Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Giao an lop 5 long ghep tuan 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.9 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 21  Thứ/ngày Thứ hai 16/1/2012. Thứ ba 17/1/2012. Thứ tư 18/1/2012. Thứ năm 19/1/2012. Thứ sáu 20/1/2012. Thứ bảy 21/1/2012. Môn CC LS TĐ T ÂN KH AV CT T TD LT-C TH TĐ T ĐĐ TLV TD LT-C T KC ĐL. Đề bài. Sinh hoạt đầu tuần Nước nhà bị chia cắt Trí dũng song toàn Luyện tập về tính diện tích GV chuyên Năng lượng mặt trời GV chuyên Nghe-viết: Trí dũng song toàn Luyện tập về tính diện tích(tt) GV chuyên Mở rộng vốn từ :Công Dân GV chuyên Tiếng rao đêm Luyện tập chung Uỷ ban nhân dân xã,phường em Lập chương trình hoạt động GV chuyên Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ Hình hộp chữ nhật-Hình lập phương Kể chuyện đã được chứng kiến hoặc t/ gia Các nước láng giềng của Việt Nam TLV Trả bài văn tả người AV GV chuyên T Diện tích x/ quanh&DT t/ phần HĐTT củaHHCN MT Sinh hoạt cuối tuần GV chuyên KH Sử dụng năng lượng chất đốt KT Vệ sinh phòng bệnh cho gà. Tiết theo CT 21 21 41 101 / 41 / 21 102 / 41 / 42 103 21 41 / 42 104 21 21. Đồ dùng dạy học Ảnh tư liệu Tranh TV Bảng nhóm Hình SGK Bảng con Bảng nhóm Từ điển Tranh TV Bảng con Bảng con Bảng phụ Hình hộp Mẩuchuyện Bản đồ. 42 / 105 21 /. Bảng phụ. 42 21. Tranh vẽ Hình SGK. Hình vẽ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Lịch sử. Tiết 21:. NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT. I – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết : _ Đế quốc Mĩ phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ , âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta . _ Vì sao nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ – Diệm . _ Giáo dục HS truyền thống đánh giặc cứu nướccủa dân tộc ta. II– Chuẩn bị 1 – GV : _ Bản đồ Hành chính Việt Nam _ Tranh ảnh tư liệu về cảnh Mĩ – Diệm tàn sát đồng bào miền Nam . 2 – HS : SGK . III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : KT dụng cụ học tập của HS II – Kiểm tra bài cũ : “ Ôn tập : Chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc ( 19451954) - Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu & kết thúc - 2HS trả lời . khi nào ?(HSTB) -Ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ (HSK) Nhận xét ,ghi điểm. - HS nghe,nhận xét . III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “ Nước nhà bị chia cắt “ 2 – Hoạt động : a) Họat động 1 : Làm việc cả lớp . - HS nghe . _ GV nêu nhiệm vụ bài học +Vì sao đất nước ta bị chia cắt? +Một số dẫn chứng về việc Mĩ-Diệm tàn sát đồng bào ta. +Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt. b) Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm . -HS thảo luận nhóm4 và nêu . _ N.1 : Nêu tình hình nước ta sau chiến thắng - N.1 : Sau thất bại nặng nề ở Điện lịch sử Điện Biên Phủ Biên Phủ , ngày 21-7-1954 thực dân Pháp …đấu tranh chống âm mưu chia cắt nước ta của đế quốc Mĩ . _ N.2 : Hãy nêu các điều khoảng chính của - N.2 : Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ ,.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hiệp định Giơ-ne-vơ *GV dùng bản đồ chỉ sông Bến Hải & SGK c)Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp . _ Nguyện vọng của nhân dân ta là sau 2 năm, đất nước sẽ thông nhất, gia đình sẽ sum họp, nhưng nguyện vọng đó có được thực hiện không? Tại sao?. sông Bến Hải là giới tuyến phân chia tạm thời hai miền Nam – Bắc .. - Nguyện vọng đó không được thực hiện . Mĩ tìm cách phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ . Trong thời gian Pháp rút quân , Mĩ dần dần thay chân Pháp xâm lược miền Nam , đưa Ngô Đình Diệm lên làm Tổng thống , lập ra chính quyền tay sai . - Âm mưu phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ của - Chính quyền Ngô Đình Diệm thực Mĩ - Diệm được thể hiện qua những hành động hiện chính sách “ Tố cộng “ , “ Diệt nào ? cộng “. Với khẩu hiệu “ Diết nhầm còn hơn bỏ soát “ , chúng thẳng tay giết hại các chiến sĩ cách mạng là người dân vô tội _ Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi - Phải cầm súng đứng lên đánh đổ đau chia cắt ? chính quyền Mĩ _ Diệm thống nhất IV – Củng cố,dặn dò : nước nhà . HS đọc nội dung chính của bài . - 2 HS đọc . - Nhận xét tiết học . - HS lắng nghe . Chuẩn bị bài sau : “ Bến tre đồng khởi “ - Xem bài trước . Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tập đọc. Tiết 41:. TRÍ DŨNG SONG TOÀN. I.Mục tiêu : 1) Đọc lưu loát , diễn cảm bài văn - giọng đọc lúc rắn rỏi , hào hứng , lúc trầm lắng , tiếc thương .Biết đọc phân biệt lời các nhân vật : Giang Văn Minh ,vua Minh , đại thần nhà Minh , vua Lê Thần Tông . 2) Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn , bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài . * Giáo dục kỹ năng sống: Tư duy sáng tạo 3) GDHS kính phục Giang Văn Minh. II.Chuẩn bị: GV: SGK.Tranh ảnh minh hoạ bài học . HS :SGK III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Ổn định lớp: KT đồ dùng của HS II. Kiểm tra :Gọi 2HS đọc bài và trả lời câu -2HS đọc bài&trả lời hỏi . -HS cả lớp nhận xét. - Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì ( trước cách -Ông là một công dân yêu nước . mạng , cách mạng thành công ,…). (HSY) -Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì ? (HSTB) -GV nhận xét ,ghi điểm . -HS lắng nghe . III. Bài mới : 1.Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : a/ Luyện đọc : -GV gọi 1 HSK-G đọc bài. -1HS đọc toàn bài . -Cho 4 HS đọc nối tiếp đoạn toàn bài & -4 HS đọc nối tiếp đoạn toàn bài & luyện đọc từ :lẽ ,thám hoa , thoát … luyện đọc từ :lẽ ,thám hoa , thoát -Cho 4 HS đọc nối tiếp đoạn lượt 2 và đọc …. chú giải -4 HS đọc nối tiếp đoạn lượt 2 và -Cho HS đọc theo cặp đọc chú giải -Gọi 1HSK đọc toàn bài. -HS đọc theo cặp -GV đọc mẫu toàn bài . -1 HS đọc toàn bài b/ Tìm hiểu bài: -HS lắng nghe . · Đoạn 1 :Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Giang Văn Minh làm thế nào để được vào -Khóc lóc thảm thiết . gặp vua nhà Minh(HSTB) . Giải nghĩa từ :khóc thảm thiết ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ý 1:Sự khôn khéo của Giang Văn Minh. · Đoạn 2 : HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng ?(HSK) Giải nghĩa từ : giỗ , tuyên bố.. Ý 2: Việc bỏ lệ cúng giỗ Liễu Thăng · Đoạn 3: HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh . (HSY) Giải nghĩa từ :(điển tích )Mã Viện , Bạch Đằng Ý 3 : Cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh . *Đoạn 4 : HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ?(HSG) Giải nghĩa từ : anh hùng thiên cổ , điếu văn … Ý 4 : Sự thương tiếc ông Giang Văn Minh. * Giáo dục kỹ năng sống: Tư duy sáng tạo c/ Đọc diễn cảm : -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm . -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn : " Chờ rất lâu …….lễ vật sang cúng giỗ ." -Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm . IV. Củng cố , dặn dò : -GV hướng dẫn cho HS nêu nội dung bài(HSK) . -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và kể thật nhiều về ông Giang Văn Minh đời Lê . -Chuẩn bị tiết sau :Tiếng rao đêm . Rút kinh nghiệm:. - HS nêu . HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Vờ khóc than vì không có mặt để giỗ cụ tổ 5 đời ….. . - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -HS nhắc lại SGK . -HS lắng nghe . - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -HS thảo luận cặp và trả lời theo ý mình .. -Cho 4 HS đọc nối tiếp toàn bài -HS luyện đọc cá nhân , cặp , nhóm . -HS thi đọc diễn cảm .trước lớp . -Cả lớp chọn bạn đọc tốt nhất -HS nêu :Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn . -HS lắng nghe ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Toán. Tiết 101:. LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH. I– Mục tiêu Giúp HS : - Ôn tập và rèn kĩ năng tính diện tích các hình đã học(hình chữ nhật,hình vuông). - Vận dụng các công thức diện tích các hình đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn đơn giản. - Giáo dục HS tự tin,ham học toán. II- Chuẩn bị: 1 - GV : Bảng phụ. SGK 2 - HS : SGK. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1- Ổn định lớp : KTDCHT - Bày DCHT lên bàn 2- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS(TB-K) - Viết công thức tính Dtích hình tam - HS lên bảng viết công thức. giác,hình thang, hình vuông, hình chữ nhật . - HS nêu . - Gọi HS nhận xét . - HS nghe . - Nhận xét chung . 3 - Bài mới : a- Giới thiệu bài : Luyện tập về tinh Dtích . - HS nghe . b–Hướng dẫn luyện tập: - Giới thiệu cách tính . - HS quan sát . - Treo bảng phụ vẽ sẵn hình minh hoạ trong ví dụ ở SGK . -Ta phải chia hình đó thành các phần nhỏ - Muốn tính Dtích mảnh đất này ta làm thế là các hình đã có công thức tính Dtích . nào ?(HSK) . - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm ra cách - Từng cặp thảo luận . giải bài toán . - Gọi các nhóm trình bày Kquả thảo luận của - Các trình bày Kquả . nhóm mình . - HS nhận xét . - Hướng dẫn HS nhận xét . - GV Kluận chung . * Thực hành : Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc đề bài, kết hợp quan sát hình - HS đọc . vẽ - HS làm bài . - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HSTB làm bảng ĐS : 66,5 m2 . phụ . - HS nhận xét, chữa bài . - Nhận xét,chữa bài . Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài . - HS đọc . - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ - HS làm bài ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> . ĐS: a) Chia mảnh đất như hình vẽ - Nhận xét chữa bài . b) 7230m2 . 4- Củng cố-Dặn dò : - Nêu công thức tính Dtích các hình đã học . - HS nêu . - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập về tính diện - HS nghe . tích Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Khoa học. Tiết 41:. NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI. I – Mục tiêu : Sau bài học , HS biết : _ Trình bày tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên . _ Kể tên một số phương tiện , máy móc , hoạt động , … của con người sử dụng năng lượng mặt trời . _Giáo dục HS biết tiết kiệm năng lượng khi sử dụng. II – Chuẩn bị: 1 – GV :_ Phương tiện , máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời ( Ví dụ : máy tính bỏ túi ) _ Tranh ảnh về các phương tiện , máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời . _ Thông tin & hình trang 84,85 SGK . 2 – HS : SGK. III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : KT dụng cụ của HS II – Kiểm tra bài cũ : “ Năng lượng “ _ Năng lượng là gì ?(HSY) - HS trả lời . _ Hãy nói tên một số nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động của con người , động vật , …(HSTB) - Nhận xét, ghi điểm III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “ Năng lượng mặt trời “ - HS nghe . 2 – Hoạt động : a) Hoạt động 1 : Thảo luận . *Mục tiêu: HS nêu được ví dụ về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên . *Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc theo nhóm . Cho HS thảo luận & trả lời các câu hỏi : - HS thảo luận & trả lời : N.1 : Mặt Trời cung cấp năng lượng cho - N. 1 : Anh sáng & nhiệt . tráu Đất ở những dạng nào ? N.2 : Nêu vai trò của năng lượng mặt trời - N.2 : Năng lượng mặt trời được dùng đối với sự sống . để chiếu sáng , sưởi ấm , làm khô , đun nấu , phát điện N.3 : Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối - N.3 : Nhờ có năng lượng mặt trời mới có quá trình quang hợp của lá cây & với thời tiết & khí hậu . cây cối mới sinh trưởng được _Bước 2: Làm việc cả lớp . - Một số nhóm trình bày & cả lớp bổ GV cho một số nhóm trình bày . sung . *Kết luận..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> b) Hoạt động 2 :.Quan sát & thảo luận . *Mục tiêu: HS kể được một số phương tiện , máy móc, hoạt động ,… Của con người sử dụng năng lượng mặt trời . *Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc theo nhóm 6 . - HS quan sát các hình 2,3,4 trang 84,85 SGK .thảo luận & trả lời . _ Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng - Chiếu sáng , phơi khô các đồ vật , lượng mặt trời trong đời sống hằng ngày . lương thực , thực phẩm , làm muối … _ Kể tên một số công trình , máy móc - Máy tính bỏ túi , … được sử dụng năng lượng mặt trời . Giới thiệu máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời . _ Cho HS kể một số ví dụ về việc sử dụng HS kể. năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương _Bước 2: Làm việc cả lớp . - Từng nhóm trình bày & cả lớp thảo GV theo dõi và nhận xét . luận . * Kết luận. c) Hoạt động 3 : Trò chơi . *Mục tiêu: Củng cố cho HS những kiến thức đã học về vai trò của năng lượng mặt trời . *Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS chơi . - HS chơi theo sự hướng dẫn của GV GV tuyên dương những nhóm thắng cuộc . *GV kết luận . - HS lắng nghe . IV – Củng cố,dặn dò: -Năng lượng mặt trời dùng để làm gì ? - HS nêu - Nhận xét tiết học . HS lắng nghe . - Bài sau : “ Sử dụng năng lượng chất đốt “ - Xem bài trước . Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> CHÍNH TẢ (Nghe - viết). Tiết 21:TRÍ DŨNG SONG TOÀN I / Mục tiêu: -Nghe – viết đúng , trình bày đúng bài chính tả Trí dũng song toàn . -Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r / d / gi ; có thanh hỏi hoặc thanh ngã -Giáo dục HS tính cẩn thận,tự tin. II / Chuẩn bị: -GV: SGK, 04 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2 a ; 2 b . -HS : SGK,vở chính tả III / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ Ổn định lớp: KT sĩ số HS I/ Kiểm tra bài cũ : -Gọi2 HS (Y-TB)lên bảng viết : giữa dòng , 2 HS lên bảng viết : giữa dòng , giấu , giấu , tức giận , khản đặc . tức giận , khản đặc ( cả lớp viết nháp ) . -GV nhận xét ,bổ sung. II / Bài mới : 1 / Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học -HS lắng nghe. 2 / Hướng dẫn HS nghe – viết : -GV đọc bài chính tả “ Trí dũng song toàn “ . -HS theo dõi SGK và lắng nghe. -Hỏi : Bài chính tả cho em biết điều gì ? . -HS phát biểu : Giang Văn Minh khẳng khái khiến vua nhà Minh tức giận , sai người ám hại ông .Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cửu và ca ngợi ông là anh hùng thiên cổ . -GV đọc bài chính tả 1 lần trước khi viết . -HS lắng nghe. -Hướng dẫn HS viết những từ mà HS dễ viết -HS viết từ khó trên giấy nháp. sai: linh cửu , thiên cổ , Giang Văn Minh , Lê -HS viết bài chính tả. Thần Tông - HS soát lỗi . -GV đọc bài cho HS viết . -GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi . -Chấm chữa bài : +GV chọn chấm10 bài của -2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau HS. để chấm. +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm . -HS lắng nghe. -GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp . 3 / Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài tập 2a : -1 HS nêu yêu cầu , cả lớp theo dõi SGK -1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2a . -HS thảo luận theo nhóm . -Cho HS trao đổi theo nhóm đôi . -4 HS lên bảng trình bày kết quả trên tờ -4 HS trình bày kết qua trên giấy khổ to . giấy ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -GV nhận xét , sửa chữa , tuyên dương HS viết tốt . * Bài tập 3a : -1 HS nêu yêu cầu của bài tập 3b . -Cho HS làm vào vở . -GV cho HS trình bày kết quả lên bảng phụ. -GV chấm bài , chữa , nhận xét . -Cho 1 HS đọc toàn bài . III/ Củng cố ,dặn dò : -Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt . -Về nhà kể lại mẫu chuyện vui : Sợ mèo không biết “cho người thân nghe. -Về xem lại các lỗi viết sai và viết lại cho đúng. -Chuẩn bị bài sau : Nghe – viết : “Hà Nội “ Rút kinh nghiệm :. -HS lắng nghe. -1 HS nêu yêu cầu của bài tập . -HS làm bài tập vào vở . -Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả . -1 HS đọc toàn bài. -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Toán. Tiết 102:. LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (tt). I– Mục tiêu :Giúp HS tiếp tục : -Rèn kĩ năng tính diện tích các hình đã học ( hình chữ nhật, hình thang, hình tam giác ) -Vận dụng các công thức tính diện tích các hình đã học để giải quyết các tình huống thực tĩnh đơn giải. - Giáo dục HS tự tin,ham học toán. II- Chuẩn bị: 1 - GV : Bảng phụ ghi số liệu như SGK (tr.104- 105). 2 - HS : SGK , vở làm bài. IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1- Ổn định lớp : KT dụng cụ học tập của HS 2- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS(TB-K) - Để tính diện ta thực hiện 3 bước: - Hãy nêu các bước tính diện tích mảnh đất + Chia mảnh đất thành các hình cơ bản đã học ở bài trước. có công thức tính diện tích. + Xác định số đo của các hình vừa tạo thành. - Nhận xét,sửa chữa . + Tính DT từng hình, tính DT mảnh đất. 3 - Bài mới : a- Giới thiệu bài : Luyện tập về tính diện - HS nghe . tích b– Hướng dẫn luyện tập * Giới thiệu cách tính - Gắn bảng phụ có vẽ hình như SGK lên -HS quan sát. bảng. -Lắng nghe. - Giới thiệu: G/S đây là mảnh đất ta phải tính DT trong thực tế; khác ở tiết trước, mảnh đất - Chia mảnh đất thành các hình cơ bản, không được ghi sẵn số đo. đó là hình thang và hình tam giác. - Bước 1 chúng ta cần làm gì? - HS nêu. - Gọi 1 HS nêu cách thực hiện và cách chia. - Hình thang ABCD và hình tam giác - Mảnh đất được chia thành những hình nào? ADE. - GV vẽ nối vào hình đã cho theo câu trả lời của HS . - Muốn tính được diện tích của các hình đó, - Phải tiến hành đo đạc. bước tiếp theo ta phải làm gì? - Ta cần đo đạc những khoảng cách nào? - HS nêu - GV : Trên hình vẽ ta xác định như sau: + Hạ đường cao BM của hình thang ABCD - HS quan sát. và đường cao EN của tam giác ADE..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Gỉa sử sau khi tiến hành đo đạc, ta có bảng số liệu các kết quả đo như sau; - GV gắn bảng số liệu lên bảng. - H: Vậy bước 3 ta phải làm gì? Hình thang ABCD Hình tam giác ADE Hình ABCDE - Gọi 1 HS nhắc lại các bước khi tiến hành tính DT ruộng đất trong thực tế. * Thực hành Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán. - Cho HS tự làm vào vở, 1 HSTB lên bảng làm. - Gọi HS dưới lớp nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán. - Cho HS tự làm vào vở, 1 HSG lên bảng làm.. - HS nêu. - HS đọc. - 1 HSK nêu các bước giải. - HS làm bài. -Cả lớp nhận xét. - HS đọc. - 1 HS nêu các bước giải. - HS làm bài. ABM 20,8 x 24,5 : 2 = 254,8 (m2) BCNM (20,8 +38)x 37,4 : 2 = 1099,56 (m2) CDN 38 x 25,3 : 2 = 480,7 (m2) ABCD 254,8 +1099, 56 +480,7 = 1835,06 (m2) - HS chữa bài .. - Gọi HS dưới lớp nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, đánh giá. 4- Củng cố , dặn dò: - Gọi 1 HS nêu các bước tính diện tích ruộng -1 HS nêu. đất trong thực tế.(TB) - Nhận xét tiết học . - Nghe. - Về nhà hoàn chỉnh bài tập. - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Luyện từ và câu. Tiết 41:MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÔNG DÂN I.Mục tiêu : -Kiến thức :HS mở rộng , hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Công dân : các từ nói về nghĩa vụ , quyền lợi , ý thức công dân … -Kĩ năng :Vận dụng vốn từ đã học , viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ Tồ quốc của công dân . -Thái độ :Giáo dục HS ý về nghĩa vụ , quyền lợi , ý thức công dân . II.Chuẩn bị: GV: -Bút dạ + 4 tờ giấy khổ to viết theo cột dọc các từ trong BT 1 + băng dính . -Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 . HS: SGK III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Ổn định:KTDCHT -bày DCHT lên bàn II.Kiểm tra : -Kiểm tra 2HS(TB-K) nêu kết quả bài tập -HS làm miệng BT 2 ,3 .của tiết 2&3 ở tiết trước . trước -GV nhận xét ,ghi điểm . -Lớp nhận xét . III.Bài mới : 1.Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn HS làm bài tập : -HS lắng nghe . Bài 1 :GV Hướng dẫn HS Làm Bt 1. -Phát phiếu tên giấy khổ to cho HS viết lên -HS đọc lướt &đọc câu hỏi . -GV nhận xét ,chốt lời giải đúng : -HS làm bài theo cặp . nghĩa vụ công dân . -Dán phiếu đã làm lên bảng + nêu quyền công dân . kết quả . ý thức công dân . -Nhận xét , chốt ý . bổn phận công dân . trách nhiệm công dân . công dân gương mẫu . công dân danh dự . danh dự công dân . Bài 2 : -GV Hướng dẫn HS làm BT2 . -HS đọc yêu cầu Bt2 . Lớp đọc thầm . -Theo dõi và giúp HS thi . -Làm theo nhóm . -Nhóm lên bảng thi làm đúng , -GV nhận xét , chốt lời giải đúng . nhanh bài Bài 3 : -Lớp nhận xét bổ sung . -GV Hướng dẫn HS làm BT3 ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -GV nhận xét , ghi điểm cho HS . -Chọn đoạn hay nhất . IV. Củng cố , dặn dò : -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài , ghi bảng -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục mở rộng vốn từ và tập sử dụng đúng . -Chuẩn bị tiết sau :Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ .. -HS đọc yêu cầu bài3 . Lớp đọc thầm . -Làm theo nhóm , viết vào vở bài tập . -Nối tiếp nhau đọc trước lớp . -Lớp nhận xét . -HS nêu .. -HS lắng nghe . Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tập đọc. Tiết 42:. TIẾNG RAO ĐÊM. I.Mục tiêu : 1) Đọc trôi chảy toàn bài . Đọc giọng kể chuyện linh hoạt phù hợp với tình huống trong mỗi đoạn : khi chậm , trầm buồn , khi dồn dập , căng thẳng , bất ngờ . 2) Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi hành động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo , dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thoát nạn . 3) GDHS Cảm phục hành động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo II.Chuẩn bị: GV: SGK .Tranh ảnh minh hoạ bài học . HS : SGK III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Ổn định:KT sĩ số HS II.Kiểm tra : Gọi 2HS đọc bài & trả lời -2 HS đọc bài Trí dũng song toàn , trả - Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để lời vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng ? -Vờ khóc than vì không có mặt để giỗ cụ (TB) tổ 5 đời ….. . -Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ?(K) -HS trả lời theo ý mình . -GV nhận xét ,ghi điểm . -Lớp nhận xét . III.Bài mới : 1.Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học -HS lắng nghe . 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : a/ Luyện đọc : -GV gọi 1 HSK-G đọc bài. -1HS đọc toàn bài . -Cho 4 HS đọc nối tiếp đoạn toàn bài & -4 HS đọc nối tiếp đoạn toàn bài & luyện đọc từ khó. luyện đọc từ khó -Cho 4 HS đọc nối tiếp đoạn lượt 2 và đọc -4 HS đọc nối tiếp đoạn lượt 2 và đọc chú giải chú giải -Cho HS đọc theo cặp -HS đọc theo cặp -Gọi 1HSK đọc toàn bài. -1 HS đọc toàn bài -GV đọc mẫu toàn bài . -HS lắng nghe . b/ Tìm hiểu bài : ·Đoạn 1 +2 :Cho HS đọc thầm&trả lời câu - HS đọc thầm&trả lời câu hỏi. hỏi. -Vào các đêm khuya tĩnh mịch .Cảm -Tác giả nghe thấy tiếng rao của người bàn giác của tác giả : não ruột . bánh giò vào nhữnglúc nào ?Tác giả có cảm giác như thế nào ?(HSY-TB) - Vào lúc nửa đêm .Tả : Ngôi nhà bốc -Đám cháy xảy ra vào lúc nào ? được miêu tả lửa phừng phừng , tiếng kêu cứu thảm như thế nào ?(HSK) thiết , khung cửa ập xuống , khói bụi mù Giải nghĩa từ :tĩnh mịch ,phừng phừng , thảm mịt ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> thiết … Ý :Cảnh bất ngờ của đám cháy . Đoạn còn lại : HS đọc thầm&trả lời câu hỏi. -Ai đã dũng cảm cứu em bé ? Con người và - HS đọc thầm&trả lời câu hỏi. hành động của anh có gì đặc biệt ? -Người bán bánh giò . Anh là một Giải nghĩa từ :đen nhẻm , thất thần … thương binh nặng , chi còn một chân .Anh đã dũng cảm xông vào đám cháy -Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ để cứu người . cho người đọc ? -HS thảo luận cặp và nêu các bất ngờ. Ý :Hành động cao thượng của anh thương -HS nêu . binh c/ Đọc diễn cảm : -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm . -4HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn :"Rồi -HS đọc cho nhau nghe theo cặp . từ trong nhà ….một cái chân gỗ ". -HS luyện đọc cá nhân , cặp , nhóm -Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm . đoạn Gv ghi trên bảng . -GV nhận xét , khen HS đọc hay . -HS thi đọc diễn cảm .trước lớp . -Lớp nhận xét . IV. Củng cố , dặn dò : -GV cho HS nêu nội dung bài , ghi bảng . -HS nêu : Ca ngợi hành động xả thân -GV nhận xét tiết học. cao thượng của anh thương binh nghèo -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục nhớ câu chuyện và kể nhiều lần . -HS lắng nghe . -Chuẩn bị tiết sau : Lập làng giữ biển Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Toán. Tiết 103:. LUYỆN TẬP CHUNG. I– Mục tiêu : -Giúp HS rèn kĩ năng tính độ dài đoạn thẳng, tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để tính của một số hình “tổ hợp”. - Giáo dục HS tự tin,ham học toán. II- Chuẩn bị: 1 - GV : Bảng phụ, SGK . 2 - HS : SGK , vở làm bài. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I- Ổn định lớp : KTDCHT - Bày DCHT lên bàn II- Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS(K) nêu các bước tính diện tích - 1HS nêu. mảnh đất trong thực tế. - Nhận xét,sửa chữa . 3 - Bài mới : a- Giới thiệu bài : Luyện tập chung - HS nghe . b– Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. -HS đọc đề . - Yêu cầu gạch 1 gạch dưới dữ kiện và gạch 2 -HS thực hiện. gạch dưới y/c của đề bài. - Bài tập yêu cầu gì?(HSY) - Tính độ dài đáy của hình tam giác biết diện tích và chiều cao. - Viết công thức tính diện tích hình tam giác? - S = (a x h) : 2 - Cho HS dựa vào công thức, làm bài ; 1 HS -HS làm bài. TBlên bảng làm. - Gọi vài HS nhắc lại, ghi bài giải vào vở. - 2 HS nhắc lại. Bài giải Độ dài đáy của tam giác đó là: Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Gắn hình minh họa lên bảng. - Từ tâm hai đường tròn, kẻ đường kính AD và BC như hình vẽ. - Gọi 1 HS lên tô đỏ sợi dây nối hai bánh xe ròng rọc. - Độ dài sợi dây bằng tổng độ dài của những cạnh nào? - Có nhận xét gì về 2 đoạn thẳng AB và DC? - Vậy độ dài của sợi dây được tính như thế. 5 1 5 x 2) :  2,5(m) 2 2 (8. HS đọc đề bài - HS quan sát. - HS quan sát. - HS thực hiện yêu cầu. - Của AB, DC và 2 nửa đường tròn đường kính AD và BC. - Bằng nhau và bằng 3,1m. - Bằng 2 lần khoảng cách giữa 2 trục và.