Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Ebook đánh giá tác động môi trường phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.11 MB, 93 trang )

Chương 3

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

3.1. Đ Á N H G IÁ T Á C Đ Ộ N G M Ô I T R Ư Ờ N G C Á C D ự ÁN Q U Y H O Ạ C H XÂY
DỤ N G ĐÔ T H Ị
3.1.1. Đặc điểm của dự án quy hơạch xây dựng đỏ thị
- Đơ thị là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá và xã hội trong vùng quy hoạch, là
động lực phát triển kinh tế xã hội của vùng; đồng thời đô thị cũng là khu vực môi trường
nhạy cảm trong vùng quy hoạch. Tại đây diễn ra đồng thời các hoạt động khác nhau,
đan xen nhau, hỗ trợ nhau phát triển trong không gian đô thị.
- Trong quy hoạch xây dựng đơ thị có nhiều khu chức năng khác nhau như: Khu ớ,
khu cơng nghiệp, trung tâm hành chính, khu trung tâm thương mại và dịch vụ, khu vãn
hoá Ihể thao, khu công viên cây xanh, khu bảo tồn thiên nhiên. Hộ thống cơ sớ hạ tầng
đô thị cũng bao gồm hạ tầng kỹ thuật đô thị và hạ tầng xã hội đô thị.
Hạ tầng xã hội đô thị bao gồm: Các cơng trình y tế vàmạng lưới khám chữa bệnh cho
người dân đô thị; trường học, các công trình văn hố v .v ...
Hệ ihống hạ tầng kỹ thuật đồ thị bao gồm:
+ Mạng lưới giao thông đô thị;
+ Hệ thống thơng tin, bưu chính, viễn thơng đơ thị;
+ Hệ thống cung cấp năng lượng phục vụ đô thị;
+ Hệ thống cung cấp nước sạch đô thị;
+ Hệ thống thu gom và xử lý nước thải;
+ Hệ thống thu gom và xử lý chất thải rắn.
- Đô thị là trung tâm của các hoạt động công nghiệp, du lịch và dịch vụ. Q trình đơ
thị hố và cơng nghiệp hoá diễn ra mạnh mẽ đã gây nên những tác động tiêu cực đến
mơi trưịỉng. Các nhà máy, xí nghiệp, khu cơng nghiệp, khu ch ế xuất mói xây dựng hầu
hết đều tập trung tại các đô thị và thường được quy hoạch ở vùng ngoại thành. Các nhà
máy, xí nghiệp, khu cơng nghiệp cũ trước đày được quy hoạch xây dựiig ở ngoại thành,
do q trình đơ thị hoá nay lại nằm lọt trong nội thành.
62




- Đơ thị là nơi tập Iruníĩ dỏng người, là nơi phát sinhra nhiều loại chất thải kể
rắn. thể lỏng và thể khí. Các loại chái thải này

đa dạng về thành phần, phức

cả thể

tạp về thể

loại, trong đó có nhiổu chấL thải nguy hại.
- Tài nguyên quan Irọna nhất ciia đô thị là lài nguyên đất, tài nguyên nước. Quy
hoạch sử dụng đâì, quy hoạch sử dụng tài nguyên nước (nước mặt và nước ngầm) là nội
dung quan Irọng trong quy hoạch xây dựng đô thị.
- Trong quy hoạch xây dựng đô thị người ta phân ra quy hoạch xây dựng mới và
quy hoạch xâv dựng cải tạo. Các dự án án quv hoạch xây dựng cải tạo đô thị thường
phức tạp hơn, gây ra nhiều tác động môi trường hơn so với các dự án quy hoạch xây
dựng rnới đỏ thị. Các vân đề cần xem xét đối với dự

án quy hoạch xây dựng cải

đơ thị là giải phóng mặl bằna, vấn đề di dân và tái định cư,

tạo

quy hoạch xây dựng

trong điều kiện chật hẹp v.v...
3.1.2. Phân loại ĐTM đỏi với các dự án quy hoạch xáy dựng đô thị

Đối với các dự án quv hoạch xây dựng dô thị, đánh ẹiá tác động môi trường được
phân ra:
- ĐTM dự án quy hoạch chung xây dựnẹ đô thị;
- ĐTM dự án quv hoạch chi tiết xây dựiig đô thị;
- ĐTM kốl cáu hạ táng kv ihuậl clò ihi;
- ĐTM các dự án quy hoạch xây dựnu KCN;
- ĐTM các dự án đầu tir xây dựng cơng trình.
Theo Điều 18, Luật Bảo vệ mối trường 2005 và Phụ lục 1 kèm theo Nghị định số
80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 các dự án quy hoạch xây dựng đô Ihị, kể cả giai đoạn
quy hoạch chung và quy hoạch xây dựng chi tiếl (khu đô thị mới, khu đô thị cũ cần cải
tạo, nâng cấp), dự án quy hoạch xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị, dự án quy
hoạch xây dựng khu công nghiệp v.v., .đều phải lập báo cáo ĐTM.
Phụ thuộc vào quy mơ, tính chất và đặc điểm đơ thị, mức độ phức tạp các thành phần
mịi trường trong dự án QHXD, giai đoạn quy hoạch mà yêu cầu về nội dung và mức độ
chi tiết cùa báo cáo ĐTM sẽ khác nhau.
Ví dụ: Đối với hai đơ thị loại đặc biệt như Hà Nội, TP. Hồ Chính Minh, đây là hai đơ
ihỊ loại đặc biệt, có nhiều vấn đề mỏi trường cũng phírc tạp và rất khác nhau, chịu ảnh
hưởng của các lưu vực sòng lớn, liên quan đến nhiều tỉnh, tầm ảnh hưởng, phạm vi tác
động trên quy mơ lớn. Ví dụ TP. Hồ Chí Minh và vùng phụ cận đã có tới hàng nghìn nhà
máy. xí nghiệp, các khu cơng nghiệp, khu chế xuất với quy m ơ lón nhỏ khác nhau đang
hoạt động. Đây là các điểm nhạy cảm. có tiềm năng gây ơ nhiễm cao.

63


Hơn nữa, đây là hai trung tâm kinh tế, chính trị, văn hố và khoa học kv thuậi - cơng
nghệ lớn nhất cả nước - là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội - môi trường cua
cả nước. Các yêu cầu vể nội dung và mức độ chi tiết của báo cáo ĐTM đối với 2 đỏ thị
này cũng sẽ cao hơn các vùng khác.
Các đô thị loại I như TP. Hải Phòng, TP. Đà Nẵng, Tí’. Cần Thơ, Cố đơ fĩu ế cũng cẩn

phải có ĐTM và phải được nghiên cứu và lập riêng.
Khi ĐTM các dự án quy hoạch xây dựng các đô thị này (đô Ihị và vùng phụ cận), cần
tuân thủ những định hướng mang tính chiến lược của quy hoạch vùng và ĐM C quy
hoạch vùng, cần gắn kết chúng vào các trục tăng trưởng kinh tế quốc ?ia. Vì đày là các
trung tâm phát triển kinh tế xã hội quốc gia. Ví dụ: Khi ĐTM cho TP. Hải Phịng. Hà
Nội, Quảng Ninh cần gắn kết chúng với các trục tăng trưởng kinh tế như; Hà Nội - Hải
Phòng - Quảng Ninh.

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIÊN KHÔNG GIAN TP ĐÃ NẴNG ĐẾN NĂm 2020
B

Hình 3.1. Dinh hướng phát triển khơng gian TP. Đà Nẳng đến nám 2020
Đối với các dự án quy hoạch xây dựng chi tiết, báo cáo ĐTM chỉ giới hạn như mộl
phần hoặc ghép trong một phần của báo cáo chính, trừ các đồ án quy hoạch chi tiêì đặc
biệt (như các dự án quy hoạch bảo tồn lịch sử hoặc bảo tồn di sản thiên nhiên v.v..), các
dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị, kết cấu hạ tầng khu cơng nghiệp v.v...
thì báo cáo ĐTM phải được thực hiện riêng biệt.
64


Một sơ' ví dụ về dự án quy hoạch phát triển đơ thị được giới thiệu ở hình 3.1, hình 3.2.
3 .1.3.

M ục đích, ý nghĩa của đánh giá tác động m ơi trường dự án quy hoạch

xây dựng đó thị
Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của dự án quy hoạch xây dựng đô thị, là một
phần của quá trình quy hoạch phát triển đơ thị. Mục đích của ĐTM là để nhận biết và
đánh giá tác động (cả tích cực và tiêu cực) mà quy hoạch xây dựng đơ thị đã phát hiện
có vấn đề mơi trường. Do đó ĐTM sẽ kiểm tra tính hiệu quả và những cố gắng của các

nhà quy hoạch đối với việc chuẩn bị hồ sơ môi trường, tiến hành việc nhận dạng và phân
tích những vấn đề mơi trường, đồng thời để soạn thảo hưófng dẫn và biện pháp giải quyết
những vấn đề môi trường chủ yếu cũng như giám sát môi trường trong quản lý quy
hoạch xây dựng đô thị.
Như vậy, theo quy trình lập một dự án quy hoạch xây dựng đô thị, các vấn đề môi
trường đã được lồng ghép vào quá trình lập dự án quy hoạch xây dựng, bao gồm quy
hoạch chung xây dựng đô thị và quy hoạch chi tiết.
01

