Tải bản đầy đủ (.pdf) (227 trang)

Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu các đặc điểm kiểu hình, kiểu gen phục vụ cho khai thác và phát triển nguồn gen giống gà Móng Tiên Phong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.36 MB, 227 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN TRỌNG TUYỂN

NGHIÊN CỨU
CÁC ĐẶC ĐIỂM KIỂU HÌNH, KIỂU GEN
PHỤC VỤ CHO KHAI THÁC VÀ PHÁT TRIỂN
NGUỒN GEN GIỐNG GÀ MÓNG TIÊN PHONG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

HÀ NỘI, NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN TRỌNG TUYỂN

NGHIÊN CỨU
CÁC ĐẶC ĐIỂM KIỂU HÌNH, KIỂU GEN
PHỤC VỤ CHO KHAI THÁC VÀ PHÁT TRIỂN
NGUỒN GEN GIỐNG GÀ MĨNG TIÊN PHONG


CHUN NGÀNH: CƠNG NGHỆ SINH HỌC
Mã số : 62.42.02.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHÙNG ĐỨC TIẾN
TS. NGÔ THỊ KIM CÚC

HÀ NỘI, NĂM 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi;
các số liệu, kết quả nêu trong luận án này là trung thực, khách quan và chưa
từng được bảo vệ ở bất kì học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được
cám ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Tác giả luận án

Nguyễn Trọng Tuyển


ii

LỜI CẢM ƠN

Trong q trình hồn thiện luận án ngồi sự cố gắng của bản thân, tơi
cịn nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ từ các cá nhân và tổ chức.
Trước tiên, em xin trân trọng cảm ơn TS. Phùng Đức Tiến và TS. Ngô
Thị Kim Cúc là hai thầy, cô hướng dẫn khoa học luôn ở bên giúp đỡ, hướng
dẫn em trong suốt quá trình thực hiện luận án này;
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới tập thể lãnh đạo, các thầy
giáo, cô giáo công tác tại Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam; Học viện
Nông nghiệp Việt Nam đã giảng dạy, hướng dẫn và tạo điều kiện, giúp đỡ tơi
trong q trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận án;
Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, các cán bộ thuộc Bộ
mơn Di truyền và Giống vật ni, Phịng Thí nghiệm trọng điểm tế bào động
vật - Viện Chăn Nuôi; trang trại bảo tồn nguồn gen giống gà Móng Tiên
Phong - Hà Nam, đã giúp tôi rất nhiều về cơ sở vật chất, trang thiết bị thí
nghiệm trong q trình thực hiện luận án;
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Sở GD - ĐT Hà Nam, lãnh đạo
trường THPT B Phủ Lý - Hà Nam và các thầy cô trong hội đồng giáo dục nhà
trường đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi được học tập và hồn thiện luận án
của mình;
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn tồn thể gia đình, bạn bè và đồng
nghiệp đã ln ở bên, ủng hộ và động viên tơi hồn thành luận án này.
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Nghiên cứu sinh

Nguyễn Trọng Tuyển


iii

MỤC LỤC
Trang

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH ................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................... x
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát.................................................................................... 2
2. 2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 3
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................... 3
3.1. Ý nghĩa khoa học ...................................................................................... 3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ...................................................................................... 4
4. Những đóng góp mới của đề tài ................................................................... 4
Chương I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 6
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ......................................................................... 6
1.1.1. Cơ sở nghiên cứu đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất của gà .... 6
1.1.2. Cơ sở khoa học phân tích đa hình gen Mx, gen cGH và cGHR của gà
và mối tương quan với một số tính trạng sản xuất của gà .............................. 15
1.2. Tình hình nghiên cứu các giống gà bản địa trên thế giới và ở Việt Nam ..... 24
1.2.1. Tình hình nghiên cứu các giống gà địa phương trên thế giới ............... 24
1.2.2. Tình hình nghiên cứu các giống gà bản địa ở Việt Nam....................... 31
1.3. Giới thiệu về gà Móng Tiên Phong ......................................................... 38
Chương II. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU43
2.1. Vật liệu ................................................................................................... 43


iv

2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 43

2.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 43
2.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 44
2.4.1. Bố trí thí nghiệm .................................................................................. 44
2.4.2. Đánh giá đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất của gà nuôi sinh
sản và nuôi thương phẩm qua 3 thế hệ chọn lọc, nhân thuần ........................ 49
2.4.3. Đánh giá đa hình gen Mx; đa hình gen cGH, gen cGHR và mối liên hệ với
tính trạng tăng khối lượng của gà Móng Tiên Phong ....................................... 57
2.4.4. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................... 63
Chương III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................ 65
3.1. Đánh giá đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất của giống gà móng
tiên phong ..................................................................................................... 65
3.1.1. Đánh giá đặc điểm ngoại hình và kích thước các chiều đo của gà Móng
Tiên Phong .................................................................................................... 65
3.1.2. Đánh giá khả năng sản xuất của gà nuôi sinh sản qua 3 thế hệ chọn
lọc, nhân thuần .............................................................................................. 70
3.1.3. Nghiên cứu khả năng sản xuất của gà nuôi thịt thương phẩm .............. 92
3.2. Nghiên cứu tính đa hình gen Mx liên quan đến khả năng kháng virus; đa
hình gen cGH, cGHR và tương quan đến tính trạng tăng khối lượng cơ thể gà
Móng Tiên Phong ........................................................................................ 103
3.2.1. Kết quả tách chiết ADN tổng số ......................................................... 103
3.2.2. Xác định đa hình kiểu gen và tần số alen gen Mx liên quan đến khả
năng kháng virus, sử dụng kỹ thuật PCR-RFLP .......................................... 104
3.2.3. Xác định đa hình kiểu gen, tần số alen các gen cGH, cGHR và phân
tích ảnh hưởng của các điểm đa hình này với tính trạng tăng khối lượng cơ
thể gà Móng Tiên Phong ............................................................................. 108
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 132


