Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Khoá luận Tốt nghiệp Đại học: Nghiên cứu hoạt động sinh kế của đồng bào dân tộc Mông xã Lũng Táo, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang trong bối cảnh biến đổi khí hậu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 90 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
–––––––––––––––––––––

DINH THỊ CHÚA

Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG SINH KẾ CỦA ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
MÔNG XÃ LŨNG TÁO, HUYỆN ĐỒNG VĂN, TỈNH HÀ GIANG
TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU.

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài

: Hướng nghiên cứu

Chuyên ngành

: Phát Triển Nông Thôn

Khoa

: Kinh Tế & PTNT

Khóa học

: 2015 - 2019



Thái Nguyên, năm 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
–––––––––––––––––––––

DINH THỊ CHÚA
Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG SINH KẾ CỦA ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
MÔNG XÃ LŨNG TÁO, HUYÊN ĐỒNG VĂN, TỈNH HÀ GIANG
TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU.

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài

: Hướng nghiên cứu

Chuyên ngành

: Phát Triển Nông Thôn

Khoa

: Kinh Tế & PTNT


Lớp

: K47 – PTNT – NO1

Khóa học

: 2015 - 2019

Giảng viên hướng dẫn

: ThS. Đặng Thị Bích Huệ

Cán bộ hướng dẫn

: Vừ Mí Ná

Thái Nguyên, năm 2019


i

LỜI CẢM ƠN
Được sự đồng ý và tạo điều kiện của Ban Giám hiệu nhà trường, Ban
chủ nhiệm khoa Kinh tế & Phát triển nông thôn, Trường Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên, sau một thời gian thực tập tốt nghiệp tại xã Lũng Táo, huyện
Đồng Văn, tỉnh Hà Giang, nay em đã hồn thành thực tập và hồn thiện khóa
luận với tên đề tài: “Nghiên cứu hoạt động sinh kế của đồng bào dân tộc
Mông xã Lũng Táo, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang trong bối cảnh biến
đổi khí hậu”.

Để hồn thành được khóa luận này, với lịng biết ơn sâu sắc em xin gửi
lời cảm ơn chân thành tới các thầy cơ giáo đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy
trong suốt quá trình nghiên cứu và rèn luyện tại trường Đại học Nông lâm
Thái Nguyên. Em xin chân thành cảm ơn cơ giáo hướng dẫn ThS.Đặng Thị
Bích Huệ đã tận tình, chu đáo, hướng dẫn em trong quá trình thực tập cũng
như thực hiện khóa luận này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cán bộ và nhân dân xã Lũng
Táo đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp những thông tin và số liệu cần thiết, tạo điều
kiện tốt để em có thể hồn thành tốt kì thực tập tốt nghiệp tại cơ sở trong thời
gian thực tập.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài nhưng khơng thể tránh
khỏi những thiếu sót. Rất mong q thầy cơ và các bạn đóng góp ý kiến cho
khóa luận của em được hồn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Thái nguyên, ngày 02 tháng 06 năm 2019
Sinh viên

Dinh Thị Chúa


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Diện tich và cơ cấu đất xã Lũng Táo năm 2018 ............................. 33
Bảng 4.2: Cơ cấu các loại cây trồng của xã Lũng Táo năm 2016-2018 ......... 35
Bảng 4.3: Cơ cấu các loại vật nuôi trên địa bàn xã Lũng Táo từ năm 2016 2018. ................................................................................................................ 36
Bảng 4.4: Tình hình dân số và lao động của xã Lũng Táo: ............................ 37
Bảng 4.5: Tổng hợp thiệt hại của người dân trên địa bàn xã Lũng Táo. ........ 44
Bảng 4.6: Thông tin chung về chủ hộ điều tra. ............................................... 45
Bảng 4.7: Thông tin chung về các thành viên của hộ điều tra. ....................... 47

Bảng 4.8: Sử dụng nguồn tài nguyên đất đai của hộ....................................... 48
Bảng 4.9: Nhà ở và phương tiện sản xuất của hộ. .......................................... 49
Bảng 4.10: Thiết bị sinh hoạt trong gia đình................................................... 51
Bảng 4.11: Hoạt động sinh kế của hộ điều tra ................................................ 52
Bảng 4.12: Thu nhập từ các hoạt động sinh kế của hộ ................................... 54
Bảng 4.13: Các nguồn thông tin về thời tiết của các hộ điều tra. ................... 56
Bảng 4.14: Các yếu tố ảnh hưởng của thời tiết đến hoạt động sản xuất của hộ. ....57
Bảng 4.15: Các yếu tố dịch hại ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất ............... 60
Bảng 4.16: Khả năng thay đổi của các hộ khi đối mặt với BĐKH. ................ 62


iii

DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Hình 2.1:Khung sinh kế bền vững ................................................................. 13
Biểu đồ 4.1: Biến thiên nhiệt độ xã Lũng Táo giai đoạn 2008-2018.............. 41
Biểu đồ 4.2: Biến thiên độ ẩm trung bình xã Lũng Táo giai đoạn 2008-2018 42
Biểu đồ 4.3: Biến thiên lượng mưa trung bình xã Lũng Táo giai đoạn 20082018 ................................................................................................................. 43


iv

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Cụm từ viết tắt

Giải nghĩa

BĐKH

Biến đổi khí hậu


BQ

Bình qn

CC

Cơ cấu

CĐ - ĐH

Cao đẳng - Đại học

DFID

Khung sinh kế bền vững

DT

Dân tộc

DTTS

Dân tộc thiểu số

ĐVT

Đơn vị tính

GTSX


Giá trị sản xuất

IPCC

Uỷ ban liên chính phủ



Lao động

LHQ

Liên hợp quốc

NN & PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NXB

Nhà xuất bản

SL

Số lượng

UBND

Uỷ ban nhân dân


WB

Ngân hàng thế giới

KH-KT

Khoa học - kĩ thuật

HST

Hệ sinh thái


v

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................ iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Sự cần thiết thực hiện nội dung đề tài ........................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể. ........................................................................................ 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài. ...................................................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứ khóa học. ....................................... 3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn. .................................................................................... 3

