Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

lop 2 tuan 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.8 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LÒCH BAÙO GIAÛNG : Tuần 23 Từ ngày: THỨ. Hai. Ba. Tư. Năm. Sáu. MOÂN Đạo đức Toán Tập đọc Tập đọc. TEÂN BAØI DAÏY. Toán Keå chuyeän Chính taû TNXH Thể dục. Bảng chia 3 Bác sĩ sói Bác sĩ sói Ôn tập: xã hội. Tập đọc Toán LTVC. Nội quy đảo khỉ Một phần hai Từ ngữ về muông thú- đặt và trả lời câu hỏi : như thế nào?. Taäp vieát Toán Thuû coâng Thể dục. Chữ hoa T Luyện tập Ôn tập: phối hơp cắt dán hình. Chính taû Toán TLV. Ngày hội đua voi ở tây nguyên Tìm thừa số của một phép nhân Đáp lời khẳng định- viết nội quy. Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại Số bị chia – số chia - thương Bác sĩ sói Bác sĩ sói.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đồ dùng dạy học Tuần 23. THỨ. Hai. Ba. Tư. Năm. Sáu. MOÂN Đạo đức Toán Tập đọc Tập đọc. TEÂN ĐỒ DÙNG. Toán Keå chuyeän Chính taû TNXH Thể dục. Bảng phụ Tranh minh họa trong Sgk Bảng phụ Tranh minh họa trong Sgk Sân trường. Tập đọc Toán LTVC. Tranh minh họa trong SGK Bảng phụ Bảng phụ. Taäp vieát Toán Thuû coâng Thể dục. Mẫu chữ tập viết Bảng phụ Quy trình Sân trường. Chính taû Toán TLV. Bảng phụ Bảng phụ Bảng phụ. Tranh minh họa trong SGK Bảng phụ Tranh minh họa trong SGK Tranh minh họa trong SGK.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2012 ĐẠO ĐỨC. LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI I. Mục tiêu Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự giời thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng. Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại. Biết: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh II. Chuẩn bị GV: Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm.. III. Các hoạt động Hoạt động của GV 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Thực hành - Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình. + Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo. + Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất thời gian. + Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới cần nói lời đề nghị yêu cầu. + Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác. - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi - Yêu cầu HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị. Kịch bản: Tại nhà Hùng, hai bố con đang ngồi nói chuyện với nhau thì chuông điện thoại reo. Bố Hùng nhấc ống nghe: Bố Hùng: Alô! Tôi nghe đây! Minh: Alô! Cháu chào bác ạ, cháu là Minh, bạn của Hùng, bác làm ơn cho cháu gặp Hùng với ạ! Bố Hùng: Cháu chờ một chút nhé. Hùng: Chào Minh, tớ Hùng đây, có chuyện gì vậy? Minh: Chào cậu, tớ muốn mượn cậu quyển sách Toán nâng cao. Nếu ngày mai cậu không cần dùng đến nó thì cho tớ mượn với. Hùng: Ngày mai tớ không dùng đến nó đâu, cậu qua lấy hay để mai tớ mang đến lớp cho? Minh: Cám ơn cậu nhiều. Ngày mai cậu mang cho tớ mượn nhé. Tớ cúp máy đây, chào cậu. Hùng: Chào cậu. - Yêu cầu HS nhận xét về đoạn hội thoại qua điện. Hoạt động của HS -. Hát. -. HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình: Sai. -. Sai Sai. -. Đúng. -. HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> thoại vừa xem: + Khi gặp bố Hùng, bạn Minh đã nói ntn? Có lễ phép không? + Hai bạn Hùng và Minh nói chuyện với nhau ra sao? + Cách hai bạn đặt máy nghe khi kết thúc cuộc gọi thế nào, có nhẹ nhàng không? -. Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ lịch sự, nói năng từ tốn, rõ ràng v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Phát phiếu thảo luận và yêu cầu HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 em. - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả Thảo luận, các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tiết 2: Thực hành. TOÁN. Nhận xét theo sự hướng dẫn bằng câu hỏi của GV: + Khi gặp bố Hùng, Minh đã nói năng rất lễ phép, tự giới thiệu mình và xin phép được gặp Hùng. + Hai bạn nói chuyện với nhau rất thân mật và lịch sự. + Khi kết thúc cuộc gọi hai bạn chào nhau và đặt máy nghe rất nhẹ nhàng. - HS nhận phiếu thảo luận và làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG I. Mục tiêu Nhận biết được số bị chia – số chia – thương. Biết cách tìm kết quả của phép chia. Bài: 1, 2. II. Chuẩn bị - GV: Bộ thực hành Toán. - Bộ thực hành Toán. III. Các hoạt động Hoạt động của GV 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. - Sửa bài 3 - Bài giải Số lá cờ của mỗi tổ là: 18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp số: 9 lá cờ - GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Số bị chia – Số chia - Thương Phát triển các hoạt động (27’) 1. v Hoạt động 1: Giúp HS biết tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia. 1. Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả phép chia. - GV nêu phép chia 6 : 2 - HS tìm kết quả của phép chia? - GV gọi HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”.. Hoạt động của HS -. Hát. -. 2 HS lên bảng sửa bài 3. Bạn nhận xét.. -. 6 : 2 = 3. HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -. GV chỉ vào từng số trong phép chia (từ trái sang phải) và nêu tên gọi: 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương - GV nêu rõ thuật ngữ “thương” - Kết quả của phép tính chia (3) gọi là thương. - GV có thể ghi lên bảng: Số bị chia Số chia Thương 6 : 2 = 3 HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia đó. - GV nhận xét v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở (theo mẫu ở SGK) Bài 2: Ở mỗi cặp phép nhân và chia, HS tìm kết quả của phép tính rồi viết vào vở. Chẳng hạn: 2x6=3 6:2=3 Bài 3: Qua ví dụ (mẫu) ở SGK cần nêu lại: 8:2=4 2x4=8 8:4=2 - Từ một phép nhân (2 x 4 = 8) có thể lặp lại hai phép chia tương ứng ( 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2). - HS làm tiếp theo mẫu. - GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bảng chia 3 TẬP ĐỌC. -. HS lập lại.. -. HS lập lại. HS lập lại.. -. HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia. Bạn nhận xét.. -. HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở HS làm bài. Sửa bài. -. HS quan sát mẫu.. -. HS làm bài. Sửa bài. BÁC SĨ SÓI I. Mục tiêu - Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài, tốc độ đọc 40 tiếng/ phút. Nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu ND: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. (Trả lời được CH 1, 2, 3, 5) - HS khá, giỏi biết tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá (CH4). II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh họa bài tập đọc (nếu có). III. Các hoạt động Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Cò và Cuốc. - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc. - HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét bài đọc, nhận xét câu trả lời của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Yêu cầu HS mở sgk trang 40 và đọc tên chủ điểm - Chủ điểm Muông thú..