KẾ HOẠCH BÀI DẠY
CHỦ ĐỀ 8 : ĐA DẠNG THẾ GIỞI SỐNG
BÀI 38: ĐỘNG VẬT
Thời gian thực hiện: 6 tiết.
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Phân biệt được hai nhóm động vật khơng xương sống và động vật có xương sống.
Lấy được ví dụ minh họa.
- Nhận biết được các nhóm động vật khơng xương sống trong tự nhiên: Ruột khoang,
Giun, thân mềm, Chân khớp. Gọi tên được một số đại diện điển hình.
- Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống trong tự nhiên: Cá, lưỡng cư, bò
sát, chim, thú. Gọi tên được một số đại diện điển hình.
- Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống và lấy được ví dụ.
2. Về năng lực – phẩm chất:
Phẩm chất –
Yêu cầu cần đạt
Năng lực
Năng lực chung
Tự chủ và tự
- Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm
học
vụ của bản thân khi tìm hiểu đa dạng động vật
và vai trị các nhóm động vật
Giao tiếp và hợp
- Tập hợp nhóm nhanh, đảm bảo trật tự,
tác
hoàn thành tốt nhiệm vụ hợp tác
Giải quyết vấn
- Vận dụng linh hoạt kiến thức, kĩ năng để
đề và sáng tạo
vẽ sơ đồ phân biệt các nhóm động vật trong tự
nhiên.
- Giải thích vai trị của động vật trong tự
nhiên và đời sống
Năng lực khoa
Nhận thức
- Phân biệt được 2 nhóm động vật khơng
học tự nhiên
KHTN
xương sống và có xương sống. Lấy ví dụ minh
họa
- Nhận biết các nhóm động vật khơng
xương sống và các nhóm động vật có xương
sống trong tự nhiên
- Gọi tên một số đại diện điển hình của
mỗi nhóm
Tìm hiểu KHTN
- Quan sát và nhận dạng các đại diện
thuộc các nhóm động vật khơng xương sống và
các nhóm động vật có xương sống trong tự
nhiên
Phẩm chất
- Nêu tác hại của một số động vật trong
đời sống
Vận dụng
- Gọi tên một số sinh vật điển hình của các
nhóm
- Có niềm tin u khoa học
- Quan tâm đến nhiệm vụ của các nhóm
- Có ý thức hoàn thành tốt các nội dung thảo luận trong bài
- Ln cố gắng vươn lên trong học tập
- Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động
tun truyền bảo vệ mơi trường, bảo vệ các lồi dộng vật quý
hiếm, phản đối những hành vi xâm hại thiên nhiên.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Hình vẽ: 31.11, 31.1b; 31.2a; 31.2b; 31.2c; 31.2d; 31.3a; 31.3b; 31.3c; 31.3d; 31.3e;
31.4.
- Clip sự đa dạng của thế giới động vật.
/> />- Phiếu học tập số 1,2,3,4,5,6.
III. Tiến trình dạy học
TIẾT 1.
1. Hoạt động 1: Mở đầu
Chiếu clip giới thiệu sự đa dạng và phong phú của thế giới động vật
a) Mục tiêu:
- Tạo sự tò mò cho học sinh khi chuẩn bị tham gia bài học.
b) Nội dung:
- Giáo viên sử dụng clip sự đa dạng và phong phú của giới động vật (2 phút).
c) Sản phẩm:
- Học sinh rút ra được thế giới động vật đa dạng và phong phú.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Yêu cầu học sinh theo dõi clip. Sự
- HS quan sát clip, thảo luận nhóm.
đa dạng, phong phú của động vật được thể
- Đại diện trả lời câu hỏi.
hiện như thế nào?
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình
bày nội dung đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ
sung.
* Mở rộng: sự đa dạng của thế giới
động vật thể hiện:
+ số lượng lồi
+ mơi trường sống....
