Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

giao an Thu Su

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.06 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG HỌC KỲ : TUẦN 14. Thứ. Buổi. Sáng. 2. Lá lành đùm lá rách Môn Chào Cờ Tập Đọc Kể Chuyện Toán. Từ ngày 19/11/2012 Đến ngày 23/11/2012 Tên bài dạy. Chào cờ đầu tuần Người liên lạc nhỏ Người liên lạc nhỏ Luyện tập. 19/11 Chiều. Sáng. 3. Toán Chính Tả Luy. LTVC. Bảng chia 9 Người liên lạc nhỏ Luyện ôn Tuần 13 và Bồi dưỡng. 20/11 Chiều. Sáng. 4. Tập Đọc Toán L/từ và câu L.Toán. Nhớ Việt Bắc Luyện tập Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào " Bồi dữơng và vở bài tập. 21/11 Chiều. Sáng. 5. Toán. 22/11. 6. Chiều Tập làm văn Tập Viết Chính Tả Toán Luyện TLV Sáng HĐTT. 23/11 Chiều. Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số Giới thiệu hoạt động. Ôn chữ hoa K Nhớ Việt Bắc Chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số (tiếp) Luyện về viết thư Sinh hoạt Sao.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tập đọc - Kể chuyện : Tuần 14 I. MỤC TIÊU:. NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ. 19/11/12. A. TẬP ĐỌC:. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . - Hiểu ND: Anh Kim Đồng một người liên lạc rất nhanh trí , dũng cảm khi làm nhiệm vụ ,dẫn đường bảo vệ cán bộ cách mạng . B. KỂ CHUYỆN :. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài tập đọc, các đoạn truyện. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 THẦY TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ : ( 5phút) - Gọi học sinh đọc bài “Cửa Tùng“ - 2 học sinh. 2. Dạy học bài mới : 2.1 Giới thiệu bài: GV treo tranh minh họa, giới thiệu bài và ghi đề lên bảng. - Nghe giáo viên giới thiệu bài 2.2 Luyện đọc ( 20 phút) a. Đọc mẫu: Giáo viên đọc toàn bài. - Theo dõi giáo viên đọc mẫu b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải và giải nghĩa thêm một số từ. - Hướng dẫn ngắt câu dài. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 1. 2.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 15 phút) - Gọi 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp. - Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1 - Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ?. - Học sinh đọc nối tiếp câu (2 lần) - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. - 4 học sinh đọc nối tiếp (2 lần). - Học sinh đọc phần chú giải. - Bé con/đi đâu sớm thế ? // - Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên/như vui trong nắng sớm// - Học sinh luyện đọc nhóm 4. - 2 nhóm thi đọc tiếp nối - Đọc đồng thanh. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm. - ... bảo vệ và đưa cán bộ đến địa điểm mới. - Tìm những câu văn miêu tả hình dáng của bác - ... đóng vai một ông già Nùng. Bác cán bộ ? chống gậy trúc... người Hà Quảng đi cào cỏ lúa. - Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già - Học sinh thảo luận nhóm đôi, đại diện Nùng ? các nhóm trả lời. - Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào ? - Kim Đồng đi đằng trước bác cán bộ lững thững theo sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đi sau tránh vào ven đường. - Học sinh đọc thầm đoạn 2, 3 - Chuyện gì xảy ra khi hai bác cháu đi qua suối ? - Hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi - Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện ra bác cán bộ tuần..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> THẦY ? - Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch. - Hãy nêu những phẩm chất tốt đẹp của Kim Đồng ? * TIẾT 2 2.4 Luyện đọc lại bài: ( 10 phút) - Giáo viên đọc đoạn 3 - Hướng dẫn học sinh phân biệt lời của nhân vật. KỂ CHUYỆN 1. Xác định yêu cầu và kể mẫu ( 7phút) - Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện.. TRÒ - Chúng kêu ầm lên - Học sinh trả lời. - Kim Đồng là người dũng cảm, nhanh trí, yêu nước. - Học sinh luyện đọc trong nhóm, phân vai. - Thi đọc phân vai (3 vai) - 2 học sinh thi đọc cả bài.. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Dựa vào tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện: Người liên lạc nhỏ. - Tranh 1 minh họa điều gì ? + Tranh 1: Minh họa cảnh đi đường của hai bác cháu. - Hai bác cháu đi đường như thế nào ? - Kim Đồng đi trước, bác cán bộ đi sau. Nếu thấy có điều gì đáng ngờ thì người đi trước ra hiệu cho người đi sau nấp vào ven đường. - Hãy kể lại nội dung của tranh 2. - 1 học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Yêu cầu học sinh quan sát tranh 3 và hỏi: Tây - Tây đồn hỏi Kim Đồng đi đâu, anh trả đồn hỏi Kim Đồng điều gì ? Anh đã trả lời lời chúng là đi mời thầy mo về cúng chúng ra sao ? cho mẹ đang bị ốm rồi giục bác cán bộ lên đường kẻo muộn. - Kết thúc của câu chuyện như thế nào? - Kim Đồng đã đưa bác cán bộ đi an toàn. Bọn Tây đồn có mắt mà như thong manh nên không nhận ra bác cán bộ. 2. Kể theo nhóm ( 10 phút) - Mỗi nhóm 4 học sinh. Mỗi học sinh - Chia học sinh thành nhóm nhỏ và yêu cầu học chọn kể lại đoạn truyện mà mình sinh kể chuyện theo nhóm. thích. Học sinh trong nhóm theo dõi 3. Kể trước lớp ( 5phút) và góp ý cho nhau. - Tuyên dương học sinh kể tốt. - 2 nhóm học sinh kể trước lớp, cả lớp 4. Củng cố - dặn dò: ( 2 phút) theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm - Phát biểu cảm nghĩ của em về anh Kim Đồng. kể hay nhất. - Nhận xét tiết học - Dặn: HS về chuẩn bị bài sau: Nhớ Việt Bắc - Học sinh phát biểu..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Toán :. LUYỆN TẬP. 19/11/12. I. MỤC TIÊU : - Biết so sánh các khối lượng - Biết làm làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng vào giải toán . - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - 1 chiếc cân đĩa, 1 chiếc cân đồng hồ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: THẦY TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Giáo viên đặt một số vật lên cân. - Yêu cầu học sinh đọc số cân nặng của một số vật. 2. Dạy học bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Hướng dẫn luyện tập ( 32 phút) * Bài 1:. - Viết lên bảng 744kg....474kg và yêu cầu học sinh - 744kg > 474kg so sánh. - Vì 744 > 474 - Vì sao em biết 744kg > 474kg ? - Vậy khi so sánh các số đo khối lượng chúng ta cũng so sánh như với các số tự nhiên. - Yêu cầu học sinh tự làm tiếp các phần còn lại. - Làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh * Chữa bài và cho điểm học sinh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn * Bài 2: nhau. - Gọi 1 học sinh đọc đề bài - Bài toán cho biết gì ? - Mẹ Hà mua 4 gói kẹo ,1gói kẹo 130 g và1 gói bánh 175g -Bài toán yêu cầu gì ? - Mua tất cả bao nhiêu ? - Yêu cầu học sinh làm bài - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở Bài giải - Thu chấm 10 bài - Sửa bài nhận xét Số gam kẹo mẹ Hà đã mua là: 130 x 4 = 520 (g) Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là : 175 + 520 = 695 (g) ĐS: 695 g Bài 3: Tương tự nhắc HS 1kg đường = 1000 g - 1 HS lên bảng , lớp làm vào vở . - HD học sinh xác định kĩ đè rồi giải - Số g đường làm bánh còn lại là : 1000 - 400 = 600 ( g ) Số gam đường chia đều cho mỗi túi : - Chấm chữa bài 600 : 2 = 300 ( g ) * Bài 4: Đáp số : 300 g đường - Học sinh chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 6 học sinh, phát cân cho học sinh và yêu cầu các em tự thực hành cân các số đồ dùng học tập của mình và ghi số cân vào vở bài tập. 3. Củng cố - dặn dò: ( 2phút) - Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập 3/67 - Nhận xét tiết học - Bài sau : Bảng chia 9.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Toán :. BẢNG CHIA 9. Ngày day : 20/11/12. I. MỤC TIÊU: - Bước đầu thuộc bảng chia 9và vận dụng trong giải toán ( có một phép chia 9 ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: THẦY TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 9. - 2 em đọc bảng nhân 9 - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập về nhà 3/67. - 1 em lên bảng làm bài 3/67 2. Dạy học bài mới 2.1Hướng dẫn lập bảng chia 9 ( 10 phút) - GV liên hệ từ bảng nhân 9 để suy ngựoc bảng chia 9 2.2 Lập bảng chia 9 - Lớp đọc đồng thanh 2.3 Học thuộc bảng chia 9 - Yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh bảng chia 9 vừa xây dựng được. - Có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng - Đọc dãy các số bị chia 9, 18, 27, chia 9 ? 36,.....và rút ra kết luận đây là dãy số đếm thêm 9, bắt đầu từ 9. - Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia - Các kết quả lần lượt là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, trong bảng chia 9 ? 8, 9, 10. - Yêu cầu HS tự học thuộc lòng bảng chia 9. - Tự học thuộc lòng bảng chia 9. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 9. - Học sinh thi đọc thuộc lòng. 2.4 Luyện tập - thực hành * Bài 1 ( cột 1,2,3 ) ( 7 phút). - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tính nhẩm - Yêu cầu học sinh suy nghĩ, tự làm bài sau đó 2 - Làm bài vào vở bài tập, sau đó học sinh học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước tra bài của nhau. lớp. * Nhận xét bài của học sinh * Bài 2: ( cột 1,2,3 ) ( 7 phút). - Xác định yêu cầu của bài sau đó HS tự làm bài. - 4 HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào vở - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn - Học sinh dưới lớp nhận xét - Khi đã biết 9 x 5 = 45 có thể ghi ngay kết quả của - Khi đã biết 9 x 5 = 45 có thể ghi ngay 45 : 9 và 45 : 5 được không? Vì sao? kết quả 45 : 9 = 5 và 45 : 5 = 9 vì nếu - Yêu cầu GT giải thích các trường hợp còn lại. lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia * Bài 3: ( 10 phút). - Gọi học sinh đọc đề bài - Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và giải bài toán.. - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Mỗi túi có số kg gạo là: Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng 45 : 9 = 5 (kg) và cho điểm học sinh. ĐS: 5 kg gạo 3. Củng cố - dặn dò: ( 1 phút) - 1 học sinh nhận xét - Gọi một vài HS đọc thuộc lòng bảng chia 9.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Chính tả :. NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ. Ngày dạy : 20/11/12. I. MỤC TIÊU : - Nghe viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần ay, ây ( BT2 ) - Làm đúng bài tập ( 3) a/b II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng viết sẵn các bài tập chính tả III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : THẦY TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) -Gọi HS viết các từ khó của tiết chính tả trước. - 3 học sinh lên viết trên bảng, học sinh dưới * Nhận xét cho điểm học sinh lớp viết vào bảng con. 2. Dạy học bài mới 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Hướng dẫn viết chính tả ( 6 phút) a. Trao đổi về nội dung đoạn văn. - Giáo viên đọc đoạn văn lần 1 - Đoạn văn có những nhân vật nào?. - Theo dõi sau đó 2 học sinh đọc lại - Có nhân vật anh Đức Thanh, Kim Đồng và b. Hướng dẫn cách trình bày ông Ké. - Đoạn văn có mấy câu ? - Đoạn văn có 6 câu - Trong đoạn văn có những chữ hoa nào phải - Tên riêng phải viết hoa: Đức Thanh, Kim viết hoa ? Vì sao ? Đồng, Nùng, Hà Quảng. Các chữ đầu câu: Sáng, Một, Ông, Nào, Trông phải viết hoa. - Lời của nhân vật phải viết như thế nào? - Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch ngang đầu dòng. - Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn - Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu văn ? chấm than. c. Hướng dẫn viết từ khó ( 5 phút). - Yêu cầu học sinh tìm các từ khó dễ lẫn khi - lững thững, điểm hẹn, mỉm cười, cửa tay, viết chính tả. Hà Quảng. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - 3 HS lên bảng viết HS viết bảng con d. Viết chính tả ( 10 phút) - Học sinh viết chính tả e. Soát lỗi - Đổi vở chấm chéo. g. Chấm bài. 2.3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Bài 2: ( 7 phút). - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm - Nhận xét chốt lại lời giải đúng * Bài 3: ( 7 phút). Tiến hành tương tự như bài 2 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn: Học sinh về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả, học sinh viết xấu sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK - 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh dưới lớp làm vào vở nháp. a. Trưa nay - nằm - nấu cơm - nát - mọi lần. b. Tìm nước - dìm chết - chim gáy - liền thoát hiểm..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tập đọc :. NHỚ VIỆT BẮC. Ngày dạy : 21/11/2012. I. MỤC TIÊU : - Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát . - Hiểu ND : Ca ngợi về đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi ( thuộc 10 dòng thơ đầu ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ Việt Nam - Tranh minh họa bài tập đọc. - Bảng phụ chép sẵn bài thơ để hướng dẫn học thuộc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: THẦY TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Yêu cầu HS đọc "Người liên lạc nhỏ" - 3 học sinh. 2. Dạy học bài mới 2.1 Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp, ghi đề lên bảng. - Nghe giáo viên giới thiệu bài 2.2 Luyện đọc ( 15 phút) a. Đọc mẫu : GV đọc mẫu toàn bài. - Theo dõi giáo viên đọc mẫu b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - Yêu cầu 2 học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. - Yêu cầu HS đọc chú giải. - Hướng dẫn ngắt nhịp câu thơ.. - Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau từ đầu đến hết bài. Đọc 2 lần. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. - 2 học sinh đọc bài. - Học sinh đọc chú giải. Ta về, / mình có nhớ ta/ Ta về/ ta nhớ/ những ... người // Rừng xanh / hoa chuối đỏ tươi / Đèn cao nắng ánh / dao ... lưng.