v


1. Kết luận ................................................................................................... 132
2. Đề nghị.................................................................................................... 133
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CƠNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN134
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................... 135
MỤC LỤC CỦA PHỤ LỤC ..................................................................... 146


vi

DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Bố trí thí nghiệm đàn ni sinh sản .............................................. 45
Bảng 2.2. Sơ đồ ghép phối trống - mái tránh cận huyết ................................ 45
Bảng 2.3. Chế độ chăm sóc gà Móng Tiên Phong ni sinh sản .................. 47
Bảng 2.4. Giá trị dinh dưỡng trong khẩu phần thức ăn cho gà Móng Tiên
Phong ni sinh sản...................................................................................... 47
Bảng 2.5. Giá trị dinh dưỡng trong khẩu phần thức ăn cho gà Móng Tiên
Phong ni thịt thương phẩm và phân tích gen ............................................. 48
Bảng 2.6. Bản đồ cắt enzyme giới hạn tại các điểm đa hình ......................... 60
Bảng 3.1. Đặc điểm ngoại hình của gà Móng qua 3 thế hệ ........................... 65
Bảng 3.2. Kích thước một số chiều đo của đàn gà Móng Tiên Phong sinh sản
ở 38 tuần tuổi .............................................................................................. 68
Bảng 3.3. Số lượng đàn gà qua các lứa tuổi và tỷ lệ chọn giống ở mỗi thế hệ
..................................................................................................................... 70
Bảng 3.4. Chọn lọc khối lượng cơ thể gà Móng Tiên Phong qua 3 thế hệ.... 71
Bảng 3.5. Tỷ lệ nuôi sống từ 01 ngày tuổi đến 8 tuần tuổi qa 3 thế hệ ......... 73
Bảng 3.6. Tỷ lệ nuôi sống từ 9 đến 20 tuần tuổi qua 3 thế hệ ..................... 74
Bảng 3.7. Tỷ lệ nuôi sống của gà mái sinh sản giai đoạn 21-72 TT ............. 75
Bảng 3.8. Khối lượng cơ thể giai đoạn từ 01 ngày tuổi đến 8 tuần tuổi......... 76
Bảng 3.9. Khối lượng cơ thể gà trống giai đoạn từ 9-20 tuần tuổi................. 77

Bảng 3.10. Khối lượng cơ thể gà mái giai đoạn từ 9-20 tuần tuổi ................. 78
Bảng 3.11. Tiêu tốn thức ăn từ 1 ngày tuổi đến 20 tuần tuổi qua 3 thế hệ .... 80
Bảng 3.12. Một số chỉ tiêu về tuổi đẻ của đàn gà Móng Tiên Phong ............ 82
Bảng 3.13. Tỷ lệ đẻ và năng suất trứng của gà Móng Tiên Phong 3 thế hệ ... 84
Bảng 3.14. Năng suất trứng cộng dồn của gà Móng Tiên Phong 3 thế hệ ..... 86
Bảng 3.15. Tiêu tốn thức ăn/10 trứng của gà Móng Tiên Phong 3 thế hệ...... 88
Bảng 3.16. Kết quả khảo sát trứng gà Móng Tiên Phong .............................. 89
Bảng 3.17. Các chỉ tiêu ấp nở của gà Móng Tiên Phong nuôi sinh sản ........ 91


vii

Bảng 3.18. Tỷ lệ nuôi sống (%) của gà thương phẩm giai đoạn 01 ngày tuổi
đến 15 tuần tuổi ............................................................................................ 92
Bảng 3.19. Khối lượng cơ thể gà thương phẩm 3 thế hệ giai đoạn từ 01 ngày
tuổi đến 15 tuần tuổi ..................................................................................... 95
Bảng 3.20. Sinh trưởng tuyệt đối (gam/con/ngày) và sinh trưởng tương đối
(%) của gà nuôi thương phẩm....................................................................... 97
Bảng 3.21. Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng của gà thịt thương phẩm .... 98
Bảng 3.22. Chỉ số sản xuất của gà Móng Tiên Phong từ 01 ngày tuổi đến 15
tuần tuổi ..................................................................................................... 100
Bảng 3.23. Kết quả mổ khảo sát gà thịt thương phẩm................................. 101
Bảng 3.24. Hàm lượng nước, protein thơ, lipit thơ và khống tổng số trong
thịt gà Móng Tiên Phong ............................................................................ 102
Bảng 3.25. Tần số kiểu gen và tần số alen gen Mx ở gà Móng Tiên Phong 106
Bảng 3.26. Tần số kiểu gen và tần số alen gen cGH và cGHR trên quần thể
gà Móng Tiên Phong .................................................................................. 117
Bảng 3.27. Khối lượng cơ thể trung bình gà Móng Tiên Phong giai đoạn từ
01 ngày tuổi đến 20 tuần tuổi ..................................................................... 119
Bảng 3.28. Giá trị tương quan giữa đa hình kiểu gen cGH-intron 3 với tính

trạng tăng khối lượng của gà MóngTiên Phong .......................................... 121
Bảng 3.29. Khối lượng cơ thể trung bình gà MóngTiên Phong mang các kiểu
gen cGH-intron 4 ....................................................................................... 123
Bảng 3.30. Tần số kiểu gen và tần số alen đoạn gen cGH-intron 3 trong các
nhóm gà có khối lượng cao và thấp khác nhau theo tuần tuổi ..................... 126
Bảng 3.31. Giá trị P - Value đánh giá tương quan đa hình kiểu gen cGHintron 4 với tính trạng tăng khối lượng của gà MóngTiên Phong ................ 128


