Tải bản đầy đủ (.docx) (121 trang)

giao an sinh 7 chuan KTKN 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (663.27 KB, 121 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. Tuần 1. Ngày soạn: 19/8/2012 Ngày dạy: 22/8/2012. Tiết 1 – Bài 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG, PHONG PHÚ A. Chuẩn bị chung: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS lấy ví dụ chứng minh được sự đa dạng phong phú của động vật. 2. Kĩ năng: quan sát, phân tích, so sánh và hoạt động nhóm 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn. II. Trọng tâm – Phương pháp: 1. Trọng tâm: phần 1 và 2. 2. Phương pháp: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động theo nhóm. III. Chuẩn bị: 1.GV: - Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng. - Băng đĩa về thế giới động vật hoang dã. 2. HS: Ôn lại kiến thức sinh học 6 và đọc trước bài mới. B. Tiến trình DH: I. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số II. Giảng bài mới (39p) 1. Mở bài: Động vật sống ở khắp nơi trên hành tinh của chúng ta. Vậy, thế giới động vật đa dạng phong phú như thế nào? Bài hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu. 2. Bài giảng: I. Hoạt động 1: Đa dạng loài và sự phong phú về số lượng các thể. Mục tiêu: HS nêu được sự đa dạng và phong phú cúa động vật. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 19p I. Đa dạng loài và sự phong phú về số lượng các thể. - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK+ - HS đọc thông tin SGK+quan sát quan sát H 1.1; H1.2 trả lời câu hỏi: hình hội ý theo bàn nêu được: + Sự phong phú về loài được thể + Số lượng loài: hiện nay 1,5 triệu hiện như thế nào? + Kích thước khác nhau. - GV ghi tóm tắt ý kiến của HS. - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét. - Hướng dẫn HS trả lời nội dung ∆ - HS thảo luận nêu được: Nguyễn Điệp. 1. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. sgk. - Nhận xét lại. - Lưu ý HS ở thành phố.. + Như tôm, cua, ốc,… + Ban đêm mùa hè thường có một số loài như: dế mèn, ếch, cóc, sâu bọ ... phát ra tiếng kêu. - Yêu cầu HS tiếp tục ng. cứu thông - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét. - Dựa vào thông tin SGK, HS nêu tin mục  trả lời: + Sự đa dạng của động vật còn thể được: + Số lượng cá thể trong loài nhiều, hiện ở yếu tố nào? + Cho ví dụ những loài có số lượng hình dạng, kích thước cơ thể,… + Kiến, ong, châu chấu… cá thể đông? Vậy, Sự đa dạng của động vật - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét. - HS tự rút ra kết luận. thể hiện như thế nào? @ Tiểu kết: Thế giới động vật rất đa dạng về loài, số cá thể trong loài, kích thước cơ thể, lối sống và môi trường sống. II. Hoạt động 2: Đa dạng về môi trường sống. Mục tiêu: Nêu được đặc điểm của một số loài động vật thích nghi cao với môi trường sống. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 20p II. Đa dạng về môi trường sống. - GV nêu vấn đề: Động vật sống ở - Dựa vào hiểu biết bản thân, HS nêu được: dưới nước, trên cạn, trên những môi trường nào? không. - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét. - Cá nhân quan sát hình hội ý theo - Yêu cầu quan sát hình 1.4 hoàn bàn hoàn thành bài tập. thành bài tập điền chú thích. - GV cho HS chữa nhanh bài tập này - Nhóm thảo luận thống nhất ý kiến - GV yêu cầu HS thảo luận để trả lời trả lời. câu hỏi mục ∆ tr 8 sgk. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm - Khái quát lại qua từng câu hỏi. khác nhận xét. - GV hỏi thêm: Làm thế nào để thế - HS tự rút ra kết luận. giới động vật mãi đa dạng, phong phú? Nguyễn Điệp. 2. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. Liên hệ bảo vệ môi trường. @. Tiểu kết: Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống. & 3. Kiểm tra, đánh giá(4p) Cho HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. 4. Dặn dò(1p) - Học bài và trả lời cầu hỏi SGK T8. - Kẻ bảng 1 T9 vào vở bài tập và đọc trước bài 2. C. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tuần 1 Tiết 2 – Bài 2:. Ngày soạn: 19/8/2012 Ngày dạy:. PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT. A. Chuẩn bị chung: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. Từ đó, nêu đặc điểm chung của động vật. - Nêu được sơ lược cách phân chia giới động vật. - Nêu vai trò của ĐV trong tự nhiên và trong đời sống con người. 2. Kĩ năng: quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II. Trọng tâm – Phương pháp. 1. Trọng tâm: phần 1, 2 và 4. 2. Phương pháp: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động theo nhóm. Nguyễn Điệp. 3. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. III. Chuẩn bị: 1.GV: - Tranh phóng to hình 2.1, 2.2 SGK. - Bảng phụ (nội dung bảng 1 và bảng SGK T9 + T11) 2. HS: - Học bài và đọc trước bài mới. - Sưu tầm tranh ảnh các loài động vật. - Kẻ bảng 1 SGK tr9. B. Tiến trình DH: I. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ(4p) H: Động vật nước ta có đa dạng không? Vì sao? Sự đa dạng và phong phú của thế giới động vật thể hiện như thế nào ? III. Giảng bài mới (35p) 1. Mở bài: Động vật và thực vật đều xuất hiện rất sớm trên hành tinh của chúng ta. Chúng đều xuất phát từ nguồn gốc chung nhưng trong quá trình tiến hoá đã hình thành nên hai nhánh khác nhau. Vậy chúng có những đặc điểm nào chung và khác nhau, động vật có đặc điểm nào chung và vai trò gì? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. 2. Bài giảng: I. Hoạt động 1: Đặc điểm chung của động vật. Mục tiêu: Tìm đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật.Từ đó, nêu được đặc điểm chung của động vật. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 15p I. Đặc điểm chung của động vật. 1. Phân biệt động vật với thực vật. - Cá nhân quan sát hình, đọc chú - Yêu cầu HS quan sát hình 2.1 thích thảo luận nhóm thống nhất ý hoàn thành bảng 1 trong SGK tr 9 kiến. - Theo dõi giúp đỡ các nhóm khi - Đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả cần thiết. nhóm khác theo dõi bổ sung. - Khái quát lại bằng bảng kiến thức đúng. - Lưu ý yêu cầu HS trả lời và cho ví dụ giải thích các đặc điểm có trong bảng 1. Nguyễn Điệp. 4. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. - GV yêu cầu HS thảo luận để trả - Dựa vào nội dung bảng, HS trả lời. lời câu hỏi: - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét. + Động vật giống và khác thực vật ở điểm nào? - Nhận xét và kết luận. 2. Đặc điểm chung của động vật. - Yêu cầu HS làm bài tập ở mục - Dựa vào hiểu biết bản thân, HS hội ý theo bàn thống nhất ý kiến. Yêu ∆ SGK tr10. - GV ghi nhanh câu trả lời lên bảng cầu nêu được đáp án đúng (1,3,4) và khái quát lại bằng đáp án đúng. - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét. Yêu cầu HS rút ra kết luận: - HS theo dõi và tự sửa chữa Đặc điểm chung của động vật là - HS tự rút ra kết luận. gì? - Nhận xét và củng cố. @ Tiểu kết: 1. Phân biệt động vật với thực vật. a. Giống nhau: - Cấu tạo từ tế bào. - Lớn lên và sinh sản. b. Khác nhau: - Động vật: + Không có thành xenlulôzơ. + Sử dụng chất hữu cơ có sẵn. + Có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan. - Thực vật: + Có thành xenlulôzơ. + Tự tổng hợp chất hữu cơ. + Không di chuyển, không có hệ thần kinh và giác quan. 2. Đặc điểm chung của động vật. - Có khả năng di chuyển - Có hệ thần kinh và giác quan - Chủ yếu dị dưỡng II. Hoạt động 2: Sơ lược phân chia giới động vật Mục tiêu: HS nêu được các ngành động vật chính sẽ học. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nguyễn Điệp. 5. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. 5p. II. Sơ lược phân chia giới động vật. - Cá nhân thu thập thông tin, quan - Nêu vấn đề: + Sinh học 7 đề cập những ngành sát HS 2.2 thảo luận nhóm thống nhất ý kiến. Nêu được: nào? + Quan sát hình 2.2 nhận dạng các + 8 ngành. + 2 nhóm lớn: có xương sống và ngành? + Có thể chia các ngành ra làm mấy không có xương sống. Dựa vào cấu tạo bộ xương. nhóm lớn? Dựa vào đặc điểm nào? - Đại diện nhóm trình bày, nhóm - Nhận xét và kết luận. khác nhận xét. - GV giới thiệu: Động vật được xếp vào hơn 20 ngành. - Liên hệ: Ta cần làm gì để bảo vệ sự - HS tự liên hệ. - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét. đa dạng của các ngành động vật? @. Tiểu kết: Động vật được xếp vào 2 ngành lớn: - Ngành động vật không xương sống. - Ngành động vật có xương sống. III. Hoạt động 3: Vai trò của động vật Mục tiêu: HS nêu được lợi ích và tác hại của động vật. Tgian Hoạt động của GV Hoạt dộng của HS 15p III. Vai trò của động vật - Các nhóm trao đổi -> hoàn thành - Yêu cầu nhóm thảo luận hoàn thành bảng 2 tr 11. bảng 2. - GV kẻ sẵn bảng 2 trên bảng phụ để - Đại diện nhóm trình bày, nhóm học sinh chữa bài. khác nhận xét. - Khái quát lại bẳng bẳng kiến thức đúng. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi - Dựa vào thông tin bảng, HS nêu + Nêu ý nghĩa của động vật đối với được: đời sống con người? + Có lợi ích nhiều mặt + Tác hại đối với con người - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét. - Nhận xét và kết luận. @. Tiểu kết: Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài có hại. Nội dung: Bảng 2 SGK.. Nguyễn Điệp. 6. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013 &. 3. Kiểm tra, đánh giá(4p) Cho HS trả lời 3 câu hỏi SGK. 4. Dặn dò(1p) - Học bài, đọc mục “ Em có biết?”. - Mang váng nước ao, hồ, rễ bèo nhật bản. - Ngâm rơm, cỏ khô vào bình nước trước 5 ngày. C. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... Tuần 2 Ngày soạn: 26/8/2012 Ngày dạy: Chương I: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH Tiết 3 – Bài 3: THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH A. Chuẩn bị chung: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nêu được 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là: trùng roi và trùng giầy. - Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này. 2. Kĩ năng: sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi. 3. Thái độ: Giáo dục đức tính cẩn thận, tỉ mỉ và nghiêm túc. II. Trọng tâm – Phương pháp: 1. Trọng tâm: phần 1 và 2. 2. Phương pháp: quan sát, thực hành. III. Chuẩn bị: 1.GV: Như SGK. 2. HS: Váng nước ao, hồ, rễ bèo nhật bản, rơm khô ngâm nước 5 ngày PHT Trùng giày Trùng roi 1. Hình dạng 2. Di chuyển 3. Màu sắc B. Tiến trình DH: Nguyễn Điệp. 7. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. I. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ(4p) H: Hãy phân biệt động vật với thực vật? Nêu vai trò của động vật? III. Giảng bài mới (35p) 1. Mở bài: Động vật nguyên sinh là những động vật cấu tạo đơn giản, xuất hiện sớm nhất trên hành tinh. Vậy nó có cấu tạo như thế nào? Bài mới 2. Bài giảng: I. Hoạt động 1: Kiểm tra dụng cụ, mẫu vật của học sinh. Mục tiêu: HS chuẩn bị đầy đủ dụng cụ để thí nghiệm thành công. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5p I. Kiểm tra dụng cụ, mẫu vật của học sinh. - GV kiểm tra dụng cụ, mẫu vật và - HS để mẫu vật trên bàn cho GV kiểm tra. đánh giá sự chuẩn bị của học sinh. - HS nhận dụng cụ thực hành. - GV phân công việc cho học sinh. II. Hoạt động 2: Hướng dẫn quy trình thực hành. Mục tiêu: HS thực hiện đúng qui trình quan sát trùng giày và trùng roi. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 25p II. Hướng dẫn quy trình thực hành. - GV hướng dẫn lại cách sử dụng kính - HS theo dõi nhớ qui trình. hiển vi. 1. Quan sát trùng giày. - GV Hướng dẫn các thao tác: - Các nhóm tự ghi nhớ các thao + Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước tác của GV hướng dẫn. ngâm rơm (chỗ thành bình). + Nhỏ lên lam kính -> rãi vài sợi bông để cản tốc độ -> soi dưới kính hiển vi + Điều chính kính nhìn cho rõ. + Quan sát hình 3.1 sgk nhận biết trùng giày. 2. Quan sát trùng roi. - Yêu cầu HS cách lấy mẫu và quan sát tương tự như quan sát trùng giầy. Có thể kết hợp H3.2; 3.3 nhận biết. III. Hoạt động 3: Tiến hành thực hành. Nguyễn Điệp. 8. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. Mục tiêu: HS quan sát được cấu tạo và hình dạng của trùng giày và trùng roi. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 25p I. HS làm thực hành. 1 Quan sát trùng giày. 1. Quan sát trùng giày. - HS quan sát H 3.1 trong SGK để - Hướng dẫn HS cách cố định mẫu. - GV kiểm tra ngay trên kính của các nhận biết trùng roi. - Lần lượt các thành viên trong nhóm. - Yêu cầu lấy một mẫu khác: Quan nhóm lấy mẫu soi dưới kính. - HS dựa vào kết quả quan sát sát trùng giày di chuyển. - Cho HS hoàn thành PHT và bài tập hoàn thành PHT và bài tập. - Đại diện nhóm trình bày kết quả tr15 sgk chọn câu trả lời đúng. nhóm khác bổ sung. - Khái quát lại. 2. Quan sát trùng roi. 2. Quan sát trùng roi. - HS quan sát H 3.2 trong SGK để nhận biết trùng roi. - GV kiểm tra ngay trên kính của các - Diện một số nhóm lên tiến hành thao tác lấy mẫu quan sát. nhóm. - Yêu cầu nhóm thảo luận hoàn thành - Các nhóm dựa vào thực tế vừa quan sát được và thông tin SGK PHT và bài tập tr 16. - Theo dõi và giúp đỡ HS khi cần thiết. T16 để hòan thành PHT và bài tập. - Nhận xét và kết luận. - Đại diện nhóm trình bầy đáp án, - Lưu ý: + Nhóm không quan sát được trùng nhóm khác bổ sung. roi, giải thích lí do. - Khái quát lại bằng bảng kiến thức đúng. - HS dọn vệ sinh. - Yêu cầu HS dọn vệ sinh. IV. Hoạt động 4: Thu hoạch. Mục tiêu: HS vẽ được hình dạng của trùng giày và trùng roi. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10p IV.Thu hoạch. - Yêu cầu HS vẽ lại hình dạng của - HS vẽ hình và gh chú thích. trùng giày và trùng roi vừa quan sát và ghi chú thích. Nguyễn Điệp. 9. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. & 3. Nhận xét-Đánh giá(4p) - Đánh giá sự chuẩn bị của HS, tinh thần tham gia học tập. - Ghi điểm cho cá nhân, nhóm HS hoàn thành tốt. 4. Dặn dò(1p) - Hoàn thiện hình vẽ trùng giày, trùng roi. - Đọc trước bài 4 và kẻ phiếu học tập sau vào vở bài tập: Bài tập Đặc điểm Tên động vật Trùng roi 1 Dinh dưỡng 2 Sinh sản C. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... Tuần 2 Ngày soạn: 26/8/2012 Ngày dạy: Tiết 4 – Bài 4: TRÙNG ROI A. Chuẩn bị chung: I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết được đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của trùng roi. - Hiểu ý nghĩa của tập đoàn trùng roi. 2. Kĩ năng: quan sát, thu thập kiến thức, hoạt động nhóm 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II. Trọng tâm – Phương pháp: 1. Trọng tâm: phần 1. 2. Phương pháp: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động theo nhóm. III. Chuẩn bị: 1.GV: Bảng phụ, tranh hình 4.1, 4.2, 4.3 sgk và PHT. 2. HS: ôn lại kiến thức bài thực hành. Chuẩn bị nội dung theo PHT sau: Bài tập Tên động vật Đặc điểm Trùng roi Nguyễn Điệp. 10. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. 1 Dinh dưỡng 2 Sinh sản B. Tiến trình DH: I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số II. Giảng bài mới (39p) 1. Mở bài: Chúng ta đã được quan sát mọt số động vật nguyên sinh ở bài trước. Hôm nay, ta sẽ nghiên cứu kĩ hơn một số đại diện. Đầu tiên là trùng roi. 2. Bài giảng: I. Hoạt động 1: Trùng roi xanh. Mục tiêu: Nêu được đặc điểm dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 25p I. Trùng roi xanh. - Cá nhân thu thập thông tin SGK - GV yêu cầu: + Ngiên cứu sgk vận dụng kiến thức thảo luận nhóm thông nhất ý kiến hoàn thành PHT. bài trước. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm + Quan sát hình 4.1 và 4.2 sgk. khác nhận xét, bổ sung. Hoàn thành phiếu học tập - Theo dõi và giúp đỡ các nhóm khi - HS dựa vào H4.2 trả lời. - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét. cần thiết. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài. - Khái quát lại bằng bảng kiến thức đúng. - HS nêu được: - GV giải thích kết thí nghiệm tính + Nhờ roi và điểm mắt. hướng sáng. + Có diệp lục. - Cho HS làm nhanh bài tập mục ∆ - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét. tr 18 sgk. - Nhận xét và kết luận. @. Tiểu kết: Tên động vật STT Trung roi xanh Đặc điểm 1 Dinh dưỡng - Tự dưỡng và dị dưỡng - Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào Nguyễn Điệp. 11. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. - Bài tiết nhờ không bào co bóp 2 Sinh sản - Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc II. Hoạt động 2: Tập đoàn trung roi Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của tập đoàn trùng roi. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 14p II.Tập đoàn trung roi - Cá nhân HS tự thu nhận kiến thức, - GV yêu cầu HS: + Nghiên cứu sgk và quan sát H 4.3 trao đổi nhóm hoàn thành bài tập Yêu cầu nêu: Trùng roi tế bào, đơn +Thảo luận nhóm hoàn thành bài bào, đa bào. tập mục ∆ tr13.( điền từ vao chỗ - Đại diện nhóm trình bày kết quả, trống ) nhóm khác bổ sung. - Hoàn chỉnh bài tập. - HS nêu được: - Gv nêu câu hỏi: + Các tế bào ở ngoài làm nhiệm vụ + Tập đoàn trùng roi dinh dưỡng di chuyển, bắt mồi. và sinh sản như thế nào? + Khi sinh sản vào bên trong, phân + Ưu điểm của tập đoàn trùng roi chia tế bào mới. so với trùng roi? + Dinh dưỡng nhiều, được bảo vệ tốt hơn. - GV giảng giải phân tích thêm. - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét. - GV hỏi: Tập đoàn vôn vốc cho ta - HS nêu được: trong tập đoàn bắt đầu có sự phân chia chức năng cho suy nghĩ gì về mối liên quan giữa một số tế bào động vật đơn bào và động vật đa - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét. bào? - Nhận xét và kết luận. @. Tiểu kết: Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào có roi liên kết lại với nhau bước đầu có sự phân hoá chức năng. & 3. Kiểm tra, đánh giá(4p) Cho HS trả lời câu hỏi 2, 3 sgk. 4. Dặn dò(1p) - Học bài theo câu hỏi sgk. Nguyễn Điệp. 12. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. - Đọc mục “ Em có biết?” - Kẻ phiếu học tập: Đặc điểm TRÙNG BIẾN HÌNH TRÙNG GIÀY 1. Dinh dưỡng 2. Sinh sản C. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tuần 3. Ngày soạn: 2/9/2012 Ngày dạy:. Tiết 5 – Bài 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY A. Chuẩn bị chung: I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết được đặc điểm di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày. - Hiểu được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là biểu hiện của mầm mống của động vật đa bào. 2. Kĩ năng: quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II. Trọng tâm – Phương pháp: 1. Trọng tâm: phần 1 và 2. 2. Phương pháp: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động theo nhóm. III. Chuẩn bị: 1.GV: - Hình 5.1, 5.2, 5.3 sgk - Tư liệu về động vật nguyên sinh - Bảng phụ: Tên động vật STT Trùng biến hình Trùng giầy Đặc điểm 1 Cấu tạo 2 Dinh dưỡng 3 Di chuyển 4 Sinh sản Nguyễn Điệp. 13. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. 2. HS: chuẩn bị bài theo nội dung PHT. B. Tiến trình DH: I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ(4p) H: Trình bày cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản của trùng roi xanh? III. Giảng bài mới(35p) 1. Mở bài: Tiết học hôm nay, ta tiếp tục nghiên cứu 2 đại diện của ngành động vật nguyên sinh. 2. Bài giảng: I. Hoạt động 1: Dinh dưỡng và sinh sản của trùng giày và trùng biến hình. Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm về cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển và sinh sản của trùng giày và trùng biến hình. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 35p I. Cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển và sinh sản của trùng giày và trùng biến hình. - Cá nhận tự đọc các thông tin  sgk - GV phát PHT, yêu cầu HS nghiên tr 20,21+quan sát hình 5.1,5.2,5.3 cứu sgk trao đổi nhóm -> hoàn ghi nhớ kiến thức. thành phiếu học tập. - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến - GV quan sát hoạt động của các hoàn thành PHT. nhóm để hướng dẫn - Đại diện nhóm trình bày, nhóm - Treo bảng ghi nội dung PHT để khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. HS sửa bài. - HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn, - Khái quát lại bằng bảng kiến thức tự sửa chữa trong phiếu học tập của đúng. nhóm (nếu cần). - GV giải thích một số điểm. - Cho HS thảo luận: + Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hoá mồi của trùng biến hình? + Không bào co bóp ở trùng đế giày khác trùng biến hình như thế nào? + Quá trình tiêu hoá ở trùng giày và trùng biến hình khác nhau ở Nguyễn Điệp. 14. - HS dựa vào thông tin sgk và nội duang kiến thức bảng hội ý theo bàn. Yêu cầu: + Cách tiêu hóa trùng biến hình: H5.2(2, 1, 3, 4). + Trùng đế giày có 2 không bào co bóp cấu tạo phức tạp. + Trùng đế giày đã có enzim để biến Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. điểm nào? - Nhận xét và kết luận. - Gv hỏi thêm: Qua phân tích trên, em có nhận xét gì về cấu tạo của trùng giày? Nội dung PHT. Tên động vật STT Đặc điểm Cấu tạo 1. 2. 3. 4. Dinh dưỡng. Di chuyển. Sinh sản. đổi thức ăn. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. - HS tự rút ra kết luận. - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét.. Trùng biến hình - Gồm 1 tế bào có: + Chất nguyên sinh lỏng, nhân + Không bào tiêu hoá, không bào co bóp. - Tiêu hoá nội bào - Bài tiết: Chất thừa dồn đến không bào co bóp -> thải ra ngoài ở mọi nơi Nhờ chân giả (do chất nguyên sinh dồn về 1 phía). Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể. Trùng giày - Thức ăn -> miệng -> hầu -> không bào tiêu hoá -> biến đổi nhờ enzim. - Chất thải được đưa đến không bào co bóp -> lỗ thoát ra ngoài.. Nhờ lông bơi. - Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể. - Hữu tính bằng cách tiếp hợp. @. Tiểu kết: Nội dung trong phiếu học tập. & 3. Kiểm tra, đánh giá(4p). Cho HS trả lời 3 câu hỏi SGK. 4. Dặn dò(1p) - Học bài theo phiếu học tập và kết lệnh sgk. - Đọc mục "em có biêt" - Kẻ phiếu học tập vào vở. Đặc điểm TRÙNG KIẾT LỊ Nguyễn Điệp. 15. TRÙNG SỐT RÉT Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. Cấu tạo Di chuyển Dinh dưỡng Sinh sản Phát triển C. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Tuần 3. Ngày soạn: 2/9/2012 Ngày dạy: Tiết 6 – Bài 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT. A. Chuẩn bị chung: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống và những tác hại do hai loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét. - Vận dụng: các biện pháp phòng tránh trùng kiết lị và trùng sốt rét. 2. Kĩ năng:quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể. II. Trọng tâm – Phương pháp: 1. Trọng tâm: phần 1 và 2. 2. Phương pháp: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động theo nhóm. III. Chuẩn bị: 1.GV: - Chuẩn bị tranh phóng to hình 6.1, 6.2, 6.4 trong sgk. - Tài liệu bệnh sốt rét; PHT, bảng phụ ghi kiến thức chuẩn. 2. HS: Kẻ phiếu học tập bảng 1 tr24 Phiếu học tập Tên động vật Trùng biến hình Trùng giày STT Đặc điểm 1 Cấu tạo 2 Dinh dưỡng Nguyễn Điệp. 16. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. 3 Phát triển B. Tiến trình DH: I. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ(4p) H: Trình bày cấu tạo, cách di chuyển và tiêu hoá thức ăn của trùng giày. III. Giảng bài mới(35p) 1. Mở bài: Như SGK. 2. Bài giảng: I. Hoạt động 1: Trùng kiết lị và trùng sốt rét. Mục tiêu: - Nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và phát triển của 2 loại trùng này phù hợp với đời sống kí sinh. - So sánh được 2 loại trùng về một số tiêu chi ở bảng tr 24. Tgian Hoạt động của GV Hoạt dộng của HS 25p I.Trùng kiết lị và trùng sốt rét. 1. Cấu tạo dinh dưỡng và phát triển. - Yêu cầu HS nghiên cứu sgk+quan - Cá nhân tự thu thập thông tin trao sát H 6.1, 6.2, 6.3, 6.4 sgk tr23,24 đổi nhóm thống nhất ý kiến hoàn thảo luận nhóm hoàn thành PHT. thành PHT. Yêu cầu nêu được: - GV quan sát và hướng dẫn các - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhóm học yếu. nhận xét bổ sung. - Treo bảng kiến thức chuẩn hoàn chỉnh nội dung. - Cho HS làm nhanh bài tập mục ∆ - HS nêu được: tr23 sgk. +Giống: có chân giả, kết bào xác. - Khái quát lại. - Lưu ý: Trùng sốt rét không kết bào xác mà sống ở động vật trung gian. - GV hỏi: + Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại như thế nào? Nguyễn Điệp. 17. +Khác: Trùng kiết lị có chân giả ngắn, nuốt hồng cầu. - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét.. - HS có thể nêu: trùng phát tán ra nhiều môi trường và khó tiêu diệt. - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. - Nhận xét và kết luận. 2. So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét. - Dựa vào hình và thông tin sgk, - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 nhóm thảo luận thống nhất ý kiến. tr24 sgk - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác - Cho HS quan sát bảng kiến thức nhận xét bổ sung. đúng. -Yêu cầu HS đọc lại nội dung bảng - HS dựa vào kiến thức ở bảng nêu 1, kết hợp với hình 6.4 sgk trả lời được: các câu hỏi: + Do hồng cầu bị phá huỷ + Tại sao người bị sốt rét da tái + Thành ruột bị tổn thương. xanh? - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét. - Liên hệ: Muốn phòng tránh bệnh kiết lị, bệnh sốt rét ta phải làm gì? - Khái quát lại. + Muỗi anophen có vằn trắng đen, khi hút máu người chúc đầu xuống - Gv hỏi thêm: chổng vó lên trên. + Cách phân biệt muỗi thường và - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét. muỗi anophen? - Nhận xét và kết luận. @. Tiểu kết: Tên động vật STT Trùng biến hình Trùng giày Đặc điểm Cấu tạo - Có chân giả ngắn không có - Không có cơ quan di chuyển, 1 không bào không có các không bào Dinh dưỡng - Thực hiện qua màng tế - Thực hiện qua màng tế bào, 2 bào, nuốt hồng cầu lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu Phát triển - Trong môi trường -> kết - Trong tuyến nước bọt của bào xác -> vào 1 người -> muỗi -> vào máu người -> chui 3 chui ra khỏi bào xác -> vào hồng cầu sống và sinh sản khám bào thành ruột phá huỷ hồng cầu II. Hoạt động 2: Bệnh sốt rét ở nước ta. Mục tiêu: HS nêu được tình hình bệnh sốt rét và cách phòng tránh. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nguyễn Điệp. 18. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Sinh học 7 10p. Năm học 2012 - 2013. II. Bệnh sốt rét ở nước ta. -Yêu cầu HS đọc sgk + thông tin thu thập được trả lời : + Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện nay như thế nào? + Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng?. - Các nhân đọc thông tin sgk + mục " Em có biết" tr24, trao đổi nhóm .Yêu cầu: + Bệnh đã được đẩy lùi nhưng vẫn còn ở một số vùng miền núi. + Diệt muỗi và vệ sinh môi trường. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung. - Khái quát lại Liên hệ: Bản thân em có biện - HS tự liên hệ. pháp nào để phong chống bệnh hay chưa? - GV hỏi thêm: Tại sao người sống HS tự rút ra kết luận ở miền núi hay bị sốt rét? - GV thông báo chính sách của nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét - Nhận xét và kết luận. @. Tiểu kết: - Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần dần được thanh toán - Phòng bệnh: Vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi. & 3. Kiểm tra, đánh giá(4p) Cho HS trả lời câu hỏi 1 và 2 SGK. 4. Dặn dò(1p) - Học bài trả lời câu hỏi sgk - Tìm hiểu về bệnh do trùng gây ra - Kẻ bảng 1,2 sgk T26,28. C. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Nguyễn Điệp. 19. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. Tuần 4. Ngày soạn: 9/9/2012 Ngày dạy: Tiết 7 – Bài 7: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH A. Chuẩn bị chung: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được đặc điểm chung và vai trò của động vật nguyên sinh. - Hiểu và vận dụng các biện pháp bảo vệ động vật nguyên sinh. 2. Kĩ năng: quan sát, thu thập kiến thức, kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân. II. Trọng tâm – Phương pháp: 1. Trọng tâm: phần 1 và 2. 2. Phương pháp: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động theo nhóm. III. Chuẩn bị: 1.GV: - Tranh vẽ động vật nguyên sinh - Tranh H 7.1; 7.2 sgk. - Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật 2. HS: Kẻ bảng 1 và bảng 2 vào vở bài tập. B. Tiến trình DH: I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ(4p) H: Trình bày cấu tạo và vòng đời của trùng sốt rét? III. Giảng bài mới (35p) 1. Mở bài: Số lượng 40 nghìn loài, động vật nguyên sinh phân bố khắp nơi. Tuy vậy, chúng có những đặc điểm chung và có vai trò to lớn với thiên nhiên và đời sống con người. 2. Bài giảng: I. Hoạt động 1: Đặc điểm chung. Mục tiêu: HS nêu được dặc điểm chung nhất của ĐVNS. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 17p I. Đặc điểm chung. - Yêu cầu HS: - Các nhân tự nhớ lại kiến thức đã Nguyễn Điệp. 20. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. + Quan sát hình 1 số trùng đã học. học và quan sát hình vẽ. +Trao đổi nhóm hoàn thành bảng - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến 1. hoàn thành nội dung bảng 1 - GV kẽ sẳn bảng 1 để HS chữa bài - Đại diện các nhóm ghi kết quả vào - Ghi phần bổ sung của các nhóm bảng, nhóm khác bổ sung vào bên cạnh - HS tự sửa chữa. - Cho HS quan sát bảng kiến thức chuẩn. - Trao đổi nhóm, thống nhất câu trả - Yêu cầu HS thảo luận tiếp để trả lời. Yêu cầu nêu được lời câu hỏi: + Sống tự do: cơ quan di chuyển phát + Động vật nguyên sinh sống tự triển và tự tìm thức ăn và là một mắt do có đặc điểm gì? xích trong chuỗi thức ăn của tự + Động vật nguyên sinh sống kí nhiên. sinh có đặc điểm gì? + Sống ký sinh: 1số bộ phận tiêu - Nhận xét: Cấu tạo phù hợp với giảm, sinh sản nhanh, nhiều. chức năng. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác - Yêu cầu HS rút ra kết luận: Động nhận xét bổ sung. vật nguyên sinh có đặc điểm gì - HS tự rút ra kết luận. chung? - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét. - Khái quát lại. @. Tiểu kết: Động vật nguyên sinh có đặc điểm: - Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống - Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng - Sinh sản vô tính và hữu tính. II. Hoạt động 2: Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh. Mục tiêu: Nêu rõ vai trò tích cực và tác hại của động vật nguyên sinh Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 18p II. Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh. - Yêu cầu - Cá nhân đọc thông tin + quan sát + Nghiên cứu SGK và quan sát hình hình SGK ghi nhớ kiến thức. 7.1, 7.2a,7.2b. - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến + Thảo luận hoàn thành bảng 2. hoàn thành bảng 2.. Nguyễn Điệp. 21. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. - GV kẻ sẵn bảng 2 để HS chữa bài. Yêu cầu: + Nêu lợi ích từng mặt của ĐVNS đối với tự nhiên và con người + Chỉ rõ tác hại đối với động vật và người + Nêu được đại diện. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung.. - Khái quát lại bằng bảng kiến thức đúng. - Khuyến khích HS kể thêm đại diện khác sgk. - GV thông báo 1 vài loài khác gây bệnh ở người và động vật. - Vậy, làm thế nào để giảm tác hại - HS tự rút ra kết luận. của động vật nguyên nhân sinh? Liên hệ bảo vệ môi trường. @. Tiểu kết: - Lợi ích: + Trong tự nhiên: - Làm sạch môi trường - Làm thức ăn cho động vật nước. + Đối với người: Giúp xác định tuổi địa tầng, tìm mỏ dầu + Nguyên liệu chế giấy nhiáp. - Tác hại: + Gây bệnh cho động vật. + Gây bệnh cho người. &. 3. Kiểm tra, đánh giá(4p) Cho HS trả lời 3 câu hỏi SGK. 4. Dặn dò(1p) - Học bài trả lời câu hỏi sgk - Đọc mục "em có biết" - Kẻ bảng 1 (cột 3 và 4) T30 SGK vào vở bài tập. C. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Nguyễn Điệp. 22. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. Tuần 4. Ngày soạn: 9/9/2012 Ngày dạy:. NGÀNH RUỘT KHOANG Tiết 8 – Bài 8: THỦY TỨC. Chương II:. A. Chuẩn bị chung: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được đặc điểm hình dạng, dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ tức. 2. Kĩ năng: quan sát, phân tích tổng hợp, kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II. Trọng tâm – Phương pháp: 1. Trọng tâm: phần 1, 2, 3 và 4. 2. Phương pháp: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động theo nhóm. III. Chuẩn bị: 1.GV: Tranh thuỷ tức di chuyển, bắt mồi, tranh cấu tạo trong 2. HS: HS: Kẻ bảng 1 vào vở B. Tiến trình DH: I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số II. Giảng bài mới(39p) 1. Mở bài: Thuỷ tức là một trong rất ít đại diện sống ở nước ngọt, có cấu tạo đặc trưng cho ruột khoang. Vậy, nó có cấu tạo như thế nào? Bài mới. 2. Bài giảng: I. Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển. Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm hình dạng cấu tạo ngoài và các hình thức di chuyển của thuỷ tức. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10p I. Cấu tạo ngoài và di chuyển. -Yêu cầu quan sát hình 8.1, 8.2 + thông - Cá nhân tự đọc thông tin sgk + hình vẽ ghi nhớ kiến thức. tin trong sgk tr 29 trả lời câu hỏi: + Cho biết hình dạng, cấu tạp ngoài - Trao đổi nhóm thống nhất đáp án .Yêu cầu nêu được: của thuỷ tức? + Thuỷ tức di chuyển như thế nào? + Hình trụ: Trên là lỗ miệng, dưới đế bám Hãy mô tả. Nguyễn Điệp. 23. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. - Lưu ý: cho các nhóm trả lời bằng cách + Kiểu đối xứng: toả tròn chỉ các bộ phận cơ thể trên tranh và mô + Di chuyển: sâu đo, lộn đầu tả cách di chuyển, nói rõ vai trò của đế - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung bám - GV giảng thêm kiểu cơ thể đối xứng tỏa tròn. - Nhận xét và kết luận. @. Tiểu kết: 1. Cấu tạo ngoài: hình trụ dài + Phần dưới là đế bám + Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng. + Đối xứng toả tròn 2. Di chuyển: kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu, bơi. II. Hoạt động 2: Cấu tạo trong. Mục tiêu: HS nêu những đặc điểm cấu tạo bên trong của thủy tức. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10p II. Cấu tạo trong - Yêu cầu quan sát hình cắt dọc của - Cá nhân quan sát tranh và hình ở thuỷ tức, đọc thông tin trong bảng 1 bảng 1 sgk tr30 hoàn thành cột 4 trong bảng vào vở. - Đọc thông tin về chức năng từng loại tế bào -> ghi nhớ kiến thức - Thảo luận nhóm -> thống nhất ý kiến.Yêu cầu: + Xác định vị trí của tế bào trên cơ thể. - Ghi nhanh kết quả của nhóm lên - Đại diện nhóm đọc kết quả theo bảng. thứ tự 1,2,3 ... -> nhóm khác bổ - Thông báo đáp án đúng. sung - Yêu cầu HS: - Các nhóm theo dõi và tự sửa + Trình bày cấu tạo trong của thuỷ chữa tức? - Dựa vào thông tin bảng, HS tự - Nhận xét và kết luận. rút ra kết luận - Đại diện HS trả lời, lớp nhận Nguyễn Điệp. 24. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013 xét.. @. Tiểu kết: Thành cơ thể có 2 lớp - Lớp ngoài: + Tế bào mô bì cơ. + Tế bào gai. + Tế bào thần kinh. + Tế bào sinh sản. - Lớp trong: Tế bào mô cơ tiêu hóa- tiêu hóa thức ăn. - Giữa hai lớp là tầng keo mỏng. - Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở giữa (gọi là ruột túi) III. Hoạt động 3: Dinh dưỡng. Mục tiêu: HS nêu được cách dinh dưỡng của thuỷ tức. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 9p III. Dinh dưỡng. - Yêu cầu HS quan sát tranh thuỷ tức - Cá nhân tự quan sát tranh chú ý bắt mồi+ thông tin sgk tr31 trao đổi tua miệng, tế bào gai nhóm trả lời câu hỏi sau: - Đọc thông tin sgk +Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả cách nào? lời. + Nhờ loại tế bào nào của cơ thể - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, thuỷ tức tiêu hoá được mồi? nhóm khác bổ sung. + Thuỷ tức thải bã bằng cách nào? - GV gợi ý từng phần vừa thảo luận nếu HS trả lời không đầy đủ. - Khái quát lại. - Vậy, sự trao đổi khí ở thủy tức - HS nêu được: qua thành cơ thể. thực hiện như thế nào? - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét. - Hoàn chỉnh nội dung. @. Tiểu kết: - Thuỷ tức bắt mồi bằng tua miệng, quá trình tiêu hoá thực hiện ở khoang tiêu hoá nhờ dịch từ tế bào tuyến. - Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể. IV. Hoạt động 4: Sinh sản. Mục tiêu: HS nêu được các cách sinh sản của Thủy tức. Nguyễn Điệp. 25. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. Tgian Hoạt động của GV 10p IV. Sinh sản - Yêu cầu HS quan sát tranh "Sinh sản của thuỷ tức" trả lời cầu hỏi: + Thuỷ tức có những kiểu sinh sản nào?. Hoạt động của HS - HS tự quan sát tranh tìm hiểu kiến thức Yêu cầu: + Chú ý: u mọc trên cơ thể thuỷ tức mẹ + Tuyến trứng và tuyến tinh trên cơ thể mẹ - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét.. - Gọi 1 vài HS chữa bài bằng cách miêu tả trên tranh kiểu sinh sản của thuỷ tức. + Qua sự phân tích trên, em hãy rút ra kết luận về sự sinh sản của thuỷ - Hs tự rút ra kết luận. tức? - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét. - GV bổ sung thêm 1 hình thức sinh sản đặc biệt đó là tái sinh. @. Tiểu kết: Các hình thức sinh sản của thuỷ tức - Sinh sản vô tính: bằng cách mọc chồi - Sinh sản hữu tính: bằng cách hình thành tế bào sinh dục đực, cái - Tái sinh: Một phần của cơ thể tạo nên một cơ thể mới. &. 3. Kiểm tra, đánh giá(4p) Cho Hs trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. 4. Dặn dò(1p) - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “ Em có biết?” - Kẻ bảng “ Đặc điểm của một số đại diện ruột khoang” bảng 1, 2 tr33, 35. C. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Nguyễn Điệp. 26. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. Tuần 5. Ngày soạn: 16/9/2012 Ngày dạy:. Tiết 9 – Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG A. Chuẩn bị chung: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển. - Vận dụng: các biện pháp bảo vệ tính đa dạng của ngành. 2. Kĩ năng: quan sát so sánh, phân tích tổng hợp, kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn. II. Trọng tâm – Phương pháp: 1. Trọng tâm: phần 1, 2 và 3. 2. Phương pháp: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động theo nhóm. III. Chuẩn bị: 1.GV: - Tranh hình trong sgk - Sưu tầm tranh, ảnh về sứa, san hô, hải quỳ. - Chuẩn bị xilanh bơm mực tím, 1 đoạn xương san hô. 2.HS: Kẻ phiếu học tập vào vở TT Thủy tức Sứa Hải quì San hô 1 Hình dạng 2 Cấu tạo: + Vị trí miệng + Tầng keo + Khoang tiêu hóa 3 Di chuyển 4 Lối sống B. Tiến trình DH: I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ(4p) H: Nêu cấu tạo ngoài và di chuyển của thủy tức? III. Giảng bài mới(35p). Nguyễn Điệp. 27. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. 1. Mở bài: Biển mới chính là cái nôi của ruột khoang, với khoảng 10 nghìn loài, ruột khoang phân bố ở hầu hết các vùng biển thế giới. Các đại diện thường gặp là: Sứa, hải quỳ và san hô. 2. Bài giảng: I. Hoạt động: Sự đa dạng của ruột khoang. Mục tiêu: HS nêu được sự đa dạng của ngành ruột khoang. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 35p I. Sự đa dạng của ruột khoang. - Chia lớp thành 4 nhóm lớn, mỗi nhóm ng.cứu 1 đặc điểm của 1 đại - Cá nhân quan sát hình đọc thông diện. tin ghi nhớ kiến thức. - Yêu cầu ng,cứu thông tin trong - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến bài+ quan sat H 9.1 đến H9.3 sgk hoàn thành PHT. Yêu cầu nêu: trao đổi nhóm hoàn thành PHT. + Hình dạng đặc biệt của từng đại diện. - Theo dõi giúp đỡ các nhóm khi cần +Cấu tạo: đặc điểm tầng keo, thiết. khoang tiêu hóa. + Di chuyển liên quan đến cấu tạo. - Cho HS theo dõi kiến thức đúng. +Lối sống: tự do hay tập đoàn lớn. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác - Nêu vấn đề: nhận xét bổ sung. + Sứa có cấu tạo phù hợp với lối - Dựa vào thông tin bảng và sgk, sống tự do như thế nào? HS tự rút ra kết luận. +San hô và hải quì bắt mồi như thế - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét. nào? - Khái quát lại. - GV dùng xilanh bơm mực tím vào lỗ nhỏ trên đoạn san hô để HS thấy - Theo dõi nhận xét. sự liên thông giữa các cá thể trong tập đoàn san hô. - GV giới thiệu cách hình thành đảo san hô ở biển. - Nghe và ghi nhớ. - Yêu cầu HS rút ra nhận xét về sự Nguyễn Điệp. 28. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. đa dạng của ruột khoang. - Nhận xét: Ruột khoang rất đa dạng , chúng đều là động vật ăn thịt và có tế bào gai độc tự vệ. Liên hệ bảo vệ môi trường sống của các loài ruột khoang để bảo vệ sự đa dạng sinh vật. @. Tiểu kết: Nội dung PHT. - HS tự rút ra kết luận chung. - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét.. & 3. Kiểm tra, đánh giá(4p) Cho HS trả lời 3 câu hỏi SGK. 4. Dặn dò(1p) - Học bài trả lời câu hỏi sgk - Đọc mục "Em có biết?" - Kẻ bảng T42 sgk vào vở bài tập C. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tuần 5 Tiết 10 – Bài 10:. Ngày soạn: 16/9/2012 Ngày dạy: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG. A. Chuẩn bị chung: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang và vai trò của ngành ruột khoang. - Vận dụng: các biện pháp bảo vệ tính đa dạng của ngành. 2. Kĩ năng: quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm. Nguyễn Điệp. 29. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn, bảo vệ động vật quý có giá trị. II. Trọng tâm – Phương pháp: 1. Trọng tâm: phần 1 và 2. 2. Phương pháp: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động theo nhóm. III. Chuẩn bị: 1.GV: - Tranh hình 10.1 SGK tr37. - Bảng phụ, PHT như sgk. 2. HS: Kẻ bảng đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang. B. Tiến trình DH: I. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ(4p) H: Nêu cấu tạo của Sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do ở biển? III. Giảng bài mới(35p) 1. Mở bài: Chúng ta đã học một số đại diện của ngành ruột khoang, chúng có những đặc điểm gì chung và có giá trị như thế nào? 2. Bài giảng: I. Hoạt động 1: Đặc điểm chung của ngành ruột khoang. Mục tiêu: HS nêu được những đặc điểm cơ bản nhất của ngành. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 20p I. Đặc điểm chung của ngành ruột - Cá nhân quan sát hình 10.1, nhớ khoang. lại kiến thức đã học về Sứa, Hải - Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ, quỳ, San hô và Thủy tức. quan sát hình 10.1 sgk tr37 thảo luận - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến nhóm → hoàn thành bảng " Đặc điểm hoàn thành bảng. Yêu cầu: chung của một số đại diện ruột + Kiểu đối xứng khoang" + Cấu tạo thành cơ thể - Quan sát hoạt động của các nhóm, + Cách bắt mồi, dinh dưỡng hướng dẫn nhóm học yếu + Lối sống - Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào - GV kẻ bảng để HS chữa bài. từng nội dung, nhóm khác nhận xét và bổ sung. - HS theo dõi và tự sửa chữa. - GV đưa ra bảng chuẩn kiến thức. - HS tự rút ra kết luận. - Nêu vấn đề: Nguyễn Điệp. 30. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. + Từ kết quả bảng trên em hãy rút - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét. ra đặc điểm chung của ngành ruột khoang? - Hoàn chỉnh lại nội dung. @. Tiểu kết: Đặc điểm chung của ngành ruột khoang - Cơ thể có đối xứng tỏa tròn. - Ruột dạng túi - Thành cơ thể có 2 lớp tế bào - Tự vệ và tấn côn bằng tế bào gai II. Hoạt động 2: Vai trò của ngành ruột khoang. Mục tiêu: HS chỉ rõ lợi ích và tác hại của ruột khoang. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 15p II. Vai trò của ngành ruột khoang. - Cá nhân đọc thông tin sgk tr38 + - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk tranh ảnh sưu tầm ghi nhớ kiến thức. thảo luận theo bàn trả lời: - Thảo luận nhóm thống nhất câu trả + Ruột khoang có vai trò như thế lời.Yêu cầu nêu được: nào trong tự nhiên và trong đời + Lợi ích: Làm thức ăn, trang trí ... sống? + Tác hại: Gây đắm tầu ... - Bổ sung: Ý nghĩa sinh thái của - Đại diện nhóm trình bày đáp án, ngành ruột khoang bảo vệ môi nhóm khác bổ sung trường sống của chúng. @. Tiểu kết: - Lợi ích: + Trong tự nhiên - Tạo vẻ đẹp thiên nhiên - Có ý nghĩa sinh thái đối với biển + Đối với đời sống: - Làm đồ trang trí, trang sức: San hô - Là nguồn cung cấo nguyên liệu vôi: San hô - Làm thực phẩm có giá trị: Sứa - Hóa thạch San hô góp phần nghiên cứu địa chất Nguyễn Điệp. 31. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. - Tác hại: + Một số loài gây độc, ngứa cho người: Sứa + Tạo đá ngầm -> ảnh hưởng đến giao thông đường bộ. & 3. Kiểm tra, đánh giá(4p) 1. Cấu tạo ruột khoang sống bám và ruột khoang bơi lội tự do có đặc điểm gì chung? 2. San hô có lợi hay có hại? Biển nước ta có giàu San hô không? 4. Dặn dò(1p) - Học bài trả lời câu hỏi sgk - Đọc mục "Em có biết?" - Kẻ phiếu học tập: Đặc điểm Cấu tạo Di chuyển Sinh sản Thích nghi Mắt Cơ quan tiêu hóa Đại diện Sán lông Sán lá gan C. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Tuần 6 Chương III:. Ngày soạn: 23/9/2012 Ngày dạy:. CÁC NGÀNH GIUN. A. NGÀNH GIUN DẸP Tiết 11 – Bài 11: SÁN LÁ GAN A. Chuẩn bị chung: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:. Nguyễn Điệp. 32. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. - Biết được cấu tạo của sán lá gan đại diện cho ngành giun dẹp thích nghi với đời sống kí sinh. - Hiểu được vòng đời của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh. - Vận dụng các biện pháp phòng tránh sán lá gan. 2. Kĩ năng: quan sát, so sánh, thu thập kiến thức và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng chống giun sán kí sinh cho vật nuôi. II. Trọng tâm – Phương pháp: 1. Trọng tâm: phần 1 và 2. 2. Phương pháp: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động theo nhóm. III. Chuẩn bị: 1.GV: - Tranh sán lá gan; H11.2 sgk. - Tranh vàng đời của sán lá gan. - Mô hình tiêu bản sán lá gan. 2. HS: Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập B. Tiến trình dạy học I. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra 15 phút Câu 1(5 điểm): Hãy chọn các cụm từ: sốt rét, kiết lị, dịch trầm trọng, bào xác, động vật nguyên sinh, kí sinh điền vào các câu sau: Do có kích thước nhỏ và khả năng hình thành .......nên một số.......dễ dàng.........gây bệnh ở cơ thể động vật và người. Trong đó, bệnh.......do muỗi Anophen và bệnh .......do truyền qua đường tiêu hóa. Hai bệnh này đôi khi gây thành........ Câu 2 (5 điểm): Việc lấy thức ăn và thải các sản phẩm thải của quá trình tiêu hóa của Thủy tức diễn ra như thế nào? III. Giảng bài mới (30p) 1. Mở bài:Tiếp theo chương 2, chúng ta cùng nghiên cứu một nhóm động vật đa bào, cơ thể có cấu tạo phức tạp hơn so với thủy tức đó là giun dẹp. 2. Bài giảng: I. Hoạt động 1: Sán lông và sán lá gan. Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm nơi sống, cấu tạo và di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản cua sán lá gan.(Qua so sánh với sán lông) Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 15p I. Sán lá gan Nguyễn Điệp. 33. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. - Yêu cầu HS quan sát H11.1; hình - Cá nhân tự quan sát tranh +thông tr40,41 sgk thảo luận hoàn thành tin sgk ghi nhớ kiến thức. PHT. - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập.Yêu cầu nêu được: +Cấu tạo cơ quan tiêu hóa, di - Quan sát sự hoạt động của các chuyển, giác quan nhóm. + Cách sinh sản, ý nghĩa thích nghi. - GV đưa ra nội dung phiếu học tập - Đại diện các nhóm trả lời, nhóm để HS chữa bài khác theo dõi nhận xét bổ sung. - Cho HS theo dõi bảng kiến thức - HS theo dõi và tự sửa chữa. chuẩn. - Nêu vấn đề: - Dựa vào thông tin bảng, HS phân + Sán lông thích nghi với đời sông tích các đặc điểm thích nghi. bơi lội trong nước như thế nào - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét. + Sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh trong gan mật như thế nào? - Nhận xét và kết luận @. Tiểu kết: Bảng: Đặc điểm cấu tạo sán lông và sán lá gan. Đặc điểm Cấu tạo Di chuyển Sinh sản Thích nghi Mắt Cơ quan tiêu hóa Đại diện 2 mắt - Nhánh ruột chưa Bơi nhờ lông Lưỡng tính Lối sống bơi Sán lông ở đầu có hậu môn bơi xung Đẻ kén có lội tự do quanh cơ thể chứa trứng trong nước Sán lá gan Tiêu - Nhánh ruột phát - Cơ quan di - Lưỡng tính - Kí sinh giảm triển chuyển tiêu - Cơ quan - Bám chặt - Chưa có lỗ hậu giảm sinh dục phát vào gan mật môn - Giác bám triển - Luồn lách phát triển - Đẻ nhiều tron môi - Thành cơ thể trứng trường kí sinh Nguyễn Điệp. 34. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013 có khả năng chun giãn. II. Hoạt động 2: Vòng đời của sán lá gan Mục tiêu: HS nêu được vòng đời phát triển của sán lá gan. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 15p II. Vòng đời của sán lá gan - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - Cá nhân đọc thông tin + quan sát sgk+ quan sát hình 11.2 T42 thảo hình 11.2 sgk tr42 ghi nhớ kiến thức. luận nhóm hoàn thành bài tập mục - Thảo luânh thống nhất ý kiến. ∆ tr 43. - Đại diện các nhóm trình bày, nhóm - Theo dõi giúp đỡ các nhóm khi khác bổ sung. cần thiết. - Dựa vào H 11.2 sgk viết theo mũi - Khái quát lại qua từng câu hỏi. tên, chú ý các giai đoạn ấu trùng và - Yêu cầu các nhóm: Viết sơ đồ kén. biểu diễn vòng đời của sán lá gan - Đại diện nhóm lên bảng viết và và trình bày trên tranh. trình bày, nhóm khác theo dõi nhận xét. - Hoàn thiện sơ đồ. - HS nêu được: - Nêu vấn đề: + Trứng phát triển ngoài môi trường + Sán lá gan thích nghi với sự thông qua vật chủ. phát tán nòi giống như thế nào? + Diệt ốc, xử lý phân biệt trứng, xử + Muốn tiêu diệt sán lá gan ta làm lý sau diệt kén thế nào? - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét. - Khái quát lại. - Lưu ý: HS ở vùng nông thôn cho HS liên hệ và có biện pháp phòng tránh cụ thể. @. Tiểu kết: Sán trưởng thành Trứng Ấu trùng có lông Vật chủ trung gian Sán lá gan. Nguyễn Điệp. Ấu trùng(Ốc ruộng) Kết kén. Ấu trùng có đuôi. 35. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013 (Bám vào rau) &. 3. Kiểm tra, đánh giá(4p) Cho HS trả lời câu hỏi 1 và 2 SGK. 4. Dặn dò(1p) - Học bài trả lời câu hỏi sgk T45. - Tìm hiểu các bệnh do sán gây nên ở người và động vật - Đọc mục “Em có biết?” và kẻ bảng Tr45.SGK.vào vở bài tập. C. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tuần 6 Tiết 12 – Bài 12:. Ngày soạn: 23/9/2012 Ngày dạy: MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC. A. Chuẩn bị chung: I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết được hình dạng, vòng đời của một số giun dẹp kí sinh. - Vận dụng các biện pháp phòng tránh sán lá gan. 2. Kĩ năng: quan sát, phân tích so sánh và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh cơ thể, môi trường. II. Trọng tâm – Phương pháp: 1. Trọng tâm: phần 1 và 2. 2. Phương pháp: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động theo nhóm. III. Chuẩn bị: 1.GV: - Tranh hình SGK và một số giun dẹp khác. - Mẫu vật giun, bảng phụ(sgk). 2. HS: Kẻ bảng “Đặc điểm của đại diện giun dẹp” tr45 sgk. B. Tiến trình DH: Nguyễn Điệp. 36. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. I. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ(4p) H: Hãy trình bày vòng đời của sán lá gan? III. Giảng bài mới (35p) 1. Mở bài: Sán lá, sán dây, có số lượng rất lớn. Con đường chúng xâm nhập vào cơ thể rất đa dạng .Vì thế cần tìm hiểu chúng để có các biện pháp phòng tránh cho người và gia xúc. 2. Bài giảng: I. Hoạt động: Một số giun dẹp khác Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm của giun dẹp kí sinh và biện pháp phòng tránh. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 19p Một số giun dẹp khác. - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk + - HS tự quan sát hình và đọc thông quan sát H 12.1, 12.2, 12.3 thảo luận tin sgk ghi nhớ kiến thức. nhóm trả lời câu hỏi: - Thảo luận nhóm thống nhất ý + Kể tên một số giun dẹp kí sinh? kiến. Yêu cầu: + Giun dẹp thường kí sinh ở bộ + Kể tên: sán lá, sán chó,… phận nào trong cơ thể người và + Bộ phận kí sinh chủ yếu là: Máu, động vật? Vì sao? ruột, gan, cơ. Vì những cơ quan + Để phòng giun dẹp kí sinh cần này có nhiều chất dinh dưỡng phải ăn uống, giữ vệ sinh như thế + Giữ vệ sinh ăn uống cho người và nào cho người và gia xúc? động vật, vệ sinh môi trường - Khái quát lại qua từng nội dung. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm - Nhận xét và kết luận. khác bổ sung ý kiến - Giới thiệu thêm một số sán kí sinh - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét. sán lá song chủ, sán mép, … @. Tiểu kết: - Một số kí sinh: + Sán lá máu trong máu người + Sán bã trầu -> ruột lợn + Sán dây -> ruột người và cơ ở trâu, bò, lợn II. Hoạt động 2: Phòng tránh giun dẹp Mục tiêu: HS nêu được cách phòng tránh giun Nguyễn Điệp. 37. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. Tgian Hoạt động của GV 10p II. Phòng tránh giun - Cho HS đọc mục “Em có biết?” trả lời câu hỏi: + Sán kí sinh gây tác hại như thế nào? +Em sẽ làm gì để giúp mọi người tránh nhiễm giun sán? - GV khái quát lại và phân tích thêm sán lá chó, gây bệnh cho người nhất là nếu chúng phát triển ở vỏ não. @. Tiểu kết:. Hoạt động của HS - Yêu cầu nêu được: + Sán kí sinh lấy chất dinh dưỡng của vật chủ, làm cho vật chủ gầy yếu. + Tuyên truyền vệ sinh, an toàn thực phẩm, không ăn thịt lợn, bò gạo. - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét.. - Phòng chống + Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân khi ăn uống + Tẩy giun định kỳ & 3. Kiểm tra, đánh giá(4p) Cho HS trả lời 3 câu hỏi SGK. 4. Dặn dò(1p) - Học bài, trả lời câu hỏi sgk + tìm hiểu thêm về sán kí sinh - Tìm hiểu về giun đũa. C. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Tuần 7. Ngày soạn: 30/9/2012 Ngày dạy: 3/10 B. NGÀNH GIUN TRÒN. Tiết 13 – Bài 13: A. Chuẩn bị chung: Nguyễn Điệp. GIUN ĐŨA. 38. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được đặc điểm cơ bản về cấu tạo di chuyển và dinh dưỡng, sinh sản của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh. - Biết được những tác hại của giun đũa và cách phòng tránh. - Vận dụng các biện pháp phòng tránh giun đũa. 2. Kĩ năng: quan sát, so sánh, phân tích, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân. II. Trọng tâm – Phương pháp: 1. Trọng tâm: phần 1, 2 và 3. 2. Phương pháp: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động theo nhóm. III. Chuẩn bị: 1.GV: - Tranh hình 13.113.4 SGK. - Mẫu giun (nếu có). 2. HS: Học bài, nghiên cứu trước bài mới B. Tiến trình DH: I. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ(4p) H: Kể tên một số giun dẹp kí sinh và biện pháp phòng tránh? III. Giảng bài mới(35p) 1. Mở bài: Giun tròn khác với giun dẹp ở chỗ tiết diện ngang cơ thể tròn, bắt đầu có khoang cơ thẻ chưa chính thức và ống tiêu hóa phân hóa. Giun đũa là đại diện của ngành. 2. Bài giảng: I. Hoạt động 1: Cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển của giun đũa. Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và di chuyển của giun đũa. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 20p I. Cấu tạo, dinh dưỡng, di - Cá nhân tự nghiên cứu thông chuyển của giun đũa. tin trong sgk +quan sát hình ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc thông tin trong kiến thức Sgk+quan sát hình 13.1, 13.2 tr47 - Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến. thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác +Trình bày cấu tạo ngoài và trong nhận xét. của giun đũa? - HS tiếp tục thảo luận. Nguyễn Điệp. 39. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. - Nhận xét và bổ sung. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm - Tiếp tục cho thảo luận các câu hỏi khác bổ sung. ∆ mục III tr 48 sgk. - Nghe và ghi nhớ. - Khái quát lại qua từng câu hỏi. @. Tiểu kết: - Cấu tạo ngoài: + Hình trụ dài 25 cm. + Lớp cuticun -> làm căng cơ thể - Cấu tạo trong: + Thành cơ thể có lớp cơ dọc phát triển. + Chưa có khoang cơ thể chính thức. + ống tiêu hóa thẳng: có lỗ hậu môn + Tuyến sinh dục dài cuộn khúc - Di chuyển: Hạn chế, cơ thể cong duỗi -> chui rúc. - Dinh dưỡng hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều. II. Hoạt động 2: Sinh sản của giun đũa. Mục tiêu: Chỉ rõ vòng đời của giun đũa và biện pháp phòng tránh. Tgian Hoạt động của HS Hoạt động của HS 15p II. Sinh sản của giun đũa. 1. Cơ quan sinh dục. - Yêu cầu HS đọc mục 1 trong sgk - Cá nhân tự đọc thông tin và trả lời tr48 và trả lời: câu hỏi + Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục ở - 1 vài HS trình bày, HS khác bổ giun đũa? sung - Nhận xét và kết luận. @. Tiểu kết: - Cơ quan sinh dục dạng ống dài cuộn khúc xung quanh ruột. + Cong cái: 2 ống + Con đực 1 ống -> Thụ tinh trong - Đẻ nhiều trứng 2. Vòng đời giun đũa. - Cá nhân đọc thông tin sgk ghi nhớ kiến - Yêu cầu HS đọc sgk+quan sát H 13.3 thức. và 14.3 trả lời câu hỏi: - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến. + Trình bày vòng đời của giun đũa - Đại diện nhóm lên bảng hoàn thành sơ bằng sơ đồ? đồ và trình bày, nhóm khác nhận xét. Nguyễn Điệp. 40. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. - Nhận xét và giúp HS xấy dựng lại vòng đời của giun đũa. - Cho HS tiếp tục trả lời câu hỏi mục ∆ tr 49 sgk. - Lưu ý: Trứng và ấu trùng giun đũa phát triển ở ngoài môi trường nên dễ lây nhiễm và dễ tiêu diệt. - GV Nêu một số tác hại: Gây tắc ruột, tắc ống mật, suy dinh dưỡng cho vật chủ - Liên hệ: Em đã có biện pháp nào để phòng giun đũa? @ Tiểu kết: - Vòng đời của giun đũa Giun đũa đẻ trứng (Ruột người). + Trứng giun trong thức ăn sống hay bám vào tay. + Do trình độ vệ sinh xã hội còn thấp nhất là ở vùng nông thôn. - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét.. - HS tự liên hệ.. ấu trùng trong trứng Thức ăn sống Ruột non (ấu trùng). Máu, gan, tim phổi - Phòng chống: + Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân khi ăn uống + Tẩy giun định kỳ. & 3. Kiểm tra, đánh giá(4p) Co HS trả lời 3 câu hỏi SGK. 4. Dặn dò(1p) - Học bài trả lời câu hỏi sgk - Đọc mục “Em có biết?” - Kẻ bảng T51 vào vở bài tập. C. Rút kinh nghiệm: Nguyễn Điệp. 41. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Tuần 7 Tiết 14 – Bài 14:. Ngày soạn: 30/9/2012 Ngày dạy: 6/10. MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC. A. Chuẩn bị chung: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nêu được một số giun tròn đặc biệt là một số giun tròn kí sinh gây bệnh; từ đó có biện pháp phòng tránh. - Vận dụng các biện pháp phòng tránh giun. 2. Kĩ năng: quan sát, phân tích, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, cá nhân và vệ sinh ăn uống. II. Trọng tâm – Phương pháp: 1. Trọng tâm: phần 1. 2. Phương pháp: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động theo nhóm. III. Chuẩn bị: 1.GV: - Tranh một số giun tròn kí sinh - Bảng phụ. 2. HS: Nghiên cứu bài mới. B. Tiến trình DH: I. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ(4p) H: Nêu tác hại của giun đũa đối với sức khỏe con người? Các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh? III. Giảng bài mới(35p) 1. Mở bài: Như SGK. 2. Bài giảng: I. Hoạt động: Một số giun tròn khác Mục tiêu: Nêu được đặc điểm của một số giun tròn kí sinh Nguyễn Điệp. 42. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. Tgian Hoạt động của GV 25p I. Một số giun tròn khác. - Yêu cầu HS nghiên cứu sgk+quan sát hình 14.1 -> 14.4 -> thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau: + Kể tên các loài giun tròn? Chúng thường kí sinh ở đâu và gây ra tác hại gì?. - Khái quát lại và nhận xét.. Hoạt động của HS - Cá nhân tự đọc thông tin+ quan sát hình ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.Yêu cầu nêu được: + Kí sinh ở ĐV, TV hút chất dinh dưỡng gây hại vật chủ. + VD: Giun rễ lúa gây thối rễ, năng suất giảm. Ở người: giun móc câu làm người bệnh xanh xao vàng vọt…. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.. - Hướng dẫn HS trình bày vòng đời của giun kim ở H14.4 sgk và trả lời - Đại diện HS lên bảng trình bày 2 câu hỏi sau: vòng đời của giun kim. + Giun kim gây cho trẻ em những phiền phức gì? + Ngứa hậu môn + Do thói quen nào ở trẻ mà giun kim khép kín được vòng đời? + Mút tay. - GV thông báo ý kiến đúng. @. Tiểu kết: - Đa số giun tròn sống kí sinh như: Giun kim, giun tóc, giun chỉ ... - Giun tròn kí sinh ở cơ, ruột ... (người, động vật); ở rễ, thân (thực vật) -> gây nhiều tác hại. II. Hoạt động 2: Phòng tránh giun tròn Mục tiêu: HS nêu được các biện pháp phòng tránh giun Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10p II. Phòng tránh giun tròn - Nêu vấn đề: - HS nêu được các biện pháp: Giữ + Chúng ta cần có biện pháp phòng vệ sinh, đặc biệt là trẻ em: Diệt tránh gì để phòng tránh bệnh giun muỗi, tẩy giun định kỳ. kí sinh? - HS rút ra kết luận Nguyễn Điệp. 43. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. - Nhận xét và kết luận. - Nghe và ghi nhớ. → Liên hệ bảo vệ môi trường sống @. Tiểu kết: Biện pháp phòng tránh: - Cần giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân và vệ sinh ăn uống để tránh giun. - Tẩy giun định kì. & 3. Kiểm tra, đánh giá(4p) Cho HS trả lời câu hỏi 1, 2 sgk tr52. 4. Dặn dò(1p) - Học bài theo câu hỏi sgk. - Đọc mục "Em có biết?". - Chuẩn bị bài mới. C. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tuần 8. Ngày soạn: 7/10/2012 Ngày dạy: 10/10. C. NGÀNH GIUN ĐỐT Tiết 15- Bài 15: Thực hành: QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN CỦA GIUN ĐẤT A. Chuẩn bị chung: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được loài giun khoang, chỉ rõ được cấu tạo ngoài (đốt, vòng cơ, đai sinh dục) - Chỉ rõ đặc điểm tiến hóa hơn của giun đất so với giun tròn. 2. Kĩ năng: quan sát, so sánh, phân tích, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích. II. Trọng tâm – Phương pháp:. Nguyễn Điệp. 44. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. 1. Trọng tâm: phần 1 và 2. 2. Phương pháp: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động theo nhóm. III. Chuẩn bị: 1.GV: - Tranh hình sgk T53. - Băng hình về sự di chuyển của giun đất ( nếu có). 2. HS: - Đọc trước bài mới. - Mỗi nhóm mang 1 con giun đất. B. Tiến trình DH: I. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ(4p) H: Kể tên một số giun tròn kí sinh? Chúng thường kí sinh ở đâu và gây tác hại gì? Biện pháp phòng tránh? III. Giảng bài mới (35p) 1. Mở bài: Giun đất được chọn là đại diện cho ngành giun đốt. Chúng ta cùng ngiên cứu hôm nay. 2. Bài giảng: I. Hoạt động 1: Quan sát cấu tạo ngoài. Mục tiêu: HS biết cách xử lí mẫu và quan sát được hình dạng cấu tạo ngoài. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 15p I. Cấu tạo ngoài. 1. Cách xử lý mẫu . - Yêu cầu HS nghiên cứu sgk mục ∆ - Cá nhân tự đọc thông tin -> tr56. ghi nhớ kiến thức. - Nêu vấn đề: - Trong nhóm cử 1 người thực + Cách xử lý mẫu như thế nào? hiện (dùng hơi ête hay còn vừa - Kiểm tra mẫu thực hành của từng phải) nhóm và hướng dẫn nếu nhóm chưa làm - Đại diện nhóm trình bày cách được. xử lý mẫu và thực hiện. 2. Quan sát cấu tạo ngoài. - Yêu cầu các nhóm: - Quan sát các đốt, vòng tơ. - Các nhóm đặt giun đất giun - Xác định mặt lưng và mặt bụng lên giấy quan sát bằng kính lúp - Tìm đại sinh dục -> thống nhất câu trả lời. Yêu + Làm thế nào để quan sát được vòng cầu nêu được: Nguyễn Điệp. 45. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. tơ? + Dựa vào đặc điểm nào để xác định mặt lưng và mặt bụng? + Tìm đai sinh dục, lỗ sinh dục dựa trên đặc điểm nào? - Khái quát lại. - Cho HS làm bài tập: chú thích vào hình 16.1 (ghi vào vở) - Gọi đại diện nhóm lên chú thích vào tranh. - Thông báo đáp án đúng.. + Quan sát vòng tơ -> kéo giun trên giấy thấy lạo xạo. + Dựa vào màu sắc để xác định mặt lưng, mặt bụng của giun đất. + Tìm đai sinh dục - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. - Các nhóm dựa vào đặc điểm mới quan sát -> thống nhất đáp án. - Đại diện các nhóm lên chữa bài -> nhóm khác bổ sung - Các nhóm theo dõi tự sửa chữa. @. Tiểu kết: - Cấu tạo ngoài: + Cơ thể dài, thuôn 2 đầu + Phân đốt, mỗi đốt có vòng tơ (chi bên) + Chất nhày -> da trơn + Có đai sinh dục và lỗ sinh dục II. Hoạt động 2: Quan sát di chuyển của giun đất. Mục tiêu: HS chỉ rõ cách di chuyển của giun đất liên quan đến cấu tạo cơ thể. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 7p II. Di chuyển của giun đất. - Cá nhân tự đọc các thông tin, quan - Cho HS quan sát H 15.3 sgk tr53 sát hình ghi nhớ kiến thức. hoàn thành bài tập mục ∆ tr54 - Trao đổi nhóm, hoàn thành bài tập - Yêu cầu HS đánh số vào ô trống Yêu cầu: cho đúng thứ tự các động tác di + Xác định được hướng di chuyển chuyển của giun đất. + Phân biệt 2 lần thu mình phồng - Ghi phần trả lời của nhóm lên đoạn đầu, thu đoạn đuôi. bảng. + Vai trò của vòng tơ ở mỗi đốt. - Nêu đáp án đúng: 2, 1, 4, 3. - Đại diện các nhóm trình bày đáp án - Khái quát lại. -> nhómk hác bổ sung @. Tiểu kết: Nguyễn Điệp. 46. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. - Giun đất di chuyển bằng cách + Cơ thể phình duỗi xen kẽ. + Vòng tơ làm chỗ tựa. -> Kéo cơ thể về 1 phía. & 3. Kiểm tra, đánh giá(4p) Cho HS trả lời 3 câu hỏi SGK. 4. Dặn dò(1p) - Học bài trả lời câu hỏi sgk - Đọc mục "Em có biết?" - Chuẩn bị: mỗi nhóm 1 con giun đất to. C. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tuần 8 Tiết 16-Bài 16:. Ngày soạn: 7/10/2012 Ngày dạy: 13/10 THỰC HÀNH:. MỔ VÀ QUAN SÁT GIUN ĐẤT A. Chuẩn bị chung: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết được cấu tạo trong (một số nội quan). 2. Kĩ năng: + Tập thao tác mổ động vật không xương sống + Sử dụng các dụng cụ mổ, dùng kính lúp quan sát. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ thực hành. II. Trọng tâm – Phương pháp: 1. Trọng tâm: phần mổ và quan sát giun đất. 2. Phương pháp: thực hành, làm việc theo nhóm. Nguyễn Điệp. 47. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. III. Chuẩn bị: 1.GV: Như SGK. 2. HS: - Mỗi nhóm chuẩn bị 1, 2 con giun đất - Học kĩ bài giun đất B. Tiến trình DH: I. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ(4p) H: Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của giun đất? III. Giảng bài mới(35p) 1. Mở bài: Chúng ta tìm hiểu cấu tạo giun đất để củng cố khắc sâu lý thuyết về giun đất. 2. Bài giảng: I. Hoạt động 1: Xử lí mẫu. Mục tiêu: HS biết cách xử lí mẫu và quan sát được hình dạng cấu tạo ngoài. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5p I. Cách xử lý mẫu . - Yêu cầu HS xử lí mẫu tiến hành mổ - Trong nhóm cử 1 người thực - Kiểm tra mẫu thực hành của từng hiện (dùng hơi ête hay còn vừa nhóm và hướng dẫn nếu nhóm chưa làm phải) được. II. Hoạt động 2: Cấu tạo trong Mục tiêu: HS mổ giun đất -> tìm được 1 số hệ cơ quan như: tiêu hoá, thần kinh Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 30p II. Hoạt động 2: Cấu tạo trong 1. Cách mổ giun đất. - Yêu cầu: - Cá nhân quan sát hình, đọc kĩ +HS các nhóm quan sát hình 16.2 đọc các bước tiến hành mổ. các thông tin trong sgk tr57. +Thực hành mổ giun đất. - GV gọi nhóm “ Yêu sinh học” thao tác - Các nhóm theo dõi. mổ. Nếu không GV tiến hành mổ. - Cho các nhóm thực hành. - Đại diện nhóm mổ, thành - Kiểm tra sản phẩm của các nhóm bằng viên khác lau dịch cho sạch Nguyễn Điệp. 48. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. cách: mẫu. + Gọi 1 nhóm mổ đẹp đúng  trình bày - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thao tác mổ và 1 nhóm mổ chưa đúng trình bày. - Nhóm khác theo dõi, góp ý - Gv hỏi: + Vì sao mổ chưa đúng hay nát các nội cho nhóm mổ chưa đúng. quan? - Lưu ý: Khi mổ động vật không xương sống: 2. Quan sát cấu tạo trong. - Hướng dẫn: - Trong nhóm: + Dùng kẹp (kéo) nhọm tách nhẹ nội + 1 HS thao tác gỡ nội quan quan. + Dựa vào hình 16.3 A nhận biết các bộ + HS khác đối chiếu với sgk để xác định các hệ cơ quan. phận của hệ tiêu hoá. + Dựa vào hình 16.3 B sgk  quan sát bộ phận dinh dục. + Gạt ống tiêu hoá sang bên để quan sát hệ thần kinh màu trắng ở bụng. Hoàn thành chú thích ở hình 16.3 - HS ghi chú thích hình vẽ B và 16.3 C sgk. - Gọi đại diện nhóm lên bảng chú thích - Đại diện các nhóm lên chữa vào hình câm. bài nhóm khác bổ sung - Nhận xét và kết luận. 3. Kiểm tra, đánh giá(4p). - Cho các nhóm tự nhận xét đánh giá kết quả theo phiếu sau: Nội dung đánh giá Điểm tối đa Điểm đạt được 1. Thao tác mổ 4 điểm 2. Kết quả mẫu mổ 4 điểm 3. Trật tự 1 điểm 4. Vệ sinh 1 điểm - GV gọi đại diện 1  3 nhóm + Trình bày cách quan sát cấu tạo ngoài của giun đất Nguyễn Điệp. 49. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. + Trình bày thao tác mổ và cách quan sát cấu tạo trong của giun đất - GV nhận xét giờ thực hành và yêu cầu các nhóm vệ sinh lớp học, rửa dụng cụ - GV cho điểm nhóm làm việc tích cực và có kết quả đúng, đẹp. 4. Dặn dò(1p) - Viết thu hoạch theo nhóm. - Kẻ bảng 1, 2 sgk tr60 vào vở bài tập. C. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tuần 9. Ngày soạn: 14/10/2012 Ngày dạy: 17/10 MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC. Tiết 17- Bài 17: A. Chuẩn bị chung: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được 1 số đặc điểm của các đại diện giun đốt phù hợp với lối sống. - Biết được một số câu ca dao tục ngữ nói về vai trò của giun đốt đối với sản xuất nông nghiệp. 2. Kĩ năng: quan sát, so sánh, tổng hợp kiến thức và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật. II. Trọng tâm – Phương pháp: 1. Trọng tâm: phần 1. 2. Phương pháp: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động theo nhóm. III. Chuẩn bị: 1.GV: - Bảng kiến thức đúng. - Tranh một số giun đốt như rươi, giun đỏ, đĩa. - Tài liệu liên quan đến giun đốt. 2. HS: Kẻ bảng 1 và 2 vào vở bài tập. B. Tiến trình DH: Nguyễn Điệp. 50. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. I. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số II. Giảng bài mới(39p) 1. Mở bài: Giun đốt có khoảng 9 nghìn loài sống ở nước mặn, nước ngọt, trong bùn, trong đất. Một số giun sống ở cạn và kí sinh. 2. Bài giảng: I. Hoạt động 1: Một số giun đốt thường gặp. Mục tiêu: Thông qua các đại diện, HS thấy được sự đa dạng của giun đốt. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 20p I. Một số giun đốt thường gặp - Yêu cầu HS quan sát H 17.1 đến - Cá nhân tự quan sát hình, đọc thông H 17.3, đọc thông tin phía dưới các tin sgk →ghi nhớ kiến thức hình, trao đổi nhóm hoàn thành - Trao đổi nhóm → thống nhất ý kiến bảng 1. hoàn thành nội dung bảng 1. - Kẻ sẵn bảng phụ để HS chữ bài. - Đại diện các nhóm lên ghi kết quả , nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung - GV ghi ý kiến bổ sung. - HS theo dõi và tự sửa chữa. - Thông báo đáp án đúng. - HS dựa vào thông tin sgk trả lời. - Nêu câu hỏi: - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác + Những đặc điểm nào của đỉa, rươi và giun đỏ thích nghi với đời bổ sung. sống? + Sự đa dạng của giun đốt thể hiện ở yếu tố nào? - Nhận xét và kết luận. @ Tiểu kết: - Giun đốt có nhiều loài: Vắt, đỉa, róm biển, giun đỏ. + Giun đỏ: đầu cắm xuống bùn, giác quan kém phát triển. Sống định cư. + Đỉa: tơ tiêu giảm, giác bám ruột tịt phát triển. Sống kí sinh. + Rươi: chi bên có tơ phát triển. Đầu có mắt, khứu giác xúc giác. Sống tự do. - Ngành giun đốt đa dạng về loài, môi trường sống và lối sống. II. Hoạt động 2: Vai trò của giun đốt Mục tiêu: HS chỉ rõ được lợi ích nhiều mặt và tác hại. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nguyễn Điệp. 51. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Giáo án Sinh học 7 15p. Năm học 2012 - 2013. II.Vai trò của giun đốt - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập sgk tr61. - Khái quát lại.. - Cá nhân hội ý theo bàn hoàn thành bài tập. Yêu cầu: Chọn đúng loài giun đốt. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. - HS tự rút ra kết luận. - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét.. - Yêu cầu Hs rút ra kết luận: Vai trò của giun đốt là gì? - Khái quát lại. - Yêu cầu HS tìm một số câu ca dao tục ngữ nói về vai trò của giun đất. - Liên hệ bảo vệ môi trường đất, bảo vệ các loài giun có lợi đặc biệt đối với sản xuất nông nghiệp. @. Tiểu kết: - Lợi ích: + Làm thức ăn cho người và động vật + Làm cho đất tơi xốp thoáng khí, màu mỡ - Tác hại: Hút máu người và động vật → gây bệnh. &. 3. Kiểm tra, đánh giá(4p) H: Kể tên 1 số giun đốt? Chúng có vai trò gì đối với tự nhiên và con người? H: Nêu đặc điểm chung của ngành giun đốt? 4. Dặn dò(1p) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk. - Làm thí nghiệm như bài tập 4 SGK. - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra. C. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Nguyễn Điệp. 52. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. Tuần 9. Ngày soạn: 14/10/2012 Ngày dạy: 19/10. Tiết 18: KIỂM TRA 1 TIẾT A. Chuẩn bị chung: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS được củng cố kiến thức từ chương I- III . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức và trình bày bài. 3. Thái độ: GD ý thức thật thà cẩn thận trong giờ kiểm tra. II. Chuẩn bị: 1. GV: Đề bài phù hợp với trình độ HS 2. HS: Ôn tập kiến thức đã học thật tốt B. Tiến trình DH: I. Ổn định tổ chức(1p) Kiểm tra sĩ số II. Bài giảng: 1. Xây dựng ma trận: Mức độ Vận dụng cấp Vận dụng cấp Nhận biết Thông hiểu thấp cao Chủ đề Thế giới Điều kiện khí hậu động vật đa thuận lợi cho sự dạng, phong phát triển của giới phú động vật 1 câu 0.5 điểm 0.5 điểm=100% Ngành động Nêu tên các Mục đích của vật nguyên việc diệt lăng ĐVNS kí sinh sinh quăng, bọ gậy. gây bệnh. 1 câu. 2 điểm Ngành giun dẹp 4 câu. Nguyễn Điệp. 1 điểm=50% - Đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng của sán lá gan. - Đặc điểm chung của ngành giun. 1 điểm= 50%. - Vòng đời của Các biện pháp sán lá gan. phòng chống - Tác hại của giun giun sán. sán.. 53. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. dẹp 3.5 điểm=46.67%. 7.5 điểm 3 điểm=40% 1 điểm=13.33% Tống số 6 câu 3.5 câu 1.5 câu 0.5 câu 0.5 câu 10 điểm 5 điểm = 50% 3 điểm = 30% 1 điểm = 10% 1 điểm = 10% 2. Đề kiểm tra A. Trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1(0,5 điểm): Hãy khoanh tròn vào ý đứng trước trả lời đúng. Điều kiện phù hợp cho sự phát triển của động vật là: A. khô và lạnh. B. khô và nóng. C. ẩm và ấm. D. lạnh và ẩm. Câu 2 (2,5 điểm): Hãy ghi chữ đúng (Đ) hay chữ sai(S) vào ô Ngành giun dẹp có những đặc điểm: 1. Cơ thể có dạng túi. 2. Cơ thể dẹp có đối xứng 2 bên. 3. Ruột hình túi chưa có lỗ hậu môn. 4. Ruột phân nhánh chưa có lỗ hậu môn. 5. Cơ thể chỉ có 1 phần đầu và đế bám. Câu 3 (1 điểm): Chọn từ, cụm từ: ruột phân nhánh, giác bám, vật chủ, ấu trùng thích điền vào chổ trống (.......) Sán lá gan có cơ thể dẹp, đối xứng 2 bên và ………(1)……… Sống trong nội tạng trâu, bò nên mắt và lông bơi tiêu giảm,……(2)………, cơ quan tiêu hoá, cơ quan sinh dục phát triển. Vòng đời sán lá gan có đặc điểm: Thay đổi ……(3) ……… và qua nhiều giai đoạn ………(4)……… thích nghi với kí sinh. II. Tự luận (6 điểm) Câu 1(2 điểm): Hãy kể tên một số động vật nguyên sinh gây bệnh ở người. Em hãy cho biết chiến dịch diệt lăng quăng, bọ gậy nhằm mục đích gì? Câu 2(2 điểm): Mô tả vòng đời của sán lá gan? Câu 3 (2 điểm): Theo em, giun sán có tác hại như thế nào đến sức khoẻ con người. Các biện pháp phòng chống giun sánkí sinh ở người là gì? & 3. Thu bài (1p) 4. Dặn dò (1p) Chuẩn bị bài mới: mang theo mẫu vật là Trai sông. C. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Nguyễn Điệp. 54. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. ................................................................................................................................... Tuần 10. Ngày soạn: 21/10/2012 Ngày dạy: 24/10. CHƯƠNG V: NGÀNH THÂN MỀM Tiết 19- Bài 18: TRAI SÔNG A. Chuẩn bị chung: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được vì sao trai sống được xếp vào ngành thân mềm. - Hiểu được đặc điểm cấu tạo, hoạt động sinh lí của trai thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát. - Mô tả chi tiết các đặc điểm sinh lí: dinh dưỡng, di chuyển và sinh sản. - Hiểu rõ khái niệm: áo, cơ quan áo. 2. Kĩ năng: quan sát, phân tích và hoạt động theo nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. Trọng tâm – Phương pháp: 1. Trọng tâm: phần cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản. 2. Phương pháp: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động theo nhóm. III. Chuẩn bị: 1.GV: - Tranh hình 18.2 → 18.4 SGK. - Mẫu trai thả trong bình để HS quan sát sự di chuyển. 2. HS: Vật mẫu: Con trai, vỏ trai. B. Tiến trình DH: I. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số) II. Giảng bài mới(40p) 1. Mở bài: Ngành thân mềm có mức độ cấu tạo như giun đốt nhưng tiến hóa theo hướng: Có vỏ bọc ngoài, thân mềm không phân đốt. Thân mềm là nhóm động vật có lối sống ít hoạt động. Trai sông là đại diện điển hình cho lối sống đó ở thân mềm 2. Bài giảng: I. Hoạt động 1: Hình dạng, cấu tạo Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm của vỏ và cơ thể trai. Giải thích các khái niệm: áo, khoang áo. Nguyễn Điệp. 55. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. Tgian Hoạt động của GV 15p I. Hình dạng, cấu tạo 1. Vỏ trai - Giới thiệu vỏ trai. - Yêu cầu HS làm việc theo bàn, thảo luận: + Nêu đặc điểm cấu tạo của vỏ trai? Gợi ý: Hình dạng vỏ, cấu tạo vỏ. - Gọi đại diện HS trình bày trên mẫu vật. - Khái quát lại. - Gv hỏi: + Muốn mở vỏ trai quan sát phải làm như thế nào? - Nhận xét. - Gv giới thiệu thêm: + Vòng tăng trưởng. + Sự óng ánh màu cầu vồng của lớp xà cừ. + Sự tạo thành ngọc trai.. Hoạt động của HS - HS quan sát hình 18.1, 18.2 + -> tự thu thập thông tin sgk tr12 về vỏ trai thảo luận theo bàn thống nhất ý kiến. - Đại diện HS lên trình bày cấu tạo trên mẫu, lớp nhận xét.. - HS nêu được: + Cắt dây chằng phía lưng cùng 2 cơ khép vỏ. - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét.. @. Tiểu kết: - Vỏ trai gồm: 2 mảnh vỏ bằng đá vôi gắn với nhau nhờ bản lề ở phía lưng. Ở bản lề có các dây chằng đàn hồi và 2 cơ khép vỏ giúp đóng mở vỏ - Cấu tạo gồm 3 lớp: lớp sừng, lớp đá vôi, lớp xà cừ. 2. Cơ thể trai - Yêu cầu HS quan sat H 18.3 trả lời - HS đọc thông tin tự rút ra đặc câu hỏi: điểm cấu tạo cơ thể trai. Yêu cầu + Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào? nêu: + Cấu tạo: - Ngoài: áo trai tạo thành khoang áo có ống hút và ống thoát nước. - Giữa: Tấm nang - Trong: Thân trai, chân rìu. - Gọi HS lên trình bày trên hình. - Đại diện HS trình bày trên hình, Nguyễn Điệp. 56. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. - Khái quát lại. - Giải thích khái niệm áo trai, khoang áo. - Gv hỏi tiếp: + Trai tự vệ bằng cách nào? Nêu đặc điểm cấu tạo của trai phù hợp với cách tự vệ đó? - Khái quát lại. GV giải thích khái niệm áo trai, khoang áo. - Giới thiệu đầu trai tiêu giảm. @. Tiểu kết:. lớp nhận xét. - Nghe và ghi nhớ nội dung. - HS nêu được: + Tự vệ bằng cách: co chân khép vỏ. Có vỏ cứng khép chặt nhờ 2 cơ khép vỏ ở phía lưng. - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét.. - Cơ thể có 2 mảnh vỏ bằng đá vôi che chở bên ngoài. - Cấu tạo: + Ngoài; áo trai tạo thành khoang áo, có ống hút và ống thoát nước. + Giữa: tấm mang + Trong: thân trai và chân rìu III. Hoạt động 3: Di chuyển Mục tiêu: HS biết được cách di chuyển của trai. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 8p III. Di chuyển - Yêu cầu HS đọc thông tin và quan - HS căn cứ vào thông tin và hình sát H 18.4 sgk -> thảo luận: 18.4 + Trai di chuyển như thế nào? sgk -> mô tả cách di chuyển. Chân trai thò ra thụt vào, kết hợp - Cho HS quan sát mẫu trai di đóng mở vỏ để di chuyển. - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét. chuyển trong bình. - Mở rộng: Chân trài thò theo hướng nào -> thân chuyển động theo hướng đó. @. Tiểu kết: Chân trai hình lưỡi rìu thò ra thụt vào, kết hợp đóng mở vỏ -> di chuyển Nguyễn Điệp. 57. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. IV. Hoạt động 4: Dinh dưỡng Mục tiêu: HS thấy được cách dinh dưỡng của trai liên quan đến vai trò làm sạch môi trường nước. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 8p IV. Dinh dưỡng - Yêu cầu Hs làm việc độc lập với - Cá nhân thu thập thông tin sgk thảo luận thông nhất ý kiến nêu sgk > thảo luận theo bàn: + Nước qua ống hút và khoang áo được: + Thức ăn: động vật nguyên sinh và đem gì đến cho miệng và mang vụn hữu cơ. Oxi trao đổi qua mang. trai? + THụ động. + Nêu kiểu dinh dưỡng của trai - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét. (Là chủ động hay thụ động)? - Khái quát lại. - GV hỏi tiếp: Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước? - Nếu HS không trả lời được, GV giải thích vai trò lọc nước. - Nhận xét. @. Tiểu kết: - Thức ăn động vật nguyên sinh và vụn hữu cơ. Oxi trao đổi qua mang. - Kiểu dinh dưỡng thụ động V. Hoạt động 5: Sinh sản Mục tiêu: HS thấy được đặc điểm sinh sản của trai. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10p V. Sinh sản - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời: - Cá nhân thu thập thông tin sgk nêu được: + Nêu đặc điểm sinh sản của trai? - GV gợi ý: Đơn tính hay lưỡng tính; + Trai phân tính. Đe trứng, trứng đẻ trứng hay đẻ con; đặc điểm phát phát triển qua giai đoạn ấu trùng. - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét. triển. - Khái quát lại. - HS nêu được: - Cho HS thảo luận trả lời 2 câu hỏi +Trứng phát triển trong mang trai mục ∆ tr 64 sgk. mẹ -> được bảo vệ, tăng lượng oxi Nguyễn Điệp. 58. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013 + ấu trùng bám vào mang, da cá -> để di chuyển đến nơi xa đây là hình thức phát tán nòi giống. - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét. - HS tự rút ra kết luận.. - Nhận xét. - GV hỏi thêm: Tại sao ở nhiều ao thả cá, trai không thả nhưng vẫn có? - Hoàn chỉnh nội dung.. @. Tiểu kết: - Trai phân tính, đẻ trứng. - THụ tinh ngoài. - Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng. & 3. Kiểm tra-đánh giá(4p) Cho HS trả lời các câu hỏi SGK. 4. Dặn dò(1p) - Học bài theo kết luận và câu hỏi SGK. - Đọc mục "Em có biết?" - Sưu tầm tranh ảnh của 1 số đại diện thân mềm. C. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tuần 10 Ngày soạn: 21/10/2012 Ngày dạy: 27/10 Tiết 20 - Bài 19, 20: THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM A. Chuẩn bị chung: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện Nguyễn Điệp. 59. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. - Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ đến cấu tạo ngoài. 2. Kĩ năng: sử dụng kính lúp, quan sát, phân tích và đối chiếu vật mẫu. 3. Thái độ: Giáo dục đức tính nghiêm túc, cẩn thận. II. Trọng tâm – Phương pháp: 1. Trọng tâm: quan sát hình dạng ngoài, cấu tạo vỏ. 2. Phương pháp: trực quan, thực hành, hoạt động theo nhóm. III. Chuẩn bị: 1. GV: - Hình 19.1  H 19.5 SGK. - Mẫu trai, ốc, mực để quan sát cấu tạo ngoài. - Kính lúp, kim nhọn, panh. - Mẫu vỏ ốc đã cưa đôi. 2. HS: chuẩn bị kĩ bài, kẻ bảng tr 70( bỏ dòng 1, 6 trong bảng và thêm cột bạch tuộc, ốc vặn, sò, ốc sên). B. Tiến trình DH: I. Ổn định tổ chức (1p) II. Kiểm tra bài cũ (4) H: Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của trai? II. Giảng bài mới (35p) 1. Mở bài: Ngành thân mềm có số lượng loài rất lớn lại đa dạng và rất phong phú ở vùng nhiệt đới. Vậy, chúng đa dạng và phong phú như thế nào  bài thực hành. 2. Bài giảng: I. Hoạt động 1: Tổ chức thực hành. Mục tiêu: HS biết được những yêu cầu cần đạt của giờ thực hành. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5p I. Tổ chức thực hành. - GV nêu yêu cầu của tiết thực hành như - Nghe và ghi nhớ. SGK. - Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. II. Hoạt động 2: Quan sát một số đại diện thân mềm Tgian Hoạt động của GV Nguyễn Điệp. 60. Hoạt động của HS Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Giáo án Sinh học 7 15p. Năm học 2012 - 2013. II. Quan sát một số đại diện thân mềm - Treo tranh H19.1  H 19.5 SGK, yêu cầu HS quan sát. - Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu thảo luận trong 4 phút và hoàn thành bảng tr70 SGK. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Kiểm tra kết quả của tất cả các nhóm.. - Cá nhân quan sát và đọc thông tin chú thích. - Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi bổ sung. - Nghe và ghi nhớ.. - Giới thiệu thêm về tập tính của một số - Đại diện HS nêu ví dụ. thân mềm như ốc sên, mực. - Yêu cầu HS tìm thêm các đại diện thân mềm có ở địa phương. III. Hoạt động III: Quan sát cấu tạo vỏ và cấu tạo ngoài một số đại diện. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 15p III. Quan sát cấu tạo vỏ một số đại diện. * Bước 1: GV hướng dẫn nội dung quan - Các nhóm tiến hành thảo sát: luận theo yêu cầu của GV. 1. Quan sát cấu tạo vỏ: - Đại diện nhóm trình bày kết - Trai : + Đầu, đuôi quả quan sát, nhóm khác nhận + Đỉnh, vòng tăng trưởng xét. + Bản lề - Ốc: quan sát mai mực, đối chiếu hình 20.2 SGK trang 68 để nhận biết các bộ phận, chú thích bằng số vào hình. - Mực: quan sát mai mực, đối chiếu hình 20.3 SGK trang 69 để chú thích số vào hình. - Khái quát lại. - GV hỏi: Qua trên em hãy cho biết chức năng của vỏ ốc và mai mực? - Hoàn chỉnh nội dung. * Bước 2: HS tiến hành quan sát: Nguyễn Điệp. 61. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. - HS tiến hành quan sát theo các nội dung đã hướng dẫn. - GV đi tới các nhóm kiểm tra việc thực hiện của SH, hỗ trợ các nhóm yếu. - HS quan sát đến đâu ghi chép đến đó. * Bước 3: Viết thu hoạch - Hoàn thành chú thích các hình 20 (1-6). - Hoàn thành bảng thu hoạch (theo mẫu trang 70 SGK). - Yêu cầu các nhóm hoàn thành. - GV khái quát lại bằng đáp án đúng.. & 3. Nhận xét đánh giá(4 p) - GV nhận xét tinh thần, thái độ của các nhóm trong giờ thực hành - Đánh giá kết quả bài thu hoạch. - GV cho các nhóm thu dọn vệ sinh 4. Dặn dò(1p) - Tìm hiểu về vai trò của thân mềm - Đọc trước phần 2, phần 3 bài 20. C. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tuần 11 Tiết 21 – Bài 19, 20:. Ngày soạn: 29/10/2012 Ngày dạy: THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM. A. Chuẩn bị chung: Nguyễn Điệp. 62. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện - Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ, cấu tạo ngoài đến cấu tạo trong. 2. Kĩ năng: sử dụng kính lúp, quan sát, phân tích và đối chiếu vật mẫu. 3. Thái độ: Giáo dục đức tính nghiêm túc, cẩn thận. II. Trọng tâm – Phương pháp: 1. Trọng tâm: quan sát cấu tọ vỏ, cấu tạo ngoài và cấu tạo trong. 2. Phương pháp: trực quan, thực hành, hoạt động theo nhóm. III. Chuẩn bị: 1. GV: - Mẫu trai, mực mổ sẵn. - Mẫu trai, ốc, mực để quan sát cấu tạo ngoài. - Kính lúp, kim nhọn, panh. - Mẫu vỏ ốc đã cưa đôi. 2. HS: chuẩn bị kĩ bài, kẻ bảng tr 70. B. Tiến trình DH: I. Ổn định tổ chức (1p) II. Giảng bài mới (39p) 1. Mở bài: Chúng ta đã tìm hiểu nhiều đại diện của thân mềm. Để tìm hiểu kĩ hơn những đặc điểm đó, hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu qua bài thực hành. 2. Bài giảng: I. Hoạt động 1: Tổ chức thực hành. Mục tiêu: HS biết được những yêu cầu cần đạt của giờ thực hành. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5p I. Tổ chức thực hành. - GV nêu yêu cầu của tiết thực hành như - Nghe và ghi nhớ. SGK. - Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. II.Hoạt động 2: Tiến trình thực hành. Mục tiêu: HS biết cách quan sát cấu tạo vỏ. Nguyễn Điệp. 63. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. Tgian Hoạt động của GV 34p II.Tiến trình thực hành 1. Quan sát cấu tạo ngoài và cấu tạo trong. * Bước 1: GV hướng dẫn nội dung quan sát: a. Quan sát cấu tạo ngoài: - Trai: quan sát mẫu vật phân biệt: + Áo trai + Khoang áo, mang + Thân trai, chân trai + Cơ khép vỏ. Đối chiếu mẫu vật với hình 20.4 SGK trang 69, điền chú thích vào hình. - Ốc: Quan sát mẫu vật, nhận biết các bộ phận: tua, mắt, lỗ miệng, chân, thân, lỗ thở. - Bằng kiến thức đã học chú thích bằng số vào hình 20.5 SGK trang 69. - Khái quan lại. b. Quan sát cấu tạo trong. - GV cho HS quan sát mẫu mổ sẵn cấu tạo trong của mực. - Đối chiếu mẫu mổ với tranh vẽ, phân biệt các cơ quan. - Thảo luận trong nhóm và điền số vào ô trống của chú thích hình 20.6 SGK trang 70. * Bước 2: HS tiến hành quan sát: - HS tiến hành quan sát theo các nội dung đã hướng dẫn. - GV đi tới các nhóm kiểm tra việc thực hiện của SH, hỗ trợ các nhóm yếu. - HS quan sát đến đâu ghi chép đến đó. Nguyễn Điệp. 64. Hoạt động của HS. - Các nhóm tiến hành thảo luận theo yêu cầu của GV. - Đại diện nhóm trình bày kết quả quan sát, nhóm khác nhận xét.. - Các nhóm tiến hành thảo luận quan sát mẫu kết hợp hình thống nhất ý kiến ghi chú thích vào hình. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung.. - HS nêu được: + Vỏ ốc: che chở + Mai mực: nâng đỡ. - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét.. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. * Bước 3: Viết thu hoạch - Hoàn thành chú thích các hình 20 (1-6). - Hoàn thành bảng thu hoạch (theo mẫu trang 70 SGK). - Yêu cầu các nhóm hoàn thành. - GV khái quát lại bằng đáp án đúng.. & 3. Nhận xét đánh giá(4 p) - GV nhận xét tinh thần, thái độ của các nhóm trong giờ thực hành - Đánh giá kết quả bài thu hoạch. - GV cho các nhóm thu dọn vệ sinh 4. Dặn dò(1p) - Xem lại các bài thân mềm đã học - Tìm hiểu về vai trò của thân mềm - Kẻ bảng 1, 2 sgk T72 vào vở bài tập - Đọc trước bài C. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Tuần 11 Tiết 22 – Bài 21:. Ngày soạn: 29/10/2012 Ngày dạy: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM. A. Chuẩn bị chung: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được dù các loài thân mềm rất đa dạng về cấu tạo và lối sống nhưng chúng cũng có chung những đặc điểm chung nhất định. Nguyễn Điệp. 65. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. - Thấy được vai trò của thân mềm đối với tự nhiên và đời sống con người. - Vận dụng: các biện pháp bảo vệ tính đa dạng của ngành. 2. Kĩ năng: quan sát, khái quát hóa, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn lợi thân mềm. II. Trọng tâm – Phương pháp: 1. Trọng tâm: phần 1 và 2. 2. Phương pháp: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động theo nhóm. III. Chuẩn bị: 1. GV: - Tranh hình 21 sgk - Bảng kiến thức đúng bảng 1 và 2. 2. HS: Kẻ trước bảng 1 và bảng 2 vào vở bài tập. B. Tiến trình DH: I. Ổn định tổ chức (1p) II. Giảng bài mới (39p) 1. Mở bài: Ngành thân mềm có số loài rất lớn, chúng có cấu tạo và lối sống phong phú. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm và vài trò của thân mềm. 2. Bài giảng: I. Hoạt động 1: Đặc điểm chung Mục tiêu: Thông qua bài tập HS thấy được sự đa dạng của thân mềm và rút ra được đặc điểm của ngành. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 20p I. Đặc điểm chung - Yêu cầu đọc + quan sát hình 21 và H - Cá nhân thu thập thông tin sgk+ + quan sát hình thảo luận nhóm 19 sgk -> thảo luận nhóm hoàn thành thống nhất ý kiến hoàn thành bảng 1. bảng. - Theo dõi giúp đỡ các nhóm. - GV treo bảng phụ, gọi HS lên làm bài. - Chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn. - Dựa vào thông tin bảng nêu - Yêu cầu HS dựa vào bảng đã hoàn được: thành thảo luận: + Đa dạng: Kích thước + Nhận xét sự đa dạng của thân Cấu tạo cơ thể mềm? Môi trường sống + Nêu đặc điểm chung của thân Nguyễn Điệp. 66. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. mềm?. Tập tính + Đặc điểm chung: - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét.. - Khái quát lại.. @. Tiểu kết: Đặc điểm chung của thân mềm: + Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi. + Có khoang áo phát triển. + Hệ tiêu hóa phân hóa. II. Hoạt động 2: Vai trò của thân mềm Mục tiêu: HS trình bày được ý nghĩa thực tiễn của thân mềm và lấy được các ví dụ cụ thể ở địa phưong. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 19p II. Vai trò của thân mềm - GV yêu cầu HS làm bài tập bảng 2 - HS dựa vào kiến thức trong trang 72 SGK. chương và vốn sống thảo luận - Theo dõi giúp đỡ các nhóm. nhóm để hoàn thành bảng 2. - GV treo bảng phụ, gọi HS lên làm - Đại diện nhóm trả lời, nhóm bài. khác nhận xét bổ sung - Chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn. - Gv hỏi tiếp: + Ngành thân mềm có vai trò gì? + Ta cần làm gì để phát huy những mặt tích cực của thân mềm? - Khái quát lại. - Lưu ý: GV có thể tổ chức dưới dạng các mảnh ghép ghi thông tin để tiết học sôi nổi. → Liên hệ bảo vệ môi trường. @Tiểu kết: - Lợi ích: + Làm thực phẩm cho con người + Nguyên liệu xuất khẩu Nguyễn Điệp. 67. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. + Làm thức ăn cho động vật + Làm sạch môi trường nước + Làm đồ trang trí, trang sức - Tác hại: + Là vật chủ trung gian truyền bệnh + Ăn hại cây trồng.. & 3. Kiểm tra, đánh giá(4p) Cho HS trả lời các câu hỏi SGK. 4. Dặn dò(1p) - Học bài theo câu hỏi sgk - Chuẩn bị theo nhóm: con tôm sông còn sống, tôm chín C. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... Tuần 12 Ngày soạn: 04/11/2012 Ngày dạy: CHƯƠNG V:. NGÀNH CHÂN KHỚP LỚP GIÁP XÁC. Tiết 23 – Bài 22: Thực hành: QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI. CỦA TÔM SÔNG A. Chuẩn bị chung: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được vì sao tôm được xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác. - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm thích nghi với đời sống ở nước. 2. Kĩ năng: quan sát, phân tích và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II. Trọng tâm – Phương pháp: 1. Trọng tâm: phần 1. 2. Phương pháp: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động theo nhóm. Nguyễn Điệp. 68. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. III. Chuẩn bị: 1. GV: - Tranh cấu tạo ngoài của tôm (nếu có) - Mẫu vật: Tôm sông - Bảng phụ nội dung bảng 1, các mảnh giấy rời ghi tên, chức năng phần phụ. 2. HS: - Mỗi nhóm mang 1 tôm sống, 1 tôm chín. - Nghiên cứu và soạn trước bài mới. B. Tiến trình DH: I. Ổn định tổ chức (1p) II. Kiểm tra bài cũ (4p) + Hãy cho biết đặc điểm chung của ngành thân mềm? + Vai trò của thân mềm? III. Giảng bài mới (35p) 1. Mở bài: Giới thiệu đặc điểm chung ngành chân khớp và đặc điểm lớp giáp xác. Tôm sông là đại diện điển hình của lớp giáp xác nói riêng, chân khớp nói chung. 2. Bài giảng: I. Hoạt động 1: Giới thiệu về lớp giáp xác Mục tiêu: HS biết được những đặc điểm cơ bản nhất của giáp xác và nhận diện. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5p I. Giới thiệu về lớp giáp xác - GV thông báo: tôm, cua, ghẹ, ...là những động vật thuộc lớp giáp xác. - HS vận dụng hiểu biết bản - Vậy, lớp giáp xác gồm những động thân nêu: có vỏ cứng, nhiều vật có đặc điểm gì? chân,... - Khái quát lại: Giáp xác có vỏ kitin - Đại diện HS trả lời, lớp nhận cứng bảo vệ. xét. - Giới thiệu đại diện tôm sông vào phần 2.. @. Tiểu kết: Giáp xác bao gồm những động vật có vỏ kitin phủ ngoài cơ thể và hầu hết thở bằng mang. II. Hoạt động 2: Quan sát cấu tạo ngoài và di chuyển Mục tiêu: Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm thích nghi với đời sống ở nước. Xác định được vị trí chức năng của các phần phụ. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nguyễn Điệp. 69. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Giáo án Sinh học 7 30p. Năm học 2012 - 2013. II. Cấu tạo ngoài và di chuyển 1. Vỏ cơ thể - Hướng dẫn HS quan sát mẫu tôm -> thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Cơ thể tôm gồm mấy phần? + Nhận xét màu sắc vỏ tôm? + Nhận xét độ cứng của vỏ? (HS bóc 1 vài khoanh vỏ để nhận xét).. - Khái quát lại - Cho HS quan sát tôm sống ở các địa điểm khác nhau → Giải thích ý nghĩa hiện tượng tôm có màu sắc khác nhau? - Hoàn chỉnh nội dung. 2. Các phần phụ và chức năng - GV yêu cầu HS quan sát tôm theo các bước: + Quan sát mẫu, đối chiếu hình 22.1 SGK, xác định tên, vị trí phần phụ trên con tôm sông. + Quan sát tôm hoạt động để xác định chức năng phần phụ. + Thảo luận HS hoàn thành bảng 1 trang 75 SGK. - Theo dõi giúp đỡ các nhóm. - GV treo bảng phụ HS lên dán các mảnh giấy rời. - Chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn. - Gọi đại diện HS lên trình bày lại tên, chức năng các phần phụ. - Khái quát lại. 3. Di chuyển Nguyễn Điệp. 70. - Cá nhân thu thập thông tin sgk+ quan sát mẫu tôm theo hướng dẫn thảo luận thông nhất ý kiến. Nêu được: - Cơ thể gồm 2 phần: đầu – ngực và bụng. - Vỏ cứng., có sắc tố giúp màu sắc giống của môi trường. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung - HS nêu được: tự vệ. - Hs tự rút ra kết luận.. - Cá nhân thu thập thông tin sgk thảo luận thông nhất ý kiến hoàn thàn bảng. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. - GV nêu vấn đề: + Tôm có những hình thức di chuyển nào? + Hình thức nào thể hiện bản năng tự vệ của tôm? - Nhận xét.. - Cá nhân vận dung hiểu biết bản thân trả lời. - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét.. @ Tiểu kết: 1. Vỏ cơ thể: - Cơ thể gồm 2 phần: Đầu- ngực và bụng - Vỏ: + Kitin ngấm canxi -> cứng che chở và là chỗ bám cho cơ thể + Có sắc tố -> màu sắc của môi trường 2. Các phần phụ và chức năng: Cơ thể tôm gồm: - Đầu ngực: + Mắt, râu định hướng phát hiện mồi + Chân hàm: giữ và xử lý mồi + Chân ngực: Bò và bắt mồi - Bụng: + Chân bụng: bơi, giữ thăng bằng, ôm trứng (con cái) + Tấm lái: Lái, giúp tôm nhảy.. & 3. Kiểm tra, đánh giá(4p) Cho HS trả lời các câu hỏi SGK. 4. Dặn dò(1p) - Học bài theo câu hỏi trong SGK. - Đọc mục “ Em có biết?” - Chuẩn bị cho giờ sau thực hành: mỗi nhóm mang 2 con tôm còn sống. C. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Nguyễn Điệp. 71. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. Tuần 12 Tiết 24 – Bài 23:. Ngày soạn: 04/11/2012 Ngày dạy: THỰC HÀNH: MỔ VÀ QUAN SÁT TÔM SÔNG. A. Chuẩn bị chung: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mổ và quan sát cấu tạo mang: Nhận biết phần gốc chân ngực và các lá mang. - Nhận biết một số nội quan của tôm như: hệ tiêu hóa, hệ thần kinh. 2. Kĩ năng: mổ động vật không xương sống, biết sử dụng các dụng cụ mổ. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận II. Trọng tâm – Phương pháp: 1. Trọng tâm: mổ và quan sát. 2. Phương pháp: thực hành, quan sát và hoạt động theo nhóm. III. Chuẩn bị: 1. GV: - Tranh vẽ, mô hình về cấu tạo ngoài, trong của tôm (nếu có) - Mẫu vật: Tôm sông - Dụng cụ: Chậu mổ, bộ đồ mổ, kính lúp. - PHT: Đặc điểm lá mang ý nghĩa - Bám vào gốc chân ngực - Tạo dòng nước đem theo oxi - Thành túi mang mỏng - Trao đổi khí dễ dàng - Có lông phủ - Tạo dòng nước 2. HS: Mẫu vật: Mỗi nhóm chuẩn bị 2 con tôm to và còn sống B. Tiến trình DH: I. Ổn định tổ chức (1p) II. Kiểm tra bài cũ (4p) H: Hãy cho biết tôm sông có cấu tạo ngoài như thế nào? Nêu các phần phụ của tôm và chức năng của nó? III. Giảng bài mới (35p) 1. Mở bài: GV nêu mục tiêu của bài thực hành 2. Bài giảng: Nguyễn Điệp. 72. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. I. Hoạt động 1: Tổ chức thực hành. Mục tiêu: HS biết được những yêu cầu cần đạt của bài thực hành. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5p I. Tổ chức thực hành - Nêu yêu cầu của tiết thực hành như - HS nghe và ghi nhớ yêu cầu SGK. của bài thực hành - Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm - Đại diện nhóm nhận dụng cụ của nhóm mình - Yêu cầu các nhóm lấy dụng cụ của nhóm. II. Hoạt động 2: Nội dung thực hành Mục tiêu: HS biết cách thực hành và quan sát được cấu tạo của các cơ quan của tôm. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 30p II. Nội dung thực hành Bước 1: GV hướng dẫn nội dung thực hành - Nghe và ghi nhớ kĩ các bước thực hành. a. Mổ và quan sát mang tôm: - GV hướng dẫn cách mổ như hướng dẫn ở hình - Các nhóm tiến hành quan sát và ghi chép. 23.1 A, B (SGK trang 77). - Dùng kính lúp quan sát 1 chân ngực kèm lá mang, nhận biết các bộ phận và ghi chú thích vào hình 23.1 thay các con số 1, 2, 3, 4. - Thảo luận ý nghĩa đặc điểm lá mang với chức - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác năng hô hấp, điền vào bảng. nhận xét bổ sung. - Gợi ý: + Bám vào gốc chân ngực + Thành túi mang mỏng. + Có lông phủ → Có ý nghĩa gì? b. Mổ và quan sát cấu tạo trong * Cách mổ tôm: - Cách mổ SGK. - Đổ nước ngập cơ thể tôm. - Dùng kẹp nâng tấm lưng vừa cắt bỏ ra ngoài. * Quan sát cấu tạo các hệ cơ quan: + Cơ quan tiêu hóa: Nguyễn Điệp. 73. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. - Đặc điểm: Thực quản ngắn, dạ dày có màu tối. Cuối dạ dày có tuyến gan, ruột mảnh, hậu môn ở cuối đuôi tôm. - Quan sát trên mẫu mổ đối chiếu hình 23.3A (SGK trang 78) nhận biết các bộ phận của cơ quan tiêu hoá. - Điền chú thích vào chữ số ở hình 23.3B. + Cơ quan thần kinh - Cách mổ: dùng kéo và kẹp gỡ bỏ toàn bộ nội quan, chuỗi hạch thần kinh màu sẫm sẽ hiện ra, quan sát các bộ phận của cơ quan thần kinh. + Cấu tạo: Gồm 2 hạch não với với 2 dây nối với hạch dưới hầu tạo nên vòng thần kinh hầu lớn. + Khối hạch ngực tập trung thành chuỗi. + Chuỗi hạch thần kinh bụng. - Tìm chi tiết cơ quan thần kinh trên mẫu mổ. - Chú thích vào hình 23.3C. Bước 2: HS tiến hành quan sát - HS tiến hành theo các nội dung đã hướng dẫn. - GV đi tới các nhóm kiểm tra việc thực hiện của HS, hỗ trợ các nhóm yếu sửa chữa sai sót (nếu có). - HS chú ý quan sát đến đâu, ghi chép đến đó. Bước 3: Viết thu hoạch - Hoàn thành bảng ý nghĩa đặc điểm các lá mang ở nội dung 1 - Chú thích các hình 23.1B, 23.3B, C thay cho các chữ số. - GV theo dõi giúp dỡ các nhóm quan sát, ghi chép. - Gọi đại diện nhóm báo cáo.. Nguyễn Điệp. 74. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. & 4. Nhận xét - Đánh giá(4 p) - Nhận xét tinh thần thái độ của các nhóm - Đánh giá mẫu mổ của các nhóm - GV cho các nhóm thu dọn vệ sinh 4. Dặn dò(1p) - Sưu tầm tranh ảnh một số đại diện của giáp xác - Kẻ phiếu học tập và bảng tr81sgk vào vở bài tập C. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Tuần 13. Ngày soạn: 11/11/2012 Ngày dạy: Tiết 25 – Bài 24: ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC A. Chuẩn bị chung: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được một số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của các đại diện giáp xác thường gặp. - Nêu được đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của giáp xác. - Vận dụng: các biện pháp bảo vệ tính đa dạng của ngành. 2. Kĩ năng: quan sát, phân tích và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ các giáp xác có lợi. II. Trọng tâm – Phương pháp: 1. Trọng tâm: phần 1 và 2. 2. Phương pháp: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động theo nhóm. III. Chuẩn bị: 1. GV: - Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập. - Tranh phóng to hình 24 trong SGK (1-7) 2. HS: Kẻ sẵn phiếu học tập và bảng sgk tr81 vào vở. Nguyễn Điệp. 75. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Giáo án Sinh học 7 Đặc điểm. Năm học 2012 - 2013 Cơ quan di chuyển. Lối sống Đặc điểm khác Đại diện 1. Mọt ẩm 2. Sun 3. Rận nước 4. Chân kiến 5. Cua đồng 6. Cua nhện 7. Tôm ở nhờ B. Tiến trình DH: I. Ổn định tổ chức (1p) II. Giảng bài mới (39p) 1. Mở bài: Lớp giáp xác có khoảng 20 nghìn loài sống ở hầu hết ao, hồ, sông, biển. Tuy vậy chúng vẫn có những đặc điểm chung của lớp và mang nhiều giá trị. 2. Bài giảng: I. Hoạt động 1: Một số giáp xác khác Mục tiêu: - Trình bày được một số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của loài giáp xác thường gặp. - Thấy được sự đa dạng của động vật giáp xác Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 19p I. Một số giáp xác khác - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 24 từ 1- - Cá nhân thu thập thông tin sgk+ 7 SGK, đọc thông tin dưới hình hoàn quan sát hình thảo luận thông thành phiếu học tập. nhất ý kiến hoàn thành PHT. - Theo dõi giúp đỡ các nhóm. - GV treo bảng phụ, gọi HS lên điền. - Đại diện nhóm lên điền các nội - Chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn. dung -> các nhóm khác bổ sung. - Từ bảng GV yêu cầu HS thảo luận: +Trong các đại diện trên loài nào có - HS Thảo luận -> rút ra nhận xét lợi, lòi nào có hại? + Tùy địa phương có các đại diện + Ở địa phương em thường gặp giáp khác nhau: xác nào? + Đa dạng: + Nhận xét sự đa dạng của giáp xác? . Số loài lớn Nguyễn Điệp. Kích thước. 76. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013 . Có cấu tạo và lối sống rất khác nhau. - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét.. - Khái quát lại.. @ Tiểu kết: Giáp xác có số lượng loài lớn, sống ở các môi trường khác nhau, có lối sống phong phú. II. Hoạt động 2: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung và ý nghĩa thực tiễn của giáo xác, kể được tên các đại diện. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 20p II. Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn 1. Đặc điểm chung - Cá nhân vận dụng kiến thức đã - Nêu vấn đề: Giáp xác có những đặc học nêu được đặc điểm chung về: điểm chung nào? + Vỏ cơ thê và hô hấp. - Khái quát lại. 2. Vai trò thực tiễn - Yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK và hoàn thành bảng 2. - Theo dõi giúp đỡ các nhóm. - GV treo bảng phụ, gọi HS lên làm bài. - Nếu chưa chính xác GV bổ sung thêm. - GV hỏi: Lớp giáp xác có vai trò như thế nào? - GV có thể gợi ý bằng cách đặt các câu hỏi nhỏ: + Nêu vai trò của giáp xác với đời sống con người? + Vai trò nghề nuôi tôm? Nguyễn Điệp. 77. - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét. - HS kết hợp SGK và hiểu biết của bản thân làm bảng trang 81.. - Từ thông tin của bảng -> HS nêu vai trò của giáp xác. - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét.. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. +Vai trò của giáp xác nhỏ trong ao, hồ, biển? - Liên hệ: cần làm gì để bảo vệ các loài giáp xác có lợi? Bảo vệ môi trường sống.. @ Tiểu kết: 1. Đặc điểm chung: - Có lớp vỏ kitin bọc ngoài. - Hô hấp bằng mang. 2. Vai trò thực tiễn: Vai trò của giáp xác. - Lợi ích: + Là nguồn thức ăn của cá. + Là nguồn cung cấp thực phẩm. + Là nguồn lợi xuất khẩu. - Tác hại: + Có hại cho giao thông đường thủy. + Có hại cho nghề cá. + Truyền bệnh giun sán.. & 3. Kiểm tra, đánh giá(4p) Khoanh tròn vào ý trả lời đúng trong các câu sau đây: 1. Những động vật có đặc điểm như thế nào được xếp vào lớp giáp xác: a. Mình có một lớp vỏ bằng kitin và đá vôi. b. Phần lớn đều sống ở nước và thở bằng mang. c. Đầu có 2 đôi râu, chân có nhiều đốt khớp với nhau. d. Đẻ trứng, ấu trùng lột xác nhiều lần. 2. Trong những động vật sau, con nào thuộc lớp giáp xác: - Tôm sông - Mối - Tôm sú - Kiến - Cua biển - Rận nước - Nhện - Rệp Nguyễn Điệp. 78. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. - Cáy - Hà - Mọt ẩm - Sun 4. Dặn dò(1p) - Học bài, trả lời 3 câu hỏi trong sgk T81 - Đọc mục “Eem có biết?”. - Kẻ bảng 1, 2 bài 25 sgk - Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con nhện. C. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tuần 13. Ngày soạn: 11/11/2012 Ngày dạy:. B: LỚP HÌNH NHỆN Tiết 26 – Bài 25: NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN A. Chuẩn bị chung: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm lớp hình nhện. - Biết đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và một số tập tính của nó. - Hiểu sự đa dạng của hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng. - Vận dụng: Nhận biết thêm một số đại diện khác như: bộ cạp, cái ghẻ, ve bò. 2. Kĩ năng: quan sát, phân tích, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ các loài hình nhện có lợi trong tự nhiên. II. Trọng tâm – Phương pháp. 1. Trọng tâm: phần 1 và 2. 2. Phương pháp: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động theo nhóm. III. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Mẫu con nhện. - Tranh câm cấu tạo ngoài của nhện (nếu có) và các mảnh giấy rời ghi tên các bộ phận, chức năng từng bộ phận. Nguyễn Điệp. 79. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. - PHT và bảng phụ ghi kiến thức đúng. 2. HS: Kẻ bảng 1, 2 vào vở bài tập. B. Tiến trình DH: I. Ổn định tổ chức (1p) II. Kiểm tra bài cũ (4p) H: Nêu đặc điểm chung của lớp giáp xác? III. Giảng bài mới (35p) 1. Mở bài: Hình nhện là động vật có kìm, là chân khớp ở cạn đầu tiên với sự xuất hiện của phổi và ống khí, hoạt động về đêm là chủ yếu. Đại diện của lớp là con nhện. 2. Bài giảng: II. Hoạt động 1: Nhện Mục tiêu: - HS trình bày được cấu tạo ngoài của nhện - Xác định được vị trí chức năng từng bộ phận cấu tạo ngoài. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 25p I. Nhện 1. Đặc điểm cấu tạo: - Hướng dẫn HS quan sát mẫu con nhện, - HS quan sát hình 25.1 kết đối chiếu hình H 25.1 sgk hợp Với mẫu con nhện, đọc + Xác định giới hạn phần đầu ngực và chú thích -> xác định các bộ phần bụng. phận trên mẫu con nhện. + Mỗi phần có những bộ phận nào. - Treo tranh cấu tạo ngoài gọi HS lên trình - 1HS trình bày trên tranh, lớp bày. bổ sung. - Yêu cầu HS quan sát tiếp hình 25.1 hoàn - HS thảo luận nêu rõ chức thành bài tập bảng 1 sgk T82 năng từng bộ phận và hoàn - Treo bảng 1, gọi HS lên dán các mảnh thiện bảng 1. giấy rời đã ghi cụm từ lựa chọn. - Đại diện nhóm lên hoàn - Chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức. thành bảng, lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. 2. Tập tính: * Vấn đề 1: Chăng lưới - Các nhóm thảo luận, đánh - GV yêu cầu HS quan sát hình 25.2 SGK, Nguyễn Điệp. 80. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. đọc chú thích và sắp xếp quá trình chăng lưới theo thứ tự đúng.. số vào ô trống theo thứ tự đúng với tập tính chăng lưới ở nhện. - Chốt lại đáp án đúng: 4, 2, 1, 3. - Gọi 1 HS nhắc lại thao tác chăng lưới - Đại diện nhóm trình bày đáp án, các nhóm khác bổ sung. đúng. - Đại diện HS trả lời, lớp * Vấn đề 2: Bắt mồi nhận xét. - GV yêu cầu HS đọc thông tin về tập tính săn mồi của nhện và sắp xếp lại theo thứ tự đúng. - Các nhóm thảo luận, đánh - GV cung cấp đáp án đúng: 4, 1, 2, 3 - Gọi 1 HS nhắc lại thao tác chăng lưới số vào ô trống theo thứ tự đúng với tập tính bắt mồi ở đúng. - GV hỏi thêm: Nhện chăng tơ vào thời nhện. - Đại diện nhóm trình bày đáp gian nào trong ngày? - GV có thể cung cấp thêm thông tin: có 2 án, các nhóm khác bổ sung. loại lưới: + Hình phễu (thảm): chăng ở mặt đất + Hình tấm: chăng ở trên không. @. Tiểu kết 1. Đặc điểm cấu tạo Các phần cơ Tên bộ phận quan sát thể Phần đầu - Đôi kìm có tuyến độc ngực - Đôi chân xúc giác phủ đầy lông - 4 đôi chân bò Phần bụng - Phía trước là đôi khe thở - ở giữa là 1 lỗ sinh dục - Phía sau là các núm tuyến tơ 2. Tập tính: - Chăng lưới săn bắt mồi sống. - Hoạt động chủ yếu vào ban đêm. II. Hoạt động 2: Sự đa dạng của lớp hình nhện Nguyễn Điệp. 81. Chức năng - Bắt mồi và tự vệ - Cảm giác về khứu giác, xúc giác - Di chuyển chăng lưới - Hô hấp - Sinh sản - Sinh ra tơ nhện. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. Mục tiêu: Thông qua các đại diện thấy được sự đa dạng của lớp hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 14p II. Sự đa dạng của lớp hình nhện - Yêu cầu HS quan sát tranh và hình - HS quan sát hình nắm được một 25.3, 25.4, 25.5 sgk -> nhận biết một số đại diện: số đại diện của hình nhện + Bọ cạp - GV thông báo thêm một số hình + Cái ghẻ nhện: nhện đỏ hại bông, ve, bọ mạt, + Ve bò ... nhện lông, đuôi roi - Cá nhân thu thập thông tin sgk+ - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 sgk quan sát hình thảo luận thông nhất tr 85. ý kiến. - Theo dõi giúp đỡ các nhóm. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác - Chốt lại bằng bảng kiến thức nhận xét bổ sung. chuẩn. - Từ bảng 2, yêu cầu HS nhận xét: - HS rút ra nhận xét sự đa dạng về: + Sự đa dạng của lớp hình nhện? + Số lượng loài +Nêu ý nghĩa thực tiễn của hình + Lối sống nhện? + Cấu tạo cơ thể - Liên hệ: Cần làm gì để bảo vệ các - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét. loài nhện có lợi? Bảo vệ môi trường. - Khái quát lại.. @. Tiểu kết: - Lớp hình nhện đa dạng về (số lượng loài, lối sống, cấu tạo cơ thể), có tập tính phong phú. - Đa số có lợị vì săn bắt sâu bọ có hại; một số gây hại cho người, động vật và thực vật.. & 3. Kiểm tra, đánh giá(4p) Cho HS trả lời các câu hỏi SGK. Nguyễn Điệp. 82. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. 4. Dặn dò(1p) - Học bài trả lời câu hỏi sgk - Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con châu chấu. C. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Tuần 14. Ngày soạn: 18/11/2012 Ngày dạy:. C: LỚP SÂU BỌ Tiết 27 – Bài 26: CHÂU CHẤU A. Chuẩn bị chung: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu khái niệm về lớp sâu bọ. - Biết được đặc điểm cấu tạo ngoài liên quan đến sự di chuyển. - Nêu được các đặc điểm cấu tạo trong, sinh sản và phát triển của châu chấu. 2. Kĩ năng: quan sát, phân tích, liên hệ nhạn biết và hoạt dộng nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. Trọng tâm – Phương pháp: 1. Trọng tâm: phần 1, 2, 3 và 4. 2. Phương pháp: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động theo nhóm. III. Chuẩn bị: 1.GV: - Tranh câm cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của châu chấu. - Mô hình châu chấu. 2. HS: - Học bài, nghiên cứu trước bài mới. - Mẫu vật: Chuẩn bị theo nhóm con châu chấu. B. Tiến trình DH: I. Ổn định tổ chức (1p) II. Kiểm tra bài cũ (4p) H: Nêu các phần cơ thể của nhện và chức năng của nó? III. Giảng bài mới (35p). Nguyễn Điệp. 83. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. 1. Mở bài: Giới thiệu đặc điểm của lớp sâu bọ, giới hạn nghiên cứu của bài là con châu chấu đại diện cho lớp sâu bọ về cấu tạo và hoạt động sống 2. Bài giảng: II. Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển Mục tiêu: - Mô tả được cấu tạo ngoài của châu chấu - Trình bày được các đặc điểm cấu tạo liên quan đến sự di chuyển. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 12p I. Cấu tạo ngoài và di chuyển - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk, quan sát - Cá nhân thu thập thông tin hình 26.1 →trả lời câu hỏi: sgk+ quan sát hình thảo luận + Cơ thể châu chấu gồm mấy phần? thông nhất ý kiến. Nêu dược: + Mô tả mỗi phần cơ thể của châu + Cơ thể gồm 3 phần chấu? . Đầu: râu, mắt kép, cơ quan miệng . Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh . Bụng: có các đôi lỗ thở - Khái quát lại. - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét. - Cho HS quan sát mô hình con châu - HS đối chiếu mẫu với hình chấu -> nhận biết các bộ phận ở trên ô 26.1 -> xác định vị trí các bộ hình. phận trên mẫu (mô hình) - Gọi HS mô tả các bộ phận trên mô - 1 HS trình bày lớp nhận xét hình. bổ sung. - Cho HS tiếp tục thảo luận: + So với các loài sâu bọ khác khả năng - HS có thể nêu: Linh hoạt hơn di chuyển của châu chấu có linh hoạt chúng có thể bò, nhảy hoặc bay hơn không? Tại sao? - Khái quát lại. - GV đưa thêm thông tin về châu chấu di cư.. @ Tiểu kết: - Cơ thể gồm 3 phần Nguyễn Điệp. 84. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. + Đầu: râu, mắt kép, cơ quan miệng. + Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh. + Bụng: nhiều đốt, mỗi đốt có 1 đôi lỗ thở. - Di chuyển: Bò, nhảy, bay. II. Hoạt động 2: Cấu tạo trong Mục tiêu: Nêu được sơ lược cấu tạo trong của châu chấu. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 13p II. Cấu tạo trong - Yêu cầu HS quan sát hình 26.2, đọc - Cá nhân thu thập thông tin sgk thông tin sgk -> trả lời câu hỏi: thảo luận thông nhất ý kiến. Nêu + Châu chấu có những hệ cơ quan được: nào? + Châu chấu có đủ 7 hệ cơ quan +Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hoá? + Hệ tiêu hoá: Miệng -> hầu -> + Hệ tiêu hoá và hệ bài tiết có quan hệ diều -> dạ dày -> ruột tịt -> ruột với nhau như thế nào? sau -> trực tràng -> hậu môn + Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn + Hệ tiêu hoá và bài tiết đều đổ giản khi hệ thông ống khí lại phát chung vào ruột sau triển đơn giản? + Hệ tuần hoàn không làm - Khái quát lại. nhiệm vụ vận chuyển oxi, chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng - Đại diện nhóm trả lời, nhóm - Gv hỏi thêm: Thế nào là hệ tuần hoàn khác nhận xét bổ sung. hở? - Hoàn chỉnh lại nội dung.. @. Tiểu kết Châu chấu có đầy đủ các hệ cơ quan: - Hệ tiêu hóa: có thêm ruột tịt tiết dịch vị vào dạ dày. - Hệ bài tiết: nhiều ống bài tiết. - Hệ hô hấp: có hệ thống ống khí. - Hệ tuần hoàn: tim hình ống, hệ mạch hở. - Hệ thần kinh: dạng chuỗi hạch có hạch não phát triển. IV. Hoạt động 4: Sinh sản và phát triển Mục tiêu: HS biết được đặc điểm sinh sản của châu chấu. Nguyễn Điệp. 85. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. Tgian Hoạt động của GV 10p IV. Sinh sản và phát triển - Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk -> trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm sinh sản ở châu chấu?(Đơn tính hay phân tính, đẻ trứng hay con; trứng phát triển như thế nào) + Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần?. Hoạt động của HS - Cá nhân thu thập thông tin sgk thảo luận thông nhất ý kiến. Nêu được: + Châu chấu đẻ trứng dưới đất + Châu chấu phải lột xác -> lớn lên vì vỏ cơ thể là vỏ kitin - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét.. - Nhận xét và kết luận.. @ Tiểu kết: - Châu chấu phân tính. - Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất. - Phát triển qua biến thái.. & 3. Kiểm tra, đánh giá(4p) Những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau: a. Cơ thể có 2 phần đầu ngực và bụng. b. Cơ thể có 3 phần đầu , ngực và bụng. c. Có vỏ kitin bao bọc cơ thể. d. Đầu có 1 đôi râu. e. Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. f. Con non phát triển qua nhiều lần lột xác. 4. Dặn dò(1p) - Học bài, trả lời câu hỏi trong sgk. - Đọc mục “Em có biết?”. - Sưu tầm tranh ảnh về các đại diện sâu bọ. - Kẻ bảng T91 vào vở bài tập. C. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tuần 14 Nguyễn Điệp. Ngày soạn: 18/11/2012 86. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. Ngày dạy: Tiết 28 – Bài 27: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA SÂU BỌ A. Chuẩn bị chung: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Thông qua các đại diện nêu được sự đa dạng của lớp sâu bọ. - Trình bày được đặc điểm chung của sâu bọ và vai trò thực tiễn của sâu bọ. - Vận dụng: các biện pháp bảo vệ tính đa dạng của ngành. 2. Kĩ năng: quan sát, phân tích, hoạt động nhóm 3. Thái độ: biết cách bảo vệ các loài sâu bọ có ích và tiêu diệt sâu bọ có hại II. Trọng tâm – phương pháp: 1. Trọng tâm: phần 1 và 2. 2. Phương pháp: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động theo nhóm. III. CHUẨN BỊ: 1.GV: - Tranh một số đại diện của lớp sâu bọ. 2. HS: - Học bài, nghiên cứu trước bài mới - Kẻ bảng 1 và 2 vào vở B. Tiến trình DH: I. Ổn định tổ chức (1p) II. Kiểm tra bài cũ (4p) H: Nêu 3 đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu nói riêng và sâu bọ nói chung? III. Giảng bài mới (35p) 1. Mở bài: Lớp sâu bọ có số loài phong phú nhất trong giới động vật (khoảng gần 1 triệu loài) gấp 2 hoặc 3 lần số loài của các động vật còn lại. Hàng năm con người lại phát hiện thêm nhiều loài mới nữa. 2. Bài giảng: I. Hoạt động 1: Một số đại diện sâu bọ Mục tiêu: Biết được đặc điểm một số sâu bọ thường gặp. Qua các đại diện thấy được sự đa dạng của lớp sâu bọ. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 15p I. Một số đại diện sâu bọ - Yêu cầu HS quan sát từ hình 27.1 - Cá nhân quan sát hình và tìm đến 27.7 SGK, đọc thông tin dưới hình hiểu thông tin phía duwois hình và trả lời câu hỏi: nêu được: + Ở hình 27 có những đại diện nào? + Kể tên 7 đại diện + Em hãy cho biết thêm những đặc + Bổ sung thêm thông tin về các điểm của mỗi đại diện mà em biết? đại diện - Điều khiển HS trao đổi toàn lớp. Ví dụ: Nguyễn Điệp. 87. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013 + Bọ ngựa: ăn sâu bọ, có khả năng biến đổi màu sắc theo môi trường + Ve sầu: đẻ trứng trên thân cây, ấu trùng ở đất, ve đực kêu vào mùa hạ - 1 vài HS phát biểu lớp nhận xét bổ sung - HS thảo luận hoàn thành nội dung bảng.. - Khái quát lại. - Yêu cầu HS thảo luận theo bàn hoàn thành bảng 1sgk /91. - Khái quát lại bằng bảng kiến thức đúng. - Từ bảng trên, yêu cầu HS rút ra nhận xét: Lớp sâu bọ đa dạng như thế - Hs rút ra nhận xét sự đa dạng về: nào? + Số loài, cấu tạo cơ thể. + Môi trường sống và tập tính. - Hoàn chỉnh nội dung. - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét. @ Tiểu kết: Sâu bọ rất đa dạng - Chúng có số lượng loài lớn - Môi trường sống đa dạng - Có lối sống và tập tính phong phú thích nghi với điều kiện sống II. Hoạt động 2: Đặc điểm chung và via trò của lớp sâu bọ. Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm chung và vai trò của sâu bọ. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 20p II. Đặc điểm chung và vai trò của lớp sâu bọ 1. Đặc điểm chung của sâu bọ - Yêu cầu HS đọc thông tin  SGK, thảo - HS đọc thông tin tr 91 sgk, lớp luận chọn các đặc điểm chung nổi bật theo dõi các đặc điểm dự kiến - Thảo luận nhóm lựa chọn đặc của lớp sâu bọ. điểm chung. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm - Khái quát lại. khác nhận xét bổ sung. 2. Vai trò thực tiễn của sâu bọ - Yêu cầu HS đọc thông tin và làm bài - Dựa vào hiểu biết thực tế của Nguyễn Điệp. 88. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. tập điền bảng 2 trang 92 SGK. - Treo bảng phụ (nội dung bảng 2) gọi HS lên điền. - Để lớp sôi nổi GV nên gọi nhiều HS tham gia làm bài tập. - Khái quát lại bằng bảng kiến thức đúng. - Gv hỏi thêm: + Ngoài 7 vai trò trên, lớp sâu bọ còn có những vai trò gì? - Nhận xét. - Giới thiệu thêm về vai trò làm sạch môi trường của bọ hung. - Liên hệ: chúng ta cần làm gì để bảo vệ các loài sâu bọ có ích? Bảo vệ môi trường.. mình để tìm và điền tên sâu bọ và đánh dấu vào ô trống vai trò thực tiến ở bảng 2 - 1 vài HS lên điền trên bảng lớp nhận xét bổ sung.. - HS có thể nêu thêm: VD: + Làm sạch môi trường: bọ hung + Làm hại các cây nông nghiệp. - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét.. @ Tiểu kết: 1. Đặc điểm chung: - Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng + Phần đầu có 1 đôi râu + Phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh - Hô hấp bằng hệ thống ống khí - Phát triển qua biến thái 2. Vai trò thực tiến của sâu bọ: - Lợi ích: + Làm thuốc chữa bệnh. + Làm thực phẩm. + Thụ phấn cho cây trồng. + Làm thức ăn cho động vật khác. + Diệt các sâu bọ có hại. + Làm sạch môi trường. - Tác hại: + Là động vật trung gian truyền bệnh. + Gây hại cho cây trồng. + Làm hại cho sản xuất nông nghiệp.. Nguyễn Điệp. 89. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013 &. 3. Kiểm tra - đánh giá(4p) - Hãy cho biết một số loài sâu bọ có tập tính phong phú ở địa phương em? - Nêu đặc điểm phân biệt lớp sâu bọ với lớp khác trong ngành chân khớp? - Nêu biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường? 4. Dặn dò(1p) - Học bài theo câu hỏi sgk - Đọc mục “Em có biết?” - Ôn tập ngành chân khớp + tìm hiểu tập tính của sâu bọ. C. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tuần 15. Ngày soạn: 25/11/2012 Ngày dạy:. Tiết 29 – Bài 28: Thực hành XEM BĂNG HÌNH VỀ TẬP TÍNH SÂU BỌ A. Chuẩn bị chung: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thông qua băng hình học sinh quan sát phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm kiếm, cất giữ thức ăn, trong sinh sản và trong quan hệ giữa chúng với con mồi hoặc kẻ thù. 2. Kĩ năng: quan sát, kỹ năng tóm tắt nội dung. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II. Trọng tâm – Phương pháp: 1. Trọng tâm: quan sát tập tính sâu bọ. 2. Phương pháp: thực hành, hoạt động theo nhóm. III. Chuẩn bị: 1.GV: - Đầu quay, ti vi hoặc máy chiếu. - Băng hình về tập tính sâu bọ. Nguyễn Điệp. 90. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. 2. HS: - ôn lại kiến thức ngành chân khớp - Kẻ phiếu học tập vào vở Môi Các tập tính Tên ĐV quan Tấn Dự trữ Cộng Sống thành Chăm sóc trường Tự vệ sát được công thức ăn sinh xã hội thế hệ sau sống 1 2 3 ……….. B. Tiến trình DH: I. Ổn định tổ chức (1p) II. Kiểm tra bài cũ(4p) H: Nêu đặc điểm chung của lớp sâu bọ? III. Giảng bài mới (35p) 1. Mở bài: Nêu mục tiêu cảu bài thực hành. 2. Bài giảng: I. Hoạt động 1: Giới thiệu Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5p I. Giới thiệu - Giáo viên nêu yêu cầu của bài thực hành: Nghe và ghi nhớ. + Theo dõi nội dung băng hình. + Ghi chép các diễn biến của tập tính sâu bọ + Có thái độ nghêm túc trong giờ học. - Giáo viên phân chia các nhóm thực hành. II. Hoạt động 2: HS Xem băng hình Mục tiêu: HS quan sát được những nội dung yêu cầu. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10p II. HS Xem băng hình - Giáo viên cho HS xem băng lần thứ nhất - Các nhóm tập trung theo toàn bộ đoạn băng hình. dõi băng hình quan sát đến - Giáo viên cho HS xem lại đoạn băng hình đâu điền vào phiếu học tập với yêu cầu ghi chép các tập tính của sâu bọ. đến đó. Nguyễn Điệp. 91. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Giáo án Sinh học 7. bọ.. Năm học 2012 - 2013. + Tìm kiếm, cất giữ thức ăn. + Sinh sản + Tính thích nghi và tồn tại của sâu - Với những đoạn khó hiểu HS có thể trao đổi trong nhóm hoặc yêu cầu GV chiếu lại.. III. Hoạt động 3: Thảo luận nội dung băng hình Mục tiêu: HS phân tích được những nội dung đã quan sát. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 20p III. Thảo luận nội dung băng hình - Giáo viên dành thời gian để các nhóm thảo - HS dựa vào nội dung luận, hoàn thành phiếu học tập của nhóm. phiếu học tập, trao đổi - Giáo viên cho HS thảo luận, trả lời các câu nhóm, tìm câu trả lời. hỏi sau: + Kể tên những sâu bọ quan sát được. + Kể tên các loại thức ăn và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài. + Nêu các cách tự vệ, tấn công của sâu bọ. + Kể các tập tính trong sinh sản của sâu bọ. + Ngoài những tập tính có ở phiếu học tập em còn phát hiện thêm những tập tính nào khác ở sâu bọ. - GV kẻ sẵn bảng gọi HS lên chữa bài. - Đại diện nhóm lên ghi kết quả trên bảng, các nhóm - GV thông báo đáp án đúng, các nhóm theo khác nhận xét, bổ sung. dõi, sửa chữa. IV: Hoạt động 4: Thu hoạch Mục tiêu: HS báo cáo được kết quả quan sát. Tgian Hoạt động của GV 5p IV. Thu hoạch Yêu cầu HS ghi chép ngắn gọn về từng tập Nguyễn Điệp. 92. Hoạt động của HS. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. tính của sâu bọ sau khi xem băng hình. & 4. Nhận xét đánh giá(4p) - Nhận xét tinh thần, thái độ của học sinh - Đánh giá kết quả học tập của nhóm (phiếu học tập) 5. Dặn dò(1p) - Ôn lại toàn bộ ngành chân khớp - Kẻ bảng T96, 97 vào vở bài tập. C. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Tuần 15 Tiết 30 – Bài 29:. Ngày soạn: 25/12/2012 Ngày dạy: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP. A. Chuẩn bị chung: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm chung của ngành chân khớp - Giải thích được sự đa dạng của ngành chân khớp - Nêu được vai trò thực tiễn của chân khớp. 2. Kĩ năng: quan sát, phân tích tranh, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ các loài động vật có ích. II. Trọng tâm – Phương pháp: 1. Trọng tâm: phần 1 và 2. 2. Phương pháp: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động theo nhóm. III. Chuẩn bị: 1.GV: - Tranh phóng to và các hình trong bài. - Bảng kiến thức đúng các bảng 1, 2, 3 tr 96, 97. 2. HS: - Đọc trước bài mới Nguyễn Điệp. 93. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. - Kẻ sẵn bảng 1, 2, 3 sgk T96, 97 vào vở bài tập B. Tiến trình DH: I. Ổn định tổ chức (1p) II. Giảng bài mới(39p) 1. Mở bài: Chân khớp tuy rất đa dạng nhưng chúng đều mang những đặc điểm chung nhất của ngành. 2. Bài giảng: I. Hoạt động 1: Đặc điểm chung. Mục tiêu: Thông qua hình vẽ và đặc điểm của các đại diện ngành chân khớp rút ra được đặc điểm chung của ngành. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 12p I. Đặc điểm chung - Yêu cầu HS quan sát hình 29.1 đến - Thảo luận trong nhóm và đánh 6 sgk, đọc kĩ các đặc điểm dưới hình dấu vào ô trống những đặc điểm -> lựa chọn đặc điểm chung của lựa chọn. ngành chân khớp. - Đại diện nhóm phát biểu, các - Chốt lại đáp án đúng: đó là các đặc nhóm khác nhận xét, bổ sung. điểm 1, 3, 4. - Khái quát lại.. @. Tiểu kết: Đặc điểm chung của ngành chân khớp: + Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ. + Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau. + Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác. II. Hoạt động 2: Sự đa dạng của chân khớp. Mục tiêu: HS chứng minh được sự đa dạng của ngành chân khớp. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 12p II. Sự đa dạng của chân khớp. 1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 tr96 sgk - HS Vận dụng kiến thức trong - GV kẻ bảng, gọi HS lên làm (nên gọi ngành để đánh dấu và điền nhiều HS để hoàn thành bảng). bảng 1 - GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức. - Đại diện nhóm phát biểu, các Nguyễn Điệp. 94. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. 2. Đa dạng về tập tính: nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS thảo luận -> hoàn thành bảng 2 sgk tr97. - Lưu ý HS: 1 đại diện có thể có nhiều tập tính. - GV kẻ sẵn bảng gọi HS lên điền bài tập. - Khái quát lại. - GV hỏi thêm: Chân khớp đa dạng về gì? Vì sao có sự đa dạng đó? - Khái quát lại.. @. Tiểu kết: Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau mà chân khớp rất đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính. III. Hoạt động 3: Vai trò thực tiễn. Mục tiêu: HS nêu được những vai trò thực tiễn của chân khớp. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 12p III. Vai trò thực tiễn. - Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã - HS dựa vào kiến thức của ngành học liên hệ thực tế để hoàn thành bảng và hiểu biết của bản thân -> lựa 3 sgk tr 97. chọn những đại diện có ở địa phương điền vào bảng 3 - Theo dõi giúp đỡ các nhóm. - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét. - Cho HS kể thêm tên các đại diện có ở địa phương mình - GV hỏi: - HS thảo luận trong nhóm, nêu + Nêu vai trò của chân khớp đối với được lợi ích và tác hại của chân tự nhiên và đời sống? khớp. - Nhận xét và kết luận. - Đại diện HS trả lời, lớp nhận - Liên hệ: Chúng ta cần làm gì để phát huy mặt lợi ích của chân khớp. Bảo vệ môi trường. Nguyễn Điệp. 95. xét.. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. @. Tiểu kết: -Ích lợi: + Cung cấp thực phẩm cho con người + Là thức ăn của động vật khác + Làm thuốc chữa bệnh + Thụ phấn cho cây + Làm sạch môi trường - Tác hại: + Làm hại cây trồng + Làm hại cho nông nghiệp + Hại đồ gỗ, tàu thuyền + Là vật trung gian truyền bệnh. & 3. Kiểm tra, đánh giá(4p) GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Đặc điểm nào giúp chấp khớp phân bố rộng? - Đặc điểm đặc trưng để nhận biết chân khớp? - Lớp nào trong ngành chân khớp có giá trị thực phẩm lớn nhất ? 4. Dặn dò(1p) - Học bài, trả lời câu hỏi sgk - Đọc trước bài và kẻ bảng 1 vào vở bài tập - Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con cá chép thả trong bình thuỷ tinh. C. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tuần 16. Nguyễn Điệp. Ngày soạn: 28/12/2011. Ngày dạy: 29/12/2011.. 96. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Giáo án Sinh học 7 Chương 6:. Năm học 2012 - 2013. NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯỚNG SỐNG CÁC LỚP CÁ. Tiết 31 – Bài 31: Thực hành: QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ ĐỜI SỐNG CỦA CÁC CHÉP A. Chuẩn bị chung: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu dặc điểm của ngành động vật có xương sống. - Hiểu được các đặc điểm đời sống cá chép. - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống dưới nước. - Nêu chức năng của các loại vây. 2. Kĩ năng: quan sát, phân tích, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II. Trọng tâm – Phương pháp: 1. Trọng tâm: phần 2. 2. Phương pháp: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động theo nhóm. III. Chuẩn bị: 1.GV: - Tranh cấu tạo ngoài cá chép( H31) - 1 con cá thả trong bình thuỷ tinh - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 2. HS: - Mỗi tổ chuẩn bị 1 con cá chép thả bình thuỷ tinh + rong - HS kẻ sẵn bảng 1 vào vở bài tập B. Tiến trình DH: I. Ổn định tổ chức (1p) II. Kiểm tra bài cũ: III. Giảng bài mới(39p) 1. Mở bài: GV giới thiệu chung về ngành động vật có xương sống. Giới thiệu vị trí của các lớp cá. Giới hạn nội dung bài nghiên cứu 1 đại diện của các lớp cá đó là cá chép 2. Bài giảng: I. Hoạt động 1: Giới thiệu chung ngành động vật có xương sống. Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm phân biệt của ngành ĐVCXS với KCXS. Nguyễn Điệp. 97. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5p I. Giới thiệu chung ngành động vật có xương sống. - Yêu cầu HS thu thập thông tin đầu bài - HS thu thập thông tin đầu bài trả lời: rút ra đặc điểm của ngành + Thế nào là ngành động vật có ĐVCXS phân biệt ngành xương sống? Hãy phân biệt với ĐVKXS. ngành động vật có xương sống? - Đại diện HS trả lời, lớp nhận - Khái quát lại. xét. @. Tiểu kết: Ngành động vật có xương sống bao gồm những động vật có bộ xương trong trong đó có cột sống chứa tủy sống. II. Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống cá chép Mục tiêu: Hiểu được đặc điểm môi trường sống và đời sống cá chép. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10p II. Đời sống cá chép - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk thảo - Cá nhân thu thập thông tin sgk luận trả lời: thảo luận thông nhất ý kiến. Nêu + Cá chép sống ở đâu? Thức ăn của được: chúng là gì? + Sống ở hồ, ao, sông, suối + Tại sao nói cá chép là động vật biến + động vật và thực vật nhiệt? + Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào môi trường - Khái quát lại. - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét. - Gv hỏi tiếp: Nêu đặc điểm sinh sản - Hs nêu được: cá chép thụ tinh của cá chép? ngoài, đẻ nhiều trứng. - GV hỏi thêm: - HS giải thích được + Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa + Các chép thụ tinh ngoài -> khả đẻ của cá chép lên tới hàng vạn? năng trứng gặp tinh trùng ít + Số lượng trứng nhiều như vậy có ý (nhiều trứng không được thụ nghĩa gì? tinh) + ý nghĩa: Duy trì nòi giống. Nguyễn Điệp. 98. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013 - 1 ->2 HS phát biểu, lớp bổ sung. - Hoàn chỉnh nội dung.. @. Tiểu kết: - Môi trường sống: nước ngọt - Đời sống: ao, vực nước lặng. Ăn tạp. Là động vật biến nhiệt - Sinh sản: Thụ tinh ngoài, đẻ trứng. III. Hoạt động 3: Quan sát cấu tạo ngoài Mục tiêu: Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước và ý nghĩa các vây. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 25p III. Cấu tạo ngoài 1. Cấu tạo ngoài - Yêu cầu các nhóm HS quan sát - HS đối chiếu giữa mẫu vật và mẫu cá chép sống đối chiếu với hình hình vẽ -> ghi nhớ các bộ phận cấu 31.1 sgk T103 -> nhận biết các bộ tạo ngoài. phận trên cơ thể của cá chép. - Treo tranh câm cấu tạo ngoài, gọi - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét. HS trình bày - Giải thích: tên gọi các loại vây liên - Nghe và ghi nhớ. quan đến vị trí của vây - Yêu cầu HS quan sát cá chép đang - Cá nhân thu thập thông tin sgk+ bơi trong nước, đọc kĩ bảng 1và quan sát cá đang bơi thông nhất ý thông tin đề xuất -> chọn câu trả lời kiến. - Treo bảng phụ -> gọi HS lên điền - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét. trên bảng. - Nêu đáp án đúng: 1B, 2C, 3, 4A, 5G - 1 vài HS lên bảng trình bày, lớp - Gọi HS trình bày lại đặc điểm cấu nhận xét. tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lội. @. Tiểu kết Đặc điểm cấu tạo ngoài cá chép Nguyễn Điệp. Sự thích nghi với đời sống bơi lội 99. Trường THCS Trà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Giáo án Sinh học 7 Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước Vảy cá có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất nhày Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp Vảy cá có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân. Năm học 2012 - 2013 - Giảm sức cản của nước - Màng mắt không bị khô - Giảm sự ma sát giữa da cá mới mt nước - Giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang - Có vai trò như bơi chèo. 2. Chức năng của vây cá - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Vây cá có chức năng gì? + Nêu vai trò của từng loại vây cá?. - GV giới thiệu cách làm thí nghiệm tìm hiểu về vai trò của từng loại vây cá - Nhận xét và kết luận.. - Cá nhân thu thập thông tin sgk nêu được: + Vây cá như bơi chèo -> giúp cá di chuyển trong nước + Chức năng từng loại vây( như sgk). - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét.. @. Tiểu kết Vây cá như bơi chèo giữ chức năng di chuyển trong bơi, lặn và điều chỉnh thăng bằng.. & 3. Kiểm tra, đánh giá(4p) 1) Trình bày trên tranh: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước? 2) Hãy chọn những mục tương ứng của cột A ứng với cột B trong bảng dưới đây? Nguyễn Điệp Thanh. 100. Trường THCS Trà.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. Cột A Cột B Trả lời 1. Vây ngực, vây bụng a. Giúp cá di chuyển về phía trước 12. Vây lưng, vây hậu môn b. Giữ thăng bằng, rẽ phải, trái, lên, 2xuống 3. Khúc đuôi mang vây c. Giữ thăng bằng theo chiều dọc 3đuôi 4. Dặn dò(1p) - Học bài theo câu hỏi sgk - Làm bài tập sgk bảng 2 T105 - Chuẩn bị giờ sau thực hành: Mỗi nhóm mang: 1 con cá chép (giếc), khăn lau, xà phòng C. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tuần 16. Ngày soạn: 28/12/2011. Ngày dạy: 02/12/2011. Tiết 32 – Bài 33: CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP. A. Chuẩn bị chung: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được vị trí, cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép. - Giải thích được những đặc điểm cấu tạo trong thích nghi đời sống ở nước. 2. Kĩ năng: quan sát, phân tich, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích động vật. II. Trọng tâm – Phương pháp: 1. Trọng tâm: phần 1 và 2. 2. Phương pháp: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động theo nhóm. III. Chuẩn bị: 1.GV: - Tranh cấu tạo trong của cá chép - Mô hình não cá Nguyễn Điệp Thanh. 101. Trường THCS Trà.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. - Tranh H 33.1 đến H33.3 sgk. - Bảng phụ ghi nội dung bài tập. 2. HS: Nghiên cứu trước bài mới. B. Tiến trình DH: I. Ổn định tổ chức (1p) II. Kiểm tra bài cũ(4p) III. Giảng bài mới (35p) 1. Mở bài: Ở bài trước, chúng ta đã tiến hành mổ cá, quan sát đặc điểm cấu tạo các cơ quan bên trong và phần nào dự đoán vai trò của các cơ quan đó. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta kiểm tra các dự đoán đó. 2. Bài giảng: I. Hoạt động 1:Các cơ quan dinh dưỡng. Mục tiêu: HS biết được cấu tạo và hoạt động của bốn cơ quan dinh dưỡng, tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá và bài tiết. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 20p I. Các cơ quan dinh dưỡng. 1. Tiêu hoá: - Yêu cầu các nhóm quan sát H 32.3 - Các nhóm thảo luận -> hoàn kết hợp với kết quả quan sát trên mẫu thành bài tập mổ ở bài thực hành -> hoàn thành bài - Đại diện nhóm hoàn thành trên tập sau: bảng phụ của GV -> các nhóm khác nhận xét, bổ sung Các bộ phận của ống Chức năng tiêu hóa 1 2 3 4 - GV cung cấp thêm thông tin về tuyến tiêu hoá. - GV nêu câu hỏi; +Hoạt động tiêu hoá thức ăn diễn ra - HS nêu được: như thế nào? Nguyễn Điệp Thanh. 102. Trường THCS Trà.