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> của tuần. - Giới thiệu: Bác sĩ Sói. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc bài a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc: + Giọng kể: vui vẻ, tinh nghịch. + Giọng Sói: giả nhân, giả nghĩa. + Giọng Ngựa: giả vờ lễ phép và rất bình tĩnh. b) Luyện phát âm - Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các em. - Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp). -. Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.. -. Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn - Bài tập đọc gồm mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn?. -. Trong bài tập đọc có lời của những ai?. -. Giảng: Vậy chúng ta phải chú ý đọc để phân biệt lời của họ với nhau. Mời 1 HS đọc đoạn 1. Khoan thai có nghĩa là gì?. -. Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn thứ 3 của đoạn, sau khi HS nêu cách ngắt giọng, GV giảng chính xác lại cách đọc rồi viết lên bảng và cho cả lớp luyện đọc câu này.. -. Đoạn văn này là lời của ai? Để đọc hay đoạn văn này, các con cần đọc với giọng vui vẻ, tinh nghịch. Mời HS đọc đoạn 2. Yêu cầu HS đọc chú giải các từ: phát hiện, bình tĩnh, làm phúc. Đoạn văn này có nhiều lời đối thoại giữa Sói và Ngựa, khi đọc lời của Sói, các con cần đọc với giọng giả nhân, giả nghĩa (đọc mẫu), khi đọc. -. -. Theo dõi GV giới thiệu.. -. Theo dõi GV đọc bài. 1 HS khá đọc mẫu lần 2.. -. HS đọc bài.. -. Từ: rỏ dãi, hiền lành, lễ phép, làm ơn, lựa miếng, huơ,… (MB); toan, mũ, khoan thai, phát hiện, cuống lên, bình tĩnh, giở trò, giả giọng, chữa giúp, bác sĩ, rên rỉ, bật ngửa, cẳng, vỡ tan,… (MN) Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.. -. - Bài tập đọc gồm ba đoạn: + Đoạn 1: Thấy Ngựa đang ăn cỏ … tiến về phía Ngựa. + Đoạn 2: Sói đến gần … Phiền ông xem giúp. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Bài tập đọc có lời của người kể chuyện, lời của Sói, lời của Ngựa. -. 1 HS khá đọc bài. Khoan thai có nghĩa là thong thả, không vội. - Tìm cách và luyện ngắt giọng câu: Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.// -. Đoạn văn này là lời của người kể chuyện. HS đọc lại đoạn 1. 1 HS khá đọc bài. 1 HS đọc bài. Theo dõi hướng dẫn của GV. Một số HS đọc lời của Sói và Ngựa..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -. giọng của Ngựa, các con cần đọc với giọng lễ phép và rất bình tĩnh (đọc mẫu). Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2. Mời HS đọc đoạn 3. Yêu cầu HS giải thích từ: cú đá trời giáng. Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối bài và luyện đọc câu này.. -. Gọi HS đọc lại đoạn 3. Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài. - Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm. v Hoạt động 2: Thi đua đọc bài - GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2. - Nhận xét và tuyên dương các em đọc tốt. d) Đọc đồng thanh - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Tiết 2. -. 1 HS khá đọc bài.. - Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc: Thấy Sói đã cúi xuống đúng tầm,/ nó tung vó đá 1 cú trời giáng,/ làm Sói bật ngửa,/ bốn cẳng huơ giữa trời,/ kính vỡ tan,/ mũ văng ra…// -. 3 HS đọc bài theo yêu cầu.. -. Luyện đọc theo nhóm.. -. Thi đọc theo hướng dẫn của GV.. Tiết 2 Hoạt động của GV 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) - Bác sĩ Sói ( Tiết 1 ) 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Bác sĩ Sói ( Tiết 2 ) Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài - GV đọc lại toàn bài một lần. -. -. Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa? Vì thèm rỏ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngựa để ăn thịt, Sói đã lừa Ngựa bằng cách nào? Ngựa đã bình tĩnh giả đau ntn?. Hoạt động của HS -. Hát. -. HS đọc bài.. -Theo dõi bài đọc của GV và đọc thầm theo. - Đọc đoạn 1 và trả lời: Sói thèm rỏ dãi.. - Sói đã đóng giả làm bác sĩ đang đi khám bệnh để lừa Ngựa. - Khi phát hiện ra Sói đang đến gần. Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ phép nhờ “bác sĩ Sói” khám cho cái chân sau đang bị đau. - Sói định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa Sói định làm gì khi giả vờ khám chân cho Ngựa? cho Ngựa hết đường chạy. - HS phát biểu ý kiến theo yêu cầu. Ví dụ: Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bị Ngựa Nghe Ngựa rên rỉ kêu đau và nhờ khám đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại cảnh Sói bệnh, Sói tưởng đã lừa được Ngựa thì mừng bị Ngựa đá. (Hướng dẫn HS đọc kĩ hai câu cuối lắm. Nó bèn mÔn men lại phía sau Ngựa định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa, bài để tả lại cảnh này) chẳng ngờ đâu Ngựa đã chuẩn bị sẵn sàng nên khi vừa thấy Sói cúi xuống đúng tầm,.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -. Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3. Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS, sau đó yêu cầu HS thảo luận với nhau để chọn tên gọi khác cho câu chuyện và giải thích vì sao lại chọn tên gọi đó.. -. Qua cuộc đấu trí của Sói và Ngựa, câu chuyện muốn gửi đến chúng ta bài học gì?. Ngựa liền tung một cú đá trời giáng, làm Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra. - 1 HS đọc bài. - Thảo luận và đưa ra ý kiến của nhóm. Ví dụ: + Chọn tên là Sói và Ngựa vì đây là hai nhân vật chính của truyện. + Chọn tên là Lừa người lại bị người lừa vì tên này thể hiện nội dung chính của truyện. + Chọn tên là Chú Ngựa thông minh vì câu chuyện ca ngợi sự thông minh nhanh trí của Ngựa. - Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa.. v Hoạt động 2: Luyện đọc lại truyện - GV tổ chức cho HS đọc lại bài theo hình thức phân vai. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì? - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. - Chuẩn bị: Nội quy Đảo Khỉ. Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2012 TOÁN. -. Luyện đọc lại bài.. -. HS trả lời. Bạn nhận xét.. BẢNG CHIA 3 I. Mục tiêu - Lập được bảng chia 3. - Nhớ được bảng chia 3. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3). - Bài: 1, 2. II. Chuẩn bị - GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. III. Các hoạt động Hoạt động của GV 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Số bị chia – Số chia – Thương. - Từ 1 phép nhân, viết 2 phép chia tương ứng và nêu tên gọi của chúng. - 2x4=8 - 4 x 3 = 12 - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Bảng chia 3.. Hoạt động của HS -. Hát. -. HS thực hiện. Bạn nhận xét.. -. 8:2=4 8:4=2. 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giúp HS: Lập bảng chia 3. 1. Giới thiệu phép chia 3 - Ôn tập phép nhân 3 - GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. (như SGK) - Hỏi: Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? a) Hình thành phép chia 3 - Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm ? b) Nhận xét: - Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12 ta có phép chia 3 là 12 : 3 = 4. - Từ 3 x 4 = 12 ta có 12 : 4 = 3 2. Lập bảng chia 3 - GV cho HS lập bảng chia 3 (như bài học 104) - Hình thành một vài phép tính chia như trong SGK bằng các tấm bìa có 3 chấm tròn như trên, sau đó cho HS tự thành lập bảng chia. - Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng chia 3. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS tính nhẩm. Có thể gắn phép chia với phép nhân tương ứng (nhất là khi HS chưa thuộc bảng chia). Bài 2: - HS thực hiện phép chia 24 : 3 - Trình bày bài giải. -. HS đọc bảng nhân 3. -. HS trả lời và viết phép nhân 3 x 4 = 12. Có 12 chấm tròn.. -. HS trả lời rồi viết 12 : 3 = 4. Có 4 tấm bìa.. -. HS tự lập bảng chia 3 HS đọc và học thuộc bảng chia cho 3.. -. HS tính nhẩm.. -. HS làm bài.2 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp làm vào vở.. -. HS sửa bài. Bạn nhận xét. -. Vài HS lập lại. HS làm bài. Sửa bài.. Bài giải Số học sinh trong mỗi tổ là: 24 : 3 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh. - GV nhận xét Bài 3: Có thể ôn lại “Lấy số bị chia đem chia cho số chia thì được “thương” - GV nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Một phần ba. KỂ CHUYỆN. BÁC SĨ SÓI I. Mục tiêu - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá, giỏi biết phân vai để kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2). II. Chuẩn bị - GV: 4 tranh minh hoạ trong sgk . III. Các hoạt động.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của GV 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Hỏi: Trong giờ tập đọc đầu tuần, các con đã được học bài tập đọc nào? - Câu chuyện khuyên các con điều gì? Trong giờ kể chuyện này, các con sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện Bác sĩ Sói. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện - GV treo tranh 1 và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì?. Hoạt động của HS -. Hát. -. HS 1 kể đoạn 1, 2 HS 2 kể đoạn 3, 4. Cả lớp theo dõi và nhận xét.. -. Bài Bác sĩ Sói.. -. Câu chuyện khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa.. -. Bức tranh vẽ một chú Ngựa đang ăn cỏ và một con Sói đang thèm thịt Ngựa đến rỏ dãi. Sói mặc áo khoác trắng, đầu đội một chiếc mũ có thêu chữ thập đỏ, mắt đeo kính, cổ đeo ống nghe. Sói đang đóng giả làm bác sĩ. Sói mon men lại gần Ngựa, dỗ dành Ngựa để nó khám bệnh cho. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói. Ngựa tung vó đá cho Sói một cú trời giáng. Sói bị hất tung về phía sau, mũ văng ra, kính vỡ tan, … Thực hành kể chuyện trong nhóm.. -. -. Hãy quan sát bức tranh 2 và cho biết Sói lúc này ăn mặc ntn?. -. Bức tranh 3 vẽ cảnh gì?. -. -. Bức tranh 4 minh hoạ điều gì? -. -. - GV nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu chuyện. - Hỏi: Để dựng lại câu chuyện này chúng ta cần mấy vai diễn, đó là những vai nào? - Khi nhập vào các vai, chúng ta cần thể hiện giọng ntn? -. -. Một số nhóm nối tiếp nhau kể lại câu chuyện trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.. -. Cần 3 vai diễn: người dẫn chuyện, Sói, Ngựa. Giọng người dẫn chuyện vui và dí dỏm; Giọng Ngựa giả vờ lễ phép; Giọng Sói giả nhân, giả nghĩa. Các nhóm dựng lại câu chuyện. Sau đó một số nhóm trình bày trước lớp.. Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các em thực hiện kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình. Yêu cầu HS kể lại từng đoạn truyện trước lớp.. Chia nhóm và yêu cầu HS cùng nhau dựng lại câu chuyện trong nhóm theo hình thức phân vai. Nhận xét và cho điểm HS.. -.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị: Quả tim Khỉ. CHÍNH TẢ (Tập chép). BÁC SĨ SÓI I. Mục tiêu - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói. - Làm được BT(2) a II. Chuẩn bị - GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. III. Các hoạt động Hoạt động của GV 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cò và Cuốc - Gọi 3 HS lên bảng sau đó đọc cho HS viết các từ sau: riêng lẻ, của riêng, tháng giêng, giêng hai, con dơi, rơi vãi,… (MB); ngã rẽ, mở cửa, thịt mỡ, củ cải, cửa cũ,… (MN). - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Bác sĩ Sói. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép - GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. - Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc nào? - Nội dung của câu chuyện đó thế nào?. b) Hướng dẫn trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Chữ đầu đoạn văn ta viết ntn?. Hoạt động của HS -. Hát. -. 