Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Vai bai on thi HSG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.13 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài 1: Trên một bãi đất có 3 hộp chứa nước đá giống nhau. Trong mỗi hộp có một thiết bị đun nóng nước bằng điện giống nhau. Tại một thời điểm nào đó, 3 thiết bị được nối với 3 nguồn điện có hiệu điện thế khác nhau là U1= 380V, U2= 220V, U3 = 127V.Nước đá tan chảy trong hộp thứ nhất sau t 1=2', trong hộp thứ 2 sau t2=10'. Nước đá trong hộp thứ 3 tan chảy sau bao lâu? Biết nhiệt độ nước đá ban đầu trong hộp là 00C, điện trở của thiết bị đun nóng không phụ thuộc vào cường độ dòng điện chạy qua nó. Cho rằng tại bất kì thời điểm nào, nhiệt độ trong mỗi hộp là như nhau tại mọi chỗ trong hộp. Hướng dẫn: Nước đá trong hộp thứ 3 không thể tan được. Lí do:nước đá cũng trao đổi nhiệt với môi trường. Gọi công suất tỏa nhiệt của nước đá trong 3 hộp là p +. Nếu p < 0 thì nước đá thu nhiệt từ môi trường. +. Nếu p > 0 thì nước đá tỏa nhiệt ra môi trường Nhiệt lượng để làm tan nước đá: Q = m.λ Nhiệt lượng mà thiết bị đun 1 cung cấp để làm tan nước đá: Q1 =. U12 .t1 R. Nhiệt lượng nước đá tỏa ra môi trường: q 1= p.t1 Ta cã: Q1= Q + q1 (1) Tương tự: Q2= Q + q2 (2) (1),(2) ⇒ p= ......... : Tìm U0 min để có thể làm tan nước đá. Vì: U3 < U0 ⇒ ... Bài 2: hai thành phố A và B cách nhau 1 khoảng là s. Hai ôi tô khởi hành đồng thời từ A và cùng đi tới. Xe thø 1 ®i nöa qu·ng ®­êng ®Çu víi vËn tèc v 1 vµ ®i nöa qu·ng ®­êng cßn l¹i víi vËn tèc v 2. Xe thø 2 ®i víi vËn tèc v1 trong nöa thêi gian ®Çu vµ ®i víi vËn tèc v 2 trong nöa thêi gian cßn l¹i. Hái xe nµo tíi trước? tới trước bao nhiêu lâu? Hướng dẫn: 2v v S S S = = ⇒ vtb1 = 1 2 (t1 và t2 là thời gian đi trên 2 đoạn đường bằng nhau đó) S S t t1 + t2 v1 + v2 + 2v1 2v2 v +v Xe 2: vtb1 = 1 2 2. Xe 1: vtb = 1. LÊy: Vtb2-Vtb1= vtb − vtb 2. 1. (v − v ) = 1 2 v1 + v2. §Ó tÝnh sím h¬n bao nhiªu ta lÊy:. 2. → vtb2 − vtb1 > 0 ( ∀v1 , v2 ) ⇒ Người thứ 2 đến sớm hơn người thứ nhất. S S − vtb1 vtb 2. Bài 3: một bình hình trụ có diện tích đáy trong là S, chứa thủy nhân và nước đặt trên mặt bàn nằm ngang. Tổng độ cao của 2 chất lỏng trong bình là H. Thả một viên bi bằng sắt có khối lượng riêng là D vào thì viên bi nổi giữa thủy ngân và nước. Khối lượng riêng của nước và thủy ngân tương ứng là D 1 và D2 . 1. Tìm tỷ số các phần thể tích của quả cầu ngập trong nước và trong thủy ngân. 2. Biết khối lượng thủy ngân gấp 2 lần khối lượng của nước và bán kính viên bi là R. Tìm áp suất ở đáy bình, biết áp suất của khí quyển là p 0. Hướng dẫn: 1. Đặt V1 là thể tích vật ở trong nước và V2 là thể tích vật ở trong thủy ngân. XÐt c©n b»ng cho vËt ta cã: PvËt = FAHg+FAnc ⇒ D.