Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Công tác quản lý nhà nước đối với nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) ở tỉnh đắk nông (luận văn thạc sỹ luật)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 102 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT

TRẦN THANH THẢO

CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI NGUỒN VỐN
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA)
Ở TỈNH ĐẮK NÔNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT

TRẦN THANH THẢO

CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI NGUỒN VỐN
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA)
Ở TỈNH ĐẮK NÔNG

Chuyên ngành: Kinh tế quản lý công
Mã số: 60.31.01.01.01

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS ĐỖ PHÚ TRẦN TÌNH

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020




LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng, luận văn thạc sĩ khoa học “Công tác quản lý nhà nước đối
với nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) ở tỉnh Đắk Nơng” là cơng trình
nghiên cứu của riêng tơi. Những số liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực
được chỉ rõ nguồn trích dẫn. Kết quả nghiên cứu này chưa được cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nghiên cứu nào từ trước đến nay.
TÁC GIẢ

TRẦN THANH THẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ODAHỗ trợ phát triển chính thức
FDIĐầu tư trực tiếp
HĐNDHội đồng nhân dân
UBNDỦy ban nhân dân
BQLDABan quản lý dự án
KH&ĐTKế hoạch và Đầu tư
THTin học
NNNgoại ngữ
LLCTLý luận chính trị
QLHCQuản lý hành chính


DANH MỤC BẢNG
Bản đồ 2.1 Bản đồ hành chính tỉnh Đắk Nông .................................................... 38
Bảng 2.1A. Một số chỉ tiêu kinh tế, xã hội tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011- 2016
................................................................................................................................ 39

Bảng 2.1B. Một số chỉ tiêu kinh tế, xã hội tỉnh Đắk Nơng giai đoạn 2011- 2016
................................................................................................................................ 41
Bảng 2.2. Tình hình cam kết và giải ngân vốn ODA trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
giai đoạn 2011-2017 ............................................................................................... 49


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
MỤC LỤC ........................................................................................... TRANG
MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................... 2
2.1. Nghiên cứu trong nước: .......................................................................... 2
2.2. Nghiên cứu nước ngoài: .......................................................................... 4
3. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 5
3.1. Mục tiêu tổng quát................................................................................... 5
3.2. Mục tiêu cụ thể......................................................................................... 5
4. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 6
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 6
5.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài............................................................. 6
5.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài................................................................ 6
6. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu nghiên cứu.......................... 7
6.1. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 7
6.2. Nguồn dữ liệu ........................................................................................... 7
7. Ý nghĩa của việc nghiên cứu ...................................................................... 8
8. Bố cục dự kiến của đề tài ........................................................................... 8



CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) .............. 9
1.1. Các vấn đề lý luận cơ bản nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ... 9
1.1.1. Khái niệm ............................................................................................... 9
1.1.2. Đặc điểm của vốn hỗ trợ phát triển chính thức .................................... 10
1.1.3. Phân loại vốn hỗ trợ phát triển chính thức ........................................... 11
1.1.3.1. Theo đối tác cung cấp vốn hỗ trợ phát triển chính thức .................... 11
1.1.3.2. Theo mục đích sử dụng ..................................................................... 12
1.1.3.3. Theo hình thức hoàn trả ..................................................................... 12
1.1.3.4. Theo điều kiện sử dụng ..................................................................... 13
1.1.3.5. Phân theo bên nhận vốn ODA ........................................................... 13
1.1.4. Tác động của nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức .......................... 13
1.1.4.1. Đối với bên tài trợ ODA .................................................................... 13
1.1.4.2. Tác động tích cực đối với bên tiếp nhận vốn hỗ trợ phát triển chính thức
........................................................................................................................ 17
1.1.4.3. Tác động tiêu cực của vốn hỗ trợ phát triển chính thức .................... 21
1.1.5. Quy trình huy động và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức ........ 23
1.2. Quản lý nhà nước về nguồn vốn ODA ................................................. 24
1.2.1. Khái niệm ............................................................................................. 24
1.2.2. Vai trò quản lý nhà nước về nguồn vốn ODA ...................................... 25
1.2.3. .Nội dung quản lý nhà nước nguồn vốn ODA ...................................... 26


1.2.3.1. Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về quản lý
và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi ............................................................ 26
1.2.3.2. Xây dựng, tổ chức thực hiện Đề án thu hút, quản lý và sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi cho từng thời kỳ .......................................................... 26
1.2.3.3. Cung cấp thông tin về sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi................ 28
1.2.3.4. Kiểm tra, giám sát, đánh giá sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi theo

quy định hiện hành của pháp luật về giám sát, đánh giá đầu tư công và quản lý
sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi ................................................................. 28
1.2.3.5. Xử lý vi phạm; giải quyết khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân liên
quan đến hoạt động quản lý và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi. .............. 29
1.2.3.6. Khen thưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và các nhà tài trợ
nước ngồi có thành tích trong hoạt động cung cấp, quản lý và sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi. ..................................................................................... 29
1.2.4. Đánh giá hiệu quả quản lý nhà nước ở địa phương đối với nguồn vốn
ODA ............................................................................................................... 29
1.3. Kinh nghiệm một số địa phương về quản lý nhà nước nguồn vốn ODA
........................................................................................................................ 30
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý vốn hỗ trợ phát triển chính thức ở tỉnh Quảng Nam
........................................................................................................................ 30
1.3.2. Kinh nghiệm quản lý vốn hỗ trợ phát triển chính thức ở tỉnh Quảng Trị
........................................................................................................................ 32
1.3.3. Bài học kinh nghiệm chung trong công tác quản lý vốn hỗ trợ phát triển
chính thức cho tỉnh Đắk Nơng ........................................................................ 34
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................... 36