NẮNG

Đi OÀ KẨNG

)l NG HlA TKJkNC

01 HUYịN ỈU NGHlA
TP H(5 c h ỉ m in h

Hình 3,2. Định hướng phát triển không gian Thị xã Quảng Ngai đến năm 2020
65


ĐTM dự án quy hoạch xây dựng đô thị là đánh giá về mặt môi trường của dự án quy
hoạch xây dựng đô thị, nhằm đảm bảo mục tiêu quy hoạch phát triển kinh tè' - xã hội
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Có nghĩa là cần đánh giá xem trong dự án quy
hoạch đó, vấn đề mơi trường đã được lồng ghép vào dự án quy hoạch xây dựng đến đâu,
đã đáp ứng yêu cầu về BVMT hay chưa. Những vấn đề bổ sung, điều chỉnh để hoàn
thiện dự án quy hoạch xây dựng đô thị đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững.
Mục đích ĐTM các dự án QH XD đơ thị là:
- Phịng tránh các tác động mơi trường tiêu cực nảy sinh cùng


với q trình đơ thị hố

bằng cách đảm bảo rằng các hậu quả mơi trường đã được tính đến

trong q trình quy

hoạch đầu tư, lựa chọn vị trí và thiết kế đơ thị;
- Lường hết các khả nãng khắc phục các vấh để mói Irường sẽ phát sinh cùng q
trình đơ thị hóa;
- Đảm bảo sự phát triển cân đối giữa dân số đô thị và tài nguyên đô thị, hướng lới sự
phát triển bền vững.
Theo quy trình lập dự án quy hoạch xây dựng đơ thị, có hai nhóm đối tượng cần quan
tâm, đó là:
1. Quy hoạch xây dựng đơ thị - giai đoạn quy hoạch chung.
2. Quy hoạch xây dựng chi tiết .
Đối tượng nghiên cứu của dự án Quy hoạch chung xây dựng đơ thị là tiếp tục cụ thè’
hố các mục tiêu của Quy hoạch vùng trong không gian nhỏ hơn gọi là tiểu vùng.
Không gian đô thị là một tiểu vùng. Quy hoạch chung xây dựng đô thị là nghiên cứu tổ
chức và phân bố các không gian chức năng đô thị, mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội và kỹ
thuật, các cơng trình xây dựng trọng điểm đã được phê duyệt và quy định Irong các dự
án quy hoạch, đồng thời xác định danh mục các cơng trình theo các khu chức nãng đị
thị..., nhằm đảm bảo cho việc phát triển đô thị đạt hiệu quả trên nhiều lĩnh vực (kinh tế,
xã hội, môi trường...) trong hiện tại cũng như trong tưcíng lai. Đương nhiên, nếu khơng
biết cách giải quyết hợp ỉý giữa lợi ích kinh tế và lợi ích mơi trưịtig, rất có thể đơ thị chỉ
phát huy hiệu quả trong một thời gian ngắn, trong tương lai lâu dài sẽ gặp phải trở ngại
khó có thể khắc phục. Vì vậy ĐTM của dự án Q H C đô thị lấy mục tiêu tập hợp nhiều
hoạt động phát triển trong một quá trình liên tục với các tác động tích dồn và cấc vấn đề
có liên quan ngày càng mở rộng, mang tính tổng hợp cao nhằm cung cấp một tầm nhìn
rộng Irong một tổng thể phát triển chung giữa đô thị với các tiểu vùng khác trong vùng,

có thể kể cả mối quan hệ không gian với các vùng khác thuộc lãnh thổ quốc gia hoặc
khu vực (yêu cầu này cho một số đô thị lớn).
Đối tượng nghiên cứu của dự án quy hoạch chi tiết là không gian chức năng đã đưỢc
quy định trong quy hoạch chuhg đô thị. Mục tiêu của quy hoạch chi tiết là xác định vc
66


ihc loại cơng trình, quy mỏ cịna trình, sơ lưựntỉ và vị trí cúa mỗi hạng mục cơng trình sẽ
dược xây dựng ớ khu đất đã được bỏ trí trono đồ án quy hoạch chung đơ Ihị. Tính cụ thể
này cho phép chúng ta xem nó như là một dự án có nhiều hạng mục. Vì vậy, ĐTM dự án
quv hoạch chi tiết có Ihể xein nó thuộc cấp dự án.
Như vậy, đánh giá tác độnơ môi trường của một dự án quy hoạch xây dựng giúp ích
Iihiều cho cơng tác nghiên cứu mỏi trường, cũng như việc lồng ghép mơi trường vào q

trình lập dự án quy hoạch xày dựnc đô thị và lựa chọn được những phương án, những
giải pháp quy hoạch, những chiến lược đầu tư hợp lý đảm bảo rằng dự án quy hoạch xây
dựng đô thị được duyệt sẽ phát triển bền vững.
3.1.4.

N hững nguyên tác cơ bán của đánh giá tác động môi trường các dự án quy

hoạch xảy dựng đô thị
Đánh giá tác động môi trường các dự án quv hoạch xây dựng đô thị phải tuân thủ
theo các n g u y ên tắc cơ bản sau đây:

1. Đánh giá lác động môi trường các dự án quv hoạch xây dựng đô thị phải nằm trong
khn khổ của đánh giá mơi trưịìig cliiến lược các dự án quy hoạch phát triển kinh lế xã
hội quốc gia, vùng hay miền, tỉnh hay thành phố trực thuộc trung ưcmg phải tuân thủ
những định hướng lớn mang lính chiốii lược của ĐMC.
2. Đánh giá lác độnsi mỏi trường các dự án quy hoạch xày dựng đô thị phải dựa trên

cơ sớ những quy định trong Luật lỉVMT Việt Nam 2005, Luật Xây Dựng 2003, Luật
Đất (iai 2003, Luật khai thác, sứ clụnị’ và bảo vệ tài nRuyên thiên nhiên (tài nguyên đất,
tài ni>u}'ốn nước bao gồm cả nước mạt và nước ngầm, tài nguyên rừng, tài nguyên bicn
v.v,..); Luật quy chuẩn và Ticu chuẩn môi trường (2007); Nghị định số 80/2006/NĐ-CP
và các quy định trong văn bản dưới luật khác.
3. Đ ánh giá tác động môi trường các dự án quy hoạch xây dựng đô thị phải thể hiện
những thách thức lớn nhất, tỏ ra là dáng kê nhất về mặt môi trường đối với đự án quy
hoạch xây dựng đô thị.
4. Những giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu, những còng nghệ áp dụng phải hợp lý,
phù hợp với tình hình thực tế Irong nước, quốc tế, đáp ứng yêu cầu thực tiễn hiện nay.
5. Đánh giá lác động môi trường các dự án quy hoạch xây dựng đô thị phải tuân thủ
ihco các giai đoạn, từ đánh giá tác động môi trường dự án quy hoạch chunơ xây dựng đô
thị đến Đ TM dự án quy hoạch chi tiếl xây ciựriíỉ đỏ Ihị, ĐTM dự án xây dựng kếl cấu hạ
tầng kỹ thuật đô thị, liếp đó mới dến ĐTM các dự án đầu tư xây dựng cơng trình cụ thể,

6 . ĐTM dự án quy hoạch xâv dựna đỗ thị phải được thực hiện ngay từ giai đoạn đầu
tiên - giai đoạn phác thảo, lập phương án và lựa chọn phương án quy hoạch xây dựng đô
thị và được quán triệt xuyên suốt tồn bộ q trình thực hiện, q trình phát triển của đô
ihị sau này.
67


7.

Sự tham gia của cộng đồng là không thê’ thiếu trong ĐTM và thiết lập dự án quy

hoạch xây dựng đô thị. Những bất đồng ý kiến, những tranh chấp về mặt mỗi trường
trong đồ án quy hoạch xây dựng đô thị cần được thương thuyết và giải quyết m èm déo
giữa các nhà quy hoạch, các chuyên gia môi trường, các cơ quan chức năng liên quan,
chính quyền và cộng đồng dân cư địa phương.

3.1.5.

Những nội dung chính của đánh giá môi trường các dự án quy hoạch xây

dựng đỏ thị
Những nội dung chính của đánh giá tác động môi trường đối với các dự án quy hoạch
xây dựng đổ thị là:
- Đánh giá tính hợp lý của dự án quy hoạch xây dựng đô thị trong việc sử dụng tài
nguyên, đặc biệt là quỹ đất đô thị và các nguồn lực của đô thị;
- Các tai biến môi trường, sự c ố mơi trường và an lồn đơ thị như: Lụt lội, úng ngập,
lũ quét, dộng đất, sụt lở bờ sông, lún sụt đất đô thị
- Khả năng đáp ứng về mặt môi trường đối với các dự án quy hoạch xây dựng đô thị
nhằm khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và các nguồn lực của đô thị.
Đánh giá tác động môi trường các dự án quy hoạch xây dựng đô thị phải được tiến
hành ngay từ khâu đầu tiên - giai đoạn lập kế hoạch của dự án quy hoạch phát triển đơ
thị, đồng thời phải nghiên cứu và phân tích kỹ các vấn dề cơ bản sau đây:
1. Điều kiện lự nhiên, khí hậu của đơ thị: Vị trí đơ thị, mối quan hệ của đô thị với các
đô thị xung quanh; điều kiện địa hình, địa chất cơng trình, địa chấl thủy vãn và Ihủy ván;
hộ sinh thái đô thị, quỹ đất đai hiện có v.v...
2. Đánh giá về thực trạng phát triển kinh tế xã hội đô thị: Như diện tích đất đị thị,
quy mơ dân số, ngành nghề và công ăn việc làm, tuổi thọ, tỷ lệ nam nữ, nhà ở, các cơng
trình văn hố, thể thao, dịch vụ đơ thị, giáo dục, văn hố, xã hơi, trình độ văn hố; hệ
thống hạ tầng kỹ thuật đơ thị như; Giao thơng, cấp thốt nước, cun? cấp năng lượng (cấp
điện, khí đốt); thơng tin liên lạc, bưu chính viễn thông và quản lý chất thải (thể rắn, thể
lỏng và thể khí).
Tinh hình sản xuất và hoạt động của các làng nghề, nhà máy, xí nghiệp, các khu cơng
nghiệp, khu ch ế xuất, cụm công nghiệp v.v...
3. Định hướng quy hoạch phát triển đô thị.
Định hướng này phải nằm trong khuôn khổ quy hoạch, chiến lược phát triển kinh té
xã hội của tỉnh, vùng, khu vực hay quốc gia.

