Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Tác động và ảnh hưởng của dịch vụ vận tải grab đến phát triển kinh tế xã hội ở thành phố hồ chí minh (luận văn thạc sỹ luật)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (959.14 KB, 89 trang )

RƯỜ

I H C KINH TẾ - LUẬT

TRẦN DUY LÂM

Á

ỘNG VÀ Ả

DỊCH VỤ VẬN TẢ

ƯỞNG CỦA

R B ẾN PHÁT TRIỂN

KINH TẾ - XÃ HỘI Ở TP. H

LUẬ VĂ

TP. H

CHÍ MINH

C SỸ KINH TẾ

CHÍ MINH - 2019


RƯỜ


I H C KINH TẾ - LUẬT

TRẦN DUY LÂM

Á

ỘNG VÀ Ả

DỊCH VỤVẬN TẢ

ƯỞNG CỦA

R B ẾN PHÁT TRIỂN

KINH TẾ - XÃ HỘI Ở TP. H

CHÍ MINH

Ngành: Kinh tế chính trị
Mã số: 60310102

L Ậ VĂ

ƯỜ

SĨ K



ƯỚNG DẪN KHOA H C:PGS. TS NGUYỄN TIẾ DŨ


TP. H

CHÍ MINH - 2019


LỜ

O

Tơi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tôi, dưới
sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS Nguyễn Tiến Dũng. Nội dung nghiên cứu, kết
quả trình bày trong luận văn là trung thực. Dữ liệu sử dụng trong luận văn đều dựa
trên cơ sở kết quả điều tra thực tế từ đơn vị dịch vụ khảo sát thị trường uy tín và các
tài liệu tham khảo tin cậy đã được liệt kê tại danh mục tài liệu tham khảo.

TÁC GIẢ

TRẦN DUY LÂM


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
KTXH:

Kinh tế - xã hội

CMCN:

Cách mạng công nghiệp


KTTT:

Kinh tế thị trường

GTVT:

Giao Thông Vận Tải

KHCN:

Khoa học ,công nghệ

HTGT:

Hệ thống giao thông

TXCN:

Taxi công nghệ

TXTT:

Taxi truyền thống

XOCN:

Xe ôm công nghệ

XOTT:


Xe ôm truyền thống

DVVT:

Dịch vụ vận tải
Đông Nam Á

QLNN:

Quản lý nhà nước


DANH MỤC BẢNG

TT

Nội dung

Trang

BẢNG 1

Dân số và mật độ dân số tp. hồ chí minh năm 2017

28

BẢNG 2

Cơ cấu GDP trên địa bàn tp. hồ chí minh chia theo khu


33

vực kinh tế giai đoạn từ 2000 đến 2017

BẢNG 3

So Sánh Grab và Taxi Truyền Thống

39

BẢNG 4

Doanh thu vận chuyển hàng hóa và hành khách

43

Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm
BẢNG 5

phân theo nghề nghiệ và h n th o vị thế việc làm
Hồ Chí Minh

.

46


DANH MỤC BIỂ
TT


BIỂ

1

BIỂ

2

BIỂ

3

BIỂ

4

BIỂ

5

Nội dung

Trang

Khảo sát thói quen tiêu dùng của người dân sau thí

37

điểm Dịch vụ vận tải ứng dụng cơng nghệ - Grab


Thói quen sử dụng Grab so với Uber tại TP. Hồ Chí
Minh
hay đổi việc sử dụng x

X

sau khi thí điểm Dịch

vụ vận tải ứng dụng cơng nghệ - Grab
Các yếu tố lựa chọn dịch vụ vận tải ứng dụng cơng
nghệ hay truyền thống
hăm dị trường hợp khi lựa chọn di chuyển Grab và
Taxi truyền thống

38

49

50

51


MỤC LỤC
O

LỜ

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG

DANH MỤC BIỂ
MỤC LỤC

Trang

MỞ ẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài .................................................... 2
3. Mục đích, nhiệm vụ của luận văn ................................................................. 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
5. Cơ sở hương há luận và hương há nghiên cứu ................................. 3
6. Đóng gó của luận văn .................................................................................. 4
7. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 4
ƯƠ

1

VỤ VẬN TẢ

ỘT S

VẤ

Ề LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DỊCH

I VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI ................ 5

1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của dịch vụ vận tải....................................... 5
1.1.1. Khái niệm dịch vụ vận tải ....................................................................... 5
1.1.1.1. Quan điểm chung về dịch vụ................................................................ 5

1.1.1.2. Dịch vụ vận tải hành khách .................................................................. 8
1.1.2. Đặc điểm dịch vụ vận tải....................................................................... 10
1.1.2.1. Tính vơ hình ....................................................................................... 10


1.1.2.2. ính khơng đồng nhất ........................................................................ 10
1.1.2.3. Tính khơng tách rời ............................................................................ 11
1.1.2.4. ính khơng lưu trữ kho ...................................................................... 11
1.1.3. Vai trò của dịch vụ vận tải .................................................................... 12
1.1.3.1. Đá ứng nhu cầu từ xã hội ................................................................. 12
1.1.3.2. húc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ................................................... 12
1.1.3.3. N ng cao đời sống cho xã hội ............................................................ 14
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến dịch vụ vận tải ứng dụng cơng nghệ ............. 15
1.2.1. Nhóm yếu tố bên trong.......................................................................... 15
1.2.1.1. Vai trị của lao động ........................................................................... 15
1.2.1.2. rình độ quản lý của doanh nghiệp.................................................... 16
1.2.1.3. Hệ thống cung ứng của doanh nghiệp................................................ 16
1.2.1.4. Làm chủ công nghệ của doanh nghiệp ............................................... 17
1.2.2. Nhóm yếu tố bên ngồi ......................................................................... 17
1.2.2.1. Tình hình phát triển của thế giới ........................................................ 17
1.2.2.2. Các yếu tố văn hóa - xã hội ................................................................ 17
1.2.2.3. Nhu cầu thị trường ............................................................................. 18
1.2.2.4. rình độ tiến bộ khoa học và cơng nghệ ........................................... 18
1.2.2.5. Chính sách của Nhà nước................................................................... 18
1.3. Kinh nghiệm về nâng cao dịch vụ vận tải ứng dụng công nghệ .............. 19
1.3.1. Trên thế giới .......................................................................................... 19
1.3.2. Tại Việt Nam ......................................................................................... 21