// Ngày xuân/ mơ nở trắng rừng/ Nhớ người đan nón/chuốt...dang.// Nhớ khi/ giặc đến/ giặc lùng/ Rừng cây/ núi đá/ ta ... Tây.// - HS đọc nhóm đôi. - 2 nhóm thi đọc tiếp nối - Cả lớp đọc đồng thanh. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh bài thơ. 2.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài ( 12 phút) - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Trong bài thơ tác giả có sử dụng cách xưng hô - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. rất thân thiết là “ta”,“mình”, em hãy cho biết - “Ta“chính là tác giả, “ mình “ chỉ “ta” chỉ ai, “mình“ chỉ ai? người Việt Bắc. - Khi về xuôi người cán bộ nhớ những gì ? - ...nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc. - Học sinh đọc thầm lại cả bài. - Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc rất đẹp ? Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi. Ngày xuân mơ nở trắng rừng Ve kêu rừng phách đổ vàng - Tìm những câu thơ thể hiện người Việt Bắc Rừng thu trắng dọi hòa bình. đánh giặc rất giỏi ? - Rừng cây núi đá ta ... Tây Núi giăng thành lũy sắt dày - Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Rừng che bộ đội, rừng ... thù. Việt Bắc ? - Đèo cao nắng ánh dao ... lưng Nhớ người đan nón chuốt ...dang.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> THẦY. TRÒ Nhớ cô em gái hái ... mình - Qua những điều vừa tìm hiểu em nào cho biết Nhớ ai tiếng hát ân ... chung. nội dung chính của bài thơ ? - Học sinh trả lời. - Tình cảm của tác giả đối với con người và cảnh - Tác giả rất gắn bó, yêu thương rừng Việt Bắc như thế nào ? ngưỡng mộ cảnh vật và con người Việt Bắc. Khi về xuôi tác giả rất nhớ 2.4 Học thuộc lòng bài thơ ( 8 phút) Việt Bắc. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. - Cả lớp đọc đồng thanh - Hướng dẫn HS học thuộc lòng : Xóa dần bài - Học sinh học thuộc lòng. thơ trên bảng. - 3 HS thi học thuộc lòng trước lớp. - Nhận xét và cho điểm học sinh 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn: Về nhà học thuộc lòng bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Luyện từ và câu :. ÔN VỀ TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM Ngàydạy: ÔN TẬP CÂU : AI THẾ NÀO ? 21/11/2012 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Tìm được các từ ngữ chỉ đặc điểm trong các câu thơ ( BT1) - Xác định các sự vật so sánh vơí nhau về những đặc điểm nào ( BT2 ) - Tìm đúng bộ phận câu hỏi Ai ( con gì , cái gì )? Thế nào ( BT3 ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp viết những câu thơ bài tập 1, 3, câu văn bài tập 3. - 1 tờ giấy viết bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Giáo viên gọi 2 em lên bảng làm bài luyện từ và - 1 em làm lại bài tập 2 câu tiết 13. - 1 em làm lại bài tập 3 * GV nhận xét tuyên dương ghi điểm. * Lớp nhận xét, bổ sung B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu trực tiếp, ghi đề lên bảng. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập a. Bài tập 1 : ( 8 phút). - GV viết bài tập 1 lên bảng - Bài này yêu cầu các em làm gì ? - Tre lúa ở dòng thơ thứ 2 có đặc điểm gì ? - GV viết bảng: Xanh/tre xanh, lúa xanh - Sông máng ở dòng thơ 3, 4 có đặc điểm gì?. - Học sinh đọc lại nội dung bài tập Lớp đọc thầm. - Tìm các từ chỉ đặc điểm trong những câu thơ. - Xanh (cùng tre xanh, lúa xanh). - Xanh mát - Học sinh đọc tiếp 2 câu thơ 5, 6 - Trời mây mùa thu ở đây có đặc điểm gì ? - Bát ngát, xanh ngắt - 1 học sinh nhắc lại các từ chỉ đặc điểm của từng sự vật trong đoạn thơ. * Giáo viên chốt ý: Các từ trên là các từ chỉ đặc - Học sinh làm bài vào vở bài tập điểm của sự vật. b. Bài tập 2a : ( 8 phút). - GV treo tờ giấy viết bài tập 2 lên bảng - Bài này yêu cầu các em làm gì ?. - 1 em đọc bài, lớp đọc thầm - Tìm các sự vật được so sánh với nhau về những đặc điểm. - Giáo viên gọi đọc bài 2a - 1 HS đọc câu a. - Tác giả so sánh sự vật nào với nhau ? - So sánh tiếng suối với tiếng hát - Tiếng suối và tiếng hát so sánh với nhau qua đặc - Đặc điểm trong “Tiếng suối trong điểm nào ? như tiếng hát xa” - Yêu cầu học sinh đọc - 1 em đọc phần b bài 2 - Tác giả so sánh sự vật nào với sự vật nào? - Ông với hạt gạo, bà với suối trong - Ông và hạt gạo so sánh với nhau qua đặc điểm - Đặc điểm hiền : Ông hiền như hạt nào ? gạo, bà hiền như suối trong. * Bài 2b : Học sinh đọc dòng thơ ( 7phút) Hướng dẫn tương tự bài tập 2a. - Học sinh làm bài vào vở. c. Bài 3:. - Giáo viên viết sẵn bài tập lên bảng - Nội dung bài tập này yêu cầu điều gì? * Bài 3a: ( 5 phút). - 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm - Tìm bộ phận của câu - Trả lời câu hỏi: Ai làm gì, cái gì? - Trả lời câu hỏi thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> THẦY - GV treo tờ giấy yêu cầu học sinh đọc - Ai rất nhanh trí và dũng cảm - Anh Kim Đồng thế nào ?. TRÒ - 1 em đọc câu a - Anh Kim Đồng - nhanh trí và dũng cảm * Học sinh bổ sung nhận xét. * Bài 3b: ( 3 phút). - Yêu cầu học sinh đọc bài 3b - Cái gì long lanh như những bóng đèn pha lê ? - Những hạt sương sớm thế nào ? * Bài 3c: Tương tự phần 3a, b. ( 4 phút) - Giáo viên chốt ý đúng:. 