4. Nội dung chính của đánh giá tác động mơi trường các đồ án quy hoạch xây dựng
đô thi
68


Đánh giá tác độns mỏi trường các dự án quy hoạch xây dựng đô thị phải thể hiện
những thách ihức lớn nhâì, lỏ ra là đáng kể nhất về mặt mõi trường đối với dự án quy
hoạch xây dựng đô thị.
- Đánh giá tình hình sử dụng đàì đơ thị: Đất ớ, đấi nơng nghiệp, cịng nghiệp; quỹ đất
dành cho giao thông, đất càv xanh, mặt nước đô Ihị. vành đai cây xanh, các khu du lịch
sinh thái đô thị.
- Đánh giá tính hợp Iv của dự án quy hoạch xâv dụng đô thị: Phàn khu chức nãng đỏ
thị: Khu ở, khu cơ quan, trường học, các khu truna tâm ihương mại, dịch vụ, khu vui chơi
giải Irí, vãn hố thể thao, khu du lịch sinh thái đô thị và đặc biệt là các khu cơne nghiệp.
- Tinh hình ngập lụl và các giái pháp bảo vệ đị thị khói ngập lụt.
- Khi đánh điá mòi Irườno các dự án quy hoạch xây dựng đô thị cần đặc biệt chú ý
đối với các khu vực nhạy cảm:
+ Định hướng phát triển công nghiệp đô thị: Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp
sẽ được đầu tư XD mới theo quy hoạch; cần đặc biệt chú ý tới các nhà máy, xí nghiệp,
làng nghề, khu cơng nghiệp hiện có (đã ngừng hoặc đang hoạt dộng) của đỏ thị. Liệu
các nhà máv xí nghiệp này có phủi di dời ra ngoại thành khóng?.
+ Các khu nohĩa trang, nghĩa dịa cũ \'à mới.
+ Các bãi chơn lấp chất thái: Bãi nào dã đóng cửa, ngừng hoạt động, bãi chôn lấp chất
Iliải hựp vệ sinh nào sẽ clượt dầu iư xíiy dựng mới (vị irí, quy mơ, quy irình cống nghệ).
+ Khu liên hợp xử lý chất thải, trạm xử lý nước thải, sán phơi bùn v.v...
- Các cơng trình giao ihóng, thủy lợi trong dỏ thị và vùng phụ cận: Ví dụ các trạm
btriển mở rộng, việc chuycn dổi chức năng sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất đô thị
(dất ớ, đất công nghiệp đô thị) là điều tất yếu. Liệu các trạm bơm này có cịn lổn lại, cịn
hoạt động hay khơng (quy mơ, cơng suất, vị trí); ảnh hướng của chúng tới hệ thống tưới

tiêu thủy lợi của khu vực và loàn vùng.
Khi đánh giá môi trường các dự án quy hoạch xây dựng đô thị cần chú ý tất cả các
vấn đề trên.
3.1.6.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án quy hoạch xây dựng đô thị -

Giai đoạn quy hoạch chung
i. N hững vấn đ ế chung
a)

M ở đần

Cân cứ theo Mục 4, Điều 14 Luật BVMT Việt Nam 2005, các dự án quy hoạch sử
dụng đất, quy hoạch phát triển không gian, phàn khu chức nãng đô thị (kể cả các khu
69


công nghiệp) cần phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường giai đoạn qu y hoạch
chung. Quy hoạch chung xây dựng dơ thị Ihường có tỷ lệ 1/5000, 1/10.000, 1/20.000,
1/25.000 hoặc nhỏ hơn nữa.
Quy hoạch chung xây dựng đô thị bao gồm:
- Bản đồ hiện trạng (hiện trạng kiến trúc, hiện trạng kỹ thuật) và các số liệu tài liẹu ve
hiện trạng;
- Định hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, thành phố, thị xã
- Định hướng phát triển không gian đô thị đến năm
- Bản đồ cơ cấu sử dụna đất đô thị;
- Định hướng quy hoạch hệ thống các cịng trình hạ tầng: Q uy hoạch mạng lưó'i giao
thơng đơ thị; điện, cấp nước, thốt nước, chuẩn bị kỹ thuật (CBKT)...
Các dự án quy hoạch xâv dựng phát triển đô thị được thực hiện nhằm thúc dẩy mạnh

mõ sự phát triển kinh lố nói chung, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về chất lượng niôi
trường sống, về nhà ớ trong khu vực đô thị nói riêng. Tuy nhiên các hoại động phát triển
này nếu khơng được tính tốn một cách thấu đáo và tồn diện cũng sẽ có nhiổu tiém
nâng gây tác động xấu đến hầu hết các thành phần môi Irường tự nhiên, kinh tế ' xã hội
khu vực irên mộl quy mô lớn.
Khác hẳn với các dự án xây dựng khu đô thị mới, cải lạo nâng cấp khu đỏ ihị cũ; các
dự án quv hoạch phát triển đơ thị thưcíiig là những chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phái
triển đô thị nhằm đề ra những định hướng lớn. mang lính chiến lược phát triển đơ thị
trong kế hoạch dài hạn, ít nhất là 10 năm, 20 năm hoặc lâu hơn nữa.
Ví dụ; Quy hoạch phát triển Ihành phố Hà Nội đến 2020; Q uy hoạch phát triển thị xã
Phủ Lý đến 2020 v.v...
ỉ?) N ội duniị của háo cáo cỉủnli íịici tác dộiìiị mơi irườììiị dối với cúc dự ủn quy Ììoạch
xcìy dựníị đơ thị.
Nội dung của báo cáo đánh giá lác động môi trường đối với các dự án quv hoạch xây
dựng đỏ thị là dự báo, đánh giá nlìữna tác động tiềm tàng ngắn hạn và dài hạn, lích cực
và liêu cực, trực tiếp và gián liếp do việc thực hiện một dự án quy hoạch phát triển đô thị
có thể gây ra cho mơi trường tiếp nhận. Việc đánh giá tác động môi trường không đúng
mức và không đầy đủ các dự án quy hoạch xây dựng đô thị, có thể gây ra những tác
động tiêu cực trên quy mơ lớn, thậm chí tới mức thảm hoạ đối với đỏ thị. Ví dụ: Nếu xáe
định cốt ngập lụt, các biện pháp phòng chống ngập lụt và bảo vệ đô thị khỏi ngập lụt
không hợp lý sẽ dẫn đến úng ngập đơ thị, thậm chí ngập lụt tồn bộ đô Ihị gây mất vệ
sinh mỏi trường, ảnh hường tới mọi hoạt động đô thị và ảnh hưởng tới phát Iricn kinh
tế - xã hội của địa phương và quốc gia.
70


Nội dung của báo cáo đánh giá lác động mói Irưừnu dự án quy hoạch xây dựng đô thị
phải thể hiện được những thách thức iớn về inặl niỏi Irường, đặc biệt là các khu vực nhạy
cảm lớn của đò thị như:
- Quy mị, vị trí, diện tích và cịng suất các khu cịriR nghiệp, nhà máy xí nghiệp, làng

nghé hiện có;
- Quy mị, vị trí, diện lích và cơng suất các klui cống nghiệp, cụm công nghiệp, cụm
làng nghe m ới;

- Quy mơ, vị trí, diện tích các khu nshĩa trang, nghĩa dia hiện có; các khu nghĩa trang
dự kiến theo quy hoạch;
- Quy mỏ, vị trí, diện tích \'à cỏna suất các bãi chỏn làp chất thải rắn đã đóng cửa và
đang hoạt động; các bãi chơn p chất thải rắn dự kiến quv hoạch.
- Quy mô, vị trí và cơng suất hoạt dộng của tồn bộ \ à các hạng mục cơng trình trong
khư liên hợp xử lý chất thải cấp liếu vùng, cấp vùng (nếu có);
- Quy mơ, vị trí. diện tích và cịng suất các nhà máy nước, hệ thống các hố khoan,

vị

trí và cịng suất các hố khoan, còng suất nhà máy nước;
- Quy mơ, vị trí, diện lích và cõng sì các trạm xử lý nước thái; liên hợp xứ lý châì
thái rắn, sản xuất phân hữu cơ. lị đi)ì chất thái rắn y tè v.v...
Trên cơ sờ những dự báo và đánh giá này, dề xuãì những biện pháp giảm ihiểu (quản
lý v à k ỹ t h u ậ t ) n h ằ m p h á t h u y Iihửng tác clộiig tích c ự c v à g i á m t h i ể u tới m ứ c c ó thể

những tác động tiêu cực.
Nội dung cần cc3 của báo cáo Đ'rvi các dự án quy hoạch xây dựng đơ ihị phải bao gồm:
• Mơ lả sơ lược về dự án;
• Hiện trạng mơi Irường nền đỏ thị;
• Đánh giá lính hợp lý của các giải pliáp quy hoạch xây dựng đô thị xét về góc độ mơi
trường; những đề nghị điều chỉnh sứa đổi quy hoạch;

• Xác định những thách thức lứn vé mặt mịi trường của dự án;
• Đề xuất các biện pháp khắc phục, giảm thiơu các tác động liêu cực;
• Chươno trình quản lý và qn irắc, giám sát mơi trường; mạng lưới quan Irấc và

giám sát chính (tương lự như mạn« lưới khống chế cơì ncn hay mạng lưới khống chế
Irong trắc đạc địa hình);
• Kết ỉuận và kiến nghị.
c)

C ú c p h ư ơ n g p h á p đ á n h giá tác dộìiị’ m ỏi InCỜiìíỊ

Đối với các dự án quy hoạch xãy dựng đò thị (các đồ án QHC, quy hoạch chi tiết)
người la ihường dùng phương pháp tổng hợp phân lích tài liệu, số liệu; lập các phương
71


án và so sánh các phương án, lựa chọn phươno án tối ưii để đánh giá mòi irưcmg dựa irèn
các bản đồ tỷ lệ tương ứng và các tài liệu, số liệu hiện có;
Các phương pháp hỗ trợ gồm có:
- Phương pháp điều tra khảo sát thực địa;
- Phưcíng pháp thống kê;
- Phương pháp chuyên gia;

- Phương pháp đánh giá nhanh;
- Phương pháp viễn thám;
- Phương pháp sử dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) và nhiều phương pháp khác.
2.