ƯƠ


TÓM TẮ
ƯƠ

2

1 ................................................................................ 24

ỚI THIỆU DỊCH VỤ VẬN TẢI ỨNG DỤNG CÔNG

NGHỆ - GRAB VÀ Ả
XÃ HỘI Ở TP. H

ƯỞ

ẾN SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ -

CHÍ MINH .................................................................. 25

2.1. Quá trình hình thành và thí điểm dịch vụ vận tải Grab............................ 25
2.1.1. Sự xuất hiện dịch vụ vận tải ứng dụng Grab tại Đơng Nam Á ............. 25
2.1.2. hí điểm dịch vụ vận tải Grab tại TP. Hồ Chí Minh ............................ 26
2.2. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội ảnh hưởng đến Grab. ..................... 27
2.2.1. Những thuận lợi về điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội. ..................... 27
2.2.1.1. Điều kiện thuận lợi về điều kiện tự nhiên địa lý dân số. ................... 27
2.2.1.2. Điều kiện thuận lợi về kinh tế xã hội ................................................. 30
2.2.2. Thích nghi của dịch vụ vận tải ứng dụng công nghệ - Grab ................ 35
2.2.2.1. Tuân thủ pháp luật cơ quan quản lý. .................................................. 35
2.2.2.2. Mở rộng mơ hình phù hợp với bản địa hóa........................................ 35
2.2.2.3. Mơ hình kinh doanh cùng có lợi ........................................................ 37

2.2.2.4. Mềm dẻo và không rập khuôn............................................................ 38
2.3. ác động dịch vụ vận tải Grab đến kinh tế xã hội TP. Hồ Chí Minh ...... 40
2.3.1. Những tác động tích cực của dịch vụ vận tải Grab ............................... 40
2.3.1.1. Nhiều ứng dụng cạnh tranh trên thị trường........................................ 40
2.3.1.2. ăng doanh thu vận chuyển hàng hóa và vận chuyển hành khách. ... 41
2.3.1.3. ác động đến hệ thống giao thơng TP. Hồ Chí Minh ........................ 44
2.3.1.4. ác động đến việc làm. ...................................................................... 46


2.3.1.5. ác động của dịch vụ vận tải Grab với TXTT. .................................. 48
2.3.2. Những hạn chế dịch vụ vận tải ứng dụng cơng nghệ Grab ................... 53
2.3.2.1. Tình trạng hành hung đ dọa từ xe ôm công nghệ............................. 53
2.3.2.2. Ảnh hưởng từ sự tăng trưởng nóng của dịch vụ chia sẻ xe ............... 54
ƯƠ

TÓM TẮ
ƯƠ

3

ƯƠ

2 ................................................................................ 58
ƯỚNG VÀ KIẾN NGHỊ QUẢ



I VỚI

DỊCH VỤ VẬN TẢI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ - GRAB Ở TP. H

CHÍ MINH ..................................................................................................... 59
3.1. hương hướng phát triển đối với dịch vụ vận tải ứng dụng công nghệ ở
TP. Hồ Chí Minh ............................................................................................. 59
3.1.1. Quan điểm quản lý dịch vụ vận tải ứng dụng công nghệ ..................... 59
3.1.2. Mục tiêu dịch vụ vận tải ứng dụng công nghệ ...................................... 61
3.1.3. Định hướng phát triển đối với dịch vụ vận tải ứng dụng công nghệ .... 63
3.2. Giải pháp và kiến nghị đối với dịch vụ vận tải ứng dụng công nghệ ...... 64
3.2.1. Các giải pháp đối với dịch vụ vận tải ứng dụng công nghệ .................. 64
3.2.1.1. hay đổi nhận thức đối với dịch vụ vận tải ứng dụng công nghệ ..... 64
3.2.1.2. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học trong quản lý ..................................... 66
3.2.1.3. Liên kết và phát huy vai trò của các hiệp hội .................................... 67
3.2.2. Một số kiến nghị về dịch vụ vận tải ứng dụng cơng nghệ .................... 68
3.2.2.1. Cơng nhận mơ hình dịch vụ vận tải ứng dụng công nghệ ................. 68
3.2.2.2. Xây dựng mơi trường cạnh tranh bình đẳng ...................................... 69
3.2.2.3. N ng cao năng lực quản lý của bộ máy nhà nước ............................. 69


3.2.2.4. Đảm bảo công tác thanh tra, kiểm tra ................................................ 70
3.2.2.5. ăng cường nhận thức........................................................................ 70
3.2.2.6. Minh bạch thuế giữa các bên ............................................................. 71
TÓM TẮ

ƯƠ

3 ................................................................................ 72

TỔNG KẾT.................................................................................................... 73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO



1

MỞ ẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cuộc cách mạng cơng nghệ 4.0 đang trong giai đoạn khởi phát, nó sẽ tác
động trên phạm vi toàn cầu và mọi lĩnh vực của kinh tế xã hội, đồng thời thay đổi
hoàn toàn hệ thống sản xuất và quản trị hiện nay. Nội dung cơ bản là tạo ra cấu trúc
và sự vận hành mới cho nền sản xuất dựa trên ứng dụng cơng nghệ cao, trí tuệ nhân
tạo vận hành cho nền sản xuất tân tiến. Nền tảng để kết nối vạn vật là mạng lưới
thông tin kết nối giữa nhu cầu thỏa mãn với nhau. Đ y là cuộc cách mạng thống
nhất giữa các lĩnh vực công nghệ, kỹ thuật số để giải quyết những vấn đề đến kinh
tế xã hội, sự kết hợp giữa các hệ thống ảo và thực, các hệ thống kết nối giải quyết
nhu cầu sinh hoạt của người dân.
Khi sự phát triển của sản xuất và đời sống được giải phóng bởi sự liên kết
với nhau thì bên cạnh những sản phẩm hữu hình, các nhu cầu về dịch vụ của xã hội
cũng không ngừng tăng lên. Sự phát triển của dịch vụ không những có vai trị thúc
đẩy đến phát triển kinh tế xã hội, mà cịn trở thành một trong những tiêu chí đánh
giá trình độ phát triển và thích nghi của một nền kinh tế.
Đi cùng với các loại hình dịch vụ khác hiện nay thì trong lĩnh vực dịch vận
tải với tư cách là một loại hình dịch vụ đặc thù trong nền kinh tế. Đã và đang có
những đóng gó hết sức to lớn trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Nhưng
trong những năm gần đ y do sự phát triển của công nghệ thông tin liên lạc một cách
vượt bậc cũng dẫn đến sự thay đổi của ngành dịch vụ vận tải trong đó sự xuất hiện
loại hình dịch vụ vận tải ứng dụng cơng nghệ Grab có ảnh hưởng khơng hề nhỏ đến
đời sống và thay đổi thói quen sinh hoạt của người dân. Kể từ khi xuất hiện tại Việt
Nam và được thí điểm đầu tiên thành phố lớn nhất nước là Hà Nội và TP. Hồ Chí
Minh dần trở thành hương thức di chuyển của người d n đơ thị.
Vì vậy nhu cầu di chuyển và trao đổi thơng tin hàng hóa là rất lớn dễ dàng
tiếp nhận từ sự tiện lợi từ loại hình dịch vụ vận tải ứng dụng cơng nghệ. Bên cạnh
sự tiện ích từ xe hợ đồng điện tử dịch vụ vận tải ứng dụng công nghệ - Grab, đ m



2

lại thì có khơng ích sự xáo trộn mâu thuẫn giữa các cá nhân các tổ chức trong xã hội
mà TP. Hồ Chí Minh đang gặp phải. Nhằm góp phần nghiên cứu ảnh hưởng, tác
động của một loại hình kinh doanh, dịch vụ mới và gắn với sự phát triển kinh tế xã
hội của TP. Hồ Chí Minh, tác giả lựa chọn đề tài “Tác động và ảnh hưởng của
dịch vụ vận tải Grab đến phát triển kinh tế - xã hội ở TP. Hồ Chí Minh” làm đề
tài luận văn thạc sĩ của mình.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Từ khi xuất hiện tại Việt Nam dịch vụ vận tải ứng dụng công nghệ - Grab
nhận được sự quan t m đặc biệt từ dư luận của các bộ và cơ quan ban ngành. Đ m
ra bàn luận đối với loại hình dịch vụ vận tải này xung quanh đó là các vấn đề khung
pháp lý, thuế ,cạnh tranh, đại diện xã hội. Sự xuất hiện của dịch vụ vận tải ứng dụng
công nghệ - Grab cùng với các dịch vụ đi kèm của nó đ m lại nhiều sự thay đổi cho
đời sống xã hội tại TP.Hồ Chí Minh thay đổi thói quen tiêu dùng của người dân.
Hiện nay đã có rất nhiều bài viết và các nghị định ban hành về dịch vụ xe
hợ đồng điện tử và tác động của nó đến kinh tế xã hội của Việt Nam. Theo Công
văn số 1850/TTg-KTN Về thí điểm triển khai ứng dụng khoa học cơng nghệ hỗ trợ
quản lý và kết nối hoạt động vận tải hành khách theo hợp đồng cho phép dịch vụ
vận tải Grab được phé thí điểm đầu tiên tại TP. Hồ Chí Minh. Vì vậy, đề tài luận
văn thạc sĩ mà tôi lựa chọn không trùng lắp với các đề tài nghiên cứu trước đ y.
3. Mục đích, nhiệm vụ của luận văn
3.1.Mục đích của luận văn
Trên cơ sở làm rõ tác động và ảnh hưởng của dịch vụ vận tải Grab đối với
thành phố. Từ đó đề xuất những giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả hoạt động của
loại hình dịch vụ.
3.2.Nhiệm vụ của luận văn
Để đạt được mục đích nói trên, nhiệm vụ của luận văn tập trung vào những

nội dung sau:


3

- Làm rõ các vấn đề lý luận chủ yếu về dịch vụ vận tải Grab đối với phát
triển kinh tế xã hội nói chung và ở TP. Hồ Chí Minh nói riêng.
- Nghiên cứu kinh nghiệm phát triển dịch vụ xe hợ đồng điện tử một số
thành phố và quốc gia trên thế giới để rút ra bài học cho TP. Hồ Chí Minh.
- h n tích, đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ vận tải Grab ở TP. Hồ Chí
Minh thời gian qua, tác động của loại hình dịch vụ này đối với phát triển kinh tế xã
hội ở TP. Hồ Chí Minh. Tìm ra những thành công, hạn chế cùng các nguyên nhân
của hạn chế.
- Đề xuất hương hướng và giải pháp kiến nghị chủ yếu thúc đẩy sự phát
triển dịch vụ vận tải Grab phục vụ phát triển kinh tế xã hội ở TP. Hồ Chí Minh
trong thời gian tới.
4. ối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1.Đối tượng nghiên cứu của luận văn
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là nghiên cứu về dịch vụ vận tải Grab với
tư cách là một loại hình dịch vụ vận tải và những yếu tố kinh tế xã hội có liên quan
trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.
4.2.Phạm vi nghiên cứu
rên góc độ của khoa học kinh tế chính trị, luận văn tập trung nghiên cứu về
những vấn đề lý luận có liên quan đến nội dung phát triển dịch vụ vận tải Grab trên
địa bàn TP. Hồ Chí Minh và những yếu tố kinh tế xã hội trên địa bàn thành phố có
liên quan đến sự phát triển dịch vụ vận tải Grab.
4.3.Về thời gian nghiên cứu: Từ năm 2014 đến nay
5. ơ sở phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
Cơ sở hương há luận của luận văn là thế giới quan, hương há luận của
chủ nghĩa Mác - Lênin bao gồm chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật

lịch sử.


4

Luận văn sử dụng các hương há truyền thống của kinh tế chính trị Mác Lênin như trừu tượng hóa khoa học, hương há lơ gíc gắn với lịch sử, hệ thống
hố, thống kê thu thập số liệu, phân tích, tổng hợp, so sánh nhằm tiếp cận đối tượng
nghiên cứu một cách có hệ thống.
6. óng góp của luận văn
Làm rõ thêm một số vấn đề lý luận về dịch vụ vận tải Grab.

rên cơ sở

nghiên cứu, kế thừa chọn lọc các tài liệu có liên quan phục vụ việc nghiên cứu các
nội dung theo yêu cầu nhiệm vụ của luận văn. ừ đó h n tích, đánh giá làm rõ các
yếu tố kinh tế xã hội ở TP. Hồ Chí Minh có tác động ảnh hưởng đến sự phát triển
của thành phố và tác động ảnh hưởng trở lại của dịch vụ xe hợ đồng điện tử Grab.
Rút ra được những hạn chế, những bức xúc cần được tháo gỡ, đề xuất các
định hướng và giải pháp chủ yếu thúc đẩy cho sự phát triển dịch vụ vận tải Grab
nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội ở TP. Hồ Chí Minh từ năm 2014 đến
nay.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của
luận văn gồm 3 chương 8 tiết:
hương 1:

ột số vấn đề lý luận và thực tiễn về dịch vụ vận tải đối với

sự phát triển kinh tế xã hội
hương 2: Giới thiệu dịch vụ vận tải ứng dụng công nghệ Grab và ảnh

hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở TP. Hồ Chí Minh
hương 3: hương hướng và kiến nghị quản lý đối với dịch vụ vận tải
ứng dụng công nghệ - Grab ở TP. Hồ Chí Minh


5

ƯƠ
MỘT S

VẤ

DỊCH VỤ VẬN TẢ

1

Ề LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
I VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI

1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của dịch vụ vận tải
1.1.1. Khái niệm dịch vụ vận tải
1.1.1.1. Quan điểm chung về dịch vụ
Dịch vụ là khái niệm được sử dụng rộng rãi trong các tài liệu kinh tế. uy
nhiên, nội hàm của dịch vụ được hiểu với những nghĩa còn khác nhau. Theo Từ
điển Tiếng Việt: Dịch vụ là công việc phục vụ trực tiếp cho những nhu cầu nhất
định của số đơng, có tổ chức và được trả cơng [14,Từ điển Tiếng Việt, 2004, NXB
Đà Nẵng, tr256]. Trong từ điển kinh tế thị trường: Một loại sản phẩm kinh tế khơng
phải hàng hóa nhưng do hoạt động của con người như lao động, kỹ năng chuyên
môn và tư vấn và khả năng tổ chức cũng như quản lý. Những loại hình cơng tác này
thường hiếm và phải trả một giá nhất định. Đ y là quan niệm hổ biến của thời k

kinh tế hiện vật, hủ nhận kinh tế thị trường trong chủ nghĩa xã hội, từ đó, đã g y
cản trở cho sự hát triển của các ngành dịch vụ.
Những quan điểm gần đ y đã khắc hục được tính hiến diện của quan niệm
kể trên. rong ừ điển kinh tế M gabook.ru, dịch vụ được hiểu là công việc được
thực hiện th o đơn đặt hàng nhưng không tạo ra sản hẩm có hình thái độc lậ mới.
rong ừ điển thuật ngữ kinh tế, dịch vụ là những dạng hoạt động, cơng việc, mà
trong q trình thực hiện chúng khơng tạo ra sản hẩm vật chất có hình thái vật thể
mới, nhưng làm cho sản hẩm hiện có đã được tạo ra thay đổi về chất. Đó là của cải
được cung cấ khơng hải dưới hình thái hiện vật, mà là dưới hình thái hoạt động.
ừ những quan điểm trên, có thể thấy điểm chung trong các quan niệm về
dịch vụ là đều coi dịch vụ là kết quả có ích của một dạng lao động đặc th . ết quả
đó được biểu hiện ra dưới hình thái hi vật thể hay vơ hình. rong “Các họ th ết
ề i t ị th

, C. Mác cũng đã sử dụng thuật ngữ “

phụ

ụ để thể hiện

khái niệm dịch vụ. h o đó, có thể hiểu dịch vụ là những hiệu quả có ích của những