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ NGUỒN VỐN
ODA TẠI TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2011-2017 ........................... 37
2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Nông........................... 37
2.1.1. . Khái quát về điều kiện tự nhiên - xã hội của tỉnh ............................... 37
2.1.2. Khái quát về kinh tế của tỉnh ................................................................ 39
2.2. Phân tích thực trạng quản lý nhà nước ODA tại tỉnh Đắk Nông giai
đoạn 2011 -2017 ............................................................................................ 49
2.2.1. Thực trạng cam kết vốn hỗ trợ phát triển chính thức ........................... 49
2.2.2. Thực trạng giải ngân vốn hỗ trợ phát triển chính thức ......................... 52
2.2.3. Thực trạng xây dựng kế hoạch vốn hỗ trợ phát triển chính thức.......... 53

2.2.4. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch và cơ chế chính sách vốn hỗ trợ
phát triển chính thức ....................................................................................... 55
2.2.5. Thực trạng thanh quyết toán, kiểm tra, giám sát đánh giá sử dụng vốn hỗ
trợ phát triển chính thức ................................................................................. 56
2.3. Đánh giá tình hình quản lý nhà nước ODA tại tỉnh Đắk Nơng giai đoạn
2011 -2017 ...................................................................................................... 57
2.3.1. Những kết quả đạt được ....................................................................... 57
2.3.2. Những tồn tại hạn chế ........................................................................... 59
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................... 64
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................... 67
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI NGUỒN VỐN ODA TẠI TỈNH ĐẮK NÔNG
ĐẾN NĂM 2025 ............................................................................................ 68


3.1. Định hướng và quan điểm về thu hút và quản lý nguồn vốn ODA ... 68
3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Đắk Nông đến năm 2025
........................................................................................................................ 68
3.1.2. Định hướng thu hút và quản lý, sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức
đến năm 2025 ................................................................................................. 69
3.1.3. Quan điểm về quản lý nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức của chính
quyền tỉnh Đăk Nơng...................................................................................... 70
3.2. Các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý nhà nước đối với nguồn vốn
ODA tỉnh Đắk Nơng đến năm 2025 ............................................................ 71
3.2.1. Hồn thiện quy hoạch thu hút tài trợ và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển
chính thức ....................................................................................................... 72
3.2.2. Hồn thiện kế hoạch vốn hỗ trợ phát triển chính thức và vốn đối ứng 73
3.2.3. Giải pháp thành lập các Ban quản lý dự án quy mơ lớn, có bộ phận chun
trách trong từng khâu của dự án ..................................................................... 74
3.2.4. Đẩy nhanh công tác giải phóng mặt bằng, tái định cư ......................... 74

3.2.5. Chú trọng cơng tác duy tu, bảo quản cơng trình của dự án .................. 76
3.2.6. Hoàn thiện kiểm tra, giám sát và đánh giá sử dụng vốn hỗ trợ phát triển
chính thức ....................................................................................................... 76
3.2.7. Giải pháp để giải ngân vốn ODA minh bạch và hiệu quả .................... 79
3.2.8. Giải pháp hoàn thiện bộ máy và đội ngũ cán bộ quản lý vốn hỗ trợ phát
triển của chính quyền tỉnh Đắk Nơng ............................................................. 79
3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với
nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức tại tỉnh Đắk Nơng ...................... 83
3.4. Hạn chế của luận văn và hướng nghiên cứu tiếp theo ....................... 84


TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................... 85
KẾT LUẬN ................................................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vốn đầu tư là một trong những yếu tố quan trọng quyết định sự phát triển nói
chung và tăng trưởng kinh tế nói riêng của mỗi quốc gia, cũng như mỗi địa phương
và vùng lãnh thổ. Trong một nền kinh tế mở, vốn đầu tư bao gồm vốn đầu tư từ trong
nước, vốn thu hút từ nước ngoài. Vốn đầu tư từ nước ngồi gồm những hình thức: Hỗ
trợ phát triển chính thức (ODA), đầu tư trực tiếp (FDI), các khoản tín dụng thương
mại. Đối với những nước nghèo, thu nhập thấp, khả năng tích luỹ vốn từ trong nước
hạn chế thì nguồn vốn nước ngồi có ý nghĩa vơ cùng quan trọng. ODA là nguồn vốn
mang tính chất trợ giúp từ các nước phát triển sang các nước đang phát triển, đã phần
nào đáp ứng nhu cầu bức thiết về vốn trong cơng cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa,
góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế cũng như việc xóa đói giảm nghèo.