Tuy khác nhau về hình dạng, kích
thước, cấu tạo nhưng chúng đều cấu tạo đa
bào, khơng có thành tế bào...hầu hết chúng
có khả năng di chuyển.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1 Tìm hiểu sự đa dạng của động vật
a) Mục tiêu:
- Chỉ ra điểm khác biệt giữa động vật không xương sống và động vật có xương sống.
- Kể được tên một số đại diện thuộc nhóm động vật khơng xương sống và có xương
sống.
b) Nội dung:
- Sử dụng tranh 31.1a, 31.1b SGK và một số bộ xương của các loài động vật khác
học sinh căn cứ vào xương cột sống, tranh của một số nhóm động vật để phân chia động
vật thành các nhóm (theo phiếu học tập số 1, 2).
c) Sản phẩm
- Phiếu học tập của nhóm đã hồn thành.
- Nội dụng thảo luận nhóm
- Đánh giá sản phẩm của nhóm bạn.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- GV: Chia lớp thành 6 nhóm học
- Học sinh nghiên cứu tranh, thảo
sinh.
luận nhóm hoàn thành phiếu học tập theo
- GV: Phát phiếu học tập
hướng dẫn của giáo viên.
Nhóm 1,2,3: PHT số 1
- Nhóm 1,2,3: Báo cáo sản phẩm
Nhóm 4,5,6 PHT số 2
phiếu học tập số 1.
- GV: Hướng dẫn học sinh hoàn thành
- Nhóm 4,5,6: Báo cáo sản phẩm
PHT: 3 phút.
phiếu học tập số 2.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (Nhóm
1,2,3 – 3 phút)
Quan sát hình 31.1a; 31.1b, thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi sau:
CH1: Chỉ ra điểm khác biệt giữa động
vật không xương sống và động vật có
xương sống?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 (Nhóm
3,4,5 – 3 phút)
Quan sát tranh đại diện các nhóm
động vật trả lời câu hỏi
CH2. Sắp xếp các động vật sau vào 2
nhóm: Động vật có xương sống, động vật
không xương sống.
- Chim ưng, vẹt, hổ, trâu, ngựa, gấu,
voi, giun đũa, sán lá gan, thủy tức, san hô,
trai sông, mực ống, ốc sên...
- GV: gọi đại diện của mỗi nhóm trình
bày nội dung đã thảo luận.
- GV: chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ
sung.
- GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức
trọng tâm.
Tiểu kết:
Căn cứ vào xương cột sống, động vật được chia thành 2 nhóm:
- Nhóm động vật chưa có xương cột sống gọi là động vật khơng xương sống bao gồm:
Ruột khoang, Giun, Thân mềm, Chân khớp
- Nhóm động vật đã có xương cột sống được gọi là động vật có xương sống bao gồm:
Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú.
TIẾT 2.
2.2. Tìm hiểu các nhóm động vật khơng xương sống trong tự nhiên
a) Mục tiêu:
- Liệt kê được các nhóm động vật khơng xương sống trong tự nhiên.
- Phân biệt được đặc điểm của mỗi nhóm.
- Xác định được mơi trường sống của các nhóm động vật khơng xương sống.
b) Nội dung:
- Sử dụng tranh 31.3a ; 31.3b ; 31.3c ; 31.3d ; 31.3e và một số tranh sưu tầm khác.
- Sử dụng kĩ thuật phòng tranh để giới thiệu về các nhóm động vật khơng xương sống.
- Phiếu học tập số 3, 4, 5 để định hướng nội dung kiến thức cần đạt khi xem tranh.
c) Sản phẩm:
- Nội dung của mỗi nhóm khi giới thiệu phịng tranh nhóm mình.
- Phiếu học tập của các nhóm sau khi đã hồn thành.
- Đánh giá sản phẩm (chuẩn bị phịng tranh, kết quả làm việc) của nhóm bạn.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Chia lớp thành 4 nhóm chuyên gia
- Cá nhân làm việc trên phiếu
học tập.