6

lao động cụ thể tồn tại dưới hình thái sản hẩm vơ hình [13, tr.204 - 219, 573 591]. Như vậy, dịch vụ là loại hình sản hẩm đặc th của lao động, là hiệu quả có
ích của lao động cụ thể, tồn tại dưới hình thái hi vật thể. rong nền kinh tế nhiều
loại hình dịch vụ cũng trở thành hàng hoá. ên cạnh những hàng hoá hiện vật, trên
thị trường cịn có những hàng hóa vơ hình hay dịch vụ, như dịch vụ của bác sĩ, giáo
viên, luật sư, v.v… Giá trị sử dụng của dịch vụ là cũng đá ứng một nhu cầu nào đó

của người mua. Để tạo ra dịch vụ cũng cần tới những chi hí lao động nhất định.
Những người làm dịch vụ cũng cần nhận được thu nhập bằng tiền từ hoạt động dịch
vụ của mình, đồng những người được thụ hưởng dịch vụ cũng hải chi tiền để được
hưởng thụ những dịch vụ đó. Việc mua những dịch vụ hồn tồn khơng khác gì chi
tiền mua bất cứ loại hàng hóa nào khác. Vì vậy, dịch vụ cũng có giá trị trao đổi. Căn
cứ chủ yếu để xác định giá cả thị trường của dịch vụ là chi phí sản xuất ra chúng.
Sự

h n công lao động trong nền KTTT, là nơi chuyển giao quyền sở hữu

sản phẩm, dịch vụ hoặc tiền tệ, nhằm thỏa mãn nhu cầu của hai bên cung và cầu về
một loại sản phẩm nhất định theo các thơng lệ hiện hành, từ đó xác định rõ số lượng
và giá cả cần thiết của sản phẩm dịch vụ. Thực chất thị trường là tổng thể các khách
hàng tiềm năng c ng có một yêu cầu cụ thể nhưng chưa được đá ứng và có khả
năng tham gia trao đổi để thỏa mãn nhu cầu đó.
h n cơng lao động xã hội là biểu hiện của sự phát triển của lực lượng sản
xuất xã hội C. Mác nói: "trình độ phát triển l

l ợng sản xuất của một dân tộc bộc

lộ rõ ràng nhất ở t ì h độ phát triển của s phâ
"phân cơng là hình thứ

ơ

lao động", và cho rằng

ơ bản của nền sản xuất xã hội", đồng thời cũng là một

hình thức cơ bản của nền sản xuất xã hội. h n cơng lao động có tác dụng mạnh mẽ

đối với sản xuất, thúc đẩy kỹ thuật sản xuất phát triển, trước hết là thúc đẩy sự cải
tiến của công cụ sản xuất, n ng cao năng suất lao động Mác nói: "… ức sản xuất
của lao động nhất thiết phụ thuộc chủ yế

ào…

phâ

ô

lao động". Phân công

lao động xã hội gắn liền chặt chẽ với công cụ sản xuất. Khi nền sản xuất mới xuất
hiện thì h n công lao động xã hội cũng hải đạt được trình độ tương ứng với nền
sản xuất ấy. Lực lượng sản xuất phát triển làm cho năng suất lao động tăng và thời


7

gian hao hí lao động giảm xuống. rong đó ngành dịch vụ có sự phân cơng lao
động một cách rõ ràng và thay đổi nhanh nhất, với sự phát triển mạnh mẽ của kinh
tế thế giới, dịch vụ cũng ngày càng đóng vai trị quan trọng trong nền kinh tế quốc
dân của các nước, đặc biệt là các nước phát triển.
Sự hội tụ giữa Tin học - Vận tải - Dịch vụ - truyền thông tạo ra rất nhiều dịch
vụ mới mang lại tiện nghi cho xã hội, tiết kiệm chi phí cho xã hội. Đặc biệt, các
dịch vụ vận tải thông qua công nghệ hiện đại sẽ là trợ thủ đắc lực giú cho các nước
đang hát triển cạnh tranh và hội nhập nhanh chóng với thế giới. Theo sự phát triển
của lực lượng sản xuất, số lượng và chủng loại các sản phẩm phi vật thể tăng dần,
có vai trị khơng những đá ứng nhu cầu tiêu d ng cá nh n ngày càng tăng của xã
hội, mà cịn có tác động ngày càng lớn tới các ngành sản xuất sản phẩm vật thể. Vì

vậy, tốc độ phát triển của các hoạt động dịch vụ có xu hướng tỷ lệ thuận với trình
độ phát triển của sản xuất xã hội, các ngành dịch vụ cũng được hình thành và mở
rộng không ngừng dưới tác động của h n cơng lao động xã hội.
Theo nguồn gốc hình thành sản phẩm dịch vụ được phân loại theo ngành
như: Giao thông vận tải; thông tin liên lạc; thương mại; y tế; giáo dục; du lịch; tài
chính ngân hàng; quản lý nhà nước... Theo tính chất KTXH của dịch vụ trong nền
KTTT có thể phân biệt dịch vụ có tính chất thị trường và dịch vụ có tính chất phi thị
trường. Dịch vụ có tính chất phi thị trường là các dịch vụ được cung cấp miễn phí
hoặc với giá cả thấp ở mức khơng b đắ được những chi phí tạo ra chúng.
Dịch vụ là những hoạt động cần thiết, tất yếu được nẩy sinh từ yêu cầu của
các hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý xã hội và nhu cầu đời sống của con
người. Dịch vụ sản xuất ra các điều kiện nhằm phục vụ các hoạt động xã hội và đời
sống con người. Các sản phẩm của dịch vụ cũng là những hàng hoá được mua bán
trao đổi trên thị trường. Dịch vụ vừa là nguyên nhân, vừa là kết quả của quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh. Xã hội phát triển càng cao thì lĩnh vực sản xuất dịch
vụ có xu hướng phát triển ngày càng tăng. rong nền KTTT hiện đại, nhất là nền