3. Củng cố - dặn dò: - Nội dung bài học hôm nay là gì ? - Dặn dò: Học và làm bài tập - Bài sau: Mở rộng vốn từ: Các dân tộc.. - 1 học sinh đọc câu b - Những hạt sương sớm - Long lanh như bóng đèn pha lê - 3 em lên gạch chân dưới câu hỏi ai ? (con gì, cái gì) - 3 em lên gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi như thế nào? - Lớp bổ sung - Học sinh làm vào vở bài tập. Luyện toán : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Luyện tập bảng nhân 9, chia 9, chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số, giải toán có lời văn, sử dụng phép chia. II. LÊN LỚP : 1. Ổn định 2. Bài tập : Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài : a. Điền số : Số bị chia 27 54 18 Số chia 9 9 9 Thương 9 6 7 2 b. Tìm x : x - 45 = 96 : 2 x:8 = 112 : 6 x : 7 = 35 - 35 810 - x = 146 x 3 c. Thực hiện cột dọc : 55 : 2 74 : 3 86 : 4 107 x 7 1 d. Bạn Lâm dự định làm xong 32 bài toán, do bận nên bạn làm số bài toán. Hỏi bạn cần 8 phải làm bao nhiêu bài toán nữa mới xong ? 3.Bồi dưỡng : 1a) Tìm x: a) x : 8 = 36 ( dư 5 ) b) x : 6 = 24 ( dư 4 ) 2.a) Tìm y : 67 : y = 7 ( dư 4 ) b) 42 : y = 5 ( dư 2) Hướng dẫn HS làm bài.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Toán :. LUYỆN TẬP. Ngày dạy : 21/11/12. I MỤC TIÊU: - Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán , giải toán ( có một phép chia 9 ) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THẦY TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5phút) - Kiểm tra học thuộc lòng bảng chia 9 và bài tập - 3 HS đọc thuộc lòng bảng chia 9. về nhà 4/68 - 2 HS lên bảng làm bài tập về nhà 4/68 * Nhận xét và cho điểm học sinh 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Hướng dẫn luyện tập - Nghe giới thiệu * Bài 1: ( 7 Phút). - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài phần a. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - Khi đã biết 9 x 6 = 54, có thể ghi ngay kết quả bài vào vở bài tập. của 54 : 9 được không ? Vì sao ? - Khi đã biết 9 x 6 = 54 có thể ghi ngay kết quả 54 : 9 = 6 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia. - Yêu cầu HS giải thích tương tự còn lại - Học sinh làm bài, sau đó 2 học sinh - Cho học sinh tự làm tiếp phần b. ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. * Bài 2: ( 7 phút). - Yêu cầu học sinh nêu cách tìm số bị chia, - Học sinh nêu cách tìm số bị chia, số thương rồi làm bài. chia, thương. - 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào SGK. * Chữa bài và cho điểm học sinh * Bài 3: ( 10 phút). - Gọi 1 học sinh đọc đề bài - Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán này giải bằng mấy phép tính? - Yêu cầu học sinh trình bày bài giải vào vở. - Chấm vở tổ 3 - Sửa bài trên bảng nhận xét * Bài 4: ( 7 phút). - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?. - Số nhà phải xây là 36 ngôi nhà. - Số nhà xây được là 1/9 số nhà. - Bài toán hỏi số nhà còn phải xây - Giải bài toán bằng hai phép tính Bài giải Số ngôi nhà đã xây được là 36 : 9 = 4 (nhà) Số ngôi nhà còn phải xây là: 36 - 4 = 32 (nhà). ĐS: 32 ngôi nhà - Tìm một phần chín số ô vuông có - Hình a có tất cả bao nhiêu ô vuông ? trong hình. - Muốn tìm một phần chín số ô vuông có trong - Hình a có tất cả 18 hình vuông hình a ta phải làm thế nào ? - Một phần chín số ô vuông trong hình - Hướng dẫn học sinh tô màu (đánh dấu) vào 2 a là: 18 : 9 = 2 (ô vuông) hình vuông trong hình a. - Tiến hành tương tự với phần b. 3. Củng cố - dặn dò: ( 2 phút) - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Toán :. CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. Ngày dạy : 22 / 11 / 12. I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh - Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (Chia hết và chia có dư) - Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: THẦY TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Đọc bảng nhân 9, chia 9 - Học sinh đọc bảng nhân 9, chia 9 * Nhận xét và cho điểm học sinh 2. Dạy học bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: - Nghe giới thiệu 2.2 HD thực hành phép chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số. ( 15 phút) a. Phép chia 72 : 3 - 1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh - Viết lên bảng phép tính: 72 : 3 = ? và cả lớp thực hiện đặt tính bằng giấy nháp. yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc. * 7 chia cho 3 được 2, - GV hướng dẫn cách tính 72 : 3 viết 2; 2 nhân 3 bằng 6; - Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép tính chia trên.. b. Phép chia 65 : 2. 