- Mỗi nhóm thực hiện một nhiệm vụ học
- Học sinh nghiên cứu nội dung,
tập.
thiết kế phòng tranh cho nhóm
Nhóm 1: Giới thiệu về ngành ruột
mình.
khoang bằng cách vẽ một số đại diện, giới
- Sau khi quan sát phòng tranh
thiệu đặc điểm chung của ngành ruột khoang.
các nhóm hồn thành nội dung
phiếu học tập số 3
Dự kiến kết quả làm việc của
các nhóm
- Sau khi các nhóm chun gia
hồn thành nhiệm vụ, các nhóm
ghép sẽ được hình thành.
- Các nhóm ghép đi xem “ triển
Nhóm 2: Giới thiệu về các ngành giun
lãm tranh hay sản phẩm”.
bằng cách nặn mơ hình một số đại diện của
- Đến sản phẩm của nhóm nào
thì chun gia của nhóm ấy sẽ
giun trịn, giun dẹp, giun đũa, giới thiệu đặc
thuyết trình.
điểm chung.
- Các nhóm sẽ lần lượt di chuyển
đến hết tranh.
- Các nhóm báo cáo kết quả
phiếu học tập.
Nhóm 3: Giới thiệu về ngành thân mềm.
Nhóm 4: Giới thiệu về ngành chân khớp.
- GV: Giáo viên phát phiếu học tập cho
từng học sinh, định hướng nội dung kiến thức
cần đạt khi xem “ phòng tranh”.
- GV: Tổ chức học sinh báo cáo kết quả
thu được tại mỗi bức tranh.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác nhận
xét.
- GV kiểm tra sản phẩm các cá nhân, đưa
các chấm chéo nhau hai bạn trong một bàn.
- GV: Nhận xét và đưa ra đáp án chính
xác.
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP 3
Tiêu chí
Cấu tạo cơ thể
Mơi trường
sống
Đa dạng
Đại diện
Đại diện
Cơ thể hình trụ
Sống ở môi Đa dạng về số Đại diện: Thủy tức,
1. Ruột
Có
nhiều
tua trường nước. lượng lồi
sứa, hải quỳ, san
khoang
miệng.
hơ.
Đối xứng tỏa tròn.
2. Giun
3. Thân
mềm
4. Chân
khớp
Cơ thể đa dạng
(dẹp, ống, phân
đốt)
Cơ thể đối xứng hai
bên, đã phân biệt
đầu đi, lưng,
bụng.
Cơ
thể
mềm.
Khơng phân đốt.
Có vỏ đá vôi bao
bọc.
Sống trong Đa dạng về số Sán lá gan, giun
đất
ẩm,
lượng lồi,
đũa, giun đất.
nước, hoặc mơi trường
trong cơ thể
sống.
sinh vật.
Sống dưới
nước hay
trên cạn.
Cơ thể chia ba Dưới nước,
phần:(Đầu, ngực trên cạn,
bụng)
trên không.
Cơ quan di chuyển:
( chân, cánh).
Cơ thể phân đốt,
đối xứng hai bên,
bộ xương ngoài
bằng kitin để nâng
đỡ và bảo vệ cơ thể,
các đôi chân khớp
động.
Đa dạng về
số lượng lồi,
hình
dạng,
kích thước,
mơi trường
sống.
Đa dạng về số
lượng
lồi,
mơi trường
sống.
Trai, ốc, mực, hến,
sị..
Nhện, gián, bọ xít,
ong, kiến, bướm,
tơm, cua.
TIẾT 3
2.3. Tìm hiểu các nhóm động vật có xương sống trong tự nhiên
a) Mục tiêu:
- Liệt kê được các nhóm động vật có xương sống trong tự nhiên.
- Phân biệt được đặc điểm của mỗi nhóm.
- Xác định được mơi trường sống của các nhóm động vật có xương sống.
b) Nội dung:
- Sử dụng tranh 31.3a ; 31.3b ; 31.3c: 31.3d; 31.3e và một số tranh sưu tầm khác, clip
về một số động vật có xương sống.
- Sử dụng kĩ thuật hẹn hò + kỹ thuật skipling đẻ giới thiệu về các loại động vật có
xương sống.