3 HS viết bài trên bảng lớp. Cả lớp viết vào giấy nháp. HS dưới lớp nhận xét bài bạn trên bảng.. -. -. -. -. Lời của Sói nói với Ngựa được viết sau các dấu câu nào? Trong bài còn có các dấu câu nào nữa? Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa?. c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu bằng gi, , , tr; các chữ có dấu hỏi, dấu ngã - Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. - Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.. -. 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng. Bài Bác sĩ Sói. Sói đóng giả làm bác sĩ để lừa Ngựa. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói. Sói bị Ngựa đá cho một cú trời giáng. Đoạn văn có 3 câu. Chữ đầu đoạn văn ta viết lùi vào một ô vuông và viết hoa chữ cái đầu tiên. Viết sau dấu hai chấm và nằm trong dấu ngoặc kép. Dấu chấm, dấu phẩy. Viết hoa tên riêng của Sói. Ngựa và các chữ đầu câu.. -. Tìm và nêu các chữ: giả làm, chữa giúp, chân sau, trời giáng,… Viết các từ khó đã tìm được ở trên.. -. Nhìn bảng chép bài..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> d) Viết chính tả - GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng chép. e) Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi. g) Chấm bài - Thu và chấm một số bài. v Hoạt động 2: Trò chơi thi tìm từ Bài 2 - Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -. Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.. -. Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. Nhận xét và cho điểm HS.. -. -. Bài tập yêu cầu chúng ta chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào ô trống. - Làm bài theo yêu cầu của GV. Đáp án: nối liền, lối đi; ngọn lửa, một nửa. ước mong, khăn ướt; lần lượt, cái lược - HS nhận xét bài của bạn và chữa bài nếu sai.. Bài 3 - Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, 1 bút dạ màu và yêu cầu HS thảo luận cùng nhau tìm từ theo yêu cầu. Sau 5 phút, đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội thắng cuộc.. -. Soát lỗi theo lời đọc của GV.. Tổng kết cuộc thi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui trong bài tập 3 và làm các bài tập chính tả trong Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Chuẩn bị: Ngày hội đua voi… TỰ NHIÊN XÃ HỘI. -. - Một số đáp án: a) lá cây, lành lặn, lưng, lẫn, lầm, làm, la hét, la liệt, lung lay, lăng Bác, làng quê, lạc đà, lai giống,… nam nữ, nữ tính, nàng tiên, nâng niu, náo động, nức nở, nạo vét, nảy lộc, nội dung,… b) ước mơ, tước vỏ, trầy xước, nước khoáng, ngước mắt, bắt chước, cái lược, bước chân, khước từ,…; ướt áo, lướt ván, trượt ngã, vượt sông, tóc mượt, thướt tha,…. ÔN TẬP: XÃ HỘI I. Mục tiêu - Kể được về gia đình, trường học của em, nghề nghiệp chính của người dân nơi em sống. - So sánh về cảnh quan thiên nhiên, nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn và thành thị. II. Chuẩn bị - GV: Các câu hỏi chuẩn bị trước có nội dung về Xã hội. Cây cảnh treo các câu hỏi. Phần thưởng. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Cuộc sống xung quanh - Kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em - Cá nhân HS phát biểu ý kiến. Bạn.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> biết? - Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì? Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các bạn trong lớp biết được không? - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Ôn tập: Xã hội. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Thi hùng biện về gia đình, nhà trường và cuộc sống xung quanh - Yêu cầu: Bằng những tranh, ảnh đã sưu tầm được, kết hợp với việc nghiên cứu SGK và huy động vốn kiến thức đã được học, các nhóm hãy thảo luận để nói về các nội dung đã được học. - Nhóm 1 – Nói về gia đình. - Nhóm 2 – Nói về nhà trường. - Nhóm 3 – Nói về cuộc sống xung quanh. * Cách tính điểm: + Nói đủ, đúng kiến thức: 10 điểm + Nói sinh động: 5 điểm + Nói thêm tranh ảnh minh họa: 5 điểm Đội nào được nhiều điểm nhất, sẽ là đội thắng cuộc.. - GV nhận xét các đội chơi. - Phát phần thưởng cho các đội chơi. v Hoạt động 2: Làm phiếu bài tập - GV phát phiếu bài tập và yêu cầu cả lớp HS làm. - GV thu phiếu để chấm điểm. PHIẾU HỌC TẬP 1. Đánh dấu x vào ô trước các câu em cho là đúng: a) Chỉ cần giữ gìn môi trường ở nhà. b) Cô hiệu trưởng có nhiệm vụ đánh trống báo hết giờ. c) Không nên chạy nhảy ở trường, để giữ gìn an toàn cho mình và các bạn. d) Chúng ta có thể ngắt hoa ở trong vườn trường để tặng các thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam: 20 – 11. e) Đường sắt dành cho tàu hỏa đi lại. g) Bác nông dân làm việc trong các nhà máy.. nhận xét.. -. Các nhóm HS thảo luận, sau đó cử đại diện trình bày. Các thành viên khác trong nhóm có thể bổ sung kiến thức nếu cần thiết và giúp bạn minh họa bằng tranh ảnh. Chẳng hạn: + Nhóm 1: Nói về gia đình. 1. Những công việc hằng ngày của các thành viên trong gia đình là: Ong bà nghỉ ngơi, bố mẹ đi làm, em đi học, … 2. Vào những lúc nghỉ ngơi, mọi người trong gia đình đều vui vẻ: Bố đọc báo, mẹ và ông bà chơi với em… 3. Đồ dùng trong gia đình có nhiều loại. Về đồ sứ có: bát, đĩa, …; về đồ nhựa có xô, chậu, bát, rổ rá, … Để giữ cho đồ dùng bền đẹp, khi sử dụng ta phải chú ý cẩn thận, sắp xếp ngăn nắp. 4. Cần phải giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở và có các biện pháp phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. - HS nhận phiếu và làm bài..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> h) Không nên ăn các thức ăn ôi thiu để đề phòng bị ngộ độc. i) Thuốc tây cần phải để tránh xa tầm tay của trẻ em. 2. Nối các câu ở cột A với câu tương ứng ở cột B. 3. Hãy kể tên: Hai ngành nghề ở vùng nông thôn: Hai ngành nghề ở thành phố: Ngành nghề ở địa phương bạn: 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Cây sống ở đâu? Thứ tư ngày 15 tháng 2 năm 2012 TẬP ĐỌC. -. HS thực hành nối các câu ở cột A với câu tương ứng ở cột B.. -. HS kể. Bạn nhận xét.. NỘI QUY ĐẢO KHỈ I. Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng, rành mạch được từng điều trong bản nội quy, tốc dộ đọc 40 tiếng/ phút. - Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy. (Trả lời được CH 1, 2) - HS khá, giỏi trả lời được CH3. - Giáo dục học sinh hiểu và tôn trọng nội quy của đảo khỉ II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng ghisẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của GV 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bác sĩ Sói. - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Bác sĩ Sói.. Hoạt động của HS -. Hát. -. HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi 1, 2 của bài. HS 2: Đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi 3, 4 của bài.. -. Theo dõi HS đọc bài, trả lời câu hỏi và cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Gọi 1 HS mở sgk và đọc tên bài tập đọc sẽ học. - Khi đến trường, các con đã được học bản nội quy nào? - Vậy con hiểu thế nào là nội quy? Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ được học bài Nội quy Đảo Khỉ, qua đây chúng ta sẽ thêm hiểu về một bản nội quy. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu lần 1.. -. Nội quy Đảo Khỉ.. -. Con được học nội quy của trường.. -. Nội quy là những quy định mà mọi người đều phải tuân theo.. -. 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi bài trong sgk.. -.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> b) Luyện phát âm - Yêu cầu đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ, tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm. Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung các từ cần luyện phát âm lên bảng ngoài các từ đã dự kiến. Chú ý theo dõi các lỗi ngắt giọng. c) Đọc cả bài - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.. -. -. -. Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. d) Thi đọc e) Đọc đồng thanh v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Gọi 1 HS đọc phần chú giải của bài. - Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều? - Con hiểu những điều quy định nói trên ntn?. -. 2 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc 1 phần, HS 1 đọc phần giới thiệu, HS 2 đọc phần nội quy. Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. Cả lớp đọc đồng thanh bản nội quy.. -. 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi.. -. -. Nhận xét và tổng kết ý kiến của HS. Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại khoái chí?. Vì sao em phải tôn trọng nội quy đảo khỉ 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Ôn tập.. 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ khó: tham quan, khành khạch, khoái chí,… các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ như: nội quy, du lịch, lên đảo, trêu chọc,… (MB) Đảo Khỉ, cảnh vật, bảo tồn,… (MT, MN). HS tiếp nối nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài.. -. -. Nội quy Đảo Khỉ có 4 điều. HS chia nhóm và thảo luận để trả lời câu hỏi này. Mỗi nhóm 4 HS. Sau đó, các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả: + Điều 1: Mua vé tham quan trước khi lên đảo. Mọi quý khách khi lên đảo tham quan đều phải mua vé vì Đảo Khỉ cần có tiền để chăm sóc đàn khỉ, trả công cho cán bộ công nhân làm việc trên đảo. + Điều 2: Không trêu chọc thú nuôi trong chuồng: Nếu thú nuôi trong chuồng bị trêu chọc, chúng sẽ tức giận, có thể gây nguy hiểm cho người trêu chọc nên không được trêu chọc thú nuôi trong chuồng. + Điều 3: Không cho thú ăn các loại thức ăn lạ: Khi cho thú ăn các loại thức ăn lạ có thể làm chúng bị mắc bệnh, vì thế khách tham quan không được cho thú ăn các loại thức ăn lạ. + Điều 4: Giữ vệ sinh chung trên đảo: Khách tham quan không được vứt rác, khạc nhổ, đi vệ sinh bừa bãi vì như thế sẽ làm ô nhiễm môi trường trên đảo, ảnh hưởng đến sức khoẻ của thú nuôi trên đảo và đến chính khách tham quan. -Đọc xong nội quy Khỉ Nâu khoái chí vì nó thấy Đảo Khỉ và họ hàng của nó được bảo vệ, chăm sóc tử tế và không bị làm phiền, khi mọi người đến thăm Đảo Khỉ đều phải tuân theo nội quy của Đảo. Có như thế mới đảm bảo vệ sinh và an toàn cho các loài vật - 1 HS đọc lại bài tập đọc..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TOÁN. MỘT PHẦN BA I. Mục tiêu - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần ba”, biết đọc, viết 1/3.. - Bài: 1 II. Chuẩn bị - GV: Các mảnh bìa (hoặc giấy) hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều. III. Các hoạt động Hoạt động của GV 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bảng chia 3. - HS đọc bảng chia 3. - Sửa bài 2. Hoạt động của HS - Hát - HS đọc bảng chia 3. Bạn nhận xét. - HS lên bảng sửa bài 2. Giải Số học sinh trong mỗi tổ là: 24 : 3 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh. - GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Một phần ba. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giúp HS nhận biết “Một phần ba” 1. Giới thiệu “Một phần ba” (1/3) - HS quan sát hình vuông và nhận thấy: - Hình vuông được chia thành 3 phần bằng nhau, trong đó có một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần ba hình vuông. - Hướng dẫn HS viết: 1/3; đọc: Một phần ba. - Kết luận: Chia hình vuông thành 3 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) đuợc 1/3 hình vuông. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS trả lời đúng đã tô màu 1/3 hình nào - Đã tô màu 1/3 hình vuông (hình A) - Đã tô màu 1/3 hình vuông (hình C) - Đã tô màu 1/3 hình vuông (hình D) - Có thể nói: Ở hình D đã tô màu một phần mấy hình vuông? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng. - HS thực hành cắt mảnh giấy hình vuông thành 3 phần bằng nhau - Tuyên dương đội thắng cuộc. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập.. - HS quan sát hình vuông. - HS viết: 1/3; đọc: Một phần ba. - HS tô màu 1 phần. - HS lập lại. -. HS trả lời Hình A Hình C Hình D HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Luyện từ và câu. TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ.ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: NHƯ THẾ NÀO? I. Mục tiêu - Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp (BT1). - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào? (BT2, BT3) II. Chuẩn bị - GV: Mẫu câu bài tập 3. Kẻ sẵn bảng để điền từ bài tập 1 trên bảng lớp: Thú dữ, nguy hiểm. Thú không nguy hiểm. III. Các hoạt động Hoạt động của GV 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về loài chim. - Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra. - Theo dõi, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Trong giờ học Luyện từ và câu tuần này, các con sẽ được hệ thống hoá và mở rộng vốn từ về muông thú. Sau đó sẽ thực hành hỏi và đặt câu hỏi về đặc điểm của con vật, đồ vật,… có sử dụng cụm từ “… như thế nào?” Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1. -. -. -. Hát. -. HS 1 và HS 2 làm bài tập 2, sgk trang 36. HS 3 làm bài tập 3, sgk trang 38. -. Mở sgk trang 45.. Xếp tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp. - Có 2 nhóm, một nhóm là thú dữ, Có mấy nhóm, các nhóm phân biệt với nhau nhờ nguy hiểm, nhóm kia là thú không đặc điểm gì? nguy hiểm. - 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt làm bài vào vở. 2, tập hai. Thú dữ, nguy hiểm: hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác. Thú không nguy hiểm: thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu. - Đọc đề bài và trả lời: Bài tập yêu Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng của bạn, sau cầu chúng ta trả lời câu hỏi về đặc đó đưa ra kết luận và cho điểm HS. điểm của các con vật.. Bài 2 - Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì? -. Hoạt động của HS. -. - Thực hành hỏi đáp về các con vật. a) Thỏ chạy ntn? Thỏ chạy nhanh như bay./ Thỏ chạy rất Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp, sau đó nhanh./ Thỏ chạy nhanh như tên bắn./.. b) Sóc chuyền từ cành này sang cành gọi một số cặp trình bày trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> khác ntn? Sóc chuyền từ cành này sang cành khác rất khéo léo./ Sóc chuyền từ cành này sang cành khác rất giỏi./ Sóc chuyền từ cành này sang cành khác nhanh thoăn thoắt./… c) Gấu đi ntn? Gấu đi rất chậm./ Gấu đi lặc lè./ Gấu đi nặng nề./ Gấu đi lầm lũi./… d) Voi kéo gỗ thế nào?. -. Voi kéo gỗ rất khoẻ./ Voi kéo gỗ thật khoẻ và mạnh./ Voi kéo gỗ băng băng./ Voi kéo gỗ hùng hục./… Nhận xét và cho điểm HS. - Các câu hỏi này đều có cụm từ Yêu cầu HS đọc lại các câu hỏi trong bài một “như thế nào?” lượt và hỏi: Các câu hỏi có điểm gì chung?. v Hoạt động 2: Giúp HS tự đặt câu hỏi. Bài 3 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -. -. Viết lên bảng: Trâu cày rất khoẻ. Trong câu văn trên, từ ngữ nào được in đậm. Để đặt câu hỏi cho bộ phận này, sgk đã dùng câu hỏi nào? Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp với bạn bên cạnh. 1 HS đặt câu hỏi, em kia trả lời.. -. Bài tập yêu cầu chúng ta đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong các câu hỏi dưới đây. HS đọc câu văn này. Từ ngữ: rất khoẻ. Trâu cày ntn?. b) Ngựa chạy ntn? c) Thấy một chú ngựa đang ăn cỏ, Sói thèm ntn? d) Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười ntn?. -. Gọi 1 số HS phát biểu ý kiến, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Từ ngữ về loài thú. Thứ năm ngày. 16 tháng. 2 năm 2012 TẬP VIẾT. T – Thẳng như ruột ngựa I. Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa T (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Thẳng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Thẳng như ruột ngựa (3 lần). II. Chuẩn bị - GV: Chữ mẫu T. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) - Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: S - HS viết bảng con..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - Viết : Sáo tắm thì mưa. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - GV nêu mục đích và yêu cầu. - Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ T - Chữ T cao mấy li? - Gồm mấy đường kẻ ngang? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ T và miêu tả: + Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: - Nét 1: Đặt bút giữa đường kẽ 4 và 5, viết nét cong trái nhỏ, dừng bút trên đường kẽ 6. -. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 1 nét - HS quan sát. - HS quan sát.. Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét lượn ngang từ trái sang phải, dừng bút trên đường kẽ 6. - Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, viết tiếp nét cong trái to. Nét cong trái cách nét lượn ngang, tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ, rồi chạy xuống dưới, phần cuối nét uốn cong vào trong, dừng bút ở đường kẽ 2. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. 2. HS viết bảng con. - HS tập viết trên bảng con - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ - HS đọc câu 1. Giới thiệu câu: T – Thẳng như ruột ngựa. 2. Quan sát và nhận xét: - T : 5 li - Nêu độ cao các chữ cái. - h, g : 2,5 li - t : 1,5 li - r : 1,25 li - a, n, o, u, ă, ư : 1 li - Dấu hỏi (?) trên ă - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Dấu nặng (.) dưới ô vàư - Khoảng chữ cái o - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Thẳng lưu ý nối nét T và h. 3. HS viết bảng con - HS viết bảng con * Viết: : T - GV nhận xét và uốn nắn. - Vở Tập viết v Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa U – Ư. Ươm cây gây rừng. TOÁN. - HS viết vở. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Thuộc bảng chia 3. - Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3). - Biết thực hiện phép chia có kèm đơn vị đo (chia cho 2, cho 3). - Bài: 1, 2, 4. II. Chuẩn bị - GV: Bộ thực hành Toán. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Một phần ba. - Đã tô màu 1/3 hình vuông (hình A) - HS trả lời đúng đã tô màu 1/3 hình nào? - Đã tô màu 1/3 hình vuông (hình C) - Đã tô màu 1/3 hình vuông (hình D) - GV nhận xét. - HS thực hiện. Bạn nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Luyện tập. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giúp HS thuộc lòng bảng chia 3. Bài 1: - HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào - HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở. Chẳng hạn: vở. 6:3=2 Bài 2: - HS thực hiện hai phép tính nhân và Mỗi lần thực hiện hai phép tính nhân và chia chia (tương ứng) trong một cột. (tương ứng) trong một cột. Chẳng hạn: 3 x 6 = 18 18 : 3 = 6 Bài 3: - HS tính và viết theo mẫu - HS tính và viết theo mẫu: 8cm : 2 = 4cm v Hoạt động 2: Giúp HS rèn luyện kỹ năng vận dụng bảng chia đã học. Bài 4: - HS tính nhẩm 15 : 3 = 5 - Tính nhẩm 15 : 3 = 5 - Trình bày: - HS trình bày bài giải. Bạn nhận xét. Bài giải: Số kilôgam gạo trong mỗi túi là: 15 : 3 = 5 (kg) Đáp số: 5 kg gạo (Chú ý: Tronglời giải toán có lời văn không viết.