Tải bản đầy đủ (.docx) (83 trang)

giao an ca nam vat li 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (531.89 KB, 83 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án: Vật Lý 6. CƠ HỌC MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG 1. Biết đo chiều dài trong một số tình huống thường gặp. Biết đo thể tích theo phương pháp bình tràn. 2. Nhận dạng tác dụng của lực như là đẩy hoặc kéo của vật. Mô tả được kết quả tác dụng của lực như làm biến dạng vật hay làm biến đổi chuyển động của vật. Chỉ ra được hai lực cân bằng khi chúng cùng tác dụng vào một vật đang đứng yên. 3. Nhận biết được biểu hiện của lực đàn hồi như là lục do vật bị biến dạng đàn hồi tác dụng lên vật gây ra biến dạng. So sánh lực mạnh, lực yếu dựa vào tác dụng của lực làm biến dạng nhiều hay ít. Biết sử dụng lực kế để đo lực trong một số trường hợp thông thường và biết đơn vị lực là Newton. 4. Phân biệt khối lượng (m) và trọng lượng (P): - Khối lượng là lượng vật chất chứa trong vật, còn trọng lượng là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. Trọng lượng là độ lớn của trọng lực. - Khối lượng đo bằng cân, đơn vị là kilogam (kg), trọng lượng đo bằng lực kế, đơn vị là Newton, - Trong điều kiện thông thường, khối lượng của vật không thay đổi còn trọng lượng có thay đổi chút ít tùy theo vị trí của vật đối với Trái Đất. - Ở Trái Đất, một vật cố khối lượng 1kg trì trọng lượng được tính tròn là 10N. - Biết cách đo khối lượng của vật bằng cân đòn. - Biết cách xác định khối lượng riêng (D) của vật, đơn vị là kg/m 3 và trọng lượng riêng (d) của vật đơn vị là N/m3. 5. Biết sử dụng ròng rọc, đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng để đổi hướng của lực hoặc dùng lực nhỏ để thắng lực lớn.. 1. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án: Vật Lý 6 Tuần:1 Tiết:1. CHƯƠNG I : CƠ HỌC Bài 1+2: ĐO ĐỘ DÀI I MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng. - Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo. 2.Kỹ năng: - Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo - Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích. - Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường. - Biết tính giá trị trung bình của kết quả đo 3.Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. II. CHUẨN BỊ: + 4 thước dây có ĐCNN là 1mm + 4 thước cuộn hoặc thước mét III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số - làm quen lớp 2.Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập: (2phút) - GV: Đặt vấn đề như trong SGK: 3.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động1: Đơn vị đo độ dài (5P) 1. - Yêu cầu HS tự ôn tập, trả lời câu C1 2. Ước lượng đo độ dài: Trong mỗi bàn cho 1 HS ước lượng, 1HS khác kiểm tra theo câu C2 Yêu cầu HS về thực hiện trả lời C3 Hoạt động2: Đo độ dài (11P) 1. Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 và trả lời câu C4. Yêu cầu HS đọc khái niệm GHĐ và ĐCNN C5. Yêu cầu HS về thực hiện Yêu cầu HS thực hành câu C6, C7 Kiểm tra HS trình bày vì sao lại chọn thước đó? Thông báo: Việc chọn thước đo có ĐCNN và GHĐ phù hợp với độ dài của vật đo giúp ta đo chính xác. Nêu ví dụ cho HS rõ. 2. Đo dộ dài Yêu cầu HS đọc SGK và thực hiện thực hành theo SGK Hoạt động3: Cách đo dộ dài (15P) Yêu cầu HS đọc kỹ các câu hỏi C1; C2; C3;. Hoạt động của trò I. Đơn vị đo độ dài 1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài 1m = 10 dm; 1m = 100cm 1m = 1000mm; 1km = 1000m 2. Ước lượng đo độ dài: II. Đo độ dài : 1. Tìm hiểu dụng cụ đo dộ dài : Hoạt động theo nhóm trả lời C4 Đọc tài liệu và trả lời: - GHĐ của thước là...... ĐCNN của thước là.... Hoạt động cá nhân trả lời câu C6, C7. Hoạt động các nhân 2. Đo dộ dài Các nhóm tiến hành đo và ghi kết quả vào bảng 1.1 III. Cách đo dộ dài 2. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án: Vật Lý 6 C4; C5, sau đó thảo luận nhóm trả lời câu C6 Rút ra kết luận . Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm đã phân và thực hiện C6 Hoạt động 4: Vận dụng(10P) Yêu cầu HS các cá nhân thực hiện nhanh và cần độ chính xác trong các C7; C8; C9. Vậy để đo độ dài ta cần thực hiện các thao tác gì? Yêu cầu HS lại kiến thức cơ bản về cách đo độ dài.. - Thực hiện theo nhóm. Kết Luận. C6: (1)Độ dài, (2)GHĐ, (3)ĐCNN, (4)dọc theo, (5)Ngang bằng với, (6)Vuông góc, (7)Gần nhất Làm việc cá nhân các câu C7, C8, C9. Thảo luận cả lớp. Chú ý: cách đo độ dài: + Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp. + Đặt thước và mắt nhìn đúng cách. + Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định.. 5.Hướng dẫn về nhà:(2P) a. Bài vừa học: Học thuộc phần ghi nhớ, tự luyện tập cách đổi đơn vị độ dài . Đọc phần "Có thể em chưa biết". b. Bài sắp học: Soạn bài 3, kẻ sẵn bảng 3.1 SGK trang14. 3. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án: Vật Lý 6 Tuần 2 Tiết 2. Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng - Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ thích hợp. 2. Kỹ năng: - Đo được thể tích một lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn. - Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích của chất lỏng. 3. Thái độ: - Rèn tính trung thực tỉ mỉ, thận trọng trong khi đo thể tích của chất lỏng. II. CHUẨN BỊ: - Một số vật dụng đựng chất lỏng, một số ca có để sẵn chất lỏng. - Mỗi nhóm có từ 2 đến 3 loại bình chia độ. - Mỗi nhóm một ít đá nhỏ và dây buộc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) 1. GHĐ và ĐCNN của thước là gì ? Tại sao trước khi đo độ dài em thường ước lượng mới chọn thước?. 2. Trình bày cách đo độ dài ? * GV: Đặt vấn đề như trong SGK: 3.Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Hoạt động1:Đơn vị thể tích (học I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH: sinh tự ôn tập) (5p) HS: - Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét - GV: Yêu cầu HS đọc phần I khối (m3) và lít (l). GV: Một vật dù lớn hay nhỏ cũng 1 lít =1dm3; 1ml = 1cm3= 1cc. chiếm một khoảng trong không gian . C1: + 1 m3 = 1000dm3 = 1000000cm3. gọi là thể tích. + 1 m3 = 1000l = 1000000ml =1000000cc - Đơn vị đo thể tích nào thường dùng? - GV: Yêu cầu HS trả lời câu C1. Hoạt động2: Tìm hiểu dụng cụ đo II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG. thể tích chất lỏng(7p) 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng. - Giới thiệu cho HS quan sát các bình C2: + Ca to có GHĐ 1 lít; chia độ trong hình 3.1 SGK và cho + Ca nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5lít. biết GHĐ và ĐCNN của mỗi bình. + Can nhựa có GHĐ là 5lít; và ĐCNN là (trả lời C2). 1lít. - Ở nhà các em thường thấy dùng C3: Dùng chai lít, chai xị dụng cụ gì để đo thể tích chất lỏng C4. HĐ nhóm: Quan sát & xác định (C3) GHĐ&ĐCNN của các bình chia độ -Giới thiệu các loại bình đo thể tích C4: + Bình a: GHĐ là 100ml; ĐCNN là trong thí nghiệm. Cho các em quan 2ml. 4. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án: Vật Lý 6 sát các loại bình chia độ(Đổi nhóm 2 + Bình b: GHĐ là 250ml; ĐCNN là lần)C4 50ml. + Bình c: GHĐ là 300ml; ĐCNN là - Vậy có thể dùng những dụng cụ nào 50ml. để đo thể tích chất lỏng? (C5) - Dụng cụ đo thể tích chất lỏng bao gồm: bình chia độ, chai, lọ, ca đong…… Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng. thể tích chất lỏng(10p) C6: b) Đặt bình chia độ thẳng đứng C7: b) Đặt mắt nhìn ngang với mực chất - GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân lỏng. trả lời câu C6, C7,C8. C8: a) 70 cm3, b) 50 cm3, c) 40 cm3, - GV: Gọi một vài HS phát biểu trước C9: a) Thể tích b) GHĐ – ĐCNN lớp, thảo luận thống nhất câu trả lời. c) Thẳng đứng d) ngang với - GV: Yêu cầu HS đọc câu C9 e) gần nhất. - GV: Gọi một HS đọc kết quả sau khi đã điền từ. Sau đó GV điều chỉnh câu trả lời ghi vào vở. Hoạt động 4: Tìm hiểu dụng cụ đo 3. Thực hành thể tích chất lỏng(12p) - HS: Đưa ra phương án tiến hành thí nghiệm - GV: Chọn một bình có lượng nước của mình. Sau đó chọn dụng cụ đo. lớn hơn GHĐ của bình chia độ và - HS: Đọc phần tiến hành đo phần tiến hành một bình có lượng nước nhỏ hơn đo bằng bình chia độ và ghi vào bảng kết GHĐ. quả. - GV: Cho HS thảo luận phương án tiến hành thí nghiệm. - Mỗi HS trong nhóm thực hiện một lần đo, - GV: Yêu cầu HS thực hiện bài thực lập một bảng kết quả riêng. hành như trong SGK, ghi kết quả vào bảng 3.1. - GV: Yêu cầu ba HS trong một nhóm đọc bảng kết quả đo. Nếu khác nhau thì yêu cầu nhóm cho biết lí do. 4. Củng Cố: (3p) - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở đầu bài. - Để đo thể tích của chất lỏng người ta thường dùng dụng cụ nào? - Yêu cầu HS làm bài tập 3.1. 5.Hướng dẫn về nhà:(2P) 1. Bài vừa học: - Trả lời lại các C1 đến C9 vào vở. - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 3.1 đến 3.7 SBT. 2. Bài sắp học: +Xem trước bài “Đo thể tích vật rắn không thấm nước” + Mỗi nhóm chuẩn bị vài vật rắn không thấm nước như viên đá, viên bi con ốc săt, dây cột. 5. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án: Vật Lý 6 Tuần 3 Tiết 3 BÀI 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC I MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết sử dụng dụng cụ đo. - Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nước. 2. Kỹ năng: - Rèn kỷ năng đo thể tích vật rắn không thấm nước 3. Thái độ: - Rèn tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng trong khi đo thể tích của vật rắn không thấm nước. II. CHUẨN BỊ: + Mỗi nhóm: Một số vật rắn không thấm nước (đá, sỏi, đinh ốc…). Bình chia độ và dây buộc. Bình tràn (hoặc bát, đĩa). Bình chứa. Kẻ sẵn bảng 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) - Để đo thể tích của chất lỏng em dùng dụng cụ nào ? Nêu phương pháp đo thể tích chất lỏng. - Yêu cầu HS chữa bài 3.2 ; 3.5 SBT. * GV: Đặt vấn đề như trong SGK: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt đông1: Cách đo thể tích vật rắn I. Cách đo thể tích của vật rắn không không thấm nước.(10p) thấm nước. - GV: Ta có bình chia độ có đựng 1. Dùng bình chia độ. nước, muốn đo thể tích của viên sỏi ta - HS: Tiến hành đo và ghi kết quả. làm sao? C1: Đo thể tích ban đầu V1, Thả hòn đá - Dự đoán: Có hiện tượng gì xảy ra với vào bình chia độ đo thể tích nước dâng nước ở trong bình khi nhúng hòn đá chìm dần lên trong bình V2 Thể tích hòn đá :V = V2 vào nước đến khi chìm hẳn trong –V1 nước? - Thể tích của hòn đá bằng thể tích phần nào của nước? - GV: Yêu cầu HS ghi kết quả vào 2. Dùng bình tràn. phiếu học tập. - HS mô tả: Đổ nước đầy bình tràn. Đặt - GV: Viên sỏi to hơn miệng bình chia bình chứa dưới vòi bình tràn. + Nhúng vật chìm trong nước ở bình tràn, độ, làm sao đo thể tích của nó? Hứng lượng nước tràn ra, Đổ lượng nước - H-4.3 có những loại bình nào? - Vậy khi vật lớn hơn miệng bình chia tràn ra vào bình chia độ để đo thể tích. 6. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án: Vật Lý 6 độ thì cách đo thể tích như hình 4.3. Mô tả theo hình a)?, b)?, c)? Hoạt đông 2: Rút ra kết luận (5p) 3. Kết luận ; - GV: Yêu cầu HS trả lời C3, tìm từ HS: hoàn thành câu kết luận. thích hợp để hoàn thành câu kết luận. C3: (1) Thả chìm (2) dâng lên (3) Thả (4) Tràn ra Hoạt đông 3: Thực hành(10p) 4. Thực hành. - GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước - HS: nhắc lại các bước đo thể tích vật đo thể tích vật ? ( 2 trường hợp) + Tiến hành đo và điền vào bảng 4.1. - GV: Quan sát HS đo và hướng dẫn + Tính giá trị trung bình. V +V + V cách đo cho HS. V tb = 1 2 3 3 - Yêu cầu HS đo ba lần một vật. Hoạt đông 4: Vận dụng(9p) II. Vận dụng - GV: Hướng dẫn HS thảo luận về - HS: C4: Chuẩn bị cá nhân thảo luận những điều cần chú ý để thực hiện chung ở lớp. phép đo được chính xác (Như: những + Nước tràn ra bát trước khi thả vật vào động tác nào có thể làm cho lượng bình tràn, phải thấm khô bát rồi mới thả nước đổ vào bình chia độ không bằng vật vào. thể tích của vật?). + Nhấc ca đầy nước ra khỏi bát dễ làm nước bị sánh tràn thêm ra bát. - GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm + Nước còn dính vào bát, không đổ hết câu C5, C6 để HS về nhà làm. sang bình chia độ. 4. Củng cố,dặn dò: (5phút) - Yêu cầu đọc phần ghi nhớ. - Trình bày cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước ? - Yêu cầu HS làm bài tập 4.1, 4.2 SBT. - Trả lời lại các C1 đến C3 vào vở. - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 4.2 đến 4.5 SBT. + Xem trước bài 5 + Ôn lại các đơn vị đo khối lượng + Tìm hiểu xem có bao nhiêu loại cân. 7. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án: Vật Lý 6 Tuần 4. Tiết 4.. Bài 5: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG I MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật. - Biết được khối lượng của quả cân 1kg. - Biết sử dụng cân rôbecvan, đo được khối lượng của một vật bằng cân, chỉ ra được GHĐ và ĐCNN của cân. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đo khối lượng bằng cân, đọc GHĐ và ĐCNN của cân. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận trung thực khi đọc kết quả TN. II. CHUẨN BỊ: + Mỗi nhóm: 1 chiếc cân bất kì, 1 cân rôbecvan, 2 vật để cân + Cả lớp: Tranh vẽ phóng to các loại cân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) - Muốn đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng phương pháp nào? Cho biết thế nào là GHĐ và ĐCNN của bình chia độ? 3. Bài mới: Muốn biết mình nặng bao nhiêu em làm thế nào? Hoạt động của thầy Hoạt đông1: Khối lượng đơn vị khối lượng.(12P) - GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu con số ghi trên 1 số túi đựng hàng. Con số đó cho biết điều gì?. - GV: Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi C1, C2. - Vậy khối lượng của một vật là gì? - Khối lượng của con voi sẽ thế nào? Hạt cát có KL không? - GV: Đưa ra thông báo: Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng. - GV: Hướng dẫn HS hoạt động cá nhân trả lời C3, C4, C5, C6. - GV: Điều khiển HS hoạt động theo nhóm nhắc lại đơn vị đo khối lượng. - GV: Yêu cầu HS điền vào chỗ trống: 1kg = 1000g ; 1tạ = 100kg ; 1 tấn = 1000kg; 1 1 g = 1000 kg.. Hoạt động của trò I. KHỐI LƯỢNG – ĐƠN VỊ CỦA KHỐI LƯỢNG 1. Khối lượng. - HS: trả lời C1, C2. - Khối lượng của một vật là biết lượng chất chứa trong vật. - Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng. - HS: trả lời các câu C3,C4,C5.C6. C3: (1) 500g C5: (3) khối lượng C4 : (2) 397g C6 : (4) lượng. 2. Đơn vị đo khối lượng. - HS: Đưa ra các đơn vị đo khối lượng. + Đơn vị đo khôi lượng chính là kilôgam, ngoài ra còn có gam(g), tạ , tấn… 1kg = 1000g ; 1tạ = 100kg ; 1tấn= 1000kg - HS: Thảo luận cách đổi của các đơn vị 8. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án: Vật Lý 6 đo khối lượng thường gặp II. ĐO KHỐI LƯỢNG 1. Tìm hiểu cân rôbecvan. - HS: Quan sát và chỉ ra các bộ phận của cân tương ứng. C7: đòn cân (1); đĩa cân (2) ; kim cân (3); hộp quả cân (4). - HS: Quan sát cân rôbecvan để tìm ra GHĐ và ĐCNN. C8: + GHĐ là tổng khối lượng các quả cân trong hộp quả cân. + ĐCNN là khối lượng quả cân nhỏ nhất có trong hộp. 2. Cách dùng cân rôbecvan. - HS: Quan sát GV làm và ghi vào vở trình tự các động tác phải làm. - HS: cân một số vật bằng cân rôbecvan. - HS: điền vào chỗ trống trong câu C9: (1) điều chỉnh số 0; (2) vật đem cân, (3) quả cân; (4) thăng bằng ; (5) đúng giữa: (6) quả cân ; (7) vật đem cân. 3. Các loại cân. - HS: để tìm hiểu thêm một số loại cân thường gặp trong đời sống.. Hoạt đông 2: Đo khối lượng(14P) - GV: Yêu cầu HS phân tích hình 5.2 và so sánh cân trong hình 5.2 với cân thật thường dùng trong đời sống. -GV: Cho HS quan sát cân rôbecvan và yêu cầu chỉ ra GHĐ và ĐCNN của cân này. - GV: Giới thiệu cho HS núm điều khiển để chỉnh cân về số không. - GV: Giới thiệu vạch chia trên thanh đòn. - GV: Thực hiện các động tác mẫu khi sử dụng cân rôbecvan để cân một số vật bất kì. - GV: Yêu cầu HS nhắc lại các động tác phải làm. Gọi 2; 3 HS lần lượt lên bàn GV cân khối lượng của cùng một vật. Lưu ý: Nếu có kết quả khác nhau thì hỏi HS cần sử lý như thế nào ? (Lấy giá trị trung bình). - GV: Yêu cầu HS trả lời câu C9. - GV: Giới thiệu để HS nhận biết trên hình vẽ, sơ bộ giới thiệu cách cân. Sau đó các em liên hệ xem trong đời sống đã thấy các loại cân đó ở đâu và còn thấy loại cân nào khác tương tự. Hoạt đông 3: Vận dụng(10P) III. VẬN DỤNG. - GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm - HS: tìm hiểu GHĐ và ĐCNN của cân để trả lời C12, C13. mình có. - HS: trả lời C13. C13: Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tấn không được đi qua cầu. 4. Củng cố, hướng dẫn về nhà:(3p) - Cho biết khối lượng và đơn vị đo khối lượng là gì? - Muốn đo khối lượng của một vật ta thường dùng những loại cân nào? - Học bài theo vở ghi kết hợp Sgk. - Đọc phần “Có thể em chưa biết”. - Bài tập về nhà: 5.1 ->5.4 SBT + Làm thế nào để quả bóng lăn đi? Làm thế nào để mũi tên bay đi? + Tìm thêm những trường hợp nào giống như vậy?. 9. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án: Vật Lý 6 Tuần 5: Tiết 5:. BÀI 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực. - Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng) - Nêu được ví dụ về một số lực. - Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó. - Chỉ ra được lực đẩy, lực hút, lực kéo…. Khi vật này tác dụng vào vật khác, chỉ ra được phương và chiều của các lực đó. 2. Kỹ năng: - Đo được lực bằng lực kế. - Học sinh biết cách lắp bộ thí nghiệm sau khi quan sát hình vẽ. - Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng của lực. 3. Thái độ: - Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật. II. CHUẨN BỊ: - Mỗi nhóm: 1 chiếc xe lăn, 1 lò xo là tròn, 1 thanh nam châm, 1 quả gia trọng, 1 giá sắt. - Cả lớp: Tranh vẽ phóng to hình 6.1,6.2, 6.3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:(6p) - Trong bài Khối lượng – Đo khối lượng em hãy trình bày phần ghi nhớ? - Chữa bài tập 5.1 và 5.3. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt đông1: Đặt vấn đề(2p) - HS: + Dùng lực đẩy xe. - GV: Khi ta làm một việc gì đó, ta + Dùng lực của tay bóp bẹp quả cam. thường gọi là dùng sức, trong Vật lý ta gọi là + Người lực sĩ dùng lực nâng quả tạ lên lực. Em hãy nêu một vài ví dụ trong đó nói đến + Dùng lực ném hòn đá. lực - Vậy thế nào là lực? Lực có tác dụng gì? Hoạt đông 2: kết qua tác dụng lực(10) I. LỰC: - GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và 1. Thí nghiệm: hướng dẫn HS tiến hành lắp các thí - Tiến hành lắp và làm thí nghiệm nghiệm. C1: Tác dụng của xe lên lò xo là tròn - GV: Kiểm tra nhận xét của một vài làm cho lò xo lá tròn méo đi. nhóm sau đó yêu cầu HS rút ra nhận xét - Tiến hành TN theo nhóm, sau đó rút ra chung. nhận xét chung: - GV: Yêu cầu HS tiến hành TN hình 6.2 C2: Tác dụng của xe lên lò xo làm cho lò và hình 6.3 SGK. xo bị giãn dài ra. - GV: Kiểm tra TN của các nhóm và nhận C3: Nam châm tác dụng lên quả nặng 10. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án: Vật Lý 6 xét của các nhóm, (GV có thể gợi ý cho một lực hút. HS để đưa ra nhận xét đúng). 2. Kết luận: C4: a) (1) lực đẩy ; (2) lực ép. - GV: Yêu cầu HS làm câu C4 sau đó rút b) (3) lực kéo (4) lực kéo. ra kết luận. c) (5) lực hút. - GV: Yêu cầu 1 hoặc 2 HS đọc kết luận Kết luận: Khi vật này đẩy hoặc kéo trong SGK. vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia Hoạt đông 3: Đặc điểm lực(7p) II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC: - GV: Yêu cầu HS làm lại thí nghiệm ở - HS: Tiến hành lại thí nghiệm hình 6.2 hình 6.2 SGK và quan sát kĩ xem lò xo bị và quan sát: dãn ra theo phương nào và chiều nào? + Tại sao ko dãn ra theo phương khác ? + Phụ thuộc vào phương và chiều kéo + Lò xo dãn ra theo phương và chiều nào, của tay. phụ thuộc vào cái gì ? - GV: Vậy mỗi lực phải có phương và chiều như thế nào ? + Mỗi lực đều có phương và chiều xác - GV: Yêu cầu HS chỉ ra phương và chiều định. của lực tác dụng do nam châm lên quả - HS: để tìm ra phương và chiều của lực nặng trong TN hình 6.3 SGK. trong TN hình 6.3 SGK. Hoạt đông 4: Tìm hiểu hai lực cân III. HAI LỰC CÂN BẰNG: bằng(10p). - HS: Quan sát hình 6.4 SGK và trả lời - GV: Cho HS quan sát hình 6.4 SGK để các câu C6. trả lời câu C6, C7, C8 C6: Sợi dây sẽ chuyển động về phía bên - GV: Nhấn mạnh trường hợp 2 đội mạnh trái, bên phải, đứng yên khi đội bên trái ngang nhau thì dây đứng yên. mạnh hơn, đội bên phải mạnh hơn, và GV: Yêu cầu HS chỉ ra chiều của mỗi đội hai đội mạnh ngang nhau. - GV: Thông báo: Nếu chịu t/d của 2 đội HS: Hoạt động cá nhân trả lời C7, C8. kéo mà sợi dây vẫn đứng yên thì ta nói C7: + phương dọc theo sợi dây sợi dây chịu tác dụng của 2 lực cân bằng. + chiều của hai đội ngược nhau. - GV: Hướng dẫn HS điền câu hỏi C8. C8: a) (1) cân bằng; (2) đứng yên. - GV: Gọi một HS đọc to để các HS khác b) (3) chiều. bổ sung. c) (4) phương; (5) chiều Hoạt đông 5: Vận dụng IV. VẬN DỤNG - GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả - HS: trả lời: lời câu hỏi C9, C10. C9: a) lực đẩy; b) lực kéo. - GV: Sửa chữa câu trả lời của HS (nếu - HS: Nêu một số VD về hai lực cân có sai sót) bằng. 4. Củng Cố, dặn dò: (5phút) - GV nhắc lại khái niệm về lực, hai lực cân bằng; - Yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết. - Học bài theo vở ghi kết hợp Sgk, về sưu tầm một số TN về hai lực cân bằng. - Bài tập về nhà: BT 6 SBT. + Xem trước bài 7 + Khi có lực tác dụng sẽ làm vật có những thay đổi gì? 11. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án: Vật Lý 6. Tuần 6: Tiết 6: BÀI 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC I. MỤC TIÊU: Kiến thức: - Nêu được dấu hiệu cơ bản để nhận biết lực: Khi tác dụng lên vật thì có thể gây ra biến dạng hoặc biến đổi chuyển động. - Nêu được các kiểu biến đổi chuyển động và một số ví dụ về lực tác dụng lên vật làm biến đổi chuyển động của vật. - Nêu được một số ví dụ về lực tác dụng lên vật làm biến dạng vật đó. Kỹ năng: - Biết lắp ráp thí nghiệm, phân tích thí nghiệm hiện tượng để rút ra kết luận của vật chịu tác dụng lực. Thái độ: - Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật. II. CHUẨN BỊ: - Mỗi nhóm: 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo xoắn, 1 lò xo là tròn, 2 hòn bi, 1 sợi dây. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) - Em hãy phát biểu khái niệm về lực. Thế nào là hai lực cân bằng, cho ví dụ về hai lực cân bằng. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV: Thường thì dựa vào sự co duỗi của - HS: đưa ra ý kiến của mình tay hay chân mà ta biết rằng mình đang kéo + Lò xo bị bẹp lại hay đẩy vật, nghĩa là tác dụng lên vật một + Xe chuyển động về phía lò xo, đẩy lực. Nhưng bây giờ giả sử không trông thấy một bên của lò xo. tay đẩy xe ở hình 6.1 SGK thì căn cứ vào đâu mà biết được rằng xe tác dụng vào lò xo một lực? - GV: Ta hãy xét xem lực có thể gây ra những kết quả gì ? Chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. - GV: Hướng dẫn HS đọc phần thông tin 1 I. Những hiện tượng cần chú ý quan sát trong SGK. khi có lực tác dụng - GV: Thế nào là sự biến đổi chuyển động 1. Những sự biến đổi chuyển động. của một vật? - HS: - Tốc độ chuyển động của vật bị - GV: Yêu câu HS nêu một số ví dụ minh biến đổi hoặc bị chuyển hướng gọi là hoạ những sự biến đổi chuyển động. biến đổi chuyển động - HS: Trình bày một số ví dụ, cả lớp bổ - GV: Tiến hành kéo dãn một chiếc lò xo sung. và đưa ra câu hỏi. 2. Những sự biến dạng. - Sự biến dạng của vật là như thế nào? - HS: Quan sát GV làm TN và đưa ra câu - GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở đầu bài. trả lời: 12. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án: Vật Lý 6. - GV: Sau khi thả tay, chiếc xe có hiện tượng gì? - Do đâu xe biến đổi chuyển động? - GV: Làm TN theo hình 7.1- Xe lăn có hiện tượng gì? Do đâu? - GV: Làm TN theo hình 7.2- Viên bi có hiện tượng gì? Do đâu? - GV: Trong cả ba trường hợp trên, kết quả tác dụng của lực làm thay đổi gì ở vật? - GV: Yêu cầu HS quan sát TN ở hình 6.2 SGK hãy cho biết, khi xe lăn tác dụng vào lò xo một lực léo thì hình dạng của lò xo như thế nào? - GV: Yêu cầu HS tiến hành TN câu C6 theo các bước trong SGK. Sau đó đưa ra nhân xét. - GV: Qua các TN trên em hãy cho biết khi có lực tác dụng vào một vật thì có thể gây ra cho vật những kết quả gì?. Yêu cầu HS hoàn thành câu C7, C8. -Vậy lực có thể gây ra biến đổi gì của vật?. - GV: Yêu cầu HS chỉ ra những kiểu biến đổi chuyển động, mỗi kiểu cho một ví dụ minh hoạ. - GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành các câu C9, C10, C11.. - Biến dạng là sự thay đổi hình dạng của một vật. - HS: trả lời câu hỏi; C2: Người đang giương cung đã tác dụng lực vào dây cung làm cho dây cung và cánh cung bị méo. II. NHỮNG KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC. 1. Thí nghiệm. - HS: Quan sát TN hình 6.1 GSK trả lời câu hỏi. C3: Xe lăn biến đổi chuyển động do lực tác dụng của lò xo lá tròn - HS: C4: Lực mà tay ta tác dụng lên xe lăn làm xe biến đổi chuyển động (xe đang chuyển động bị dừng lại). - HS: C5: Lực mà lò xo tác dụng lên hòn bi khi va chạm làm thay đổi chuyển động của bi (làm bi chuyển động ngược lại). - HS: đưa ra câu trả lời: - Làm thay đổi chuyển động của vật. HS: Quan sát TN và đưa ra câu trả lời; + Bị dãn ra khi kéo căng ra. + Hình dạng bị thay đổi. HS: Tiến hành TN và đưa ra nhận xét. C6: Lực mà tay ta tác dụng lên lò xo làm lò xo bị biến dạng (lò xo bị co lại). 2. Kết luận: Lực có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm vật biến dạng III. VẬN DỤNG. - HS: đưa ra câu trả lời và tìm ví dụ để minh hoạ. - HS: đưa ra câu trả lời cho câu hỏi C9, C10, C11.. 4. Củng Cố, hướng dẫn về nhà:(5p - GV nhắc lại khái niệm về lực, hai lực cân bằng; - Yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết. 1. Bài vưa hoc: - Học bài theo vở ghi kết hợp Sgk, về sưu tầm một số TN về hai lực cân bằng. - Bài tập về nhà: BT 6 SBT. 2. Bài săp hoc: + Khi trái dừa khô, tại sao không bay lên mà rơi thằng xuống đất? + Khi ném hòn đá tại sao nó không bay mãi mà lại rơi xuống đất? 13. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án: Vật Lý 6. Tuần 7 Tiết 7 BÀI 8: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC I. MỤC TIÊU: Kiến thức: - So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít. - Nêu được đơn vị đo lực. - Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng. - Hiểu được trọng lực hay trọng lượng của vật là gì? Nêu được phương và chiều của trọng lực. Nêu được tên đơn vị đo cường độ lực và ý nghĩa của nó. Kỹ năng: - Biết vận dụng kiến thức thu nhận được vào thực tế, sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng. - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. - Thái độ: Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật. II. CHUẨN BỊ + Mỗi nhóm: 1 giá treo, 1 lò xo, 1 quả nặng 100g, 1 dây dọi, 1 khay nước, 1 chiếc êke. + Cả lớp: hình vẽ phóng to 8.1, 8.2 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:(6p) Khi nào thì ta nói có lực? Lực có tác dụng gì đối với vật? 3. Bài mới: Quan sát mô hình quả địa cầu ta thấy mọi vật trên quả địa cầu là nằm xung quanh nó vậy tại sao mọi vật không rơi ra ngoài? Hoạt động của thầy GV: Yêu cầu HS nêu phương án TN. - Trạng thái của lò xo như thế nào? -Lò xo bị biến dạng nghĩa là lò xo có t/d gì lên quả nặng? - Lực đó có phương và chiều như thế nào? - Lực của lò xo kéo quả nặng đi lên nhưng quả nặng vẫn đứng yên. Vậy em có nhận xét gì? - Gợi ý: Quả nặng đứng yên nghĩa là có 2 lực cân bằng tác dụng vào vật, vậy ngoài lức t/d của lò xo còn phải có lực nào? - GV: Viên phấn từ đứng yên sang chuyển động vậy có gì t/d vào nó? Lực này có phương , chiều thế nào? - Em hãy cho biết lực làm cân bằng với lực kéo của lò xo, hay lực làm cho viên. Hoạt động của trò I. TRỌNG LỰC LÀ GÌ? 1. Thí nghiệm: HS: tiến hành lắp TN. Sau đó nhận xét : lò xo bị giãn ra ( biến dạng) HS C1: -Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng. -Lực này có phương thẳng đứng và chiều hướng lên trên, - Có một lực tác dụng vào quả nặng hướng xuống phía dưới để cân bằng với lực lò xo. C2: Có một lực tác dụng lên viên phấn. Lực này có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. C3: (1) cân bằng (2) Trái Đất (3) biến đổi (4) lực hút (5) Trái Đất 14. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án: Vật Lý 6 phấn b/đ c/đ là do vật nào sinh ra? - Vậy ta thấy trái đất luôn luôn có đất dụng hút mọi vật, lực này gọi là lực hút của trái đất. Lực này có phương, chiều thế nào? - GV: Yêu cầu HS trả lời câu C3. - GV: Trái đất tác dụng lên các vật một lực như thế nào? Người ta thường gọi trọng lực là gì? - Dây dọi có cấu tạo như thế nào? - Người thợ xây dùng dây dọi để làm gì? - GV: Yêu cầu HS trả lời câu C4? - GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành câu C4, sau đó thống nhất ý kiến? - GV: Trọng lực có phương và chiều như thế nào?. 2. Kết luận: - HS: Đọc phần kết luận để trả lời câu hỏi của GV. * Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật. Lực này gọi là trọng lực. * Độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật gọi là trọng lượng của vật.. II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA TRỌNG LỰC: 1. Khái niệm: C4: a) (1) cân bằng (2) dây dọi (3) thẳng đứng b) (4) Từ trên xuống dưới. 2. Kết luận; - Trọng lực có phương thẳng đứng và chiều từ trên xuống phía dưới. - GV: Yêu cầu HS đọc phần thông tin III. ĐƠN VỊ LỰC. trong SGK. - HS: Đọc thông tin trả lời ; - Đơn vị của lực là đơn vị nào? + Đơn vị của lực là niutơn (kí hiệu là N). - GV: Yêu cầu HS làm TN đặt trong chậu IV. VẬN DỤNG nước và trả lời câu C6. - HS: Tiến hành TN và trả lời câu C6. - Em cân được 30kg vậy trọng lượng của C6: phương thẳng đứng và mặt nằm ngang em là bao nhiêu? là vuông góc với nhau. D. Hướng dẫn về nhà:(5p) 1. Bài vưa hoc: - Học bài theo vở ghi kết hợp Sgk, xem lại các câu hỏi trong Sgk. - Bài tập về nhà: Các bài tập bài 8 2. Bài săp hoc: + Ôn tập các bài đã học + Xem lại các bài tập + tiết sau kiểm tra 1 tiết. 15. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án: Vật Lý 6. Tuần: 8 Tiết: 8 KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU: Kỹ năng: - Học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra. - Giúp các em học sinh làm quen với các dạng bài tập trắc nghiệm. - Rèn luyện kỹ năng cẩn thận, so sánh, suy luận. - Biết cách trình bày bài kiểm tra. Thái độ: Rèn ý thức tự giác trong học tập, chủ động và tự giác làm bài. 1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 1 đến tiết thứ 7 theo PPCT 2. Phương án hình thức đề kiểm tra Kết hợp TNKQ và Tự luận (30% TNKQ, 70% TL). 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra. a. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình Chủ đề. Tổng số tiết. Lí thuyế t. 1.Đo độ dài. Đo thể tích 2. Khối lượng và lực Tổng. 3. Tỉ lệ thực dạy. Trọng số. 3. LT (Cấp độ 1, 2) 21,0. VD (Cấp độ 3, 4) 9,0. LT (Cấp độ 1, 2) 30,0. VD (Cấp độ 3, 4) 12,9. 4. 4. 28,0. 12,0. 40,0. 17,1. 7. 7. 49,0. 21,0. 70,0. 30,0. b. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ Số lượng câu (chuẩn cần kiểm Nội dung Trọng tra) Cấp độ (chủ đề) số T.số TN TL 1.Đo độ 3 dài. Đo thể 30,0 2 Cấp độ 1, tích 2 (Lý 2. Khối thuyết) 4 1 lượng và 40,0 4 lực Cấp độ 3, 1.Đo độ 12,9 1 1. Điểm số 1,5. 3,5 3 16. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án: Vật Lý 6 dài. Đo thể tích 4 (Vận 2. Khối dụng) lượng và 17,1 2 1 1 2 lực Tổng 100 9 8(4) 3(6) 10 1.1. NỘI DUNG ĐỀ A. TRẮC NGHIỆM. Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau Câu 1. Giới hạn đo của bình chia độ là A. giá trị lớn nhất ghi trên bình. B. giá trị giữa hai vạch chia trên bình. C. thể tích chất lỏng mà bình đo được. D. giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình. Câu 2. Trong các lực sau đây, lực nào không phải là trọng lực? A. Lực tác dụng lên vật đang rơi. B. Lực tác dụng lên máy bay đang bay. C. Lực tác dụng lên vật nặng được treo vào lò xo. D. Lực lò xo tác dụng lên vật nặng treo vào nó. Câu 3. Trong các số liệu dưới đây, số liệu nào chỉ khối lượng của hàng hoá? A. Trên nhãn của chai nước khoáng có ghi: 330ml B. Trên vỏ của hộp Vitamin B1 có ghi: 1000 viên nén. C. ở một số của hàng vàng bạc có ghi: vàng 99,99. D. Trên vỏi túi xà phòng bột có ghi: Khối lượng tịnh 1kg Câu 4. Trong thí nghiệm xác định khối lượng riêng của sỏi, người ta dùng cân rô béc van để đo khối lượng của sỏi, khi cân thằng bằng người ta thấy ở một đĩa cân là quả cân 200g còn ở đĩa cân còn lại là sỏi và một quả cân 15g. Vậy khối lượng của sỏi là A. 200g B. 215g C. 185g D. 15g D. kéo vật lên với lực kéo lớn hơn trọng lượng của vật. Câu 5: Lực có đơn vị đo là: A. kg B. m2 C. N D. Lực kế. Câu 6. Một vật có khối lượng 450kg thì trọng lượng của nó là: A. 0,45N B. 4,5N C. 45N D. 4500N Câu 7 . Cuốn SGK vật lý 6 có chiều rộng khoảng 16cm. Khi đo, nên chọn thước thẳng nào sau đây? A. Có GHĐ 0,2 m, ĐCNN 1mm B. Có GHĐ 0,5m, ĐCNN 1cm. C. Có GHĐ 1m, ĐCNN 1dm. D. Cả ba thước trên đều như nhau Câu 8 . Tác dụng của lực là làm…………………………………….của vật hoặc làm vật………………………………….. B. TỰ LUẬN. Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau Câu 7. Một quả nặng có khối lượng 10kg. Tính trọng lượng của quả nặng. 17. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án: Vật Lý 6 Câu 8. Cho một bình chia độ, một hòn đá cuội (không bỏ lọt bình chia độ) có thể tích nhỏ hơn giới hạn đo của bình chia độ. a. Ngoài bình chia độ đã cho ta cần phải cần ít nhất những dụng cụ gì để có thể xác định được thể tích của hòn đá? b. Hãy trình bày cách xác định thể tích hòn đá với những dụng cụ đã nêu? Câu 9. Một người muốn lấy 0,7kg gạo từ một túi gạo có khối lượng 1kg, người đó dùng cân Rôbécvan (Đĩa cân lớn), nhưng trong bộ quả cân chỉ có một số quả cân loại 0,2kg. Chỉ với một lần cân, em hãy tìm cách cân ra để lấy ra 0,7kg gạo . 1.2. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM: 4 điểm. Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án A D D C C D A Câu 8: Biến đổi chuyển động; biến dạng B. TỰ LUẬN: 6 điểm. 0,5đ 1 điểm. Câu 7. Trọng lượng của quả nặng là: P = 10m = 10.10 = 100N 1000  2.200 m 700 g 0, 7 kg 2 +Thực vậy, khối lượng hai đĩa cân bằng nhau:. Câu 8. 3 điểm a. Dụng cụ: Ngoài bình chia độ đã cho để đo được thể tích của hòn đá cần 1 điểm thêm bình tràn và nước. b. Cách xác định thể tích của hòn đá Học sinh có thể trình bày được một trong các cách khác nhau để đo thể tích của hòn đá, ví dụ: + Cách 1: Đặt bình chia độ dưới bình tràn sao cho nước tràn được từ bình tràn vào bình chia độ. Thả hòn đá vào bình tràn để nước tràn từ bình tràn sang bình chia độ. Thể tích nước tràn từ bình tràn sang bình chia độ bằng thể tích của hòn đá. + Cách 2: Đổ nước vào đầy bình tràn, đổ nước từ bình tràn sang bình chia độ. Thả hòn đá vào bình tràn, đổ nước từ bình chia độ vào đầy bình tràn. Thể tích nước còn lại trong bình là thể tích của hòn đá. + Cách 3: Bỏ hòn đá vào bình tràn, đổ nước vào đầy bình tràn. Lấy hòn đá ra. Đổ nước từ bình chia độ đang chứa một thể tích nước đã biết vào bình tràn cho đến khi bình tràn đầy nước. Thể tích nước giảm đi trong bình chia độ bằng thể tích hòn đá. * Ghi chú: Học sinh có thể dùng bát, cốc, đĩa,... thay bình tràn mà đưa ra được phương án đo được thể tích của hòn đá cũng cho điểm tối đa. Câu 9: +Đặt 2 quả cân loại 0,2kg lên một đĩa cân, + Rồi lấy gạo trong túi đổ lên 2 đĩa cân, sao cho cân thăng bằng. Khi đó phần gạo ở đĩa không có quả cân có khối lượng đúng bằng 0,7kg. 2điểm. 2 điểm. 2 điểm. 0,5 đ 1đ 18. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án: Vật Lý 6 ĐỀ 2 A. Phần trắc nghiệm (4điểm). Chọn đáp án đúng rồi ghi vào bài làm. Câu 1 (0,5 điểm): Hai lực cân bằng là hai lực: A. Mạnh như nhau, cùng phương, ngược chiều và cùng đặt vào một vật B. Mạnh như nhau. C. Mạnh như nhau,cùng phương, ngược chiều. D. Cả a,b,c đúng. Câu 2 (0,5 điểm): Cuốn SGK vật lý 6 có chiều rộng khoảng 16cm. Khi đo, nên chọn thước thẳng nào sau đây? A. Có GHĐ 0,2 m, ĐCNN 1mm B. Có GHĐ 0,5m, ĐCNN 1cm. C. Có GHĐ 1m, ĐCNN 1dm. D. Cả ba thước trênđều như nhau Câu 3 (0,5 điểm): Nguyên nhân nào sau đây gây ra sai số khi đo thể tích của chất lỏng? A. Mắt nhìn nghiêng B. Bình chia độ nằm nghiêng C. Mặt thoáng chất lỏng hơi lõm xuống. D. Cả ba nguyên A,B,C Câu 4 (0,5 điểm): Muốn xây một bức tường thật thẳng đứng người thợ xây phải dùng gì? A. Thước êke B. Dây dọi C. Thước thẳng D. Thước dây Câu 5 (0,5 điểm): Đơn vị của lực là gì? A. kilôgam (kg) B. niutơn trên mét khối (N/m3) C. niutơn (N) D. kilôgam trên mét khối (Kg/m3) Câu 6 (0,5 điểm): Khi quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì? A. Biến dạng và biến đổi chuyển động của quả bóng. B. Biến dạng quả của bóng C. Biến đổi chuyển động của quả bóng D.Cả ba ý trên Câu 7 (0,5 điểm): Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng: A. Thể tích bình chứa B. Thể tích bình tràn C. Thể tích phần nước từ bình tràn ra bình chứa. D. Thể tích nước còn lại trong bình Câu 8 (0,5 điểm): Khi cân một lạng đường sử dụng cân nào sẽ cho kết quả chính xác nhất? A. Loại 1kg B. Loại 10 kg C. Loại 60kg D. Loại 100kg B. Phần tự luận (6 điểm). Câu 1 (3 điểm): Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và chiều như thế nào? Trọng lực tác dụng lên một vật gọi là gì? Câu 2: (2 điểm) Treo quả cân vào một sợi dây, quả cân được giữ yên. Hỏi có những lực nào tác dụng vào quả cân? Câu 3 (1 điểm): Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: - Khối lượng của một vật chỉ (1)…….. chất chứa trong vật. 19. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án: Vật Lý 6 4. Đáp án – Biểu điểm: A. Phần trắc nghiệm: (Mỗi câu 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án A A D B. 5 C. 6 A. 7 C. 8 A. B. Phần tự luận: Câu 1: - Trọng lực là lực hút của Trái Đất. - Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng về phía Trái Đất. - Trọng lực tác dụng lên một vật còn gọi là trọng lượng của vật đó. Câu 2: Những lực tác dụng vào quả cân là: Lực hút của Trái đất và lực căng của dây. Câu 3: (1) lượng. 20. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giáo án: Vật Lý 6. Tuần: 9 Tiết: 9 Bài 9: LỰC ĐÀN HỒI I. MỤC TIÊU: Kiến thức: - Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng. - So sánh được độ mạnh, yếu của lực đàn hồi dựa vào lực tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít. Kỹ năng: - Rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng. - Nghiên cứu hiện tượng để rút ra quy luật về sự biến dạng và lực đàn hồi. Thái độ: - Có ý thức tìm tòi quy luật vật lí qua các hiện tượng tự nhiên. II. CHUẨN BỊ: - Mỗi nhóm: 1 giá treo; 1 lò xo; 1 cái thước có độ chia tới mm; 4 quả nặng giống nhau mỗi quả 50g; phiếu học tập. - Cá nhân: Kẻ sẵn bảng 9.1 (SGK). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1- Ổn định: Sĩ số: 2- Kiểm tra bài cũ: (5p) - Trọng lực là gì ? Trọng lực có phương và chiều như thế nào? Nêu đơn vị của trọng lực? 3- Bài mới: - Nhắc lại : Tác dụng của lực có thể gây ra những gì đối với vật? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV: Ví dụ: kéo một sợi lò xo dãn ra rồi - HS: Có hai loại biến dạng: Đàn hồi và buông tay và ấn vào nắm đất sét ướt rồi buông không đàn hồi tay. Sự biến dạng của hai vật đó khác nhau thế nào? - Như vậy có mấy loại biến dạng? I. BIẾN DẠNG ĐÀN HỒI. ĐỘ BIẾN - Yêu cầu mỗi nhóm kẻ một bảng 9.1 DẠNG. - GV: Hướng dẫn HS tiến hành TN 1. Biến dạng của một lò xo. - GV: Yêu cầu HS sau khi hoàn thành a) Thí nghiệm: TN sẽ trả lời hoàn chỉnh câu kết luận b) Kết luận: C1. - HS: C1: (1) dãn ra (2) tăng lên (3) bằng. - GV: Đặt thêm câu hỏi: - Vật bị biến dạng khi có lực tác dụng và * Thế nào là vật biến dạng đàn hồi? trở lại hình dạng ban đầu khi lực ngừng * Thế nào là vật có tính chất đàn hồi? tác dụng lực, gọi là vật biến dạng đàn hồi Lấy ví dụ về vật có tính chất đàn hồi. - Sợi dây thun, thanh thép ; vòng lò xo lá - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin mục I.2 tròn; cánh cung…. SGK. 2. Độ biến dạng của lò xo. 21. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giáo án: Vật Lý 6 - GV: Yêu cầu HS trả lời câu C2. - HS: Đọc thông tin mục I.2 SGK. - Nêu độ biến dạng với tổng trọng lượng - Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều dài khi tương ứng? biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo ( l – l0 ) HS: Trả lời câu C2 và ghi vào cột 4 của bảng 9.1. - Có lực nào tác dụng vào quả nặng? II. LỰC ĐÀN HỒI VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA - Lực nào tác dụng vào lò xo? NÓ. - Sau khi treo ta thấy quả nặng đứng 1. Lực đàn hồi. yên, vậy phải có một lực cân bằng với -Trọng lực trọng lực đó là lực nào? - Trọng lượng của quả nặng - Khi lò xo chưa biến dạng thì không có - HS: đọc thông báo mục II.1 SGK và trả lời lực tác dụng vào quả nặng vậy khi nào câu hỏi do GV đưa ra. lò xo mới tác dụng lực lên quả nặng? - Lực đàn hồi là lực sinh ra khi vật bị biến dạng -GV dùng tay kéo. Khi nào lò xo tác 2. Đặc điểm của lực đàn hồi. dụng lực lên tay? - Cường độ của lực đàn hồi bằng trọng lượng - Lực đàn hồi là lực sinh ra khi nào? của vật - Độ lớn của lực đàn hồi bằng độ lớn HS: Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi, cả lớp của lực nào trong TN hinh 9.2? bổ sung. - Xem bảng 9.1:Độ biến dạng và độ lớn Độ biến dạngcàng lớn thì lực đàn hồi càng cảu lực đàn hồi quan hệ thế nào? lớn - GV: Yêu cầu HS dựa vào kết quả TN III. VẬN DỤNG. để trả lời câu C5. - HS: trả lời C5. - GV: Ở trên ta đã biết dây cao su là một C5: (1) tăng gấp đôi (2) tăng gấp ba. vật đàn hồi. Vậy lực đàn hồi của dây cao su có giống lực đàn hồi của lò xo - HS: Thảo luận nhóm dự đoán rồi là TN kiểm tra, thay lò xo hình 9.2 SGK bằng dây không? - GV: Yêu cầu HS dự đoán và tiến hành cao su. C6: Sợi dây cao su và lò xo có cùng tính làm TN kiểm tra. Để trả lời câu C6. - GV: Treo bảng phụ bài tập 93 lên bảng chất đàn hồi. yêu cầu HS làm việc cá nhân sau đó một - HS: làm bài tập. HS lên bảng làm, HS khác nhận xét. D. Hướng dẫn về nhà: (5p) 1. Bài vừa học: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - Thế nào là vật đàn hồi? Khi nào thì ở lò xo xuất hiện lực đàn hồi? - Bài tập về nhà: bài 9 SBT/14; 15 2. Bài sắp học: - Xem trước bài10 - Hệ thực liên hệ giữa KL và TL. 22. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giáo án: Vật Lý 6. Tuần: 1 0 Tiết: 1 0 Bài 10. LỰC KẾ – PHÉP ĐO LỰC TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được cấu tạo, GHĐ và ĐCNN của lực kế. - Sử dụng được lực kế để đo lực. - Sử dụng được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của một vật để tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng của nó. 2. Kỹ năng: - Biết tìm tòi cấu tạo của dụng cụ, biết sử dụng lực kế trong mọi trường hợp đo. 3. Thái độ: - Rèn tính sáng tạo và cẩn thân khi tiến hành thực hành. II. CHUẨN BỊ: - Mỗi nhóm: + 1 lực kế lò xo, 1 sợi dây mảnh nhẹ để buộc vào SGK. - Cả lớp: + 1 xe lăn và một vài quả nặng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: Sĩ số: 2. Kiểm tra: (5p) - Thế nào là một vật có tính chất đàn hồi ? Lực đàn hồi phụ thuộc vào yếu tố nào? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV: Trong bài trước ta đã biết đo trọng - HS: trả lời: lực bằng đơn vị (N). + Làm thế nào biết rằng cái cặp của em + Với cái cặp thì có thể cân khối lượng rồi nặng bao nhiêu (N) ?. tính ra trọng lượng. + Tay người kéo dây cung bằng một lực + Với dây cung và kéo co thì không thể bao nhiêu (N) ?. làm như trên. + Hai đội kéo co kéo nhau bằng một lực bao nhiêu (N) ?. Vậy ta phải dùng một dụng cụ đặc biệt để đo lực, gọi là lực kế. Lực kế có đđiểm và cách đo lực kế như thế nào cta cùng ngcứu bài hôm nay: - GV: Giới thiệu cho HS lực kế là dùng để đo I. TÌM HIỂU VỀ LỰC KẾ. lực, có nhiều loại lực kế. 1. Lực kế là gì ? - Loại lực kế thường dùng là loại nào ? - HS: Nghe phần giới thiệu của GV. GV: Phát lực kế lò xo cho mỗi nhóm. * Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực. - GV: Yêu cầu các nhóm cầm lực kế lên. * Loại lực kế thường dùng là loại lực kế lò GV cũng cầm một lực kế vừa chỉ vào các xo. 23. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Giáo án: Vật Lý 6 bô phận của lực kế. * Cái lò xo; * Bảng chia độ. * Kim chỉ thị. - GV: Yêu cầu HS trả lời câu C1. - GV: Yêu cầu HS quan sát bảng chia độ của lực kế của nhóm mình cho biết GHĐ và ĐCNN của lực kế. - GV: Hướng dẫn cách đo cho HS theo các bước: + việc đầu tiên ta phải điều chỉnh kim chỉ thị như thế nào? + Cầm lực kế như thế nào? - GV: Lưu ý HS điều chỉnh lò xo không chạm vào giá của lực kế và khi kim dừng lại thì đọc số chỉ. - GV: Yêu cầu HS trả lời câu C3. - GV: Yêu cầu HS đo trọng lượng của cuốn sách vật lý 6. Sau đó GV kiểm tra các bước đo của HS. - Khi cầm lực kế phải ở tư thế như thế nào? Tại sao phải cầm như vậy?. - GV: Yêu cầu HS trả lời câu C6. - GV: Thông báo: + m = 100g  P = 1 N. + m = 1 kg  P = 10N.. - GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm trả lời câu C7 đến C9. - GV: Dặn dò HS về nhà làm lực kế như câu C8 SGK.. 2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản. - HS: Quan sát sự mô tả lực kế của GV và đối chiếu với lực kế của mình. HS: Thảo luận nhóm trả lời câu C1. C1: (1) lò xo (2) kim chỉ thị (3) bảng chia độ - HS: Quan sát lực kế của nhóm mình và đại diện nhóm trả lời câu C2. II. ĐO MỘT LỰC BẰNG LỰC KẾ 1. Cách đo lực. - HS: q sát GV giới thiệu cách đo lực rồi sau đó tiến hành đo như GV đã t bày. + Điều chỉnh cho lúc đầu kim chỉ số 0 + Cầm giá của lực kế sao cho phương của lò xo bằng phương của lực. - HS: Hoạt động cá nhân trả lời C3; C3: (1) vạch số 0 (2) lực cần đo 3) phương 2. Thực hành đo lực. - HS: Tiến hành đo sau đó so sánh kết quả đo giữa các nhóm. - HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C5. C5: Khi đo phải cầm lực kế sao cho lò xo của lực kế nằm ở tư thế thẳng đứng. Vì lực cần đo là trọng lực có phương thẳng đứng. III. CÔNG THỨC LIÊN HỆ GIỮA TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG. - HS: Thảo luận nhỏm tả lời câu C6. C6: (1)1 (2) 200 (3) 10N - HS: Thảo luận đưa ra công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng. P = 10. m Trong đó: m: có đơn vị là kg. P : có đơn vị là N. IV. VẬN DỤNG - HS: trả lời C7 và C9. C7: Vì trọng lượng của vật luôn tỉ lệ với khối lượng của nó, nên trên bảng chia độ ta có thể ghi khối lượng của vật. Cân bỏ túi chính là lực kế lò xo. C9: Xe tải có khối lượng m = 3,2 tấn (3200kg) thì trọng lượng là: P = 10.m =10.3200 = 32000(N).. D. Hướng dẫn về nhà:(5p) 1. Bài vưa hoc: 24. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giáo án: Vật Lý 6 - Học bài kết hợp vở ghi và Sgk, xem lại các ví dụ và TN đã làm. - BTVN: bài 10 SBT. 2. Bài sắp học: - Tìm hiểu xem còn tại sao cái búa bằng sắt nhỏ mà nặng còn thùng xốp lớn lại nhẹ - Xem trước bài 11 Tuần: 1 1 Tiết: 1 1 Bài 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG – BÀI tập I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D), viết được công thức tính các đại lượng này. Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng . - Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất. - Hiểu khối lượng riêng, là gì? - Xây dựng công thức tính m = D.V; - Sử dụng được bảng số liệu để tra cứu khối lượng riêng, của các chất. - Sử dụng phương pháp cân khối lượng, phương pháp đo thể tích để tính khối lượng riêng của vật. 2. Kỹ năng: - Tra được bảng khối lượng riêng của các chất. m. - Vận dụng được công thức D = V để giải các bài tập đơn giản. - Rèn kỹ năng đo khối lượng riêng 3. Thái độ: - Cần phải có thái độ nghiêm túc, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: - Một quả cân khối lượng 200g có móc treo và dây treo nhỏ; một bình chia độ có GHĐ 250 cm3. Cả lớp: Bảng khối lượng riêng của một số chất. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Viết hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật? - Làm bài tập 10.4? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Không thể nhổ cột lên mà cân. Vậy -Đọc phần in nghiên đầu bài làm thế nào mà biết được khối lượng của cây cột? 25. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Giáo án: Vật Lý 6. - GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi C1. - GV: Gợi ý phương án A. có thể thực hiện được không?, Phương án B.? - Giả sử đo được cột sắt có TT 2m3 và biết KL 1m3 sắt là7800Kg. Vậy cột có KL bao nhiêu? - GV: Gợi ý: Xem bảng KLR của một số chất, cho biết KLR của sắt, nước,… - GV: Vậy khối lượng riêng của một chất là gì ? - Vậy muốn tìm khối lượng của một vật mà không cần cân ta phải biết những yếu tố nào? - GV: Yêu cầu HS đọc bảng KLR của một số chất trong SGK. - Nói KLR của gạo là 1200kg/m3 em hiểu thế nào? - Trả lời câu C2 - GV: Yêu cầu HS dựa vào câu C2 để trả lời câu C3. - GV: Từ Công thức trên, suy ra D=? (Đơn vị của KL? Đơn vị của TT?. Vậy đơn vị của KLR? ) - GV: Hướng dẫn HS làm câu C6 . Bài 11.1 -GV: Cho HS đọc đề bài Bài 11.2 – GV: 1kg=? g; 1m3 =? cm3 Vậy hãy đổi các đơn g&cm3 ra kg & m3. I. KHỐI LƯỢNG RIÊNG, TÍNH KHỐI LƯỢNG CỦA CÁC VẬT THEO KLR. 1. Khối lượng riêng. - HS: Đọc và trả lời câu C1 HS: Có thể chọn theo phương án đúng: - HS: Trả lời bằng kiến thức thu thập được rồi so sánh với định nghĩa SGK. * Kết luận: Khối lượng của một mét khối một chất gọi là KLR của chất đó. (kí hiệu là D) - Đơn vị của KLR là Kg/m3. 2. Bảng KLR của một số chất. (SGK). 3. Tính khối lượng của một vật theo KLR. Cần biết : KLR & Thể tích Công thức tính khối lượng của một vật theo KLR: m. m = V. D. suy ra : D = V Trong đó: m : là khối lượng (kg); V : là: thể tích (m3). D : là KLR (kg/m3). - HS: Nghiên cứu trả lời câu C2. C2: mđá = 0,5m3. 2600kg/m3  mđá = 1300kg. C3: m = V. D IV. VẬN DỤNG. HS: m(dầm sắt) = D(sắt) x V(dầm) = 7800x0,04 = 312(kg) HS: câu D 1kg= 1000g ; 1m3=1000000cm3. D. Hướng dẫn về nhà:(5p) 1. Bài vưa hoc - Học bài kết hợp vở ghi và Sgk - Bài tập về nhà bài tập 11.3 (a); 11.4 SBT trang 17. Hướng dẫn bài 11.3 2. Bài săp hoc Xem phần tiếp theo; Hệ thức liên hệ giữa KL&TL. 26. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Giáo án: Vật Lý 6. Tuần: 1 2 Tiết: 1 2 Bài 11: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D), viết được công thức tính các đại lượng này. Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng . - Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất. - Hiểu khối lượng riêng, là gì? - Xây dựng công thức tính m = D.V; - Sử dụng được bảng số liệu để tra cứu khối lượng riêng, của các chất. - Sử dụng phương pháp cân khối lượng, phương pháp đo thể tích để tính khối lượng riêng của vật. 2. Kỹ năng: - Tra được bảng khối lượng riêng của các chất. m. - Vận dụng được công thức D = V để giải các bài tập đơn giản. - Rèn kỹ năng đo khối lượng riêng 3. Thái độ: - Cần phải có thái độ nghiêm túc, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: - Một quả cân khối lượng 200g có móc treo và dây treo nhỏ; một bình chia độ có GHĐ 250 cm3. Cả lớp: Bảng khối lượng riêng của một số chất. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) - KLR của một chất là gì? viết công thức tính KLR? Muốn đo KLR ta cần những dụng cụ nào? - Làm bài tập 11.4? 3. Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS 27. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Giáo án: Vật Lý 6 - GV: Thông báo tương tự như định nghĩa KLR, nêu định nghĩa TLR? - Đơn vị của TL là gì?. Vậy đơn vị của TLR là gì? - GV: Yêu cầu HS làm câu C4. Căn cứ vào 2 công thức m = D.V; P = d.V tìm công thức liên hệ giữa D và d.. II.TRỌNG LƯỢNG RIÊNG (TLR). - Trọng lượng của 1m3 một chất gọi là TLR của chất đó. - Đơn vị: N/m3. d. P V. Công thức tính trọng lượng riêng: - HS: Hoạt động cá nhân trả lời C4: m D.V D P C4: d: là trọng lượng riêng (N/m3)    d  .D m P: là trọng lượng (N) Ta có: p d .V d => V: là thể tích (m3) P P 10.m  10 - Công thức liên hệ giữa TLR và KLR: m . Nên  d 10.D d = 10.D - GV: Yêu cầu HS lần lượt đo trọng III. XÁC ĐỊNH TLR CỦA MỘT CHẤT. lượng của quả cân (bằng lực kế) và đo - HS: Tiến hành TN theo nhóm. thể tích (bằng bình chia độ), rồi tính + Tính TLR. TLR. + Công bố kết quả của nhóm. - GV: Kiểm tra kết quả của các nhóm. IV. VẬN DỤNG. - GV: gọi HS lên bảng làm câu C6. HS: trả lời câu: C6: Ta có: m = 312kg. Vậy P = 10.m = 10. 312 = 3120 N. – GV hướng dẫn Bài 11.3,b HS khác nhận xét -Tính KLR dùng công thức nào?;TLR Bài 11.5 . Cho biêt: dùng công thức nào? mđs= 1,6kg, -Trong bài đã cho các đại lượng nào? Vvg= 1200cm3; Vlổ= 192cm3 - Thể tích ta cần tính KLR<TLR là thể Tính :Dđs?; dđs? tích của phần đất sét hay tt của cả viên Giải : gạch? Thể tịch của phần đất sét làm gạch: Vđs= Vvg- 2Vlổ= 1816 (cm3) Khối lượng riêng của gạch: m. 1,6. D= V = 1 , 816 =¿ Trọng lượng riêng của gạch: d=10D 4. Hướng dẫn về nhà: (3p) 1. Bài vưa hoc - Học bài kết hợp vở ghi và Sgk 2. Bài săp hoc - Mỗi nhóm chuẩn bị 3 viên sỏi bằng khoảng cái côc nhỏ, có dây buột mảnh 1 3. 28. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Giáo án: Vật Lý 6. Tuần:1 3 Tiết:13 Bài 12: THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách xác định khối lượng riêng của vật rắn. - Biết cách tiến hành một bài thực hành vật lý. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đo khối lượng bằng cân rôbecvan và đo thể tích vật rắn bằng bình chia độ. 3. Thái độ: Giáo dục thái độ tác phong trong giờ thực hành vật lý. II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: - Một cân rôbécvan, một bình chia độ có GHĐ 100cm3. - Một cốc nước, một nắm sỏi khoảng 40cm3, một cái kẹp, dây , Cả lớp: - Bảng báo cáo thực hành trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Khối lượng riêng của vật là gì ? Công thức tính khối lượng riêng? Đơn vị của chúng trong công thức. - Trọng lượng riêng của vật là gì ? Hệ thức liên hệ giữa KLR&TLR?- Nói trọng lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có ý nghĩa gì? 1. Bài mới: - Nhắc lại: Khối lượng riêng của một chất là gì? Công thức tính? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV: Giới thiệu các dụng cụ (có thể chỉ I. THỰC HÀNH. dùng 6 viên sỏi) 1. Dụng cụ. - HS: Một HS đọc to phần dụng cụ 2. Tiến hành đo; - GV: Yêu cầu nhóm chia số sỏi của - HS: Phân công trong nhóm để sử dụng lần nhóm làm 3 phần,chia nhóm thành 3 lượt cân và bình chia độ. nhóm nhỏ - GV: Hướng dẫn HS đo - HS: Mỗi HS lập một bảng kết quả đo khối lượng của sỏi trước rồi mới đo thể riêng. tích của sỏi sau. - HS: Mỗi HS tính khối lượng riêng của - GV: Kiểm tra cẩn thận cách sử dụng cân phần sỏi minh đo. Sau đó lấy giá trị của bạn và bình chia độ. đo được để tính giá trị khối lượng riêng - GV: Lưu ý HS mỗi lần đo khi lấy sỏi ra trung bình. 29. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Giáo án: Vật Lý 6 khỏi nước cần lấy khăn lau khô sỏi mới đo lần sau. - GV: Thu các bản báo cáo thực hành. - GV: Nhận xét tình hình làm bài thực hành theo các mặt sau của các nhóm. + Về việc chuẩn bị lý thuyết của HS. + Về sự phân công các nhóm. + Về việc thực hiện các phép đo. + Về độ chính xác của phép đo - Hệ thống hoá toàn bộ bài thực hành “Xác định khối lượng riêng của sỏi”.. - HS: Hoàn thành mẫu báo có thực hành để nộp cho GV kiểm tra. II. TỔNG KẾT - HS lắng nghe nhận xét của GV đẻ rút kinh nghiệm cho các giờ thực hành tiếp theo.. - Đại diện 1 HS đứng tại chỗ nêu lại các bước “Xác định khối lượng riêng của sỏi”.. 4. Hướng dẫn về nhà (3 phút) a. Bài vừa hoc: - Về nhà hoàn thành lại báo cáo thực hành đo khối lượng riêng của sỏi. b. Bài sắp hoc: - Soạn bài 13 trong SGK. 30. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Giáo án: Vật Lý 6. Tuần: 1 4 Tiết: 1 4 Bài 13: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được các máy cơ đơn giản có trong các vật dụng và thiết bị thông thường. - Nêu được tác dụng của máy cơ đơn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế. 2. Kỹ năng - Sử dụng được máy cơ đơn giản phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ được lợi ích của nó - Biết làm thí nghiệm so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp theo phương thẳng đứng. 3. Thái độ: - Trung thực khi đọc kết quả đo và khi viết báo cáo thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: 2 lực kế có giới hạn đo từ 2N đến 5N; Một quả nặng 2N. Cả lớp: Tranh phóng to hình 13.1 đến 13.6 (nếu có) bảng kết quả 13.1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định: Sĩ số: 2. Kiểm tra: - Khối lượng riêng và trọng lượng riêng của vật là gì? Viết công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng? 3. Bài mới: Hằng ngày ta thường thấy cần phải đưa những vật nặng lên cao, vậy làm thế nào để thực hiện những việc nà được dễ dàng? Ta nghiên cứu trong bài hôm nay Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Ví dụ vật có trọng lượng 500N, có thể I.KÉO VẬT LÊN THEO PHƯƠNG THẲNG dùng lực 400N để nâng vật lên không? ĐỨNG - Muốn kiểm tra dự đoán là đúng hay 1. Đặt vấn đề sai ta sẽ tiến hành TN để chứng minh. - HS: Quan sát tranh và đưa ra dự đoán cho - GV: Phát dụng cụ TN cho HS. câu trả lời: - GV: Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm. 2. Thí nghiệm: Các bước tiến hành như phần b mục 2. - HS: Nhận dụng cụ thí nghiệm và tiến hành - GV: Theo dõi các bước tiến hành TN của HS. thí nghiệm. Và lưu ý cách điều chỉnh và cầm lực kế. - HS: Ghi kết quả vào báo cáo TN. - GV: Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả TN. - HS: Dựa vào kết quả của nhóm mình để trả - GV: Yêu cầu HS trả lời câu C1. lời. - GV: Yêu cầu HS trả lời câu C2 hoàn C1: Lực kéo vật lên bằng (hoặc lớn hơn) thành kết luận. trọng lượng của vật. 31. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Giáo án: Vật Lý 6 - GV: Lưu ý HS từ “ít nhất bằng”bao hàm cả trường hợp lớn hơn. - GV: Yêu cầu HS trả lời câu C3. - GV: Để khắc phục những khó khăn đó người ta thường làm như thế nào? - GV: Dựa vào câu trả lời của HS, để GV chuyển ý.. 3. Kết luận: + Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực ít nhất bằng trọng lượng của vật. - HS trả lời câu C3. C3: Trọng lượng của vật lớn mà lực kéo của tay người thì có hạn nên cần phải có nhiều người, tư thế đứng không thuận lợi. - HS: Nghiên cứu đưa ra các phương án giải quyết khác nhau. - GV: Trong thực tế chúng ta thường II. CÁC MÁY CƠ ĐƠN GIẢN: thấy người ta còn dùng những dụng cụ nào để kéo vật lên cao được dễ dàng? - GV: Gợi ý cho HS: - HS: Mô tả sơ bộ dụng cụ được sử dụng mà + Người thợ xây dùng cái gì để đưa xô chưa nêu được tên. vữa lên cao? + Ở nông thôn dùng dụng nào để kéo gầu + Các máy cơ đơn giản thường dùng là: nước ở giếng lên được dễ dàng? mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. + Ở nhà tầng, làm thế nào để đưa xe đạp lên tầng trên được nhẹ nhàng? - GV: Giới thiệu tên các dụng cụ ứng với ba trường hợp: ròng rọc, đòn bẩy - HS: Nêu một số ví dụ minh hoạ về máy cơ (cầu vượt), và mặt phẳng nghiêng. đơn giản: - GV: Yêu cầu HS nêu một số ví dụ về sử dụng các máy cơ đơn giản. - GV: Yêu cầu HS lần lượt trả lời câu - HS trả lời câu C4, C5. C4, C5. Mỗi câu một HS trả lời còn các C4: a) dễ dàng b) máy cơ đơn giản HS khác nhận xét. C5: Không: Vì tổng các lực kéo của 4 người - GV: Nhận xet câu trả lời của HS. là 400N.4 = 1600N nhỏ hơn trọng lượng của - GV: Yêu cầu HS cho một số ví dụ ống bê tông (2000N). minh hoạ về việc sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống. - HS: Nêu các ví dụ minh hoạ. 4. Củng cố: (3 phút) - Lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng là như thế nào? - Kể tên và cho ví dụ về một số máy cơ đơn giản. 5. Hướng dẫn về nhà a. Bài vưa hoc - hoc thuộc phần ghi nhớ trong khung -Tìm thêm ví dụ về máy cơ đơn giản b. Bài sắp học -Xem trước bài 14 – Tại sao lên dốc cao xe thường chạy vòng qua lại?. 32. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Giáo án: Vật Lý 6. Tuần: 1 5 Tiết: 1 5 Bài 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được tác dụng của mặt phẳng nghiêng là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế. - Biết cách bố trí thí nghiệm để đo lực kéo vật lên cao trên mặt phẳng nghiêng. 2. Kỹ năng: .- Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý vào một số trường hợp cụ thể trong đời sống và sản xuất, chỉ rõ lợi ích của nó. 3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, trung thực khi tiến hành thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ Mỗi nhóm: - Một lực kế có GHĐ là 5N; một khối trụ bằng kim loại có móc; - 1 tấm ván có độ dài ngắn khác nhau và một số vật kê; phiếu học tập ghi kết quả thí nghiệm bảng 14.1. Cả lớp: Bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định: Sĩ số: 2. Kiểm tra: - Em hãy kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng ? Cho ví dụ minh hoạ.(5p) 3. Bài mới: Để đưa một vật nặng lên cao ngời ta có thể dùng các dụng cụ hổ trợ gọi là máy cơ đơn giản như ta đã biết . Hôm nay chúng ta tìm hiểu về mặt phẳng nghiêng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 và cho biết 1. Đặt vấn đề. vấn đề cần nghiên cứu trong bài học hôm - HS: Đọc mục 1 và nêu được vấn đề cần nay. nghiên cứu, Đưa ra dự đoán của mình GV: Yêu cầu 1 hoặc 2 em HS đưa ra dự + Dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng đoán cho phần đặt vấn đề. có thể làm giảm lực kéo vật. + Muốn làm giảm lực kéo vật thì phải - GV: Muốn kiểm tra dự đoán ta cần xác giảm độ nghiêng của tấm ván. định các lực nào? 2. Thí nghiệm: - Làm thế nào để đo được hai lực đó? - HS: Phải đo lực trong hai trường hợp: - GV: Giới thiệu dụng cụ và cách lắp thí kéo vật theo phương thẳng đứng; kéo vật 33. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Giáo án: Vật Lý 6 nghiệm. GV: Yêu cầu HS thực hiện các thao tác đo; uốn nắn động tác, chú ý nhắc nhở cách cầm lực kế. - Nêu cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?. GV: Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. GV: Yêu cầu HS trả lời câu C2. - GV: Yêu cầu HS quan sát bảng kết quả thí nghiệm trả lời câu hỏi nêu ra ở phần đặt vấn đề. - Độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng càng ít thì lực cần để kéo vật sẽ như thế nào?. lên theo mặt phẳng nghiêng rồi so sánh hai lực đó. - HS: Đọc phần tiến hành thí nghiệm. - HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV. Sau đó ghi kết quả đo vào bảng 14.1. - HS: Thảo luận cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng. C2: Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng. 3. Kết luận: + Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật. + Độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng càng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ. 4. Vận dụng: HS: Tiến hành cá nhân tìm ví dụ minh GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3. C4. hoạ về việc sử dụng mặt phẳng nghiêng. C4: Dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít thì lực dùng để nâng GV: Yêu cầu HS đọc và thảo luận nhóm để người khi đó càng nhỏ cho lên đỡ mệt trả lời câu hỏi C5. hơn. C5: F < 500 N. Vì dùng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng của tấm ván giảm lên lực dùng để nâng vật sẽ giảm. 4. Củng cố: (2 phút) - Khi sử dụng mặt phẳng nghiêng có thuận lợi như thế nào ? Cho ví dụ minh hoạ về việc sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống. - Có mấy cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng ? đó là những cách nào? 5. Hướng dẫn về nhà (5phút) Bài vừa học: Khi dùng MPN, để giảm lực đưa vật lên ta cần phải làm sao? - Về nhà trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C5 và làm bài tập 14.1 đến 14.5 trong SBT. Hướng dẫn bài 14.3: khi chạy như vậy thì đoạn đường cần chạy dài hay ngắn hơn đọan dốc? Theo TN vưa làm, khi độ dài tăng thì độ nghiêng thế nào? - Học bài theo vở ghi và SGK. Bài sắp học: Chuẩn bị bài 15 sgk để tiết sau học.. 34. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Giáo án: Vật Lý 6. Tuần 16 Tiết 16 Bài 15. đòn bẩy. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biệt được sử dụng dòn bẩy trong cuộc sống. xác định được các điểm O, O1, O2 và các lực F1, F2 - biết lợi ich và ứng dụng của đòn bẩy 2. Kỹ năng: - Sử dụng thành thạo các dụng cụ thí nghiệm - Tính trung thực II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: - Một lực kế có GHĐ là 5N; một khối trụ bằng kim loại có móc; - Đòn bẩy. Giá thí nghiệm Cả lớp: Bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định: Sĩ số: 2. Kiểm tra: - Dùng MPN ta có lợi gì? Cho ví dụ minh hoạ? BT 14.4(5p) 3. Bài mới: - Ngoài MPN còn có máy đơn giản nào? - Vậy thì nếu dùng đòn bẩy ta có lợi gì? Nội dung bài hôm nay sẽ tìm hiểu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy - GV: quan sát hình 15.1,2,3 các đòn bẩy - HS: Dùng đòn bẩy phải cần có điểm tựa có những điểm nào giống nhau? O : Điểm tựa - GV: Hướng dẫn HS gọi tên chính xác các O1: Điểm đặt của lực điểm: O, O1, O2 O2: Điểm tác dụng lực Cho HS vẽ hình sau: O2 OO1:là khoảng cách từ điểm tựa đến vật F1 :là khoảng cách từ điểm tựa đến điểm O đặt của lực tác dụng O1 F1: Lực cần thực hiện F2: Lực thực hiện F2 HS trả lời câu C1, HS khác nhận xét OO1, OO2 là các khoảng cách từ điểm nào đến điểm nào? GV: yêu cầu HS trả lời câu C1 35. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Giáo án: Vật Lý 6 -GV: Muốn trả lời vấn đề này chúng ta làm thí nghiệm - GV: Giới thiệu dụng cụ và cách lắp thí nghiệm. GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước thực hiện, hướng dẫn các thao tác đo; uốn nắn động tác, chú ý nhắc nhở cách cầm lực kế.. II. Đòn bẩy giúp thực hiện công việc dê dàng như thế nào? 1. Đặt vấn đề: HS: Đọc phần đặt vấn đề 2. Thí nghiệm: - HS: tiến hành các bước thí nghiệm B1: Đo trọng lượng của vật B2: Xác định F2 khi O O1=O O2 -GV: Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo B3: Xác định F2 khi O O1<O O2 kết quả thí nghiệm. B4: Xác định F2 khi O O1>O O2 - GV: Yêu cầu HS quan sát bảng kết quả 3.Kết luận: thí nghiệm trả lời câu hỏi nêu ra ở phần đặt vấn đề. F2<F1 khi OO1<OO2 GV: Yêu cầu HS trả lời câu C3.. GV: Yêu cầu HS trả lời các câu C4 đến C6. 4. Vận dụng C5 –Dây cột chèo, Trục bánh xe, Chốt kéo, Trục cầu bập bênh C6 : - Dùng cây dài hơn -Đưa điểm tựa đến gần ống bê tông. 4. Củng cố: (5 phút) - Khi sử dụng mặt có thuận lợi như thế nào? Cho ví dụ các dụng cụ ứng dụng đòn bẩy trong cuộc sống. - Kéo cắt sắt thì OO1 và OO2 đoạn nào lớn hơn? Tại sao phải làm vậy? - Kéo vải sắt thì OO1 và OO2 đoạn nào lớn hơn? Tại sao phải làm vậy? 5. Hướng dẫn về nhà (5phút) a. Bài vừa học - Về nhà trả lời lại các câu hỏi từ C3 , C4 và làm bài tập 15.1 đến 15.5 trong SBT. Hướng dẫn bài 15.5: tất cả các khớp xương đều là điểm tựa vậy có những đòn bẩy nào trong cơ thể con người? Vẽ hình biểu diển các điểm O,O1,O2 của cánh tay b. Bài sắp học: Trả lời các câu hỏi bài 17 - Soạn câu hỏi ôn tập HKI. 36. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Giáo án: Vật Lý 6. 37 Tuần: 17. BÀI TẬ P CHƯƠNG I. Tiết: 17 I) MỤC TIÊU:. Kiểm tra kiến thức của học sinh nhằm đánh giá kết quả học tập của học sinh. II) NỘI DUNG ÔN TẬP: 1) Lý thuyết: SGK 2) Bài tập: Phần trắc nghiệm Câu 1. Chọn câu trả lời đúng (2 điểm) 1. Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước, thể tích vật bằng: a. Thể tích bình tràn. c. Thể tích nước tràn từ bình tràn ra bình chứa. (b). Thể tích bình chứa. d. Thể tích nước còn lại trong bình tràn. 2. Trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam, đơn vị đo khối lượng là gì? (a). kilogam b. mét c. mét khối c. niu tơn 3. Hai lực cân bằng là hai lực: (a). Mạnh như nhau b. Ngược chiều nhau. c. Câu a, b đều sai. 4. Thể tích nước trong bình chia độ là 60 cm 3, khi thả vật rắn vào bình chia độ, nước dâng lên thể tích 80 cm3, thể tích vật là: a. 60 cm3 b. 80 cm3 (c). 20 cm3 Câu 2. Chọn kết quả đúng (2 điểm): 1. Dùng thước đo được kết quả độ dài 21,1 cm. Độ chia nhỏ nhất của thước này là: a. 1 cm b. 0,5 cm (c). 0,1 cm 2. Giới hạn đo của cân Rô béc van là khối lượng quả cân lớn nhất. a. Đúng. (b). Sai. 3. Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia. (a). Đúng. b. Sai. 4. Dùng thước thẳng có độ chia nhỏ nhất là 1cm thì cách ghi kết quả nào sau đây là ghi đúng cách: a. 2,5 cm (b). 25 cm Câu 3. Điền từ thích hợp cho trong dấu ngoặc vào chỗ trống trong các câu sau đây (2 điểm): 1. Hai lực cân bằng là hai lực ..........mạnh như nhau...................... cùng ......Phương..............nhưng ngược................chiều...............cùng tác dụng vào một vật. 2. Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta đo bằng cách ........thả..................... vật đó vào bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng ..........dâng lên......................... bằng thể tích của vật. Câu 3: Hãy điền câu mà em cho là đúng nhất vào ô trống bên dưới: 37. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Giáo án: Vật Lý 6 1 Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước trong hình là: 0. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13 cm 14. a. 1,4dm và 0,1cm (b). 14cm và 0,2cm c. 14cm và 0,2mm d. 1,4dm và 1cm 2. Có thể đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng (chọn câu sai) a. Bình chia độ b. Bình tràn c. Bằng 1cái bát +1cái đĩa+1bình chia độ (d). Bằng cân đồng hồ 3. Người ta dùng một bình chia độ chứa 55 cm 3 nước để đo thể tích của một hòn sỏi. Khi thả hòn sỏi vào bình, sỏi ngập hoàn toàn trong nước và mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100 cm3. Thể tích hòn sỏi là bao nhiêu? (a). 45 cm3 b. 55 cm3 c. 100 cm3 d. 155 cm3 4 Hai lực cân bằng là 2 lực : (chọn câu đúng) a. Mạnh như nhau, cùng tác dụng vào một vật b. Cùng phương, cùng chiều c. Cùng phương, ngược chiều (d). Câu a và c đúng Câu hỏi 1 2 3 4 Đáp án 2. Hoàn thành chổ trống sau: Người ta đo(1) …khối lượng….....của một vật bằng cân. Đơn vị đo là(2)…kg… Phần Tự luận: 1. 3m3 = ....3000................lít, 15dm3 = ....15..........lít, 6mg = ......0,006..........g, 400g = ....0,4..........kg. 2. Nêu một ví dụ về hai lực cân bằng? 3. Để đo khối lượng chất lỏng, người ta dùng cân Ro6becvan tiến hành 2 giai đoạn: - Đặt cốc lên đĩa A. Để cân thăng bằng, bên đĩa cân B đặtquả cân 50g, 20g, 5g. - Đổ chất lỏng vào cốc. Để cân thăng bằng, người ta thay quả cân 50g bằng 100g và thêm 1 quả cân 10g. Tính khối lượng chất lỏng. mcốc = 50 + 20 + 5 = 75 (g) (0,5đ) mcốc chứa nước = 100 + 20 + 5 + 10 = 135 (g) (0,5đ) => mchất lỏng= 135 – 75 = 60 (g). (1đ) 4. Trọng lực là gì? 38. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Giáo án: Vật Lý 6 5. Hiện tượng gì quan sát được khi có lực tác dụng?. Tuần: 1 8 Tiết: 1 8 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá và hiểu được một số kiến thức cơ bản về cơ học. - Biết vận dụng các công thức vào làm bài tập. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng khái quát hoá các kiến thức,vận dụng các công thức vào làm bài tập. 3.Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. II. CHUẨN BỊ: + Hệ thống câu hỏi và bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định: (1 phút) Sĩ số: 2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ ôn tập. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV: Hệ thống hoá kiến thức I. PHẦN LÝ THUYẾT bằng một số câu hỏi đưa ra trên - HS: trả lời các câu hỏi: bảng phụ treo lên bảng để HS Câu 1: Tác dụng đẩy hoặc kéo vật này lên vật trả lời. khác gọi là lực. Câu 1: Tác dụng đẩy hoặc kéo Câu 2: vật này lên vật khác gọi là gì? Lực tác dụng lên một vật: Câu 2: Lực tác dụng lên một + Có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó vật có thể gây ra những kết quả + Có thể làm vật biến dạng gì trên vật? + Vừa làm vật bị biến đổi chuyển động, vừa làm vật bị biến dạng. Câu 3: Câu 3: Trọng lực là gì? Trọng + Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên lực có phương và có chiêù như các vật. thế nào ? + Trọng lực có phương thẳng đứng, có chiều từ trên xuống dưới. Câu 4: Câu 4: Trình bày tên các loại + Các loại máy cơ đơn giản thường dùng là mặt máy cơ đơn giản? Và dùng nó phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. có tác dụng gì? + Dùng máy cơ đơn giản có tác dụng giúp con người làm việc dễ dàng hơn. Câu 5: + Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với Câu 5: Em hãy trình bày kếy lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật. 39. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Giáo án: Vật Lý 6 luận về mặt phẳng nghiêng và cho biết có mấy cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?. + Mặt phẳng nghiêng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ. + Có 3 cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng * Giảm chiều cao của vật kê. * Tăng chiều dài của vật làm mặt phẳng nghiêng. * Vừa tăng chiều dài của m.p nghiêng vừa giảm chiều cao của vật kê. Câu 6: Các yếu tố cấu tạo lên đòn bẩy gồm: * Điểm tựa là O * Điểm tác dụng của lực F1 là O1. * Điểm tác dụng của lực F2 là O2. II. PHẦN BÀI TẬP - HS: Đọc đề bài sau đó tiến hành giải theo hướng dẫn của GV. Bài 1: Tóm tắt V = 5 lít = 5 dm3 = 0,005 m3 m = 7,5kg a) D = ? b) V` = ? biết m` = 5 tạ = 500kg. Giải: a) Khối lượng riêng của cát là:. Câu 6: Trình bày các yếu tố cấu tạo lên đòn bẩy? - GV: Treo bài tập ghi sẵn lên bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt sau đó tiến hành giải. Bài 1: Biết 5 lít cát có m = 7,5 kg. a) Tính KLR của cát. b) Tính thể tích của 5 tạ cát. - GV: Đặt câu hỏi; * Bài toán đã cho biết những gì? (m = 7,5kg; V = 5 lít), cần tìm D= m = 7,5 =1500(kg /m 3) V 0 ,005 gì? (D =? ; V`= ? biết m` = 5 b) Thể tích của 5 tạ cát là: tạ). * Muốn tìm khối lượng riêng ta V = m =500 =0 ,333 (m3) D 1500 sử dụng công thức nào? ( Bài 2: Tóm tắt m D= ). m = 1200g = 1,2 kg. V 3 * Muốn tìm thể tích ta sử dụng V = 1lít = 0,001m . m a) P = ? công thức nào? ( V = D ). b) D = ? Bài 2: Khi ta muốn mua mật Giải ong chúng ta phải biết rằng cứ a) Trọng lượng của mật ong là: 1200g mật ong có thể tích là 1 P= 10. m = 10. 1,2 = 12 (N) lít. b) Khối lượng riêng của mật ong là: 1,2 a) Tính trọng lượng của mật D= m =1200( kg/m 3). = V 0. 001 ong? b) Tính KLR của mật ong? - Bài toán đã cho biết những gì ? (m = 1200g; V = 1 lít), và cần tìm gì? (P = ? ; D =?). - Muốn tìm trọng lượng ta sử dụng công thức nào? (P = 10. m) - Muốn tìm khối lượng riêng ta. 40. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Giáo án: Vật Lý 6 sử dụng công thức nào? ( D=. m ). V. D. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập kỹ các kiến thức đã ôn tập theo vở ghi và Sgk. - Giờ sau kiểm tra học kỳ I. Tuần: 1 9 Tiết: 1 9 KIỂM TRA HỌC KÌ I (Theo lịch kiểm tra nhà trường) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh vận dụng những kiến thức đã được học trong chương cơ học vào làm bài kiểm tra 2. Kỹ năng: - Suy luận và so sánh khi làm bài kiểm tra. - Biết cách trình bày bài kiểm tra. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận II. CHUẨN BỊ: - HS: Đề, giấy, bút, thước….. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Đề bài: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Để đo chiều dài của một vật (khoảng hơn 30 cm), nên chọn thước nào trong các thước đã cho sau đây là phù hợp nhất? A. Thước có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1 mm; B. Thước có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1 cm; C. Thước có GHĐ 50 cm và ĐCNN 1 mm; D. Thước có GHĐ 1 m và ĐCNN 5 cm. Câu 2: Hai lực nào sau đây được gọi là lực cân bằng? A. Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau; B. Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng cùng một vật; C. Hai lực cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau; D. Hai lực có phương trên cùng một đường thẳng, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên cùng một vật. Câu 3: Phát biểu nào sau đây về lực đàn hồi của một lò xo là đúng? 41. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Giáo án: Vật Lý 6 A. Trong hai trường hợp lò xo có chiều dài khác nhau: Trường hợp nào lò xo dài hơn thì lực đàn hồi mạnh hơn; B. Độ biến dạng của lò xo càng nhỏ thì lực dàn hồi càng nhỏ; C. Độ biến dạng của lò xo khi bị kéo dãn càng lớn thì lực đàn hồi càng nhỏ; D. Chiều dài của lò xo khi bị nén càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ. Câu 4: Khi kéo vật có khối lượng 1 kg lên theo phương thẳng đứng phải cần lực như thế nào? A. Lực ít nhất bằng 1000 N; C. Lực ít nhất bằng 10 N; B. Lực ít nhất bằng 100 N; D. Lực ít nhất bằng 1 N. Câu 5: Đơn vị trọng lượng riêng là gì? A. N/m2 B. N/m3. C. N.m3. Câu 6: Một lít (l) bằng giá trị nào dưới đây? A. 1 m3 B. 1 dm3 C. 1 cm3. D. kg/m3 D. 1 mm3. Câu 7: Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng của cùng một chất? A. d = V.D B. d = P.V C. d = 10.D D. P = 10.m Câu 8: Quả cân 800g có trọng lượng là bao nhiêu ? A. 0.8 N B. 8 N C. 80 N D. 800 N II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 9: (3 điểm) Một vật có khối lượng 600g treo vào một sợi dây cố định. a) Giải thích vì sao vật đứng yên? b) Cắt sợi dây, vật rơi xuống. Giải thích vì sao? Câu 10: (3 điểm) Biết 10 lít cát có khối lượng15 kg. a) Tính khối lượng riêng của cát b) Tính thể tích của 10 tạ cát. 4. Đáp án – Biểu điểm: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 C D B C B B C B II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 9: (3 điểm) a) Vật đứng yên vì chịu tác dụng của hai lực cân bằng (trọng lực và lực kéo của dây) T=P=6N b) Khi cắt dây, không còn lực kéo của dây nữa, trọng lực sẽ làm vật rơi xuống. Câu 10: (3 điểm) a) Khối lượng riêng của cát là: b) Thể tích của 1 tấn cát là: Công thức: D = m/V Đổi: 1 tấn = 1000kg 3 3 Đổi đơn vị 10 lít = 10 dm = 0,01 m Công thức: V = m/D 3 Tính: D = 15 / 0,01 = 1500kg/m Tính: V = 1000/1500 = 0,666 (m3) 5. Củng cố: 6. Dặn dò:. Nhận xét, đánh giá về giờ kiểm tra. Về nhà xem lại bài và đọc trước bài 15 42. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Giáo án: Vật Lý 6. Tuần 20 Tiết: 20. Bài 16 RÒNG RỌC. I.Mục tiêu: - Kiến thức: Nêu được vài thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và biết được lợi ích của chúng Biết sử dụng ròng rọc trong những trường hợp thích hợp -Kỹ năng : Biết cách đo lực kéo của ròng rọc -Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực, thích khám phá II. Chuẩn bị: Theo nhóm: -1 lực kế GHĐ 5 - Quả nặng - 2 ròng rọc cố định - Giá thí ngiệm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1 phút) Sĩ số: 2. Kiểm tra: Kết hợp trong bài học 3. Bài mới : Em cho biết để đưa lá cờ lên trên cột, (đưa hồ xây lên tầng cao) ta dùng dụng cụ gì? Như tình huống các bài trước, để đưa ống bêtông lên. Ngoài dùng đòn bẩy & MPN, người ta còn có thể dùng RR, Vậy dùng RR có lợi gì? Hoạt động của thầy - GV: quan sát hình 16.2 a) và b) các ròng rọc có những điểm nào khác nhau? - Để biết ròng rọc giúp thực hiên công việc dễ dàng thế nào chúng ta sẽ làm thí nghiệm để xác định - GV: Giới thiệu dụng cụ và cách tiến hành TN, Lưu ý: Yêu cầu đưa vật có TL.., từ dưới lên, khi dùng các loại RR thì c/đ lực & hướng kéo có khác với yêu cầu? B1: dùng lực kế đo trọng lượng của vật B2:Dùng ròng rọc cố định, xem cđ lực kéo B3: Dùng ròng rọc động, xem cđ lực kéo GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước thực. Hoạt động của trò 1. Tìm hiểu về ròng rọc : - Ròng rọc cố định: Là RR được gắn yên 1 chỗ - RR động : Là RR c/đ cùng với vật II. Ròng rọc giúp thực hiện công việc dê dàng như thế nào? 1. Thí nghiệm: - HS: tiến hành các bước thí nghiệm Cách kéo Chiều của Cường độ vật lên lực kéo lực kéo Không dùng Từ dưới ………N ròng rọc lên Dùng ròng …………. ………N. rọc cố định Dùng ròng ………… ……....N rọc động …. 43. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Giáo án: Vật Lý 6 hiện, hướng dẫn các thao tác đo; uốn nắn động tác, chú ý nhắc nhở cách cầm lực kế. -GV: Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. GV: Yêu cầu HS trả lời câu C3.. HS: -Dùng ròng rọc cố định thì chiều khác nhau, cường độ như nhau - Dùng ròng rọc động thì chiều giống nhau, lực kéo nhỏ hơn 2.Kết luận: SGK. GV: Yêu cầu HS trả lời câu C4 Như vậy dùng ròng rọc cố định ta có thể thay đổi được yếu tố nào của lực kéo? - Dùng ròng rọc động thì lực kéo thế nào với trọng lượng của vật? 4. Vận dụng GV: Yêu cầu HS trả lời các câu C5 đến C7 C5 :-Kéo cờ, đưa hồ xây lên cao C6 : - Dùng ròng rọc cố định thì thay đổi được hướng kéo, ròng rọc động thì có lợi về lực kéo 4. Hướng dẫn về nhà:6p a. Bài vừa học: Học thuộc phần kết luận, làm hết các bài tập trong phần bài ròng rọc sách BT -Đọc phần có thể em chưa biết b. Bài sắp học: hướng dẫn HS các câu 3-8 bài Ôn tập - Soạn bài ôn tập chương I. 44. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Giáo án: Vật Lý 6. Tuần: 2 1 Tiết: 2 1 Bài 17: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã được học. 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức trong thực tế, giải thích các hiện tượng có liên quan trong đời sống và sản xuất. - Củng cố và đánh giá viếc nắm vững kiến thức về cơ học. 3. Thái độ: - Tạo sự yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ: Cả lớp: Một số bảng phụ ghi sẵn một số câu hỏi và bài tập về cơ học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định: (1 phút) Sĩ số: 2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ ôn tập. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV: Kiểm tra phần chuẩn bị của - HS: Đưa phần chuẩn bị cho lớp phó học tập HS thông qua lớp phó học tập hoặc kiểm tra. các tổ trưởng. - GV: Hướng dẫn HS hệ thống các I. ÔN TẬP câu hỏi trong phần I theo từng phần. 1. Tìm hiểu về một số đ.lượng vật lý: Câu 1: Muốn đo độ dài, đo thể tích, đo Câu 1: Muốn đo độ dài ta dùng thước, đo thể tích ta khối lượng, đo lực ta dùng dụng cụ nào để dùng bình chia độ, đo khối lượng ta dùng cân Rôbecvan, đo? đo lực ta dùng lực kế. Câu 2: Hãy kể tên đơn vị đo độ dài, Câu 2: Các đơn vị đo độ dài là: m; km. đo thể đo thể tích, đo khối lượng, đo lực tích là: m3. đo khối lượng là: kg; đo lực là: N. thường dùng? Câu 3: + Gọi là lực. Câu 3: Tác dụng đẩy hoặc kéo vật + Lực tác dụng vào vật có thể gây ra 3 kết quả: này lên vật khác gọi là gì? Lực tác - Làm biến đổi chuyển động. dụng lên một vật có thể gây ra những - Làm biến dạng. kết quả nào? - Vừa biến đổi c.động vừa biến dạng. Câu 4: Thế nào được gọi là hai lực Câu 4: Hai lực cân bằng là hai lực có cường độ như cân bằng? nhau có cùng phương nhưng ngược chiều. 45. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Giáo án: Vật Lý 6 Câu 5: Lực hút của trái đất lên các vật gọi là gì? Câu 6: Viết công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng? Đơn vị của trọng lượng riêng và khối lượng riêng là gì? Câu 7: Viết công thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng, khối lượng riêng và trọng lượng riêng? GV: Hướng dẫn HS thảo luận tiếp câu 8 đến câu 11 để hệ thống về phần máy cơ đơn giản. Câu 8: Em hãy kể tên các loại máy cơ đơn giản? Câu 9: Dùng mặt phẳng nghiêng có lợi gì? Có mấy cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng? Câu 10: Đòn bẩy được cấu tạo từ mấy yếu tố? Đó là những yếu tố nào? Câu 11: Dùng ròng rọc có lợi gì?. - GV: Gọi HS lên bảng chữa bài tập. Một HS chữa bài tập 1. - GV: H.dẫn HS thảo luận chữa bài tập của các em làm trên bảng. - GV: Lưu ý HS cách ghi tóm tắt đề bài, sử dụng kí hiệu, cách trình bày phần bài giải. Bài 1: Biết 5 lít cát có khối lượng 7,5kg. a) Tính khối lượng riêng của cát. b) Tính thể tích của 5 tạ cát.. Câu 5: Lực hút của trái đất tác dụng lên vật gọi là trọng lực hay trọng lượng của vật. D. m V ;. d. p V ;trong đó:. Câu 6: + ……………. Câu 7: CT liên hệ: P = 10.m; d = 10.D. 2. Tìm hiểu về máy cơ đơn giản - HS: thảo luận tiếp câu 8 đến câu 11. sau đó đại diện từng nhóm trả lời các câu. Câu 8: Các loại máy cơ đơn giản là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. Câu 9: Dùng mặt phẳng nghiêng làm biến đổi độ lớn và hướng của lực.Khi cùng chiêud cao, MPN càng dài thì lực kéo càng giảm Câu 10: Cấu tạo của đòn bẩy gồm: + điểm tựa là O. + điểm tác dụng của lực F1 là điểm O1. + điểm tác dụng của lực F2 là điểm O2. *Nếu OO2 càng lớn thì F2 càng nhỏ Câu 11: + Dùng ròng rọc cố định làm thay đổi hướng của lực kéo. + Dùng ròng rọc động giảm được lực kéo về lực. II. BÀI TẬP: - HS: Lên bảng chữa bài tập theo các bước đã hướng dẫn. Các HS khác tham gia nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. Bài 1: Tóm tắt V = 5 lít = 5 dm3 = 0,005 m3; m = 7,5 kg. a) D = ? b) V`= ? biết m` = 5 tạ = 500kg. Giải: a) Khối lượng riệng của cát là: D. m 7,5  1500 V 0,005 (kg/m3).. b) Thể tích của 5 tạ cát là: m. 500. Bài 2: Tính khối lượng và trọng V  D  1500  0,33 (m3). lượng của một chiếc đầm sắt có thể Tương tự HS tham gia thảo luận bài tập 2. tích là 60 dm3. - GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi III. TRÒ CHƠI Ô CHỮ. ô chữ theo thể lệ trò chơi: - HS: Chia thành 2 nhóm, tham gia trò chơi 46. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Giáo án: Vật Lý 6 + Bốc thăm ngẫu nhiên câu hỏi - HS: Ở dưới là trọng tài và cổ vũ cho các bạn tương tự với thứ tự hàng dọc của ô tham gia. chữ. + Trong vòng 20 giây (có thể cho HS ở dưới đếm từ 1 đến 20) kể từ lúc đặt câu hỏi và điền vào chỗ trống. Nếu quá thời gian không được tính điểm. 5. Hướng dẫn về nhà: a. Bài vừa học - Ôn tập lại các câu hỏi đã trả lời trong giờ ôn tập. - Bài tập về nhà: bài 2 Tương tự bài 1 đã chữa trên lớp, GV hướng dẫn HS bài tập 2 để về nhà hoàn thành lời giải.. b. Bài sắp học: xem trước thật kỹ bài 18. 47. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Giáo án: Vật Lý 6. Tuần 2 : 2 Tiết: 2 2 Chương II – Nhiệt học Bài 18. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. - Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. - Tìm được các hiện tượng thực tế chứng tỏ vật nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi, các chất rắn khác nhau nở vì nhiết khác nhau. - Giải thích được một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt của chất rắn. - Biết sử dụng bảng độ tăng chiều dài của các thanh kim loại bằng các chất khác nhau để rút ra nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, trung thực trong khi hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: Một quả cầu kim loại, và một vòng kim loại, một đèn cồn, một chậu nước, khăn sạch. Cả lớp: Tranh vẽ phóng to hình tháp Épphen, 18.1, 18.2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định: (1 phút) Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: (5phút) - Viết công thức tính trọng lượng riêng, KLR, hệ thức liên hệ giữa TL&KL. Nêu rõ tên và đơn vị đo của các đại lượng 3. Bài mới: Nêu tình huống vào bài (SGK), giữa các mối cầu có một khoảng hở để làm gì?. Hoạt động của thầy - GV: Giới thiệu đồ dùng thí nghiệm - GV: Tiến hành TN theo đúng trình tự ba bước trình bày trong SGK. - GV: Qua kết quả TN GV hướng dẫn HS. Hoạt động của trò 1. THÍ NGHIỆM - HS: Quan sát GV làm TN 2. TRẢ LỜI CÂU HỎI - HS: Thảo luận về các câu theo hướng dẫn của 48. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Giáo án: Vật Lý 6 trả lời câu C1, C2. Từ thí nghiệm vừa xem chúng ta có thể rút ra kết luận gì ? - GV: Yêu cầu HS chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống. - GV: Treo bảng ghi độ tăng thể tích của các thanh kim loại lên bảng. - GV: Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu C4.. GV. C1: Vì quả cầu nở ra khi nóng lên. C2: Vì quả cầu co lại khi lạnh đi 3. KẾT LUẬN - HS: hoàn thành câu C3. C3: a) Thể tích của quả cầu (1) tăng khi nóng lên. b) Thể tích của quả cầu giảm khi (2) lạnh đi. - HS: Đọc bảng và trả lời câu C4. C4: Các chất rấn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - GV: Yêu cầu HS lần lượt đọc và trả lời 4. VẬN DỤNG: các câu C5, C6, C7. C5: Phải nung nóng khâu dao, liềm vì khi được nung nóng khâu nở ra dễ tra vào cán khi nguội đi, khâu co lại xiết chặt vào cán dao, - GV: Yêu cầu HS tiến hành lại TN kiểm liềm. tra câu C6. C6: Nung nóng vòng kim loại. C7: Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên, thép nở ra, nên thép dài ra. (tháp cao lên). 4. Củng Cố: (3 phút) + GV: Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK. + Giải thích một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt của chất rắn. 5. Hướng dẫn về nhà (5phút) a. Bài vừa học + Về nhà học bài theo vở ghi + GSK. + Trả lời lại các C1 đến C7 vào vở. + Làm bài tập trong SBT. b. Bài sắp học: - Xem trước bài 19 - Tại sao khi nấu nước ta không nên đổ đầy ấm. 49. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Giáo án: Vật Lý 6. Tuần : Tiết:. 2 3 2 3. Ngày soạn:. Bài 19: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được thể tích chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi, các chất lỏng khác nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau. Tìm được một số ví dụ và giải thích được về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. 2. Kỹ năng: - Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng. - Nhận biết được các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất lỏng để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. - Giải thích được một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt của chất lỏng. - Tiến hành được thí nghiệm chứng minh sự nở vì nhiệt của chất lỏng. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin. II. CHUẨN BỊ: + Mỗi nhóm: Một bình thuỷ tinh đáy bằng, một ống thuỷ tinh thẳng có thành dày, một nút cao su có đục lỗ, một chậu thuỷ tinh, nước có pha màu, một phích nước nóng, nước lạnh. + Cả lớp: Tranh vẽ phóng to hình 19.3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định: (1 phút) Sĩ số: 2. Kiểm tra: (5 phút) - Trình bày những đặc điểm của sự nở vì nhiệt của chất rắn ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV: Dựa vào mẩu hội thoại mở đầu bài - HS suy nghĩ dự đoán tình huống đầu học vào bài. bài. - GV: Giới thiệu các dụng cụ cần thiết để 1. THÍ NGHIỆM: làm TN, nhắc nhở HS cần chú ý khi tiến a) Chuẩn bị: 50. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Giáo án: Vật Lý 6 hành TN khi dùng bình thuỷ tinh, chậu thuỷ tinh, phích nước nóng để tránh đổ vỡ và bỏng. - GV: Hướng dẫn HS thực hiện TN theo các bước như trong SGK. - GV: Theo dõi việc làm TN của các nhóm, kịp thời biểu dương các nhóm làm đúng và uốn nắn các nhóm làm sai quy trình. Sau khi các nhóm làm song TN. - GV: Ghi tên mục 2 lên bảng và yêu cầu HS trả lời câu C1: - GV: Yêu cầu HS tiến hành TN và trả lời câu C2. - GV: Treo hình 19.3 phóng to lên bảng. - GV: Yêu cầu HS mô tả TN trong hình vẽ. - GV: Yêu cầu HS dựa vào kết quả TN trên hình để rút ra kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau.. - GV: Yêu cầu HS hoàn thành câu trả lời câu C4. - GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận chung cho bài học hôm nay: GV: Gọi HS đọc kết luận của nhóm mình và nhận xét.. - GV: Hướng dẫn HS trả lời câu C5, C6, C7. và thảo luận về các câu trả lời khi cần thiết.. - HS: Nhận dụng cụ TN. b) Tiến hành thí nghiệm: - HS: Tiến hành TN theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV. - HS: Quan sát hiện tượng xảy ra: Mực nước trong ống thuỷ tinh dâng lên. 2. TRẢ LỜI CÂU HỎI: - HS: Nghiên cứu trả lời câu C1. C1: Mực nước trong ống thuỷ tinh dâng lên, vì nước nóng lên, nở ra. - HS: Tiến hành TN để kiểm chứng: C2: Mực nước trong ống thuỷ tinh tụt xuống, vì nước lạnh đi, co lại. - HS: Quan sát hình 19.3 và mô tả TN ở hình này. C3: Nhận xét: Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 3. KẾT LUẬN - HS: trả lời C4: C4: (1) tăng (2) giảm (3) không giống nhau - Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 4. VẬN DỤNG: - HS: trả lời C5, C6, C7: C5: Vì khi đun nóng nước trong ấm nóng lên, nở ra và tràn ra ngoài. C6: Để tránh tình trạng nắp bật ra khi chất lỏng đựng trong chai nở vì nhiệt. C7: Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên nhiều hơn.. 4. Củng cố: (2 phút) - GV: Yêu cầu HS trình bày nội dung phần ghi nhớ. 5. Hướng dẫn về nhà (5phút) a. Bài vừa học - Về nhà học bài theo vở ghi + SGK. - Làm bài tập trong sách bài tập, và trả lời lại các C1 đến C7 vào vở. b. Bài sắp học - Chuẩn bị trước bài 20: “Sự nở vì nhiệt của chất khí”. 51. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Giáo án: Vật Lý 6 - Tại sao khi trời nắng không nên bơm xe quá căng. Tuần : Tiết:. 2 4 2 4 Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất khí. - Hiểu được: Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi, các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất khí để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. - Tìm được ví dụ và giải thích được một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt của chất khí. - Làm được thí nghiệm trong bài và biết cách đọc biểu bảng để rút ra được kết luận. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận trong khi tiến hành thí nghiệm, yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ: - Mỗi nhóm: một bình thuỷ tinh bằng đáy, một ống thuỷ tinh thẳng, một lỗ cao su có lỗ, một cốc nước màu, - Cả lớp: Tranh phóng to hình 20.3 và bảng 20.1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định: (1 phút) Sĩ số: 2. Kiểm tra:(5 phút) - Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng? - Chữa bài tập 19.2 (SBT). 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV: Yêu cầu HS đọc phần đối thoại - HS: Đọc phần thông tin đầu bài sau đó 52. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Giáo án: Vật Lý 6 giưã An và Bình trong phần mở đầu SGK. - GV: Tiến hành TN minh hoạ. - GV: Thông báo: Như vậy hiện tượng quả bóng bàn nhúng vào trong nước nóng phồng lên là đúng, nhưng do nguyên nhân nào Vậy chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. - GV: Giới thiệu thí nghiệm ở hình 20.2 SGK và phân công đồ dùng thí nghiệm cho các nhóm. - GV: Yêu cầu một HS đọc các bước tiến hành thí nghiệm. - GV: Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm (Lưu ý khi thấy giọt nước màu đi lên gần miệng ống có thể bỏ tay áp vào bình cầu để trấnh giọt nước màu ra ngoài). - GV: Điều khiển HS trả lời câu C1, C2, C3, C4. - GV: Nhận xét các câu trả lời khi học sinh trả lời. - GV: Treo bảng 20.1 cho HS quan sát. - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt như thế nào? - GV: Hãy so sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng và khí. - GV: Hướng dẫn HS rút ra kết luận của cả bài. Thông qua chọn điền vào ô trống.. - GV: Tổ chức cho HS thảo luận và trả lời các câu C7, C8.. thảo luận trả lời câu hỏi. HS: Dự đoán nguyên nhân: + Vì nước nóng làm quả cầu dãn nở. + Vì khí bên trong làm cho quả cầu phồng lên.. 1. THÍ NGHIỆM: a) Chuẩn bị: b) Tiến hành thí nghiệm: - HS: Đọc các bước tiến hành thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của HS. HS: Quan sát hiện tượng xảy ra với giọt nước màu. 2. Trả lời câu hỏi: HS: trả lời C1, C2, C3, C4. C1: Giọt nước màu đi lên chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng. C2: Giọt nước màu đi xuống chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm. C3: Do không khí trong bình nóng lên. C4: Do không khí trong bình lạnh đi. - HS: Quan sát bảng 20.1 để rút ra những nhận xét. * Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. * Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. 3. KẾT LUẬN: - HS: Tiến hành cá nhân để hoàn thành câu C6: C6: (1) tăng (2) lạnh đi (3) ít nhất (4) nhiều nhất. * Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. * Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. * Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. 4. VẬN DỤNG: HS: trả lời C7, C8. C7: Vì không khí trong quả bóng nóng 53. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Giáo án: Vật Lý 6 lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên - GV: Treo hình 20.3 lên bảng và yêu cầu như cũ. HS quan sát và giải thích hiện tượng C8: Trọng lượng riêng của không khí m trong hình vẽ. d 10. V . được xác định bằng CT: 4. Củng cố: (3 phút) - GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - So sánh sự nở vì nhiệt của các chất. 5. Hướng dẫn về nhà (3 phút) a. Bài vừa học - Về nhà học bài theo vở ghi + SGK. - Trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C9 vào vở ghi. Làm bài tập trong SBT. b. Bài sắp học: -Xem trước bài 21 - Trả lời câu hỏi vào bài Tuần : Tiết:. 2 5 2 5 Bài 21. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn. - Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép. 2. Kỹ năng: - Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn. - Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. - Giải thích được một số ứng dụng đơn giản. - Phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép. - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. 3. Thái độ: - Tạo thái độ cẩn thận, nghiêm túc khi tiến hành thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: Một băng kép, và giá thí nghiệm để lắp băng kép, đền cồn. Cả lớp: dụng cụ thí nghiệm hình 21.1 SGK. Cồn,bông, một chậu nước, khăn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định: Sĩ số: 2. Kiểm tra: (5 phút) - Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất khí. So sánh điểm giống nhau và khác nhau của sự nở vì nhiệt của ba chất rắn, lỏng, khí. 54. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Giáo án: Vật Lý 6 3. Bài mới: tất cả các chất đều nở ra khi nóng lên & co lại khi lạnh đi hện tượng này có thể gây ra những thiệt hại nhưng cũng có thể làm những việc lợi ích vậy người ta ứng dụng hiện tượng này trong thực tế như thế nào? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV: Treo hình 26.1 lên bảng và giới thiệu nội dung trong ảnh và đăt câu hỏi: + Tại sao đường ray bị uốn cong như - HS: Thảo luận và trả lời câu hỏi nêu vấn trong ảnh. đề của GV: * Đường ray bị dãn dài ra. * Bị cong đi. * Có thể là khi vật rắn dãn nở vì nhiệt bị chặn lại sẽ tạo ra một lực rất lớn. - GV: Tiến hành TN theo hướng dẫn trong SGK. - GV: Hướng dẫn HS mô tả hiện tượng và rút ra kết luận bằng cách trả lời câu hỏi C1, C2. - Muốn thanh chắn biến (gãy) thì phải có gì tác dụng? - GV: Cho HS quan sát hình 21.1 b và cho biết phải thay đổi vị trí của chốt ngang và ốc như thế nào? - GV: Yêu cầu HS dự đoán sau khi đã quan sát hình vẽ. Sau khi dự đoán, GV làm TN kiểm chứng hướng dẫn HS rút ra nhận xét trong trường hợp này. - GV: Hướng dẫn HS rút ra kết luận chung bằng cách trả lời C4. * Tích hợp: - Tại sao đường ray xe lửa, nhà, cửa, cầu... người ta lại cần tạo ra các khoảng cách nhất định? - Trong thời tiết qua lạnh hay qua nóng ta cần có biện pháp gì để giữ nhiệt cho cơ thể?. - GV: Treo hình vẽ 21.2 và 21.3 lên bảng. Yêu cầu HS nhận xét và trả lời. I. LỰC XUẤT HIỆN TRONG SỰ CO DÃN VÌ NHIỆT. 1. Thí nghiệm: - HS: Quan sát thí nghiệm do GV tiến hành để rút ra kết luận theo hướng dẫn của GV. 2. Trả lời câu hỏi. - HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C1., C2. C1: Thanh thép nở ra (dãn dài ra). C2: Khi dãn nở vì nhiệt nếu bị ngăn cản thanh thép có thể sẽ gây ra một lực rất lớn. C3: Khi co lại vì nhiệt nếu bị ngăn cản thanh thép có thể sẽ gây ra một lực rất lớn. 3. Kết luận: - HS: Thảo luận nhóm hoàn thành câu C4 sau đó rút ra kết luận chung. C4: a> (1) nở ra (2) lực b> (3) vì nhiệt (4) lực. - Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản sẽ gây ra một lực rất lớn. * HS: - Trong xây dựng(đường ray xe lửa, nhà, cửa, cầu...) cần tạo ra khoảng cách nhất định để các phần đó giãn nở. - Cần có biện pháp bảo vệ cơ thể, giữ ấm vào mùa đông, làm mát vào mùa hè để tránh bị sốc nhiệt, tránh ăn uống thức ăn qua nóng hoặc quá lạnh. 4. Vận dụng: - HS: Quan sát tranh và thảo luận trả lời câu C5, C6. 55. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Giáo án: Vật Lý 6 câu C5, C6.. - GV: Yêu cầu HS quan sát và mô tả băng kép đã phát cho mỗi nhóm. - GV: Yêu cầu HS lắp TN như hình 21.4 a,b dự đoán hiện tượng xảy ra. - GV: Hướng dẫn HS làm TN và rút ra kết luận về câu C7, C8. - GV: Yêu cầu HS trả lời câu C9. - GV: Treo hình 21.5 lên bảng và mô tả cấu tạo của bàn là. - GV: Hướng dẫn HS Thảo luận và trả lời câu C10.. C5: Có để khe hở vì khi trời nóng nếu không để hở sự nở vì nhiệt của đường ray sẽ bị ngăn cản gây ra lực rất lớn làm đường ray bị cong lại. II. BĂNG KÉP. - HS: Quan sát và mô tả cấu tạo của băng kép. Và sau đó đưa ra nhận xét. 1. Thí nghiệm: - Băng kép được cấu tạo từ hai chất rắn khác nhau. - HS: tiến hành TN và quan sát để trả lời câu C7, C8, C9. 2. Trả lời câu hỏi: C7: Đồng và thép nở vì nhiệt khác nhau. C8: Cong về thanh đồng, C9: Cong về phía thanh thép. 3. Vận dụng: - HS: Quan sát và thảo luận để trả lời câu C10. C10. Khi đủ nóng băng kép cong lại về phía thanh đồng làm ngắt mạch điện. (Thanh đồng nằm trên). 4. Củng Cố: (3 phút) - GV: Yêu cầu HS trình bày nội dung phần ghi nhớ. - Nêu cấu tạo của băng kép. 5. Hướng dẫn về nhà (4phút) a. Bài vừa học - Về nhà học bài và trả lời lại tất cả các câu hỏi từ C1 đến C10. - Bài tập về nhà: 21.1 đến 21.5 (SBT). b. Bài sắp học: -Xem trước bài 22 - Chuẩn bị theo nhóm một nhiệt kế y tế.. 56. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Giáo án: Vật Lý 6. Tuần 26 Tiết 26. Bài 22 NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI. I.MỤC TIÊU: - Nhận biết cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế - Phân biệt nhiệt giai Cenxiut và Farenhai, cách chuyển đổi giữa 2 nhiệt giai - Kỹ năng sử dụng nhiệt kế đúng mục đích - Thái độ nghiêm túc trong học tập II. Chuẩn bị: -Một số loại nhiệt kế III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) -Tính chất hoạt động của băng kếp là thế nào? Băng kép dùng để làm gì? - Tại sao mối cầu phải có khoảng hở? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - GV: Thông báo:Trong các bài trước chúng ta đã được học về sự dãn nở vì nhiệt của các chất. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một số ứng dụng của hiện tượng này. - GV: Treo hình 26.1 lên bảng và giới thiệu nội dung trong ảnh và đăt câu hỏi: + Tại sao đường ray bị uốn cong như. Hoạt động của trò - HS: Thảo luận và trả lời câu hỏi nêu vấn đề của GV: * Đường ray bị dãn dài ra. * Bị cong đi. * Có thể là khi vật rắn dãn nở vì nhiệt bị 57. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Giáo án: Vật Lý 6 trong ảnh.. - GV: Tiến hành TN theo hướng dẫn trong SGK. - GV: Hướng dẫn HS mô tả hiện tượng và rút ra kết luận bằng cách trả lời câu hỏi C1, C2. - GV: Cho HS quan sát hình 21.1 b và cho biết phải thay đổi vị trí của chốt ngang và ốc như thế nào? - GV: Yêu cầu HS dự đoán sau khi đã quan sát hình vẽ. Sau khi dự đoán, GV làm TN kiểm chứng hướng dẫn HS rút ra nhận xét trong trường hợp này. - GV: Hướng dẫn HS rút ra kết luận chung bằng cách trả lời C4.. * Tích hợp: - Tại sao đường ray xe lửa, nhà, cửa, cầu... người ta lại cần tạo ra các khoảng cách nhất định? - Trong thời tiết qua lạnh hay qua nóng ta cần có biện pháp gì để giữ nhiệt cho cơ thể?. - GV: Treo hình vẽ 21.2 và 21.3 lên bảng. Yêu cầu HS nhận xét và trả lời câu C5, C6.. - GV: Yêu cầu HS quan sát và mô tả băng kép đã phát cho mỗi nhóm. - GV: Yêu cầu HS lắp TN như hình 21.4 a,b dự đoán hiện tượng xảy ra.. chặn lại sẽ tạo ra một lực rất lớn. I. LỰC XUẤT HIỆN TRONG SỰ CO DÃN VÌ NHIỆT. 1. Thí nghiệm: - HS: Quan sát thí nghiệm do GV tiến hành để rút ra kết luận theo hướng dẫn của GV. 2. Trả lời câu hỏi. - HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C1., C2. C1: Thanh thép nở ra (dãn dài ra). C2: Khi dãn nở vì nhiệt nếu bị ngăn cản thanh thép có thể sẽ gây ra một lực rất lớn. C3: Khi co lại vì nhiệt nếu bị ngăn cản thanh thép có thể sẽ gây ra một lực rất lớn. 3. Kết luận: - HS: Thảo luận nhóm hoàn thành câu C4 sau đó rút ra kết luận chung. C4: a> (1) nở ra (2) lực b> (3) vì nhiệt (4) lực. - Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản sẽ gây ra một lực rất lớn. * HS: - Trong xây dựng(đường ray xe lửa, nhà, cửa, cầu...) cần tạo ra khoảng cách nhất định để các phân fđó giãn nở. - Cần có biện pháp bảo vệ cơ thể, giữ ấm vào mùa đông, làm mát vào mùa hè để tránh bị sốc nhiệt, tránh ăn uống thức ăn qua nóng hoặc quá lạnh. 4. Vận dụng: - HS: Quan sát tranh và thảo luận trả lời câu C5, C6. C5: Có để khe hở vì khi trời nóng nếu không để hở sự nở vì nhiệt của đường ray sẽ bị ngăn cản gây ra lực rất lớn làm đường ray bị cong lại. II. BĂNG KÉP. - HS: Quan sát và mô tả cấu tạo của băng kép. Và sau đó đưa ra nhận xét. 1. Thí nghiệm: - Băng kép được cấu tạo từ hai chất rắn khác nhau. 58. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Giáo án: Vật Lý 6 - GV: Hướng dẫn HS làm TN và rút ra - HS: tiến hành TN và quan sát để trả lời kết luận về câu C7, C8. câu C7, C8, C9. 2. Trả lời câu hỏi: - GV: Yêu cầu HS trả lời câu C9. C7: Đồng và thép nở vì nhiệt khác nhau. C8: Cong về thanh đồng, C9: Cong về phía thanh thép. - GV: Treo hình 21.5 lên bảng và mô tả 3. Vận dụng: cấu tạo của bàn là. - HS: Quan sát và thảo luận để trả lời câu - GV: Hướng dẫn HS Thảo luận và trả C10. lời câu C10. C10. Khi đủ nóng băng kép cong lại về phía thanh đồng làm ngắt mạch điện. (Thanh đồng nằm trên). Tuần 27 Tiết 27 KIỂM TRA I TIẾT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về sự nở vì nhiệt của các chất. 2. Kỹ năng: - Vận dụng những kiến thức đã học về nhiệt học vào làm bài kiểm tra. - Giúp các em học sinh làm quen với các dạng bài tập trắc nghiệm, vẽ đồ thị. - Rèn luyện kỹ năng cẩn thận, so sánh, suy luận. - Biết cách trình bày bài kiểm tra. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, trung thực, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: - GV: Đề kiểm tra phô tô. - HS: Dụng cụ học tập , giấy làm bài kiểm tra. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định: Sĩ số: 2. Kiểm tra: Không. 3. ĐỀ BÀI: KIỂM TRA I TIẾT Môn : Vật lý 6. 59. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Giáo án: Vật Lý 6 Điểm. Lời phê của thầy giáo. Câu 1: Khoanh tròn câu đúng trong các câu sau (1đ) Khi một vật rắn được làm lạnh đi thì: A. Khối lượng của vật giảm đi; C. Trọng lượng của vật giảm đi; B. Thể tích của vật giảm đi; D. Trọng lượng của vật tăng lên. Câu 2. Dùng từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống. (4đ) a. Chất rắn, chất lỏng, chất khí đều……………………khi nóng lên, và co lại khi………………… b. Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ là:…………………………. c. Nước đá đang tan, trong nhiệt giai……………….......... là 0 0C tương ứng với nhiệt độ..................trong nhiệt giai Farenhai. d. Khi co, nở vì nhiệt, chất rắn có thể gây ra ………………………….. Câu 3: Tính xem 300C, 420C ứng với bao nhiêu 0F ? (3đ) Câu 4: Khi làm thí nghiệm đo sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian ta được kết quả như sau (2đ) Thời gian (phút) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 0 Nhiệt độ ( C) 25 28 31 34 37 40 43 46 49 52 55 Dựa vào bảng trên em hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian? 4. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM. Câu 1: B. Thể tích của vật giảm đi. (1 điểm) Câu 2: Mỗi câu a; c: 1 điểm, mỗi câu b; d: 0,5 điểm Câu a: nở ra - lạnh đi. Câu c: Xenxiut - 320F. Câu b: nhiệt kế. Câu d: Lực rất lớn 0 0 0 Câu 3: (3 điểm) 30 C = 0 C + 30 C b = 320F + (30. 1,8)0F c = 320F + 540F = 860F . (1,5 điểm) 0 0 0 d 42 C = 0 C + 42 C e = 320F + (42. 1,8)0F f = 320F + 75,60F = 107,60F . (1,5 điểm) Câu 3: (3 điểm) Học sinh vẽ đúng và chính xác đồ thị biểu diễn của nhiệt độ theo thời gian. 4. Củng cố: - Thu bài và nhận xét ý thức làm bài của HS trong giờ kiểm tra. 5. Dăn dò: Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài tiếp theo.. 60. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Giáo án: Vật Lý 6. Tuần 2 : 8 Tiết: 2 8 Bài 23: KIỂM TRA THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ I. MỤC TIÊU: Kỹ năng: - Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế. - Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ được đường biểu diễn theo sự thay đổi này. - Biết cách tổ chức và làm việc theo nhóm để đạt hiệu quả cao. Thái độ: - Có thái độ cẩn thận, trung thực và chính xác trong việc tiến hành thí nghiệm và viết báo cáo. II. CHUẨN BỊ: - Mỗi nhóm: Một nhiệt kế y tế; nhiệt kế thủy ngân, một bình thủy tinh, một giá treo, một đèn cồn. 61. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Giáo án: Vật Lý 6 - Cả lớp: Chép sẵn mẫu báo cáo thực hành vào giấy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Nhiệt kế, nhiệt giai là gì? Có mấy loại nhiệt giai? Nêu đơn vị của các loại nhiệt giai này. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS ở - HS: Đưa dụng cụ thí nghiệm và mẫu báo nhà. cáo viết sắn để trên mặt bàn cho GV kiểm - GV: Kiểm tra các dụng cụ thí nghiệm tra. cần thiết để làm thí nghiệm ở mỗi nhóm. - GV: Nhắc nhở HS về thái độ cẩn thận - HS: Lắng nghe sự căn dặn của GV về trong khi làm thí nghiệm ở mỗi nhóm, thái độ khi tiến hành thí nghiệm. - GV: Hướng dẫn HS theo các bước tiến hành. + Tìm hiểu 5 đặc điểm của nhiệt kế y tế ghi vào mẫu báo cáo. + Đo theo tiến trình trong SGK. - GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm I như trong SGK. - GV: Hướng dẫn HS ghi kết quả vào báo cáo. Cho một số HS đọc kết quả. Hướng dẫn HS thảo luận về kết quả đo để rút ra nhận xét. - GV: Chốt lại: Nhiệt độ của người bình thường từ khoảng 36,50C đến 37,50C. - GV: Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra nguyên nhân dẫn đến những kết quả đo nằm ngoài các giá trị trên. - GV: Hướng dẫn HS làm TN II. - GV: Y/cầu HS phân công người phụ trách từng công việc. + Nhóm trưởng chịu trách nhiệm điều hành chung và vấn đề an toàn khi làm trhí nghiệm. + Một người theo dõi đồng hồ để đếm phút. + Một người theo dõi nhiệt kế để đọc nhiệt độ t.ứng với từng phút. + Một người ghi kết quả vào bảng. + Những người còn lại chịu trách nhiệm theo dõi những hoạt động trên để phát hiện sai lầm nếu có. - GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm II. I. ĐO NHIỆT ĐỘ CƠ THỂ: - HS: Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV. - HS: Quan sát nhiệt kế y tế để trả lời các câu hỏi từ C1 đến C5. - HS: làm thí nghiệm theo nhóm, theo các bước sau. + Phân công trong nhóm. + Tiến hành đo. + Ghi kết quả đo. + Thảo luận về kết quả đo. - HS: Thảo luận về kết quả thí nghiệm để rút ra nhận xét.. II. ĐO NHIỆT ĐỘ CỦA NƯỚC KHI ĐUN: - HS: Tổ chức nhóm phân công người phụ trách từng công việc cụ thể. - HS: Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. Từng người tiến hành nhiệm vụ của mình. - HS: Sau khi có kết quả đo của nhóm, mỗi HS ghi kết quả vào báo cáo của mình và sử lí cá nhân các kết quả này, không trao đổi ở trong nhóm.. 62. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Giáo án: Vật Lý 6 như trong SGK.cách ghi kết quả vào bảng theo dõi nhiệt độ trong báo cáo và cách vẽ đồ thị. - GV: Hướng dẫn HS xếp lại gọn gàng - HS: Thu dọn dụng cụ dưới sự hướng các dụng cụ thí nghiệm. dẫn của GV. Chú ý: + Tháo nhiệt kế ra khỏi giá và để vào hộp. + Đậy nắp đèn cồn. + Lau khô b.ghế nếu có nước đổ. 4. Củng Cố: (2 phút) - GV: Nhân xét về hoạt động của các nhóm, đặc biệt chú ý đánh giá thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. - GV: Cho điểm các nhóm về khâu tổ chức hoạt động thực hành ở lớp. 5. Hướng dẫn về nhà (4phút) a. Bài vừa học - Về nhà hoàn thành nốt mẫu báo cáo thực hành tuần sau nộp. b. Bài sắp học: -Xem trước bài 24 -Muốn làm nước thành đá, em phải làm sao?. Tuần 2 : 9 Tiết: 2 9 Bài 24: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất. - Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn. - Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy. 2. Kỹ năng: - Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn. - Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản. 3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ khi vẽ đường biểu diễn. 63. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Giáo án: Vật Lý 6 II. CHUẨN BỊ: Đối với mỗi học sinh: Mỗi học sinh một thước kẻ, một bút chì, một tờ giấy kẻ ô vuông. Cả lớp: Một giá đỡ thí nghiệm; hai kẹp vạn năng; một nhiệt kế chia độ tới 100 0C; một đèn cồn; một kiềng và lưới đốt; một cốc đốt; một ống nghiệm và một que khuấy; băng phiến tán nhỏ, nước; một bảng phụ có kẻ sẵn bảng kết quả thí nghiệm 24.1 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: (2p) GV chiếu lên màn hình nội dung câu hỏi kiểm tra. Hãy chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống của các câu sau: a) Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ là:............................. b) Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng...........................của các chất. c) Để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi phải dùng.................................... “Đáp án: Nhiệt kế, dãn nở vì nhiệt, nhiệt kế thủy ngân”. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV: Yêu cầu HS đọc phần thông tin đầu bài trong SGK về pho tượng đồng ở đền - HS: Đọc phần thông tin đầu bài trong Quán thánh. SGK. - GV: Nêu vấn đề: Theo các em để đúc một pho tượng đồng như pho tượng Huyền Thiên Trấn Vũ người ta phải làm - HS: Dự đoán và thảo luận về quy trình những việc gì? đúc đồng, nêu được ba giai đoạn chính: - GV: Hướng dẫn HS thảo luận để dẫn + Nấu đồng nóng chảy. đến quy trình đúc tượng đồng: làm khuôn, + Đổ đồng nóng chảy vào khuôn. đun cho đồng nóng chảy rồi đổ vào + Để nguội cho đồng đông đặc lại. khuôn, chờ cho đồng nguội đi đông đặc lại rồi tháo khuôn, hoàn chỉnh pho tượng. - GV: Trước hết chúng ta tìm hiểu những I. SỰ NÓNG CHẢY. đặc điểm của sự nóng chảy. 1. Thí nghiệm: - GV: Để tìm hiểu những đặc điểm của sự nóng chảy chúng ta phải làm thí nghiệm. - HS: Quan sát các dụng cụ và cách bố trí - GV: Lắp ráp thí nghiệm trên bàn giáo các dụng cụ này để làm thí nghiệm về sự viên và giới thiệu chức năng của từng nóng chảy. dụng cụ trong thí nghiệm và giới thiệu cách tiến hành thí nghiệm. (Theo dõi sự chuyển thể của băng phiến theo nhiệt độ) - GV: Treo bảng 24.1 lên bảng và nêu - Để toàn bộ khối băng phiến nóng lên cách theo dõi để ghi lại kết quả thí đều và chậm, thuận lợi cho việc theo dõi nghiệm và trạng thái của băng phiến. nhiệt độ của băng phiến. * GV: Lưu ý cho HS: Qua TN có thể kết quả làm TN về sự nóng chảy của băng phiến không chính xác là do sự sai số của nhiệt kế, cách đọc số chỉ trên nhiệt kế, do 64. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Giáo án: Vật Lý 6 băng phiến lẫn tạp chất nhiều... Vì thế qua TN biểu diễn HS nắm được sự chuyển thể của băng phiến theo nhiệt độ. Sau đó GV đưa TN ảo HS quan sát => giới thiệu kiểu TN này gọi là TN bằng “bút chì và giấy”. - GV: Yêu cầu HS quan sát vào bảng 24.1 và nêu thông tin thu thập từ ba số liệu đăc trưng. - GV: H.dẫn HS vẽ đường b.diễn sự thay đổi n.độ của băng phiến theo t.gian dựa vào bảng 24.1. - GV: Yêu cầu HS dựa vào đường biểu diễn để trả lời câu C1 đến C4. - GV: Hướng dẫn HS chọn từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống trong câu C5. - GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về sự nóng chảy trong thực tế đời sống. - GV: Thông báo: Băng phiến nóng chảy ở 800C vậy các chất khác có nóng chảy ở 800C hay không? - GV: Treo bảng nhiệt độ nóng chảy của một số chất lên bảng và đặt câu hỏi.. 2. Phân tích kết quả thí nghiệm. - HS: Quan sát bảng 24.1. phát biểu và thảo luận về thông tin có thể thu thập được từ các số liệu trong hàng của bảng.. - HS: Vẽ đường biểu diễn vào giấy kẻ ô vuông theo hướng dẫn của GV. - HS: trả lời các câu C1 đến C4: 3. Kết luận: - HS: hoàn thành câu câu C5: C5: a) (1) 800C. b) (2) không thay đổi. - HS: tìm ví dụ minh họa về sự nóng chảy trong thực tế đời sống.. - HS: Rút ra kết luận chung về sự nóng chảy. - Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng. - GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận chung - Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt về sự nóng chảy. độ xác định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. * Tích hợp: Theo em sự nóng lên của - Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ Trái đất sẽ gây ra những tác hại gì? của vật không thay đổi. * HS: - Do sự nóng lên của Trái Đất mà băng ở - Để giảm tác hại của mực nước biển hai địa cực tan ra làm mực nước biển dâng cao cần có những kế hoạch gì? dâng cao =>có nguy cơ nhấn chìm nhiều khu vực đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. - Để giảm thiểu tác hại của mực nước biển dâng cao, các nước trên thế giới (đặc biệt các nước phát triển) cần có kế hoạch giảm lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính. 4. Củng Cố: (1 phút) - GV: Yêu cầu HS nêu lại kết luận chung về sự nóng chảy. - Nêu một số ví dụ minh họa về sự nóng chảy của một số chất. 5. Hướng dẫn về nhà (4phút) 65. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Giáo án: Vật Lý 6 a. Bài vừa học - Trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C5 vào vở học. Làm bài tập trong SBT. - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. b. Bài sắp học: -Xem trước phần tiếp theo. Tuần 3 : 0 Tiết: 3 0 Bài 25: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (Tiếp) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của các chất. - Nhận biết được sự đông đặc là quá trình ngược lại với quá trình nóng chảy và những đặc điểm của quá trình này. 2. Kỹ năng: - Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông đặc - Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình đông đặc. - Vận dụng được kiến thức về quá trình chuyển thể của sự nóng chảy và đông đặc để giải thích một số hiện tượng thực tế. 66. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Giáo án: Vật Lý 6 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ khi tiến hành vẽ đường biểu diễn. II. CHUẨN BỊ: - Cá nhân: Mỗi em một thước kẻ, một bút chì, một tờ giấy kẻ ô vuông. - Cả lớp: Một bảng phụ có ghi sẵn bảng kết quả 25.1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ôn định: (1 phút) Sĩ số: 2. Kiểm tra: (5 phút) - Nêu các đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy. Nêu ví dụ minh họa về sự nóng chảy trong đời sống? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV: Yêu cầu HS ghi phần dự đoán của II. SỰ ĐÔNG ĐẶC. HS vào vở học. 1. Dự đoán: - GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, - HS: Ghi dự đoán của mình vào vở. cách bố trí thí nghiệm và cách tiến hành - Khi băng phiến thôi không đun nóng và thí nghiệm như trong SGK. để nguội dần thì băng phiến sẽ đông đặc - GV: Treo bảng 25.1 lên bảng và nêu lại. cách theo dõi để ghi lại kết quả nhiệt độ 2. Thí nghiệm: và trạng thái của băng phiến. - HS: Q.sát bảng kết quả 25.1. Và t.bày về thông tin thu được qua số liệu ghi trong mỗi hàng khi GV y/c 3. Phân tích kết quả thí nghiệm. - GV: Yêu cầu HS trình bày cách vẽ - HS: Trình bày cách vẽ đường biểu diễn đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi GV thời gian trong quá trình đông đặc dựa yêu cầu. vào bảng kết quả thí nghiệm 25.1 trong - HS: Vẽ đường biểu diễn ra giấy kẻ ô li SGK. theo sự hướng dẫn của GV. - GV: Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn HS: Dựa vào đường biểu diễn tham gia sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo t.luận trả lời các câu C1, C2, C3. thời gian dựa vào số liệu bảng 25.1. C1: Tới 800C nhiệt độ của băng phiến bắt - GV: Yêu cầu HS vẽ đường biểu diễn đầu đông đặc. vào giấy kẻ ô li theo dõi và giúp đỡ HS C2: - Đg b.diễn từ phút thứ 0 đến phút vẽ. thứ 4 là đ.thẳng nằm nghiêng. - GV: Thu một số bài vẽ của HS và nêu - Đường b.diễn từ phút thứ 4 đến phút thứ nhận xét về đường biểu diễn của từng em. 7 là đ.thẳng nằm ngang. - GV: Treo bảng phụ hình vẽ đường biểu - Đường bdiễn từ phút thứ 7 đến phút thứ diễn đã vẽ sẵn. Dựa vào đường biểu diễn 15 là đ.thẳng nằm nghiêng. hướng dẫn HS thảo luận trả lời câu C1, C3: - Từ phút thứ 0 đến phút thứ 4 nhiệt C2, C3. độ của băng phiến giảm. - Từ phút thứ 4 đến phút thứ 7 nhiệt độ của băng phiến không thay đổi. - Từ phút thứ 7 đến phút thứ 17 nhiệt độ của băng phiến giảm. 4. Kết luận: GV: Hướng dẫn HS chọn từ thích hợp - HS: hoàn thành C4. trong khung điền vào chỗ trống hoàn C4: a) (1) 800C (2) bằng. 67. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Giáo án: Vật Lý 6 thành câu C4. GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận chung cho sự đông đặc. GV: Gọi HS so sánh đặc điểm của sự nóng chảy và sự đông đặc. - GV: Hướng dẫn HS trả lời các câu C5, C6, C7. - GV: Cho HS đọc phần “Có thể em chưa biết” * Tích hợp: - Vào mùa đông ở các xứ lạnh khi lớp nước trên mặt đóng băng mà các vẫn sống được? - Cần cung cấp nhiệt để chuyển trạng thái của chất từ thể rắn sang thể lỏng.. b) (3) không thay đổi - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. - Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ xác định. - Trong thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi. III. VẬN DỤNG: - HS: Thảo luận t.lời C5, C6, C7. C5: - Từ phút thứ 0 đến phút thứ 1 nhiệt độ của nước đá tăng dần từ –4 0C đến 00C. - Từ phút thứ 0 đến phút thứ 1, nước đá nóng chảy, nhiệt độ của nước đá không thay đổi. - Từ phút thứ 0 đến phút thứ 1 nhiệt độ của nước đá tăng dần. C6: - Đồng nóng chảy: từ thể rắn ->thể lỏng, khi nung trong lò đúc. - Đồng lỏng đ. đặc: từ thể lỏng sang rắn, khi nguội trong khuôn đúc. C7. Vì nhiệt độ này là XĐ và không đổi trong q.trình nước đá đang tan.. 4. Củng Cố: (3 phút) - So sánh đặc điểm của sự đông đặc và sự nóng chảy. - GV: Yêu cầu HS đọc phân ghi nhớ. 5. Hướng dẫn về nhà (4phút) a. Bài vừa học - Về nhà học bài theo vở ghi + SGK. Làm bài tập trong SBT. b. Bài sắp học: - Xem trước bài 26 - Nước trong quần áo đi đâu khi ta phơi? Muốn quần áo mau khô cần điều kiện gì? Tuần 3 : 1 Tiết: 3 1 Bài 26: SỰ BAY HƠI – SỰ NGƯNG TỤ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng của chất lỏng. 2. Kỹ năng: - Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự bay hơi của chất lỏng. 68. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Giáo án: Vật Lý 6 - Nêu được dự đoán về các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi - Nêu được phương pháp tìm hiểu sự phụ thuộc của hiện tượng đồng thời vào ba yếu tố. Xây dựng được phương án thí nghiệm đơn giản để kiểm chứng tác dụng của từng yếu tố. - Vận dụng được kiến thức về bay hơi để giải thích được một số hiện tượng bay hơi trong thực tế. - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, tổng hợp. 3. Thái độ: - Có thái độ trung thực, cẩn thận, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: một giá đỡ, kẹp vạn năng, hai đĩa nhôm giống nhau, bình chia độ, đèn cồn. Cả lớp: Hình vẽ phóng to (hình 26.1 và 26.2) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định: (1 phút) Sĩ số: 2. Kiểm tra: (5 phút) - Nêu đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy và sự đông đặc. So sánh sự giống nhau và khác nhau của sự nóng chảy và sự đông đặc. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - GV: Dùng khăn ướt lau lên bảng, một ít phút sau bảng khô. - GV: Đặt vấn đề: Vậy nước trên bảng đã biến đi đâu mất? - GV: Treo hình 26.1 lên bảng và hỏi HS: Vậy nguyên nhân trên có đúng trong trường hợp này không? - GV: Thông báo: Các em biết mọi chất tồn tại ở 3 thể: rắn, lỏng, khí. Cũng có thể chuyển từ thể này sang thể khác. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi. - GV: Yêu cầu HS tìm ví dụ về nước bay hơi. Và một số ví dụ về sự bay hơi của một số chất lỏng khác không phải là nước. - GV: Theo các em sự bay hơi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào? GV: Treo hình phóng to 26.2 a lên bảng. Yêu cầu HS quan sát và mô tả cách phơi quần áo. - GV: Yêu cầu HS so sánh được sự giống nhau và khác nhau trong hai hình A1 và A2. - GV: Yêu cầu HS rút ra nhận xét trong hình 26.2a.. Hoạt động của trò - HS: Quan sát và đưa ra nguyên nhân: nước biến thành hơi bay đi. - Nguyên nhân trên cũng đúng trong trường hợp này.. I. SỰ BAY HƠI. 1. Nhớ lại những điều đã học về sự bay hơi. - HS: tìm ví dụ m.họa về sự bay hơi. + Sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi. + Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi. 2. Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào? a) Quan sát hiện tượng. - HS: Quan sát tranh vẽ và so sánh sự giống nhau và khác nhau trong hình A1 và A2 để rút ra nhận xét. 69. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Giáo án: Vật Lý 6 - GV: Yêu cầu HS hoàn thành câu C4, - GV: Các hiện tượng quan sát được chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc vào các yếu tố nào? * Tích hợp: - Theo em độ ẩm của không khí phụ thuộc vào yếu tố nào? - Độ ẩm không khí mà qua thấp hoạc qua cao có ảnh hưởng gì đến đời sống, sức khỏe con người hay không?. - Cơ thể của chúng ta giải phóng nhiệt bằng cách nào?. - Có biện pháp gì làm giảm sự bay hơi nhanh?. GV: Hướng dẫn HS về cách kiểm tra thí nghiệm khi có nhiều yếu tố cùng một lúc. GV: Giới thiệu cách tiến hành thí nghiệm như SGK. GV: Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi từ C5 đến C8. GV: Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra hai yếu tố còn lại.. C1: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ. C2: Tốc độ bay hơi p.thuộc vào gió. C3: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào diện tích mặt thoáng của chất lỏng. b) Rút ra nhận xét. + Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng của chất lỏng. * HS: - Trong không khí luôn có hơi nước. Độ ẩm của không khí phụ thuộc vào khối lượng nước có trong 1m3 không khí. - Nếu độ ẩm qua cao làm ảnh hưởng đến sản xuất, làm kim loại chóng bị ăn mòn, đồng thời làm cho các dịch bệnh dễ phát triển, tốc độ bay hơi chậm. Nếu độ ẩm không khí quá thấp (dưới 60%) cúng ảnh hưởng tới sức khỏe của con người và gia súc, làm nước bay hơi nhanh gây ra khô hạn, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. - Khi lao động hay sinh hoạt, cơ thể sử dụng nguồn năng lượng trong thức ăn chuyển thành năng lượng của cơ bắp và giải phóng nhiệt: toát mồ hôi. - Ở các ruộng lúa thả bèo hoa dâu nhằm hạn chế sự bay hơi nước ở ruộng. - Muốn khu nhà ở mát vào mùa hè oi bức thì cần trồng nhiều cây xanh xung quanh nhà, giữ cho các sông hồ trong sạch... c) Thí nghiệm kiểm chứng. - HS: Chú ý lắng nghe sự hướng dẫn của GV. HS: Tiến hành TN theo hướng dẫn của GV và trả lời câu hỏi C5: Để có cùng điều kiện diện tích mặt thoáng của chất lỏng. C6: Để loại trừ tác động của gió. C7: Để k.tra tác động của nhiệt độ. C8: Nước ở đĩa hơ nóng bay hơi nhanh hơn chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ. 3. Vận dụng: 70. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Giáo án: Vật Lý 6 GV: Hướng dẫn HS thảo luận trả lời câu - HS: trả lời câu C9, C10. C9, C10. C9: Để giảm bớt sự bay hơi, làm cây mất ít nước. C10: Thời tiết nắng nóng, và có gió. 4. Củng Cố:(3 phút) - Nêu đặc điểm của sự bay hơi, cho ví dụ minh họa về sự bay hơi. - Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? 5. Hướng dẫn về nhà (4phút a. Bài vừa học - Tìm hiểu tác động của gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng ảnh hưởng đến sự bay hơi. - Trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C10 vào vở. - Làm bài tập 26 27.1, 2 trong SBT. b. Bài sắp học: Xem trước bài27. Tuần 3 : 2 Tiết: 3 2 Bài 27: SỰ BAY HƠI – SỰ NGƯNG TỤ (tiếp) (Ứng dụng CNTT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự ngưng tụ của chất lỏng. - Nêu được ảnh hưởng của nhiệt độ đối với quá trình ngưng tụ. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được kiến thức về sự ngưng tụ để g.thích được một số h.tượng đơn giản. 71. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Giáo án: Vật Lý 6 - Biết được sự ngưng tụ xảy nhanh hơn khi giảm nhiệt độ. Tìm được ví dụ minh họa về hiện tượng ngưng tụ. - Biết tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ. 3. Thái độ: - Rèn tính sáng tạo, cẩn thận nghiêm túc n/cứu các hiện tượng vật lý. II. CHUẨN BỊ: - Mỗi nhóm: 2 cốc thủy tinh giống nhau, nước có pha màu, đá đập nhỏ, nhiệt kế, khăn lau khô. - Cả lớp: một cốc thủy tinh, 1 cái đĩa, 1 phích nước nóng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định: (1 phút) Sĩ số: 2. Kiểm tra: (5 phút) GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời theo 3 câu hỏi. 1) Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những Câu 1: yếu tố nào? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố: Nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng. 2) Câu ghép đôi: Câu 2: 1. Sự bay hơi a. Là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng 2. Sự nóng chảy b. Là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi 3. Sự đông đặc c. Là sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn 3) Ở nhiệt độ nào thì chất lỏng bắt đầu có Câu 3: sự bay hơi? Ở bất kì nhiệt độ nào chất lỏng đều bay hơi. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - GV: Làm TN đổ nước nóng vào cốc, sau đó cho HS q.sát thấy hơi nước bốc lên, dùng đĩa khô đậy vào cốc nước một lát sau nhắc đĩa lên cho HS q.sát mặt đĩa và NX. - GV: Sự ngưng tụ là quá trình như thế nào với quá trình sự bay hơi? Vậy chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. - GV: Trong tiết trước ta có thể cho sự bay hơi diễn ra nhanh bằng cách tăng nhiệt độ của chất lỏng. Còn muốn quán sát hiện tượng ngưng tụ diễn ra nhanh ta phải làm tăng hay giảm nhiệt độ? - GV: Vậy để k.tra dự đoán đúng không ta làm TN kiểm chứng. - GV: Trong không khí có hơi nước vậy bằng cách nào đó làm giảm nhiệt độ của không khí ta có thể làm cho hơi nước ngưng tụ diễn ra nhanh hơn? - GV: Gợi ý cho HS các p/án TN và đưa ra cách TN trong SGK. -GV:Y/cầu HS đọc phần tiến hành TN và. Hoạt động của trò - HS: Quan sát thí nghiệm để rút ra nhân xét. - Trên mặt đĩa có các giọt nước ngưng tụ lại. - Sự ngưng tụ là quá trình ngược lại với sự bay hơi. II. SỰ NGƯNG TỤ. 1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ. a) Dự đoán. - HS: Tham gia thảo luận đưa ra dự đoán của mình. + Bằng cách giảm nhiệt độ. b) Thí nghiệm kiểm tra. - HS: Đọc phần thí nghiệm kiểm tra và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của GV.. 72. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Giáo án: Vật Lý 6 h.dẫn HS tiến hành TN làm theo các bước như trong SGK. - GV: Điều khiển HS trả lời các câu hỏi từ c) Rút ra kết luận: C1 đến C5. - HS: Thảo luận trả lời các câu hỏi từ C1 đến C5 theo h.dẫn của GV. C1: Nhiệt độ ở cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng. - GV: Hướng dẫn HS tham gia thảo luận C2: Có nước đọng ở mặt ngoài của cốc để đi đến kết luận chung. thí nghiệm. Không có nước đọng ở mặt - GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong ngoài cốc đối chứng. SGK. C3: Không. Vì nước đọng ở mặt ngoài * Tích hợp: cốc thí nghiệm không có màu còn nước Hơi nước trong không khí ngưng tụ tạo trong cốc có màu. thành sương mù, làm giảm tầm nhìn, cây C4: Do hơi nước trong không khí gặp xanh giảm khả năng quang hợp. Cần có lạnh, ngưng tụ lại. biện pháp đảm bảo an toàn giao thông khi C5: Đúng trời có sương mù. Kết luận chung: - Khi giảm nhiệt độ của hơi thì sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn.. - GV: Hướng dẫn HS tham gia thảo luận các câu C6 đến C8. * GV: Gợi ý thêm 1 số VD: - Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ tạo thành mưa. - Khi hà hơi vào mặt gương, hơi nước có trong hơi thở gặp gương lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ làm mờ gương.. 2. Vận dụng. C6: HS tự tìm ví dụ minh họa cho hiện tượng ngưng tụ. C7: Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh, ngưng tụ lại tạo thành các giọt sương đọng trên lá. C8: Trong chai đựng rượu đồng thời xảy ra hai quá trình bay hơi và ngưng tụ. Vì chai được đậy kín nên có bao nhiêu rượu bay hơi thì có bấy nhiêu rượu ngưng tụ, do đó mà lượng rượu không giảm. Với chai để hở miệng (không đậy nút) quá trình bay hơi mạnh hơn ngưng tụ, nên rượu cạn dần.. 4. Củng cố: (3 phút) - Nêu khái niệm về sự bay hơi và sự ngưng tụ. Cho ví dụ minh họa sự bay hơi và ngưng tụ. - Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? 73. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Giáo án: Vật Lý 6 5. Hướng dẫn về nhà (4phút a. Bài vừa học - Về nhà học bài theo vở ghi + SGK. - Trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C8 vào vở. - Làm bài tập 26-27.3,4,5,6 trong SBT. Chép sẵn bảng 28.1 trong SGK vào vở học. b. Bài sắp học: Xem trước bài 28. Tuần 3 : 3 Tiết: 3 3 Bài 28: SỰ SÔI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng sôi, nêu được các đặc điểm của sự sôi. 74. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Giáo án: Vật Lý 6 2. Kỹ năng: - Biết cách bố trí thí nghiệm dựa theo hình vẽ như trong SGK. Biết cách theo dõi thí nghiệm và ghi kết quả theo dõi vào bảng. 3. Thái độ: Có thái độ thận trọng trong việc tiến hành thí nghiệm để tránh đổ vỡ, gây nguy hiểm khi tiến hành thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: Một giá đỡ, một bình cầu đáy bằng, một kẹp vạn năng, đèn cồn, một nhiệt kế thủy ngân. một đồng hồ. Cả lớp: chép sẵn bảng 28.1 trong SGK vào vở học, một tờ giấy HS và bút chì, thước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định: (1 phút) Sĩ số: 2. Kiểm tra: (5 phút) - Nêu khái niệm về sự bay hơi và sự ngưng tụ. - Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV: Yêu cầu HS đọc mẩu đối thoại trong phần thông tin đầu bài trong SGK và yêu cầu HS nêu dự đoán của mình. - HS: Đọc mẩu đối thoại và cá nhân - GV: Gọi 1 hoặc 2 hoặc sinh nêu dự dự đưa ra dự đoán của mình. đoán của mình. - GV: Đặt vấn đề: Để kiểm tra dự đoán: Để k.định xem ai đúng, ai sai thì ta phải tiến hành thí nghiệm kiểm tra trong bài học hôm nay. - GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm cho HS I. THÍ NGHIỆM VỀ SƯ SÔI. quan sát được bố trí như hình 28.1. 1. Tiến hành thí nghiệm. - GV: Hướng dẫn HS lắp ráp thí nghiệm a) Thí nghiệm như hình 28.1 trong SGK. - HS: Quan sát cách bố trí thí nghiệm - GV: Yêu cầu các nhóm phân công nhóm như hình 28.1 trong SGK. Sau đó lắp trưởng, người theo dõi đèn cồn, người theo ráp thí nghiệm theo sự hướng dẫn của dõi thời gian, ngưòi theo dõi nhiệt độ, người GV. theo dõi hiện tượng xảy ra đối vơí nước - HS: Phân công trong nhóm theo yêu trong cốc, người ghi kết quả theo dõi vào cầu của GV. bảng 28.1. - HS: Tiến hành thí nghiệm trong nhóm - GV: H.dẫn HS cần quan sát bảy hiện theo sự phân công và kiểm tra của tượng cần phát hiện trong quá trình theo dõi nhóm trưởng. Trong quá trình tiến hành việc đun nước. thí nghiệm HS cần quan sát kĩ bảy hiện - GV: H.dẫn HS cách tiến hành thí nghiệm, tượng đặc trưng của qúa trình đun nước cách quan sát, và cách ghi kết quả quan sát nóng. vào bảng 28.1. - HS: Ghi kết quả vào thí nghiệm vào - GV: Hướng dẫn các nhóm thực hiện thí vở của mình. nghiệm. - Sau khi tiến hành thí nghiệm song cần - GV: H.dẫn HS tắt đèn cồn, tháo nhiệt kế tắt đèn cồn, tháo nhiết kế theo hướng sau khi đã tiến hành xong thí nghiệm. dẫn của GV. 75. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Giáo án: Vật Lý 6 - GV: Hướng dẫn HS và theo dõi HS vẽ đường biểu diễn trên giấy kẻ ô vuông. - GV: Yêu cầu HS ghi nhận xét về đường biểu diễn. - GV: Trong khoảng thời gian nào nước tăng nhiệt độ, đường biểu diễn có đặc điểm gì? - Nước sôi ở nhiệt độ nào? Trong thời gian sôi nhiệt độ của nước như thế nào? Đường biểu diễn có đặc điểm gì? - GV: Yêu cầu HS nêu nhận xét chung cho thí nghiệm.. 2. Vẽ đường biểu diên. - HS: Tiến hành vẽ đường biểu diễn theo hướng dẫn của GV trên giấy kẻ ô ly. - HS: trả lời câu hỏi do GV đưa ra. - HS: Đưa ra nhân xét chung, HS khác bổ xung cho hoàn chỉnh. Nhận xét chung: - Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của nước không thay đổi. - Đường biểu diễn là đoạn thẳng nằm ngang.. 4. Củng cố: (2 phút) - GV: Nhận xét về hoạt động của các nhóm trong việc tiến hành thí nghiệm. - GV: Yêu cầu HS nêu đặc điểm của sự sôi. 5. Hướng dẫn về nhà (4phút) a. Bài vừa học b. Bài sắp học: - Về nhà vẽ lại đường biểu diễn vào vở và rút ra nhận xét chung. - Làm bài tập 28 – 29.1; 2; 3 trong SBT.. Tuần 3 : 4 Tiết: 3 4 Bài 29: SỰ SÔI (tiếp) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: 76. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Giáo án: Vật Lý 6 - Nhận biết được hiện tượng sôi và nhớ lại các đặc điểm của sự sôi. 2. Kỹ năng: - Vận dụng những kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượng có liên quan đến nhiệt độ sôi. - Nêu được những đặc điểm giống nhau và khác nhau của sự sôi và sự bay hơi. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, trung thực khi tiến hành tìm hiểu và sự sôi. II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: Đường biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt độ của nước vào thời gian. Bảng 28.1 trong SGK kẻ sẵn. Cả lớp: Bộ dụng cụ thí nghiệm ở hình 28.1 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định: (1 phút) Sĩ số: 2. Kiểm tra: (5 phút) - GV: Kiểm tra vở của HS để kiểm tra HS vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt độ của nước theo thời gian ở nhà. 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV: Trong tiết học trước, chúng ta mới - HS: Lắng nghe sự giới thiệu của GV. chỉ làm thí nghiệm, ghi lại các hiện tượng quan sát được, chưa rút ra những nhận xét cần thiết. Do đó cũng chưa có cơ sở để kết luận là An hay Bình đúng trong cuộc tranh luận nêu ra ở đầu bài trước. - GV: Trong tiết này, chúng ta sẽ dựa vào kết quả thí nghiệm để rút ra những nhận xét vể các đặc điểm của sự sôi. Từ đó khẳng định được An hay Bình đúng. - GV: Đặt bộ dụng cụ thí nghiệm của tiết - HS: Đại diện nhóm mô tả lại thí nghiệm. trước lên bàn giáo viên. - HS: Các em còn lại theo dõi việc mô tả - GV: Yêu cầu HS mô tả lại thí nghiệm lại thí nghiệm và tham gia đóng góp ý kiến về sự sôi được tiến hành ở nhóm mình từ về cách tổ chức thí nghiệm của nhóm cách bố trí thí nghiệm, cách tiến hành thí mình. nghiệm, theo dõi và ghi kết quả. GV: Nhận xét về đường biểu diễn theo hướng dẫn của GV của các nhóm ở tiết trước. - GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GV: Điều khiển học sinh thảo luận về II. NHIỆT ĐỘ SÔI. kết quả thí nghiệm theo từng câu hỏi từ 1. Trả lời câu hỏi. C1-C4 trong SGK. - HS: trả lời các câu từ C1-C3 theo kết quả - GV: Lưu ý HS khi tiến hành TN thì thí nghiệm của nhóm mình. nhiệt độ sôi của nước thường không là C4: Trong khi nước đang sôi nhiệt độ của 1000C do không có nước nguyên chất, áp nước không tăng. suất khí quyển không phải là áp suất của điều kiện chuẩn, và nhất là nhiệt kế chúng - Các chất khác nhau sôi ở một nhiệt độ 77. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Giáo án: Vật Lý 6 ta dùng chưa phải là nhiệt kế cho phép đó chính xác nhiệt độ. - GV: Giới thiệu bảng 29.1 nhiệt độ sôi của một số chất. - Các chất khác nhau sôi ở một nhiệt độ như thế nào? - GV: Hướng dẫn HS thảo luận và trả lời câu hỏi C5, C6. - GV: Hướng dẫn HS thảo luận và trả lời câu C7, C8, C9. GV: Yêu cầu HS thảo luân và nêu những điểm giống nhau và khác nhau của sự sôi và sự bay hơi. - Giống nhau: Đều là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi. - Khác nhau: Sự bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ, và chỉ xảy ra ở mặt thoáng của chắt lỏng. Còn sự sôi chỉ xảy ra ở một nhiệt độ nhất định, và xảy ra cả ở mặt thoáng chất lỏng lẫn trong lòng chất lỏng.. khác nhau. Nhiệt độ này là nhất định. 2. Rút ra kết luận: HS: Trả lời câu C5, C6. C5: Bạn Bình đúng. C6: a) (1) 1000C (2) nhiệt độ sôi b) (3) không thay đổi. c) (4) bọt khí (5) mặt thoáng. III. VẬN DỤNG: - HS: thảo luận và trả lời câu C7, C8, C9. C7: Vì nhiệt độ này là xác định và không đổi trong quá trình nước đang sôi. C8: Vì nhiệt độ sôi của thủy ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước. C9: Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước. Đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước.. 4. Củng cố: (2 phút) - So sánh sự giống nhau và sự khác nhau của sự bay hơi và sự sôi. - Trình bày phần ghi nhớ trong SGK. 5. Hướng dẫn về nhà (5phút) a. Bài vừa học - Về nhà học bài theo vở ghi + SGK. Trả lời lại các câu từ C1 dến C8 vào vở. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài cho tiết sau kiểm tra học kì II. b. Bài sắp học: Soạn các câu hỏi bài30. Tuần 3 : 5 Tiết: 3 5 Bài 30: TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: 78. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Giáo án: Vật Lý 6 - Ôn lại những kiến thức cơ bản về nhiệt học đã được học. 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức trong thực tế, giải thích các hiện tượng có liên quan trong đời sống và sản xuất. - Củng cố và đánh giá viếc nắm vững kiến thức về nhiệt học. 3. Thái độ: - Tạo sự yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ: Cả lớp: Một số bảng phụ ghi sẵn một số câu hỏi và bài tập về nhiệt học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định: (1 phút) Sĩ số: 2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ ôn tập. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV: Kiểm tra phần c.bị của HS thông qua lớp phó học tập hoặc các tổ trưởng. - HS: Đưa phần chuẩn bị cho lớp phó - GV: Trực tiếp kiểm tra phần chuẩn bị ở học tập kiểm tra. nhà của một số HS nêu nhận xét chung việc chuẩn bị bài ở nhà của HS. - GV: H.dẫn HS hệ thống các câu hỏi trong I. ÔN TẬP phần I theo từng phần. 1. Tìm hiểu về sự nở vì nhiệt của một - GV: Hướng dẫn HS thảo luận từ câu 1 số chất: đến câu 4 để hệ thống phần một số đại - HS: Đại diện HS đọc câu hỏi và phần lượng vật lý. trả lời của các câu từ câu 1 đến câu 4. Câu 1: Thể tích của các chất thay đổi như - HS: Chú ý theo dõi nhận xét và sửa thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ chữa nếu có sai sót. giảm? Câu 1: Thể tích của hầu hết các chất Câu 2: Trong các chất rắn, lỏng, khí chất tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt nào nở vì nhiệt nhiều nhất; chất nào nở vì độ giảm. nhiệt ít nhất.? Câu 3: Tìm một thí dụ chứng tỏ sự co dãn Câu 2: Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, vì nhiệt khi bị ngăn trở có thể gây ra lực rất chất rắn nở vì nhiệt ít nhất. lớn? Câu 4: Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện Câu 3: HS tự tìm ví dụ minh họa tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng Câu 4: Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên của các nhiệt kế thường gặp trong đời hiện tượng dãn nở vì nhiệt. sống? + Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ - GV: Hướng dẫn HS thảo luận tiếp câu 5 của khí quyển. đến câu 9 để hệ thống về phần sự chuyển + Nhiệt kế thủy ngân dùng đo trong các thể của các chất. thí nghiệm. + Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể. 2. Tìm hiểu về sự chuyển thể của các chất Câu 5: Điền vào đường chấm chấm trong - HS: Hoạt động nhóm thảo luận tiếp sơ đồ tên gọi của các sự chuyển thể ứng với câu 5 đến câu 9. sau đó đại diện từng 79. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Giáo án: Vật Lý 6 chiều mũi tên. Câu 6: Các chất khác nhau có nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định không? Nhiệt độ này gọi là gì? Câu 7: Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của chất rắn có tăng không khi ta vẫn tiếp tục đun. Câu 8: Các chất lỏng có bay hơi ở cùng một nhiệt độ xác định không? Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào? Câu 9: Ở nhiệt độ nào thì chất lỏng cho dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm gì?. - GV: Phát phiếu học tập mục I của phần B v.dụng cho các nhóm. Sau 3 phút GV thu bài của HS. - GV: H.dẫn HS t.luận từng câu - GV: Chốt lại kết kết quả đúng, yêu cầu HS chữa vào vở nếu sai. - GV: Kiểm tra HS phần trả lời câu hỏi có thể cho điểm HS theo từng câu hỏi tương ứng. - GV: Gọi HS khác trong lớp nhận xét phần trả lời của bạn. Sau đó đánh giá cho điểm.. nhóm trả lời các câu. Câu 5: (1) Nóng chảy (2) Bay hơi (3) Đông đặc (4) Ngưng tụ Câu 6: Mỗi chất nóng chảy hay đông đặc ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Câu 7: Trong thời gian đang nóng chảy nhiệt độ của chất rắn không thay đổi dù ta vẫn tiếp tục đun. Câu 8: Không. Các chất lỏng bay hơi ở bất kì nhiệt độ nào. Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng của chất lỏng. Câu 9: Ở nhiệt độ sôi thì dù tiếp tục đun, nhiệt độ của chất lỏng vẫn không thay đổi. Ơ nhiệt độ này chất lỏng bay hơi cả ở trong lòng lẫn trên mặt thoáng cúa chất lỏng. I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng: - HS: Làm bài tập v.dụng của mục I trong phiếu học tập. Sau đó tham gia nhận xét bài làm của các nhóm. Câu 1. C Câu 2. C II. Trả lời câu hỏi. - HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi phần II theo sự chỉ định của GV. - HS: Các HS khác còn lại nhận xét bổ sung câu trả lời của bạn. Câu 3: Để khi có hơi nóng chạy qua ống, ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản Câu 4: a) sắt. b) rượu c) - Vì nhiệt độ này rượu vẫn ở thể lỏng - Không, vì ở nhiệt độ này thủy ngân đông đặc. Câu 5: Bình đúng: chỉ cần để ngọn lửa dù nhỏ đủ cho nồi khoai tiếp tục sôi là đã duy trì được nhiệt độ của nồi khoai ở nhiệt độ sôi của nước. Câu 6: a) - Đoạn BC ứng vớiq.trình nóng chảy. - Đoạn DE ứng với quá trình sôi. b) - Trong đoạn AB ứng với nước tồn 80. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Giáo án: Vật Lý 6 tại ở thể rắn. - Trong đoạn CD ứng với nước tồn tại ở thể lỏng và thể hơi.. - GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ III. TRÒ CHƠI Ô CHỮ theo thể lệ trò chơi: - HS: Chia thành 2 nhóm, tham gia trò + Chia 2 đội, mỗi đội 4 người. chơi + Bốc thăm ngẫu nhiên câu hỏi t.tự với thứ - HS: Ở dưới là trọng tài và cổ vũ cho tự hàng dọc của ô chữ. các bạn tham gia. + Trong vòng 20 giây (có thể cho HS ở dưới đếm từ 1 đến 20) kể từ lúc đặt câu hỏi và điền vào chỗ trống. Nếu quá thời gian không được tính điểm. + Mỗi câu t.lời đúng được 1 điểm. - Phần nội dung ô chữ hàng ngang - GV gọi một HS đọc sau khi đã điền đầy đủ từ hàng dọc. 4. Củng cố: (4 phút) - GV: Hệ thống hoá toàn bộ kiến thức trong bài học. 5. Dặn dò. (1phút) - Về nhà ôn tập toàn bộ kiến thức của chương II. - Về nhà làm bài tập trong SBT.. 81. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Giáo án: Vật Lý 6. PHÒNG GD & ĐT VỊ THUỶ Trường THCS Vị Thuỷ. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn Vật Lý 6 Họ và tên:…………………………………. Năm học 2011 - 2012 Lớp:……………… Thời gian làm bài 45 phút;. Điểm. Lời phê của thầy giáo. I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Câu 1:Vì sao khi trồng chuối hay mía người ta thường phạt bớt lá? A. Chỉ nhằm mục đích cho tiện việc đi lại chăm sóc cây B. Chỉ nhằm mục đích hạn chế lượng dinh dưỡng cung cấp cho lá cây C. Để giảm bớt sự bay hơi làm cây đỡ bị mất nước hơn D. Cả 2 lí do A và B Câu 2:Khi làm muối người ta dựa vào hiện tượng nào? A. Bay hơi B. Ngưng tụ C. Đông đặc D. Cả 3 hiện tượng trên Câu 3: Nhiệt kế là dụng cụ dùng để : A. Đo nhiệt độ. B. Đo khối lượng. C. Đo thể tích. D. Đo lực. Câu 4: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng? A. Khối lượng của chất lỏng tăng. B. Khối lượng của chất lỏng giảm. C. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng. D.Khối lượng riêng của chất lỏng giảm. Câu 5: Băng kép được cấu tạo dựa trên hiện tượng nào dưới đây? A. Các chất rắn nở ra khi nóng lên. B. Các chất rắn co lại khi lạnh đi. C. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau. D. Các chất rắn nở vì nhiệt ít. Câu 6: Quả bóng bàn bị bẹp một chút được nhúng vào nước nóng thì phồng lên như cũ là vì : A. Không khí trong bóng nóng lên, nở ra. B. Vỏ bóng bàn nở ra do bị ướt. C. Nước nóng tràn vào bóng. D. Không khí tràn vào bóng. 0 0 Câu 7: 20 C ứng với bao nhiêu…….. ? F . A. 660F B. 670F C. 680F D. 690F Câu 8: Trong Nhiệt giai Farenhai nhiệt độ của nước đá đang tan là: A. 00F B. 320F C. 1000F D. 2120F Câu 9: Hãy nối các ý 1,2,3,4,ở cột A với các ý a,b,c,d ở cột B để được một khẳng định đúng. Cột A Cột B 1) Sự nóng chảy a) Là sự biến đổi 1 chất từ thể lỏng sang thể rắn Giáo viên: Lê Hồng Phúc. 1……….. 2……….. 82 3……….. Trường THCS Vị Thuỷ 4………...

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Giáo án: Vật Lý 6 2) Sự bay hơi 3) Sự ngưng tụ 4) Sự đông đặc. b) Là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng c) Là sự biến đổi của 1 chất từ thể rắn sang thể lỏng d) Là sự biến đổi 1 chất từ thể lỏng sang thể hơi II. Tự luận (7 điểm) Bài 1. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống? (1,5đ) Bài 2. Thế nào là sự bay hơi, sự ngưng tụ? Tốc độ bay hơi của một chất phụ thuộc vào những yếu tố nào? (1,5đ) Bài 3: (4đ) Bỏ nước đá đã đập vụn vào cốc thủy tinh rồi dùng nhiệt kế theo dõi sự thay đổi nhiệt độ, người ta lập được bản sau: Thời gian 0 1 2 3 4 5 6 7 (phút) Nhiệt độ (0C) -4 0 0 0 0 2 4 6 a. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian. b. Hiện tượng gì xảy ra từ phút 0 đến phút thứ 1, từ phút thứ 1 đến hết phút thứ 4, từ phút thứ 5 đến hết phút thứ 7? c. Nước tồn tại ở những thể nào trong khoảng thời gian từ phút 0 đến phút thứ 1, từ phút thứ 1 đến hết phút thứ 4, từ phút thứ 5 đến hết phút thứ 7?. 6 5 4 3 2 1 0. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. Vẽ đường biểu diễn. 83. Giáo viên: Lê Hồng Phúc. Trường THCS Vị Thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(84)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×