Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

CẢNH GIÁC DƯỢC TRONG SẢN PHỤ KHOA ThS.DS ĐẶNG THỊ THUẬN THẢO - BỆNH VIỆN TỪ DŨ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 51 trang )

CẢNH GIÁC DƯỢC
TRONG SẢN PHỤ KHOA
ThS.DS. ĐẶNG THỊ THUẬN THẢO - BỆNH VIỆN TỪ DŨ

1


2


BỆNH VIỆN TỪ DŨ

Bệnh viện HẠNG I chuyên khoa phụ sản đầu ngành
khu vực phía Nam
Số giường thực tế: 1600
Số VC-NLD: 2.188 (345 BS và 16 DS)

Tổng số lượt khám: 1.090.828
Tổng số ca sanh: 68.921
Tổng số ca phẫu thuật sản phụ khoa: 44.907
3


NỘI DUNG
1. Đặc điểm sử dụng thuốc trong Sản phụ khoa
2. Giám sát báo cáo ADR tại Bệnh viện Từ Dũ

3. Phòng tránh ADR trong Sản phụ khoa

4



5


6


Dược động học của thuốc
HẤP THU
Nhu động dạ dày ruột giảm
Thơng khí phế nang và lưu thơng máu ở phổi tăng 30%
Niêm mạc mũi dễ bị xung huyết
Lưu lượng máu ở da tăng
 Thận trọng: thuốc qua đường hô hấp, bơi ngồi da,
đặt âm đạo

Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai

7


Dược động học của thuốc
PHÂN BỐ
Thể tích máu của mẹ tăng
Nồng độ albumin vẫn giảm

Nồng độ protein huyết thanh giảm khoảng 10 g/l.
Lượng mỡ tăng khoảng 3-4 kg

 Thận trọng: thuốc có phạm vi điều trị hẹp, thuốc

ngủ, thuốc gây mê…
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai

8


Dược động học của thuốc
CHUYỂN HÓA
Một số thuốc tăng chuyển hóa qua gan đáng kể do tác
dụng cảm ứng enzym gan của progesteron nội sinh
nhưng ảnh hưởng lên từng thuốc thì khó dự đốn

Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai

9


Dược động học của thuốc
THẢI TRỪ
Tuần đầu thai kỳ tốc độ lọc cầu thận tăng khoảng
50% và tiếp tục tăng cho đến khi sinh

  Thận trọng: lithium, kháng sinh nhóm beta lactam
sinh nhóm beta lactam

Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai

10



11


Yếu tố ảnh hưởng sự vận chuyển thuốc
• Tính chất hóa lý của thuốc
• Phân tử lượng
• Tỷ lệ gắn kết với protein của thuốc
• Chênh lệch nồng độ thuốc giữa máu mẹ và thai nhi.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai

12


13


Tính an tồn của thuốc trên phụ nữ mang thai
Hệ thống phân loại mức độ an toàn của thuốc trên
phụ nữ mang thai:
 Thụy Điển: A, B1, B2, B3, C, D
 Mỹ: A, B, C, D, X
 Úc: A, B1, B2, B3, C, D, X

 Địi hỏi phải có những cuộc nghiên cứu trên ít
nhất 2 lồi động vật khác nhau
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai

14



Định nghĩa

Phân
loại

Ví dụ một số thuốc

Nghiên cứu trên phụ nữ *Folic acid, vitamin

A

mang thai sử dụng thuốc *Hormon tuyến giáp: Levothyroxine
thì

khơng

thấy



ảnh *Kháng nấm: Nystatin đặt âm đạo

hưởng trên bào thai.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai

15



ĐN1: Khơng có những cuộc *Beta-lactam: Amoxicilin, Ampicillin,
nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ amoxicillin-clavulanate, Cephalexin,
mang thai. Nhưng nghiên cứu Cefaclor, Cefadroxil…
trên động vật mang thai khi cho *Lincosamid: clindamycin, Lincomycin…
sử dụng thuốc thì khơng thấy *Macrolid: Erythromycin, Azithromycin…
ảnh hưởng lên bào thai.

B

*Kháng virus: famciclovir, acyclovir,

ĐN2: Nghiên cứu trên động vật valacyclovir
mang thai khi cho sử dụng *Kháng nấm: clotrimazole đặt âm đạo,
thuốc thì thấy có một số ảnh Metronidazolthận trọng khi dùng trong ba
huởng trên bào thai. Nhưng tháng đầu
nghiên cứu trên phụ nữ mang *Nhiễm trùng đường tiểu: Nitrofurantoin
thai sử dụng thuốc thì khơng *Buồn nơn: Ondansetron
thấy ảnh hưởng trên bào thai.