- Phiếu học tập số 4 định hướng nội dung kiến thức cần đạt khi xem tranh, và clip.
c) Sản phẩm:
- Nội dung của mỗi nhóm.
- Phiếu học tập của các nhóm sau khi đã hồn thành.
- Đánh giá sản phẩm của nhóm bạn.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
GV: Lấy giấy màu, phân thành 4 nhóm
Học sinh nghiên cứu hình vẽ, clip
- Nghiên cứu các hình ảnh 31.3a ; thảo luận nhóm xây dựng bộ câu hỏi cho
31.3b ; 31.3c: 31.3d; 31.3e sách giáo khoa, nhóm
đọc kĩ nội dung PHIẾU SỐ 4.
Giao nhiệm vụ học tập:
- Tất cả những bạn chọn màu đỏ:
+ Tìm hiểu về kiến thức Lớp Cá,
Lưỡng cư.
- Tất cả những bạn chọn màu xanh
+ Tìm hiểu về kiến thức Lớp Bị sát.
- Tất cả những bạn chọn màu vàng
+ Tìm hiểu về kiến thức Lớp Chim
- Tất cả những bạn chọn màu hồng
+ Tìm hiểu về kiến thức Lớp Thú.
Từ kiến thức về các lớp động vật nhóm
mình nghiên cứu: Thiết kế bộ câu hỏi để tìm
hiểu về kiến thức của nhóm mình được giao
vào phiếu học tập
GV mời các bạn học sinh ngẫu nhiên
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình
bày nội dung đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ
sung.
- GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức
trọng tâm từ bộ câu hỏi và câu trả lời của học
sinh.
PHIẾU HỌC TẬP (Thời gian 5 phút)
Nhóm ..........
Từ kiến thức về các lớp động vật nhóm mình nghiên cứu: Thiết kế bộ câu hỏi để
tìm hiểu về kiến thức của nhóm mình được giao ?
Dạng câu hỏi
Câu hỏi tương ứng
What ( là gì)
.....
Where ( Ở đâu)
VD: Lưỡng cư sống ở đâu?
How ( như thế nào)
.....
Tiểu kết:
1. Lớp Cá
- Là động vật thích nghi với đời sống hồn tồn ở nước.
- Di chuyển bằng vây
- Đại diện: Cá mè, cá chép...
2. Lớp Lưỡng cư
- Là nhóm động vật trên cạn đầu tiên, da trần và ln ẩm ướt, chân có màng bơi...
- Nơi sống: vừa dưới nước, vừa trên cạn.
- Đại diện: Ếch đồng, cá nóc, nhái....
3. Lớp Bị sát
- Là nhóm động vật thích nghi với đười sống ở cạn ( trừ một số lồi mở rộng mơi
trường sống xuống nước.
- Đại diện: Thằn lằn, rùa, cá sấu.
4. Lớp Chim
- Là nhóm động vật sống trên cạn, mình có lơng vũ bao phủ, chi trước biến đổi thành
cánh, có mỏ sừng.
- Môi trường sống: Đa dạng
- Đại diện:
+ Chim bay ( chim bồ câu)
+ Chim chạy ( chim đà điểu)
+ Chim bơi ( cánh cụt)
5. Lớp Thú
- Là nhóm động vật có tổ chức cao nhất, bộ lơng mao bao phủ, bọ răng phân hóa
thành răng nanh, răng cửa, răng hàm. Phần lớn đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ
- Mơi trường sống: Đa dạng.
- Đại diện: Chó, mèo...
TIẾT 4.
2.4. Tìm hiểu TÁC HẠI CỦA ĐỘNG VẬT TRONG ĐỜI SỐNG
a) Mục tiêu:
- Liệt kê được các tác hại của các nhóm động vật đối với đời sống con người.
- Trình bày được con đường lây nhiễm bệnh dịch hạch ở người.
- Học sinh đề ra được những biện pháp để phòng trừ động vật gây hại.
b) Nội dung:
- Sử dụng tranh 31.4 và một số tranh sưu tầm khác, clip về một số tác hại của động
vật có xương sống, động vật không xương sống.
