Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

LTVC tu ghep va tu lay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.98 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Chiềng Lề. LUYỆN TỪ VÀ CÂU 4 Tuần 4. GV thực hiện: Vũ Thị Kim Thanh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2011. Luyện từ và câu. KIỂM TRA BÀI CŨ. Một từ nh thế nào đợc gọi là từ đơn, từ phức? Lấy ví dụ: từ đơn, từ phức..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2011 Luyện từ và câu. Từ ghép và từ láy. 1. Nhận xét :. khéo léo , khéo tay.  Cấu tạo của những từ phức được in đậm trong các câu thơ sau có gì khác nhau ?. a) Tôi nghe truyện cổ thầm thì Lời ông cha dạy cũng vì đời sau . b) Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể Núi dựng cheo leo, hồ lặng im Lá rừng với gió ngân se sẽ Hoạ tiếng lòng ta với tiếng chim..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2011 Luyện từ và câu :. Từ ghép và từ láy 2. Ghi nhớ :  Có hai cách chính để tạo từ phức là : 1. Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau . Đó là các từ ghép . M : tình thương, thương mến, ruộng đồng, sách vở . . . 2. Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau . Đó là các từ láy . M : săn sóc, khéo léo, luôn luôn, xinh xắn, um tùm ....

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3. Luyện tập : Làm việc nhóm đôi. Bài 1: Hãy xếp những từ phức được tô màu trong các câu dưới đây thành 2 loại : từ ghép và từ láy. a) Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông. b) Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Kết quả Từ ghép. • Câu a: ghi nhớ, đền thờ, tưởng nhớ • Câu b: dẻo dai, vững chắc, thanh cao. Từ láy. • Câu a: nô nức • Câu b: mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 2: Tìm từ ghép, từ láy chứa từng tiếng sau đây :. Làm vở. a) Ngay. b) Thẳng. Từ ghép a) ngay thẳng ; ngay thật, ngay lưng ;… b) thẳng băng ; thẳng tắp, thẳng tính ; thẳng tay,… c) thật lòng ; chân thật,…. c) Thật. Từ láy a/ ngay ngắn. b/ thẳng thắn c/ thật thà..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2011. Luyện từ và câu Từ ghép và từ láy Củng cố Từ phức. học hành xinh đẹp xinh xinh con cá lon ton cỏn còn con. Đánh dấu x vào ô đúng Từ ghép. Từ láy. X X X X X X.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2011. Luyện từ và câu Từ ghép và từ láy Ghi nhớ :  Có hai cách chính để tạo từ phức là : 1. Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau . Đó là các từ ghép . M : thương mến , ruộng đồng , sách vở , … 2. Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần ) giống nhau . Đó là các từ láy . M : săn sóc , khéo léo , luôn luôn , xinh xắn , um tùm . . ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Cô dặn - Về học thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị bài: Luyện tập về từ ghép và từ láy..

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×