viii

DANH MỤC HÌNH
Trang

Hình 1.1. Cấu trúc gen Mx ở gà ................................................................... 17
Hình 1.2. Vị trí đa hình A2032G trên sản phẩm Mx cADN và Mx mARN ở gà
..................................................................................................................... 18
Hình 1.3. Cấu trúc gen cGH ở gà.................................................................. 20
Hình 1.4. Tổ chức bộ gen ở các vùng mã hóa của gen cGHR ...................... 22
Hình 1.5. Bản đồ địa chính xã Tiên Phong ................................................... 39
Hình 3.1. Đồ thị tỷ lệ đẻ của gà Móng Tiên Phong qua 3 thế hệ ni sinh sản
..................................................................................................................... 85
Hình 3.2. Hình ảnh đại diện kết quả tách chiết ADN tổng số từ máu gà ..... 104
Hình 3.3. Hình ảnh đại diện kết quả nhân đoạn gen Mx có kích thước 299 bp,
sử dụng thang chuẩn 100 bp (M) của hãng Invitrogen ................................ 104
Hình 3.4. Hình ảnh đại diện sản phẩm PCR đoạn gen Mx được cắt bởi
enzyme giới hạn Hpy8I .............................................................................. 105
Hình 3.5. Hình ảnh đại diện kết quả nhân các đoạn gen cGH-int3, cGH-int4,
cGHR-int2 .................................................................................................. 109
Hình 3.6. Hình ảnh đại diện tính đa hình đoạn intron 3 gen cGH được cắt bởi
enzyme giới hạn EcoRV ............................................................................. 110

Hình 3.7. Hình ảnh đại diện tính đa hình đoạn intron 4 gen cGH được cắt
bởi enzyme giới hạn Bsh1236I ................................................................... 110
Hình 3.8. Hình ảnh đại diện tính đa hình đoạn intron 2 gen cGHR được cắt
bởi enzyme giới hạn HindIII ...................................................................... 111
Hình 3.9. Hình ảnh đại diện sản phẩm giải trình tự .................................... 112
03 kiểu gen cGH-int3 từ mồi ngược ........................................................... 112
Hình 3.10. Hình ảnh đại diện sản phẩm giải trình tự ................................. 113


ix

03 kiểu gen cGH-int4 từ mồi xi .............................................................. 113
Hình 3.13. Đồ thị so sánh ảnh hưởng của đa hình G1705A gen cGH- intron 3
lên khối lượng cơ thể cùa gà Móng Tiên Phong ......................................... 122
Hình 3.14. Đồ thị so sánh ảnh hưởng của kiểu gen cGH- intron 4 .............. 124
lên khối lượng cơ thể cùa gà Móng Tiên Phong ......................................... 124
Hình 3.15. Đồ thị so sánh tần số alen (G và A) gen cGH- intron 3 xuất hiện
trong các nhóm gà có trọng lượng cao và thấp khác nhau tại từng tuần tuổi 127


x

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nội dung

ADN


Axit DeoxyriboNucleic

Bp

Base pair - Cặp bazơ nitơ

BW

Body Weight - khối lượng cơ thể

cs.

cộng sự

cGH

chicken growth hormone - Hoocmon sinh trưởng ở gà

cGHR

chicken growth hormone receptor - thụ thể hoocmon sinh
trưởng ở gà

Cv %

coefficient of variation - hệ số biến thiên

ĐVT

Đơn vị tính


EDTA

EthyleneDiamineTetra Acetic Acid

FAO

GHBP

INFPD

Food and Agriculture Organization of the United Nations Tổ chức lương thực và nông nghiệp Liên hiệp quốc
growth hormone binding proteins - protein mang hoocmon
sinh trưởng
International Network for Family Poultry Development Mạng lưới quốc tế phát triển chăn nuôi gia cầm nông hộ

Kb

Kilo base

ME

Metabolizable Energy - Năng lượng trao đổi

MHC
Mx
PCR-RFLP

Major Histocompatibility Complex - Phức hợp tương
thích mơ chính

myxovirus resistant gen- Mx gene
polymerase chain reaction-restriction fragment length
polymorphism - đa hình chiều dài đoạn cắt giới hạn PCR


xi

PN

Production Number - chỉ số sản xuất

p-value

probability value - giá trị xác suất

RE

Restriction Enzyme - enzyme cắt giới hạn

SE

standard error - sai số chuẩn

SD

standard deviation - độ lệch chuẩn

SLT

sản lượng trứng


SNPs

Single Nucleotide Polymorphisms - đa hình đơn nucleotit

TCVN

tiêu chuẩn Việt Nam

TLNS

tỷ lệ ni sống

TT

tuần tuổi

TTTA

tiêu tốn thức ăn
Trung bình quần thể


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, các giống gà bản địa ngày càng được chú
trọng không những do chất lượng thịt, trứng thơm ngon phù hợp với thị hiếu
người tiêu dùng mà cịn có sức đề kháng tốt, khả năng tự kiếm ăn cao, thích