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> nào?. chu vi của đường tròn đường kính AD (hoặc BC). - Cho HS làm bài vào vở. 1 HSK làm vào - HS làm bài. bảng phụ. Bài giải Độ dài của sợi dây đó là: (3,1 x 2) + (0,35 x 3,14) = 7,299 (m) - Gọi HS nhận xét; GV nhận xét, đánh giá. Đáp số: 7,299 m 4- Củng cố, dặn dò : - Gọi HS phát biểu quy tắc tính chu vi hình - 2 HS nêu. tròn khi biết đường kính. -HDBTVN:Bài 2/SGK. Đáp số: 3 m2 và 1,5 m2 - Nhận xét tiết học . -Lắng nghe - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Hình hộp chữ nhật, hình lập phương..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tập làm văn. Tiết 41:. LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG. I / Mục tiêu: -Biết lập chương trình cho một hoạt động tập thể . -Rèn kĩ năng nói,nhận xét,trình bày. * Giáo dục kỹ năng sống: thể hiện sự tự tin -Giáo dục HS có ý thức tôn trọng nhau,dạn dĩ,… II / Chuẩn bị: GV: +Bảng phụ : -Viết mẫu cấu tạo 3 phần của 1 chương trình hoạt động ( CTHĐ ) - Tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ . HS :SGK. III / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV I/Ổn định:Hát II / Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2HS(TB-K) nêu tác dụng của việc lập chương trình hoạt động và cấu tạo của chương trình hoạt động . -GV cùng cả lớp nhận xét. III / Bài mới : 1 / Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học 2 / Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động: a / Tìm hiểu yêu cầu của đề bài : -GV cho HS đọc đề bài . -GV nhắc HS lưu ý : Đây là một đề bài rất mới .Các em có thể lập chương trình hoạt động cho 1 trong 5 hoạt động mà SGK đã nêu hoặc lập chương trình hoạt động cho 1 hoạt động khác mà trường mình dự kiến sẽ tổ chức . -GV cho cả lớp đọc thầm lại đề bài và suy nghĩ lựa chọn hoạt động để lập chương trình . -Cho HS nêu hoạt động mình chọn . -GV mở bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của 1 chương trình hoạt động . b / HS lập chương trình hoạt động : -GV cho HS làm bài vào vở .GV phát bảng nhóm cho 4 HS lập chương trình hoạt động khác nhau .. Hoạt động của HS -2 HS nêu . -Cả lớp nghe và nhận xét -HS lắng nghe.. -HS đọc đề bài. -Cả lớp đọc thầm đề bài , chọn đề hoặc tự tìm đề . -HS nêu . -HS theo dõi bảng phụ . -HS làm việc cá nhân . -4 HS được chọn làm vào bảng nhóm..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -GV lưu ý HS nên viết vắn tắt ý chính khi trình bày miệng mới nói thành câu . -GV mở bảng phụ có ghi sẵn tiêu chuẩn đánh giá -Cho HS trình bày kết quả . * Giáo dục kỹ năng sống: thể hiện sự tự tin -GV nhận xét . -GV nhận xét và giữ lại trên bảng chương trình hoạt động viết tốt cho cả lớp bổ sung hoàn chỉnh. -Cho HS tự sửa chữa lại chương trình hoạt động của mình . -Mời 1HS đọc lại chương trình hoạt động sau khi sửa chữa . IV / Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học , khen những HS lập chương trình hoạt động tốt . -Về nhà hoàn thiện chương trình hoạt động của mình viết vào vở . Rút kinh nghiệm :. -HS lắng nghe. -HS theo dõi bảng phụ . -HS lần lượt đọc bài làm của mình . -Lớp nhận xét. -HS nhận xét , bổ sung .. -1 HS đọc lại . -HS lắng nghe ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Luyện từ và câu. Tiết 42: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I.Mục tiêu : -Kiến thức :Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân kết quả . -Kĩ năng : Biết điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống , thêm vế câu thích hơp5 vào chỗ trống , thay đổi vị trí các vế câu để tạo nên những câu ghép có quan hệ nguyên nhân - kết quả . -Thái độ :Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt . II.Chuẩn bị: GV : -Bảng phụ ghi 2 câu ghép BT 1 ; 2 câu Bt3 . -Bút dạ + giấy khổ tocó nội dung Bt 1, 4 + băng dính . HS : SGK III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I-Ổn định:KT sĩ số HS II-Kiểm tra bài cũ: -HS lần lượt đọc đoạn văn -Kiểm tra 2HS(TB-Y) đọc bài tập 4 . -Lớp nhận xét . -GV nhận xét ,ghi điểm . III.Bài mới : -HS lắng nghe . 1.Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 3 : Cho HS đọc bài tập - HS nối tiếp nhau đọc nội dung Bt3 . GV Hướng dẫn HS làm Bt3. -HS làm việc cặp , viết ra giấy nháp các câu ghép . -GV cho 2HS làm vào bảng nhóm và giải thích -Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến vì sao mình chọn từ đó . . -GV nhận xét và khen những HS làm đúng và hay + Nhờ thời tiết thuận nên lúa tốt .Từ nhờ hợp nghĩa với câu văn vì quan hệ từ tại thường chỉ nguyên nhân dẫn đến kết quả xấu. Nghĩa của câu a là kết quả tốt nên quan hệ từ tại chỉ hợp nghĩa với câu b + Tại thời tiết không thuận nên lúaxấu . -Ở câu a em còn có thể thêm quan hệ từ nào - Quan hệ từ : do, bởi nữa mà câu văn vẫn hợp nghĩa? Bài 4 : Cho HS đọc bài tập - GV Hướng dẫn HS làm Bt4. -HS nối tiếp nhau đọc nội dung Bt4 . -GV cho 2HS làm bảng nhóm và nêu kết quả - 2HS làm vào bảng nhóm , các HS khác làm vào vở . -Gọi HS dưới lớp đặt câu mình đặt.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Cho HS nhận xét -Nhiều HS nối tiếp nhau đọc . - GV nhận xét và khen những HS làm đúng và -HS nêu . hay -HS hoàn chỉnh bài ở nhà IV. Củng cố , dặn dò : -GV cho HS nêu nội dung bài , ghi bảng . -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện tập thêm . Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Toán. Tiết 104: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG I– Mục tiêu :Giúp HS : -Hình thành được biểu tượng của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. -Nhận biết được các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương, phân biệt được hình hộp chữ nhật và hình lập phương. -Chỉ ra được các đặc điểm về yếu tố của hình hộp chữ nhật và hình lập phương, vận dụng để giải bài tập có liên quan. Giáo dục HS tự tin, ham học toán. II- Chuẩn bị: 1 - GV : Bảng phụ, vật thật có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương 2 - HS : Bộ đồ dùng học toán. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I- Ổn định lớp : KT dụng cụ học tập của HS II- Kiểm tra bài cũ : - HS lên bảng . - Gọi 2 HSTB (giải bài tập 2,3) ở tiết trước. - Nhận xét,sửa chữa . III - Bài mới : - HS nghe . 1- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học 2– Hướng dẫn : * Hình thành một số đặc điểm của hình hộp chữ nhật và hình lập phương và một số đặc điểm của chúng.. * Hình hộp chữ nhật - HS nghe, quan sát . - Giới thiệu một số vật thật có dạng hình hộp chữ nhật. Ví dụ: bao diêm, viên gạch… - HS quan sát . -Giới thiệu mô, hình hình hộp chữ nhật (trong bộ đồ dùng dạy học) và y/ c HS quan sát. GV chỉ vào từng hình và giới - HS lắng nghe. thiệu: …… - KL: Hình hộp chữ nhật có 6 mặt đều là hình chữ nhật. Các mặt đối diện bằng nhau; có 3 kích thước là chiều dài, chiều - HS nhắc lại. rộng và chiều cao. Có 8 đỉnh và 12 cạnh. - HS nêu. -Gọi 1 HS nhắc lại. - Cho HS tự nêu tên các đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật. * Hình lập phương: - HS thao tác. -Hướng dẫn tương tự như hình hộp chữ nhật..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> -Yêu cầu HS làm việc theo cặp: quan sát, đo - HS trình bày. kiểm tra chiều dài các cạnh (khai triển hộp -HS nêu: Hình lập phương có 6 mặt, làm bằng bìa). 8 đỉnh và 12 cạnh, các mặt đều là -Gọi vài HS trình bày kq đo. hình vuông bằng nhau. - Gọi 1 HS nêu đặc điểm của hình lập -HS thực hiện yêu cầu. phương. - Y/ c HS thảo luận nhóm: tìm ra điểm giống nhau và khác nhau của 2 hình: hình hộp chữ nhật và hình lập phương. * Thực hành : Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề. - Cho HS tự làm bài vào vở; 1 HS làm bảng phụ. - Chữa bài. - Gọi HS nhận xét; GV nhận xét, đánh gá. H: từ bài tập này, em rút ra kết luận gì? Bài 3: - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét và chỉ ra hình hộp chữ nhật và hình lập phương Và y/ cầu HS giải thích cách xác định mỗi hình. 4- Củng cố , dặn dò: - Gọi 2 HS nêu đặc điểm của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh bài tập 2/SGK.. - Chuẩn bị bài sau :DT xung quanh và DT toàn phần của hình hộp chữ nhật. Rút kinh nghiệm:. - HS đọc. - HS làm bài. 1 HS đọc kết quả. -Hình hộp chữ nhật và hình lập phương đều có 6 mặt, 12 cạnh và 8 đỉnh. Số mặt, số cạnh và số đỉnh giống nhau. - HS quan sát và nêu. -2 HS nêu. -HS hoàn chỉnh bài tập.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Kể chuyện Tiết 21:. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. Chọn một trong các đề bài sau : 1 / Kể một việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng , các di tích lịch sử – văn hoá . 2 / Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ . 3 / Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh , liệt sỹ . I / Mục tiêu: 1/ Rèn kĩ năng nói : -HS kể được một câu chuyện đã chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng , di tích lịch sử – văn hoá ; ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ ; hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sỹ . -Biết sắp xếp các tình tiết , sự kiện thành một câu chuyện .Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện . 2 / Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn . 3/Giáo dục HS có ý thức tự giác trong học tập,chịu khó. II / Chuẩn bị: GV :Tranh ảnh minh hoạ các hoạt động bảo vệ các công trình công cộng , di tích lịch sử – văn hoá ; ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ ; hoặc việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sỹ . HS:Chuẩn bị câu chuyện theo yêu cầu III / Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ Ổn định lớp: KT dụng cụ học tập của HS -1 HS kể 1 câu chuyện . I/ Kiểm tra bài cũ : -Cả lớp nghe và nhân xét Gọi HS(TB) kể 1 câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc nói về những tấm gương sống , làm việc theo pháp luật , theo nếp -HS lắng nghe. sống văn minh . II / Bài mới : -HS đọc 3 đề bài 1/ Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết -HS nêu từng yêu cầu của đề bài. học -HS chú ý theo dõi trên bảng . 2 / Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài -Cho 1 HS đọc 3 đề bài . -Cho HS nêu yêu cầu từng đề bài . -GV gạch chân các từ ngữ quan trọng : -3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý + Đề bài 1:công dân nhỏ , bảo vệ , công -HS đọc kỹ gợi cho đề đã chọn . cộng , di tịch sử – văn hoá . -HS làm dàn ý ..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> +Đề 2 : chấp hành Luật giao thông đường bộ . + Đề 3 : biết ơn các thương binh , liệt sỹ . -3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý cho 3 đề . -GV yêu cầu đọc kỹ gợi ý cho đề các em đã chọn . -Cho HS lập nhanh dàn ý . 3 / Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện . -HS kể chuyện theo nhóm đôi và trao đổi ý nghĩa câu chuyện .GV giúp đỡ uốn nắn . -Thi kể chuyện trước lớp. -GV nhận xét tuyên dương . III- Củng cố dặn dò: - HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân ;xem trước nội dung và tranh minh hoạ bài kể chuyện tuần 22 : Ông Nguyễn Khoa Đăng . -GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm:. -HS kể theo cặp . -Đại diện nhóm thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện . -Lớp nhận xét , bình chọn . -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Địa lý. Tiết 21: CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM I- Mục tiêu : Học xong bài này,HS: - Dựa vào lược đồ (bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô ba nước này . - Nhận biết được : + Cam-pu-chia và Lào là hai nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp . + Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về một số mặt hàng công nghiệp và nghề thủ công truyền thống . -Giáo dục HS tính nhanh nhẹn,thích tìm hiểu địa lí. II- Chuẩn bị: 1 - GV : - Bản đồ Các nước châu Á. - Bản đồ Tự nhiên châu Á .b 2 - HS : SGK. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I- Ổn định lớp : KT đồ dùng HS II - Kiểm tra bài cũ : “ Châu Á (tt) “ + Dân cư châu Á tập trung đông đúc ở những -HS trả lời vùng nào ? Tại sao ?(TB) + Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất -HS cả lớp nghe,nhận xét. được nhiều lúa gạo ?(HSY) - Nhận xét,ghi điểm III- Bài mới : 1-Giới thiệu bài GV nêu yêu cầu tiết học - HS nghe . 2.Hoạt động : a) Cam-pu-chia . *Hoạt động 1 :.(làm việc cá nhân) -Bước 1: GV yêu cầu từng HS quan sát hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài 18 : - HS trả lời : + Cam-pu-chia thuộc khu vực nào của châu +Cam-pu-chia nằm trên bán đảo Đông Á, giáp những nước nào? Dương trong khu vực Đông Nam Á. - Đọc đoạn văn về Cam-pu-chia trong SGK để Phía Bắc giáp Lào,Thái Lan;Phía Đông + Nhận biết về địa hình và các ngành sản xuất giáp với Việt Nam; phía Nam giáp biển chính của nước này và Tây giáp với Thái Lan…. -Bước 2: HS kẻ bảng theo gợi ý của GV (xem ở hoạt động 2), ghi lại kết quả đã tìm hiểu . - HS trao đổi với bạn về kết quả làm việc Kết luận :HĐ1 cá nhân. b) Lào . *Hoạt động2: Thảo luận nhóm đôi -HS làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS làm việc tương tự như 3 -Lào giáp:Việt Nam ,Trung Quốc,Mi-an-.