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 15kg : 3 = 5kg) Bài 5: - Tính nhẩm: 27 : 3 = 9 - Trình bày: Bài giải Số can dầu là: 27 : 3 = 9 (can) Đáp số: 9 can dầu. (Chú ý: Tronglời giải toán có lời văn không viết 27l : 3 = 9l) 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tìm 1 thừa số của phép nhân. THỦ CÔNG. -. HS tính nhẩm: 27 : 3 = 9. -. HS trình bày bài giải. Bạn nhận xét.. ÔN TẬP CHƯƠNG II PHỐI HỢP CẮT, DÁN HÌNH I. Mục tiêu - Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học. - Phối hợp gấp, cất, dán được ít nhất một sản phẩm đã học. - Với HS khéo tay:  Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất hai sản phẩm đã học.  Có thể gấp, cắt, dán được sản phẩm mới có tính sáng tạo. II. Chuẩn bị 1. GV: Các hình mẫu của các bài 7, 8, 9, 10, 11, 12 để xem lại. 2. HS: III. Các hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động 1 : Ôn lại qui trình gấp, cắt, dán hình tròn, biển báo giao thông +MT : Giúp H S nắm lại qui trình qui trình gấp, cắt, dán hình. Hoạt động của HS -. +Cách tiến hành: . GV treo một số qui trình, hỏi HS - Muốn cắt hình tròn ta tiến hành mấy bước ? - Đó là những bước nào ? - Tương tự hỏi về cách cắt, dán các loại biển báo giao thông… à GV nhận xét chốt ý. Hoạt động 2 : Thực hành. -. Hoạt động lớp, cá nhân.. Hs trả lời. HS nêu. Hoạt động cá nhân , nhóm.. +MT : Giúp HS làm và trang trí một sản phẩm tự chọn +Cách tiến hành: . GV tổ chức cho HS thực hành cắt gấp biển báo giao thông - HS làm theo nhóm và trình bày sản theo nhóm. GV hướng dẫn giúp đỡ những nhóm làm chậm. phẩm. HS làm xong chọn những sản phẩm để nhận xét đánh giá. 5.Củng cố – dặn dò. (3’) -. GV nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> CHÍNH TẢ (Nghe – viết). NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. - Làm được BT(2) a . II. Chuẩn bị - GV: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Bác sĩ Sói - Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau cho HS viết: - 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết + ước mong, trầy xước, ngược, ướt át, lướt ván,… vào nháp. - Một số HS nhận xét bài bạn trên - Nhận xét việc học bài ở nhà của HS, sau đó cho bảng lớp. điểm 2 HS viết trên bảng. - Cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa 3. Bài mới viết. Giới thiệu: (1’) - Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo - GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một dõi bài trên bảng. lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. - Về ngày hội đua voi của đồng bào - Đoạn văn nói về nội dung gì? Ê-đê, Mơ-nông. - Mùa xuân. - Ngày hội đua voi của đồng bào Tây Nguyên diễn ra vào mùa nào? - Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến. - Những con voi được miêu tả ntn? - Mặt trời chưa mọc bà con đã nườm nượp đổ ra. Các chị mặc những - Bà con các dân tộc đi xem hội ntn? chiếc váy thêu rực rỡ, cổ đeo vòng bạc… - Đoạn văn có 4 câu. b) Hướng dẫn trình bày - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch - Đoạn văn có mấy câu? ngang, dấu ba chấm. - Trong bài có các dấu câu nào? - Viết hoa và lùi vào một ô vuông. - Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn. - Chữ đầu đoạn văn viết thế nào? - Các chữ đầu câu viết thế nào? - HS viết bảng con các từ này. c) Hướng dẫn viết từ khó - Tìm và nêu các chữ: tưng bừng, nục - Hướng dẫn HS viết tên các dân tộc Ê-đê, Mơ-nông. nịch, nườm nượp, rực rỡ,… - Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ khó viết. - Viết các từ khó đã tìm được ở trên. - Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. - Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. - Nghe và viết lại bài. d) Viết chính tả - GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ đọc 3 lần. - Soát lỗi theo lời đọc của GV. e) Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi. g) Chấm bài.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -. Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài viết của HS. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a - Gọi 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. -. Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.. Nhận xét và cho điểm HS. Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b của bài. Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy to và một chiếc bút dạ . - Yêu cầu các em trong nhóm truyền tay nhau tờ bìa và chiếc bút để ghi lại các tiếng theo yêu cầu của bài. Sau 3 phút, các nhóm dán tờ bìa có kết quả của mình lên bảng để GV cùng cả lớp kiểm tra. Nhóm nào tìm được nhiều tiếng đúng nhất là nhóm thắng cuộc. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Dặn dò HS: Các em viết bài có 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng chính tả và sạch đẹp. - Chuẩn bị: Quả tim Khỉ Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2012 TOÁN. - Điền vào chỗ trống l hay n? Năm gian lều cỏ thấp le te Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. - HS nhận xét bài bạn trên bảng lại nếu bài bạn sai. -. Đọc đề bài và mẫu.. - Hoạt động theo nhóm. Đáp án: rượt; lướt, lượt; mượt, mướt; thượt; trượt. bước; rước; lược; thước; trước.. TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN I. Mục tiêu - Nhận biết được thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia. - Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b; a x x = b (với a, b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học). - Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 2). II. Chuẩn bị - GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Luyện tập - Sửa bài 5: - 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận Bài giải xét. Số can dầu là: 27 : 3 = 9 (can) Đáp số: 9 can dầu. - GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Tìm 1 thừa số của phép nhân. Phát triển các hoạt động (27’).