Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Giao an lop 3 tuan 13 cktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.66 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 13 Ngày soạn: 30/10/2012 Ngày dạy : 12/11/2012 Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012. Môn Tiếng việt (Tập đọc - Kể chuyện): Tiết 25-13. NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN I. Yêu cầu cần đạt: Tập đọc : - Rèn HS đọc đúng các từ : bok pa, càn quét, hạt ngọc, huân chương, .... - Bước đầu biết thể hiện tình cảm , thái độ của nhân vật qua lời đối thoại . - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân pháp ( Trả lời được các CH trong SGK ) Kể chuyện : - Kể lại được một đoạn của câu chuyện HD khá , giỏi kể được một đoạn câu chuyênbằng lời của một nhân vật. - GDHS tính nhanh nhẹn, ứng xử nhanh III Đồ dùng dạy học : Ảnh anh hùng Núp trong sách giáo khoa (phóng to nếu có thể). III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài: Cảnh 3HS đọc thuộc lòng các câu ca dao và đẹp quê hương? TLCH - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới - Cả lớp theo dõi bạn đọc bài. a) Giới thiệu bài: b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ HS lắng nghe *GV đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải - Lớp lắng nghe đọc mẫu. nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu - Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp trước lớp, GV sửa sai cho HS. luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Đọc từng đoạn trước lớp, kết hợp tìm - Lắng nghe nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi hiểu nghĩa của các từ ở mục chú giải đúng, đọc đoạn văn với giọng thích SGK. hợp. - Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (bok , Núp , càn quét , lũ làng , sao Rua , mạnh hung , người.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thượng ). - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - + Mời 1HS đọc đoạn 1. + Cả lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2. + Một học sinh đọc đoạn còn lại . c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 của bài và TLCH: + Anh Núp được tỉnh cử đi đâu? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH: + Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì? + Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm phục thành tích của làng Kông Hoa ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần cuối đoạn 2. + Những chi tiết nào cho thấy người dân làng Kông Hoa rất vui và tự hào với thành tích của mình? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH: + Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì? + Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao ? 3. Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 3. - Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3: giọng chậm rãi, trang trọng, cảm động. - Mời 2 em thi đọc đoạn 3. - Mời 3 HS nối tiếp thi đọc 3 đoạn của bài. - Theo dõi nhận ghi điểm. ) Kể chuyện : 1 .Giáo viên nêu yêu cầu: Hãy chọn và kể một đoạn câu chuyện “ người con. - Luyện đọc từng đoạn trong nhóm. + 1 em đọc đoạn 1 + Cả lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2. + Một học sinh đọc lại đoạn 3. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 câu chuyện. + Anh Núp được tỉnh cử đi dự đại hội thi đua tồn quốc. - Học sinh đọc thầm đoạn 2. + Đất nước mình giờ mạnh lắm, mọi người Kinh, Thượng, gái, trai, … + Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. Sau khi nghe.... - Đọc thầm phần cuối đoạn. + Lũ làng rất vui đứng dậy nói: Đúng đấy ! Đúng đấy!. - Lớp đọc thầm đoạn 3. + Gửi tặng ảnh bok Hồ và cuốc để làm rẫy , lá cờ , huân chương, một bộ quần áo của Bok Hồ + Mọi người xem những mòn quà ấy là những tặng vật thiêng liêng nên “ rửa tay thật sạch” trước khi xem, … - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 2 em thi đọc đoạn 3. - 3 em nối tiếp thi đọc diễn cảm 3 đoạn. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học .. - 1HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn mẫu . + Nhập vai anh Núp kể lại câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tây Nguyên“ theo lời một nhân vật trong truyện. 2 Hướng dẫn học sinh kể bằng lời nhân vật: - Gọi một em đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu. + Trong đoạn văn mẫu (SGK) người kể nhập vai nhân vật nào để kể đoạn 1? - Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể . - Gọi 3 em tiếp nối nhau thi kể trước lớp. - Nhận xé tuyên dương em kể hay nhất. 3. Củng cố dặn dò : + Truyện có ý nghĩa gì? - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện và xem trước bài Cửa Tùng.. - HS tập kể theo cặp. - Lần lượt 3 em thi kể trước lớp. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. + Truyện ca ngợi anh hùng Đinh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều thành tích trong kháng chiến chống pháp.. IV. Rút Kinh Nghiệm. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. Môn Toán: Tiết 61 SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN I. Yêu cầu cần đạt: - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn - GD tính chính xác cho HS. II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ minh họa bài Toán như sách giáo khoa. III. Các hoạt đọng dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - KT 2 em: - 2 em lên bảng làm bài, mỗi em làm a) 15cm gấp mấy lần 3cm? 1 câu.. b) 48kg gấp mấy lần 8kg? - Lớp theo dõi nhận xét . - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác bài : - Lắng nghe * GV nêu bài Toán 1 và vẽ sơ đồ. A 2cm B - Phân tích và vẽ sơ đồ minh họa theo C 6cm gợi ý của giáo viên . D - Đo bằng cách lấy đoạn thẳng ngắn AB đặt lên đoạn dài CD lần lượt từ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> trái sang phải. + Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy độ dài đoạn thẳng AB? 1 - KL: Độ dài đoạn thẳng CD gấp độ 3 dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD. + Vậy muốn biết đoạn thẳng AB bằng 1 phần mấy độ dài đoạn thẳng CD ta làm thế nào?. * GV nêu bài Toán 2. + Bài Toán cho biết gì? + Bài Toán hỏi gì? + Muốn biết tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ ta làm thế nào?. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời 1 số em nêu miệng kết quả.. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2 : -Yêu cầu đọc bài tập. + Bài Toán cho biết ? + Bài Toán hỏi gì?. -Đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn AB. Ta thực hiện phép chia 6 : 2 = 3 ( lần ). 1 3. + Cần phải tìm độ dài đoạn thẳng. CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB ta lấy 6 : 2 = 3 (lần). Sau đó trả lời: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD. - 1HS nhắc lại bài Toán. - Thực hiện vẽ sơ đồ. + Mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi. + Tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ? - HS tự làm bài. - 1HS lên bảng giải, cả lớp bổ sung. Giải: Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là : 30 : 6 = 5 ( lần ) Vậy tuổi con bằng. 1 5. tuổi mẹ. ĐS:. 1 5. tuổi mẹ. - Nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp tự làm bài. - 1 số em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung. 8 : 2 = 4 (lần ) ; 8 gấp 2 là 4 lần . Số 2 bằng. 1 4. số 8, rồi điền số 4 vào. cột số lớn gấp và điền số 2 vào cột số bé ... - Một học sinh nêu bài Toán. + ngăn trên có 6 quyển sách, ngăn dưới có 24 quyển sách..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3: - Gọi một em nêu bài tập 3. - Yêu cầu HS làm nhẩm.. + Số sách ngăn trên bằng 1 phần mấy số sách ngăn dưới. - Cả lớp thực hiện vào vở . - Một học sinh lên bảng làm, lớp bổsung .Giải : Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là : 24 : 6 = 4 (lần ) Vậy số sách ngăn trên bằng. 1 4. số. sách ngăn dưới. - 1HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm. - Tự làm nhẩm sau đó trả lời miệng. 1 a) 5 : 1 = 5 (lần) : Số ô vuông 5. - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò: .- Dặn HS về nhà xem lại các BT đã làm. màu xanh bằng số ô vuông màu trắng. 1 3. b) 6 : 2 = 3 (lần) : ... bằng trắng.. ... màu. 1 2. c) 4 : 2 = 2 (lần) : ... bằng ... màu trắng. - Yêu cầu hai em nêu về cách so sánh. IV. Rút Kinh Nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. Môn Đạo đức:Tiết 13 TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC TRƯỜNG ,VIỆC LỚP (tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS phải có bổn phận tham gia việc lớp việc trường. -Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công. -GD HS có ý thức giữ gìn trường lớp sạch sẽ. II. Đồ dùng dạy học: Các bài hát về chủ đề nhà trường; các tấm bìa xanh, đỏ, trắng. III. Hoạt động dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của thầy 1. Bài cũ: Hãy kể những công việc em đã làm để giữ vệ sinh trường lớp Nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới * Hoạt động 1: Xử lí tình huống - Chia lớp thành các nhóm -Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận, mỗi nhóm xử lí 1 tình huống - Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét. - Kết luận: a) Khuyên Tuấn đừng từ chối. b) Xung phong giúp các bạn. c) Nhắc hở các bạn không được làm ồn. 3. Nhờ người trong gia đình hoặc bạn bè mang lọ hoa đến lớp. * Hoạt động 2: Đăng kí tham gia làm việc lớp việc trường . - Nêu yêu cầu bài tập: Hãy suy nghĩ và ghi ra giấy những việc lớp , việc trường mà em có khả năng tham gia và mong muốn được tham gia ? - Mời các tổ lên cam kết làm các công việc đã nêu . - Kết luận chung: Tham gia việc trường, việc lớp vừa là quyền vừa là bổn phận của mỗi HS. 3.Củng cố dặn dò - Giáo dục HS ghi nhớ và thực theo bài học. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.. Hoạt động của trò 2 em kể. - Chia thành 4 nhóm để thảo luận theo yêu cầu của giáo viên . - Các nhóm thảo luận theo từng tình huống giáo viên đưa ra. - Đại diện các nhóm lên trình bày cách xử lí tình huống. - Cả lớp nhận xét bổ sung.. - Đọc lập làm BT trên phiếu. - Lần lượt lên nêu ra những công việc mà mình có khả năng làm như : giữ vệ sinh trường lớp , trồng cây cho bóng mát , bảo vệ trường lớp sạch đẹp …vv - Cả lớp theo dõi nhận xét . .. - Cả lớp hát bài : Lớp chúng ta đoàn kết.. IV. Rút Kinh Nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 30/10/2012 Ngày dạy : 13/11/2012 Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Môn Tiếng việt (Chính tả:) Tiết 25. Đêm trăng trên hồ Tây I. Yêu cầu cần đạt: -. Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . Làm đúng BT điền tiếng có vần iu / uyu ( BT2) Làm đúng BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn SGV trang 242. - Luyện đọc, viết đúng 1 số chữ có vần khó: iu/ uyu ; tập giải câu đố để xác định cách viết 1 số chữ có thanh dễ lẫn (hỏi, ngã) - BT3b.. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ bài tập 2.. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu yêu cầu viết một số tiếng dễ sai ở bài trước. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc mẫu bài một lượt.. Hoạt động của trò - 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ : lười nhác, nhút nhát, khát nước, khác nhau.. - Lắng nghe giới thiệu. - 2HS đọc lại bài chính tả. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế + Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn nào? sóng lăn tăn ; gió đông nam hây hẩy ; sóng vỗ ... + Có 6 câu. + Bài viết có mấy câu? + Những chữ đầu tên bài, đầu câu + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết và tên riêng phải viết hoa. hoa ? - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con: trong - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy vắt, gần tàn, lăn tăn, nở muộn, bảng con và viết các tiếng khó ngào ngạt … - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. * Đọc cho học sinh viết vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Đọc lại để học sinh dò bài, tự bắt lỗi lỗi. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập 2. - Học sinh làm vào vơ.û - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập . - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gọi 2 em đại diện cho hai dãy lên bảng làm.. -Yêu cầu lớp làm xong quan sát nhận xét bài bạn đổi chéo tập để kiểm tra. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 3b : - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập và các câu đố. - Yêu cầu các nhóm làm vào nháp.. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. theo dõi bổ sung. Đường đi khúc khuỷu , gầy khẳng khiu , khuỷu tay.. - Hai em nêu yêu cầu bài tập. - Thực hiện làm bài vào nháp. - Các nhóm trình bày kết quả giải câu đố. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng: Con ruồi – quả dừa – giếng nước.. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới .. IV. Rút Kinh Nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. Môn Toán: Tiết 62. Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn “ - Biết giải bài toán có lời văn ( 2 bước tính). - GD HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi tóm tắt bài tập 3 . III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy 1.Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng làm BT4 tiết trước. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập:. Hoạt động của trò - Hai học sinh lên bảng làm bài . - Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - 2HS đọc yêu cầu và mẫu..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. -Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả.. - Thực hiện phép chia nhẩm rồi điền vào từng cột trong bảng và trả lời: 12 : 3 = 4 lần ; viết 18 : 6 = 3 lần ; viết 32 : 4 = 8 lần ; viết. 1 4 1 3 1 8. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc bài Toán. - Hướng dẫn HS tóm tắt và phân tích bài Toán. 7 con Trâu Bò. 28 con. - 2 em đọc bài Toán. - Nêu điều bài Toán cho biết và điều bài Toán hỏi - Cả lớp làm vào bài vở. - Một em lên bảng giải bài, sau đó lớp bổ sung: Giải : Số con bò là: 7 + 28 = 35 ( con) Số con bò gấp số con trâu số lần là : 35 : 7 = 5 (lần ) 1 5. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Mời một học sinh lên giải . - Nhận xét chữa bài.. Vậy số con trâu bằng. 1 5. số con.. ĐS:. - 2HS đọc bài Toán, cả lớp phân tích bài Toán và tự làm bài vào vở. - 1HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. Bài 3: Hướng dẫn như BT2. Giải : - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. Số con vịt đang bơi là : - Mời một em lên bảng sửa bài. 48 : 8 = 6 (con ) - Chấm vở 1 số em, nhận xét ch]ac bài. Số con vịt ở trên bờ là : 48 – 6 = 42 (con) Đ/ S :42 con vịt. Bài 4.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập.. IV. Rút Kinh Nghiệm. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 30/10/2012 Ngày dạy : 14/11/2012 Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2012. Môn Tiếng việt (Tập đọc) : Tiết 26. Cửa Tùng I. Yêu cầu cần đạt: - Rèn đọc đúng các từ: lũy tre, Hiền Lương, mặt biển, thuyền, ... - Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm , ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn - Hiểu ND : Tả vẽ đẹp kỳ diệu của cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta ( - Trả lời được các CH trong SGK ). II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK, một số tranh chụp về Cửa Tùng.. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài “Người con của Tây Nguyên“ - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc : * Đọc diễn cảm tồn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp, GV theo dõi sửa sai. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. -Kết hợp hướng dẫn đọc đúng các câu và giúp HS hiểu nhĩa các từ : Bến Hải, Hiền Lương , đồi mồi , bạch kim. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm . - Yêu cầu đọc đồng thanh tồn bài.. Hoạt động của trò - 2HS kể lại chuyện Người con của Tâu Nguyên theo lời một nhân vật trong truyện. - Lớp theo dõi. - Lớp theo dõi giới thiệu bài . - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp, kết hợp luyện đọc các từ ở mục A. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. - Đề xuất cách đọc: nhấn giong ở các từ gợi tả, gợi cảm. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Lớp đọc thầm đoạn 1 của bài và trả.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời câu hỏi: + Cửa Tùng ở đâu ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Em hiểu thế nào là “ Bà chúa của các bãi tắm “? - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3. + Sắc màu nước biển ở Cửa Tùng có gì đặc biệt? + Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì? - Tổng kết nội dung bài. 3. Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 2 của bài. - Hướng dẫn đọc đúng đoạn miêu tả vẻ đẹp …. - Gọi 3 – 4 em nối tiếp thi đọc diễn cảm 3 đoạn của bài . - Mời hai học sinh đọc lại cả bài. - Nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố - Dặn dò: - Gọi 2 em nêu nội dung bài đọc. - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn dò học sinh về nhà đọc lại bài.. lời: + Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển. - Đọc lại đoạn 1. + Cảnh thôn xóm mướt màu xanh của lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. - Cả lớp đọc thầm đoạn 2.. + Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm . - Đọc thầm đọan 3. + Màu nước thay đổi 3 lần trong một ngày …. + So sánh với chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài lên mái tóc bạc kim của sóng biển. - Lớp lắng nghe đọc mẫu bài một lần . - 3HS thi đọc diễn cảm đoạn 2. - 2 em thi đọc diễn cảm cả bài. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - ND bài văn: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị chúng ta.. IV. Rút Kinh Nghiệm. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. Môn Tiếng việt(Luyện từ và câu) : Tiết 13. Mở rộng vốn từ địa phương I. Yêu cầu cần đạt : - Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc , miền Nam qua BT phân loại , thay thế từ ngữ ( BT 1 , BT2) - Đặt đúng dấu câu ( dấu chấm hỏi , dấu chấm than ) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. Đồ dung dạy học - Bảng lớp trình bày sẵn (2 lần) bảng phân loại bài tập 1. Bảng phụ viết đoạn thơ bài tập 2. Một tờ giấy khổ to viết 5 câu văn có ô trống cần điền ở bài tập 3. III. Các hoạt động dạy - học:. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2HS làm lại BT1 và 3 của tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1:-Yêu cầu đọc nội dung bài tập 1 . - Hướng dẫn nắm yêu cầu của bài . - Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập. - Mời 2 em lên thi làm đúng , làm nhanh trên bảng - Giáo viên chốt lại lời giải đúng . -Yêu cầu cả lớp chữa bài trong VBT.. Hoạt động của trò - Hai em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận bài bạn. - Lớp theo dõi.. - Một em đọc cầu bài tập1, lớp đọc thầm - Học sinh làm bài tập vào vở . - Hai học sinh lên làm trên bảng. * Miền Bắc : bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan. * Miền Nam : ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, mì, vịt xiêm. - Một học sinh đọc bài tập 2 . Bài 2 : - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài - Lớp theo dõi và đọc thầm theo . tập 2. - Cả lớp hoàn thành bài tập . - Yêu cầu cả lớp đọc thầm . - Nhiều em nối tiếp đọc kết quả - Yêu cầu trao đổi thảo luận theo cặp . trước lớp . - Mời đọc nối tiếp kết quả trước lớp . - Một em đọc lại hai câu thơ vừa - Mời một em đọc lại đoạn thơ sau khi đã điền : điền xong - Gan chi/ gan gì, gan rứa/ gan thế, - Giáo viên theo dõi nhận xét . mẹ nờ/ mẹ à , chờ chi/ chờ gì, tàu bay hắn/ tàu bay nó, tui/ tôi. - Đọc nội dung bài tập 3. Bài 3:- Yêu cầu đọc nội dung bài tập 3. - Cả lớp tự làm bài vào VBT. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả tập 3 - Hai em lên bảng làm nhanh bài - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. tập 3. - Mời 3 em lên bảng điền nhanh, điền - Điền nhanh các dấu câu thích hợp đúng vào các tờ giấy dán trên bảng. vào chỗ trống . - Yêu cầu đọc nối tiếp đọan văn nói rõ dấu - Nối tiếp đọc lại đoạn văn “Cá heo câu được điền . ở biển Trường Sa“ nói rõ dấu câu - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng . nào đã điền vào chỗ trống. 