M ô tả sơ lược vê d ự án

a) Khái quát cluing về đô thị, định hướng phát triển kinh t ế - x ã hội dô thị.
* Khái quát chung về đơ thị.
- Vị trí đỏ thị, quy mỏ, tính chất của đơ thị;
- Các đặc điểm tự nhiên, khí hậu của đị thị và khu vực;

- Xác định mối quan hệ của đô thị với các đô thị khác như: Giao thông đối ngoại; lưu
vực các con sông chính mang tính chất liên tỉnh, liên vùnq; các đặc điểrn tự nhiên, khí
hậu của đơ Ihị và khu vực;
- Xác định ranh giới hành chính nội và ngoại thị;
* Định hướng phát triển kinh lế - xã hội đô thị.
Kế hoạch, chỉ tiêu phát triển kinh tế, xã hội (đặc biệt là phát triển cơng nghiệp, dịch
vụ, hành chính, thương mại và các khu dân cư của đỏ thị, bình quân GDP trên đầu người,
chỉ tiêu giường bệnh v.v...).
b) Định hướng q u y h oạch p h á t triển không gian đ ô thị

* Phương án quy hoạch sử dụng đất để phát triển đô thị.
* Tổ chức cơ cấu không gian đô thị (phân khu chức năng) bao gồm;
- Khu dân cư;
- Khu dịch vụ thương mại;
- Trung tâm hành chính quận, thành phố;
- Khu cơng nghiệp, kho tàng, nhà ga, bến cảng;
- Các trường học;
- Bệnh viện và các cơng trình y tế tương đương;
72


Các cỏna Irình thổ dục thê thao;
- Cơng viên, cây xanh, mặt nước, cảnh quan;
- Di tích lịch sử vãn hoá;
' Khu báo tồn thiên nhicn, động \ ật hoang dã. Trong đơ thị, các khu này thường nằm
trona cóns viên hoặc khu naoại thị;
- Các khu chức năng khác.
r ) P ltươniỊ án p h á t ti i ể ì ì hự íâ iiiỊ k ỹ t lìu ậ !

- Phương án cái tạo và phát triến hệ Ihống ỉỊÌao thơng đường bộ, đường sắt, đường

thuỷ. đường hàng khơng,
- Hệ thống cấp nước: Cần ncu rõ \'ị trí, đặc điểm \'C quy mơ và cơng suất, diện tích
đất sử dụng (nguồn nước cấp, nhà máy nước và hẹ thông giếng khoan, mạng lưới đường
ống, nhu cầu cung cấp nước).
- Chuẩn bị kỹ ihuậl (CBKT): San nền và xác dịnh cốt xây dựng, các biện pháp bảo vệ
Ihành phố khỏi ngập lụl;
- Hộ Ihống thốt nước mưa, nưóc thải sinh hoạt, Ihốt nước và xử lý nước thải cơng
nghiệp: Mạng lưới ihốl nước; vị tn, quy mơ, cơna sì Irạm bơm và trạm xử lý nước
thải sinh hoạt. Irạm boni nước mưa; hệ thõng thoát nước và xứ lý nước thải công nghiệp.
^ ỉ lệ Ihông cung lấ p nàiig

lượng:

Cấp diện, thông lin liên lạc, viẽn Ihông. Quy mô,

công suất và nhu cầu sử dụng;
- Phương án thu gom và xử lý chất thái rắn dặc hiệt là việc quy hoạch, thiếl kế bố trí
bãi chơn lấp chất thái rắn . V ị trí, quy mỏ và cơn g sLiáì bãi chơn lấp chất thải; khu liên

hợp xử lý chấl Ihải rắn sinh hoại, công nghiệp và y tế; nhà m áy sản xuất phân hữu cư, lò
đốt chất thái rắn y tế v.v...
- Vị irí, quy mỏ và diện lích khu nghĩa trang, nghĩa địa.
cl) Phiừmiị án plỉÚ! í ỉ i ể n c ô n ^ n g h i ệ p d ỏ íhị

- Vị trí, đặc điem về quv mị \'à cơng suất các khu cỏng nghiệp, cụm cỏng nghiệp,
làng nghề hiện có;
- VỊ trí, đặc điêm ve quy mô \'à công suất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
làng nghề dự kiến quv hoạch.
e) NnữỉìỊị giải p lỉâ p niơi ĩrườỉỉỊ^ đíĩ CỈKỢC lồtỉiị iịìỉép íro n g q u y h o ạ c h p h á i triển đ õ thị


Cần Jánh giá phân lích tính hợp lý, nhữiiíỉ mặl được và chưa được xél về góc độ mơi
trườnR cúa phương án quv hoạch xảv dựns đơ thị.

/) Phãiì

dợĩ x á \ dựỉĩii và ké hoạch ỉlìực hiện

73


3.

Khảo sát đánh giá hiện trạn g m ôi trường nền

a) K h á i niẹm v ề m ô i trườniị nền đ ô thị

Môi trường nền đô thị là hiện trạng môi trường khu vực dự kiến quy hoạch xây dựng
đô thị trước khi ihực hiện dự án và sẽ chịu tác động của quá trình thực hiện dự án quy
hoạch xày dựng đô thị. Đánh giá môi trường nền là q trình xác định hiện trạng mơi
trường khu vực dự kiến quy hoạch xây dựng đô thị, xác định và dự báo những những
thách Ihức lớn mang tính chất vùng hay khu vực, các thành phần mơi trường chủ yếu cúa
môi trường tiếp nhận sẽ chịu tác động trực tiếp của quá trình thiết lập và thực hiộn các
đồ án quy hoạch xây dựng đơ thị nói riêng và q trình đơ thị hố nói chung.
Cần thu thập các Ihông tin tư liệu điều tra cơ bản về hiện trạng mỏi truờng đô thị và
những định hướno bảo vệ môi trường của ĐM C đồ án quy hoạch xây dựng vùng.
* Yêu cầu đối với số liệu:
- Có đủ độ tin cậy, rõ ràng và phải có nguồn gốc xuất xứ.
- Các tài liệu, số liệu cần phải được cập nhật thường xuyên, tránh lấy các tài liệu quá
cũ hoặc lạc hậu có thể làm sai lệch kếí quả đánh giá.
- Các số liệu, tài liệu phải bao gồm những yếu tố, thành phần mòi trường trong vùng

chịu tác động trực tiếp hay gián tiếp của dự án.
h)

Khảo sát đánh

ẹ / á

vù x ử lý tài liệií, s ố liệu mỏi trườuíị nền

Khảo sát, đánh giá hiện trạng mơi trưịng nền là cơ sờ quan Irọng để đánh giá mỏi
trường đồ án quy hoạch xây dựng đô thị.
Hiện trạng môi trường nền bao gồm:
- Điều kiện tự nhiên, khí hậu;
- Hiện trạng các điều kiện kinh tế- xã hội;
- Hiện trạng sử dụng đất đô thị;
- Hiện trạng quy hoạch, hiện trạng các cơng trình kiến trúc, giao Ihơng, cấp nước,
thốt nước, cung cấp năng lượng và các cơng trình kỹ thuật hạ tầng khác.
- Hiện trạng cao độ nển và tình hình ngập lụt đơ thị, các giải pháp bảo vệ đô thị khỏi
ngập lụt hiện nay.

- Hiện Irạng các cơng trình cơng nghiệp: Các nhà máy, xí nghiệp, khu cơng nghiệp,
làng nghề hiện có.
- Hệ thống thốt nước và xử lý nước thải cơng nghiệp;
- Hiện trạng hệ thống thu gom và xử lý chất thải đô thị (CTR, nước thải)
- Hiện trạng ô nhiễm môi trường đất, môi trường nước và môi trường không khí:
- Hiện trạng các khu vực nghĩa trang, nghĩa địa;
74


- Hiện trạrm cây xanh, các dái cây xanh, cịtiíi \'iên cây xanh, khu bảo tồn thiên nhiên,

độrg vật hoang dã (nếu có).
Đối với các cịna trình hiện có như: Các cõng trình cơng nghiệp, nhà máy, xí nghiệp,
k h t cơng nghiệp, làng nghề, các cỏ n s trình xử lý nước thải, nhà máy sản xuất phân hữu
cơ, bãi chôn lấp chất thải rắn (thông thường và nguy hại) v.v... cần phải trình bày rõ về
vị irí, diện tích, quy mỏ và cơng suất; đặc điếm phát sinh, nguồn phát sinh, đặc điểm
thành phần tính chất của chất thái (nước thải, chất thải rắn và khí thải). Cần phân tích,
đárh giá kỹ hiện trạng mịi irườns nển đặc biệt là hiện trạng môi trường của những khu
vực nhạv cảm, nhữna khu vực có thế gây ra nhữno tác động lớn trên quy mơ rộng, những
tác áộníỉ liềm tàng tới mơi trường đơ thị.
Có thể sử dụng phưonạ pháp đánh aiá nhanh, phương pháp tổng hợp, phân tích, điều

tra xác định, dự báo những tác độna lớn, những ihách thức có thể xảy ra đối với dự án quy
hoạ:h xây dựng đò thị.
i)

Các thỊHịị sơ' mài trườn íị Iièii

Các thơng sị mỏi trường nền cúa đánh giá tác động môi trường phải thể hiện được
niộ: cách lổng quát, những đặc Irưne nhấi chát lượrm mơi trường đơ thị (mơi trưịfng đất,
niơ trưịTiĩi nước và niO)i irường khơng khí) thịniỉ qua hệ thống quan trắc môi trường
khcng chế.
- Hiện Irạim chầt luỢiig inỏi irương khơiig khí của dụ án quy hoạch phái Iriển đơ thị
phả Ihê hiện chất lượng mỏi Irườns khơng khí ứ các điểm quan trắc phân theo mạng
lướ õ vuông bao trùrn tồn bộ đơ thị và \'ùng phụ cận. Mỗi cạnh ô vuông của mạng lưới
đicin đo rộng lừ 500rn. lOOOm, 15()0rn, 2()00m tuỳ Iheo quy mô của đô thị.
Nếu khơng thế có số liệu quan trắc theo mạng lưới ơ vng như trên, có thể sử dụng
phuơng pháp dánh giá nhanh, dùng máy cầm tay do ở các điểm đặc trưng của đô thị
nhi: Các khu cônu nghiệp, khu dân cư, khu trường học, bệnh viện, khu vực bãi chốn lấp
châ thải, nhà máy sán xuâi phán hữu cơ, khu vực nghĩa trang v.v... để xác định các

thôie số mơi trường nền dỏ thị.


