Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

dia 9 tiet 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.7 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần:17 Tiết:33. Ngày soạn: 14/12/2012 Ngày dạy: 17/12/2012. Tieát 33: KIEÅM TRA HOÏC KÌ I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS phải: 1. Kiến thức - Nhằm đánh giá lại quá trình dạy và học của giáo viên và học sinh trong quá trình dạy và học kiến thức địa lí, để từ đó tìm ra các biện pháp phù hợp với đặc thù bộ môn và đối tượng học sinh - Địa lí tự nhiên và kinh tế Việt Nam, tự nhiên, dân cư, kinh tế của các vùng kinh tế nước ta. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức làm bài nghiêm túc, thực hiện tốt cuộc vận động “hai không “ trong ngành giáo dục. II. CHUẨN BỊ KIỂM TRA: 1. Học sinh: Học bài, chuẩn bị các dụng cụ học tập đầy đủ. 2. Giáo viên: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Chủ đề/Mức độ nhận thức Chủ đề 1: Địa lí dân cư. Số câu:1 1.5 đ = 15% TSĐ Chủ đề 2: Địa lí các ngành kinh tế Số câu: 3. Nhận biết TNKQ. Thông hiểu TL. TNKQ. - Nêu được một số đặc điểm về dân tộc. - Biết các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhauu, chung sống đoàn kết, xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Câu B (1) 100% = 1.5 đ - Trình bày được thực trạng phát triển ngành lâm nghiệp, du lịch. Câu I(1); II. - Trình bày được tình hình phát triển và phân bố ngành du lịch Câu I(2). TL. Vận dụng TN. TL. Vận dụng sáng tạo TN TL.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1.5 đ = 15% TSĐ. %= 1.25 đ. Chủ đề : Địa lí các vùng kinh tế. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên vùng trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. - Sự phát triển nền kinh tế sau đổi mới Số câu: 8 Câu: I (3,5,8): 7.0 đ = %= 70 %TSĐ 0.75 đ TSĐ: 10 = 100 % TS Đ. Số câu: 6 = 3.5 đ. %= 0.25 đ - Trình - Trình bày được bày được thế mạnh đặc điểm về kinh tế tự nhiên của các vùng vùng. duyên hải Nam Trung Bộ. Câu: I Câu B(2) (4,6,7) %= % = 0.75 3.0 đ đ Số câu: 5 = 4.0 đ. - Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình phát triển ngành công nghiệp của hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc. Câu B(3) %= 2.5 đ Số câu: 1 = 2.5 đ. 0. ĐỀ THI: A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: ( 3.0 điểm) I. Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất: (2.0 điểm) Câu 1: Rừng ở nước ta hiện nay đang: a. Tăng độ che phủ. b. Giảm diện tích và chất lượng. c. Tăng diện tích. d. Không thay đổi. Câu 2: Hồ Xuân Hương ở Đà Lạt thuộc tài nguyên du lịch: a. Tự nhiên. b. Nhân văn. c. Văn hoá dân gian. d. Di tích lịch sử. Câu 3: Trung du miền núi Bắc Bộ là vùng có: a. Mùa đông lạnh nhất cả nước. b. Chịu ảnh hưởng của gió Lào nhiều nhất. c. Khí hậu khô nóng nhất nước. d. Khí hậu mang tính trung gian. Câu 4: Đồng bằng sông Hồng là vùng: a. Chuyên canh cây công nghiệp lớn. b. Lương thực lớn thứ 2 cả nước. c. Khai thác nhiều khoáng sản. d. Kinh tế biển phát triển mạnh nhất. Câu 5: Bắc Trung Bộ kéo dài từ dãy núi Tam Điệp đến: a. Dãy Hoành Sơn. b. Dãy Bạch Mã. c. Dãy Trường Sơn Bắc. d. Bình Thuận. Câu 6: Kinh tế biển của vùng Bắc Trung Bộ có thế mạnh về: a. Nuôi trồng thuỷ sản. b. Đánh bắt thuỷ sản. c. Làm muối. d. Giao thông vận tải biển. Câu 7: Thành phố Huế là trung tâm du lịch lớn của vùng: a. Đồng bằng sông Hồng. b. Trung du miền núi Bắc Bộ. c. Duyên hải Nam Trung Bộ. d. Bắc Trung Bộ. Câu 8: Sau đổi mới, cơ cấu thành phần kinh tế nước ta có sự chuyển dịch theo hướng: a. Tập trung bao cấp. b. Mở cửa. c. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần. d. Hình thành 7 vùng kinh tế. II. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: ( 1.0 điểm) Cho các cụm từ sau: Nhân văn; nội địa; quốc tế; thu nhập; tự nhiên..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngành du lịch ngày càng khẳng định vị thế của mình trong cơ cấu kinh tế đem lại nguồn ………(1)………. lớn cho nhân dân. Với các tiềm năng du lịch ……(2)……… như các bãi biển đẹp, các thác nước, phong cảnh… và các tiềm năng du lịch ……(3)………. như các lễ hội, công trình kiến trúc, các di tích lịch sử…. Tuy nhiên hiện nay ngành du lịch phát triển chưa tương xứng với tiềm năng, chủ yếu doanh thu của ngành vẫn từ khách ...............(4)............ Trả lời: (1)……………………………………. (2)………………………………… (3)……………………………………. (4) ………………………………… B. TỰ LUẬN: (7.0 điểm) Câu 1: (1.5 điểm) Chứng minh rằng: “Việt Nam là quốc gia đa dân tộc”? Một quốc gia đa dân tộc có thuận lợi và khó khăn gì? Câu 2: (3.0 đ) Trình bày đặc điểm về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng duyên hải Nam Trung Bộ? Câu 3: (2.5 điểm) Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ: (Tỉ đồng) Năm. 1995. 2000. 2002. Tiểu vùng Tây Bắc 320,5 541,1 696,2 Đông Bắc 6179,2 10657,7 14301,3 Hãy vẽ biểu đồ thể hiện giá trị sản xuất ngành công nghiệp của hai tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc? Nhận xét về giá trị sản xuất công nghiệp của hai tiểu vùng? HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM: A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: ( 3.0 điểm) I. Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất: (2.0 điểm) Khoanh đúng 1 câu được 0.25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án b a a b b a d. 8 c. II. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: ( 1.0 điểm) Điền đúng 1 cụm từ được 0.25 điểm. (1) thu nhập (2) tự nhiên (3) nhân văn (4) nội địa B. TỰ LUẬN: (7.0 điểm) Câu 1: (1.5 điểm) - Trình bày được đặc điểm các dân tộc. (0.75 đ) - Phân tích được những thuận lợi và khó khăn. (0.75 đ) Câu 2: (3.0 điểm) - Trình bày được đặc điểm, ý nghĩa của vị trí địa lí. (1.5 đ) - Trình bày được diều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng. (1.5 đ) Câu 3: (2.5 điểm) - Vẽ đúng dạng, chính xác, đủ thông tin, có tính thẩm mĩ. (2.0 đ) - Nhận xét được tình hình phát triển công nghiệp cả hai vùng. (0.5 đ) THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG:. 1. Sau khi kiểm tra tại khối 9 lớp 9A1; 9A2, 9A3, 9A4 kết quả đạt được như sau: Lớp Sỹ số 1 2 3 4 5 6 7 8 9. 10.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 9A1 9A2 9A3 9A4 Tổng 2. Bảng tổng hợp kết quả kiểm tra:. Xếp loại Giỏi (9 – 10) Khá ( 7- 8) Trung bình (5 – 6) Yếu (< 5) Trên trung bình (> 5). Tổng số học sinh. Tỷ lệ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×