8

kinh tế tri thức, trong GD và cơ cấu lao động xã hội, cơ cấu kinh tế quốc dân, dịch
vụ là một bộ phận hàng hóa vơ hình ngày càng chiếm tỷ trọng cao
1.1.1.2. Dịch vụ vận tải hành khách
Vận tải là q trình thay đổi (di chuyển) vị trí của hàng hố, hành khách
trong khơng gian và thời gian cụ thể để nhằm thoả mãn nhu cầu nào đó của
con người. Quá trình kinh doanh vận tải cũng là một ngành kinh doanh vật chất
vì cũng bao gồm 3 yếu tố (công cụ lao động, đối tượng lao động - hàng hoá và hành
khách, và sức lao động). Chu k

kinh doanh vận tải là chuyến (chuyến xe,


chuyến tàu, chuyến bay ...).Kinh doanh vận tải là không thể thiếu được với các
ngành kinh doanh vật chất và dịch vụ khác. Kinh doanh vận tải hàng hóa là khâu
cuối c ng đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng. Kinh doanh vận tải hành khách là
một bộ phận không tách rời với rất nhiều ngành dịch vụ khác như ăn uống, du lịch,
mua sắm ...Sản phẩm vận tải là sự di chuyển vị trí của đối tượng chun chở, cũng
có 2 thuộc tính là giá trị và giá trị sử dụng. Bản chất và hiệu quả mong muốn của
sản phẩm vận tải là thay đổi vị trí chứ khơng phải thay đổi hình dáng, kích thước,
tính chất lý hố của đối tượng vận tải. Sản phẩm vận tải là sản phẩm cuối cùng của
ngành giao thơng vận tải, các q trình đầu tư x y dựng, tổ chức quản lý đều nhằm
mục đích tạo ra các sản phẩm vận tải chất lượng phục vụ nhu cầu vận tải của con
người.
Ở Việt Nam theo quy định về vận chuyển hành khách công cộng trong các
thành phố của Bộ giao thông vận tải thì vận tải hành khách là tập hợ

các

hương

thức hương tiện vận tải vận chuyển hành khách đi lại trong thành phố ở cự ly nhỏ
hơn 50kmvà có sức chứa lớn hơn 8 hành khách (không kể lái xe).
Dịch vụ vận tải: “Dịch vụ vận tải là kết quả tạo ra do các hoạt động tiếp xúc
giữa đơ

ị vận tải với hành khách và các hoạt động nội bộ của đơ

ị vận

tải để đ p ứng nhu cầu của khách hàng”. Về khái niệm “ ịch vụ vận tải” là thường
được dùng nhất là trong nền kinh tế thị trường. Khái niệm này cần được hiểu như

sau: “Vận tải bản thân trong q trình này nó vẫn mang tính chất của một ngành


9

sản xuất vật chất và nó là ngành sản xuất vật chất đ c biệt (Các Mác, 1978).
Nhưng nó sản xuất đến đ u tiêu thụ đến đó, khơng như các ngành sản xuất
vật chất khác, quá trình sản xuất tách rời quá trình tiêu thụ (sản xuất xong,
mới tổ chức dịch vụ bán sản phẩm), ngành vận tải sản xuất đến đ u tiêu thụ đến đó
(q trình sản xuất gắn liền với quá trình tiêu thụ –như là tổ chức dịch vụ tiêu thụ
(bán hàng), nếu như xét về tiêu thụ thì ngành vận tải giống như hoạt động
dịch vụ, vì vậy người ta dùng khái niệm dịch vụ vận tải. Lưu ý rằng, nóidịch vụ
vận tải khơng có nghĩa vận tải là thuộc ngành dịch vụ khơng thuộc ngành
sản xuất vật chất hay ngành sản xuất vật chất thứ tư (Các Mác, 1978). Ta có thể mơ
tả như sau:
+ Đối với các ngành sản xuất vật chất khác

Q trình

Sản

Dịch vụ bán

Người sử dụng

Sản xuất

Phẩm

Sản phẩm


sản phẩm

Q TRÌNH SẢN XUẤT

QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ

+ Đối với ngành sản xuất vận tải:
Quá trình
sản xuất
vận tải

Sản

Dịch vụ bán

Người sử dụng

Phẩm

sản phẩm

sản phẩm

SẢN XUẤT – TIÊU THỤ SẢN PHẨM

Tu

trong từng ngữ cảnh cụ thể mà được hiểu với nội dung khác


nhau. Cần được hiểu với những nghĩa rộng hơn, chẳng hạn: Khi nói về dịch vụ vận
tải hành khách bằng ơ tơ hay bằng mơ tơ thì nó bao hàm những nội dung sau:


10

Việc xác định mạng lưới tuyến, bố trí vị trí và các cơng trình tại điểm dừng,
điểm đầu cuối, điểm trung chuyển trên tuyến.
Việc lập biểu đồ chạy x và điều phối vận tải giữa các tuyến.
Hoạt động vận tải của từng hương tiện.
1.1.2. Đặc điểm dịch vụ vận tải
1.1.2.1. Tính vơ hình
Đ y là đặc điểm cơ bản của dịch vụ. Với đặc điểm này cho thấy dịch
vụ không tồn tại dưới dạng vật thể. Tuy nhiên nó vẫn mang nặng tính vật chất. Tính
khơng hiện hữu của dịch vụ gây khó khăn cho quản lý hoạt động sản xuất,
cung cấp dịch vụ. Dịch vụ khơng có hình thức cụ thể, chúng ta không thể sờ, nếm
và không thể thấy chúng được. Các hình thứchữu hình như món ăn trong nhà hàng,
xe ô tô, các sản phẩm tiêu dùng hàng ngày v.v... là để thể hiện dịch vụ nhưng bản
thân chúng không phải là dịch vụ. Khi những thứ này ngừng hoạt động thì ngay lập
tức người tiêu d ng không được hưởng dịch vụ tương ứng. Đặc điểm này làm
cho chất lượng dịch vụ chủ yếu phụ thuộc vào cảm nhận của khách hàng,
nhưng không hải bao giờ khách hàng cũng có sở thích và sự cảm nhận như nhau.
Ví dụ: Khi đi ơ tơ khơ