7 trừ 6 bằng 1. * Hạ 2 được 12; 12 chia cho 3 bằng 4, viết 4; 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0.. - 72 chia 3 bằng 24 - 65: 2 = 32 ( dư 1 ). - Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 72 : 3 = 24 - Giới thiệu về phép chia có dư - Cả lớp thực hiện vào giấy nháp, một số 2.3 Luyện tập - thực hành học sinh nhắc lại cách thực hiện phép * Bài 1: ( 7 phút) chia. - Xác định yêu cầu của bài - HS lên bảng , lớp làm bảng con - Yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình. - Yêu cầu học sinh nêu các phép chia hết, chia có dư trong bài. Bài 2 :Cho HS tính 1/5 của 60 phút ( 5 -1 HS lên bảng làm , lớp làm bảng con phút) 1 học sinh đọc đề. - GV lưu ý : số dư luôn nhỏ hơn số chia. Có tất cả 31 mét vải * Bài 3: ( 8 phút) - May một bộ quần áo hết 3m vải - Có tất cả bao nhiêu bộ quần áo ? - Làm phép tính chia 31 : 3 = 10 (dư 1) - May một bộ quần áo hết mấy mét vải? - Muốn biết được 31m vải may được - May được nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1m vải. nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo ta phải Bài giải làm phép tính gì? Ta có 31 : 3 = 10 (dư 1) - Vậy có thể may được tất cả bao nhiêu bộ Vậy có thể may được nhiều nhất là 10 quần áo và còn thừa ra mấy mét vải? bộ quần áo và còn thừa 1 mét vải 3. Củng cố - dặn dò: ĐS: 10 bộ quần áo thừa 1 mét vải - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia có hai chữ số cho phép chia có.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> một chữ số. Tập viết :. ÔN CHỮ HOA K. Ngày dạy: 22/11/12. I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa K( 1 dòng ) , Kh ,Y ( 1 dòng ) - Viết đúng tên riêng : Yết Kiêu ( 1 dòng )và câu ứng dụng : Khi đói … Chung một lòng ( 1 dòng ) bằng chữ cỡ nhỏ . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. .. - Mẫu các chữ viết hoa K - Từ, câu ứng dụng viết bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: B. Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút) - 2 học sinh lên làm bảng lớp, lớp làm bảng con : Ông Ích Khiêm.. C. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu trực tiếp, ghi đề lên bảng. 2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con : THẦY a. Luyện viết chữ hoa : ( 7 phút). - Trong bài chữ nào viết hoa ? - Treo mẫu chữ viết hoa - Giáo viên viết mẫu, nhắc lại cách viết.. TRÒ. Y,. K. - Học sinh nhắc lại quy trình viết. - HS viết trên bảng con. - 2 học sinh viết bảng lớp.. - Giáo viên uốn nắn, nhận xét. b. Luyện viết từ ứng dụng : ( 5 phút). - Gọi 1 học sinh đọc từ ứng dụng. - Giáo viên giới thiệu : Yết Kiêu. - Học sinh đọc tên riêng : Yết Kiêu - Học sinh tập viết bảng con, 2 học sinh viết bảng lớp.. c. Luyện viết câu ứng dụng : ( 5 phút). - Gọi 1 học sinh đọc câu ứng dụng. - Giáo viên giúp HS hiểu câu ứng dụng.. - Học sinh đọc câu ứng dụng. Khi đói cùng chung một dạ Khi rét cùng chung một lòng. - HS tập viết bảng con chữ Khi. - Nhận xét chiều cao các chữ trong câu ứng - Học sinh trả lời dụng. 3. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết ( 10 phút) - Học sinh viết vào vở : + 1 dòng chữ K cỡ nhỏ. - Giáo viên nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ chữ + 1 dòng chữ Kh, Y cỡ nhỏ. nhỏ. + 2 dòng Yết Kiêu cỡ nhỏ - Giáo viên theo dõi sửa lỗi cho học sinh. + 4 dòng câu tục ngữ cỡ nhỏ. - Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho học sinh. 4. Chấm chữa bài : ( 7 phút) - Giáo viên chấm 5 vở. - Nhận xét, rút kinh nghiệm. 5. Củng cố dặn dò :.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> THẦY. TRÒ. - Biểu dương học sinh viết đẹp.. Luyện TV:. Ôn TLV tuần 13 : VIẾT THƯ. I. MỤC TIÊU : -Viết được một bức thư cho cô giáo ở miền Nam hoặc Bắc - Biết trình bày đúng hình thức một bức thư.Viết đúng câu, dùng từ đúng. II. LÊN LỚP : 1. Ổn định 2. Bài tập : Viết thư cho cô giáo ở miền Nam hoặc Bắc theo gợi ý sau : - Cần ghi vào thư nơi gởi và thời gian gởi, lời xưng hô. - Đầu thư viết lời hỏi thăm sức khỏe - Viết thư để làm gì ? (Viết thư để thăm viếng và chúc mừng cô giáo ). - Cuối cùng em ghi gì ? (lời hứa và chúc, ghi tên) - Học sinh viết bài GV thu bài chấm , chữa bài 3. Nhận xét lớp học.