Tuy nhiên, ODA không chỉ là một khoản cho vay đơn thuần, mà đi kèm với
nó là các điều kiện ràng buộc về chính trị và kinh tế. ODA sẽ là gánh nặng nợ nần
cho các thế hệ sau hoặc phải chịu sự chi phối của nước ngoài nếu chúng ta quản lý và
sử dụng ODA không hiệu quả. Bởi vậy, việc quản lý nguồn vốn ODA được sử dụng
phù hợp với mục tiêu và định hướng phát triển của nước nhận ODA là một yêu cầu
tất yếu.
Mục tiêu của Việt Nam đặt ra là thực hiện thành công q trình cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước và phấn đấu đến năm 2020, Việt Nam cơ bản trở thành
một nước cơng nghiệp. Do đó, ngồi việc thu hút thì quản lý vốn đầu tư cũng là một
chiến lược quan trọng của đất nước. Đối với Việt Nam, trong giai đoạn 2011-2017,
tổng số vốn ODA giải ngân đạt khoảng 21,2 tỷ USD (trong đó tổng số vốn ODA
khơng hồn lại khoảng 1,4 tỷ USD); chiếm 47,37% tổng vốn đầu tư từ ngân sách nhà
nước; cao gấp 1,6 lần so với tổng vốn ODA giải ngân trong thời kỳ 2006-2010.
Đối với tỉnh Đắk Nông, trong giai đoạn 2011-2017, tổng số vốn ODA giải
ngân đạt 1.094 tỷ đồng, chiếm khoảng 18% tổng vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh. Tính đến hết tháng 12 năm 2017, đã có 10 dự án được ký hiệp định


2

(thực hiện trong giai đoạn 2016-2020) với tổng vốn 3.340 tỷ đồng, lớn hơn tổng vốn
hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương trong giai đoạn (tổng vốn hỗ trợ có mục
tiêu từ ngân sách trung ương giai đoạn 2016-2020 là 3.200 tỷ đồng).
Nguồn vốn ODA góp phần quan trọng trong việc nâng cấp, phát triển cơ sở hạ
tầng, nâng cao năng lực quản lý điều hành của chính quyền địa phương thơng qua
q trình quản lý sử dụng nguồn vốn này cho phát triển kinh tế ở địa phương. Việc
quản lý vốn ODA được sử dụng cho các dự án ODA đòi hỏi phải xây dựng các quy
chế, quy trình quản lý. Điều đó góp phần vào việc hồn thiện các cơ chế chính sách
ở một số lĩnh vực nhằm thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, phát triển văn hóa xã hội,
xóa đói giảm nghèo, giải quyết việc làm, nâng cao mức sống của các vùng, các tầng

lớp nhân dân, góp phần thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa của địa
phương.
Tuy nhiên, quản lý nguồn vốn ODA trên địa bàn tỉnh trong thời gian qua vẫn
còn những hạn chế, yếu kém ở trong nhiều khâu quản lý, từ bước lập kế hoạch đến tổ
chức thực hiện và kiểm tra, kiểm soát, đánh giá... Điều đó ảnh hưởng tới hiệu quả
quản lý nguồn vốn ODA và hiệu quả sử dụng nguồn vốn này ở tỉnh Đắk Nơng.
Thực tế đó đặt ra u cầu cần có nghiên cứu tồn diện về cơ sở lý luận cũng
như thực tiễn quản lý nguồn vốn ODA trên địa bàn tỉnh Đắk Nơng, nhằm tìm giải
pháp hồn thiện quản lý nguồn vốn này trên địa bàn tỉnh. Đó cũng là lý do đề tài:
“Công tác quản lý nhà nước nguồn vốn ODA trên địa bàn tỉnh Đắk Nông” được
tác giả lựa chọn làm đề tài nghiên cứu trong luận văn thạc sỹ của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
2.1. Nghiên cứu trong nước:
Vốn ODA là một vấn đề được các nhà hoạch định chính sách, các cơ quan Nhà
nước cùng nhiều nhà kinh tế trong nước cũng như quốc tế rất quan tâm. Liên quan
đến đề tài này đã có những cơng trình nghiên cứu đã được cơng bố như:


3

- Lương Mạnh Hùng (2007), Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA) tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Tác giả đã hệ thống hóa lý luận về vốn ODA và khẳng định vai trò của nguồn vốn
ODA đối với phát triển nông nghiệp và nông thôn Việt Nam. Trên cơ sở phân tích
thực trạng, những kết quả và bài học kinh nghiệm sử dụng nguồn vốn ODA trong
lĩnh vực phát triển nông nghiệp và nông thôn giai đoạn từ năm 1993 đến năm 2006,
qua đó đề xuất những định hướng, các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn ODA tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn trong thời gian tiếp theo.
- Đào Thị Thùy (2013), Thu hút và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) ở tỉnh Ninh Bình. Tác giả đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản

về ODA, phân tích và đánh giá thực trạng việc thu hút và sử dụng vốn ODA tại tỉnh
Ninh Bình giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2011. Trên cơ sở đó đưa ra giải pháp chủ
yếu nhằm tăng cường thu hút và sử dụng vốn ODA ở tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2012
- 2020.
Ngồi ra cịn có rất nhiều bài viết đăng tải trên các tạp chí khoa học chuyên
ngành về vấn đề quản lý và sử dụng vốn ODA như:
- Nguyễn Ngọc Vũ (2010), Một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu
quả trong việc huy động và sử dụng vốn ODA tại Việt Nam. Tác giả đã phân tích,
đánh giá thực trạng cơng tác thu hút và sử dụng vốn ODA ở nước ta trong thời gian
qua; từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả của việc sử dụng
nguồn vốn này trong thời gian tới; góp phần quan trọng vào sự tăng trưởng kinh tế
bền vững của Việt Nam.
- Nguyễn Quang Thái, Trần Thị Hồng Thủy (2014), Vốn ODA trong điều kiện
mới. Tác giả đã phân tích: Trong q trình đổi mới, cùng với vốn tích lũy nội bộ tăng
lên, nguồn vốn nước ngoài cũng tăng lên mạnh mẽ. Tuy nhiên, do tăng trưởng kinh
tế dựa vào vốn là chính, lại thiếu lựa chọn, nên hiệu quả sử dụng của nguồn vốn nước
ngoài ngày càng thấp. Trong điều kiện Việt Nam đã trở thành nước thu nhập trung
bình thấp, điều kiện vay vốn ODA sẽ khó khăn hơn. Do đó, việc tiếp tục sử dụng vốn


4

ODA cũng như vốn nước ngồi nói chung cần phải có sự lựa chọn nhiều hơn. Bài
viết này nhấn mạnh các điều kiện mới sử dụng vốn ODA và chính sách sử dụng nhằm
bảo đảm hiệu quả cao và tác động lan tỏa trong nền kinh tế.
Có thể thấy các cơng trình nghiên cứu trên đây, dưới nhiều góc độ khác nhau,
đã tập trung làm rõ được một số vấn đề về quản lý, thu hút và hiệu quả sử dụng ODA.
Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu và hướng nghiên cứu của các cơng trình này chủ yếu
nghiên cứu việc thu hút và sử dụng vốn ODA của cả nước hoặc ở một bộ, ngành (đề
tài của Lương Mạnh Hùng). Có đề tài nghiên cứu việc thu hút và sử dụng vốn ODA

ở một tỉnh nhưng nghiên cứu được thực hiện theo hướng thu hút và sử dụng vốn ODA
ở địa phương, khơng tiếp cận ở góc độ quản lý.
2.2. Nghiên cứu nước ngoài:
Boone (1996) 96 quốc gia trong giai đoạn 1971-1990. Yếu tố về chính trị có
ảnh hưởng nhất định đến hiệu quả nguồn vốn ODA, nghiên cứu này đã nhấn mạnh
đến yếu tố tự do, phát triển con người (Human Development) của nước nhận viện trợ
có tác động đến hiệu quả nguồn vốn ODA.
Knack (2000) 68 quốc gia trong giai đoạn 1982-1995. Kết quả nghiên cứu cho
thấy mức độ tiếp nhận nguồn vốn viện trợ cao sẽ làm xói mịn chất lượng quản lý
Chính phủ. Chất lượng quản lý Chính phủ được đo lường thơng qua chỉ số ICRG
(International Country Risk Guide).
Craig Burnside và David Dollar (2000) 56 quốc gia đang phát triển trong giai
đoạn 1970-1993. Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức có tác động tích cực đến
tăng trưởng kinh tế tại các quốc gia đang phát triển với điều kiện chính sách tài khóa
tốt cùng với chính sách tiền tệ và chính sách thương mại tốt.
Easterly và cộng sự (2003) 62 quốc gia trong giai đoạn 1970-1997. Ngồi
chính sách tốt thì hiệu quả của nguồn vốn ODA cịn phụ thuộc vào chính sách xoay
quanh nguồn vốn ODA và thể chế, chính trị của cả 56 nước tiếp nhận vốn ODA và
nước tài trợ.


5

Bên cạnh đó, các nghiên cứu trên cũng chỉ tập trung vào vấn đề làm thế nào
để thu hút và sử dụng có hiệu quả vốn ODA chứ chưa đi sâu vào nghiên cứu quản lý
của chính quyền tỉnh đối với nguồn vốn ODA. Một số nghiên cứu đã đề cập đến quản
lý đối với nguồn vốn ODA nhưng vẫn cịn ở mức sơ bộ.
Tình hình đó cho thấy, nghiên cứu quản lý của chính quyền tỉnh đối với nguồn
vốn ODA chưa được nghiên cứu một cách sâu sắc và đặc biệt, chưa có cơng trình nào
nghiên cứu về quản lý của chính quyền tỉnh đối với nguồn vốn ODA trên địa bàn tỉnh

Đăk Nông.
Trên cơ sở kế thừa kết quả nghiên cứu của các cơng trình nghiên cứu đã được
công bố mà tác giả tiếp cận, đề tài luận văn của tác giả tiếp tục hệ thống hóa khung
lý thuyết chung theo góc độ quản lý kinh tế và tham khảo một số giải pháp về nâng
cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA tại Việt Nam cũng như ở địa
phương. Trong luận văn này, tác giả sẽ tập trung nghiên cứu một cách hệ thống và
sâu sắc hơn, cập nhật hơn trong phần phân tích, đánh giá thực trạng và giải pháp hoàn
thiện quản lý đối với nguồn vốn ODA của chính quyền tỉnh Đắk Nông.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý nguồn vốn ODA ở tỉnh Đắk
Nông đề tài sẽ xây dựng hệ thống giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước nhằm khắc
phục những hạn chế, bất cập trong quản lý nhà nước của chính quyền tỉnh Đắk Nơng
đối với nguồn vốn ODA đến năm 2025.
3.2. Mục tiêu cụ thể
Một là, xây dựng khung phân tích cơng tác quản lý nhà nước ở địa phương đối
với nguồn vốn ODA.
Hai là, phân tích thực trạng quản lý nhà nước nguồn vốn ODA trên địa bàn
tỉnh Đắk Nông, đề tài đánh giá các thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của các hạn
chế trong quản lý nhà nước của chính quyền tỉnh Đắk Nông đối với nguồn vốn ODA.