phải ai

ũ

thí h ử dụ


m

điều hòa. Theo

A.Parasuraman, Valarie A Zeithaml and Leonard L. Berry (1995) tính vơ hình có
nghĩa là “Hầu hết các dịch vụ không thể đo, đếm, thống kê, thử nghiệm và chứng
nhậ t ớc khi cung cấp để đảm bảo chất l ợng dịch vụ”[18].
1.1.2.2. Tính khơng đồng nhất
Sản phẩm dịch vụ khơng tiêu chuẩn hóa được. Khơng thể tạo ra các dịch vụ
hoàn toàn giống nhau. Hơn nữa khách hàng tiêu dùng dịch vụ là người quyết định
chất lượng dịch vụ dựa vào những cảm nhận của họ trong những thời gian
khác nhau, trạng thái tâm lý khác nhau. Khách hàng khác nhau có sự cảm nhận khác
nhau. Sản phẩm dịch vụ có giá trị khi thỏa mãn nhu cầu riêng biệt của khách hàng.


11

1.1.2.3. Tính khơng tách rời
Q trình sản xuất và tiêu dùng dịch vụ diễn ra đồng thời, người tiêu
d ng cũng tham gia hoạt động sản xuất cung cấp dịch vụ cho mình và sự tương
tác giữa bên cung cấp dịch vụ và bên nhận dịch vụ có thể ảnh hưởng đến
chất lượng dịch vụ.
Quá trình cung cấp dịch vụ và tiêu dùng diễn ra trong khoảng thời gian:
Quá trình cung cấp dịch vụ với sự tham gia trực tiếp của khách hàng vào quá
trình. Vì vậy, một nhà hàng bán thức ăn ngon nhưng lại bị đánh giá thấp về chất
lượng như việc phục vụ chậm, tính tiền l u, thái độ nhân viên, hình thức, đi đứng,
nói năng của nhân viên làm phật lịng khách hàng.
1.1.2.4. Tính khơng lưu trữ kho
Dịch vụ không thể tồn kho, không cất trữ và không thể vận chuyển từ
khu vực này tới khu vực khác. Do vậy việc tiêu dùng dịch vụ bị hạn chế về mặt thời

gian. Không thể kiểm trachất lượng trước khi cung ứng, người cung cấp chỉ còn
cách làm đúng từ đầu và làm đúng mọi lúc.
Nó vận hành như một hệ thống mở chịu sự tác động của môi trường và
không chấp nhận sự nửa vời. Người ta không thể khi đang cung cấp dịch vụ
dừng lại để thời gian sau cung cấp tiếp. Khơng thể có một khách hàng nào có thể
chấp nhận khi đi ơ tô được nửa đường dừng lại mai đi tiếp.
Mặt khác, người mua và người bán không thể sở hữu được dịch vụ. Nó tồn
tại thơng qua sự hợp tác giữa hai bên. Địa điểm cung cấp dịch vụ phụ thuộc vào
khách hàng. Vì vậy điểm kinh doanh phải thuận lợi đối với khách hàng, địi
hỏi Cơng ty phải làm sao để quản lý tốt được chất lượng những đơn vị phục vụ ở
các địa điểm khác nhau đảm bảo tính đồng nhất của chất lượng dịch vụ. Mối quan
hệ qua lại giữa khách hàng và nhân viên phục vụ dẫn đến khơng khí làm việc mang
tính con người cao. Nó tạo nên sự đồng nhất trong chất lượng dịch vụ.


12

hêm vào đó bất k một khâu nào trong quá trình cung cấp dịch vụ làm cho
khách hàng khơng hài lịng dẫn đến kết quả đánh giá khơng tốt cho cả quá trình
cung cấp dịch vụ mặc dù các khâu khác rất tốt.
1.1.3. Vai trò của dịch vụ vận tải
1.1.3.1. Đáp ứng nhu cầu từ xã hội
Dịch vụ vận tải đá ứng nhu cầu cần thiết về trao đổi, thu nhận vận chuyển
giữa các chủ thể trong các hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý xã hội và đời
sống sinh hoạt của con người
Dịch vụ vận tải là công cụ vận chuyển hiệu quả nhất, nhanh nhạy nhất với
yêu cầu nhanh chóng, chính xác, an tồn, thuận tiện cho mọi lĩnh vực của đời sống
xã hội bao gồm chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh quốc phịng, là yếu tố
nhạy cảm có liên quan đến vấn đề chính trị xã hội, kinh tế, quân sự và an ninh quốc
gia, là những công cụ quản lý quan trọng của hệ thống chính trị. Các nước ở giai

