Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Quy trình vận hành hệ thống xử lý nước cột than ACF

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.85 KB, 16 trang )

Hướng dẫn vận hành nước cấp Chu Lai

PROCESS CONTROL PHILOSOPHY
MỤC LỤC
1. CÁC BẢN VẼ VÀ DANH MỤC CÁC THIẾT BỊ THAM KHẢO.........................2
2. MƠ TẢ HỆ THỐNG.................................................................................................3
2.1.

Mơ tả chung:.........................................................................................................3

2.2.

Ngun lý hoạt động:...........................................................................................4

3. MƠ TẢ QUY TRÌNH ĐIỀU KHIỂN.......................................................................5
3.1.

Chế độ hoạt động các van tự động trong hệ thống lọc đĩa....................................5

3.2.

Chế độ hoạt động các van tự động trong hệ thống UF..........................................5

3.3.

Chế độ hoạt động các van tự động trong hệ thống ACF.......................................9

3.4.

Bơm rửa ngược UF ( P-101A )...........................................................................10


3.5.

Bơm hoá chất NaOCl ( CP-101 ).......................................................................11

3.6.

Bơm hoá chất HCl ( CP-102 )............................................................................11

3.7.

Bơm CIP ( P-102 ).............................................................................................11

3.8.

Bơm tăng áp P-101B/C.......................................................................................12

4. ĐIỂM CÀI ĐẶT CỦA HỆ THỐNG.......................................................................13
4.1.

Mức cài đặt của FM-101 ( FIC-101 )..................................................................13

4.2.

Mức cài đặt của FM-102 ( FIC-102 )..................................................................13

4.3.

Mức cài đặt của FM-201 ( FIC-201 )..................................................................13

4.4.


Mức cài đặt của bồn T-101 ( LIC-101 )..............................................................13

4.5.

Mức cài đặt của bồn T-102 ( LIC-102 )..............................................................13

4.6.

Mức cài đặt của PT-101A ( PIC-101A )..............................................................13

4.7.

Mức cài đặt của PT-101B ( PIC-101B )..............................................................14

4.8.

Mức cài đặt của PT-102A ( PIC-102A )..............................................................14

4.9.

Mức cài đặt của PT-102B ( PIC-102B )..............................................................14

4.10.

Mức cài đặt của PT-201 ( PIC-201 )...................................................................14

4.11.

Mức cài đặt của pH-101 ( pHIC-101 )................................................................14


4.12.

Mức cài đặt của pH-201 ( pHIC-201 )................................................................14

4.13.

Mức cài đặt của TU-101 ( TUIC-101 )...............................................................14

4.14.

Mức cài đặt của TU-102 ( TUIC-102 )...............................................................15

4.15.

Mức cài đặt của TU-201 ( TUIC-201 )...............................................................15

4.16.

Mức cài đặt của CLC-201 ( CLCIC-201 )..........................................................15
1


Hướng dẫn vận hành nước cấp Chu Lai

4.17.

Mức cài đặt của TT-101 ( TIC-101 )...................................................................15

4.18.


Mức cài đặt của TT-201 ( TIC-201 )...................................................................15

4.19.

Mức cài đặt của TT-202 ( TIC-202 )...................................................................15

5. SYSTEM CONTROL SEQUENCE CHART........................................................16
5.1.

The pump control sequence chart.......................................................................16

6. DANH SÁCH ALARM.............................................................................................17

2


Hướng dẫn vận hành nước cấp Chu Lai

1.