6

Ba là, đề xuất hệ thống giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về
nguồn vốn ODA trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2025.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Nội dung quản lý nhà nước nguồn vốn ODA bao gồm những nội
dung nào ?
Câu hỏi 2 : Thực trạng quản lý nhà nước với nguồn vốn ODA tại tỉnh Đắk

Nông như thế nào ?
Câu hỏi 3: Các giải pháp nào hồn thiện cơng tác quản lý nhà nước với nguồn
vốn ODA trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2025 ?
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của luận văn được xác định là hoạt động quản lý của
nhà nước (chính quyền tỉnh) đối với nguồn vốn ODA, được sử dụng trong các dự án
được triển khai trên địa bàn tỉnh, theo quy định phân cấp quản lý của nhà nước.
5.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Phạm vi về nội dung: quản lý vốn ODA của chính quyền tỉnh được nghiên
cứu với ba nội dung: (I) Xây dựng kế hoạch thu hút và sử dụng vốn ODA (bao gồm
kế hoạch trung hạn - 5 năm; kế hoạch ngắn hạn - hàng năm); (II) Tổ chức thực hiện
kế hoạch thu hút và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, trong đó tổ chức thực
hiện cơ chế chính sách của nhà nước và của tỉnh đối với nguồn vốn này; (III) Kiểm
tra, kiểm soát việc thực hiện cơ chế quản lý, chính sách đối với nguồn vốn ODA trên
địa bàn tỉnh.
- Phạm vi không gian: nghiên cứu quản lý nguồn vốn ODA được triển khai sử
dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Nơng, do chính quyền tỉnh Đắk Nơng quản lý.
- Phạm vi về thời gian: nghiên cứu hoạt động quản lý nguồn vốn ODA của
chính quyền tỉnh Đắk Nơng trong khoảng thời gian từ 2011- 2017. Các giải pháp


7

hoàn thiện quản lý vốn ODA trên địa bàn tỉnh Đắk Nông được đề xuất cho thời kỳ
tới năm 2025.
6. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu
Quản lý của chính quyền tỉnh đối với nguồn vốn ODA được nghiên cứu theo
cách tiếp cận từng chương như sau:

Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, trong đó sử dụng các cơng
cụ: phân tích, tổng hợp, so sánh.
Trong chương 1: Cơ sở khoa học của quản lý nhà nước về nguồn vốn ODA,
phân tích về cơ sở lý thuyết đề tài chủ yếu sử dụng phương pháp tổng hợp, so sánh.
Mục tiêu hệ thống lại các khái niệm, vai trò nguồn vốn ODA và phân tích nội dung
quản lý nhà nước về ODA để tìm ra những nhân tố tác động đến việc thu hút nguồn
vốn ODA tại địa phương.
Trong chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước đối với nguồn vốn ODA tại tỉnh
Đắk Nông giai đoạn 2004 – 2017, sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh,
thống kê. Mục tiêu nghiên cứu phân tích và rút ra được những kết quả đạt được, hạn
chế và nguyên nhân của những hạn chế.
Trong chương 3: Hệ thống giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối
với nguồn vốn ODA tỉnh Đắk Nông đến năm 2025, sử dụng phương pháp tổng hợp
để đưa ra đánh giá bản chất vấn đề để xây dựng hệ thống giải pháp.
6.2. Nguồn dữ liệu
Nguồn dữ liệu: Đề tài sử dụng dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn tin
cậy như Niên giám thống kê của Tổng cục thống kê Việt Nam, Niên giám thống kê
của tỉnh Đắk Nông, Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Các báo cáo kinh tế - xã hội của tỉnh
Đắk Nông, các báo cáo định kỳ về ODA của tỉnh Đắk Nông, các báo cáo của các bộ
ngành liên quan đến vốn ODA, báo cáo của các tổ chức như: WB, ADB, ... các sách


8

báo tạp chí chuyên ngành do các tạp chí khoa học có uy tín xuất bản cũng là nguồn
dữ liệu được khai thác, sử dụng trong quá trình nghiên cứu đề tài.
7. Ý nghĩa của việc nghiên cứu
Luận văn làm sáng tỏ cơ sở, lý luận và thực tiễn về vai trị, vị trí của vốn hỗ
trợ phát triển chính thức; lý giải sự cần thiết phải quản lý nhà nước đối với ODA; đưa
ra những nội dung chủ yếu về quản lý nhà nước về lĩnh vực ODA của chính quyền

tỉnh.
Luận văn đánh giá sâu sắc thực trạng thu hút ODA ở tỉnh Đắk Nông, đề xuất
những chủ trương, giải pháp cơ bản để quản lý tốt vốn ODA tại tỉnh Đắk Nông.
8. Bố cục dự kiến của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn
được kết cấu thành 03 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học của quản lý nhà nước về nguồn vốn ODA
Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước ODA tại tỉnh Đắk Nông giai đoạn
2011 -2017
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý nhà nước đối với nguồn vốn
ODA tỉnh Đắk Nông đến năm 2025