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> bước tìm hiểu về Cam-pu-chia, sau đó kẻ bảng và hoàn thành theo gợi ý của GV . - Đối với HS giỏi, có thể yêu cầu các nước có chung biên giới với hai nước này . - GV yêu cầu HS quan sát ảnh trong SGK và nhận xét các công trình kiến trúc, phong cảnh của Cam-pu-chia và Lào . Kết luận: HĐ2 c) Trung Quốc . *Hoạt động3: (làm việc theo nhóm và cả lớp) -Bước1: HS làm việc với hình 5 bài 18 cho biết Trung Quốc thuộc khu vực nào của Châu Á và đọc tên thủ đô của Trung Quốc. Em có nhận xét gì về diện tích và dân số Trung Quốc ? -Bước 2: GV theo dõi . -Bước 3: GV bổ sung - Bước 4: GV cho HS cả lớp quan sát hình 3 và hỏi HS nào biết về Vạn Lí Trường Thành của Trung Quốc . - Bước 5: GV cung cấp thông tin về một số ngành sản xuất nôi tiếng của Trung Quốc Kết luận : HĐ3 IV - Củng cố,dặn dò : + Nêu vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào . + Kể các loại nông sản của Lào và Cam-puchia + Kể tên một số mặt hàng của Trung Quốc mà em biết . - Nhận xét tiết học . -Bài sau:” Châu Âu“ Rút kinh nghiệm:. ma,Thái Lan,Cam-pu-chia. - Cam-pu –chia giáp:ViệtNam,TháiLan,Lào. - HS quan sát ảnh trong SGK và nhận xét các công trình kiến trúc, phong cảnh của Cam-pu-chia và Lào .. - Trung Quốc trong khu vực Đông Á.Thủ đô là Bắc Kinh . -Trung Quốc là nước có diện tích lớn,dân số đông nhất thế giới. -Đại diện nhóm trình bày kết quả. - HS nghe . - Đó là một di tích lịch sử vĩ đại, nổi tiếng của Trung Quốc được xây dựng nhằm bảo vệ đất nước, nay là địa điểm du lịch nổi tiếng . - HS nghe . -HS nêu.. -HS nghe . -HS xem bài trước..

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tập làm văn. Tiết 42:. TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI. I / Mục tiêu: 1 / Rút kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục trình tự miêu tả , quan sát và chọn lọc chi tiết , cách diễn đạt , trình bày trong bài văn tả người . 2 / Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi ; viết lại được 1đoạn văn cho hay hơn . 3/ Giáo dục HS tự tin,sáng tạo trong bài viết. II / Chuẩn bị: GV : Bảng phụ ghi 3 đề bài của tiết ( tả người ) kiểm tra , một số lỗi điển hình về chính tả , dùng từ , đặt câu ,ý …cần chữa chung trước lớp . HS :Vở TLV III / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ Ổn định lớp: KT sĩ số HS II / Kiểm tra bài cũ : -2 HS đọc lần lượt . -GV cho HS(TB) trình bày chương trình -Cả lớp nhận xét hoạt động đã viết tiết TLV trước . III/ Bài mới : -HS lắng nghe. 1 / Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học 2 / Nhận xét kết quả bài viết của HS : -HS đọc đề bài , cả lớp chú ý bảng -GV treo bảng phụ đã viết sẵn 3 đề bài tả phụ . người của tiết kiểm tra trước , viết 1 số lỗi điển hình về chính tả , dùng từ , đặt câu . -GV nhận xét kết quả bài làm : +Ưu điểm : Xác định đúng đề bài , có bố -HS lắng nghe. cục hợp lý , viết đúng chính tả , đúng ngữ pháp … +Khuyết điểm :Một số bài chưa có bố cục chặt chẽ , còn sai lỗi chính tả , còn sai dùng từ đặt câu + Thông báo điểm số cụ thể . -Nhận bài . 3 / Trả bài và hướng dẫnHS chữa bài : -GV trả bài cho học sinh . -1 số HS lên bảng chữa lỗi ,cả lớp a / Hướng dẫn HS chữa lỗi chung : sửa vào giấy nháp . +GV ghi các lỗi cần chữa lên bảng phụ . *Chữa lỗi: -Cho các HS lần lượt chữa từng lỗi . -mọi người,mặc quần áo, micrô gọn *Lỗi chính tả: mội người, mặt quần áo, mi gàng, hài hước,… kê rô, gọn gàn, hài hướt,… - mặc bộ comlê. *Lỗi dùng từ: mang bộ com lê,… - Nước da cô trắng mịn. *Câu:- Nước da trắng mịn. -HS theo dõi trên bảng . -GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu . b/ Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài : -HS đọc lời nhận xét , tự sửa lỗi ..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> +Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi . -Cho HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lỗi c / Hướng dẫn HS học tập đoạn văn , bài văn hay -GV đọc 1 số đoạn văn hay , bài văn hay . -Cho HS thảo luận , để tìm ra cái hay , cái đáng học của đoạn văn , bài văn hay. * Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm . -Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại . III/ Củng cố dặn dò : -GV nhận xét tiết học . -Về nhà viết lại những đoạn văn chưa đạt . -Chuẩn bị cho tiết ôn luyện về văn kể chuyện Rút kinh nghiệm :. -HS đổi bài cho bạn soát lỗi . -HS lắng nghe. -HS trao đổi thảo luận để tìm ra được cái hay để học tập . -Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn và trình bày đoạn văn vừa viết . -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Toán. Tiết 105: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN. PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I– Mục tiêu :Giúp HS : -Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. -Hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. -Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải một số bài toán có liên quan. - Giáo dục HS tự tin,nhanh nhẹn,ham học toán. II- Chuẩn bị: 1 - GV : Một số hình hộp chữ nhật, bảng phụ. 2 - HS : SGK , vật mẫu, vở. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I- Ổn định lớp : KT dụng cụ học tập của HS II- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS(Y-TB) - 1HS lên bảng nêu . - Nêu đặc điểm của hình hộp chữ nhật? -Cả lớp nhận xét - Nhận xét,sửa chữa . III - Bài mới : - HS nghe . 1- Giới thiệu bài : Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhât. 2– Hướng dẫn : * Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - HS quan sát; 1 HS lên chỉ. * Diện tích xung quanh: - Cho HS quan sát mô hình về hình hộp chữ - HS nhận xét. nhật. Yêu cầu HS chỉ ra các mặt xung - Lắng nghe. quanh. - Gọi HS khác nhận xét. - Tổng diện tích 4 mặt bên của hình hộp - HS theo dõi. chữ nhật được gọi là diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. - HS thao tác. - GV nêu bài toán và cho HS quan sát hinh minh họa SGK . - Gọi 1 HS lên tháo hình hộp chữ nhật ra, gắn lên bảng. - HS tiến hành thảo luận, rồi nêu. - GV tô màu phần diện tích xung quanh của.