BẢN VẼ VÀ DANH MỤC CÁC THIẾT BỊ THAM KHẢO

PID:

P&ID
NUMBER ONE CHU LAI – WTP – 001/M&E
NUMBER ONE CHU LAI – WTP – 002/M&E
NUMBER ONE CHU LAI – WTP – 003/M&E
NUMBER ONE CHU LAI – WTP – 004/M&E


Tag Name

Equipment

B-101

Bể chứa nước trung gian

S-301/2

Bể lắng vách nghiêng

T-202

Bồn chứa nước ăn uống & công nghiệp

SF-401/2/3/4/5/6

Bồn lọc liên tục

P-202E/F/G

Bơm tăng áp

ACF-501/2/3/4

Bồn lọc than hoạt tính

T-1101A/B


Bồn PAC

T-1102

Bồn NaOCl

T-1103

Bồn Antiscalant

BF-601/2

Bồn lọc túi 5μm

Tag Name

Instrument

LS-101A

Phao đo mực nước B-101

P-101A/B

Bơm bể B-101

FM-201

Đo lưu lượng đầu vào S-301/2


MX-201

Thiết bị trộn tĩnh đầu vào S-301/2

CLC-201

Thiết bị điều chỉnh clorine

A-301/2

Thiết bị khuấy trộn hóa chất S-301/2

3


Hướng dẫn vận hành nước cấp Chu Lai

FM-202

Đo lưu lượng đầu vào T-202

MX-202

Thiết bị trộn tĩnh đầu vào T-202

CLC-202

Thiết bị điều chỉnh clorine


pH-202

Thiết bị đo pH đầu vào T-202

TU-202

Thiết bị đo độ đục đầu vào T-202

LT-202

Thiết bị đo áp lực

FM-202C

Đo lưu lượng đầu vào AFC

FM-202D

Đo lưu lượng nước rửa AFC

TIC - TT

Thiết bị cảm biến nhiệt độ

TI

Đồng hồ đo nhiệt độ

LS-1101A/B


Phao đo mực nước T-1101A/B

LS-1103

Phao đo mực nước T-1103

CLC-203

Thiết bị điều chỉnh clorine

MX-203

Thiết bị trộn tĩnh đầu vào hệ thống RO

pH-203

Thiết bị đo pH đầu vào hệ thống RO

4


Hướng dẫn vận hành nước cấp Chu Lai

2.

MÔ TẢ HỆ THỐNG

2.1.

Mơ tả chung


2.1.1. Quy trình hoạt động của hệ thống ACF
Thiết bị lọc ACF hoạt động tương tự thiết bị lọc cát áp lực, tức là chúng sẽ có các
bước : lọc- rửa ngược – xả lọc đầu, với chu kỳ lọc 24 giờ. Ngoài ra, để tránh nhiễm
khuẩn, tái sinh than hoạt tính, bồn ACF cịn được tái sinh định kỳ (3-7 ngày/lần ) bằng hơi
nóng. Quy trình tái sinh bồn ACF gồm các bước như sau:
 Rửa ngược: Nước đưa vào bồn lọc từ dưới lên để loại bỏ cặn trong tầng lọc.
 Xả đáy: Xả trọng lực nước trong bồn lọc ra ngồi.
 Cấp hơi nóng vào bồn: Hơi nóng sẽ được đưa vào bồn theo chiều từ dưới lên và
đươc duy trì ở nhiệt độ 85-90oC trong thời gian 30 phút.
 Rửa ngược: Nước rửa ngược được bơm từ dưới lên để tạo tầng lọc xốp.
 Xả lọc đầu: Nước bơm vào bồn ACF theo chiều từ trên xuống và xả ra ngoài đến
khi ổn định tầng lọc, nước đạt yêu cầu.
 Lọc nước: Quá trình làm việc bình thường của thiết bị lọc.
Quá trình hoạt động của hệ thống và các chỉ tiêu cơ bản của nước sau lọc như pH, độ
đục, áp suất, lưu lượng,… được theo dõi thông qua các thiết bị đo on-line.
Quá trình điều khiển thiết bị được thực hiện trên màng hình touch screen tại tủ điện
điều khiển.
2.1.2. Nguyên lý hoạt động
Tất cả quá trình hoạt động của các thiết bị trong hệ thống được điều khiển tự động. Số
lượng và chất lượng nước sau xử lý được theo dõi bằng thiết bị đo trực tuyến. Khi các
thiết bị đo này phát hiện chất lượng nước sau xử lý không đạt yêu cầu sẽ thải ra hệ thống
thoát nước, ngừng hoạt động hệ thống và cảnh báo các sự cố xảy ra trong hệ thống để
người vận hành có thể khắc phục các lỗi trước khi tiếp tục vận hành lại hệ thống.
Áp lực của bơm tăng áp vào bồn ACF được xác định qua thiết bị cảm biến áp suất PT201.
Nhiệt độ tái sinh tại 02 bồn ACF được điều chỉnh thông qua thiết bị cảm biến nhiệt độ
TIC-TT.
Chất lượng & lưu lượng nước sau lọc ACF: độ đục, pH được theo dõi thông qua các
thiết bị đo CLC-203, pH-203.