Phần 2: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU.................................. 4
2.1. Cơ sở lý luận. ............................................................................................. 4
2.1.1. Một số vấn đề cơ bảng về BĐKH. .......................................................... 4
2.1.1.1. Khái niệm khí hậu, thời tiết và BĐKH. ............................................... 4
2.1.1.2. Nguyên nhân BĐKH. ........................................................................... 5
2.1.1.3. Biểu hiện của BĐKH. .......................................................................... 6
2.1.1.4. Tác động của BĐKH. ........................................................................... 7
2.1.2. Một số vấn đề cơ bản về sinh kế ........................................................... 11
2.1.2.1. Khái niệm sinh kế............................................................................... 11
2.1.2.2. Các nguồn vốn sinh kế ....................................................................... 11
2.1.3. Tác động của BĐKH đến sinh kế.......................................................... 13
2.1.3.1. Đến sản xuất nông lâm ngư nghiệp. ................................................... 13
2.1.3.2. Tác động đến công nghiệp và xây dựng. ........................................... 15


vi

2.1.3.3. Tác động đến giao thông vận tải. ....................................................... 15
2.1.3.4. Tác động đến văn hóa, thể thao, du lịch và thương mại. ................... 16
2.1.3.5. Tác động đến sức khỏe con người. .................................................... 16
2.1.4. Một số vấn đề cơ bản về đồng bào dân tộc Mông trên địa bàn. ........... 17
2.1.4.1. Khái niệm về dân tộc và dân tộc Mông. ............................................ 17
2.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài. ........................................................................ 19
2.2.1. Biểu hiệu và tác động của BĐKH đến sinh kế trên thế giới. ................ 19
2.2.2. Biểu hiện và tác động của BĐKH tới sinh kế tại Việt Nam. ................ 22
Phần 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .26
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ........................................................... 26
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 26
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu. .............................................................................. 26
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu. ........................................................... 26

3.3. Nội dung nghiên cứu. ............................................................................... 26
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 26
3.4.1. Phương pháp thu thập thông tin số liệu. ............................................... 26
3.4.1.1. Thu thập số liệu thứ cấp. .................................................................... 26
3.4.1.2. Thu thập số liệu sơ cấp....................................................................... 27
3.4.1.3. Phương pháp điều tra chọn mẫu......................................................... 27
3.4.2. Phương pháp và tổng hợp số liệu. ......................................................... 28
3.4.3. Phương pháp thống kê mô tả................................................................. 29
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 30
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội xã Lũng Táo, huyện Đồng Văn, tỉnh
Hà Giang. ........................................................................................................ 30
4.1.1. Điều kiện tự nhiên. ................................................................................ 30
4.1.1.1. Vi trí địa lí .......................................................................................... 30
4.1.1.2. Địa hình. ............................................................................................. 30


vii

4.1.1.3. Điều kiện khí hậu, thời tiết và thủy văn. ............................................ 30
4.1.1.4. Tài nguyên .......................................................................................... 32
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội. ..................................................................... 34
4.1.2.1. Điều kiện kinh tế. ............................................................................... 34
4.1.2.2. Điều kiện xã hội. ................................................................................ 37
4.2. Thống kê diễn biến của BĐKH trên địa bàn xã Lũng Táo, huyện Đồng
Văn, tỉnh Hà Giang. ........................................................................................ 40
4.2.1. Biến thiên nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa xã Lũng Táo giai đoạn 20082018 ................................................................................................................. 40
4.2.2. Thiệt hại của người dân do các yếu tố ảnh hưởng. ............................... 43
4.3. Hoạt động sinh kế của đồng bào dân tộc Mông trong bối cảnh BĐKH trên
địan bàn xã Lũng Táo. ..................................................................................... 44
4.3.1. Nguồn lực sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số................................. 44

4.3.1.1. Nguồn lục con người của hộ cần điều tra. ......................................... 44
4.3.1.2. Nguồn lực đất đai. .............................................................................. 48
4.3.1.3. Phương tiện sản xuất. ......................................................................... 49
4.3.1.4. Phương tiện sinh hoạt ......................................................................... 50
4.3.2. Các hoạt động sinh kế của hộ điều tra. ................................................. 52
4.3.3. Thu nhập từ các hoạt động sinh kế của hộ. ........................................... 54
4.3.4. Ảnh hưởng của thời tiết đến hoạt động sản xuất của hộ điều tra. ......... 56
4.3.4.1. Nguồn tiếp cận thông tin thời tiết của các hộ điều tra. ...................... 56
4.3.4.2.Mức độ ảnh hưởng của thời tiết đến hoạt động sinh kế của hộ. ......... 57
4.3.4.3. Các yếu tố gây nguy hại đến hoạt động sinh kế của hộ. .................... 59
4.3.5. Những khả băng thay đổi trong hoạt động sinh kế khi phải đối mặt với
BĐKH.............................................................................................................. 62
4.4. Một số giải pháp ứng phó, thích nghi với BĐKH. ................................... 63
4.4.1. Giải pháp về nguồn nhân lực. ............................................................... 63


