Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

CHUYEN DE I VAN DE IV UNG DUNG DI TRUYEN HOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.19 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHUYÊN ĐỀ I – DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ VẤN ĐỀ IV - ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC Câu 1: Tính trạng do một hoặc vài gen quy định và ít chịu ảnh hưởng của môi trường là tính trạng A. chất lượng. B. số lượng. C. trội lặn hoàn toàn. D. trội lặn không hoàn toàn. Câu 2: tính trạng có hệ số di truyền cao là ? A. tính trạng chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện ngoại cảnh. B. tính trạng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen. C. tính trạng số lượng. D. tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng. Câu 3: Nguồn nguyên liệu trong chọn giống ? A. Biến dị tổ hợp. B. Đột biến. C. ADN tái tổ hợp. D. Cả A, B và C. Câu 4: Để chủ động tạo giống mới, các nhà khoa học đã sử dụng các phương pháp: A. Gây đột biến, lai giống. B. Công nghệ tế bào, lai giống. C. Công nghệ tế bào lai và lai giống. D. Công nghệ tế bào và gây đột biến. Câu 5: Phương pháp gây đột biến có hiệu quả cao với đối tượng là: A. Thực vật. B. Động vật. C. Vi sinh vật. D. Nấm. Câu 6: Để tạo ra các giống dâu tằm tứ bội, các nhà khoa học Việt Nam đã sử dụng: A. Cônsixin. B. 5BU. C. EMS. D. Tia tử ngoại. Câu 7: Trong kĩ thuật di truyền, người ta thường dùng thể truyền là A. Thực khuẩn thể và plasmit. B. Nấm men và plasmit. C. Thực khuẩn thể và vi khuẩn. D. Vi khuẩn và plasmit. Câu 8: Plasmit sử dụng trong kĩ thuật di truyền A. là phân tử ADN mạch thẳng. B. là phân tử ARN mạch kép, dạng vòng. C. là vật chất di truyền chủ yếu trong TB nhân sơ và trong TB thực vật. D. có khả năng nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể của TB vi khuẩn. Câu 9: Trong chọn giống, ngời ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn để: A. Củng cố các đặc tính quý. B. Tạo dòng thuần. C. Chuẩn bị cho việc tạo u thế lai, tạo giống mới. D. Kiểm tra và đánh giá kiểu gen của từng dòng thuần. Câu 10: Ưu thế lai: A. Hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển bằng so với các dạng bố mẹ. B. Hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ. C. Hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao thấp hơn so với các dạng bố mẹ. D. Hiện tượng bố mẹ có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng con cháu. Câu 11: Phương pháp chọn giống nào dưới đây được dùng phổ biến trong chọn giống vi sinh vật; A. Ưu thế lai. B. Thụ tinh nhân tạo cá thể đực giống đầu dòng quý. C. Lai giữa loài đã thuần hoá với loài hoang dại. D. Gây đột biến bằng các tác nhân vật lý - hoá học. Câu 12: Dạng đột biến nào dưới đây là rất quý trong các giống cây trồng nhằm tạo ra những giống năng suất cao, phẩm chất tốt hoặc không hạt. A. Đột biến gen. B. Đột biến đa bội. C. Đột biến dị bội. D. Thể ba nhiễm; Câu 13: Để giải thích hiện tượng ưu thế lai có nhiều giả thuyết đặt ra, một giả thuyết được nhiều người thừa nhận là: A. Giả thuyết dị hợp. B. Giả thuyết đồng hợp. C. Giả thuyết siêu trội. D. Giả thuyết cộng gộp. Câu 14: Cây đơn bội là kết quả của nuôi cấy: A. Noãn chưa thụ tinh. B. Noãn thụ tinh hay hạt phấn thụ tinh. C. Noãn thụ tinh hay hạt phấn chưa thụ tinh. D. Noãn hay hạt phấn chưa thụ tinh. Câu 15: Thế nào là nhân bản vô tính? A. Chuyển nhân một tế bào trứng (n) vào 1 tế bào tinh trùng đã mất nhân, kích thích tế bào tinh trùng đó phát triển thành phôi, phôi phát triển thành cá thể mới. B. Chuyển nhân một tế bào Xôma (2n) vào một tế bào trứng đã mất nhân, kích thích tế bào trứng đó phát triển thành phôi, phôi phát triển thành cá thể mới..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> C. Chuyển nhân một tế bào sinh dục (2n) vào một tế bào trứng đã mất nhân, kích thích tế bào trứng đó phát triển thành phôi, phôi phát triển thành cá thể mới. D. Chuyển nhân một tế bào tinh trùng (n) vào một tế bào trứng đã mất nhân, kích thích tế bào trứng đó phát triển thành phôi, phôi phát triển thành cá thể mới. Câu 16: Kĩ thuật cấy truyền phôi là: A. Chia cắt mô động vật thành nhiều tế bào rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau. B. Chia cắt phôi động vật thành nhiều tế bào rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau. C. Chia cắt mô động vật thành nhiều tế bào rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau tạo ra nhiều con vật có kiểu gen khác nhau. D. Chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau tạo ra nhiều con vật có kiểu gen khác nhau. Câu 17: Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với A. thực vật và vi sinh vật. B. động vật và vi sinh vật. C. động vật bậc thấp. D. động vật và thực vật. Câu 18: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau: (1). Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn. (2). Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. (3). Lai các dòng thuần chủng với nhau. (4). Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn. Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình: A. (1) → (2) → (3) → (4). B. (4) → (1) → (2) → (3). C. (2) → (3) → (4) → (1). D. (2) → (3) → (1) → (4). Câu 18: Cho biết các khâu trong kĩ thuật chuyển gen như sau: (1). Dùng enzim ligaza để gắn gen cần chuyển vào thể truyền → ADN tái tổ hợp. (2). Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. (3). Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào. (4). Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. (5). Dùng enzim cắt giới hạn (restrictaza) để tạo ra cùng một loại đầu dính. Quy trình kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp theo thứ tự là: A. (3) → (5) → (1). B. (1) → (3) → (5). C. (3) → (2) → (1). D. (2) → (3) → (4). Câu 19: Để tạo giống lai có ưu thế lai cao, người ta có thể sử dụng kiểu lai nào sau đây? A. Lai khác dòng đơn. B. Lai thuận nghịch. C. Lai khác dòng kép. D. Cả A, B, C đúng. Câu 20: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là A. thoái hóa giống. B. ưu thế lai. C. bất thụ. D. siêu trội. Câu 21: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so với bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử. Đây là cơ sở của A. hiện tượng ưu thế lai. B. hiện tượng thoái hoá. C. giả thuyết siêu trội. D. giả thuyết cộng gộp. Câu 22: Những loại enzim nào sau đây được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp? A. ADN-pôlimeraza và amilaza. B. Restrictaza và ligaza. C. Amilaza và ligaza. D. ARN-pôlimeraza và peptidaza. Câu 23: Thao tác nào sau đây thuộc một trong các khâu của kỹ thuật cấy gen? A. Cho vào môi trường nuôi dưỡng các virut Xenđê đã làm giảm hoạt tính để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai. B. Cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp. C. Dùng các hoocmôn phù hợp để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai. D. Cho vào môi trường nuôi dưỡng keo hữu cơ pôliêtilen glycol để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai. Câu 24: ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin tạo ra bằng kĩ thuật di truyền được đưa vào trong tế bào E.coli nhằm: A. ức chế hoạt động hệ gen của tế bào E.coli. B. làm bất hoạt các enzim cần cho sự nhân đôi ADN của E.coli. C. tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện. D. làm cho ADN tái tổ hợp kết hợp với ADN vi khuẩn. Câu 25: Cho các thành tựu:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> (1). Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người. (2). Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường. (3). Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia. (4). Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao. Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là: A. (1), (3). B. (3), (4). C. (1), (2). D. (1), (4). Câu 25: Cho các thành tựu: (1). Nhân nhanh các giống cây quý hiếm đồng nhất về kiểu gen. (2). Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường. (3). Tạo ra nhiều cá thể từ một phôi ban đầu. (4). Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao. Những thành tựu đạt được do ứng dụng công nghệ tế bào là: A. (1), (3). B. (3), (4). C. (1), (2). D. (1), (4). Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai? A. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau B. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ D. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ Câu 27: Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu: A. Để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào được dễ dàng B. Vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai C. Để giúp cho enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit D. Để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp Câu 28: Trong tạo giống cây trồng, phương pháp nào dưới đây cho phép tạo ra cây lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các gen ? A. Tự phụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn. B. Lai hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau. C. Lai TB xôma khác loài. D. Nuôi cấy hạt phấn. Câu 29: Cho các phương pháp sau: (1). Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. (2). Dung hợp tế bào trần khác loài. (3). Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1. (4). Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội. Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là: A. (1), (3). B. (2), (3). C. (1), (4). D. (1), (2). Câu 30: Cho các biện pháp sau : (1). Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen . (2). Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. (3). Gây đột biến đa bội ở cây trồng. (4). Cấy truyền phôi ở động vật. Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp A. (3) và (4). B. (1) và (3). C. (1) và (2). D. (2) và (4). Câu 31: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào? A. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. B. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa. C. Tạo ra giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp -carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt. D. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. Câu 32: Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau: (1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người. (2) Phân lập dòng tế bào chưa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người. (3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn. (4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người. Trình tự đúng của các thao tác trên là: A. (2) → (4) → (3) → (1). B. (1) → (2) → (3) → (4). C. (2) → (1) → (3) → (4). D. (1) → (4) → (3) → (2). Câu 33: Trình tự các bước trong quá trình tạo giống bằng gây đột biến: (1) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> (2) Tạo dòng thuần (3) Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến A. (3) → (1) → (2). B. (1) → (2) → (3). C. (1) → (3) → (2). D. (2) → (3) → (1). Câu 34: Trường hợp nào sau đây không được xem là sinh vật đã bị biến đổi gen ? A. Bò tạo ra nhiều hoocmôn sinh trưởng nên lớn nhanh, năng suất thịt và sữa đều tăng B. Chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n C. Cây đậu tương có mang kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá cảnh D. Cà chua bị bất hoạt hoặc gây chín sớm Câu 35: Công nghệ gen là: A. Quy trình tạo những tế bào có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới B. Quy trình tạo những tế bào có gen bị biến đổi C. Quy trình tạo những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi D. Quy trình tạo những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới Câu 36: Gây đột biến tạo giống mới là phương pháp: A. Sử dụng tác nhân vật lí và hóa học làm thay đổi vật liệu di truyền của sinh vật để phục vụ cho lợi ích của con người. B. Sử dụng tác nhân vật lí và hóa học làm thay đổi kiểu hình của sinh vật để phục vụ cho lợi ích của con người. C. Sử dụng tác nhân vật lí và hóa học tạo biến dị tổ hợp phục vụ cho lợi ích của con người . D. Sử dụng tác nhân gây đột biến tác động lên sinh vật tạo ra giống mới. Câu 37: Công nghệ tế bào là: A. Ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô chỉ để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh B. Ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô chỉ để tạo ra cơ thể hoàn chỉnh C. Ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh D. Ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô chỉ để tạo ra cơ quan Câu 38: Thao tác nào sau đây không thuộc các khâu của kỹ thuật cấy gen? A. Cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định, tạo nên ADN tái tổ hợp. B. Tách ADN nhiễm sắc thể của tế bào cho và tách plasmit ra khỏitế bào . C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện. D. Dung hợp 2 tế bào trần xôma khác loài. Câu 39: Enzim Ligaza dùng trong kĩ thuật di truyền có vai trò: A. Tạo liên kết bổ sung giữa 2 mạch và liên kết hóa trị ở mỗi mạch của ADN B. Tạo liên kết bổ sung giữa 2 mạch ADN C. Tạo liên kết photphodieste làm liền mạch ADN D. Tạo liên kết photphodieste giữa ADN và plassmit Câu 40: Để khắc phục hiện tượng bất thụ trong cơ thể lai xa ở thực vật người ta sử dụng phương pháp: A. gây đột biến đa bội tạo thể song nhị bội. B. thực hiện phương pháp thụ phấn bằng phấn hoa hỗn hợp của nhiều loài. C. Nhân giống bằng sinh sản sinh dưỡng. D. phương pháp nuôi cấy mô. Câu 41: Để tăng năng suất cây trồng, người ta có thể tạo ra các giống cây tam bội. Cây nào dưới đây là thích hợp nhất cho việc tạo giống theo phương pháp đó? A. Cây lúa. B. Cây củ cải đường. C. Cây đậu Hà Lan. D. Cây ngô. Câu 42: Tia tử ngoại thường được dùng để gây đột biến nhân tạo trên các đối tượng A. hạt khô và bào tử. B. hạt nảy mầm và vi sinh vật. C. vi sinh vật, hạt phấn, bào tử. D. hạt phấn và hạt nảy mầm. Câu 43: Trong kĩ thuật cấy gen, ADN tái tổ hợp được tạo ra ở khâu A. nối ADN của tế bào cho với plasmit. B. cắt đoạn ADN của tế bào cho và mở vòng plasmit. C. tách ADN của tế bào cho và tách plasmit khỏi tế bào vi khuẩn. D. chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. Câu 44: Chất Cônsixin thường được dùng để gây đột biến thể đa bội ở thực vật, do có khả năng A. Cản trở sự hình thành thoi phân bào. B. Tăng cường tổng hợp chất hữu cơ. C. Kích thích cơ quan sinh dưỡng phát triển. D. Tăng cường sự trao đổi chất ở tế bào..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 45: Một trong những ứng dụng của kỹ thuật di truyền là A. tạo ưu thế lai. B. sản xuất lượng lớn prôtêin trong thời gian ngắn. C. tạo các giống cây ăn quả không hạt. D. tạo thể song nhị bội. Câu 46: Ưu thế nổi bật của kĩ thuật di truyền là A. tạo ra được các thực vật chuyển gen cho năng xuất rất cao và có nhiều đặc tính quí. B. tạo ra được các động vật chuyển gen mà các phép lai khác không thể thực hiện được. C. khả năng cho tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất xa nhau trong hệ thống phân loại. D. sản xuất một loại prôtêin nào đó với số lượng lớn trong một thời gian ngắn.. ĐÁP ÁN VẤN ĐỀ IV - ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC. Câu 1 - 10 11 - 20 21- 30 31 - 40 41 - 50. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 0.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×