nghi với điều kiện chăm sóc, phương thức chăn ni truyền thống của địa
phương. Tuy nhiên, những giống gà này hầu hết tồn tại ở những làng quê, địa
bàn phân bố hẹp, quần thể nhỏ hoặc khả năng cận huyết lớn dẫn đến suy thoái
cao hoặc nguồn gen bị lai tạp nhiều nên các giống này khơng những khó phát
triển thành sản phẩm hàng hố mà cịn có nguy cơ mất giống rất lớn.
Gà Móng Tiên Phong là giống gà bản địa gắn liền với lịch sử làng
Móng, xã Tiên Phong, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam. Đây là giống gà hướng
thịt, thả vườn, khả năng chống chịu bệnh tật tốt; chân to, thịt chắc, thơm, da
giòn. Giống gà này được đưa vào chương trình “bảo tồn nguồn gen vật nuôi
quốc gia” từ năm 2001. Mặc dù là giống gà quý, nhưng hiện nay, các tài liệu
khoa học về giống gà này còn rất hạn chế. Đến nay, một số tài liệu công bố
các kết quả nghiên cứu về giống gà này như nghiên cứu của Đỗ Văn Diện
(2005); Hồ Xuân Tùng và cs. (2009, 2011); Đồng Thị Hồng Liên (2011);…,
các nghiên cứu này hoặc nghiên cứu với số lượng nhỏ hoặc nghiên cứu bảo
tồn hoặc tiến hành trong các trang trại chăn ni tập trung…, do vậy, các
chương trình giống áp dụng trong các nông hộ chưa hợp lý. Trên đối tượng gà
Móng Tiên Phong, đến nay, chưa có nghiên cứu nào đánh giá về khả năng
sinh trưởng, chất lượng thịt khi nuôi thương phẩm cũng như khả năng sản
xuất khi nuôi sinh sản một cách bài bản theo mơ hình bán chăn thả tại nơi
nguồn gốc của giống gà này.


2

FAO (2004) đã chỉ ra rằng, để xây dựng một chương trình bảo tồn và
khai thác có hiệu quả các giống vật ni thì việc kết hợp nghiên cứu kiểu gen
và kiểu hình đóng vai trị quan trọng. Trong khi đó, việc chọn lọc dựa vào các
giá trị kiểu hình cần rất nhiều thời gian do phải theo dõi qua nhiều thế hệ.
Thực tế này địi hỏi cơng tác giống hiện đại cần rút ngắn thời gian chọn, tạo
giống, hơn nữa cần chọn lọc chính xác những kiểu gen hoặc tổ hợp những gen

quy định tính trạng mong muốn, góp phần nâng cao hiệu quả khai thác và
phát triển nguồn gen giống gà quý này. Với sự phát triển mạnh mẽ của các kỹ
thuật di truyền phân tử, một vài nghiên cứu gần đây như của Nie và cs.
(2005a, 2005b); Li và cs. (2007); Trần Xuân Hoàn và cs. (2008, 2010);
Muhammad và cs. (2013); Đỗ Võ Anh Khoa và cs. (2013, 2014); Mehdi và
cs. (2014); Lưu Quang Minh và cs. (2016); … đã chỉ ra rằng một số gen như
cGH, cGHR… liên quan đến năng suất sinh trưởng, gen Mx đã được chứng
minh là có liên quan đến khả năng miễn dịch của các giống gà bản địa. Do
vậy, nghiên cứu nhằm xác định các đa hình của các gen này trên giống gà
Móng Tiên Phong và bước đầu tìm hiểu mối liên quan giữa đa hình kiểu gen
với các tính trạng năng suất sinh trưởng góp phần nâng cao hiệu quả trong
công tác chọn giống là cần thiết.
Xuất phát từ các thực tế đó, chúng tơi tiến hành đề tài:
“Nghiên cứu các đặc điểm kiểu hình, kiểu gen phục vụ cho khai thác
và phát triển nguồn gen giống gà Móng Tiên Phong ”.
Nghiên cứu này dựa trên nền tảng đề tài cấp nhà nước:“Khai thác và phát
triển nguồn gen giống gà Mía và gà Móng " giai đoạn 2011 - 2016.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá được đặc điểm ngoại hình, khả năng sản xuất của gà Móng
Tiên Phong khi ni sinh sản và thương phẩm qua 3 thế hệ chọn lọc, nhân


3

thuần. Đánh giá đa hình gen Mx, cGH và cGHR và mối quan hệ giữa một số
điểm đa hình này với tính trạng tăng khối lượng gà; nhằm khai thác và phát
triển có hiệu quả nguồn gen giống gà Móng Tiên Phong.
2. 2. Mục tiêu cụ thể
2.2.1. Đánh giá được đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất của gà

Móng Tiên Phong qua 3 thế hệ chọn lọc, nhân thuần
Đánh giá đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất nuôi sinh sản theo
phương thức bán chăn thả.
Đánh giá khả năng sinh trưởng và sản xuất thịt nuôi thương phẩm.
2.2.2. Đánh giá đa hình các gen Mx, gen cGH và cGHR trên quần thể gà
Móng Tiên Phong ở thế hệ thứ hai
Xác định tần số kiểu gen và tần số các alen tại vị trí đa hình A2032G
gen Mx/Hpy8I liên kết với tính trạng kháng virus của gà.
Đánh giá được đa hình kiểu gen và tần số alen tại các vị trí đa hình
G1705A gen cGH-intron3/EcoRV, G3037T gen cGH-intron4/Bsh1236I và vị
trí cắt 561-PCR gen cGHR-intron2/HindIII.
Tìm hiểu mối liên kết giữa các điểm đa hình G1705A gen cGHintron3/EcoRV, G3037T gen cGH-intron4/Bsh1236I với tính trạng tăng khối
lượng cơ thể gà giai đoạn từ 01 ngày tuổi đến 20 tuần tuổi.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Xây dựng tài liệu khoa học cơ bản và tương đối đầy đủ trên quy mô số liệu
lớn, qua 3 thế hệ chọn lọc, nhân thuần, trong điều kiện bán chăn thả, về các đặc
điểm ngoại hình, khả năng sản xuất khi nuôi sinh sản; cung cấp thông tin đầu tiên
về khả năng sinh trưởng khi nuôi thương phẩm trên giống gà Móng Tiên Phong.
Tài liệu khoa học đầu tiên nghiên cứu tính đa hình G1705A gen cGHintron3/EcoRV, G3037T gen cGH-intron4/Bsh1236I và vị trí cắt 561-PCR gen


4

cGHR-intron2/HindIII trên đối tượng gà Móng Tiên Phong; bước đầu nhận
định mối liên quan giữa điểm đa hình G1705A gen cGH-intron3/EcoRV,
G3037T gen cGH-intron4/Bsh1236I với tính trạng tăng khối lượng cơ thể giai
đoạn từ 01 ngày tuổi đến 20 tuần tuổi. Bổ sung thơng tin về tính đa hình gen
Mx liên quan đến khả năng kháng virus của gà Móng Tiên Phong trên số lượng
nghiên cứu lớn hơn.