5


Hướng dẫn vận hành nước cấp Chu Lai

3.

MÔ TẢ QUY TRÌNH ĐIỀU KHIỂN

Mỗi thiết bị bơm, van tự động trong hệ thống RO đều có cơng tắc H-O-A trên panel
điều khiển MCP và menu chọn “ Software auto” , “Manual overried” mode trên màn hình
HMI.
Cơng tắc H-O-A trên mặt tủ điện MCP sẽ vượt qua sự điều khiển của PLC khi chọn
“Manual” mode. Người vận hành có thể bỏ qua sự điều khiển của PLC và khởi
động/ngừng từng thiết bị bằng cách bật công tắc H-O-A sang “Manual” mode và nhấn các
nút khởi động/ngừng tương ứng.
Để điều khiển hệ thống bằng PLC, nhân viên vận hành cần phải bật công tắc H-O-A
sang “Auto” mode. Trong “Auto” mode, các nút nhấn trên mặt tủ khơng cịn tác dụng.
PLC cho phép người sử dụng chọn chế độ vận hành thiết bị theo “Software auto” hay
“Manual override” mode tại màn hình HMI.
Trong “Manual override” mode, việc điều khiển thiết bị được chuyển từ PLC sang
người vận hành. Người vận hành có thể khởi động/ngừng thiết bị trên màn hình HMI.
Trong “software auto” mode, PLC sẽ điều khiển tự động hoàn toàn tất cả các thiết bị mà
không cho phép người vận hành khởi động/ngừng thiết bị. Trong Software auto mode, hệ
thống được điều khiển như sau:
3.1.

Chế độ hoạt động các van tự động trong hệ thống ACF

3.1.1. Thiết bị ACF-501 hoạt động bình thường

Bảng ký hiệu và chức năng của các van trong hệ thống ACF như bảng 1.
Tính trạng đóng/mở các van và thiết bị trong 1 chế độ hoạt động theo mô tả bên dưới.
Các bước
hoạt động
Thiết bị/van

VẬN HÀNH
Xả lọc
đầu khi
khởi
động (1)

Lọc
nước
(2)

RỬA NGƯỢC
Rửa
ngược
(3)

Xả lọc
đầu
(4)

LỌC
NƯỚC
LẠI (5)

NGỪN

G (6)

V01L50101
V01L50102
V02L50101
V02L50102
V02L50103
V03L50101
6


Hướng dẫn vận hành nước cấp Chu Lai

V04L50101
V05L50101
Thời gian

5-10 min

24 hr

10 min

5-10
min

24 hr

Lưu lượng


40 m3/h

40
m3/h

40
m3/h

40
m3/h

40 m3/h

-

Bảng 1: Tình trạng hoạt động các van tự động và thiết bị khi ACF-501 hoạt động bình
thường.
“O”: Van ở trạng thái mở hay thiết bị hoạt động.
“X”: Van ở trạng thái đóng hay thiết bị hoạt động.
Các thơng số thời gian, lưu lượng có thể thay đổi thích hợp.
3.1.2. Thiết bị AFC-502 hoạt động bình thường
Bảng ký hiệu và chức năng của các van trong hệ thống ACF như bảng 2.
Tính trạng đóng/mở các van và thiết bị trong 1 chế độ hoạt động theo mô tả bên dưới.
Các bước
hoạt động
Thiết bị/van