Hiện trạng mơi trườna nước mặt của dự án quy hoạch xây dựng đô thị được thể hiện

bằnị chất lượng mỏi trường nước mật ớ tất cả các sơng, hồ, các trục tiêu thốt nước
chírh cùa đổ thị, Đối với sơno, nsịi. kênh dãn nước, các trục tiêu thốt nước chính, có
tlìể dùns máy cầm tay xác định các thơng số mói trường nước (T°, pH, BOD5, COD,
hàn lượng căn lơ lửns. hàm lượna oxy hoà tan. độ đục, hàm lượng dầu, coliform, hàm
lirợag kim loại nặna) ỏ' 3 điểm: Điếm đầu, điểm aiữa và điểm cuối của sơng, ngịi, kênh
trorg đơ thị.
- Hiện trạng nước ngẩm: Đối với nước neầm. cần có số liệu khoan khảo sát thăm dò
về liu luợiig, trữ lượng nước ngầm, ihành phần và tính chất của nước ngầm thơng qua
75


các chỉ tiêu (pH , đ ộ k hoáng hoá, đ ộ oxy hoá K M n Ơ , độ đục, C1-, PO ’ , N H + , N O
4

4

4

SO 42-, hàm lượng sắt, hàm lượng cặn lơ lửng, độ kiềm tồn phần, độ cứng, coliforms).
- Hiện trạng ơ nhiễm môi trường do giao thông gây ra cũng được đánh giá bằng sô'
liệu quan trắc tiếng ồn, bụi và ô nhiễm không khí (CO, N O 2, SO 2, CO 2, bụi) trên mạng
lưới giao thơng chính của đơ thị (các đường quốc lộ, tỉnh lộ đi qua đô thị, các trục phố
chính, đường vành đai đơ thị v.v... (ví dụ như đường vành đai 3 ở Hà Nội đang thi công
hiện nay).
- Hiện trạng môi trường đất: Môi trường đất của khu vực dự kiến quy hoạch phát triển

đô thị được đánh giá dựa vào các số liệu điều tra về hiện trạng sử dụng đất cho các mục
đích phát triển kinh tế - xã hội của đơ thị (đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ở, đất
công nghiệp, đất khác v.v...).
d) Đ ánh giá hiện trạng m ô i trường nền

Dựa vào các số liệu đo đạc, điều tra về các thành phần môi trường nêu trên, tiến hành
đánh giá hiện trạng chất lượng mơi trưịng đơ thị trên cở sở đối chiếu, so sánh với tiêu
chuẩn môi trường Việt Nam và các tiêu chuẩn khác liên quan đã được các cơ quan nhà
nước ban hành (Luật BVMT 2005, Luật XD 2003, Luật Đ ất đai 2003 v.v...) theo các nội
dung sau đây:
• Tài ngun mơi trường vật lý: chất lượng và lưu lượng nước mặt, chất lượng và trữ
lượng nước ngầm, chất lượng khơng khí, khí hậu, tiếng ồn, chấn động, mơi trường đất,
tình hình lũ lụt;
• Tài nguyên sinh vật: động vật, thực vật, sinh thái vùng, bao gồm cả sinh vật dưới
nước và sinh vật trên cạn, cần đặc biệt quan tâm tới động vật hoang dã và thực vật quý
hiếm, sinh thái nông nghiệp vùng ngoại thị (ngoại thành);
• Tài nguyên đất; hiện trạng sử dụng đất, vấn đề giải phóng mặt bằng;
• Cơng trình văn hố, lịch sử: cơng trình tơn giáo, m ồ mả, khu khảo cổ, cơng trình
văn hố - lịch sử, cảnh quan, du lịch;
• Kinh tế - xã hội: dân số, nghề nghiệp, mức sống, điều kiện vệ sinh, sức khoẻ cộng
đồng v.v...

• Các khu cơng nghiệp hiện có: vị trí, diện tích, quy mơ và cơng suất, ngành sản xuất,
các chất thải cơng nghiệp v.v...
• Hệ thống hạ tầng cơ sở kỹ thuật của đô thị hiện có bao gồm: hiện trạng hệ thống
cấp nước, hệ thống thoát nước và xử lý nước thải, hệ thống thu gom và xử lý chất thải
rắn, hệ thống giao thông vận tải (đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng
không), hệ thống cung cấp năng lượng, hệ thống thông tin liên lạc v.v...

76



• Hệ ihống cây xanh, mặt nước: cỏne viẽn, cây xanh phịng hộ vệ sinh, cây xanh trên
trục giao thơng, câv xanh trong khuôn viên v.v...và hiện trạng ao hồ, sơng ngịi trong nội
thị 'à vùng phụ cận. Cần đối chiếu tỷ lệ diện tích cáy xanh, mặt nước so với tiêu chuẩn.
4. Đánh giá tác động môi trường dự án quy hoạch xáy dự ng đô thị
L.) Yên cầu chunịị

Fhần nội dung nàv cần phải chỉ ra một cách cụ thể với mức độ định lượng cao nhất
nhữig tác động bao gồm lác động trưc tiếp và gián liếp, tác động ngắn hạn và lâu dài,
tác liộng tiềm ẩn và tích luv, tác độns có Ihê hoặc khơng thể khắc phục có tiềm năng lớn
gãysLiy thối, ó nhiẽm mơi trườno khu \'ực.
/)

Dánh giá mức dộ hợp lý của phưoììg án quy hoạch xây diơĩg đỏ thị về mặt môi trường

Quy hoạch xây dựng phát triển đơ ihị có \'ai trò rất quan trọng và mấu chốt trong việc
đ ă ư bảo chất lượng môi trường cho đô thị tương lai. Nếu việc quy hoạch xây dựng
k hôig hợp lý sẽ dẫn đến những tổn thất to lớn về kinh tế - xã hội m à cịn khó có thể
đ an báo cho đỏ thị phát triển bền vữn<í.
^ ỈBỐ Irí các nhà máy hay các khu c ị n e nghiệp trong đô thị:

Nguồn thải các chất gây ô nhiỗm do sán xuất công nghiệp là rất lớii, đặc điểrn nguồn
phá: sinh, thành phần, tính chấl cũn <4 rất đa dạiiiỉ và phức tạp. Việc quản lý các nguồn
chấi thải phân tán là phức tạp và tốn kém. hiệu quà thâp. Do vậy, đối với các khu công
n g h ệ p mơi cản quy hoạch tập trung các nhà máy, xi nghiệp, khu công nghiệp, cụm làng
n ghi đê thuận lợi cho công tác quán lý, nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải,
quản lý môi trường khu cơng nghiệp nói riêng và tồn bộ đơ thị nói chung.

Cần có dải câv xanh cách ly oiữa khu công nghiệp và khu dân cư. Khoảng cách ly an

toài cán lấy theo Tiêu chuẩn mõi trường Việt Nam. Nếu khoảng cách ly khơng bảo đảm,
cần :ó giải pháp cơng nghệ phù hợp, cịng nghệ tiên tiến trong quản lý và xử lý chất thải.
Cần bố trí sắp xếp và lổ chức lại tổng mặt bằng hoặc Ihay đổi cơng nghệ sản xuất đối với
các ihà máy, xí nghiệp hiện có nằin trong nội thành.
^ ề mật mỏi trưịng địi hỏi bố trí các khu cơng nghiệp theo mơ hình tập trung, nên bố
tní c khu vực ngoại thành, phân khu theo mức độ nguy hại của nguồn thải.
\ iệc bố trí các khu chứa nhiên liệu và nguyên liệu dễ cháv, nổ và độc hại cần phải xa
khu dân cư và dễ dàng xử lý khi xảy ra sự cố.
* Hệ thống giao thông đô thị:
^guồn ô nhiẻm giao thơng đối với mỏi trường khơng khí và tiếng ồn đô thị là rất lớn.
Cần đánh giá về mặt bảo vệ mơi trưịng đối với hệ thống giao thơng đối nội và hệ thống
giac thông đối ngoại. Các chỉ thị vc diện tích đâì dành cho giao thơng, chỉ số km đường
trên Ik m ’ diện tích đơ (hị. cũng như cấp đường ỉà rất quan trọng. Cần xem xét tính hợp
lý ve mặt quy hoạch và mơi trường đối với việc bố trí các vị trí nhà ga đường sắt, đưcíng
77


bộ, đường thuỷ và hàng không. Một trong những định hướng quan trọng đối với hộ
thống giao thông đường bộ đô thị là tăng cường phương tiện giao thông công cộng, giảm
thiểu phương tiện giao thòng cá nhân (trừ xe đạp).
* Hệ thống cây xanh
Cần phải đánh giá việc bô' trí cây xanh trong đỗ thị, bao gồm hộ thống cây xanh
công viên, vườn dạo, cây xanh cách ly công nghiệp, bãi chôn lấp chất thải, trạm xử
lý nước thải, lò đốt chất thải rắn y tế, cách ly giao thơng, cây xanh trong khn viên
cơng trình v.v...
Hai chỉ số cây xanh quan trọng là tỷ lệ diện tích cây xanh trên tổng diện tích đ ơ thị và
chỉ số

cây xanh trên mỗi người dân đị thị.