đoạn đầu phát triển đều coi vận tải là lĩnh vực độc quyền đạt dưới sự quản lý trực
tiếp của nhà nước.
1.1.3.2. Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội
Sản xuất ngày càng mang tính xã hội hố cao, từ đó nhu cầu trao đổi, truyền
tải vận chuyển của các chủ thể kinh tế càng lớn. Vì vậy sự phát triển của dịch vụ
vận chuyển có tác dụng thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, xã hội theo hướng tiến bộ, n ng cao năng suất và hiệu quả trong nông
nghiệp nông thôn, công nghiệp, các dịch vụ xã hội như giáo dục đào tạo, chăm sóc
sức khỏ …cải thiện chất lượng cuộc sống ở các khu vực đang hát triển, khuyến
khích tính cộng đồng và tăng cường bản sắc văn hoá v ng s u, v ng xa, những nơi
khoảng cách xa, thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hố hiện đại hố. Những vai trò cụ
thể của dịch vụ vận chuyển đối với phát triển kinh tế - xã hội được thể hiện trên các
mặt:
Một là, cung cấp thông tin về giá


13

Nếu khơng có dịch vụ vận chuyển thì các hoạt động kinh tế, xã hội sẽ khơng
thể hoạt động bình thường được. Dịch vụ vận tải đóng vai trị kh u nối của mọi hoạt
động của con người và xã hội. Ngày nay, tất cả các nước, các tổ chức quốc tế đều
đặt lĩnh vực vận tải ở vị trí ngang với các cơ sở hạ tầng thiết yếu khác của xã hội
như điện, nước, giao thông vận tải, y tế, giáo dục... Dịch vụ vận tải là hương tiện,
môi trường trung chuyển quan trọng thuận lợi để thực hiện được việc sản xuất, trao
đổi, tiêu dùng các sản phẩm và dịch vụ thuộc tất cả các ngành kinh tế khác. Các nhà
sản xuất như nông d n và ngư d n và các nhà doanh nghiệp thông qua vận tải về giá
có thể thực hiện so sánh giá cả ở các thị trường khác nhau, cho phép họ chọn được
mức giá cao nhất cho sản phẩm của họ (như loại cây trồng hay cá đánh bắt được,
như các loại sản phẩm công nghiệp), hoặc chọn mức giá rẻ và hợp lý nhất khi mua
máy móc thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh, và vì vậy sẽ giảm sự phụ thuộc vào

những người trung gian có thể điều chỉnh sản phẩm khơng có lợi cho họ.
Hai là, giảm thời gian chết của máy móc
Việc cung cấ thơng tin đầy đủ, kịp thời giúp cho việc đặt mua các phụ tùng
linh kiện thông qua hệ thống dịch vụ vận tải và liên hệ trực tiếp với các kỹ thuật
viên sẽ giảm thời gian chết do sự cố hư hỏng của máy móc (như máy bơm, máy
kéo, máy hát điện….)
Ba là, giảm tồn kho
Thông qua mạng lưới phát triển của dịch vụ vận tải, các nhà sản xuất kinh
doanh có thể chuyển giao những mặt hàng tồn kho cho nhà sản xuất kinh doanh
khác trên thị trường cần sử dụng, và tiến hành đặt mua các mặt hàng mà mình cần
thay thế sử dụng.
Bốn là, đ a ản phẩm ra thị t ờ

đú



Các đơn vị dịch vụ vận tải kinh doanh kết hợp qua mạng thơng tin của dịch
vụ bưu chính viễn thông, cùng kết hợp sắp xếp kế hoạch trao đổi sản phẩm cho
nhau hay trao đổi, phân phối sản phẩm trên thị trường kịp thời làm giảm tỷ lệ hư


14

hỏng hàng hoá, bảo đảm được chất lượng sản phẩm (ví dụ như các mặt hàng như cá,
hoa quả tươi…)
Năm là, giảm chi phí vận chuyển
Dịch vụ vận tải giúp cho các tổ chức, doanh nghiệp và mọi người có đủ thời
gian để thực hiện việc đi lại, hay tổ chức việc vận chuyển hàng hoá kịp thời, bảo
đảm thời gian, góp phần làm giảm chi phí, tiết kiệm đáng kể chi phí về thời gian lao

động trong đi lại, chuyển hàng hoá dịch vụ.
Sáu là, tiết kiệm ă

l ợng

Dịch vụ vận tải cung cấp hàng hóa kịp thời giúp các doanh nghiệp thực hiện
tối đa hoá hiệu quả sử dụng máy móc. Từ đó làm giảm chi phí nhiên liệu. Đối với
các doanh nghiệp kinh doanh vận tải có thể điều hành, thực hiện công tác vận
chuyển hợ lý để hành trình khơng bị lãng phí về thời gian từ đó có thể tiết kiệm tối
đa nhiên liệu sử dụng.
Bảy là, cho phép khai thác lợi thế của phi tập trung hóa
Các dịch vụ vận tải giúp cho xã hội tiết kiệm thời gian, rút ngắn cự ly, nối
liền khoảng cách. Tính sẵn có của dịch vụ vận tải có thể thu hút các ngành cơng
nghiệp về các vùng nông thôn và cho phép phân tán các hoạt động kinh tế ra ngoài
phạm vi các vùng thành thị lớn, góp phần giải quyết tốt vấn đề ơ nhiễm mơi trường,
nghẽn tắc giao thông và hàng loạt các vấn đề khác của đời sống xã hội. Dịch vụ vận
tải góp phần vào tính cơng bằng thơng qua việc cho phép những người có hồn cảnh
khó khăn bao gồm những người ở các vùng nông thôn xa xôi, hẻo lảnh, những
người tàn tật và những người nghèo khổ được sử dụng các phúc lợi của xã hội mà
bình thường thì rất khó hoặc khơng thể có được.
1.1.3.3. Nâng cao đời sống cho xã hội
Dịch vụ vận tải ứng dụng công nghệ làm thay đổi và tạo thói quen di chuyển,
đa dạng về dịch vụ, hỗ trợ nhiều tiện ích trong cuộc sống cho người tiêu dùng.


×