(V1+V2)=D2.V2+D1.V1 ⇒. V1 D − D1 = V2 D2 − D. 2. Khối lượng thủy ngân gấp đôi khối lượng nước. Đặt h là độ cao của thủy ngân ta có: D2.h=2.D1.(H-h) ⇒ h =. 2 D1 H D2 + 2 D1. Như vậy ta có thể tính được áp suất của nước, áp suất của thủy ngân lên đáy bình..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ⇒ áp suất của đáy bình = áp suất nước + áp suất thủy ngân + áp suất khí quyển + áp suất của viên 4 bi(chính là khối lượng viên bi/S) ⇒ Vbi =  R 3 3. Bài 4: Tính vận tốc trung bình của một vật trong hai trường hợp sau: 1. Nửa thời gian đầu vật chuyển động với vận tốc v 1, nửa thời gian sau vật chuyển động với vận tốc v 2. 2. Nửa quãng đường đầu vật chuyển động với vận tốc v1 , nửa quãng đường sau vật chuyển động với vËn tècv2. 3. So sánh vận tốc trung bình trong hai trường hợp câu a) và b). ( ¸p dông : v1 = 40km/h, v2 = 60km/km) Bµi 5: 1. Hai bên A,B của một con sông thẳng cách nhau một khoảng AB= S . Một ca nô xuôi dòng từ A đến B mất thời gian là t1, còn ngược dòng từ B đến A mất thời gian là t 2. Hỏi vận tốc v1 của ca nô và v2 của dòng nước . áp dụng : S = 60km, t 1 = 2h, t2 = 3h. 2. Biết ca nô đi xuôi dòng từ A đến B mất một thời gian t1, đi ngược dòng từ B đến A mất thời gian t 2. Hỏi tắt máy để cho ca nô trôi theo dòng nước từ A đên B thì mất thời gian t là bao nhiêu? ( ¸p dông t1 = 2h , t2= 3h.) Hướng dẫn: 1. Vận tốc ca nô đối với bờ sông: - Lóc xu«i dßng: v= v1 +v2 = s/t1 (1) - Lúc ngược dòng: v’ = v1 – v2 = s/t2 (2) s s 1 s s + ⇒ v1 = ( + ) (3) t1 t2 2 t1 t2 s s 1 s s 1 s s Tõ (1) suy ra: v2 = − v1 = − ( + ) ⇒ v2 = ( − ) (4) t1 t1 2 t1 t2 2 t1 t2 1 60 60 Thay sè: v1 = ( + ) = 25 (km/h) 2 2 3 1 60 60 v2 = ( − ) = 5 (km/h) 2 2 3. LÊy (1) céng (2) theo vÕ, ta cã: 2v1 =. 2. Thời gian ca nô trôi theo dòng nước từ A đến B. Vận tốc ca nô đối với bờ sông: Lóc xu«i dßng: v = v 1 + v2 Lúc ngược dòng: v = v1 – v2 Thời gian chuyển động của ca nô: - Lóc xu«i dßng: t1 = s/ v1+ v2 (5) - Lúc ngược dòng: t2 = s/t1 – v2 (6) - Lóc theo dßng: t = s/v2 (7) Tõ (5) vµ(6) ta cã: s = v 1t1 + v2t1 = v1t2 – v2t2. t2 − t1 (8) t1 + t2 t −t 2v t t Thay (8) vµo (5) ta cã: s = (v1 + v 2 1 )t1 = 1 1 2 (9) t1 + t2 t1 + t2 2v1t1t2 s 2t t t +t ThÕ (8) vµ(9) vµo (7) ta ®­îc: t = = 1 2 = 1 2 v2 v t2 − t1 t2 − t1 1 t1 + t2 3 ¸p dông : t = 2.2. = 12 (h) 3− 2. v2(t1+t2) = v1 (t2 – t1) ⇒ v2 = v12.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×