3. Củng cố - Dặn dò: - Lớp theo dõi nhận xét và nhận xét. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. - 2HS đọc lại nội dung các BT1 và 2..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> IV. Rút Kinh Nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. Môn Toán: Tiết 63. Bảng nhân 9 I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán , biế đếm thêm 9. - GD HS biết áp dụng kiến thức vào thực tế. II. Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa mỗi tấm có 9 chấm tròn .. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ : - Gïọi hai em lên bảng làm BT 3 và 4 tiết trước. - KT vở 1 số em. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Lập bảng nhân 9 : - Hướng dẫn HS cách lập bảng nhân 9 tương tự với cách lập bảng nhân 7, 8 đã học. - Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 9 vừa lập được.. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi học sinh nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 :Yêu cầu nêu đề bài 2 - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện. - Mời 2 học sinh lên giải. - Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau.. Hoạt động của trò - Hai học sinh lên bảng làm bài . - Lớp theo dõi nhận xét . - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Thảo luận theo nhóm: Dựa vào các bảng nhân đã học ddeer lập bảng 9. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Cả lớp nhận xét bổ sung. 9x1=9 9 x 2 = 18 9x3= 27 9 x 4 = 36 9 x 5 = 45 9x6= 54 ... - Cả lớp HTL bảng nhân 9. - 1HS nêu yêu cầu của bài: Tính nhẩm: - Cả lớp tự làm bài. - 3HS nêu kết quả, cả lớp bổ sung. 9 x 4 = 36 9 x2 = 18 9x5 = 45 9x1=9 9 x 7 = 63 9x8 = 72 ... - 1HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài. - Đổi vở LT bài nhau..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 3: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi một em lên bảng giải bài .. Bài 4 - Gọi học sinh đọc bài 4 . - Yêu cầu quan sát và điền số thích hợp vào chỗ chấm để có dãy số . - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập.. 9 x 6 + 17 = 54 + 17 9 x 7 - 25 = 63 - 25 = 71 = 38 9 x 3 x 2 = 27 x 2 9x9:9 = 81 : 9 = 54 = 9 - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài . - Cả lớp làm vào vở. - 1 em lên giải bài trên bảng, lớp bổ sung. Giải : Số học sinh lớp 3 B là : 9 x 3 = 27 (bạn ) Đ/ S : 27 bạn - Một em nêu yêu cầu bài . - Quan sát và tự làm bài rồi chữa bài. - Một học sinh lên sửa bài, lớp bổ sung. - Sau khi điền ta có: 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63. 72, 81, 90. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học và làm bài tập còn lại.. IV. Rút Kinh Nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. Môn Thủ. công : Tiết 13. CẮT DÁN CHỮ H, U (tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt : - HS biết cách kẻ, cắt , dán được chữ H, U - Kẻ, cắt, dán được chữ H U . Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau - Giáo dục HS thích cắt, dán các chữ.. II. Đồ dung dạy học: - Mẫu chữ H, U đã dán và mẫu chữ H, U có kích thước lớn. - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U. Giấy nháp , giấy thủ công , bút màu ,kéo III. Các hoạt động dạy - học:. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Giáo viên nhận xét đánh giá 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Nét chữ H, U rộng mấy ô? - Em có nhận xét gì về nửa bên trái và nửa bên phải của chữ H, U? - Nếu gấp đôi chữ H, U theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải sẽ như thế nào? - GV vừa h/ dẫn vừa thao tác mẫu. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. - Treo tranh quy trình và hướng dẫn. * Bước 1: Kẻ chữ H, U : + Cắt 2 HCN có chiều dài 5ô, rộng 3ô. + Chấm các điểm đánh dấu chữ H, U vào 2 hcn. Sao đó kẻ chữ H, U theo các điểm đã đánh dấu. Riêng chữ U cần vẽ đường lượn góc. * Bước 2: Cắt chữ H, U. Gấp đôi 2 hcn đã kẻ chữ H, U theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa chữ H, U, mở ra được chữ H, U. * Bước 3: Dán chữ H, U.giống như dán chữ I,T. c. Hoạt động 3 : Thực hành 3. Củng cố - Dặn dò:- Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và xem trước bàimới.. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình. - Lớp theo dõi giới thiệu. - Quan sát mẫu chữ H, U. - Nét chữ rộng 1ô. - Giống nhau. - Trùng khít nhau. - Theo dõi GV hướng dẫn.. - Cả lớp tập kẻ, cắt chữ H, U trên giấy nháp. - Dọn vệ sinh lớp học.. IV. Rút Kinh Nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. Môn Tự nhiên xã hội :Tiết 25. Một số hoạt động ở trường (tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được các hoạt động chủ yếu ở trường như :học tập, vui chơi, văn nghệ... - Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó - GD HS có ý thức tham gia các hoạt động do trường tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 48 và 49. - Tranh ảnh về các hoạt động của trường dán vào 1 tờ bìa.. III. Các hoạt đọng dạy học : Hoạt động của thầy Giới thiệu bài: * Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp Bước 1 -Tổ chức cho HS quan sát hình trang 48 và 49 thảo luận theo gợi ý. - Kể tên một số hoạt động trong hình1? - Hoạt động này diễn ra ở đâu ? - Bạn có nhận xét gì về thái độ và ý thức kỉ luật của các bạn trong hình? Bước 2 : -Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp . - Kết luận: SGK. * Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm . Bước 1 : Hướng dẫn Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý để hoàn thành bảng mà giáo viên kẻ sẵn. Bước2: - Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. - GV giới thiệu lại các hoạt động ngồi giờ lên lớp mà HS đã nêu bằng hình ảnh (ảnh chụp). - Nhận xét tuyên dương nhóm trình bày tốt. Bước3 : - Nhận xét về ý thức trong lớp khi tham gia các hoạt động ngồi giờ trên lớp … 3. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét đánh giá tiết học.. Hoạt động của trò - Từng cặp hỏi - đáp theo câu hỏi gợi ý.. - Lần lượt từng cặp hỏi và trả lời trước lớp. - Lớp theo dõi bổ sung, hoàn thiện phần hỏi và trả lời của bạn. - Tiến hành thảo luận trao đổi và hoàn thành điền vào các cột trong bảng kẻ sẵn . - Lần lượt từng nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình trước lớp . - Các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm trả lời hay nhất. .. IV. Rút Kinh Nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 30/10/2012 Ngày dạy : 15/11/2012 Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Môn Tiếng việt (Tập viết) : Tiết 13. Ôn chữ hoa I I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng chữ hoa I ( 1dòng ) Ô , K ( 1 dòng ) viết đúng tên riêng : Ông Ích Khiêm (1 dòng ) và câu ứng dụng : Ít chắt chiu ... phung phí ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ... II. Đồ dung dạy học: - Mẫu chữ viết hoa I, Ô , K. - Mẫu chữ viết tên riêng Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy - học:: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. - Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. - Yêu cầu 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .. - Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu . * Luyện viết từ ứng dụng: - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng - Giới thiệu: Ông Ích Khiêm là một ông quan thời nhà Nguyễn, văn võ tồn tài, có lòng yêu nước thương dân. Ông là 1 vị quan tốt. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.. Hoạt động của trò - 1HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. - 2 em lên bảng viết các tiếng : Hàm Nghi. Hải Vân. - Lớp viết vào bảng con - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu - Các chữ viết hoa có trong bài: Ô, I, K. - Lớp theo dõi. - Cả lớp thực hiện viết vào bảng con.. - 1HS đọc từ ứng dụng: Ông Ích Khiêm . - Cả lớp viết trên bảng con: Ông Ích Khiêm.. - 1HS đọc câu ứng dụng: Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Giúp HS hiểu ND câu tục ngữ : Khuyên mọi người sống phải biết tiết kiệm tránh phung phí. - Luyện viết vào bảng con: Ít. - Yêu cầu HS luyện viết trên bảng con: Ít. c) Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu viết chữ I một dòng cỡ - Lớp thực hành viết vào vở. nhỏ, chữ Ô và K : 1 dòng . - Viết tên riêng Ông Ích Khiêm 2 dòng cỡ nho.û -.Viết câu tục ngữ 5 lần ( 5 dòng ). d/ Chấm chữa bài - Nêu lại cách viết hoa chữ I. 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới .. IV. Rút Kinh Nghiệm. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. MônTự nhiên xã hội: Tiết 26. KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM I. Yêu cầu cần đạt: -Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như đánh quay, ném nhau , chạy đuổi nhau… - Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ giờ ra chơi vui vẻ, an toàn. - GD HS biết lựa chọn và chơi những trò chơi tránh nguy hiểm khi ở trường.. II. Đồ dung dạy học Các hình trong SGK trang 50, 51. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra “Các hoạt động ở trường “ - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung . - Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: *Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp Bước 1 -Tổ chức cho quan sát hình trang 50 và 51 và thảo luận theo gợi ý . + Bạn cho biết tranh vẽ gì ?. Hoạt động của trò - 2 em trả lời về nội dung bài học trong bài: “Các hoạt động ở trường “. - Lớp theo dõi. - HS thảo luận theo cặp: 1 em hỏi - 1 em trả lời..