Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Tài liệu NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT CHỦ NÔ ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.07 KB, 2 trang )

NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT CHỦ NÔ
I.NHÀ NƯỚC CHỦ NÔ:
1. Sự ra đời:
_ cơ sở KT:+ dựa trên qhsx chiếm hữu nô lệ
+ đặc trưng: người lao động bị coi như 1 thứ tlsx của gc chủ
nô( chỉ qhsx chiếm nô ms có) và chủ nô trực tiếp khai thác, bóc lột nô lệ như 1
công cụ lao động
_ cơ sở XH: quan hệ gc chủ nô và nô lệ là đối kháng gay gắt
- quan hệ sx ở PT: mang tính thành thục, điển hình: tư hữu
- quan hệ sx ở PĐ: từ cs kt, xh..nhìn chug khác biệt: tlsx hầu như vẫn thuộc sở
hữu chung mà NN là chủ sở hữu với đại diện trực tiếp nắm giữ là công xã nông
thôn
2. Bản chất NN:
* Tính giai cấp: NN chủ nô là công cụ chủ yếu để thực hiện qlực ctrị, thông qua
đó thực hiện qlực kt,bảo vệ chế độ chiếm nô và thực hiện sự bóc lột trực tiếp đối
vs người nô lệ of gc chủ nô
_ KT:đặt ra qđịnh PL để công khai và áp đặt ý chí of mình, hợp pháp hóa các
h/thức chiếm đoạt
_ CT: thực hiện sự trấn áp= hạn chế knăng tham ja of ND vào việc of NN
_ TT: nô dịch TT, triệt tiêu tinh thần đấu tranh duy trì địa vị thống trị
* Tính XH: tham gia giải quyết nhiều VĐ phát sinh trong XH như xác lập trật tự
xh; giải quyết các mâu thuẫn; tổ chức phòng thủ chống chiến tranh xâm lược
3. Chức năng
_ củng cố và bảo vệ chế độ sở hữu tư nhân về tlsx và nô lệ: quan trọng nhất! NN
đặt ra 1 hệ thống PL hòan chỉnh từ căn cứ xác lập quyền sở hữu đến thực hiện
và bảo vệ chế độ sở hữu
_ trấn áp sự phản kháng of nô lệ và các tầng lớp NDLĐ khác bằng quân sự kết
hợp hạn chế khả năng tham gia of ND vào công việc NN
_ đàn áp và nô dịch về tư tưởng: chính sách ngu dân, lợi dụng tín ngưỡng đa
thần, xdựng tôn giáo thành quốc giáo => triệt tiêu tinh thần đấu tranh, sức mạnh
đòan kết


_ kt-xh: tổ chức xd công trình thủy lợi, khai hoang...; gq các vđề xh vì quốc kế
dân sinh
_ tiến hành CT xâm lược: bá chủ khu vực => tăng thêm mâu thuẫn gc
_ phòng thủ và bảo vệ ĐN:
4. Bộ máy NNCN: Giai đoạn đầu, bộ máy nhà nước đơn giản,đậm dấu ấn
của hệ thống quản lí cũ của xã hội thị tộc.Nó nhiều khi phải thực hiện việc riêng
cuả chính những người cầm quyền. Do thiếu tính chuyên nghiệp mà nhiều khi
một cơ quan hay một nhân viên nhà nước thực hiện nhiều nhiệm vụ khác
nhau,thậm chí chồng chéo, ôm đồm, hình thành xu hướng xử quyền một cách
cực đoan, chuyên quyền.Về sau bộ máy nhà nước đã dần được hòan thiện và
chuyên nghiệp hơn.Nếu nói đến tính chuyên nghiệp trong bộ máy nhà nước chủ
nô phương Tây thì tính chất cưỡng chế và quân sự hóa là đặc điểm nổi bật. Bộ
máy nhà nước chủ nô có 3 bộ phận chủ đạo đó là lực lượng quân đội, cảnh sát,
tòa án.
5. Hình thức NN:
1
_ hình thức chính thể: chính thể cộng hòa bao gồm cộng hòa quý tộc và cộng
hòa dân chủ; chính thể quân chủ mà điển hình là quân chủ chuyên chế. sự phân
chia quyền lực trong nhà nước. Thiết chế cquan này kiểm soát quyền lực cơ
quan khác
_ cấu trúc NN: tổ chức các cơ quan quyền lực từ Trung ương đến địa phương.
II. PHÁP LUẬT CHỦ NÔ:
1. Bản chất và đặc điểm PLCN:
_ ban đầu, NN thừa nhận các quy tắc xã hội có sẵn phù hợp vs yêu cầu quản lỹ
xhội và nâng lên thành những quy tắc sử xự có tính bắt buộc.  quá trình diễn
ra chậm chạp, lâu dài, một sự chuyển hóa có kế thừa, chọn lọc
_ các quy phạm có từ trước ko đủ đáp ứng nhu cầu nên NN thông qua các cơ
quan hay chủ thế có quyền lực để ban hành bổ sung 1hệ thống các quy phạm
mới  giúp NN điều chỉnh chxác và có hiệu quả các qhệ xh, đặc biệt là qhệ kt
* Bản chất:

_ Tính giai cấp: + để thể hiện quyền lực, gc CN áp đặt ý chí of mình đối với
toàn xh thống trị về kt,ct, tt
+ người lđ: “ công cụ lđ biết noi” , bị CN khai thác và định đọat
số phận
== PLCN hết sức cực đoan, tính giai cấp gay gắt
_ Tính xã hội: + xác lập trật tự xh thông qua các khuôn mẫu ứng xử; ko chỉ
giúp NN tổ chức và quản lý xh mà còn tổ chức, thể hiện quyền lực of m
+ còn là phương tiện đăng tải và bảo vệ các giá trị xh mà con
người sáng tạo ra
* Đặc điểm:
_ PLCN tạo cơ sở pháp lý đảm bảo và củng cố quan hệ sx chiếm hữu nô lệ, hợp
pháp hóa chế độ bóc lột of CN đối với nô lệ : quyền tư hữu là quyền ko có giới
hạn; mọi biểu hiện chống đối chủ nô bị trừng phạt nghiêm khắc; quy định nhiều
biện pháp để nô lệ hóa  PLCN ko coi trọg con người,thậm chí ko = tài sản
= hạn chế max
_ PLCN quy định 1 hệ thống hình phạt hết sức dã man : vs mục đích làm cho tội
nhân đau đớn thể xác, sợ hãi về tinh thần và qua đó bị triệt tiêu tinh thần phản
kháng  vô nhân đạo, hạn chế tính xh of PL
_ PLCN ghi nhận và củng cố tình trạng bất bình đẳng trong xh và gđ: quy định
nhiều biện pháp để phân hóa xh như nô lệ hóa, coi đẳng cấp là bất di bất dịch,
ko có sự thay đổi thân phận, can thiệp đsống rieng tư  xh bảo thủ, chậm phát
triển
_ PLCN tản mạn, thiếu tính thống nhất: ko xác định rõ đối tượng điều chỉnh,
quan hệ xh nào thuộc đối tượng điều chỉnh
(lí do: ms hình thành, chưa ổn định, ảnh hưởng bởi chế độ đa thần giáo kết hợp
tàn dư công xã nguyên thủy)
 quá trình xdựng PL chủ yếu là sự tập trung tập quán nên thiếu định hướng
về mặt nguyên tắc nên kỹ thuật pháp lý hạn chế nên có ít bộ luật đc xdựng trên
cơ sở kỹ thuật pháp lý điển hóa
2. Hình thức của PLCN:

_nguồn quan trọng nhất là tập quán: nhà cầm quyền sưu tầm,lựa chọn,chỉnh sửa
TQ cho phù hợp vs ĐK ms
_ các hoạt động of chủ thể có thẩm quyền tạo ra ít nhiều án lệ ( ít đc sdụng hơn)
_do sự phát triển of kt dẫn đến giao lưu văn hóa, hình thàh chữ viết , hình thành
VBQPPL: ban đầu khắc gỗ, tre...= tính phổ biến bị hạn chế
2

×