Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

tuan 25 20122013 full

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.47 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 25 Tiết 88, 89. Ngày soạn: Ngày dạy: VIẾT BÀI SỐ 5. A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Củng cố lại lý thuyết về văn bản thuyết minh. Vận dụng vào làm bài thuyết minh của mình - Nắm chắc được những yêu cầu, kiểu bài thuyết minh, bố cục, diễn đạt lời văn trong khi viết bài - Cần có những yếu tố miêu tả - biểu cảm và vận dụng phương pháp nêu số liệu liệt kê vào bài để phục vụ cho mục đích thuyết minh. B. CHUẨN BỊ: Gv: Ra đề - đáp án; HS: Tham khảo các đề sgk, giấy bút C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp. 2. KTSCBCHS 3. Phát đề Ma trận: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Mức độ Thấp Cao TL TL TL TL Câu Điểm Lvực ND I.C1 I.C2 I.1,2 2 Văn bản Tiếng Việt TLV Tổng số câu. I.C3a,b II. I.3. 2. II 5. 6 10. I. Văn, tiếng Việt (4 điểm) Câu 1( 1,0 điểm): Hoàn thành đoạn thơ sau bằng cách chép 2 câu còn thiếu: "Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi, …………………………………………. …………………………………………." Câu 2( 1,0 điểm): Hãy cho biết đoạn thơ trên trích từ bài thơ nào? Tác giả là ai? Hãy nêu vài nét về tác giả và xuất xứ của bài thơ. Câu 3( 2,0 điểm): a. (1 điểm): Đọc đoạn trích sau và thực hiện yêu cầu bên dưới. Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha: - Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không? Chị Dậu khẽ gạt nước mắt: - Không đau con ạ! - Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai? Hay là u thương chúng con đói quá?. (Tắt Đèn. Ngô Tất Tố. Ngữ Văn 8 tập 1) Hãy chỉ ra các câu nghi vấn trong đoạn trích và nêu chức năng của các câu đó. b. (1 điểm): Xác định và chỉ ra câu cảm thán và câu cầu khiến trong đoạn văn dưới đây: …Sáng hôm sau, Xiu tỉnh dậy sau khi chợp mắt được một tiếng đồng hồ thì thấy Giôn-xi đang mở to cặp mắt thẫn thờnhìn tấm mành mành màu xanh đã kéo xuống. “Kéo nó lên, em muốn nhìn”, cô thều thào ra lệnh. Xiu làm theo một cách chán nản. Nhưng, ô kìa! Sau trận mưa vùi dập và những cơn gió phũ phàng kéo dài suốt cả một đêm, tưởng chừng như không bao giờ dứt, vẫn còn một chiếc lá thường xuân bám trên bức tường gạch. Đó là chiếc lá cuối cùng trên cây. Ở gần cuống lá còn giữ màu xanh sẫm, nhưng với rìa lá hình răng cưa đã nhuốm màu vàng úa, chiếc lá vẫn dũng cảm treo bám vào cành cách mặt đất chừng hai mươi bộ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> (Chiếc lá cuối cùng. O Henri. Ngữ Văn 8 tập 1) II. Tập làm văn( 6 điểm): Chọn 1 trong 2 đề sau đây: Đề 1: Thuyết minh (giới thiệu) về một trò chơi mà em yêu thích. Đề 2: Thuyết minh (giới thiệu) về ngôi trường mà em đã từng học hoặc đang học Đề 3: Thuyết minh (giới thiệu) cách chế biến một món ăn hoặc thức uống. ĐÁP ÁN:. I. Văn, tiếng Việt (4 điểm) Câu 1( 1,0 điểm): Hoàn thành đoạn thơ sau bằng cách chép 2 câu còn thiếu: "Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi, Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá" Câu 2( 1,0 điểm): Đoạn trích là đoạn cuối bài thơ Quê hương của nhà thơ Tế Hanh. - Tế Hanh sinh năm 1921 tại một làng chài ven biển tỉnh Quảng Ngãi. Ông có mặt trong phong trào thơ mới ở chặng cuối (1940 – 1945) với những bài thơ mang nặng nỗi buồn và tình yêu quê hương thắm thiết. Sau năm 1945, Tế Hanh sáng tác bền bỉ nhằm phục vụ cách mạng và kháng chiến. Ông được nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm 1996 - Tác phẩm chính: Các tập thơ “Hoa niên” (1945); “Gửi miền bắc” (1955); “Tiếng sóng” (1960); “Hai nửa yêu thương” (1963); “Khúc ca mới” (1966). - Quê hương là nguồn cảm hứng lớn trong suốt đời thơ Tế Hanh, mà bài “Quê hương” là sự mở đầu. Bài thơ này rút trong tập “Nghẹn ngào” (1939), sau được in lại trong tập “Hoa Niên”, XB năm 1945.. Câu 3( 2,0 điểm): a. (1 điểm): Các câu nghi vấn trong đoạn trích: - Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không? - Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai? Hay là u …… quá? Các câu nghi vấn trong đoạn trích trên dùng để hỏi. Dấu hiệu: kết thúc bằng dấu “?”, các từ nghi vấn “không”, “thế làm sao”, “hay là” b. (1 điểm): Xác định và chỉ ra câu cảm thán và câu cầu khiến trong đoạn văn: Kéo nó lên, em muốn nhìnCâu cầu khiến Ô kìa!  Câu cảm thán II. Tập làm văn( 6 điểm): (Về cơ bản bài viết cần đảm bảo những ý chính sau) Đề 1: Thuyết minh (giới thiệu) về một trò chơi mà em yêu thích. . Mở bài:Giới thiệu khái quát trò chơi. . Thân bài: - Số người chơi, dụng cụ chơi, địa điểm thích hợp - Cách chơi (thua, thắng…) - Yêu cầu khi tham gia (nhiệt tình, năng động……) . Kết bài:Tác dụng, ấn tượng, ý nghĩa của trò chơi. Đề 2: Thuyết minh (giới thiệu) về ngôi trường mà em đã từng học hoặc đang học .Mở bài: Giới thiệu đề tài thuyết minh (tên địa điểm) .Thân bài: Khái quát vị trí, đặc điểm, ý nghĩa, quá trình hình thành và phát triển của địa điểm Gắn với tuổi thơ, tuổi học trò.Cảnh trí thiên nhiên xung quanh.Vẻ đẹp của ngôi trường .Kết bài: Ý nghĩa, thái độ của mình đối với đề tài thuyết minh.. Đề 3: Thuyết minh (giới thiệu) cách chế biến một món ăn hoặc thức uống. . Mở bài: Giới thiệu khái quát đối tượng thuyết minh(đồ ăn, thức uống) . Thân bài: - Giới thiệu điều kiện – nguyên vật liệu. - Giới thiệu cách thức, trình tự làm ra sản phẩm. - Giới thiệu yêu cầu chất lượng đối với sản phẩm. . Kết bài: Nêu đánh giá của mình. Lưu ý: Tùy vào mức độ thể hiện của học sinh để chấm điểm.. Đảm bảo yêu cầu của bài văn thuyết minh 4. Thu bài: Thu bài, nhận xét giờ làm bài..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 5. Dặn dò: Soạn bài: Câu trần thuật *************************************** Tuần 25 Ngày soạn: Tiết 90 Ngày dạy:. CÂU TRẦN THUẬT A. MỤC TIÊU: Giúp HS 1. Kiến thức - Đặc điểm hình thức của câu trần thuật. - Chức năng của câu trần thuật. 2. Kỹ năng: - Nhận biết câu cảm thán trong các văn bản. - Sử dụng câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. KNS: - Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng câu trần thuật theo mục đích giao tiếp cụ thể . - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách sử dụng câu trần thuật . B. CHUẨN BỊ: Gv: Bảng phụ - Hệ thống câu hỏi; HS: Soạn các câu hỏi sgk C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp. 2. Bài cũ: Thế nào là câu cảm thán? Vd? Khi viết câu cảm thán cần chú ý gì? Đặt 2 câu cảm thán. 3. Bài mới: - Dẫn vào bài mới (Dẫn nhập) - Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1. Hướng dẫn tìm hiểu lí thuyết