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Chỉ và nói tên những trò chơi nguy hiểm trong hình ? Điều gì sẽ xảy ra nếu chơi trò chơi đó ? + Bạn sẽ khuyên các bạn trong hình như thế nào Bước 2 : - Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời - Lần lượt từng cặp lên hỏi và trả lời trước lớp trước lớp . - Lớp theo dõi và nhận xét. - Kết luận: Không nên chơi nhưng TC dễ gây nguy hiểm: bắn ná, ném nhau .... *Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm Bước 1 : Hướng dẫn . - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các - Các nhóm trao đổi thảo luận để trả lời câu hỏi gợi ý . các câu hỏi gợi ý của giáo viên. - Yêu cầu lần lượt trả lời các câu hỏi :Kể tên những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi ? Bước 2: - Mời đại diện các nhóm lên - Các nhóm cử đại diện báo cáo trước báo cáo. kết quả thảo luận trước lớp . lớp. - Nhận xét và bổ sung . - Cả lớp theo dõi nhận xét trao đổi đi đến kết luận. 3. Củng cố - Dặn dò: - Lớp bình chọn nhóm trả lời hay nhất . - Giáo viên cho liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Học sinh về nhà áp dụng những điều - Dặn dò về nhà học bài, xem trước bài đã học vào cuộc sống. mới .. IV. Rút Kinh Nghiệm. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. Môn Toán: Tiết 64. LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt : -Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán -Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. - GD tính chính xác trong môn học. II. Đồ dung dạy học: Bảng phụ ghi tóm tắt bài tập 3 .. III. Các hoạt động dạy - học:. Hoạt động của thầy 1.Bài cũ : - KT về bảng nhân 9.. Hoạt động của trò - Hai em đọc bảng nhân 9..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu tự nêu kết quả tính nhẩm .. - 1HS làm lại BT3. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài.. - Một HS nêu yêu cầu bài 1 . - Cả lớp trả lời miệng . - Nêu miệng kết quả nhẩm về bảng nhân 9. - Lớp theo dõi bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 9x1=9 9 x 5 = 45 Bài 2 : - Yêu cầu HS thực hiện trên bảng 9 x 2 = 18 9 x 7 = 63 ... con. - Một học sinh nêu yêu cầu bài 2. - Nhận xét bài làm của HS. - Cả lớp thực hiện trên bảng con. 9 x 3 + 9 = 27 + 9 9x8+9= 72 + 9 = 36 = 81 Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài Toán. 9 x 4 + 9 = 36 + 9 9x9+9= - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu của bài 81 + 9 Toán. = 45 = - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 90 - Một em đọc đề bài 3 và tóm tắt: Đội Một: 10 xe ? xe 3 đội : mỗi đội có 9 xe - Cả lớp làm vào vào vở. - Gọi một em lên bảng giải . - Một em lên bảng giải bài, cả lớp bổ - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. sung : Giải 3. Củng cố - Dặn dò: Số xe của 3 đội kia là : - Nhận xét đánh giá tiết học 9 x 3 = 27 ( xe ) . Số xe cả 4 đội là : 10 + 27 = 37 ( xe) Đ/S: 37 xe - Dặn về nhà học và làm bài tập 4(dòng 3,4). IV. Rút Kinh Nghiệm. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 30/10/2012 Ngày dạy : 16/11/2012.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2012. Môn Tiếng việt (Tập làm văn:) : Tiết 13. VIẾT THƯ I. Yêu cầu cần đạt : - Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý. - GD HS thể hiện tình cảm tốt với mọi người qua cách viết thư.. II. Đồ dung dạy học: Bảng lớp viết các gợi ý viết thư như SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở của học sinh. - Gọi 3 học sinh đọc đoạn viết về cảnh - 3 HS đọc đoạn văn của mình đã làm đẹp nước ta (BT2 - tiết TLV tuần trước. ở tiết trước. - Nhận xét chấm điểm. 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn HS tập viết thư cho bạn : * H/dẫn HS phân tích đề bài: - Hai em đọc đề bài và gợi ý. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi - Cả lớp đọc thầm và TLCH gợi ý : ý, TLCH: + Viết cho một bạn học sinh ở một + Bài tập yêu cầu viết thư cho ai ? tỉnh khác với tỉnh của mình đang ở. + Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua + Mục đích viết thư là gì ? học tập tốt . + Nêu lí do viết thư - Tự giới thiệu + Những nội dung cơ bản trong thư là Hỏi thăm bạn - Hẹn bạn cùng thi đua gì ? học tập + Như mẫu trong bài Thư gửi bà, + Hình thức lá thư như thế nào ? SGK T,81 - Hai hoặc ba em nói về địa chỉ của - Mời hai đến ba em lên nói tên , địa chỉ người mà mình sẽ viết thư. của người em muốn viết thư. * H/dẫn HS làm mẫu: - Một em giỏi tập nói phần lí do viết -Yêu cầu một em học sinh giỏi tập nói thư trước lớp. mẫu phần lí do viết thư . - Cả lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Đọc lại lá thư của mình trước lớp từ ( 5 – 6 em ) - Nhận xét, chấm điểm. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất . 3. Củng cố - dặn dò:. - 2 em nhắc lại nội dung bài học..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .. IV. Rút Kinh Nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. Môn Tiếng việt (Chính tả): Tiết 26. VÀM CỎ ĐÔNG I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ , dòng thơ 7 chữ - Làm đúng BT điền tiếng có vần it / uyt ( BT2) - Làm đúng BT(3)b - GD tính cẩn thận cho HS. II. Đồ dung dạy học: Bảng ở lớp viết hai lần bài tập 2 III. Các hoạt động dạy - học:: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời 3 học sinh lên bảng viết các từ thường hay viết sai theo yêu cầu. - Nhận xét chấm điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc 2 khổ thơ đầu của bài thơ. - Gọi 2HS đọc lại 2 khổ thơ. + Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa ? Vì sao? + Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu? - Yêu cầu HS tập viết các từ dễ viết sai trên bảng con. * GV đọc cho HS viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập.. Hoạt động của trò - 2 em lên bảng viết các từ: Khúc khuỷu , khẳng khiu , khuỷu tay , tiu nghỉu . Cả lớp viết vào bảng con. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Lớp theo dõi GV đọc bài. - 2 em đọc lại 2 khổ thơ. + Viết hoa các từ: Vàm Cỏ Đông, Hoàng - tên riêng dòng sông ; Ở, Quê, Anh, Ơi, Đây , Bốn, Từng, ..chữ đầu các dòng thơ. + Nên viết cách lề 2 ô vở. - Đọc thầm lại 2 khổ thơ, quan sát cách trình bày bài, cách ghi dấu câu. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Nghe - viết bài vào vở. - Dò bài soát lỗi. - 1HS đọc lại yêu cầu của bài..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Mời 2HS chữa bài trên bảng lớp, từng em đọc kết quả. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gọi 4HS đọc lại kết quả. Yêu cầu cả lớp sửa bài theo kết quả đúng. Bài 3b : - Nêu yêu cầu của bài tập. - Chia bảng lớp thành 3 phần. - Mời 3 nhóm lên chơi thi tiếp sức: mỗi HS trong nhóm tiếp nối nhau viết nhanh những tiếng có thể ghép với các tiếng đã cho (2 phút). HS cuối cùng đọc kết quả tìm được.. - Cả lớp làm bài vào vở - 2HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. - Cả lớp sửa bài (nếu sai). Từ cần tìm là: huýt sáo, hít thở , suýt ngã , đứng sít nhau. - Một em nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm - 3 nhóm lên chơi thi tiếp sức.. - Cả lớp cùng nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. + nghĩ: suy nghĩ, nghĩ ngợi, ngẫm - Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm thắng nghĩ, nghĩ bụng, … cuộc. + nghỉ: nghỉ ngơi, nghỉ học, nghỉ 3. Củng cố - Dặn dò: việc, ... - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị cho bài - 3 em đọc lại BT2, ghi nhớ chính tả. TLV tới.. IV. Rút Kinh Nghiệm. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. Môn Toán: Tiết 65. GAM I. Yêu cầu cần đạt: -Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki-lo-gam. - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân hai đĩa và cân đồng hồ . -Biết thực hiện các phép tính về cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam. - Rèn cho tính cẩn thận, kiên trì trong học Toán.. II. Đồ dung dạy học: Cân đĩa, cân đồng hồ , một gói hàng nhỏ để cân .. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy 1.Bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng làm BT 4(dòng 3,4) tiết trước. - Gọi 1 học sinh đọc bảng nhân 9.. Hoạt động của trò - 2HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1dòng. - 1 em đọc bảng nhân 9. - Cả lớp theo dõi , nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác : * Giới thiệu cho học sinh biết về Gam . + Em hãy nêu đơn vị đo khối lượng đã học? - Giới thiệu: Để đo KL các vật nhẹ hơn kg ta còn có đơn vị đo nhỏ hơn kg, đó là đơn vị gam. Vậy gam là một đơn vị đo KL, viết tắt là g; 1000g = 1kg * Giới thiệu các quả cân thường dùng. * Giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ. - Cân mẫu gói hàng bằng 2 loại cân. - Mời một số em thực hành cân một số đồ vật. b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu quan sát tranh vẽ trong SGK rồi tự làm bài.. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Đơn vị đo khối lượng đã được học đó là ki - lô - gam . - Gọi HS nhắc lại. - Quan sát để biết về một số loại cân, các quả cân. - Quan sát và nêu kết quả cân. - Một số em lên thực hành cân.. - Một em đọc bài tập 1. - Quan sát các tranh vẽ và nhìn vào từng bức tranh để nêu miệng kết quả : + Gói mì chính cân nặng 210 g . + Quả lê cân nặng 400 g -Một em nêu yêu cầu bài tập 2. - Cả lớp quan sát kim trên cân đồng - Giáo viên nhận xét đánh giá. hồ để nêu kết quả. - Hai học sinh nêu kết quả, lớp bổ Bài 2 : - Yêu cầu nêu yêu cầu bài. sung : - Yêu cầu lớp quan sát cân đồng hồ và tự + Quả đu đủ cân nặng 800g. làm bài. + Bắp cải cân nặng 600g. - Một em đọc đề bài 3 . - Nhận xét Bài 3 - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . - Yêu cầu nêu cách làm một bài mẫu. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở . - Gọi một em lên bảng giải . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4 : -Gọi học sinh đọc bài Toán. - H/dẫn HS phân tích bài Toán.. - Chấm, chữa bài.. - Cả lớp làm vào vào vở. - 2 em lên bảng giải bài, lớp bổ sung: a/ 163g + 28g = 191g b/ 50g x 2 = 100g 42g – 25g = 17g 96g : 3 = 32g - Một em nêu yêu cầu đề bài . - Lớp thực hiện vào vở . - Một em lên bảng giải bài . Giải : Số gam sữa trong hộp có là : 455 - 58 = 397 (g) Đ/S:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 3. Củng cố - Dặn dò: - Hôm nay em được đơn vị đo KL nào? - Gam được viết tắt là gì? - Dặn về nhà học và ghi nhớ đơn vị vừa học.. 397g sữa - Học đơn vị gam. - gam viết tắt là g.. IV. Rút Kinh Nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. Sinh Hoạt Cuối Tuần.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×