9

CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ NGUỒN VỐN
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA)
1.1. Các vấn đề lý luận cơ bản nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức
1.1.1. Khái niệm
Cho tới nay, có nhiều quan điểm khác nhau khi định nghĩa vốn hỗ trợ phát
triển chính thức (ODA - Official Development Assistance).
Theo Ngân hàng Thế giới (WB), “vốn ODA bao gồm các khoản viện trợ khơng
hồn lại cộng với các khoản vay ưu đãi có thời gian dài và lãi suất thấp hơn so với
mức lãi suất thị trường tài chính quốc tế. Mức độ ưu đãi của một khoản vay được đo
lường bằng mức độ cho không. Một khoản tài trợ không phải hồn trả sẽ có mức độ
cho khơng là 100% (gọi là khoản viện trợ khơng hồn lại). Một khoản vay ưu đãi
được coi là ODA phải có mức độ cho khơng khơng ít hơn là 25%. Như vậy, theo quan
điểm của WB khi định nghĩa vốn ODA, họ chỉ đứng trên góc độ về bản chất tài chính
để xem xét mà chưa chỉ rõ chủ thể quan hệ với vốn ODA và ý nghĩa của vốn ODA”.

[34;15]
Theo Chương trình Phát triển Liên hợp quốc (UNDP), vốn ODA bao gồm cả
các khoản cho không và các khoản vay đối với các nước đang phát triển, đó là nguồn
vốn do các bộ phận chính thức cam kết (nhà tài trợ chính thức), nhằm mục đích cơ
bản là phát triển kinh tế và phúc lợi xã hội và được cung cấp bằng các điều khoản tài
chính ưu đãi (nếu là khoản vay, sẽ có yếu tố cho khơng khơng ít hơn là 25%) .[19]
Theo quan điểm của GS.TS Tô Xuân Dân, vốn ODA là hình thức đầu tư gián
tiếp của các Nhà nước, các tổ chức tài chính quốc tế vào một nước đang phát triển
nào đó. Nó thường kèm với các điều kiện ưu đãi (lợi nhuận thấp hoặc bằng 0), tập
trung vào những dự án có mức vốn đầu tư tương đối lớn, thời gian dài và gắn chặt
với thái độ chính trị của các Nhà nước và các tổ chức kinh tế, tài chính có liên quan .


10

Như vậy, có thể thấy rằng vốn ODA là các khoản viện trợ khơng hồn lại hoặc
các khoản cho vay với những điều kiện ưu đãi hoặc hỗn hợp các khoản trên do các
cơ quan tài chính thuộc các tổ chức quốc tế, các nhà nước và các tổ chức khác hỗ trợ
cho sự phát triển và thịnh vượng của các nước đang và chậm phát triển (khơng tính
đến các khoản viện trợ cho mục đích quân sự thuần túy).
Trong đó, các điều kiện ưu đãi gồm: Có khoản khơng hồn lại chiếm ít nhất là
25%; Lãi suất thấp (dưới 3%) trên 1 năm; Thời gian ân hạn (không trả lãi hoặc trả lãi
suất thấp) dài từ 8 đến 10 năm; Thời gian trả nợ dài, thường từ 25 đến 40 năm. Các
tổ chức kinh tế, tài chính gồm: Các tổ chức Ngân hàng quốc tế, như: Ngân hàng Thế
giới (WB), Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Ngân hàng Phát triển Châu á (ADB), Ngân
hàng Phát triển Châu Phi (FDB). Ủy ban Hỗ trợ phát triển DAC (Development
Assistance Committee) thuộc Tổ chức Hợp tác Kinh tế và Phát triển OECD
(Organization for Economic Cooperation and Development). Các nhà nước (chính
phủ) cung cấp vốn ODA gồm: Các nước là thành viên nhóm G8 (Mỹ, Nhật, Anh,
Pháp, Ý, Canada, Đức và Nga); Các nước là thành viên của Tổ chức các nước xuất

khẩu dầu lửa OPEC (Organization of Petrolium exporting Countries); Một số nước
công nghiệp phát triển: ở Bắc Âu, Tây Âu, Bắc Mỹ và các nước công nghiệp mới
NICS. Các nước nhận vốn ODA: chủ yếu là các nước thuộc thế giới thứ ba gồm các
nước chậm phát triển và các nước đang phát triển.[19]
1.1.2. Đặc điểm của vốn hỗ trợ phát triển chính thức
Thứ nhất, tính chất ưu đãi của vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ưu đãi về lãi
suất, thời hạn sử dụng vốn)
Phần vốn vay hoàn trả với lãi suất ưu đãi thông thường là dưới 3%/năm. Trong
khi đó lãi suất vay trên thị trường tài chính quốc tế là từ 7% đến 7,5%/năm và hàng
năm phải thỏa thuận lại lãi suất giữa hai bên.
Thời gian sử dụng vốn dài: Thông thường thời gian này là từ 25 – 40 năm, cá
biệt có khoản viện trợ ODA thời gian 50 năm. Thời gian này gồm hai giai đoạn chính:


11

Thời gian ân hạn (là thời gian chưa phải trả gốc) thường là 05 năm. Thời gian giải
ngân, trả nợ và lãi được chia nhỏ thành từng thời kỳ.
Những khoản hoàn lại trong vốn ODA phải tuân thủ các nguyên tắc tín dụng
cơ bản như: Cho vay có hồn trả vốn và lãi sau một khoảng thời gian nhất định; Cho
vay phải có giá trị làm đảm bảo; Cho vay theo kế hoạch thỏa thuận từ trước (Văn bản
thỏa thuận cho vay giữa chính phủ nước nhận vốn ODA và đối tác tài trợ)
Thứ hai, vốn hỗ trợ phát triển chính thức được cấp thường đi kèm các điều
kiện ràng buộc
Vốn ODA được cấp cho các nước đang phát triển thường đi kèm với một
chương trình, dự án đầu tư có chủ đích nhất định của nhà tài trợ. Danh mục các dự án
này phải có sự thỏa thuận với các nhà tài trợ, thông thường các dự án này đầu tư vào
kết cấu hạ tầng: giao thông vận tải, y tế, cải cách hành chính, cải cách pháp luật, nông
nghiệp và nông thôn, nước sạch, vệ sinh môi trường...
Các nhà tài trợ không trực tiếp tham gia quản lý, điều hành các chương trình,

dự án nhưng có thể tham gia gián tiếp dưới hình thức nhà thầu hoặc hỗ trợ chuyên
gia. Dự án ODA phải trả tiền thuê chuyên gia với giá cả mà phía chun gia có thể
chấp nhận được.
Các giá trị bằng hiện vật của các khoản viện trợ ODA phần lớn được cung cấp
theo đề nghị của nhà tài trợ, bởi vậy các nước tiếp nhận ODA đồng thời cũng phải
chấp nhận cả các giá trị hiện vật kèm theo này.
Đi kèm với vốn ODA là các ràng buộc về kinh tế, chính trị, văn hóa. Trong
giai đoạn hiện nay khi chiến tranh lạnh kết thúc thì ràng buộc về kinh tế đang nổi lên
hàng đầu . [17;21]
1.1.3. Phân loại vốn hỗ trợ phát triển chính thức

1.1.3.1. Theo đối tác cung cấp vốn hỗ trợ phát triển chính thức
Theo nguồn cung cấp, ODA có hai loại:


12

Vốn ODA song phương: là vốn hỗ trợ phát triển chính thức của Nhà nước
(chính phủ) này cho Nhà nước (chính phủ) khác, khơng thơng qua tổ chức thứ ba.
Vốn ODA đa phương: là vốn hỗ trợ do nhiều thành viên góp vốn thơng qua
các tổ chức quốc tế các tổ chức chun mơn hoặc các tổ chức tài chính thực hiện theo
mục đích, tơn chỉ riêng của mình. Ví dụ như các tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên
hợp quốc (UNDP, UNICEP) thì mọi khoản hỗ trợ đều dưới dạng khơng hồn lại hoặc
các tổ chức tài chính: IMF, WB, ADB, FDB, IDA thường cho vay riêng các khoản
vốn với lãi suất thấp.[19]

1.1.3.2. Theo mục đích sử dụng
Theo mục đích sử dụng, có thể chia thành:
Hỗ trợ cán cân thanh tốn: là vốn hỗ trợ trực tiếp thơng qua việc chuyển giao
tiền tệ hoặc chuyển giao hiện vật (được gọi là viện trợ hàng hóa hoặc hỗ trợ nhập

khẩu).
Hỗ trợ theo chương trình: là vốn hỗ trợ theo một khuôn khổ đã đạt được bằng
hiệp định với đối tác viện trợ nhằm cung cấp một khối lượng ODA cho một mục đích
tổng quát trong một khoảng thời gian mà khơng phải xác định trước một cách chính
xác nó sẽ được sử dụng như thế nào. Ví dụ như viện trợ phát triển chung cho giáo
dục cơ bản, cho cải tạo môi trường v.v...).
Hỗ trợ theo dự án: là loại hình có tính truyền thống của hỗ trợ phát triển chính
thức. Nó được chia thành các dự án hỗ trợ phát triển cơ bản và dự án hỗ trợ kỹ thuật.
Trên thực tế thường có cả hai loại dự án này. Dự án hỗ trợ kỹ thuật thường tập trung
chủ yếu vào chuyển giao những tri thức, ý tưởng, loại dự án này thường chiếm xấp
xỉ 20% tổng vốn ODA. Dự án hỗ trợ phát triển cơ bản chủ yếu tập trung vào xây dựng
cơ sở hạ tầng (đường xá, cầu cống, trường sở). Loại dự án này chiếm 80% tổng vốn
ODA. [8]