I. Đặc điểm hình thức và chức năng:. - Chỉ có câu “Ôi Tào Khê!” có đặc Đọc các đoạn trích sau và trả lời câu hỏi. điểm hình thức của câu cảm thán, ? Những câu nào trong các đoạn trích trên không có đặc điểm còn tất cả những câu khác thì không. hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến hoặc câu cảm thán? - Các câu trần thuật: (Nó có dấu hiệu hình thức đặc trưng như những kiểu câu nghi + Đoạn a trình bày, liệt kê vấn, cầu khiến, cảm thán hay không?) + Đoạn b kể, trình bày, thông GV: Những câu còn lại (trừ câu “Ôi Tào Khê!”) ở các đoạn báo trích trên ta gọi là câu trần thuật. + Đoạn c miêu tả ? Vậy câu trần thuật là loại câu như thế nào? Đặc điểm nổi bật + Đoạn d nhận định, bộc lộ tình nhất của câu trần thuật là gì? Các em quan sát và nhận xét xem: cảm Kết thúc mỗi câu trần thuật, tác giả dùng dấu câu gì? ? Hãy đọc diễn cảm lại các câu trần thuật ở đoạn trích a, b và nhận xét về ngữ điệu khi đọc các câu đó? ? Hãy đọc lại các câu trần thuật ở các đoạn trích trên và cho * Ghi nhớ: SGK tr46. biết: Các câu trần thuật đó có chức năng dùng để làm gì? Hoạt động 2. Hướng dẫn luyện tập II. Luyện tập: Gv: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Nhận biết kiểu câu và xác định chức năng các kiểu câu đó: HS: Thảo luận theo tổ làm bài a/ 3 câu trần thuật: Câu 1: kể;Câu 2,3: Bộc lộ cảm xúc Tổ 1: câu a b/ 3 câu trần thuật, 1 câu cảm thán Tổ 2: câu b Câu 1: Kể;Câu 2: Câu trần thuật  Bộc lộ cảm xúc Câu 3: Trần thuật  Bộc lộ cx;Câu 4: Trần thuật  Bộc lộ cx HS: Ghi bảng phụ bài thơ trước Bài 2: Ngắm trăng: Dịch nghĩa và dịch thơ - Nguyên tác: Đối thủ lương tiêu… - Dịch nghĩa2 câu nghi vấn HS: Đứng tại chỗ đặt câu - Dịch thơ Là câu trần thuật Gv: Ghi lên bảng  Dịch nghĩa và dịch thơ khác về kiểu câu HS khác: nhận xét Bài 5: Đặt câu trần thuật 4. Củng cố: Hình thức và chức năng của câu trần tuật 5. Dặn dò: Soạn bài Chiếu dời đô.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần 25 Tiết 91. Ngày soạn: Ngày dạy:. CHIẾU DỜI ĐÔ (Thiên đô chiếu) Lí Công Uẩn A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 1. Kiến thức - Chiếu: thể văn chính luận trung đại, có chức năng ban bố mệnh lệnh của nhà vua. - Sự phát triển của quốc gia Đại Việt đang trên đà lớn mạnh. - Ý nghĩa trọng đại của sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra thành Thăng Long và sức thuyết phục mạnh mẽ của lời tuyên bố quyết định dời đô. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể chiếu. - Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu nghị luận trung đại ở một văn bản cụ thể. 3. KNS: - Giao tiếp: trao đổi, trình bày ý tưởng về ý thức tự cường của dân tộc và khát vọng đất nước độc lập, thống nhất . - Suy nghĩ sáng tạo: phân tích nghệ thuật lập luận và ý nghĩa của văn bản . - Xác định giá trị bản thân: có trách nhiệm với vận mệnh đất nước, dân tộc . B. CHUẨN BỊ: Gv: Tranh ảnh, tài liệu; HS: Soạn các câu hỏi C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp. 2. Bài cũ: - Đọc thuộc lòng phần phiên âm, dịch thơ bài thơ Ngắm trăng của tác giả Hồ Chí Minh và cho biết cảm nhận cơ bản về bài thơ. (bài thơ, ghi nhớ) - Đọc thuộc lòng phần phiên âm, dịch thơ bài thơ Đi đường của tác giả Hồ Chí Minh và cho biết cảm nhận cơ bản về bài thơ. (bài thơ, ghi nhớ) 3. Bài