viii

4.4.2. Giải pháp về đất đai............................... Error! Bookmark not defined.
4.4.3. Giải pháp về kỹ thuật. ........................................................................... 65
4.4.4. Giải pháp về vốn. .................................. Error! Bookmark not defined.
4.4.5. Giải pháp về việc làm. ........................................................................... 66
4.4.6. Giải pháp về giáo dục và truyền thông. ................................................ 63
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 68
5.1. Kết luận. ................................................................................................... 68
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 69
5.2.1. Đối với Chính quyền và đồn thể địa phương. ..................................... 69
5.2.2. Đối với người dân địa phương. ............................................................. 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 71



1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Sự cần thiết thực hiện nội dung đề tài
Trong những năm gần đây, BĐKH đã và đang trở thành một trong những
vấn đề hết sức nghiêm trọng trên toàn thế giới. Hậu quả của BĐKH ảnh
hưởng nghiêm trọng đến hoạt động sinh kế và an ninh lương thực quốc gia.
BĐKH không chỉ tác động đến con người mà cịn đe dọa đến HST tự nhiên và
mơi trường xung quanh.
BĐKH trên tồn cầu gây ra sự nóng lên của Trái Đất, kéo theo đó là băng
tan, nước biển dâng cao, mưa bão, lũ lụt, động đất, sóng thần, hạn hán,... kèm
theo các hiện tượng thời tiết cực đoan (lũ quét, lũ ống, sương muối,... ). Các
hiện tượng thời tiết cực đoan này xảy ra bất thường với tần suất nhiều hơn.
Bên cạnh đó BĐKH cịn làm suy thối nghiêm trọng đến chất lượng đất, đặc
biệt là đất dùng trong nông nghiệp và lâm nghiệp làm đất mất dần độ phì
nhiêu, đất đồi núi trở nên nghèo, khơ cằn, chua, rắn gây ảnh hưởng xấu đến
sản xuất nông nghiệp và đa dạng sinh học.
Trong nhiều năm qua nhiệt độ trung bình năm của Việt Nam tăng khoảng
0,5 - 0,70C, mực nước cũng biển dâng khoảng 20cm, lượng mưa tăng đột biến
vào mùa mưa và giảm dần vào mùa khô [15]. Lũ lụt thường xuyên xảy ra với
cường độ lớn gây thiệt hại nặng nề về người và của. Hạn hán xảy ra thường
xuyên ở hầu hết các khu vực trên cả nước vào mùa khô. Ảnh hưởng nghiêm
trong đến hoạt động sản xuất và an sinh của người dân. Đặc biệt đối với nhóm
người nghèo, hộ dân tộc thiểu số nơi vùng xâu vùng xa, vùng nông thôn làm
cho cuộc sống người dân ngày càng trở nên khó khăn hơn.
Hà Giang là một tỉnh miền núi thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam, Hà
Giang có sự phân hóa khí hậu theo mùa rõ rệt về nhiệt độ, lượng mưa và độ



2

dài ngày và đêm. Thời gian gần đây, trên địa bàn tỉnh đã xuất hiện những biểu
hiện của BĐKH như các đợt mưa với cường độ lớn gây lũ quét, lũ bùn đất, sạt
lở, mưa đá,... làm ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng tới q trình sản xuất nơng
nghiệp và hoạt động sinh kế của người dân, đặc biệt là nhóm đồng bào dân
tộc thiểu số.
Lũng Táo là một xã thuộc huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang, nơi tập chung
chủ yếu là đồng bào dân tộc Mông. Trong những năm gần đây trên địa bàn xã
đã thường xuyên gặp một số hiện tượng thời tiết cực đoan như: Giá rét, lũ
quét gây sạt lở đất, hoặc xuất hiện nắng nóng kỉ lục, gió lốc làm ảnh hưởng
đến cuộc sống của người dân cũng như trong quá trình sản xuất và sinh hoạt
của nhóm đồng bào dân tộc thiểu số khi điều kiện sống cịn nhiều khó khăn,
kinh nghiệm trong ứng phó với BĐKH cịn nhiều hạn chế. Xuất phát từ thực
tế trên tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu hoạt động sinh kế của
đồng bào dân tộc Mông xã Lũng Táo, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang
trong bối cảnh BĐKH”. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp nhằm cải
thiện sinh kế cho đồng bào dân tộc Mông trên địa bàn xã Lũng Táo và nâng
cao khả năng thích ứng với BĐKH.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá được thực trạng về những tác động của BĐKH đến đời sống
và sinh hoạt sản xuất của đồng bào dân tộc Mông tại xã Lũng Táo, huyện
Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. Từ đó, đề xuất một số giải pháp để hạn chế được
những tác động tiêu cực của BĐKH và đưa ra những hoạt động sinh kế phù
hợp với đồng bào dân tộc Mông tại địa phương trong bối cảnh BĐKH.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về sinh kế và BĐKH.