VẬN HÀNH

RỬA NGƯỢC


Xả lọc
đầu khi
khởi
động (1)

Lọc
nước
(2)

Rửa
ngược
(3)

Xả lọc
đầu
(4)

5-10 min

24 hr

10 min

5-10

LỌC
NƯỚC
LẠI (5)


NGỪN
G (6)

V01L50101
V01L50102
V02L50101
V02L50102
V02L50103
V03L50101
V04L50101
V05L50101
Thời gian

24 hr
7


Hướng dẫn vận hành nước cấp Chu Lai

min
Lưu lượng

40 m3/h

40
m3/h

40
m3/h


40
m3/h

40 m3/h

-

Bảng 2: Tình trạng hoạt động các van tự động và thiết bị khi ACF-502 hoạt động bình
thường.
“O”: Van ở trạng thái mở hay thiết bị hoạt động.
“X”: Van ở trạng thái đóng hay thiết bị hoạt động.
Các thơng số thời gian, lưu lượng có thể thay đổi thích hợp.
3.1.3. Thiết bị AFC-503 hoạt động bình thường
Bảng ký hiệu và chức năng của các van trong hệ thống ACF như bảng 3.
Tính trạng đóng/mở các van và thiết bị trong 1 chế độ hoạt động theo mô tả bên dưới.
Các bước
hoạt động

VẬN HÀNH

RỬA NGƯỢC

LỌC
NƯỚC
LẠI (5)

Xả lọc
đầu khi
khởi
động (1)


Lọc
nước
(2)

Rửa
ngược
(3)

Xả lọc
đầu
(4)

Thời gian

5-10 min

24 hr

10 min

5-10
min

24 hr

Lưu lượng

40 m3/h


40
m3/h

40
m3/h

40
m3/h

40 m3/h

Thiết bị/van

NGỪN
G (6)

V01L50101
V01L50102
V02L50101
V02L50102
V02L50103
V03L50101
V04L50101
V05L50101

-

8



Hướng dẫn vận hành nước cấp Chu Lai

Bảng 3: Tình trạng hoạt động các van tự động và thiết bị khi ACF-503 hoạt động bình
thường.
“O”: Van ở trạng thái mở hay thiết bị hoạt động.
“X”: Van ở trạng thái đóng hay thiết bị hoạt động.
Các thông số thời gian, lưu lượng có thể thay đổi thích hợp.
3.1.4. Thiết bị AFC-504 hoạt động bình thường
Bảng ký hiệu và chức năng của các van trong hệ thống ACF như bảng 4.
Tính trạng đóng/mở các van và thiết bị trong 1 chế độ hoạt động theo mô tả bên dưới.
Các bước
hoạt động

VẬN HÀNH

RỬA NGƯỢC

LỌC
NƯỚC
LẠI (5)

Xả lọc
đầu khi
khởi
động (1)

Lọc
nước
(2)


Rửa
ngược
(3)

Xả lọc
đầu
(4)

Thời gian

5-10 min

24 hr

10 min

5-10
min

24 hr

Lưu lượng

40 m3/h

40
m3/h

40
m3/h


40
m3/h

40 m3/h

Thiết bị/van

NGỪN
G (6)

V01L50101
V01L50102
V02L50101
V02L50102
V02L50103
V03L50101
V04L50101
V05L50101

-

Bảng 4: Tình trạng hoạt động các van tự động và thiết bị khi ACF-504 hoạt động bình
thường.
“O”: Van ở trạng thái mở hay thiết bị hoạt động.
“X”: Van ở trạng thái đóng hay thiết bị hoạt động.
9