Trên cơ sở kết hợp chọn lọc ngoại hình và khả năng sản xuất của gà Móng
Tiên Phong qua 3 thế hệ, kết quả nghiên cứu về tính đa hình gen Mx, gen cGH là
cơ sở khoa học để bổ sung vào nguồn marker hỗ trợ chọn lọc gà Móng Tiên
Phong có năng suất sản xuất cao, kháng bệnh tốt trong thời gian ngắn; cung cấp
thơng tin về gà Móng Tiên Phong cho các giáo trình chăn ni gia cầm, tài
liệu tham khảo cho các nhà nghiên cứu, các sinh viên và những người quan
tâm về gia cầm.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Cung cấp cơ sở khoa học để hồn thiện quy trình chăm sóc nuôi dưỡng
trong điều kiện bán chăn thả. Chọn lọc đàn hạt nhân ở mỗi thế hệ góp phần
cung cấp nhu cầu con giống chất lượng cho người chăn nuôi. Cung cấp thông
tin làm căn cứ khoa học để quảng bá sản phẩm và phát triển thị trường tiêu
thụ sản phẩm đặc sản giống Móng Tiên Phong này.
4. Những đóng góp mới của đề tài
1. Đề tài đã đánh giá một cách hệ thống, trên quy mô số liệu lớn, các đặc
điểm ngoại hình ở các giai đoạn, kích thước các chiều đo; khả năng sản xuất
khi nuôi sinh sản trong điều kiện bán chăn thả giống gà Móng Tiên Phong qua
3 thế hệ chọn lọc, nhân thuần tại địa phương.
2. Nghiên cứu đầu tiên về khả năng sinh trưởng qua 3 thế hệ và khả năng
cho thịt ở thế hệ thứ 2 khi ni thương phẩm của giống gà Móng Tiên Phong.


5

3. Nghiên cứu bổ sung tính đa hình gen Mx tại vị trí đa hình A2032G
gen Mx/Hpy8I liên kết với tính trạng kháng virus của gà Móng Tiên Phong.
4. Nghiên cứu đầu tiên về tính đa hình tại vị trí G1705A gen cGHintron3/EcoRV, G3037T gen cGH-intron4/Bsh1236I và vị trí cắt 561-PCR
gen cGHR-intron2/HindIII trên đối tượng gà Móng Tiên Phong.
5. Nghiên cứu đầu tiên, trên một giống gà nội ở Việt Nam, đánh giá ảnh
hưởng của tính đa hình tại vị trí G1705A gen cGH-intron3/EcoRV, G3037T

gen cGH-intron4/Bsh1236I lên tính trạng tăng khối lượng gà giai đoạn 01
ngày tuổi đến 20 tuần tuổi.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
5.1. Đối tượng nghiên cứu
Giống gà Móng Tiên Phong ni sinh sản và nuôi thịt thương phẩm trong
điều kiện bán chăn thả tại địa phương, qua 3 thế hệ chọn lọc, nhân thuần.
Phân tích tính đa hình tại một số điểm trên gen Mx, cGH và cGHR của
đàn phân tích gen thế thệ thứ hai.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu các chỉ tiêu về ngoại hình, khả năng sản xuất của đàn sinh
sản, khả năng sinh trưởng và cho thịt của đàn nuôi thương phẩm, nuôi
trong điều kiện bán chăn thả tại trang trại bảo tồn nguồn gen giống gà
Móng Tiên Phong - xã Tiên Phong, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam. Trên
đàn ni phân tích gen, khi gà được 20 tuần tuổi, phân tích đa hình gen
Mx, cGH-intron3, cGH-intron4, cGHR-intron2 và đánh giá ảnh hưởng của
đa hình gen cGH lên tính trạng tăng khối lượng cơ thể của gà giai đoạn từ
01 ngày tuổi đến 20 tuần tuổi.


6

Chương I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Cơ sở nghiên cứu đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất của gà
1.1.1.1. Bản chất di truyền của tính trạng sản xuất của gà
Khi nghiên cứu các tính trạng sản xuất của gia cầm, thực chất là nghiên
cứu các đặc điểm di truyền số lượng và ảnh hưởng của những tác động môi
trường lên các tính trạng đó. Hầu hết các tính trạng về năng suất của gia cầm như
sinh trưởng, sinh sản, đẻ trứng đều là các tính trạng số lượng. Cơ sở di truyền của
các tính trạng số lượng cũng là các gen nằm trên nhiễm sắc thể quy định.