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> hình hộp chữ nhật. - Y/c HS thảo luận nhóm đôi tìm cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. - Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào? - Gọi vài HS đọc quy tắc SGK tr.109. * Diện tích toàn phần -Giới thiệu: Diện tích của tất cả các mặt gọi là diện tích toàn phần. -H: Em hiểu thế nào là diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật? -Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào? -Gọi 1 HS lên bảng tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Ở dưới lớp làm nháp.. - Ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao. - 2 HS đọc.. - Kết luận: như quy tắc SGK tr.109. -Gọi vài HS nhắc lại . * Thực hành : Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cho HS tự làm vào vở; 1 HS lên bảng làm. - Chữa bài. + Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn; dưới lớp chữa bài vào vở. + Nhận xét, chữa bài (nếu sai). - Gọi 1 HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - H: Thùng tôn có đặc điểm gì? - Diện tích thùng tôn dùng để làm thùng chính là diện tích của những mặt nào? - Cho HS làm bài vào vở; 1 HS lên bảng làm. - Chữa bài. + Nhận xét, chữa bài IV- Củng cố , dặn dò: - Cho HS nhắc lại quy tắc tính diện tích. - HS đọc. - HS làm bài.. - Là tổng diện tích 6 mặt. - Lấy diện tích xung quanh (4 mặt) cộng với diện tích hai đáy. - Diện tích một mặt đáy là: 8 x 5 = 40 (cm2) -Diện tích toàn phần của hình hộp CN 104 + 40 x 2 = 184 (cm2) Theo dõi. -2 HS nhắc lại.. - HS chữa bài - HS nêu quy tắc. HS đọc. -Không có nắp, dạng hình hộp chữ nhật. -Bằng diện tích xung quanh cộng với diện tích một đáy (vì không có nắp). - HS làm bài. - HS chữa bài. - HS nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> xung quanh và diện tích toàn phần của hình - Lắng nghe. hộp chữ nhật. - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh bài tập - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập Rút kinh nghiệm:. Khoa học. Tiết 42:. SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (tt). I – Mục tiêu : (Tích hợp toàn phần) - Kể tên & nêu công dụng của một số loại chất đốt . - Thảo luận về việc sử dụng an toàn & tiết kiệm các loại chất đốt . * Giáo dục kỹ năng sống: kỹ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt. _Giáo dục HS biết tiết kiệm năng lượng khi sử dụng. II – Chuẩn bị: 1 – GV : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chầt đốt - Hình & thông tin trang 86,87,88,89 SGK . 2 – HS : SGK. III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : KT dụng cụ học tập của HS II – Kiểm tra bài cũ : “ Năng lượng mặt trời - HS trả lời . “ _ Nêu tác dụng của năng lượng mặt trời ? - HS nghe,nhận xét . (HSK) - Nhận xét, ghi điểm -Lắng nghe III – Bài mới : 1-Giới thiệu bài: “ Sử dụng năng lượng chất đốt” 2 – Hoạt động : a) Họat động 1 : - Kể tên một số loại chất đốt . *Mục tiêu: HS nêu được tên một số loại chất đốt : rắn , lỏng , khí . + Ở thể rắn : củi , than , rơm , rạ ;ở.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> *Cách tiến hành: GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận : + Hãy kể tên một số chất đốt thường dùng . Trong đó chất đốt nào ở thể rắn , ở thể lỏng , ở thể khí . b) Hoạt động 2 :.Quan sát & thảo luận . *Mục tiêu: HS kể được tên & nêu được công dụng , việc khai thác của từng loại chất đốt . * Giáo dục kỹ năng sống: kỹ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt. *Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc theo nhóm . GV có thể phân công mỗi nhóm chuẩn bị về một loại chất đốt ( rắn , lỏng , khí ) theo các câu hỏi : _ N.1: Sử dụng các chất đốt rắn . + Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn & miền núi . + Than đá được sử dụng trong những việc gì ? Ở nước ta , than đá được khai thác chủ yếu ở đâu ? + Ngoài than đá , bạn còn biết tên loại than nào khác ? _ N.2: Sử dụng các chất đốt lỏng + Kể tên các loại chất đốt lỏng mà bạn biết , chúng thường được dùng để làm gì ? + Ở nước ta , dầu mỏ khai thác ở đâu ? _ N.3: Sử dụng các chất đốt khí . + Có những loại khí đốt nào ? + Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học ? _Bước 2: Làm việc cả lớp . GV theo dõi nhận xét .. thể lỏng : xăng , dầu ,…; ở thể khí : ga ,…. - N.1: củi , tre , rơm , rạ ,… + Than đá được sử dụng để chạy máy của nhà máy nhiệt điện & một số loại động cơ ; dùng trong sinh hoạt : đun nấu , sưởi …được khai thác chủ yếu ở Quảng Ninh + Than bùn , than củi - N.2 : + Xăng , dầu di-ê-den dùng để chạy máy . + Dầu mỏ được khai thác ở Vũng Tàu - N.3 : + Khí tự nhiên , khí sinh học + Ủ chất thải , mùn , rác , phân gia súc . Khí thoát ra được theo đường ống dẫn vào bếp . - Từng nhóm trình bày , sử dụng tranh ảnh đã chuẩn bị trước & trong SGK để minh hoạ - HS đọc. - HS lắng nghe. -Xem bài trước.. IV – Củng cố,dặn dò: Gọi HS đọc mục Bạn cần biết . - Nhận xét tiết học . - Bài sau : “ Sử dụng năng lượng gió & năng.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> lượng nước chảy “ Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Kĩ thuật. Tiết 21: VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ I. Mục tiêu: HS cần phải : - Nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. II. Chuẩn bị: - Một số tranh ảnh minh hoạ trong SGK - Phiếu đánh giá kết quả học tập III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I) Ổn định lớp: KT dụng cụ học tập của HS II)Kiểm tra bài cũ: -HS nêu - Cho HSY nhắc lại ghi nhớ bài học trước - GV nhận xét và đánh giá III) Bài mới: 1) Giới thiệu bài: Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học 2) Giảng bài: Hoạt động1:Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà . HS đọc mục I,thảo luận nhóm -Cho HS đọc nội dung mục I 4 Nêu mục đích và tác dụng của việc vệ sinh phòng -Các nhóm nêu kết quả bệnh cho gà? Tóm tắt: Vệ sinh phòng bệnh cho gànhằm tiêu diệt vi trùng gây bệnh,chuồng nuôi sạch sẽ.Nhờ đó gà khỏe mạnh,ít các bệnh… Hoạt động2: Tìm hiểu vệ sinh phòng bệnh cho gà - Cho HS đọc nội dung mục II HS thảo luận nhóm - Các nhóm thảo luận +Em hãy nêu dụng cụ cho gà ăn,uống và nêu - Đại diện nhóm trình bày kết cách vệ sinh cho gà ăn uống ? quả của nhóm mình. +Vệ sinh chuồng nuôi. +Tiêm thuốc,nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà? Tóm tắt: Cách vệ sinh chuồng gà nêu trong SGK và tác dụng của việc nhỏ thuốc,tiêm phòng bệnh cho gà. Hoạt động3: Đánh giá kết quả học tập. -HS thực hiện theo yêu cầu -GV nêu câu hỏi và phát phiếu bài tập HS đối chiếu kết quả làm bài tập và đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình. HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS IV) Củng cố, dặn dò: -HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Cho HS nêu ghi nhớ bài học. - GV nhận xét tiết học. - Tiết sau: Lắp xe cần cẩu Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(40)</span>

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×