1.1.3.3. Theo hình thức hồn trả
Theo phương thức hồn trả, ODA có 2 loại


13

Viện trợ khơng hồn lại (cho khơng): là các khoản vốn thơng thường được cấp
từ các tổ chức phi chính phủ và một phần của nhà tài trợ song phương hoặc nhà tài
trợ đa phương (thường tài trợ cho các dự án hỗ trợ kỹ thuật, nâng cao năng lực).
Viện trợ có hồn lại: là các khoản vốn vay ưu đãi với lãi suất thấp và có thời
hạn sử dụng dài. Nó thể hiện tính ưu thế so với khoản tín dụng thương mại trên thị
trường tài chính quốc tế. [8]

1.1.3.4. Theo điều kiện sử dụng
Theo điều kiện sử dụng, có thể chia ODA thành:
Viện trợ khơng có ràng buộc: là khoản vốn chuyển giao chỉ tuân theo nguyên

tắc tín dụng quốc tế hoặc cho không mà không bắt bên tiếp nhận cam kết thêm một
điều khoản phụ đi kèm.
Viện trợ có ràng buộc: là khoản vốn chuyển giao, ngồi việc tn theo những
ngun tắc tín dụng quốc tế thì bên nước tiếp nhận phải cam kết thêm hàng loạt các
cam kết đi kèm: sử dụng ở đâu, ưu đãi về mặt kinh tế, ủng hộ nhà tài trợ về mặt chính
trị v.v... [8]

1.1.3.5. Phân theo bên nhận vốn ODA
Phân theo bên nhận vốn ODA, có thể chia thành:
Vốn ODA đặc biệt: Chủ yếu dùng để hỗ trợ cho các nước kém phát triển, thu
nhập bình quân đầu người dưới 100 USD/1 năm. Thường là những nước trong 40
nước nghèo nhất thế giới có vị trí chiến lược về kinh tế, địa lý.
Vốn ODA thông thường: Chủ yếu dùng hỗ trợ cho các nước đang phát triển
và chậm phát triển.[3]
1.1.4. Tác động của nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức

1.1.4.1. Đối với bên tài trợ ODA
Thứ nhất, vai trò về kinh tế.


14

Nhìn chung, ODA tác động đến tăng trưởng kinh tế thơng qua 3 kênh dẫn
truyền chính đồng thời là 3 yếu tố chính tác động đến tăng trưởng kinh tế: vốn vật
chất, tài nguyên con người và năng suất các nhân tố.[21]
Nguồn vốn ODA có tính chất hai mặt của nó, một mặt là do các nước giàu có
đang nắm trong tay những tiềm lực kinh tế khổng lồ của lồi người, nên họ tìm cách
để tăng ảnh hưởng ra các nước đang phát triển. Dùng vốn ODA để thiết lập các mối
quan hệ ngoại giao, kinh tế, thương mại thân thiện với các nước nhận vốn ODA. Mặt
khác, có phần nào đó (chứ khơng phải là hồn tồn), các nước phát triển sử dụng vốn

ODA để thực hiện cái gọi là xuất khẩu tư bản, từ việc tạo ra các món nợ lớn dần cho
đến việc các nước tiếp nhận ODA phải sử dụng chuyên gia của họ, mua vật tư, thiết
bị của họ... với giá đắt, thậm chí cả các điều kiện giải ngân được đưa ra cũng là để
làm sao với lãi suất thấp, có một phần ưu đãi (lượng viện trợ khơng hồn lại bao giờ
cũng chỉ là một phần của toàn bộ khoản viện trợ, không bao giờ tồn tại độc lập) mà
đạt được các mục đích khác nhau một cách hiệu quả nhất. Do đó, trên thế giới cũng
đã có tiếng nói lên án các điều kiện ngặt nghèo không vô tư của các tổ chức tài chính
lớn trên thế giới, như IMF, WB...[21]
Bên cạnh đó, cũng cần phải đánh giá rằng, các nước tiếp nhận ODA đều thuộc
diện nghèo cho nên trình độ phát triển, trình độ khoa học, cơng nghệ rất lạc hậu,
nhưng lại rất thiếu vốn đầu tư. Bởi vậy, việc tiếp nhận vốn ưu đãi, vốn viện trợ khơng
hồn lại trong nhiều trường hợp là một cứu cánh để giải quyết các vấn đề của chính
các nước ấy. ‘”Sự khác biệt giữa năng suất lao động của các quốc gia có thể quy cho
kênh dẫn truyền năng suất. Chẳng hạn, vốn ODA là một yếu tố tạo điều kiện thuận
lợi cho đầu tư FDI thâm nhập và phát triển hiệu quả, hay có thể nói là những yếu tố
"dọn đường" để các nhà đầu tư từ các quốc gia cấp vốn ODA thâm nhập, khai thác
và làm ăn tại nước tiếp nhận vốn ODA . Edward (1979) được biết đến với cơng trình
nghiên cứu các nguồn lực của tăng trưởng nổi tiếng nhất ở Mỹ đã tìm thấy trong suốt
giai đoạn 1929 – 1976. Nelson (1969) chỉ ra mối tương quan rất lớn giữa các nguồn
cho tăng trưởng, bao gồm công nghệ và vốn con người mà dữ liệu đã khơng thể
chuyển hóa thành phần đóng góp riêng lẻ của mỗi nguồn lực”. [30;1]


×