3

- Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Lũng Táo, huyện
Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
- Thống kê được diễn biến BĐKH tại xã Lũng Táo, huyện Đồng Văn,
tỉnh Hà Giang.
- Tìm hiểu hoạt động sinh kế của đồng bào dân tộc Mông trong bối
cảnh BĐKH tại địa bàn xã.
- Đề xuất một số giải pháp hạn chế những tác động của BĐKH tới đời
sống của đồng bào dân tộc Mông trên địa bàn xã nghiên cứu.
1.3. Ý nghĩa của đề tài.
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khóa học.
- Giúp sinh viên có thể vận dụng được các kiến thức đã học vào trong
thực tiễn.
- Nâng cao kiến thức, kĩ năng và rút ra những kinh nghiệm thực tế phục
vụ công tác sau này.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn.
- Khóa luận được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho địa phương
nhằm giải quyết và sinh kế của người dân trong bối cảnh BĐKH.
- Đánh giá được đúng thực trạng về hoạt động sinh kế của người dân
khi chịu ảnh hưởng của BĐKH.
- Đưa ra được những định hướng phát triển các hoạt động sinh kế thông
qua nghiên cứu thực tiễn tại địa phương.


4

Phần 2
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU

2.1. Cơ sở lý luận.
2.1.1. Một số vấn đề cơ bảng về BĐKH.
2.1.1.1. Khái niệm khí hậu, thời tiết và BĐKH.
Trong thực tế có rất nhiều khái niệm về khí hậu, thời tiết và BĐKH
nhưng khái niệm được quan tâm và hay sử dụng là khái niệm dưới đây:
Khái niệm khí hậu: Là trạng thái trung bình của thời tiết tại một khu vực
nào đó, trong phạm vi một tỉnh, một nước, một châu lục, hoăc trung phạm vi
toàn cầu trên cơ sở một chuỗi dữ liệu dài (khoảng 30 năm trở lên).[11]
Khái niệm thời tiết: Là trạng thái khí quyển tại một thời điểm nhất định,
được xác định bằng tổ hợp các yếu tố như: Nhiệt độ, áp suất, độ ẩm, tố độc,
gió, mưa. Các hiện tượng nắng, gió, mưa, mây, nóng, lạnh,...thường thay đổi
nhanh chóng qua từng ngày, từng tháng, từng năm. Thời tiết có thể dự báo
được hàng ngày, hàng giờ, hay dài hơn đến một tuần.[14]
Khái niệm BĐKH:
- Theo công ước chung của Liên Hợp Quốc về BĐKH: “BĐKH là những
ảnh hưởng có hại của BĐKH, là những biến đổi về môi trường vật lý hay sinh
học gây ra những ảnh hưởng có hại đáng kể thành phần, khả năng phục hồi,
hoặc sinh sản của các HST tự nhiên và được quản lý, hoặc đến hoạt động của
các hệ thống kinh tế - xã hội, hoặc đến sức khỏe, hoặc phúc lợi của con
người.[15]
- Theo Uỷ ban liên chính phủ về BĐKH: Là những cái thay đổi theo thời
gian của khí hậu, trong đó bao gồm cả những biến đổi do hoạt động của con
người gây ra. BĐKH xuất phát từ những thay đổi cán cân năng lượng của Trái
Đất do thay đổi nồng độ hiệu ứng nhà kính, nồng độ bụi trong khí quyển,
thảm phủ và lượng bức xạ mặt trời” (IPCC,2007).[12]


5

- BĐKH là sự biến đổi của trạng thái khí hậu do các hoạt động trực tiếp

hay gián tiếp của con người gây ra sự thay đổi thành phần của khí hậu, khí
quyển tồn cầu và nó được thêm vào sự BĐKH tự nhiên quan sát được trong
các thời kì có thể so sánh được.[11]
2.1.1.2. Nguyên nhân BĐKH.
* Nguyên nhân do tự nhiên.
- Nguyên nhân gây ra BĐKH do tự nhiên gồm thay đổi cường độ ánh
sáng của Mặt Trời, xuất hiện các điểm đen Mặt Trời (sunsport), các hoạt động
núi lửa, thay đổi đại dương, thay đổi quỹ đạo quay của Trái đất.
- Có thế thấy rằng các nguyên nhận gây ra BĐKH do các yếu tố tự
nhiên đóng góp một phần nhỏ vào sự BĐKH và có chu kì kể từ quá khứ đến
hiện tại. Theo các kết quả nghiên cứu và cơng bố Uỷ Ban Liên Chính Phủ về
BĐKH thì nguyên nhân gây ra BĐKH chủ yếu là do các hoạt động của con
người.[16]
* Nguyên nhân do các hoạt động của con người:
- Ðã có các nghiên cứu chuyên sâu chứng minh rằng nhiệt độ Trái đất
tăng lên nhanh chóng hơn nửa thế kỷ qua chủ yếu do các hoạt động của con
người, chẳng hạn như việc đốt các nhiên liệu hóa thạch (than đá, dầu mỏ,...)
phục vụ cho các hoạt động công nghiệp, giao thông vân tải,... và thay đổi mục
đích sử dụng đất (thay đổi albedo bề mặt đất) bao gồm thay đổi trong nông
nghiệp và nạn phá rừng. Ngoài ra các chất thải cũng góp phần gây ơ nhiễm
mơi trường nghiêm trọng, chất thải được chia làm 3 loại:
+ Chất thải công nghiệp, chất thải y tế và chất thải sinh hoạt. Chất
thải công nghiệp là những chất thải do nhà máy, xí nghiệp thải ra trong q
trình hoạt động như axit, kiềm, hố chất độc của nhà máy hố chất gây ơ
nhiễm đất và nguồn nước, bụi của các xí nghiệp sản xuất xi măng, chất thải