- Sử dụng phương pháp dạy học theo dự án để liệt kê được các tác hại của động vật
có xương sống, động vật có xương sống.
- Sử dụng bộ lá, hoa để học sinh ghi các biện pháp để phòng trừ sâu hại.
c) Sản phẩm:
- Nội dung của mỗi nhóm.
- Sản phẩm dự án của các nhóm sau khi đã hồn thành.
- Đánh giá sản phẩm của nhóm bạn.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Giáo viên chia lớp làm 4 nhóm. Các
Các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi
nhóm đồng thời thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên, ghi ra bảng phụ.
chung.
Đại diện các nhóm đứng lên trình
Quan sát clip và hình trên máy chiếu trả bày kết quả hoạt động nhóm.
lời câu hỏi:
CH1: Nêu một số tác hại của động vật
trong đời sống con người?
CH2: Nêu con đường lây nhiễm của
giun đũa ở người?
CH3: Nêu con đường lây nhiễm của
bệnh dịch hạch ở người?
CH4: Địa phương em đã sử dụng những
biện pháp nào để phòng trừ động vật gây hại?
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình
bày nội dung đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ
sung.
- GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức
trọng tâm.
Dự kiến câu trả lời các nhóm:
CH1: Nêu một số tác hại của động vật trong đời sống con người?
- Kí sinh gây bệnh cho người và động vật.
- Là vật trung gian truyền bệnh
- Phá hại mùa màng, làm giảm năng suất của cây trồng.
- Làm hỏng các công trình, tàu thuyền ....
CH2: Nêu con đường lây nhiễm của giun đũa ở người?
Người ăn phải trứng giun qua rau sống.--> Ruột non, ấu trùng chui ra vào máu, đi qua
gan, tim, phổi. Ruột non lần 2 Giun trưởng thành.
CH3: Nêu con đường lây nhiễm của bệnh dịch hạch ở người?
- Bọ chét hút máu chuột sau đó đốt sang người. Mang theo mầm bệnh vào cơ thể
người.
CH4: Địa phương em đã sử dụng những biện pháp nào để phòng trừ động vật gây
hại?
* Giun sán: Vệ sinh sạch sẽ cơ thể, tay chân.
- Ăn chín uống sơi.
- Tẩy giun định kì.
* Tiêu diệt những động vật là trung gian truyền bệnh.
* Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật để tiêu diệt một số loại cô trùng hại thực vật.
* Sử dụng đấu tranh sinh học để bảo vệ những lồi có ích cho con người.
TIẾT 5.
2.5. Tìm hiểu VAI TRỊ CỦA ĐỘNG VẬT TRONG ĐỜI SỐNG ĐỘNG VẬT
VÀ CON NGƯỜI
Đóng vai là nhà khoa học, điều tra một số động vật có tầm quan trọng đối với
nên kinh tế địa phương em theo hướng dẫn
a) Mục tiêu:
- Học sinh điều tra được một số lồi vật ni tại địa phương.
- Phân tích được vai trị của các lồi vật ni đó đối với nền kinh tế ở địa phương.
b) Nội dung:
- Tìm hiểu các đối tượng vật nuôi, gia súc, gia cầm ở địa phương.
- Tìm hiểu nguồn thức ăn cho các đối tượng trên.
- Tìm hiểu cách ni (cho ăn, chăm sóc)
- Sử dụng số tranh sưu tầm khác do chính học sinh chụp hoặc clip về một số động vật
chăn nuôi tại địa phương (do học sinh quay) hoặc sưu tầm trên internet.
- Rút ra được ý nghĩa kinh tế của việc chăn ni đối với hộ gia đình và địa phương.
c) Sản phẩm:
- Kết quả tìm hiểu của các nhóm về các đối tượng vật ni ở địa phương mà nhóm
được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
+ B1. Giao nhiệm vụ học tập:
- Kiểm tra lại các nhóm học sinh.