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> v Hoạt động 1: Giúp HS: Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia. 1. Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia - Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ? HS thực hiện phép nhân để tìm số chấm tròn. GV viết lên bảng như sau: 2 x 3 = 6 Thừa số thứ nhất Thừa số thứ hai Tích - Từ phép nhân 2 x 3 = 6, lập được hai phép chia tương ứng: - 6 : 2 = 3. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3) - 6 : 3 = 2. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ hai (3) được thừa số thứ nhất (2) - Nhận xét: Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia. 2. Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết - GV nêu: Có phép nhân X x 2 = 8 - Giải thích: Số X là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng 8. Tìm X. - Từ phép nhân X x 2 = 8 ta có thể lập được phép chia theo nhận xét “Muốn tìm thừa số X ta lấy 8 chia cho thừa số 2”. - GV hướng dẫn HS viết và tính: X=8:2 X=4 - GV giải thích: X = 4 là số phải tìm để được 4 x 2 = 8. - Cách trình bày: Xx2=8 X = 8 :2 X =4 - GV nêu: 3 x X = 15 - Phải tìm giá trị của X để 3 x với số đó bằng 15. Nhắc lại: Muốn tìm thừa số X ta lấy 15 chia cho thừa số 3. - GV hướng dẫn HS viết và tính: X = 15 : 3 X=5 X = 5 là số phải tìm để được 3 x 5 = 15. Trình bày: 3 x X = 15 X = 15 : 3 X=5 - Kết luận: Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia (như SGK) v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS tính nhẩm theo từng cột. Bài 2: Tìm x (theo mẫu). HS nhắc lại kết luận trên. X x 3 = 12 3 x X = 21 X = 12 : 3 X = 21 : 3 X=4 X=7 Bài 3: Tìm y ( tương tự như bài 2). -. 6 chấm tròn.. 2x3=6. 6:2=3 6:3=2 -. HS lập lại.. -. HS viết và tính:. -. HS viết vào bảng con.. -. HS nhắc lại: Muốn tìm thừa số X ta lấy 15 chia cho thừa số 3. HS viết và tính: X = 15 : 3 X=5. -. X=8:2 X=4. -. HS viết vào bảng con.. -. HS lập lại.. -. HS tính nhẩm và làm bài. Sửa bài. Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia HS thực hiện. Sửa bài.. -. HS thực hiện. Sửa bài..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Bài 4: - GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia 20 : 2 = 10 - Trình bày: Bài giải Số bàn học là: 20 : 2 = 10 (bàn) Đáp số: 10 bàn học - GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập. TẬP LÀM VĂN. -. HS thực hiện phép chia 20 : 2 = 10 HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp giải vào vở.. ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH – VIẾT NỘI QUY I. Mục tiêu - Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước (BT1, BT2). - Đọc và chép lại được 2, 3 điều trong nội quy của trường (BT3). II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Bản nội quy của trường. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Tả ngắn về loài chim. - Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu thực hành đáp lời - 2, 3 HS lên bảng trả lời theo câu hỏi xin lỗi trong các tình huống đã học. của GV, bạn nhận xét. - Em thích nhất loài chim nào? - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Đáp lời khẳng định. Viết nội quy của trường. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh. - Khi bạn nhỏ hỏi cô bán vé – Cô ơi, hôm nay có xiếc hổ không ạ? Cô bán vé trả lời thế nào? - Lúc đó, bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé thế nào? - Theo em, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy bạn nhỏ đã thể hiện ntn? - Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn HS. - Cho một số HS đóng lại tình huống trên.. -. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. -. Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. Chú ý HS có. -. 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài. Cô bán vé trả lời: Có chứ! Bạn nhỏ nói: -Hay quá! Bạn nhỏ đã thể hiện sự lịch sự, đúng mực trong giao tiếp. Ví dụ: Tuyệt thật./ Thích quá! Cô bán cho cháu một vé với./… Một số cặp HS thực hành trước lớp. 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ. HS làm việc theo cặp.. Tình huống a).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -. thể thêm lời thoại nếu muốn. Gọi 1 HS cặp HS đóng lại tình huống 1.. -. Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác. Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.. -. Mẹ ơi, đây có phải con hươu sao không ạ? - Trông nó đẹp quá, mẹ nhỉ./ Trông nó lạ quá, mẹ nhỉ./ Nó hiền lành và đáng yêu quá, phải không mẹ./ Ôi, bộ lông của nó mới tuyệt làm sao./ Cái cổ của nó phải dài mấy mét ấy mẹ nhỉ./… - HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp án khác, nếu có. Một số đáp án: b) Thế hả mẹ?/ Nó chẳng bao giờ bị ngã đâu, mẹ nhỉ./ Thế thì nó còn giỏi hơn cả hổ vì hổ không biết trèo cây, mẹ nhỉ./.. c) Bác có thể cho cháu gặp bạn ấy một chút, được không ạ?/ Bác vui lòng cho cháu gặp Lan một chút nhé!/ May quá, cháu đang có việc muốn hỏi bạn ấy. Bác cho phép cháu lên nhà gặp Lan, bác nhé!/…. v Hoạt động 2: Giúp HS ghi nhớ và viết lại được từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường. Bài 3 - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc Nội quy trường học. - Yêu cầu HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy. - GV chấm 1 số vở. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS thực hành đáp lại lời khẳng định của người khác trong cuộc sống hằng ngày. - Chuẩn bị: Đáp lời phủ định…. -. 2 HS lần lượt đọc bài.. -. HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy.. Sinh hoạt cuối tuần I Mục tieâu: Nắm tình hình học tập của học sinh lớp ñể kịp thời chấn chỉnh, nhắc nhở những học sinh chưa tốt cố gắng phấn ñấu ñể coù kết quả tốt trong hoïc taäp. Phổ biến nhiệm vụ tuần sau. II Nội dung : - Lớp trưởng ñiều khiển cả lớp haùt chung một baøi. - Caùc tổ lần lượt neâu tình hình học tập của tổ - Caùc tổ bổ sung goùp yù. - Nhận xeùt, tuyeân dương những caù nhaân, tổ học tập tốt. - Nhắc nhở những học sinh chưa tốt. - Neâu nhiệm vụ học tập tuần sau. + Ôn tập tốt những bài đã học. + Đi học ñều ñủ chăm chæ học tập.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×