6

trong giao thơng vận tải gây ơ nhiễm khơng khí, ảnh hưởng trực tiếp đến

sức khoẻ người dân.
+ Chất thải y tế là các loại chất thải phát sinh trong các cơ sở y tế do
các hoạt động khám chữa bệnh, chăm sóc, xét nghiệm, phịng bệnh và nghiên
cứu. Nếu những chất thải này không được tiêu huỷ sẽ gây nguy hại cho môi
trường và sức khoẻ con người.
+ Chất thải sinh hoạt bao gồm các loại rác thải do sinh hoạt hàng ngày
của con người như túi nilon, vật liệu đóng gói, đồ hộp, thức ăn dư thừa của
người và gia súc, xác súc vật chết... Đặc biệt các túi nilon có thể tồn tại nhiều
năm khơng phân huỷ, gây ô nhiễm rất lớn cho môi trường.
- Các khám phá liên quan đến nguyên nhân gây ra BĐKH do hoạt động
của con người như: Sử dụng thái quá nguyên liệu hóa thạch, sử dụng phân
bón các loại hóa chất bảo vệ thực vật và sinh hoạt, thuốc trừ sâu, sản phẩm
sau thu hoạch, khai thác sử dụng đất, rừng, chăn nuôi gia súc, khai thác và sử
dụng tài nguyên nước.[17]
2.1.1.3. Biểu hiện của BĐKH.
BĐKH là một trong những thách thức lớn nhất đối với nhân loại trong
thế kỷ 21. Đã và đang gây ra những biến đổi mạnh mẽ thông qua các hiện
tượng thời tiết cực đoan, dị thường điển hình như:
- Nhiệt độ trung bình tăng: Theo Thơng báo quốc gia lần gia lần thứ 2
của Bộ Tài nguyên và Môi trường: Kể từ năm 1958 đến năm 2007, nhiệt độ
trung bình năm ở Việt Nam tăng lên khoảng 0,5 - 0,70C. Nhiệt độ trung bình
mùa đơng tăng nhanh hơn nhiệt độ mùa hè và nhiệt độ ở các vùng phía Bắc
tăng nhanh hơn các vùng phía Nam. Cụ thể như năm 2007 nhiệt độ trung bình
cả năm tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng đều cao hơn trung
bình của thập kỷ 1931- 1940 là 0,8 - 1,30C; cao hơn thập kỷ 1990 - 2000 là
0,4 - 0,50C.


7


- Lượng mưa thay đổi: Trên từng địa điểm, xu thế biến đổi của lượng
mưa trung bình năm trên lãnh thổ nước ta khơng rõ rệt theo các thời kì và các
vùng khác nhau. Lượng mưa năm giảm ở các vùng khí hậu phía Bắc và tăng ở
các vùng khí hậu phí Nam. Tính trung bình trong cả nước, lượng mưa trong
50 năm qua đã giảm khoảng 2%. Tuy vậy, biến đổi lượng mưa có xu hướng
cực đoan, đó là tăng trong mùa mưa và giảm mạnh trong mùa khô.
- Bão mạnh, mưa lớn, hạn hán, lũ lụt,…
- Mực nước biển dưng lên do hiện tượng băng tan của hai cực Trái đất:
Mực nước biển dâng đã và đang gây ngập lụt trên diện rộng, nhiễm mặn
nguồn nước, ảnh hưởng lớn đến sản xuất nông nghiệp, rủi ro đối với công
nghiệp và các hệ thống kinh tế- xã hội trong tương lai,...
- Thiên tai và các hiện tượng thời tiết cực đoan như: Nắng nóng, giá rét,
bão, ngập úng, xâm nhập mặn,… đều tăng cả về cường độ và tần suất.[18]
2.1.1.4. Tác động của BĐKH.
* Sức khỏe con người.
+ Tác động trực tiếp
- BĐKH dẫn đến hạ thấp chỉ số phát triển con người.
- Do BĐKH, tốc độ tăng trưởng GDP khơng ổn định, cộng đồng người
nghèo khơng có điều kiện thuận lợi năng cao chỉ số giáo dục và tuổi thọ bình
quân cũng bị ảnh hưởng. Kết quả HDI khơng có sự tăng tiến phù hợp với
những cố gắng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
- BĐKH chứa đựng nhiều yếu tố tiêu cực đối với sinh lý, tập quán,
thích nghi và những phản ứng của cơ thể đối với những tác động đó. Kéo dài
thời gian duy trì thời tiết bất lợi trong cuộc sống hàng ngày, gây nhiều khó
khăn trong q trình trao đổi nhiệt giữa cơ thể với môi trường sinh hoạt.


8

+ Tác động gián tiếp.