* Hệ thống thốt nước đô thị.
Trong quy hoạch xây dựng đô thị cần quy hoạch hợp lý hệ thống thoát nước mưa,
nước thải sinh hoạt và sản xuất. Cần triệt để sử dụng hệ thống sơng hồ, kênh rạch trong
thốt nước mưa. Sơng ngịi, kênh rạch là các trục tiêu thốt nước quan trọng của đô thị.
Đối với các đô thị quy hoạch xây dựng mới, hệ thống Ihu gom và xử lý hợp lý nước thải
sinh hoạt, nước thải bệnh viện, nước thải công nghiệp phải được tách riêng khỏi nước
mưa. Nếu có thể thì xử lý tập trung, nếu khơng phải xử lý cục bộ trước khi cho chảy vào
hệ thống Ihoát nước khu vực. Đối với nước thải bệnh viện, nước thải công nghiệp phải
được thu gom xử lý riêng. Cần giải quyết tốt hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và sản
xuất để bảo vệ mịi Irưịng nưóc Iiiặl khỏi bị ỏ nhiễm và hệ ihống Ihoál Iiước niưa dổ
tránh úng lụt. Khả nãng lự thấm nước mưa hoặc tự điều hồ nước mưa của dơ thị rất
kém, khơng giống như vùng nơng thơn. Vì vậy cần kiểm tra khả năna tự điều liếl của hệ
thống thoát nước của đô thị, tránh gây úng ngập Irong mùa mưa.
Hệ thống thu gom xử lý chấl thải rắn và nghĩa trang đỏ thị:
Nhà máy xử lý rác, bãi chôn lấp chất thải rắn và khu nghĩa trang đô thị là các khu vực
nhạy cảm, có khả năng gây ơ nhiễm mơi trường đất, nước và khơng khí. Vị trí bãi chơn
lấp chất thải rắn cũng như nghĩa trang đô thị phải đặt ở nơi cách xa khu dân cư. Cần phải
dự báo và đánh giá sự thẩm thấu, lan toả các chất ô nhiễm từ bãi rác và nghĩa trang đối
với vùng xung quanh.
* K hai thác sử d ụn g tài nguyên nước.
Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt, phục vụ sản xuất, giao thông và dịch vụ đô thị là rất
lớn. Cần phải dự báo một cách định lượng nhu cầu sử dụng tài nguyên nước đô thị. Đánh
giá tài ngun nước ở vùng đơ thị có đáp ứng nhu cầu đó hay khơng. Xem xét các giải
pháp bảo vệ nguốn nước mà trong dự án đã đề ra. Nếu đơ thị khai thác nguồn nước ngầm
thì cần phải xem xét có khả nãng gây ra lún sụt đơ thị do khai thác nước ngầm gây ra
hay không. Đối với các đô thị ở gần bờ biển, cần xem xét khả năng gây ra xâm nhập
mặn (mặn hoá) do khai thác nước ngầm quá mức hay không?
78



r) Tác dộníJ đến m ơi tn(ờíi'j^ vậi



* Mơi trường nước
- Các dự án quy hoạch xây dựns đô thị sẽ làm thay đổi trạng thái bề mặt đất của một
vùng rộng lớn, khối lượng đào. đắp. san nền thường rấl lớn, có thể gâv bồi lắng và cản
trớ các dịng nước mặt. Diện tích xây dựng cõng trình cúa khu ở, khu công nghiệp, giao
thông, sân bãi chiếm tỷ lệ cao. Do dó làm thay đổi khả năng th ẩm thấu nước mưa, thẩm
thấu nước Irong đất và ảnh hướns đến chế độ thủv vực \ à trạng thái nước ngầm dưới đất
của khu vực.
- Nhu cầu khai thác nước \'à sử dụng nước phục vụ sinh hoạt, sản xuất và dịch vụ đô
thị rất lớn, ngày càne tãng và làu dài cùng q irình đơ thị hố, do đó ảnh hưởng rất lớn
đến chế thủy vực của khu vực. Cần phải dự báo dài hạn các tác động nàv để đề phòng
tác động xấu và làm cạn kiệt tài ngun nước.
- Niróc thải đơ thị bao gồm nươc thải sinh hoại của nhàn dàn, nước thải từ các cơng
trình dịch vụ. khách sạn, trường học; nước Ihải bệnh viện và nước thải sản xuất. Tất cả
các loại nước thải này cuối cùiiií dều chảy vào hệ thơng ihốt nước mặt đô thị và gây ô
nhiễm đối với nguồn nước mặt. Cần phái dự báo lượne nước thải và mức độ ơ nhiễm của
lừim loại nưóc thải từ các hoạt động khác nhau trong đỏ thị. Cần phải xem xét kỹ, cất
nhắc thận trọng việc quy hoạch hộ thông các trạm xử lý nước thải của đô thị đã đáp ứng
ycLi cầu bảo vệ môi Irường hay chii';i. Các bề mặt đường phố, sân bãi, mặt đất các khu
sản xì cơng nghiệp v.v... Ihuuiìg bị ỏ rilúễni do lị 11 xảiig (Jầu, rơi vãi vậiliệu độc

hại.

Khi mưa, nước mưa chảy tràn trôn các bé mặt này sẽ rửa trôi tất cả các chấl bẩn độc hại
và gây ô nhiỗm mơi trường nước mặt đơ thị.
* Mơi trường khơng khí:
- Chất lượng mồi trường khịnsỉ khí:

Chất lượng khơng khí ở đơ Ihị phụ thuộc vào diều kiện khí hậu, điều kiện địa hình,
các giải pháp quy hoạch xây dựng đỏ thị và đặc biệt phụ thuộc vào nguồn thải ô nhiễm.
Các nguồn thải ơ nhiễm chính ảnh hưởng đến chất lượng mơi trường khơng khí đơ
thị là;
- Bụi và khí thải từ đun nấu bàng nhiên liệu hoá thạch;
- Bụi và khí thải từ sản xuất cỏníi nghiệp và thú cơng nghiệp;
- Bụi và khí thải từ giao thơng vận tải.
Cần phải dự báo tổng số nguồn thải bụi và khí độc hại do 3 nguồn ơ nhiễm trên gây
ra và dự báo sự biến đổi chất lượng môi trường khơng khí theo quy hoạch phát triển đơ
thị, đặc biệt là dự báo chấl lượno mơi trường khơng khí ở các khu vực có tính nhạy cảm
cao đối với mơi trường như: Bãi chôn lấp chất thải, các nhà máy, xí nghiệp, khu cơng
nghiệp hiện có trong đơ thị, khu đền bù giải toả giải phóng mặt bằng.
79


- Tiếng ồn:
Tiếng ồn là một thành phần ô nhiễm môi trường chủ yếu trong đô thị. Tiếng ồn đô thị
chủ yếu do giao thông vận tải gây ra. Tiếng ồn giao thông đô thị phụ thuộc vào loại xe,
chất lượng xe (cũ, mới, hãng sản xuất), lưu lượng xe, chất lượng mặt đường, độ thơng
thống đường phố và khoảng cách giữa đưịfng giao thơng và khu dân cư cạnh đường.
Cần phải dự báo mức ổn ở các đường phố chính của đơ thị và so với TCVN xem có
đạt yêu cầu hay không. Nếu vượt tiêu chuẩn cho phép (TCCP) thì xem xét các 3:iải pháp
giảm tiếng ồn được đề xuất trong dự án đã thoả đáng chưa. Cần chú ý các ỉiải pháp
giảm tiếng ồn ở “khu vực nhạy cảm ” , các khu vực yêu cđu yên tĩnh như bénh viện,
trường học, nhà nghỉ dưỡng, khu dân cư.
ở các đơ thị có sân bay (cảng hàng khơng), cần phải dự báo và đánh giá tác động
tiếng ồn và chấn động do máy bay khi cất cánh và hạ cánh gây ra.
* Môi trường đất
- 0 nhiễm môi trưịng đấl vùng nơng nghiệp xung quanh đơ thị
Các chất thải đơ thị (nước thải, khí thải và chất thải rắn) đều có tác động gâ) ơ nhiễm

mơi trường đất thông qua môi trường nước ớ khu vực ngoại thị và vùng lân cận. Ô nhiẻm
đất sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp ở vùng xung quanh đơ thị. Mgồi ra,
cỏníỉ tác đào, đắp, san nền, tiêu huỷ chất thải trong q trình phát triển đơ thị cũng gây
ra xói mịn, bồi lắng đất, gây ảnh hướng trực tiếp đến mơi trường đấl vùng lân cìn.
Cần dự báo và đánh giá các tác động này, đề xuất các biện pháp giảm Ihiểt ơ nhiễm
mơi trưcmg đất nịng nghiệp do dự án quy hoạch xây dựng phát triển đỏ thị gây -a.
- Thay đổr chức năng và giá trị sử dụng đất
Quy hoạch xây dựng đơ Ihị có thể làm thay đổi chức nãng và giá trị sử dụii’ đất. Do
nhu cầu phát triển giao thông, mở rộng đô thị, cần phải chuyển đổi đất nông ngiiệp, lâm
nghiệp thành đất giao tlìóng, đất cóng nghiệp và đấl ở đô thị. Các ao hồ, đồng ruộng bị
san lấp giải phóng mặt bằng, tạo qũy đất xây dựng đơ thị hav đất cơng nghitp. Do đó
trong báo cáo đánh giá mơi trường đồ án quy hoạch xây dựng đị thị cần đárứ giá việc
sử dụng đất ở vùng dự kiến quy hoạch \ á y dựng và vùng phụ cận về các mặt:
- Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp, hệ sinh thái nông nghiệp, hệ thống :ưới tiêu,
sản phẩm và năng suất;
- Hiện trạng sản xuất công nghiệp và dự báo q trình phát triển cơng ng hệp và đơ
thị hố trong tương lai do tác động của dự án;
- Hiện trạng sử dụng đất cho hệ thống giao thông nội, ngoại thị và dự báo cuy hoạch
phát triển giao thông làm thay đổi đất bên trong đô thị và vùng phụ cận.
80


Cẩn đánh giá tác động môi trường của tất cả sự Ihay đổi sử dụng đất ớ trên cũng
như đicu kiện kinh tế - xã hội kòni iheo và đề xuất các giải pháp bảo vệ rnôi trường
iương ứng.
* Rác và chấi thải rắn đô thị
Công lác vệ sinh mõi trường dô thị phụ thuộc rất nhiều vào các giải pháp thu gom và
xử lý rác thải, chất thải rắn đỗ thị, bao gồm:
- Xử lý phân;
- Hệ thống thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt và rác thải không độc hại;