Hướng dẫn vận hành nước cấp Chu Lai


Các thông số thời gian, lưu lượng có thể thay đổi thích hợp.
3.1.5. Thiết bị ACF-501 khi tái sinh bằng steam
Các bước
hoạt động

TÁI SINH
RỬA
NGƯỢC

Thiết bị/van

(1)

Xả
nước
(2)

Nâng
nhiệt

Giữ
nhiệt

(3)

(4)

AV-2011


Giảm
nhiệt
I (5)

Giảm
nhiệt
II (6)

Rửa
ngượ
c
(7)

O

AV-2012

O

AV-2013

O

O

O

O

O


O

O

Xả
lọc
đầu
(8)

LỌC
NƯỚ
C
LẠI
(9)

O

O

AV-2014

O

AV-2015

O

AV-1016
AV-1017

P-101B

O

O/X*

O/X*

O/X*

O/X*

O

O

O

O

O

O

O

O

O


60-90
min

30
min

5 min

5 min

24 hr

-

20
m3/h

40
m3/h

40
m3/h

40
m3/h

P-101C
Thời gian
Lưu lượng
Nhiệt độ (oC)


60-90
min

30-60
min

10 min

5 min

40 m3/h

-

Steam Steam

-

-

308
5

85

856 603
0
0


Bảng 5: Tình trạng hoạt động các van tự động và thiết bị khi ACF-501 tái sinh.
“O”: Van ở trạng thái mở hay thiết bị hoạt động.
O/X* : Van xả khí AV-1017 đóng/mở trong q trình steam dẫn vào bồn, để duy trì áp
trong bồn khơng q 3 kg/cm2. Van steam in AV-1016 đóng/mở sao cho nhiệt độ tăng
trong bồn không quá 1oC/phút.
Bước (5): Giảm nhiệt I là quá trình làm nguội tự nhiên.
10


Hướng dẫn vận hành nước cấp Chu Lai

Bước (7): Giảm nhiệt II đưa nước rửa ngược vào với lưu lượng thấp.
Các thơng số thời gian, lưu lượng có thể thay đổi thích hợp.
3.2.

Bơm tăng áp P-101B/C

Hai bơm nước tăng áp P-101B/C đặt cạnh bồn chứa nước trung gian, chạy để cung
cấp nước vào 02 bồn lọc ACF-201/202. Mỗi bơm sẽ cung cấp nước cho 1 thiết bị ACF:
Bơm P-101B phục vụ cho ACF-201, Bơm P-101C – ACF-202. Trong trường hợp có sự
cố, bơm P-101A có thể phục vụ cho bồn ACF-202 hay ngược lại bằng chế độ chọn thủ
công.
Vận hành thông thường của bơm P-101B & bồn ACF-201 như sau:
3.2.1. Bơm P-101B chạy khi
 Bồn ACF-201 được chọn vận hành và
 Mực nước bồn trung gian LIC-101 ≥ mức low và
 Áp suất PIC-201 ≤ mức high và
 FT-101 : ON
3.2.2. Bơm P-101B ngừng khi
 Bồn ACF-201 được không chọn vận hành hoặc

 Mực nước bồn trung gian LIC-101 < mức low hoặc
 Áp suất PIC-201 > mức high hoặc
 FT-101 : OFF
Vận hành thông thường của bơm P-101C & bồn ACF-202 như sau:
3.2.3. Bơm P-101B chạy khi
 Bồn ACF-202 được chọn vận hành và
 Mực nước bồn trung gian LIC-101 ≥ mức low và
 Áp suất PIC-201 ≤ mức high và
 FT-101 : ON
3.2.4. Bơm P-101C ngừng khi
 Bồn ACF-202 được không chọn vận hành hoặc
 Mực nước bồn trung gian LIC-101 < mức low hoặc
11


Hướng dẫn vận hành nước cấp Chu Lai

 Áp suất PIC-201 > mức high hoặc
 FT-101 : OFF
4.