Các tính trạng số lượng cịn gọi là các tính trạng đo lường được như khối
lượng cơ thể, kích thước các chiều do, sản lượng trứng… được quy định bởi
kiểu gen và chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện ngoại cảnh, mối tương quan đó
được biểu thị như sau: P = G + E; trong đó: P là giá trị kiểu hình, G là giá trị
kiểu gen, E là sai lệch môi trường. Ở đây, giá trị kiểu gen (G) có thể biểu thị
G = A + D + I (trong đó: G là giá trị kiểu gen, A là giá trị cộng gộp, D là giá
trị sai lệch trội, I là giá trị sai lệch tương tác). Giá trị môi trường E = Eg + Es;
trong đó: sai lệch mơi trường chung (Eg) là sai lệch do các yếu tố môi trường
tác động lên tồn bộ các cá thể trong nhóm vật ni, loại yếu tố này có tính
chất thường xun như: thức ăn, khí hậu, điều kiện chăm sóc ni dưỡng....
Sai lệch môi trường riêng (Es) là sai lệch do các yếu tố môi trường tác động
riêng rẽ lên từng cá thể trong nhóm vật ni, hoặc một giai đoạn nhất định
trong vịng đời vật ni.
Như vậy, ở các giống gia cầm, cũng như các sinh vật khác, con cái đều
nhận được từ bố mẹ một số gen quy định tính trạng số lượng nào đó. Tính trạng
đó được xem như nhận từ bố mẹ một khả năng di truyền, nhưng khả năng đó
phát huy được hay khơng cịn phụ thuộc vào môi trường sống như: chế độ


7

chăm sóc, ni dưỡng, quản lý…. Người ta có thể xác định các tính trạng số
lượng qua mức độ tập trung (g), mức độ biến dị (CV%), hệ số di truyền của
các tính trạng (h2), hệ số lặp lại của các tính trạng (R), hệ số tương quan (r)
giữa các tính trạng,… .
1.1.1.2. Cơ sở khoa học nghiên cứu ngoại hình của gà
Các đặc điểm về ngoại hình như tầm vóc cơ thể, đầu, mào, mỏ, bộ lơng,
chân là những đặc trưng cho giống, thể hiện khuynh hướng sản xuất, thị hiếu
và giá trị kinh tế của vật ni.
- Hình dáng, kích thước cơ thể: Tuỳ mục đích sử dụng, các dịng gà được

chia thành 3 loại hình: hướng trứng, hướng thịt và hướng kiêm dụng. Gà
hướng trứng có thân hình thon nhỏ, cổ dài, nhẹ cân, dáng nhanh nhẹn. Gà
hướng thịt có thân hình to thơ, cổ dài trung bình, ngực nở, dáng đi nặng nề,
khối lượng lớn. Gà kiêm dụng có hình dáng trung gian, cơ thể có hướng kiêm
dụng trứng thịt hoặc thịt trứng (Brandsch và Biilchel, 1978).
- Đầu: Cấu tạo xương đầu được coi như có độ tin cậy cao nhất trong việc
đánh giá đầu gia cầm. Da mặt và các phần phụ của da đầu cho phép rút ra kết
luận về sự phát triển của mơ đỡ và mơ liên kết. Gà trống có ngoại hình đầu
giống gà mái sẽ có tính sinh dục kém, gà mái có ngoại hình đầu giống gà
trống sẽ khơng cho năng suất cao, trứng thường không phôi (Brandsch và
Biilchel, 1978).
- Mào: Theo hình dáng của mào, mào dưới ta có thể biết được trạng thái
sức khỏe và điều kiện sống của gà. Mào và mào dưới thuộc về các đặc diểm
sinh dục phụ, khi buồng trứng hoạt động bình thường thì mào lớn chứa nhiều
máu và ngược lại.
- Mỏ: chắc chắn và ngắn. Gà có mỏ dài và mảnh khơng có khả năng sản
xuất cao. Những giống gà da vàng thì mỏ cũng vàng, ở gà mái màu sắc này có
thể bị nhạt đi ở cuối thời kì đẻ trứng.


8

- Bộ lông: Thể hiện đặc điểm di truyền của giống và có ý nghĩa quan
trọng trong phân loại. Khi mới nở, gia cầm con được lông tơ che phủ, trong
q trình phát triển lơng tơ dần được thay thế bằng lông cố định. Gà mái mọc
lông đều hơn gà trống trong cùng một dòng và ảnh hưởng của hoocmon có tác
dụng ngược với gen liên kết quy định tốc độ mọc lông. Màu lông do một số
gen quy định, phụ thuộc vào sắc tố chứa trong bào tương của tế bào. Lơng gia
cầm có màu sắc khác nhau là do tốc độ oxy hóa các chất tiền sắc tố melanin
trong các tế bào lông. Nếu các chất sắc tố là nhóm lipocrom thì lơng có màu

vàng, xanh tươi hoặc màu đỏ, nếu khơng có chất sắc tố thì lơng màu trắng
(Brandsch và Biilchel, 1978).
- Chân: Gà giống tốt phải có chân chắc chắn. Gà có chân hình chữ bát,
các ngón cong, xương khuyết tật khơng nên sử dụng làm giống. Đặc điểm
chân cao liên quan đến khả năng cho thịt thấp và phát dục chậm (Brandsch và
Biilchel, 1978).
1.1.1.3. Cơ sở khoa học về khả năng sinh sản
Khả năng sinh sản của gia cầm được thể hiện bởi các chỉ tiêu về sản
lượng, khối lượng, hình dạng, chất lượng trứng, kết quả thụ tinh và ấp nở. Đối
với các giống gia cầm khác nhau, khả năng sinh sản cũng khác nhau.
*/ Tuổi thành thục sinh dục
Sự thành thục về tính là thời điểm các cơ quan sinh dục đã phát triển và
hoàn chỉnh, độ thành thục sinh dục của con mái được xác định qua tuổi đẻ quả
trứng đầu tiên, tuổi đẻ này được tính tốn dựa trên số liệu của từng gia cầm, do
vậy mà nó phản ánh được mức độ biến dị của tính trạng. Xét trên quần thể,
tuổi thành thục sinh dục được xác định bằng ngày tuổi của đàn gà mái khi bắt
đầu có 5% tổng số mái đẻ. Mỗi giống gà có tuổi đẻ quả trứng đầu tiên khác
nhau. Thường tuổi thành thục sinh dục của gà công nghiệp dao động trong
khoảng 19 – 24 tuần tuổi. Tuổi thành thục sinh dục càng sớm thì thời gian gian