- Hệ thống thu gom và xử lý chất thải rắn nguy hại;
- ITiu gom và xử lý phế thái xây dựng;
Cần dự báo khối lượng, đặc điểm thành phần và tính chất các loại chất thải rắn, chất
ihải rắn nguy hại của đô thị, đánh giá tác động và xem xét các giải pháp đề xuất trong
(lự án đã thoả mãn yêu cầu vc bảo vệ môi trường hay chưa?
d)

Tác dộrii> dển mỏi trưởng sinh thái

* Các lồi cá và sinh vật dưới nước
Lồi cá nói n ên g và hệ sinh thái dưới nước nói chung, có thể bị lác động bới:
- Nước thải đơ thị, đặc biệt là nước thải công nghiệp và nước thải bệnh viện;
- Xói lứ do các hoại dộng dơ lliỊ như làin Ihav dổi ilòiig ehảy, hoại dộng khai thác cát
phục vụ công tác san nền, xây dựng đô thị:
- Rò rỉ xăng dầu từ xe cộ, cũng như xăng dầu cóng nghiệp, kho bải khi nước mưa
chày tràn rửa trói xuống mơi trường nước mặt; sự cố tràn dầu trên biển, trên sơng;
- Rị rỉ và chây tràn khi vận chuyển vật liệu độc hại trên đường giao thông;
- Thay đổi thủy văn trong thủy vực làm ảnh hưởng đến tài nguyên cá.
Vì vậy, cần phái đánh giá đầy đủ hiện trạng tài nguyên thủy sản ở đô thị và vùng phụ
cận cũng như đánh giá tác động của dự án quy hoạch xây dựng đô thị đối với hộ động
vật và thực vật dưới nước.
* Tác động tới tài nguyên rừng:
Tác động của dự án quy hoạch xây dựng đõ thị đối với tài nguyên rừng trước hết
là do:
- Phá rừng đê xây dựng đô thị và mớ đường giao thơng (nếu có);
- Nếu việc quy hoạch xây dựng sát rừng sẽ tạo điều kiện cho con người xâm lấn, khai
thác và tàn phá rùTig hơn, như đốt rừng làm rẫy, phá rừng làm đất nông nghiệp, chật cây
lấy cúi và lấy gỗ v.v... Song song với việc phá rừng là việc phá đồi lấy đất tôn nền, khai
th á c


v ậ t

l i ệ u

xâ>- d ự n g ;

81


- Ơ nhiễm khơng khí đơ thị có thể gây ra mưa axit trong vùng và phá hoại rừnc.
Do đó, cần phải khảo sát đánh giá các loài và số lượng cây quý hiếm của rừng ờ gần
đô thị, giá trị rừng và tài nguyên thiên nhiên, quy hoạch vùng này thành khu du lịch sinh
thái, khu bảo tồn thiên nhiên và động vật hoang dã (nếu có thể);
* Động vật hoang dã:
Khu vực bảo tồn thiên nhiên và động vật hoang dã nếu ở gần khu vực đó thị cũng sẽ
bị tác động nếu không được quản lý chật chẽ và nghiêm ngặt. Các hoạt động của dự án
quy hoạch xây dựng đô thị, từ vấn đề khai thác tài nguvên như phá đồi núi khai Ihác đất
tôn nền; phá rừng, chặt cây lấy củi, gỗ; vấn đề tiếng ồn do giao thông với cường độ lớn,
tiếng động cơ máy bay (khu vực cảng hàng không), săn bắn động vật hoang dã v.v... đều
có thể gây những lác động lớn tới môi trường đặc biệt là khu bảo tồn thiên nhiên và
động vật hoang dã. Do vậy, cần phải dự báo và đánh giá kỹ những tác động do dự án quy
hoạch xây dựng đô thị gây ra đối với môi trường khu vực đặc biệt là khu bảo tồn thiên
nhiên và động vật hoang dã.
đ) Tác dộng đến m ôi InCỜnẹ kinh t ế - x ã hội - nhổm văn
* Kinh tế - xã hội
Dự án quy hoạch xây dựng đó thị là một Irong các nội dung quan trọng của quá trình
phát triển kinh tế- xã hội đơ thị. Nó có'thể tác động tích cực mang lại những lợi ích to
lớn như phát triến mớ rộng và cải thiện điều kiện sinh hoạt cho người dân đô thị, phát
triển công nghiệp và dịch vụ cho đỏ thị, phát triển giao thông và tăng cường giao lưu
hàng hoá và nhiều dịch vụ kinh tế khác. Phát triển đô thị sẽ làm tãng khả năng sản xuất

và dịch vụ đô thị. tăng mức thu nhập và mức sống cho người dân đô thị, nâng cao chất
lượng cuộc sống của con người ở dô Ihị và vùng phụ cận. Bên cạnh đó, trong q trình
quy hoạch phát triển đơ thị, các hoạt động sinh hoại sản xuất và dịch vụ, các hoạt động
trong đô thị cũng phát sinh nhiều loại chất thải kể cả ỏ' thổ rắn, thể lỏng và thể khí gây ơ
nhiễm mơi trường. Dự án xây dựng các khu đô thị mới, cải tạo các khu đỏ thị cũ, xây
dựng các khách sạn, cửa hàng, lưu thơng hàng hố và các dịch vụ kinh tế khác sẽ làm
tãng eiá trị sử dụng đất và đẩy mạnh q trình đơ thị hố vùng lân cận. Nhiều khu dân
cư và khu chợ mối được xây dựng hình thành gần đường. Việc giãn các khu dân cư và
các khu chợ đối với đường cao tốc mới là cần thiết. Tác động môi trường vật lý đối với
các khu dân cư cạnh khu công nghiệp, ở cạnh đường là lớn, nhất là tác độna của ô nhiẻm
môi trường nước, môi trưịng khơng khí, ơ nhiễm tiếng ồn và chấn động đối với sức khoẻ
cộng đồng. Cần thiết phải nghiên cứu kỹ những tác động này và có biện pháp bảo vệ mói
trường tương ứng ngay từ giai đoạn quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch chung toàn
thành phố với tỷ lệ 1/5.000; 1/10.000; 1/20.000; 1/25.000; 1/50.000 và nhỏ hơn.
* Vấn đề di dân và giải phóng mặt bằng
82


Di dân và giải phóng rnật bằns trong q trình xâv dựng và phát triển đô thị là công
việc phức tạp, bao gồm nhiéu vấn đề. Việc thay đổi mục đích sử dụng đất, chuyển đất
nỏns nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiộp thành đất đô thị, trong nhiều trường hợp phải di
chuyến nhà dân, khu dân cư, trường học, bệnh viện, cửa hàng, chợ búa, mồ mả, cơng
trình lịch sử văn hoá, đền Ihờ, miếu mạo. hệ thống cấp điện, cấp nước, thốt nước, hệ
thống thơng tin v.v... trong phạm \'i phát triển dô thị đã gây nên những tác động lớn về
mật mơi trường xã hội. Cơng tác siải phóng mặt bằrm, kèm Iheo là việc di dân và tái
định cư, xây dựng các cơng trình ihay thế cơns trình bị giải phóng, giải toả. Việc giải
phóng mặl bằng gây thiệt hại lớn đối với dân cư bị giải phóng, giải toả; khơng những chỉ
là những phí lổn do di chuyến chỗ ỏ' mà còn ảnh hướng tới nghề nghiệp sản xuất kinh
doanh lâu dài của họ. Những xáo irộn về mặt chỗ ớ. công ăn việc làm, sản xuất kinh
doanh, điều kiện văn hoá đã gâv nèn nhữns tác độna lón đến mịi trưởng xã hội.

Do vậy, cần phải kiểin kc và tính tốn dầv đủ nhà cứa, cơng trình bị di chuyển (quy
m ơ v à c õ n g s u ấ l, k í c h

th ư ớ c , t í n h c h ấ t v à g iá t r ị v . v . . , ) I i h ữ n g t h i ệ t h ạ i v ề k i n h tế , c â y

cối, hoa màu và lài sản; đánh giá tác động mơi tnrờnẹ của việc di chun và tái định cư.
Mó tả đầy đủ và đánh giá các biện pháp và chính sách kinh tế - xã hội mà dự án áp
dụng. Đánh giá mỏi irường dự án quy hoạch xây dimu dô thị cần chỉ ra những khu vực
cần giải toả (quy mơ, lính chất, diện tích và ước tính số dân cần di chuyển ), xác định
những thách thức, dự kiến vc mạt quy hoạch dịa dicm di dân (quy mơ, diện tích, phương
á n

d i

d â n

đ ề n

b ù

v à

g iả i

lo ả ).

* Sức khoẻ cộng đồng
Tác động của dự án quy hoạch xây dựng dô Ihị đối với sức khoẻ cộng đổng, nói
chung bao gồm tác động của tiếng ồn. chấn động, ó nhiễin khơng khí, ơ nhiễm mơi
trườnc: nước, hiện tượng sụt lỏ' và tai nạn RÌao thơng. Những tác động ơ nhiễm mỏi

trường đối với sức khoẻ cộng dồng không chỉ giới hạn trong phạm vi nội thị mà còn cả
vùng xung quanh đô thị, đặc biệt là dối với các vùng dân cư ở cạnh các khu công nghiệp,
bãi chôn lấp chất thải, khu xử lý chấl thải, khu vực nghĩa trang, khu dân cư cạnh các
tuyến giao thơng chính. Cần hốt sức lưu ý những tác động này đối với các khu vực nhạy
cảm như bệnh viện, nhà điều dưỡng chăm sóc sức khoỏ, trường học, khu dân cư v.v...
Cần đánh giá, dự báo lình hình sức khoẻ cộng đồng trong hiện lại và tương lai; kiến nghị
các biện pháp giảm thiếu tác dộns, bảo vệ sức khoé cộng đồng.
* Thẩm mỹ
Trong quy hoạch xâv dựng đò thị, việc đào đắp san lấp hồ ao, sơng, ngịi khơng
những ảnh hưởng tới khá năng thoát nước và tự điều tiết của hệ thống sơng hồ mà cịn
ảnh hưởng tới cảnh quan, kiến trúc đô thị. Cần phải đánh giá, dự báo và có giải pháp hợp
lý nhằm bảo vệ thẩm mỹ. cảnh quan thiên nhiên, nhất là khi quy hoạch xây dựng đơ thị
ở vùng đồi núi có cảnh quan đẹp.
83


* Cơng trình lịch sử, văn hố và khảo cổ
Các cơng trình lịch sử và khảo cổ trong khu vực quy hoạch xây dựng đỏ thị có thể bị
tác động của dự án cần được mô tả và đánh giá, có biện pháp bảo vệ phù hợp.
Nội dung bao gồm:
- Địa điểm, thể loại cơng trình, niên đại, giá trị tinh thần và vật chất của cơng irình;
- Đánh giá tác động của dự án đối với cơng trình lịch sử vãn hoá và khảo cổ, bao gổm
cả tác động gây nứt, nẻ, lún sụt cơng trình. Cần hết sức thận trọng khi di chuyển cơng
trình này.
- Kiến nghị các biện pháp bảo vệ cơng trình lịch sử, vãn hố và khảo cổ.
Đối với đánh giá mỏi trường đồ án quy hoạch xây dụfng dô thị ở giai đoạn quy hoạch
chung chí cần khoanh vùng khu vực có cơng trình lịch sử, văn hố, khảo cổ; trình bày
những nét khái qt và những nét đặc trưng nhất của cơng trình đó; biện pháp bảo vệ
hay giảm thiểu tác động.
5.