- Gây bệnh
- Làm tăng khả năng bùng phát và lan truyền dịch bệnh như: Cúm
A/H1N1, cúm A/H5N1, tiêu chảy, dịch tả, sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não
Nhật Bản, sốt rét, tả, thương hàn, tiêu chảy, viêm não do vi-rút, viêm đường
hơ hấp cấp tính do vi-rút (SARS), bệnh tay - chân - miệng; đặc biệt là nguy cơ
xuất hiện cúm A (H7N9).
- Làm tăng tốc độ sinh trưởng và phát triển của các loại vi khuẩn, côn
trùng, vật chủ mang bệnh. Phá hủy các nguồn tài nguyên thiên nhiên đã gây ra
các bệnh truyền nhiễm, suy dinh dưỡng, các bệnh lây qua nguồn nước, thực
phẩm và làm tăng ơ nhiễm khơng khí,...
* Đến tài nguyên nước.
- BĐKH làm suy thoái tài nguyên nước trên các lưu vực sông, ảnh
hưởng nghiêm trọng tới đời sống và hoạt động sản xuất của người dân
Do sự nóng lên của khí hậu tồn cầu nên các lớp băng tuyết sẽ bị tan
nhanh trong những thập niên tới. Trong thế kỷ XX, mực nước biển tại châu Á
dâng lên trung bình 2,4 mm/năm, riêng thập niên vừa qua là 3,1 mm/năm, dự
báo sẽ tiếp tục dâng cao hơn trong thế kỷ XXI khoảng 2,8mm - 4,3
mm/năm. Mực nước biển dâng lên có thể nhấn chìm nhiều vùng rộng lớn, nơi
ở của hàng triệu người sống ở các khu vực thấp ở Việt Nam, Bangladesh, Ấn
Độ và Trung Quốc,… làm khan hiếm nguồn nước ngọt ở một số nước châu Á
do biến đổi khí hậu đã làm thu hẹp các dịng sơng băng ở dãy Hymalayas.
- Có nguy cơ suy giảm do hạn hán ngày một tăng ở một số vùng,
mùa. Ngồi ra, BÐKH đã làm cho tình trạng hạn hán ngày càng thường
xuyên hơn, phá hủy mùa màng, làm giảm số lượng và chất lượng nguồn nước,
tăng nguy cơ hỏa hoạn. BÐKH còn làm số lượng các đợt mưa lớn trên diện
rộng tăng lên, tăng nguy cơ lũ lụt...


9


- Chế độ mưa thay đổi có thể gây lũ lụt vào mùa mưa, hạn hán vào mùa
khơ, gây khó khăn cho việc cung cấp nước và tăng mâu thuẫn trong sử dụng
nước.
* Đến môi trường
- Sự dâng lên của nước biển sẽ làm nhiễm mặn các vùng ven biển, môi
trường nước bị ô nhiễm nặng nề làm ảnh hưởng xấu đến sinh hoạt và sản xuất
của người dân.
- Môi trường khơng khí được xem là mơi trường trung gian tác động
trực tiếp hoặc gián tiếp đến các môi trường khác. Nó là nơi chứa các chất độc
hại gây nên BĐKH và chính BĐKH sẽ tác động ngược lại mơi trường khơng
khí, làm cho chất lượng khơng khí ngày càng xấu hơn:
-

Núi lửa: Phun ra những nham thạch nóng và nhiều khói, khí CO 2,

CO, bụi giàu sulphua, ngồi ra cịn metan và một số khí khác. Bụi được phun
cao và lan tỏa rất xa.
- Bão bụi: Cuốn vào không khí các chất độc hại như NH3, H2S, CH4,…
- Cháy rừng: Sinh ra nhiều tro và bụi, làm thay đổi chu trình C trong
đất làm mơi trường đất thay đổi theo xu hướng bất lợi cho thực vật và vi sinh
vật. Ngồi ra, cịn làm tăng nồng độ khí CO2, CO,... trong khí quyển, gây độc
hại trực tiếp cho con người và động vật.
- Nhiệt độ tăng lên làm tăng khả năng hòa tan các kim loại nặng và N0 3
độc hại ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường đất.
- Ngồi ra cịn làm tăng nồng độ khí CO2, CO,... trong khí quyển, gây
độc hại trưc tiếp cho con người và động vật.
* Đến nông lâm nghiệp và an ninh lương thực:
- Đối với sản xuất sản xuất nông nghiệp:
+ Có tác động lớn đến sinh hoạt, năng suất cây trồng, thời vụ gieo
trồng, làm tăng nguy cơ lây lan sâu bệnh hại cho cây trồng.



10

+ Ảnh hưởng đến sinh sản, sinh trưởng của gia súc, gia cầm, làm tăng
khả năng sinh bệnh, truyền dịch cho gia súc, gia cầm.
+ Làm tăng tần số, cường độ, tính biến động và tính cực đoan của các
hiện tượng thời tiết nguy hiểm làm giảm năng suất và sản lượng của cây trồng
và vật nuôi.
+ Gây nguy cơ thu hẹp diện tích đất nơng nghiệp.
- Đối với sản xuất lâm nghiệp:
+ Chỉ số tăng trưởng sinh khối của cây trồng có thể giảm do độ ẩm
giảm .
+ Nguy cơ tuyệt chủng của động vật và thực vật tăng, một số lồi động
thực vật q hiếm có thể bị suy kiệt.
+Nhiệt độ và mật độ khô hạn gia tăng làm tăng nguy cơ cháy rừng, phát
triển dịch bệnh, sâu bệnh.
- Đối với thủy sản:
+ Nước biển dâng làm chế độ thủy lý, thủy hóa và thủy sinh xấu đi làm
các quần xã hiện hữu thay đổi cấu trúc và thành phần, trữ lượng giảm sút.
+ Nhiệt độ tăng làm cho nguồn thủy, hải sản bị phân tán. Các loại cá có
giá trị kinh tế cao bị giảm đi hoặc mất hẳn.
- Sinh quyển
Việc khai thác quá mức để phục vụ cho như cầu sinh hoạt và sản xuất
nông nghiệp và công nghiệp của con người đã làm thay đổi và đồng thời cũng
làm cho việc mất đa dạng sinh học ngày càng diễn ra một cách nhanh chóng.
Mất đi các loài động vật qúy hiếm cũng như các nguồn gen quý hiếm kéo theo
đó là sự xâm nhập của các loài sinh vật ngoại lai.
Nhiệt độ Trái đất hiện nay đang làm cho các loài sinh vật biến mất
hoặc có nguy cơ tuyệt chủng.[20]