9

đẻ trứng càng dài, năng suất trứng càng cao. Tuy nhiên, nếu tuổi thành thục
sinh dục sớm so với tuổi thành thục về thể vóc thì sức bền đẻ trứng khơng cao
vì cơ thể gà mái chưa thành thục về thể vóc, vẫn đang sinh trưởng phát dục để
hồn thiện cấu trúc chức năng cơ thể, nhưng chất dinh dưỡng khơng thể tập
trung cho hồn thiện cấu trúc cơ thể được mà phải cung cấp cho quá trình tạo
trứng nên ảnh hưởng đến sức sản xuất trứng về sau. Tại mỗi thời điểm nhất
định, tuổi đẻ sớm hay muộn còn liên quan chặt chẽ đến khối lượng cơ thể,

những gia cầm có khối lượng cơ thể nhỏ thường có tuổi thành thục cơ thể sớm
hơn những gia cầm có khối lượng cơ thể lớn hơn. Tuổi thành thục sinh dục
sớm hay muộn phụ thuộc vào giống, lồi, giới tính, thời gian nở trong năm… .
*/ Sức sản xuất trứng
Sản lượng trứng là lượng trứng mà gia cầm mái đẻ ra trong một vòng
đời, phụ thuộc vào tuổi thành thục, cường độ đẻ trứng, tần số thể hiện bản
năng đòi ấp, thời gian nghỉ đẻ và thời gian đẻ kéo dài. Theo Brandsch và
Biilchel (1978), sản lượng trứng được tính trong 365 ngày kể từ khi đẻ qủa
trứng đầu tiên. Cường độ đẻ trứng là sức đẻ trứng trong thời gian ngắn, có liên
quan chặt chẽ với sức đẻ trứng trong cả năm của gia cầm. Ở gà mái, trong quá
trình phát triển từ phơi hai bên phải, trái đều có buồng trứng, nhưng sau khi nở
buồng trứng bên phải mất đi, còn lại buồng trứng bên trái. Sự rụng trứng ở gà
xảy ra một lần trong ngày, thường là 30 phút sau khi đẻ trứng. Trường hợp
nếu trứng đẻ sau 16 giờ thì sự rụng trứng sẽ chuyển đến đầu ngày hôm sau.
Trứng bị giữ lại trong ống dẫn trứng làm ngừng sự rụng trứng tiếp theo. Tế
bào trứng rơi vào phễu và được đẩy xuống ống dẫn trứng, đây là một ống dài
có nhiều khúc cuộn, bên trong có tầng cơ, trên thành ống có lớp màng nhầy lót
bên trong, trên bề mặt lớp màng nhầy có tiêm mao rung động. Ống dẫn trứng
có những phần khác nhau: phễu, phần tạo lòng trắng, phần eo, tử cung và âm
đạo. Chúng có chức năng tiết ra lịng trắng đặc, lỗng, màng vỏ, vỏ và lớp keo


10

mỡ bao bọc ngoài vỏ trứng. Thời gian trứng lưu lại trong ống dẫn trứng từ 2024 giờ. Khi trứng rụng và qua các phần của ống dẫn trứng tới tử cung, đầu
nhọn của trứng bao giờ cũng đi trước, nhưng khi nằm trong tử cung quả trứng
được xoay 1 góc 1800, cho nên trong điều kiện bình thường gà đẻ đầu tù của
quả trứng ra trước.
Sức đẻ trứng của gà mái chịu sự ảnh hưởng của 5 yếu tố di truyền cá thể
là: thời gian kéo dài chu kỳ đẻ trứng sinh học, cường độ đẻ, tính nghỉ đẻ mùa

đơng, tính ấp bóng, tuổi thành thục sinh dục. Ngồi 5 yếu tố di truyền cá thể,
sức đẻ trứng còn bị ảnh hưởng bởi các yếu tố khác nhau như giống, dòng gia
cầm, tuổi gia cầm, dinh dưỡng, chế độ chăm sóc, tiểu khí hậu chuồng
ni…Sản lượng trứng được truyền lại cho đời sau từ bố mẹ.
Vì vậy, nghiên cứu sức sản xuất trứng gia cầm một mặt cung cấp cho chúng
ta những thông tin đánh giá phẩm chất giống, so sánh năng suất, chất lượng trứng
với tiềm năng khai thác của giống, nghiên cứu lai tạo giống, dòng mới; mặt khác
giúp cho nhà nghiên cứu, người chăn nuôi xây dựng quy trình chăm sóc ni
dưỡng, xây dựng khẩu phần thức ăn trong các giai đoạn gà con, dò, hậu bị và sinh
sản nhằm khai thác tối đa tiềm năng sản xuất của từng giống gà.
*/ Khối lượng trứng
Sau sản lượng trứng, thì khối lượng trứng là chỉ tiêu quan trọng cấu
thành năng suất của đàn gà bố mẹ. Trứng của gia cầm nói chung và của gà nói
riêng là một tế bào sinh sản khổng lồ. Cấu tạo của trứng bao gồm: lòng đỏ,
lòng trắng, màng vỏ và vỏ. Buồng trứng có chức năng tạo thành lịng đỏ, cịn
các bộ phận khác như: lòng trắng, màng vỏ và vỏ do ống dẫn trứng tạo nên.
Tính trạng khối lượng trứng có hệ số di truyền cao, do đó có thể đạt được
nhanh chóng thơng qua con đường chọn lọc. Khối lượng trứng mang tính đặc
trưng của từng lồi và mang tính di truyền cao. Trong cùng giống, cùng đàn,
nhóm có khối lượng trứng lớn nhất hoặc bé nhất đều cho tỷ lệ nở thấp.