mới: - Dẫn vào bài mới (Dẫn nhập) - Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. NỘI DUNG. Hoạt động 1. Hướng dẫn tìm hiểu về tác giả và thể Chiếu - Hs đọc chú thích trong SGK GV nhấn mạnh những ý cơ bản Cho hs xem đoạn phim giới thiệu. - Nêu đặc điểm của thể chiếu - Một số bài chiếu như: Chiếu xá thuế của Lí Thánh Tông, Lâm chung di chiếu của Lí Nhân Tông, Chiếu cầu hiền của vua Quang Trung…. - Giải thích thêm cho HS: văn biền ngẫu (biền: hai con ngựa kéo xe sóng nhau, ngẫu: từng cặp). ví dụ: + Đã đúng ngôi Nam Bắc Đông Tây; Lại tiện hướng nhìn sông tựa núi + Địa thế rộng mà bằng; Đất đai cao mà thoáng Hoạt động 2. Đọc và tìm hiểu từ khó. I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả, tác phẩm: - Lí Công Uẩn (974-1028) tức Lí Thái Tổ, quê Từ Sơn (Bắc Ninh). Là người thông minh, nhân ái, có chí lớn - Sáng lập vương triều Lí, lấy niên hiệu là Thuận Thiên - Chiếu dời đô được ông viết vào năm 1010 2. Thể văn: “Chiếu”: - Thể văn vua dùng để ban bố mệnh lệnh - Chức năng: công bố chủ trương, đường lối, ý chỉ của nhà vua - Đặc điểm cơ bản: mang tính mệnh lện - Hình thức: chủ yếu là văn xuôi có sử dụng câu văn biền ngẫu. 3. Đọc, từ khó:. Chiếu bài chiếu lên cho hs theo dõi và đọc Hướng dẫn cách đọc cho HS Đọc: Giọng trang trọng, cần nhấn mạnh sắc thái tình.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> cảm. Chú ý dấu câu Gv giải thích một vài từ cơ bản Hs theo dõi phần từ khó, chú ý chú thích số 8. 4. Thể loại: (kiểu loại) - Thể loại: Văn nghị luận - Luận điểm chính: Sự cần thiết phải dời đô - Luận cứ: + Vì sao phải dời đô? + Vì sao chọn thành Đại La làm kinh đô mới?. ? Bài văn được làm theo thể loại văn nào? HS: Văn nghị luận vì dùng phép lập luận của tác giả trình bày nhằm thuyết phục người nghe về tư tưởng dời đô ? Là văn nghị luận thì luận điểm chính là gì? Hoạt động 3. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài chiếu II. Phân tích: 1. Từ đầu……phong tục phồn thịnh: - Vua Lí Công Uẩn đã mở đầu ý muốn của mình - Viện dẫn sử sách Trung Hoa: bằng cách nào? + Nhà Thương 5 lần dời đô - Việc dẫn sử sách Trung Hoa như vậy nhằm mục + Nhà Chu 3 lần dời đô đích gì? Đã nêu những chi tiết nào? Mục đích của Đóng đô nơi trung tâm, mưu toan việc lớn, các triều đại mà LCU đưa ra là gì? Kết quả như thế tính kế lâu dài; vâng mệnh trời, theo ý dân nào? vận nước lâu dài, phong tục phồn thịnh Mệnh trời: qui luật khách quan dời đô là - “Mệnh trời” mà Lí Công Uẩn đưa ra ở đây có ý việc làm cần thiết, phù hợp với đòi hỏi khách nghĩa như thế nào? Ý muốn nói vấn đề gì? quan 2. Đoạn: Thế mà….không thể không dời đổi: - Chiếu hình chụp địa thế kinh đô Hoa Lư - Kinh đô Hoa Lư: - Theo tác giả bài chiếu: Vì sao kinh đô cũ không + Vùng đất chật chội, vạn vật không thích nghi còn phù hợp? nên không thể thịnh vượng Gv mở rộng: Đinh Bộ lĩnh sau khi dẹp loạn 12 sứ + Là quân thành thuận lợi cho phòng thủ và quân đã chọn Hoa Lư làm kinh đô vì: “Là nơi núi chủ động tấn công non trùng điệp. Núi trong sông, sông trong núi. - Phê phán hai triều Đinh, Lê: Căn cứ thủy bộ rất thuận tiện. Sau lưng là rừng, + Khinh thường mệnh trời trước mặt là đồng bằng, xa nữa là biển cả….nơi + Không noi theo dấu cũ đây non sông tráng lệ, phong thủy hài hòa, xứng Nên: vận mệnh ngắn ngủi, trăm