11

2.1.2. Một số vấn đề cơ bản về sinh kế
2.1.2.1. Khái niệm sinh kế
Theo Chambers, R. And G. Conway, 1992: “Một sinh kế gồm có
những khả năng, những tài sản (bao gồm có nguồn tài nguyên vật chất và xã
hội ) và những hoạt động cần thiết để kiếm sống. Một sinh kế được cho là bền
vững khi nó có thể đối phó và khơi phục trước tác động của những áp lực và
những cú sốc và duy trì hoặc tăng cường những năng lực lẫn tài sản của nó
trong hiện tại và tương lai, trong khi không làm suy thái nguồn tài nguyên
thiên nhiên”[13]
Theo khái niệm của DFID đưa ra: “Một sinh kế có thể được mơ tả như
là sự tập hợp các nguồn lực và khả năng con người có kết hợp với những
quyết định và hoạt động mà họ thực thi nhằm để kiếm sống cũng như để đạt
được các mục tiêu và ước nguyện của họ”[13]
2.1.2.2. Các nguồn vốn sinh kế
Để duy trì sinh kế, mỗi gia đình thường có các kế sách sinh nhai khác
nhau. Kế sách sinh nhai của hộ hay chiến lược sinh kế của hộ là quá trình
quyết định về các vấn đề cấp hộ. Bao gồm những vấn đề như thành phần của
hộ, tính gắn bó giữa các thành viên, phân bổ các nguồn lực vật chất và chi phí
vật chất của hộ. Chiến lược sinh kế của hộ phải dựa vào năm loại nguồn lực
(tài sản) cơ bản sau:
- Nguồn nhân lực: Bao gồm kỹ năng, kiến thức và khả năng lao động
về sức khỏe con người. Các yếu tố đó giúp cho con người có thể theo đuổi
những chiến lược tìm kiếm thu nhập khác nhau và đạt những mục tiêu kế sinh
nhai của họ. Ở mức độ gia đình nguồn nhân lực được xem là số lượng và chất
lượng nhân lực có sẵn.



12

- Nguồn lực tự nhiên: Là cơ sở các tài nguyên thiên nhiên của hộ hay
của cộng đồng, được trồng, vật nuôi, mùa màng,trông cậy vào để sử dụng cho
mục đích sinh kế như đất đai, nguồn nước, cây ...
- Nguồn lực xã hội: Là những nguồn lực định tính dựa trên những gì
mà con người đặt ra để theo đuổi mục tiêu kế sinh nhai của của họ. Chúng
bao gồm uy tín của hộ, các mối quan hệ xã hội của hộ.
Trong thực tế, sinh kế của người dân thường bị tác động rất lớn bởi
những biến động của nguồn lực tự nhiên. Trong các chương trình di dân tái
định cư, việc di chuyển dân đã làm thay đổi nguồn lực tự nhiên của người dân
và qua đó đã làm thay đổi sinh kế của họ.
- Nguồn lực vật chất: Bao gồm tài sản hộ gia đình đã hỗ trợ cho sinh kế
như nhà ở, các phương tiện sản xuất, đi lại, thơng tin, ...
- Nguồn lực tài chính: Là những gì liên quan đến tài chính mà con
người có được như: Nguồn thu nhập tiền mặt, tiền tiết kiệm, tín dụng và các
nguồn khác như lương, nguồn hỗ trợ, viện trợ từ bên ngồi cho hộ gia đình và
cho cộng đồng.[20]
Khung sinh kế bền vững:
Thuật ngữ “Sinh kế bền vững” được sử dụng đầu tiền như một khái
niệm phát triển vào những năm đầu 1990. Tác giả Chambers và Comvay
(1992) định nghĩa về sinh kế bền vững như sau: Sinh kế bền vững bao gồm
con người, năng lực và kế sinh nhai, gồm có lương thực thu nhập và tài sản
của họ. Ba khía cạnh tài sản là tài ngun, dự trữ và tài sản vơ hình như dư nợ
và cơ hội. Sinh kế bền vững khi nó bao gồm hoặc mở rộng tài sản địa phương
và toàn cầu mà chúng phụ thuộc vào và lợi ích rịng tác động đến sinh kế
khác. Sinh kế bền vững về mặt xã hội khi nó có thể chống chịu và hồi sinh từ
những thay đổi lớn và có thể cung cấp cho các thế hệ tương lai.[1]



13

Hình 2.1:Khung sinh kế bền vững [19]
2.1.3. Tác động của BĐKH đến sinh kế.
2.1.3.1. Đến sản xuất nông lâm ngư nghiệp.
* Đối với nơng nghiệp:
BĐKH có tác động đến khả năng sinh trưởng, phát triển, năng suất cây
trồng và vật nuôi, làm tăng nguy cơ lây lan sâu bệnh hại cho cây trồng và vật
nuôi. BĐKH ảnh hưởng đến sinh sản, sinh trưởng của gia súc, gia cầm, làm
tăng khả năng sinh bệnh, truyền dịch của gia súc, gia cầm. Ngành nông
nghiệp đối mặt với nhu cầu lớn về phát triển giống cây và vật nuôi nhằm giảm
thiểu rủi ro do BĐKH và các hiện tượng khí hậu cực đoan gây ra.
Vì sự nóng lên trên phạm vi tồn lãnh thổ, thời gian thích nghi của cây
trồng nhiệt đới mở rộng và của cây trồng á nhiệt đới bị thu hẹp lại. Ranh giới
và thích nghi của cây trồng nhiệt đới dịch chuyển về phía núi cao hơn và các
vĩ độ phía Bắc. Phạm vi thích nghi của các cây trồng á nhiệt đới bị thu hẹp
lại.[20]