- Kiểm tra nhiệm vụ các nhóm làm.
Nhóm 1: Tìm hiểu về chăn ni bị sữa trên địa bàn Ba vì – Hà Tây.
Nhóm 2: Tìm hiểu chăn ni Vịt cỏ - Vân đình.
Nhóm 3: Tìm hiểu ni gà Đơng Cảo – Hưng n.
Nhóm 4: Tìm hiểu trang trại ni lợn – Long Biên- Hà Nội.
Yêu cầu các nhóm: Báo cáo về kết quả tìm hiểu của các nhóm bằng phương pháp
điều tra, chụp ảnh, phỏng vấn tra cứu thông tin trên mạng.
- Tìm hiểu nguồn thức ăn cho các đối tượng trên.
- Tìm hiểu cách ni (cho ăn, chăm sóc)
- Sử dụng số tranh sưu tầm khác do chính học sinh chụp hoặc clip về một số động vật
chăn nuôi tại địa phương (do học sinh quay) hoặc sưu tầm trên internet.
- Rút ra được ý nghĩa kinh tế của việc chăn ni đối với hộ gia đình và địa phương.
+ B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Học sinh chia nhóm thực hiện ở nhà
+ B3. Báo cáo kết quả hoạt động
GV mời đại diện các nhóm lên trình bày báo cáo của nhóm mình.
+ B4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.
- GV: Nhận xét và chốt lại nội dung bài.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5:
BẢN THU HOẠCH NHĨM ...
Họ tên thành viên nhóm:.......................
I. u cầu:
II. Nội dung:
III. Phương pháp tiến hành:
IV. Sản phẩm:
1. Ảnh chụp được tại địa phương ( có gắn hình ảnh người tiến hành làm)
2. Clip quay phỏng vấn cách nuôi các loài động vật trên.
3. Rút ra ý nghĩa kinh tế đối với hộ gia đình và địa phương.
TIẾT 6.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
+ Học sinh gọi được tên các sinh vật trong tranh.
+ Chia các đại diện thành nhóm động vật có xương sống, không xương sống.
+ Nhận biết được đặc điểm của một số ngành động vật không xương sống.
+ Đưa ra được các biện pháp phịng chống giun kí sinh ở người.
+ Chỉ ra được biện pháp phòng trừ sâu hại mà không gây ô nhiễm môi trường.
b) Nội dung:
- Học sinh trả lời các câu hỏi bải tập của giáo viên đưa ra trong SGK.
c) Sản phẩm:
- Là các câu trả lời của giáo viên.
d) Tổ chức thực hiện
+ B1. Giao nhiệm vụ học tập:
Yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu học tập số 6.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
Thảo luận nhóm vào hoàn thành nội dung các câu hỏi sau:
(Thời gian 10 phút)
CH1: Gọi trên các sinh vật có trong tranh, phân chia chúng thành 2 nhóm: Động vật
có xương sống, động vật khơng có xương sống?
CH2: Ghép nối cột A với cột B để hoàn thiện nội dung sau:
Cột A
Cột B
1.Ruột khoang
a) Cơ thể phân đốt, có xương ngồi bằng kitin, có thể có cánh.
2. Giun
3. Thân mềm
4. Chân khớp
b) Cơ thể mềm, thường khơng phân đốt và có vỏ đá vơi.
c) Cơ thể hình trụ hay hình dù, đối xứng tỏa trịn, có tua miệng.
d) Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc phân đốt.
CH 3. Em hãy nêu biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người?
CH4. Nêu biện pháp phịng trừ sâu hại để đảm bảo hiệu quả mà an toàn sinh học?
+ B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi giáo viên.
+ B3. Báo cáo kết quả hoạt động
GV mời đại diện các nhóm lên trình bày báo cáo của nhóm mình. Các học sinh khác
lắng nghe ý kiến, bổ sung.
Dự kiến câu trả lời của học sinh
+ B4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.
- GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức trọng tâm.
BTVN: Học bài, đọc trước bài mới.
………………………………