Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

De thi vat li 6 hoc ki I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.11 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT HÒA AN TRƯỜNG THCS HOÀNG TUNG. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1. NĂM HỌC: 2012-2013 MÔN: VẬT LÍ 6. Thời gian: 45’(Không kể giao đề). Bước 1. Xác định mục đích của đề kiểm tra a. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 16 theo PPCT (sau khi học xong bài 14 - MẶT PHẲNG NGHIÊNG). b. Mục đích: - Đối với học sinh: - Đối với giáo viên: Bước 2. Xác định hình thức đề kiểm tra Kết hợp TNKQ và Tự luận (70% TNKQ, 30% TL) Bước 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra. a. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình Nội dung. Tỉ lệ thực dạy Tổng số tiết. Lí thuyết. 1.Đo độ dài. Đo thể tích 2. Khối lượng và lực. 4 8. 3. Máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng Tổng. Trọng số. LT (Cấp độ 1, 2). VD (Cấp độ 3, 4). LT (Cấp độ 1, 2). VD (Cấp độ 3, 4). 4 7. 2,8 4,9. 1,2 3,1. 20 35. 8,6 22,1. 2. 2. 1,4. 0,6. 10. 4,3. 14. 13. 9,1. 4,9. 65. 35. b. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Từ bảng trọng số nội dung kiểm tra ở trên ta có bảng số lượng câu hỏi và điểm số cho mỗi chủ đề ở mỗi cấp độ như sau: Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) Nội dung (chủ đề). Trọng số. Điểm số T.số. 1.Đo độ dài. Đo thể tích. 20. 2. Khối lượng và lực. 35. 3. Máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng. 10. 1.Đo độ dài. Đo thể tích. 8,6. 2. Khối lượng và lực. 22,1. 3. Máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng. 4,3. Tổng. 3,2 ≈ 3 5,6≈5,5 1,6 ≈ 2 1,4 ≈ 1 3,5 ≈ 3,5 0,7 ≈ 1. 100. 16. TN. TL. 2 (1 ) Tg: 5' 5(2,5) Tg: 10' 2(1) Tg: 5'. 1 (1) Tg: 5' 0,5 (1) Tg: 5'. 2 Tg: 10' 3.5 Tg: 15' 1 Tg: 5'. 1(0,5) Tg: 2 ' 3(1,5) Tg: 6' 1(0,5) Tg: 2'. 0,5 (1) Tg: 5'. 0,5 Tg: 2 ' 2,5 Tg: 11 ' 0,5 Tg: 2 '. 14 (7) Tg: 30'. 2 (3) Tg: 15'. 10 Tg: 45'.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nhận biết. Vận dụng Tên chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1.Đo độ 1. Nêu được một số dụng cụ đo 2. Xác định được GHĐ và ĐCNN 3. Xác định được độ dài . dài. Đo thể độ dài, đo thể tích với GHĐ và của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích. trong một số tình huống tích ĐCNN của chúng. thông thường. 4 tiết . 4. Đo được thể tích một lượng chất lỏng. 5.Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn. 1 Số câu hỏi Số điểm 2. Khối lượng và lực 8 tiết. 6. Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật. 7. Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng. 8. Nêu được đơn vị đo lực. 9. Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng. 10. Viết được công thức tính trọng lượng P = 10m, nêu được ý nghĩa và đơn vị đo P, m. 11. Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D), trọng. Thông hiểu. 13. Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực. 14. Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng). 15. Nêu được ví dụ về một số lực. 16. Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó. 17. So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít.. 2,0 18. Đo được khối lượng 22. Vận dụng bằng cân. được các công 19. Vận dụng được công thức D = m V thức P = 10m. P 20. Đo được lực bằng lực và d = để V kế. giải các bài tập 21. Tra được bảng khối đơn giản. lượng riêng của các chất.. Cộng. 1 2,0.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> lượng riêng (d) và viết được công thức tính các đại lượng này. Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng và đo trọng lượng riêng. 12. Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất. Số câu hỏi Số điểm 3. Máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng 2 tiết Số câu hỏi. 1 1,0 23. Nêu được các máy cơ đơn 24. Nêu được tác dụng của mặt giản có trong các vật dụng và phẳng nghiêng là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. thiết bị thông thường.. Số điểm TS câu hỏi TS điểm. 1 1,0. 1 3,0. 3 7,0. 25. Sử dụng được mặt phẳng nghiêng phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ được lợi ích của nó.. 1. 1. 1,0. 2,0 1 1,0. 1 3,0. 3 8,0. 2 3,0 5 10,0.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐỀ: Câu 1: Đặt một quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Quyển sách chịu tác dụng của hai lực cân bằng nào? (1,0đ) Câu 2: Người ta thường dùng mặt phẳng nghiêng trong các việc nào ? Hãy nêu một ví dụ mà em biết ? (1,0đ) Câu 3: Một người dùng lực 500N để đưa một vật nặng 1500N từ mặt đất lên xe ô tô bằng một mặt phẳng nghiêng. Nếu dùng một mặt phẳng nghiêng khác có chiều dài bằng 2 lần mặt phẳng nghiêng ban đầu thì người đó chỉ phải dùng một lực là bao nhiêu? (2,0đ) Câu 4: Cho một bình chia độ, một hòn sỏi (bỏ lọt bình chia độ) và bình nước. Hãy nêu các bước để xác định thể tích của hòn sỏi. (3,0đ) Câu 5: Cho bảng khối lượng riêng của một số chất. (3,0đ) Chất Nhôm Sắt Chì. Khối lượng riêng (kg/m3) 2700 7800 11300. Chất Thủy ngân Nước Xăng. Khối lượng riêng (kg/m3) 13600 1000 700. a, Một khối hình hộp (đặc) có kích thước là 1000cm3; có khối lượng 2,7 kg. Hãy tính khối lượng riêng của chất làm khối hộp và cho biết chất đó là chất gì ? b, Một khối hộp khác làm bằng sắt có thể tích bằng khối hộp trên thì trọng lượng của nó bằng bao nhiêu ?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM Câu 1: Quyển sách đó chịu hai lực cân bằng là trọng lực của quyển sách (hướng xuống dưới) và lực đẩy của bàn tác dụng vào quyển sách (hướng lên trên). (1,0 điểm) Câu 2: Người ta thường dùng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật nặng lên cao mà không thể đưa lên bằng cách khác. Ví dụ : đưa thùng phuy lên sàn ô tô.... (1,0 điểm) Câu 3: Do chiều dài của mặt phẳng nghiêng thứ 2 dài hơn 2 lần nên lực người đó dùng chỉ bằng ½ lực dùng ban đầu, tức là chỉ bằng 250N. (2,0 điểm) Câu 4: 3 điểm Bước 1 : Đổ nước vào bình chia độ đến vạch có thể tích V1 (1,0 điểm) Bước 2: Thả chìm hòn sỏi vào bình chia độ, mực nước dâng lên đến vạch có thể tích V2 (1,0 điểm) Bước 3: Thể tích của vật cần xác định : V = V2 - V1 (1,0 điểm) Câu 16: 3 điểm a, - Đổi V = 1000cm3 = 0,001m3 (0,5 điểm) - Khối lượng riêng của chất làm khối hộp m 2,7 3 D = V = 0 , 001 =2700( kg/m ). - Chất đó làm nhôm. (1,0 điểm) (0,5 điểm). b, Trọng lượng riêng của sắt d = 10D = 7800.10 = 78000 (N/m3). (0,5 điểm). Trọng lượng của khối hộp bằng sắt đó là: P = d.V=78000. 0,001 = 78 (N). (0,5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×