11

*/ Khả năng thụ tinh và ấp nở
Kết quả thụ tinh là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá về khả năng sinh
sản của con trống và con mái. Tỷ lệ thụ tinh phụ thuộc vào nhiều yếu tố như
tuổi, tỷ lệ trống mái, mùa vụ, dinh dưỡng, chọn đôi giao phối,....Tỷ lệ ấp nở
của gia cầm được xác định bằng tỷ lệ phần trăm số con con nở ra so với tổng
số trứng vào ấp. Tỷ lệ nở cao có ý nghĩa kinh tế lớn. Tỷ lệ nở là một chỉ tiêu

đánh giá sự phát triển của phôi, sức sống của gia cầm non. Có rất nhiều yếu tố
ảnh hưởng đến tỷ lệ ấp nở như: chất lượng trứng, thời gian và chế độ bảo
quản trứng, chế độ ấp (nhiệt độ, ẩm độ, thơng thống, đảo trứng,...). Hệ số di
truyền về tỷ lệ trứng thụ tinh là 11-13%, hệ số di truyền của tỷ lệ ấp nở 1014%. Đa số các giống gà địa phương có khả năng thích nghi cao, chất lượng
thịt và trứng thơm ngon nhưng năng suất thường khơng cao vì nhiều lí do
trong đó có nguyên nhân là do các giống này đến nay đa số chưa được chọn
lọc chặt chẽ theo các phương pháp chọn lọc tiên tiến, … . Vì vậy, các giống
gà địa phương cần được nghiên cứu nhiều hơn nhằm khai thác nhiều hơn nữa
tiềm năng sản xuất của các giống này.
1.1.1.4. Cơ sở khoa học về khả năng sinh trưởng
*/ Khái niệm về sinh trưởng
Sinh trưởng là quá trình tích lũy hữu cơ do đồng hóa và dị hóa, là sự
tăng chiều cao, chiều dài, bề ngang, khối lượng của các bộ phận và toàn bộ cơ
thể con vật trên cơ sở tính chất di truyền của đời trước. Đối với gia cầm, sự
sinh trưởng được chia làm hai giai đoạn chính: thời kì hậu phơi và thời kì
trưởng thành. Khi nghiên cứu về sinh trưởng không thể không nói đến phát
dục. Phát dục là q trình thay đổi về chất, tức là tăng thêm và hồn chỉnh các
tính chất, chức năng của các bộ phận của cơ thể. Phát dục của cơ thể con vật
hình thành từ khi trứng thụ tinh, trải qua nhiều giai đoạn phức tạp cho đến khi
trưởng thành.


12

- Đường cong sinh trưởng: Đường cong sinh trưởng biểu thị tốc độ sinh
trưởng của vật nuôi. Theo Chambers (1990), đường cong sinh trưởng của gà
có 4 điểm chính gồm 4 pha sau:
+ Pha sinh trưởng tích luỹ tăng tốc độ nhanh sau khi nở.
+ Điểm uốn của đường cong tại điểm có tốc độ sinh trưởng cao nhất.
+ Pha sinh trưởng có tốc độ giảm dần sau điểm uốn.

+ Pha sinh trưởng tiệm cận với giá trị khi gà trưởng thành.
Thông thường, người ta sử dụng khối lượng ở các tuần tuổi, thể hiện bằng đồ
thị sinh trưởng tích luỹ và được thể hiện đơn giản theo đường cong sinh trưởng.
Để đánh giá khả năng sinh trưởng chúng ta còn sử dụng tốc độ sinh
trưởng tuyệt đối và tốc độ sinh trưởng tương đối.
- Sinh trưởng tuyệt đối: là sự tăng lên về khối lượng cơ thể trong khoảng
thời gian giữa hai lần khảo sát. Đồ thị sinh trưởng tuyệt đối có dạng parabol,
sinh trưởng tuyệt đối thường tính bằng g/con/ngày hoặc g/con/tuần.
- Sinh trưởng tương đối: là tỷ lệ phần trăm tăng lên của khối lượng cơ thể
từ lúc kết thúc khảo sát so với lúc bắt đầu khảo sát. Đồ thị sinh trưởng tương đối
có dạng hyperbol. Sinh trưởng tương đối giảm dần qua các tuần tuổi.
Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh trưởng của gà gồm:
dịng/giống, giới tính, tốc độ mọc lơng, chế độ dinh dưỡng… . Như vậy, tốc độ
sinh trưởng ở gia cầm khơng những liên quan đến kiểu gen mà cịn liên quan
chặt chẽ tới điều kiện nuôi dưỡng đàn bố mẹ, chế độ chăm sóc ni dưỡng đàn
gà, điều kiện tiểu khí hậu chuồng ni, điều kiện phịng bệnh. Ở nước ta, điều
kiện khí hậu ở hai vụ Đơng-Xn và Hè-Thu cũng gây ảnh hưởng tới tốc độ
sinh trưởng. Nhiệt độ cao làm cho khả năng thu nhận thức ăn giảm dẫn đến sự
gia tăng khối lượng kém.
*/ Sức sống và khả năng kháng bệnh của gà
Khả năng thích nghi là khi điều kiện sống của gia súc, gia cầm bị thay
đổi như thức ăn, thời tiết, khí hậu, quy trình chăn ni, mơi trường vi sinh vật


×