*Tiểu đường: metformin, Insulin
16


ĐN1: Khơng có cuộc nghiên *Sulfamid: Trimethoprim
cứu đầy đủ được thực hiện trên *Macrolid: clarithromycin
phụ nữ mang thai. Nghiên cứu *Quinolon: ciprofloxacin
trên động vật mang thai khi cho *Kháng nấm: fluconazole, miconazole,
sử dụng thuốc cho thấy có ảnh terconazole  Chỉ nên sử dụng dạng đặt
hưởng trên bào thai. Tuy nhiên, tại chỗ, tránh sử dụng vào 3 tháng đầu thai


C

thỉnh thoảng thuốc khi sử dụng kỳ
trên người có nhiều lợi ích hơn *Trị giun: Mebendazole
so với nguy hại.

*Kháng lao: Isoniazid, Rifampin

ĐN2: Khơng có cuộc nghiên *Hen suyễn: albuterol
cứu đầy đủ được thực hiện trên *Trầm cảm: sertraline, fluoxetine
động vật và trên phụ nữ mang *Vacxin: vacxin trị viêm gan A, B, influenza,
thai.
khuẩn cầu màng não, khuẩn cầu phổi, bại
liệt, sởi, quai bị, rubella

17


Nghiên cứu trên người và có

một số báo cáo cho thấy khi *Cyclin: Tetracycline, doxycycline,
phụ nữ mang thai sử dụng minocycline

D

thuốc này thì có ảnh hưởng *Trầm cảm: paroxetine
trên bào thai. Tuy nhiên, *Rối loạn lưỡng cực: Lithium
trong một số trường hợp *Tim mạch: phenytoin
nặng, thuốc này có thể có lợi *Một số hóa chất trị ung thư
ích so với ảnh hưởng có hại.


18


Các cuộc nghiên cứu và báo
cáo cho thấy khi sử dụng

thuốc trên phụ nữ mang thai
có ảnh hưởng

có hại trên

bào thai.

X

Khơng có tình huống nào mà
lợi ích của thuốc nhiều hơn
khả năng gây những ảnh

*Mụn bọc: isotretinoin
*Nôn mửa: thalidomide
*Viêm gan C: Ribavirin

*Ngừa sẩy thai: Diethylstilbestrol
*Nhóm statin: Lovastatin, Atorvastatin.
*Vẩy nến: etretinate, acitretin

hưởng có hại.
Chống chỉ định sử dụng


thuốc này đối với phụ nữ
mang thai.
19


Nguyên tắc sử dụng thuốc
trên phụ nữ mang thai
Hạn chế tối đa dùng thuốc
Tránh không dùng thuốc trong suốt thai kỳ
Liều thấp nhất, thời gian ngắn nhất
Lựa chọn thuốc đã được sử dụng thời gian dài và được
chứng minh là an toàn

Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai

20


21


Thuốc qua sữa mẹ như thế nào?

Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú


Yếu tố ảnh hưởng đến sự vận chuyển thuốc
 Sinh khả dụng
 Tính tan trong lipid

 Sự gắn kết protein huyết tương
 Thời gian bán hủy
 Trọng lượng phân tử
 Hằng số phân ly pKa

Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú

23


Thơng số ước tính lượng thuốc vào cơ thể
 Tỷ lệ giữa nồng độ thuốc trong sữa và nồng độ thuốc
trong huyết tương (M/P)
 M/P > 1 : Thuốc có khuynh hướng tập trung vào sữa

M : Nồng độ thuốc trong sữa
P : Nồng độ thuốc trong huyết tương

 Các yếu tố khác cần xem xét :
Nồng độ thuốc trong huyết thanh mẹ
Tỷ lệ gắn kết protein huyết tương
Thời gian bán hủy của thuốc
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú

24


 Liều thuốc tương đối trẻ nhận được (RID)
Dtrẻ (mg/kg/ngày) = M mẹ (mg/L) x Vtrẻ (L/kg/ngày)


Liều trẻ nhận (mg/kg/ngày)
RID =
Liều của mẹ (mg/kg/ngày)
Dtrẻ

: Liều thuốc trẻ nhận được

Mmẹ

: Nồng độ thuốc trong sữa mẹ

Vtrẻ

: Lượng sữa trẻ bú

Liều trẻ nhận được < 10% liều điều trị của mẹ, thuốc ít có
nguy cơ gây hại cho trẻ, ngoại trừ thuốc có độc tính cao.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú

25


×