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Chính tả : NV. NHỚ VIỆT BẮC. Ngày dạy : 23/ 11/ 12. I. MỤC TIÊU : - Nghe viết đúng bài chính tả , - Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt au/âu ( BT2 ) - Làm đúng bài tập (3 ) l/n hay i/iê. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Viết sẵn các nội dung bài tập chính tả trên bảng phụ hoặc giấy khổ to. Bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : THẦY TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút) - 1 học sinh đọc cho 3 học sinh viết bảng lớp, học sinh dưới - Gọi học sinh lên bảng đọc lớp viết vào vở nháp. và viết các từ sau: no nê, kiếm tìm, niên học. - Nhận xét cho điểm học sinh 2. Dạy học bài mới 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Hướng dẫn viết chính tả - Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại ( 10 phút) - Cảnh rừng Việt Bắc có hoa mơ nở trắng rừng, ve kêu rừng a. Trao đổi về nội dung bài phách đổ vàng … viết - Người cán bộ nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc. - Giáo viên đọc thơ 1 lượt * Hỏi: Cảnh rừng Việt Bắc có - Đoạn thơ có 5 câu gì đẹp ? - Đoạn thơ viết theo thể thơ lục bát - Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề. - Người cán bộ về xuôi nhớ - Những chữ đầu dòng và tên riêng: Việt Bắc. những gì ở Việt Bắc ? b. Hướng dẫn cách trình bày - thắt lưng, chuốt, đổ vàng... - Đoạn thơ có mấy câu ? - Đoạn thơ viết theo thể thơ - 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp. nào ? - Học sinh viết chính tả - Trình bày thể thơ này như - Đổi vở chấm chéo thế nào ? - 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK - Những chữ nào trong đoạn - 3 học sinh lên bảng làm, học sinh dưới lớp làm vào vở nháp. thơ phải viết hoa ? - Đọc lời giải và làm bài vào vở. c. Hướng dẫn viết từ khó - Hoa mẫu đơn - mưa mau hạt. - Yêu cầu HS tìm các từ khó, Lá trầu - đàn trâu dễ lẫn Sáu điểm - quả sấu - Yêu cầu HS đọc và viết các - 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK từ vừa tìm được. - Các nhóm lên làm theo hình thức tiếp nối. Mỗi học sinh điền d. Viết chính tả ( 7phút) vào 1 ô trống. e. Soát lỗi Đọc lời giải và làm bài vào vở g. Chấm bài (5 phút) + Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. 2.3 Hướng dẫn làm bài tập + Nhai kỹ no lâu, cày sâu tốt lúa. chính tả. * Bài 2: ( 6 phút). - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nhận xét chốt lại lời giải đúng * Bài 3: ( 6 phút). - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Dán băng giấy lên bảng - Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Yêu cầu học sinh đọc lại lời giải và làm bài. 3. Củng cố - dặn dò : Nhận xét tiết học Toán :. CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ Ngày dạy: 23/11/12 SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( tt). I. MỤC TIÊU: - Biết đặt tính và tính chia số có 2cho số có 1 chữ số (có dư ở các lượt chia) -.Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 8 miếng bìa bằng nhau hình tam giác vuông như bài tập 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: THẦY TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết 69 - 2 học sinh làm bài trên bảng bài 2/70 * Nhận xét chữa bài cho điểm 2. Dạy học bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: - Nghe giáo viên giới thiệu 2.2 Hướng dẫn thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. ( 12 phút) a. Phép chia 78 : 4. - Viết lên bảng phép chia 78 : 4 = ? và yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc. - Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép chia trên. 2.3 Luyện tập thực hành. 78 4 4 19 38 36 2. * 7 chia cho 4 được 1, viết 1; nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3. * Hạ 8 được 38; 38 chia cho 4 bằng 9, viết 9; 4 nhân 9 bằng 36; 38 trừ 36 bằng 2.. * Bài 1: ( 10 phút). - Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho học sinh - 4 học sinh lên bảng thực hiện phép tự làm bài. tính a. Làm bảng con - Học sinh cả lớp làm bài vào SGK và b. Làm vào SGK, 4 em lên bảng bảng con. + Yêu cầu HSnhận xét bài làm của bạn trên bảng + Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. * Bài 2 :. - Gọi 1 học sinh đọc đề bài - Lớp học có bao nhiêu học sinh ? - Loại bàn trong lớp là loại bàn như thế nào ? - Yêu cầu HS tìm số bàn có 2 học sinh ngồi.. - 1 học sinh đọc đề. - Lớp học có 33 học sinh - Loại bàn trong lớp là bàn 2 chỗ ngồi. - Số bàn có 2 học sinh ngồi là :.