Phương án khắc phục, giảm thiểu tác dộng tiéu cực

a) Yêu cẩit và nguyên tắc chimg
Yêu cầu của đánh giá tác động mơi trường dự án quy hoạcíi xây dựng đồ thị là trên
cơ sở đã xác định những thách thức lớn nhất, quan trọng nhất về mạt môi trường; tiến
hành rà sốt, kiểm tra mức độ và tính hợp lý của các phương án quy hoạch dự kiến xây
dựng. Nếu thấy bất hợp lý thì kiến nghị các biện pháp điều chinh phương án quy hoạch
để khắc phục, giảm thiểu tác động tiêu cực.
Phương án khắc phục, giảm thiểu tác động đối với một đồ án quy hoạch xây dựng «
giai đoạn quy hoạch chung (T/L 1/5.000; 1/10.000; 1/20.000 hoặc nhỏ hơn), hay quy
hoạch sử dụng đất cần lập trung vào các vấn đề sau đây;
- Tính hợp lý của phương án quy hoạch như: Phân khu chức năng, quy hoạch sử dụng
đất đã hợp lý chưa; nếu chưa, cần đề xuất phương án điều chỉnh;
- Phân vùng theo độ nhạy cảm (độ nhạy cảm môi trường và độ nhạy cảm kỹ thuật);
có thể sử dụng bản đồ hay bản vẽ để thể hiện;
- Đề xuất phương án kỹ thuật để khắc phục giảm thiểu lác động;
- Đánh giá mỏi trường dự án đầu tư (như quy hoạch chi tiết 1/2000; 1/500; các dự án
đầu tư đối với từng cơng trình cụ thể) phải tuân thủ theo định hướng quy hoạch bảo vệ
mơi trưịĩig của đánh giá mơi trường giai đoạn quy hoạch chung.
h) Plìitơnẹ án khắc phục, íỊÌdm thiểu tác động
Các phưoíng án khắc phục giảm thiểu tác động đối với giai đoạn này cần tập trung vào
các lĩnh vực quan trọng, các khu vực nhạy cảm, có nhiều tiềm năng gây ơ nhiễm nhất.
Đó là:
84


- Phư(mg án bảo vệ đô thị khỏi ngập lụt (xác định cao độ nền xây dựng đô thị thông
qua mạng lưới cơì khống chế. các giái pháp bảo vệ đơ thị khỏi ngập lụt)
-


P h ư ( ín g

á n

q u y

h o ạ c h ,

s ứ

d ụ n o

h ệ

t h ô n g

a o

h ồ ,

s ô n g

n g ò i ,

k ê n h

m ư ơ n g ;

c h ứ c


n ă n g

của chúng đối với hệ thống ihoát nước và cảnh quan kiến trúc, cải tạo vi khí hậu đỡ thị;
- Phương án khắc phục, giám thiểu lác động đối với các khu cơng nghiệp cũ. mới;
- Phư(íng án khắc phục, giảm thiểu tác động đối với khu vực dự kiến quy hoạch xây
dựng bãi chôn lấp chất thải rắn đỏ thị, khu tập trung \ ’à xử lý chất thải (nước thải và chất
th á i r ắ n ) ; n h à m á v tá i c h ế . s ả n x u ấ t p h à n v i s in h ;

- Phương án khắc phục, giảm thiểu tác động đối với khu vực dự kiến quy hoạch xây
dựng khu nghĩa Irang, nghĩa địa;
- Phương án quy hoạch bảo vệ các khu vực bảo tồn thiên nhiên, động vật hoang dã,
các khu rừng quý hicm khu vực ngoại thành, vùng đô thị v.v...
- Phương án quy hoạch bảo vệ các khu di tích lịch sử, văn hố quan trọng của đơ thị;
- Phương án quy hoạch bảo vệ hệ thốny câv xanh đô thị, vành đai cây xanh vùng đô
thị (kể cả nội và ngoại ihành);
- Phương án quy hoạch báo vệ hệ ihống thu gom và xử lý nước thải khu công nghiệp;
- Phương án quy hoạch bảo vệ khu dân cư gần bờ sông, dặc biẹt là những khu vực dễ
bị sat lớ; các khu dàn cư nằm trong vùng đơny đất, tìúi lửa, khu vực dễ xuất hiện

dịng

bùn đá, nước cuốn trịi v.v..., những khu vực có điồii kiện tự nhiên phức tạp.
Các phương án Irên là cơ sở quan trọng, mang lính chất định hướng bảo vệ mơi
trường đó Ihị. đảm bảo đơ ihị phát tricn bền vững.
Đó cũng là cơ sở quan trọng đỏ’ nghiên cứu, lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
của từng dự án đầu tư cụ thể. Các biện pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm của ĐTM dự
án đầu tư cụ thể nhằm cụ thể hoá và chi tiết hoá những định hướng BVMT của đánh giá
môi trường chiến lược.
6. Chương trình quản lý, quan írắc và giám sát m ơi trường

a)

Quản Ịỷ môi tn(('ỉnịị

- Quản lý về mặt môi trường trên tồn bộ địa bàn đơ thị và vùng phụ cận;
- Giám sát chặt chẽ về mặl quy hoạch, từ quy hoạch chung (T/L 1/5000; 1/10000;
1/20.000 hoặc nhỏ hơn) đến quy hoạch chi tiết (TL 1/2000; 1/500);
- Giám sát chật chẽ về mặt mòi irưòrng các khu vực nhạy cảm của đô thị và vùng
phụ cận;
- Giám sát chặt chẽ việc ihực hiện và sự luân thủ của ĐTM đối với từng dự án đầu tư
cụ thể;

85


b)

Chương trình quan trắc và giảm sát m ơi trường

Cần thiếp lập hệ thống quan trắc giám sát môi trường trên địa bàn toàn thành phố, đặc
biệt là những khu vực nhạy cảm. Mạng lưới quan trắc này đặt tại những điểm khống chế,
nhằm kiểm sốt chất lượng mơi trưịng đối với từng khu vực nói riêng và cho tồn thành
phố nói chung.
3.2. ĐÁNH GIẢ M ƠI TRƯỜNG CẮC D ự ÁN Q UY H O Ạ C H CH I TIÊT XÂY
DỤNG ĐÔ TH Ị
3.2.1. Đỏi tượng đánh giá môi trường các đồ án quy hoạch chi tiết
Trong quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, đối tượng ĐTM là các khu chức năng trong
đô thị, các khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu ch ế xuất, khu bảo tồn, di san vãn
hoá, khu du lịch, nghỉ mát hoậc các khu khác đã dược xác định; cải tạo chỉnh trang các
khu hiện trạng của đô tbị.

Trong QHXD đô thị, các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đơ thị thường rất đa dạng,
quy mơ, tính chất, đặc điểm của các dự án cũng khác nhau nên mức độ tác độnR cũng
khác nhau. Các dự ári đầu tư có những tác động đáng kể tới mỏi trường đỏ thị có thể là:
- Quy hoạch xây dựng khu đơ thị mới (tỷ lệ 1/2000; 1/1000; 1/500);
- Quy hoạch xây dựng cải tạo khu ở hay một đofn vị ở (tỷ lệ 1/2000; 1/1000; 1/500);
- Quy hoạch xây dựng khu chức năng khác của đô thị như: Khu công viên, văn hố
thể íhao, vui chơi giải trí; khu trung tâm hành chính, thương mại dịch vụ, khu nghĩa
trang, nghĩa địa
- Các dự án Ihuộc về tôn tạo khu phô cổ, các cơng trình kiến trúc, ván hố và di lích
lịch sử đô thị;
- Quy hoạch xây dựng khu công nghiệp (ví dụ: Khu cơng nghiệp Bắc Thăng Long Nội Bài, khu công nghiộp tỉnh Đồng Nai);
- Quy hoạch xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng đỏ thị: v ề giao thông đô thị như các
tuyến đường vành đai đô thị: Đường vành đai I, vành đai II, đường vành đai III và đường
vành đai IV của Hà Nội; các nút giao thông, các ngả giao nhau khác cốt...
Về cấp thoát nước như quy hoạch xây dựng (mới và cải tạo) hệ thống cấp thốt nước
đơ thị, các nhà máy nước với hệ thống khai thác nguồn nước mật, nước ngầm; mạng lưới
cấp nước, mạng lưới thoát nước và các cơng trình trên mạng lưới đặc biệl là các trạm
bơm, cơng trình xử lý nước thải, rác thải.
- Quy hoạch xây dựng cải tạo và nâng cấp hệ thống đê bao, các cơng trình phịng
chống lũ lụt cho đơ thị.
- Quy hoạch xâv dựng cải tạo và nâng cấp hệ thống cây xanh, mặt nước đô thị như: Hệ
thống công viên cây xanh, hồ điều tiết, sơng ngịi, kênh rạch trong đô thị và vùng phụ cận.
86


×