ĐIỂM CÀI ĐẶT CỦA HỆ THỐNG

Mức cài đặt của FM-101 ( FIC-101 )

4.1.

Item
1


4.2.

High flow

Setting (m3/h)

FICH11

82

Description

Code

Setting (mm)

1

Mức high-high

LHH11

Theo thực tế

2

Mức high

LH11


Theo thực tế

3

Mức low

LL11

Theo thực tế

4

Mức low-low

LLL11

Theo thực tế

Mức cài đặt của pH-201 (pHIC-201)

4.3.

Item

Description

Code

Setting (pH)


1

High pH

pHH21

8.5

2

Low pH

pHL21

6.5

Mức cài đặt của TU-101 (TUIC-101)
Item
1

4.5.

Code

Mức cài đặt của bồn T-101 (LIC-101)
Item

4.4.

Description


Description
High TU

Code

Setting (NTU)

TUH11

3

Mức cài đặt của TU-201 (TUIC-201)
Item

Description

Code

Setting (NTU)
12


Hướng dẫn vận hành nước cấp Chu Lai

1

4.6.

TUH21


0.1

Mức cài đặt của CLC-201 ( CLCIC-201 )
Item
1

4.7.

High TU

Description
High chlorine

Code

Setting (mg/l Cl
dư)

CLH

0.01

Mức cài đặt của TT-101 (TIC-101)
Item
1

Description
High T


Code

Setting (oC)

TH11

40

13


Hướng dẫn vận hành nước cấp Chu Lai

5.

SYSTEM CONTROL SEQUENCE CHART

5.1.

The pump control sequence chart

Note: Run signal include control signals, trip signal and select pump A or B (if there has
standby)

14


Hướng dẫn vận hành nước cấp Chu Lai

6.

No
.

DANH SÁCH ALARM
CẢNH BÁO

NGUỒN

Reset Action

MƠ TẢ

1

Lưu lượng nước thơ vào lớn

FIC-101

MAN AUTO

Nhìn thấy tín hiệu báo
động tại HMI

2

Lưu lượng nước cấp RO lớn

FIC-201

MAN MAN


Nhìn thấy tín hiệu báo
động tại HMI

3

Lưu lượng nước cấp RO bé

FIC-201

MAN MAN

Nhìn thấy tín hiệu báo
động tại HMI

4

Mức low low trong bồn T-101

LIC-101

MAN

AUT
O

Nhìn thấy tín hiệu báo
động tại HMI

5


Mức high high trong bồn T101

LIC-101

MAN

AUT
O

Nhìn thấy tín hiệu báo
động tại HMI

6

Mức high ở PT-101A

PIC-101A

Nhìn thấy tín hiệu báo
MAN MAN động tại HMI, còi báo,
đèn chớp

7

Mức low pH nước lọc ACF

pHIC-201

MAN MAN


Nhìn thấy tín hiệu báo
động tại HMI.

8

Mức high pH nước lọc ACF

pHIC
-201

MAN MAN

Nhìn thấy tín hiệu báo
động tại HMI.

9

Mức high TU nước thơ

TUIC-101 AUTO

AUT
O

Nhìn thấy tín hiệu báo
động tại HMI.

10


Mức high TU nước sau lọc
ACF

TUIC-201

MAN MAN

Nhìn thấy tín hiệu báo
động tại HMI.

CLIC-201

Nhìn thấy tín hiệu báo
MAN MAN động tại HMI, cịi báo,
đèn chớp

TIC-101

Nhìn thấy tín hiệu báo
MAN MAN động tại HMI, còi báo,
đèn chớp

11

12

Mức high chlorine

Mức high nhiệt độ


15


Hướng dẫn vận hành nước cấp Chu Lai

16



×