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> THẦY TRÒ - Vậy sau khi kê 16 bàn thì mấy bạn chưa có chỗ 33 : 2 = 16 bàn (dư 1 bạn HS) ngồi ? - Còn 1 bạn chưa có chỗ ngồi - Hướng dẫn HS trình bày lời giải bài toán - Trong lớp có 16 + 1 = 17 (chiếc bàn) Bài giải Ta có 33 : 2 = 16 (dư 1) Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, còn1HS nữa nên cần kê thêm ít nhất là 1 bàn . - Bài 3: Vẽ tứ giác có hai góc vuông Vậy số bàn cần có ít nhất là: - GV cho HS vẽ hình lên bảng 16 + 1 = 17 (cái bàn) ĐS: 17 cái bàn 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Nhận xét tiết học Tập làm văn :. GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG. Ngày dạy :23/11/12. I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản ( theo gợi ý ) về các bạn trong tổ của mình với người khác . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Viết sẵn nội dung gợi ý của các bài tập trên bảng - Học sinh chuẩn bị bảng thống kê các hoạt động của tổ trong tháng vừa qua. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Trả bài và nhận xét về bài tập làm văn viết - Nghe giáo viên nhận xét bài viết thư tuần 13. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu trực tiếp bài, ghi đề lên bảng. 2.2 Hướng dẫn kể chuyện ( 7 phút) - Nghe giáo viên kể chuyện - Giáo viên kể câu chuyện - Câu trả lời có gì đáng buồn cười ? -Câu trả lời đáng buồn cười là: Người đó thấy nhà văn không đọc được bản thông báo như mình thì nghĩ ngay rằng nhà văn cũng mù chữ. - Yêu cầu 1 học sinh kể lại toàn bộ câu - 1 học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét chuyện trước lớp. phần kể chuyện của bạn. - Nhận xét và cho điểm học sinh 2.3 Kể về hoạt động của tổ em.( 25 phút ) - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài 2 - 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc nội dung gợi ý, cả lớp đọc thầm. - Bài tập yêu cầu em giới thiệu điều gì? - Giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua. - Em giới thiệu những điều này với ai ? - Em giới thiệu với một đoàn khách đến thăm lớp. - Giáo viên hướng dẫn, gợi ý cho học sinh : - 3 học sinh nói lời chào mở đầu. Tưởng tượng về đoàn khách đến thăm các - 1 học sinh nói trước lớp, cả lớp theo dõi bạn trong tổ. và nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> THẦY TRÒ - Nói năng đúng nghi thức với người trên, - Học sinh làm việc theo tổ, từng em nối giới thiệu tính nết mỗi bạn. tiếp đóng vai người giới thiệu. - Đại diện tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp. - Một nhóm học sinh đóng vai khách đến thăm lớp. - Nhận xét và cho điểm học sinh 3. Củng cố - dặn dò: ( 3 phút) - Nhận xét tiết học. Hoạt động tập thể : SINH HOẠT SAO NHI I. YÊU CẦU : Sinh hoạt chủ điểm : Chăm ngoan - Biết lễ phép , ngoan với tất cả với mọi người . - Biết cố gắng thi đua chăm học. ĐỒNG. II. LÊN LỚP 1. Ổn định : 2. Sinh hoạt tập thể : - Cho lớp nhận xét đánh giá thi đua Tuần học tốt , tiết học tốt - Tổng hợp các điểm 10 báo cáo - Tuyên dương các cá nhân có ý thức chăm , tích cực thi đua học tập - Nhăc nhở ý thức chăm học ngoan , văng lời - Nề nếp vệ sinh , thể dục đảm bảo chăm , ngoan . - Nhắc nhở thi đua , tuyên dương giữa các tổ . 3. Củng cố - dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHỐI 3 TỔ : 3. THÁNG :. NĂM HỌC : 2012 - 2013. I. NỘI DUNG : ……………………………………………………………………………………………….. …… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… II. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG : . …………………………………………………………………………………………………………… THỜI GIAN NỘI DUNG BỒI DƯỠNG MÔN HỌC …………………………………………………………. …………………… ………………………………………………………… ……………………. ………………………………………………………… …………………… TUẦN 1 ………………………………………………………… ……………………. TUẦN 2. ……………………………………………………….. ……………………………………………………….. ………………………………………………………. ………………………………………………………… ………………………………………………………. …………………… …………………… …………………… …………………… ……………………. TUẦN 3. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ……………………………………………………… ………………………………………………………. ………………………………………………………. …………………… …………………… …………………… ………………….. …………………... ………………………………………………………. ……………………………………………………… ……………………………………………………… ………………………………………………………... …………………… …………………… …………………… ……………………. TUẦN 4. …………………………………………………………………………………………………………… III. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… IIV. TỒN TẠI …………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(20)</span> …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… Người báo cáo :. Trương Thị Thu.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×