (chứa 80% thể tích N 2, còn lại là O2) vừa đủ, chỉ thu được 0,15 mol CO2; 0,175 mol H2O và 0,975 mol N2. Công thức phân tử của X là A. C2H7N. B. C9H21N. C. C3H9N. D. C3H7N. Lời giải Có nO2 = 0,15 + 0,175 : 2 = 0,2375 mol => nN2 (kk) = 0,95 mol => nN2 (đốt cháy amin) = 0,025 mol C : N = 0,15 : 0,05 = 3 : 1 và H : N = 0,35 : 0,05 = 7 : 1 => X là C3H7N Chọn D. Câu 35: Khi tăng áp suất chung của hệ thì cân bằng nào sau đây chuyển dịch theo chiều nghịch (giữ nguyên các yếu tố khác) ? A. CO2 (k) + H2 (k) CO (k) + H2O (k) B. N2O4 (k) 2NO2 (k) C. 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k) D. N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) Chọn B. Câu 36: Trong các thí nghiệm sau: (1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF. (2) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng. (3) Cho khí O3 tác dụng với dung dịch KI. (4) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch KOH. (5) Nung Mg với SiO2. (6) Cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc. (7) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S. Số thí nghiệm tạo sản phẩm đơn chất là A. 5. B. 4. C. 6. D. 7. Lời giải Số thí nghiệm tạo đơn chất là 6 gồm: (2) tạo N2, (3) tạo I2 và O2, (4) tạo H2, (5) tạo Si (lưu ý nên cho SiO2 dư, vì nếu Mg dư thì tiếp tục phản ứng với Mg, sẽ không tạo đơn chất) (6) tạo Cl2, (7) tạo S . Chọn C. Câu 37: Cho dãy các chất: alanin, caprolactam, acrilonitrin, anđehit fomic, axit ađipic, etylen glicol. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Lời giải Caprolactam, acrilonitrin (CH2=CH-CN) chỉ tham gia phản ứng trùng hợp. Chọn A. Câu 38: Trường hợp nào sau đây không thu được kết tủa khi các phản ứng kết thúc? A. Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. B. Cho AgNO3 vào dung dịch CuCl2. C. Cho dung dịch Na2S2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng. D. Nhỏ từ từ tới dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3. Lời giải A không tạo kết tủa, vì tạo H2SO4, K2SO4, MnSO4. B tạo kết tủa AgCl, C tạo kết tủa S, D tạo kết tủa BaSO4 Chọn A. Câu 39: Hợp chất hữu cơ được dùng để sản xuất tơ tổng hợp là A. poli(metyl metacrylat). B. poli(vinyl xianua). C. polistiren. D. poliisopren. 3 2 X Y Câu 40 Cho X (Z = 24), Y (Z = 26). , có cấu hình electron lần lượt là A. [Ne]3d4, [Ne]3d44s2. B. [Ne]3d3, [Ne]3d6. C. [Ar]3d3, [Ar]3d6. D. [Ar]3d3, [Ar]3d5. B. PHẦN RIÊNG: Thí sinh chỉ được chọn làm 1 trong 2 phần (Phần I hoặc Phần II) Phần I. Theo chương trình Chuẩn (10 câu: Từ câu 41 đến câu 50) Câu 41: Cho hỗn hợp X gồm Pb và Sn tác dụng hết với dung dịch HNO 3 loãng dư, sinh ra 0,08 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác, nếu cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với lượng dư dung dịch NaOH đặc nóng, thì khi kết thúc các phản ứng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là A. 5,376. B. 1,792. C. 2,688. D. 3,944..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Lời giải Khi tác dụng với HNO3 loãng dư thì Sn chỉ lên +2, ở cả phản ứng với NaOH đặc thì Sn, Pb cũng chỉ lên +2. Vậy bảo toàn e có: VH2 = 0,08.3 : 2.22,4 = 2,688 lít. Chọn C. Câu 42: Cho dãy các chất: C2H5COOH (1), CH3CHClCOOH (2), CH2ClCH2COOH (3), CH2ClCOOH (4), CH2FCOOH (5). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực axit giảm dần từ trái sang phải là A. (5), (4), (2), (3), (1). B. (1), (3), (2), (4), (5). C. (5), (2), (4), (3), (1).D. (4), (5), (3), (2), (1). (So sánh lực axit chính là so sánh khả năng hút electron của các gốc đến nhóm –COOH). Câu 43: Thứ tự từ trái sang phải của một số cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa như sau: Mg 2+/Mg; Al3+/Al; Cr2+/Cr; Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu. Dãy chỉ gồm các kim loại tác dụng được với Zn2+ trong dung dịch là A. Al, Fe, Cu. B. Cr, Fe, Cu. C. Mg, Al, Cr. D. Mg, Al, Zn. Câu 44: Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm hai anđehit, thu được a mol H2O. Công thức của hai anđehit có thể là A. HCHO và OHC-CH2-CHO. B. HCHO và CH≡C-CHO. C. OHC-CHO và CH3CHO. D. CH3CHO và CH≡C-CHO. Lời giải Chọn B. H́ = 2 2 anđehit đều có 2H => B đúng . Câu 45: Một hợp chất X chứa 3 nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng m C : mH : mO = 48 : 5 : 8. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại ancol thơm ứng với công thức phân tử của X là A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. Lời giải nC : nH : nO = 4 : 5 : 0,5 = 8 : 10 : 1 CTPT của X là C8H10O. C. C. Vậy có 5 ancol thơm.. C. C. Chọn B.. Câu 46: Trường hợp nào sau đây không có phản ứng hóa học xảy ra? A. Sục khí H2S vào dung dịch MgCl2. B. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2 (có kết tủa CuS) C. Cho Cu vào dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4 loãng. (Cu + H+ + NO3- → Cu2+ + NO + H2O) D. Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (H+ + NO3- + Fe2+ → Fe3+ + NO + H2O) Câu 47: Cho dãy các hiđroxit: Zn(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3, Ni(OH)2. Số hiđroxit trong dãy tan được trong dung dịch NH3 dư là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Chọn D. (câu này thuộc nâng cao) Câu 48: Cho các phát biểu sau: (a) Mantozơ bị thủy phân trong dung dịch kiềm loãng, đun nóng tạo thành glucozơ => sai (trong axit) (b) Dung dịch glucozơ không làm mất màu nước brom => sai có làm mất màu nước Brom ( có –CHO) (c) Glucozơ, mantozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Amilopectin có cấu trúc mạng lưới không gian => Sai có mạch không phân nhánh, (e) Xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)2. (g) Hồ tinh bột tác dụng với I 2 tạo ra sản phẩm có màu xanh tím => sai đây không phải là phản ứng mà là do Amylozo của tinh bột hình xoắn ốc giữ phân tử I2 trong ống tạo phức chất có màu xanh, ( nói cách khác hồ tinh bột chỉ hấp phụ I2) Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3 C. 4. D. 2. Câu 49: Số tripeptit mạch hở tối đa thu được từ hỗn hợp chỉ gồm glyxin và alanin là A. 8. B. 6. C. 9. D. 4. Lời giải G-G-A, G-A-G, A-G-G, G-G-G, Alanin tương tự do đó có 4.2 = 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Câu 50: Cho m gam bột Fe vào 50 ml dung dịch Cu(NO 3)2 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,88 gam chất rắn Y. Cho 4,55 gam bột Zn vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được 4,1 gam chất rắn Z và dung dịch chứa một muối duy nhất. Giá trị của m là A. 4,48. B. 2,80. C. 5,60. D. 8,40. Lời giải m Zn phản ứng = 0,05.65 = 3,25 gam, => m Zn dư = 1,3 gam mY + mZ = 1,3 + m + 0,05.64 = 4,88 + 4,1 => m = 4,48 gam Chọn A.
<span class='text_page_counter'>(10)</span>