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. +Nêu chức năng của hệ tiêu hoá?. + Thức ăn được nghiền nát nhờ răng hàm, dưới tác dụng của enzim tiêu hoá. Thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng ngấm qua thành ruột vào máu. + Các chất cặn bã được thải ra ngoài qua hậu môn. - Khái quát lại. + Chức năng: biến đổi thức ăn - GV hỏi thêm: Nêu ý nghĩa của bóng thành chất dinh dưỡng, thải cặn hơi? bã. - Thông báo: Bóng hơi thông với thực - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét. quản -> giúp cá chìm, nổi trong nước - HS tự rút ra kết luận. @. Tiểu kết Hệ tiêu hóa có sự phân hóa - Các bộ phận: + ống tiêu hóa: Miệng -> hầu -> thực quản -> dạ dày -> ruột -> hậu môn + Tuyến tiêu hóa: gan, mật, tuyến ruột - Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải cặn bã. 2. Tuần hoàn và hô hấp - GV cho HS thảo luận: - Cá nhân vận dụng hiểu biết bản + Cá hô hấp bằng gì? hội ý theo bàn trả lời. + Hãy giải thích hiện tượng: cá có - Đại diện Hs trả lời, lớp nhận xét. cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở của nắp mang? +Vì sao trong bể nuôi cá người thường thả rong hoặc cây thuỷ sinh? - Yêu cầu HS quan sát sơ đồ H 33.1 - HS quan sát tranh, đọc kĩ chú thảo luận: thích và xác định các bộ phận của + Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan hệ tuần hoàn. Chú ý vị trí của tim nào? và đường đi của máu. - Cho HS hoàn thành bài tập điền vào - Thảo luận tìm các từ cần thiết chỗ trống. điền vào chỗ trống. Nguyễn Điệp Thanh. 103. Trường THCS Trà.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. - GV chốt lại kiến thức chuẩn. - Đại diện nhóm báo cáo, các Từ cần điền: 1- tâm nhĩ; 2- tâm thất; nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3- động mạch chủ bụng; 4- các động mạch mang; 5- động mạch chủ lưng; 6- mao mạch ở các cơ quan; 7- tĩnh mạch; 8- tâm nhĩ 1. Hô hấp: cá hô hấp bằng mang, lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu -> trao đổi khí 2. Tuần hoàn: - Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất - 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể: đỏ tươi - Hoạt động: SGK T108. 3. Hệ bài tiết - Yêu cầu HS đọc thông tin  trả lời câu - Cá nhân tự thu thập thông tin sgk. hỏi: - Đại diện Hs trả lời, lớp nhận xét. + Hệ bài tiết cảu cá là gì? Nằm ở đâu và có chức năng gì? - Nhận xét. @. Tiểu kết Hai dải thận màu đỏ, nằm sát sống lưng -> lọc từ máu các chất độc để thải ra ngoài. II. Hoạt động 2: Thần kinh và giác quan Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo, chức năng của hệ thần kinh - Nắm được thành phần cấu tạo bộ não cá chép - Biết được vai trò các giác quan của cá. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 15p II. Thần kinh và giác quan 1. Thần kinh. - Yêu cầu HS quan sát hình 33.2, - Cá nhân tụ thu thập thông tin sgk nêu được: 33.3 sgk và mô hình não -> trả lời - Hệ thần kinh: câu hỏi: + Hệ thần kinh của cá gồm những + Trung ương thần kinh: não, tuỷ Nguyễn Điệp Thanh. 104. Trường THCS Trà.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. bộ phận nào? + Bộ não cá chia làm mấy phần? Mỗi phần có chức năng như thế nào?. - Khái quát lại. 2. Giác quan. - Nêu vấn đề: + Ở cá có những giác quan nào? Nêu chức năng của từng giác quan. - Khái quát lại. - Nhấn mạnh: + Mũi của cá không dùng để thở mà để ngửi. + Cơ quan đường bên nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản. @. Tiểu kết:. sống + Dây thần kinh: đi từ trung ương thần kinh đến các cơ quan. - Cấu tạo não cá: 5 phần + Não trước: kém phát triển + Não trung gian + Não giữa: lớn, trung khu thị giác + Tiểu não: phát triển phối hợp hoạt động các cử động phức tạp. + Hành tuỷ: điều khiển hoạt động nội quan. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét. - Cá nhân thu thập thông tin trả lời. - Đại diện Hs trả lời, lớp nhận xét.. - Hệ thần kinh hình ống nằm ở phía lưng gồm bộ não, tủy sống và các dây thần kinh - Bộ não phân hóa với hành khứu giác, thùy thị giác với tiểu não phát triển. - Giác quan phát triển. &. Nguyễn Điệp Thanh. 105. Trường THCS Trà.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. 3. Kiểm tra, đánh giá(4p) - GV yêu cầu HS làm bài tập 2 + Giải thích hiện tượng ở thí nghiệm hình 33.4 T109 -> đặt tên cho các thí nghiệm. 4. Dặn dò(1p) - Học bài + kẻ bảng 2, 3 sgk T101 - Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học và đọc trước bài 30 sgk T99. C. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tuần 17. Ngày soạn: 05/12/2011. Ngày dạy: 06/12/2011. Thực hành: MỔ CÁ. Tiết 33 – Bài 32: A. Chuẩn bị chung: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận dạng được một số nội quan của cá trên mẫu mổ - Phân tích vai trò của các cơ quan trong đời sống của cá. 2. Kĩ năng: mổ động vật có xương sống, trình bày mẫu mổ, làm việc hợp tác theo nhóm nhỏ. 3. Thái độ: Giáo dục đức tính: nghiêm túc, cẩn thận, chính xác . II. Trọng tâm – Phương pháp: 1. Trọng tâm: mổ và quan sát trên mẫu mổ. 2. Phương pháp: thực hành, hoạt động theo nhóm. III. Chuẩn bị: 1.GV: - Cá chép nhỏ hoặc cá giếc - Bộ đồ mổ, khay mổ, đinh ghim - Tranh vẽ hình 32.1 và 32.3 sgk Nguyễn Điệp Thanh. 106. Trường THCS Trà.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. - Mô hình não cá hoặc mẫu nào mổ sẵn 2. HS: - Mỗi nhóm chuẩn bị: 1 con cá chép hoặc cá giếc, khăn lau, xà phòng - HS kẻ sẵn bảng 1 vào vở bài tập B. Tiến trình DH: I. Ổn định tổ chức (1p) II. Kiểm tra bài cũ(4p) Nêu đặc điểm cấu tạo trong của cá chép thích nghi với đời sống? III. Giảng bài mới(35p) 1. Mở bài: Nêu mục tiêu của bài thực hành. 2. Bài giảng: I. Hoạt động 1:Tổ chức thực hành. Mục tiêu: HS biết cách tiến hành công việc Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3p I. Hoạt động 1:Tổ chức thực hành. - Phân chia nhóm thực hành - HS nghe và ghi nhớ yêu cầu của - Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm bài thực hành - Nêu yêu cầu của tiết thực hành như - Đại diện nhóm nhận dạng dụng sgk. cụ của nhóm II. Hoạt động 2: Nội dung thực hành. Mục tiêu: HS làm được các nội dung bài thực hành. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 30p II. Nội dung thực hành. Bước 1: GV hướng dẫn quan sát và thực hiện viết tường trình a. Cách mổ: - GV trình bày kĩ thuật giải phẫu (như SGK trang 106) chú ý vị trí đường cắt để nhìn rõ nội quan của cá). - Biểu diễn thao tác mổ (dựa vào hình 32.1 SGK). - Sau khi mổ cho HS quan sát vị trí tự nhiên của các nội quan chưa gỡ. b. Quan sát cấu tạo trong trên mẫu mổ Nguyễn Điệp Thanh. 107. Trường THCS Trà.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. - Hướng dẫn HS xác định vị trí các nội quan - Gỡ nội quan để quan sát rõ các cơ quan (như SGK). - Quan sát mẫu bộ não cá và nhận xét màu sắc và các đặc điểm khác. c. Hướng dẫn viết tương trình - Hướng dẫn HS cách điền vào bảng các nội quan của cá + Trao đổi nhóm nhận xét vị trí, vai trò các cơ quan + Điền ngay vào bảng kết quả quan sát của mỗi cơ quan + Kết quả bảng 1 đó là bản tường trình bài thực hành. Bước 2: Thực hành của học sinh - HS thực hành theo nhóm 4-6 người - Mỗi nhóm cử ra: + Nhóm trưởng: điều hành chung + Thư kí: ghi chép kết quả quan sát. - Các nhóm thực hành theo hướng dẫn của GV: + Mổ cá: lưu ý nâng mũi kéo để tránh cắt phải các cơ quan bên trong + Quan sát cấu tạo trong: quan sát đến đâu ghi chép đến đó. - Sau khi quan sát các nhóm trao đổi, nêu nhận xét vị trí và vai trò của từng cơ quan, điền bảng SGK trang 107. Bước 3: Kiểm tra kết quả quan sát của HS: - GV quan sát việc thực hiện những sai sót của HS khi xác định tên và vai trò của từng cơ quan. - GV thông báo đáp án chuẩn, các nhóm đối chiếu, sửa chữa sai sót. Nguyễn Điệp Thanh. 108. Trường THCS Trà.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. Bước 4: Tổng kết - GV nhận xét từng mẫu mổ: mổ đúng, nội quan gỡ không bị nát, trình bày đẹp. - Nêu sai sót của từng nhóm cụ thể. - Cho HS trình bày các nội dung đã quan sát được. Tên cơ quan - Mang (hệ hô hấp) - Tim (hệ tuần hoàn) - Hệ tiêu hoá (thực quản, dạ dày, ruột, gan) - Bóng hơi - Thận (hệ bài tiết) - Tuyến sinh dục (hệ sinh sản). Bảng 1: Các cơ quan bên trong của cá Nhận xét vị trí và vai trò Nằm dưới xương nắp mang trong phần đầu gồm các lá mang gần các xương cung mang – có vai trò trao đổi khí. Nằm phía trước khoang thân ứng với vây ngực, co bóp để đẩy máu vào động mạch – giúp cho sự tuần hoàn máu. Phân hoá rõ rệt thành thực quản, dạy dày, ruột, có gan tiết mật giúp cho sự tiêu hoá thức ăn. Trong khoang thân, sát cột sống, giúp cá chìm nổi dễ dàng trong nước. Hai dải, sát cột sống. Lọc từ máu các chất không cần thiết để thải ra ngoài. Trong khoang thân, ở cá đực là 2 dải tinh hoàn, ở cá cái là 2 buồng trứng phát triển trong mùa sinh sản.. & 3. Nhận xét - đánh giá (4p): - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của các nhóm. - GV đánh giá điểm cho 1 số nhóm. - GV cho các nhóm dọn vệ sinh 4. Dặn dò(1p): - Hoàn thành bảng tường trình vào vở. - Kẻ bảng sgk tr 111. C. Rút kinh nghiệm: Nguyễn Điệp Thanh. 109. Trường THCS Trà.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Tuần 17 Ngày soạn: 05/12/ 2011. Ngày dạy: 09/12/2011. Tiết 34 - Bài 34: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ. A. Chuẩn bị chung: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nêu được sự đa dạng của cá về số loài , lối sống, môi trường sống. - Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương. - Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người và đặc điểm chung của cá. 2. Kĩ năng: quan sát tranh, so sánh để rút ra kết luận và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: HS có ý thức bảo vệ môi trường sống của các loài cá. II. Trọng tâm – Phương pháp: 1. Trọng tâm: phần 1 và 3. 2. Phương pháp: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. III. Chuẩn bị: 1. GV: - Tranh ảnh 1 số loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau. - Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 111. 2. HS: kẻ bảng tr 111 SGK. B. Tiến trình DH: I. Ổn định tổ chức. 1p'. - Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh. II. Giảng bài mới (40p): 1. Mở bài: Như SGK. 2. Bài mới. I. Hoạt động 1: Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống. Mục tiêu: HS thấy được sự đa dạng của cá. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 19p I. Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống. 1. Đa dạng về thành phần loài Nguyễn Điệp Thanh. 110. Trường THCS Trà.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. - Yêu cầu HS đọc thông tin hoàn thành bài tập sau: Dấu hiệu so Lớp cá Lớp cá sánh sụn xương Nơi sống Đặc điểm dễ phân biệt Đại diện - GV chốt lại đáp án đúng - GV tiếp tục cho thảo luận: Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương? - Khái quát lại. 2. Đa dạng về môi trường sống - GV yêu cầu HS quan sát hình 34 (1-70 và hoàn thành bảng trong SGK trang 111. - GV treo bảng phụ, gọi HS lên bảng chữa bài. - GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn. - GV cho HS thảo luận: - Điều kiện sống ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài của cá như thế nào? - Khái quát lại. - GV hỏi: Vậy, sự đa dạng của lớp cá được thể hiện như thế nào? - Hoàn chỉnh lại nội dung.. TT. - Các thành viên trong nhóm thảo luận thống nhất đáp án. - Đại diện nhóm lên bảng điền, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Căn cứ vào bảng, HS nêu đặc điểm cơ bản phân biệt 2 lớp là : Bộ xương. - HS quan sát hình, đọc kĩ chú thích và hoàn thành bảng.. - HS điền bảng, lớp nhận xét, bổ sung. - HS đối chiếu, sửa chữa sai sót nếu có. - HS tự rút ra kết luận.. Bảng: Đặc điểm môi trường sống của một số loài cá. Đặc điểm Loài điển Hình Đặc điểm Đặc điểm Bơi: nhanh, môi trường hình dáng thân khúc đuôi vây chân bình thường, chậm, rất. Nguyễn Điệp Thanh. 111. Trường THCS Trà.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Giáo án Sinh học 7. Tầng mặt 1 thường thiếu nơi ẩn náu Tầng giữa 2 và tầng đáy Trong các 3 hang hốc Trên mặt 4 đáy biển @. Tiểu kết:. Năm học 2012 - 2013 chậm Nhanh. Cá nhám. Thon dài. Khoẻ. Bình thường. Cá vền, cá chép Lươn. Tương đối ngắn Rất dài. Yếu. Bình Bình thường thường Không có Rất chậm. Cá bơn, cá đuối. Dẹt, mỏng. Rất yếu. Rất yếu. To hoặc nhỏ. Chậm. - Số lượng loài lớn. - Cá gồm: + Lớp cá sụn: bộ xương bằng chất sụn. + Lớp cá xương: bộ xương bằng chất xương. - Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá. II. Hoạt động 2: Đặc điểm chung của cá. Mục tiêu: HS nắm được các đặc điểm chung của cá. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 7p II. Đặc điểm chung của cá. - Cho HS thảo luận đặc điểm của cá về: - Cá nhân nhớ lại kiến thức bài + Môi trường sống trước, thảo luận nhóm. + Cơ quan di chuyển - Đại diện nhóm trình bày đáp + Hệ hô hấp án, nhóm khác nhận xét, bổ + Hệ tuần hoàn sung. + Đặc điểm sinh sản + Nhiệt độ cơ thể - GV gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm - HS thông qua các câu trả lời và chung của cá. rút ra đặc điểm chung của cá. - Khái quát lại. @. Tiểu kết: Cá là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước: + Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang. Nguyễn Điệp Thanh. 112. Trường THCS Trà.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. + Tim 2 ngăn: 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. + Thụ tinh ngoài. + Là động vật biến nhiệt. III. Hoạt động 3: Vai trò của cá Mục tiêu: HS nêu được vai trò của cá; từ đó, có các biện pháp bảo vệ cá Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10p III. Vai trò của cá - GV cho HS thảo luận: Cá có vai trò gì - HS thu thập thông tin GSK và trong tự nhiên và đời sống con người? hiểu biết của bản thân và trả lời. - GV lưu ý HS 1 số loài cá có thể gây + Mỗi vai trò yêu cầu HS lấy ngộ độc cho người như: cá nóc, mật cá VD để chứng minh. trắm… - GV hỏi tiếp: Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ta cần phải làm gì? - 1 HS trình bày các HS khác - Khái quát lại. nhận xét, bổ sung. @. Tiểu kết: * Lợi ích: - Cung cấp thực phẩm. - Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh. - Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. - Diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa. * Tác hại: gây ngộ độc cho người như cá nóc, .... & 3. Củng cố (4p) Đánh dấu X vào câu trả lời em cho là đúng. Câu 1: Lớp cá đa dạng vì: a. Có số lượng loài nhiều b. Cấu tạo cơ thể thích nghi với các điều kiện sống khác nhau c. Cả a và b Câu 2: Dấu hiệu cơ bản để phân biệt cá sụn và cá xương: Nguyễn Điệp Thanh. 113. Trường THCS Trà.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. a. Căn cứ vào đặc điểm bộ xương b. Căn cứ vào môi trường sống. c. Cả a và b. Đáp án: 1c, 2a. 4. Dặn dò (1p) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Chuẩn bị: + Ếch đồng + Kẻ bảng SGK trang 114. C. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tuần 18. Ngày soạn: 12/12/2011. Ngày dạy: 13/12/2011.. Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I A. Chuẩn bị chung: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Biết: hệ thống lại các kiến thức đã học.  Giải thích được một số hiện tượng thực tế. 2. Kỹ năng: rèn kỹ năng hệ thống hóa kiến thức, vận dụng. 3. Thái độ: rèn tính tự giác, tích cực trong học tập. II. Trọng tâm, phương pháp. 1. Trọng tâm: chương 1, 2, 3, 4, 5 và 6. 2. PP: nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. III. Chẩn bị: 1. GV: hệ thống câu hỏi theo trọng tậm của chương trình. 2. HS: ôn tập lại các kiến thức đã học. B. Tiến trình DH: I. Ổn định tổ chức (1p) II. Kiểm tra bài cũ: Tiến hành trong giờ học. III. Giảng bài mới(39p) Nguyễn Điệp Thanh. 114. Trường THCS Trà.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. 1. Mở bài: Nhằm hệ thống các kiến thức trong chương trình và chuẩn bị cho buổi kiểm tra học kì I. 2. Bài giảng: I. Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức Mục tiêu: Giúp HS hệ thống hóa lại các kiến thức từ chương 1 đến chương 6.. Nguyễn Điệp Thanh. 115. Trường THCS Trà.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. II. Hoạt động 2: Các kiến thức trọng tâm.. I. Lý thuyết. Nguyễn Điệp Thanh. 116. Trường THCS Trà.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. 1. Nêu đặc điểm phân biệt giữa động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật? 2. Vì sao trùng roi, trùng giày, trùng biến hình được xếp vào ngành động vật nguyên sinh? Nêu biện pháp phòng chống bệnh sốt rét? 3. Nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang? 4. Mô tả vòng đời của sán lá gan? Nêu các biện pháp phòng tránh giun sán? 5. Chứng minh giun đất thuộc ngành giun đốt? Nêu lợi ích của giun đất trong trồng trọt? 6. Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của trai sông? Nêu vai trò của thân mềm? 7. Lớp hình nhện phân biệt với lớp giáp xác ở đặc điểm nào? Nêu tập tính của nhện? 8. Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu? Vai trò của lớp sâu bọ. 9. Trình bày đặc điểm bên ngoài của cá thích nghi với đời sống ở nước? 10. Nêu đặc điểm chung và vai trò của cá? B. Thực hành 1. Quy trình mổ tôm sông. 2. Quy trình mổ giun đất.. & 3. Củng cố (2p) - GV khái quát lại một số vấn đề trọng tâm. 4. Dặn dò (1p). Yêu cầu HS ôn tập lại toàn bộ nội dung chuẩn bị kiểm tra học kì I C. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tuần 18 Tiết 36:. Ngày soạn: 12/12/2011. Ngày dạy: 16/12/2011. KIỂM TRA HỌC KÌ I. A. Chuẩn bị chung: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nhớ sâu hơn các kiến thức đã học ở các chương. Nguyễn Điệp Thanh. 117. Trường THCS Trà.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. 2. Kỹ năng sống: phân tích, so sánh, khái quát và vận dụng kiến thức. 3.Thái độ: Có ý thức nghiêm túc làm bài. II. Chẩn bị: 1. GV: chuẩn bị đề kiểm tra. 2. HS: bút, thước. B. Tiến trình DH: I. Ổn định tổ chức (1p) II. Bài mới: 1. Xây dựng ma trận: Các chủ đề Các mức độ nhận thức Nhận biết Mở đầu 2 tiết - 1 câu. Thông hiểu Phân biệt động vật với thực vật. 5 điểm. 5 điểm=100%. Động vật nguyên sinh 5 tiết – 1 câu. Biết được đặc điểm sống của trùng sốt rét.. 5 điểm. 5 điểm=100%. Các ngành giun 8 tiết – 2 câu. Mô tả vòng đời của sán lá gan.. 25 điểm Ngành thân mềm 4 tiết – 1 câu 20 điểm Ngành chân khớp. Nguyễn Điệp Thanh. Vận dụng thấp. Trình bày các biện phòng chống giun sán kí sinh.. 10 điểm=40%. 15 điểm=60%. Hiểu được đặc điểm phát triển của châu. Ghi được môi trường các. Nêu được cấu tạo ngoài của trai sông. 20 điểm=100%. 118. Trường THCS Trà. Vận dụng cao.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Giáo án Sinh học 7 8 tiết – 2 câu. Năm học 2012 - 2013 chấu.. 25 điểm Lớp cá 3 tiết – 1 câu. Nêu được các đặc điểm của cá thích nghi với đời sống.. 20 điểm. 20điểm=100%. Tổng 8 câu 100 điểm=100%. 3 câu 45 điểm=45%. động vật thuộc ngành chân khớp.. 15điểm=60%. 10điểm=40%. 3 câu 30 điểm=30%. 2 câu 25 điểm=25%. B. Đề kiểm tra: I. Phần trắc nghiệm Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng. Câu 1: Đặc điểm chung của động vật: A. Sống chủ yếu dị dưỡng. B. Có khả năng di chuyển. C. Có thần kinh và giác quan. D. Cả 3 ý trên. Câu 2: Nơi kí sinh của trùng sốt rét là: A. Ruột động vật. B. Máu người. C. Phổi người D. Khắp nơi trong cơ thể người. Câu 3: Điền chú thích vào hình cấu tạo ngoài của trai sông bên dưới:. 2. Nguyễn Điệp Thanh. 119. 3. Trường THCS Trà.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Giáo án Sinh học 7. Năm học 2012 - 2013. 1 4 5 Câu 4: Hãy sắp xếp các sinh vật tương ứng với từng môi trường rồi ghi vào cột kết quả. STT Các môi trường Kết quả Đại diện sống 1 2 3 4. Trong nước Trên mặt đất, trong đất Trên không, trên cây Ở động vật. 1……………………. 2 …………………… 3…………………….. 4 …………………….. A. Bọ gậy, ấu trùng chuồn chuồn B. Ong, bướm C. Chấy, rận D. Dế mèn, dế trũi.. II. Phần tự luận: (60 điểm ) Câu 1: a) Hãy mô tả vòng đời của sán lá gan? (10 điểm) b) Để phòng tránh giun sán kí sinh, ta cần có những biện pháp nào? (15 điểm) Câu 2: Tại sao châu chấu muốn lớn lên phải trải qua nhiều lần lột xác? (15 điểm) Câu 3: Nêu các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống ở nước? (20 điểm) 3. Thu bài C. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Nguyễn Điệp Thanh. 120. Trường THCS Trà.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Giáo án Sinh học 7 Tuần 19:. Nguyễn Điệp Thanh. Năm học 2012 - 2013 TRẢ BÀI KIỂM TRA. 121. Trường THCS Trà.

<span class='text_page_counter'>(122)</span>

×