14

* Đối với sản xuất lâm nghiệp.
Nước biển dâng lên làm giảm diện tích rừng ngập mặn hiện có tác động
xấu đến rừng tràm và rừng trồng trên đất bị nhiễm phèn ở các tỉnh Nam Bộ.
Ranh giới rừng nguyên sinh cũng như rừng thứ sinh có thể dịch chuyển.
Rừng cây họ dầu mở rộng lên phía Bắc và các dải cao hơn, rừng rụng lá với
nhiều cây chịu hạn phát triển mạnh.
Nhiệt độ cao kết hợp với ánh sáng dồi dào thúc đẩy quá trình quang
hợp dẫn đến tăng cường q trình đồng hóa của cây xanh. Tuy vậy, chỉ số

tăng trưởng sinh khối của cây rừng có thể giảm do độ ẩm giảm.
Mặt khác, nước biển dâng lên, nhiệt độ và mức độ khô hạn tăng làm
tăng nguy cơ cháy rừng, tạo cơ hội cho sâu bệnh phát triển và nhiều dịch bệnh
lây lan,... gây bệnh cho cây trồng vật nuôi.
Nguy cơ diệt chủng của động vật và thực vật gia tăng, một số loài động
thực vật quý hiếm có thể bị suy kiệt.[20]
* Đối với thủy sản.
Hiện tượng nước biển dâng, xâm nhập mặn tác động trực tiếp đến hệ
sinh thái ven bờ, đặc biệt là cấu trúc sinh học của rừng ngập mặn, là các nơi
cư ngụ và sinh sản của các loài thủy sản tự nhiên, dẫn đến tác động tiêu cực
đến nghề nuôi thủy sản ven biển, đặc biệt là nghề nuôi tôm theo hình thức tự
nhiên như: tơm quảng canh, quảng canh cải tiến và nuôi tôm rừng.
Nước biển lấn sâu vào nội địa làm mất đi nơi sinh sống thích hợp của
một số loài thủy sản nước ngọt.
Giảm hiệu quả sản xuất và tăng nguy cơ dịch bệnh cho đối tượng nuôi.
Nhiệt độ tăng làm cho nguồn lợi thủy hải sản bị phân tán. Các loại cá
cận nhiệt đới có giá trị kinh tế cao bị giảm bớt hoặc mất đi, các rạn san hơ đa
phần bị tiêu diệt và các lồi thực vật nổi cũng bị tiêu diệt.


15

Các lồi thực vật nổi, mắc xích đầu tiên của chuỗi thức ăn cho động vật
nổi bị tiêu diệt, làm giảm mạnh động vật nổi, do đó làm giảm nguồn thức ăn
chủ yếu của các động vật tầng giữa và tầng trên.[20]
2.1.3.2. Tác động đến công nghiệp và xây dựng.
Công nghiệp là ngành kinh tế quan trọng, phát triển nhanh trong q
trình CNH - HĐH. Các khu cơng nghiệp là các cơ sở kinh tế quan trọng của
đất nước đang và sẽ được xây dựng nhiều ở vùng đồng bằng đối diện với
nhiều hơn với nguy cơ ngập lụt và thách thức trong thốt nước do nước lũ từ

sơng và tăng mực nước biển. Vấn đề này đòi hỏi các đánh giá và tăng đầu tư
lớn trong xây dựng và các khu công nghiệp và đô thị, các hệ thống đê biển, đê
sơng để bảo về hệ thống tiêu thốt nước, áp dụng các biện pháp nhằm hạn chế
rủi ro, đặc biệt những khu cơng nghiệp có rác thải và hóa chất độc hại được
xây dựng trên vùng đất thấp.
BĐKH làm tăng khó khăn trong việc cung cấp nước và nguyên vật liệu
cho các ngành công nghiệp và xây dựng như: Dệt may, chế tạo, khai thác và
chế biến khoáng sản, nông, lâm, thủy hải sản, xây dựng công nghiệp và dân
dụng, công nghệ hạt nhân, thông tin, truyền thông,... Các điều kiện khí hậu cực
đoan gia tăng cùng với thiên tai làm cho tuổi thọ của vật liệu, linh kiện, máy
móc và các cơng trình giảm đi, địi hỏi những chi phí tăng lên để khắc phục.
BĐKH cịn địi hỏi các ngành này phải xem xét lại các quy hoạch, các
tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn ngành nhằm thích ứng với BĐKH. [20]
2.1.3.3. Tác động đến giao thông vận tải.
BĐKH có nhiều ảnh hưởng tiêu cực đến giao thơng vận tải, một ngành
tiêu thụ nhiều năng lượng và phát thải khí nhà kính khơng ngừng tăng lên
trong tương lai nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội trong thời kì
CNH-HĐH. Việc kiểm sốt và hạn chế tốc độ tăng phát thải khí nhà kính địi


×