họ hao tổn đáng để chọn đô được” Thế lực chưa đủ để ra vùng đồng bằng - Theo em, sự phê phán hai triều Đinh, Lê đã xác Trăn trở vì vận mệnh, tương lai của đất nước đáng chưa? Vì sao? 3. Đoạn: Huống gì……muôn đời: + Vị trí địa lý: - Nơi trung tâm của trời đất - Thế rồng cuộn hổ ngồi Thảo luận nhóm: 4 nhóm - Đúng ngôi NBĐT Thành Đại La có những ưu thế, thuận lợi nào - Địa hình rộng và thoáng, bằng phẳng tránh để có thể chọn làm kinh đô, tính kế lâu dài? được nạn ngập lụt (Về vị trí địa lý có điểm lợi ntn? Về chính trị + Chính trị, văn hóa: văn hóa có lợi thế gì? Vì sao Đại La là thắng địa - Đầu mối giao lưu văn hóa của đất Việt? Đất ntn mà lại gọi là thắng địa?) - Chốn hội tụ của 4 phương đất nước + Thực tế: kinh đô cũ của Cao Vương => Đại La là thắng địa của đất Việt  có thể đem lại nhiều lợi ích cho việc định đô. * Kết thúc bài chiếu: nêu một câu hỏi: Nhà vua vẫn muốn nghe thêm ý kiến bàn bạc của quần thần, vẫn muốn ý nguyện riêng của nhà vua trở thành ý nguyện chung của thần dân trăm ? Tại sao kết thúc bài chiếu, nhà vua không ra lệnh họ. mà lại hỏi ý kiến của quần thần? Cách kết thúc ấy Độc thoại trở thành đối thoại, có phần dân có tác dụng gì? chủ, cởi mở, tạo ra sự đồng cảm giữa vua với dân và bầy tôi. ? Đọc chiếu dời đô, em hiểu như thế nào về khát Lòng yêu nước cao cả, biểu hiện ở ý chí dời vọng của nhà vua và của dân tộc ta được phản ánh đô về Đại La để mở mang, phát triển đất nước..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> trong bài văn này? Tầm nhìn sáng suốt về vận mệnh đất nước. (Cho học sinh thảo luận nhỏ) Lòng tin mãnh liệt vào tương lai dân tộc. GV mở rộng: lo cho dân nhiều hơn cho chính quyền cai trị: đắp đê chống lụt lội, nhà Trần bỏ thành để bảo toàn cho dân mà đánh giặc Nguyên Hoạt động 4. Hướng dẫn tìm hiểu kết cấu của bài Chiếu dời đô 4. Kết cấu, bố cục của bài chiếu: ? Em có nhận xét như thế nào - Mở đầu là nêu sử sách làm tiền đề, làm chỗ dựa cho lí lẽ. về kết cấu bài chiếu cũng là - Sau đó: soi sáng tiền đề vào thực tế 2 triều đại Đinh, Lê để chỉ rõ trình tự lập luận của tác giả? thực tế ấy không còn thích hợp đối với sự phát triển của đất nước, nhất thiết phải dời đô. - Đi tới kết luận: Khẳng định thành Đại La là nơi tốt nhất để chọn làm kinh đô và bầy tỏ khát vọng, mục đích của nhà vua, lấy ý kiến của quần thần tạo ra sự đồng cảm giữa vua với dân và bầy tôi. Tư tưởng truyền thống: Thiên - Địa – Nhân: Thiên thời, địa lợi, nhân hòa Kết cấu, lập luận chặt chẽ đặc điểm cơ bản của văn nghị luận Hoạt động 4. Hướng dẫn Tổng kết và luyện tập III. Tổng kết: ? Ý nghĩa lịch sử – xã hội to lớn của Thiên đô - Phản ánh ý chí độc lập tự cường và sự phát triển chiếu? lớn mạnh của dân tộc ta, của nước Đại Việt ở thế kỷ XI. ? Chiếu dời đô có sức thuyết phục cao, vì sao vậy? - Chiếu dời đô có sức thuyết phục cao vì đã kết ? Sự đúng đắn của quan điểm dời đô về Đại La đã hợp giữa lí và tình, giữa ý chí của nhà vua với được minh chững như thế nào trong lịch sử nước nguyện vọng của nhân dân. ta? Thăng Long là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa của đất nước. IV. Luyện tập: Câu hỏi 5 phần đọc hiểu văn bản - Phản ánh ý chí độc lập tự cường và sự phát triển - Vì sao nói: Chiếu dời đô: “Phản ánh ý chí độc lập lớn mạnh của dân tộc ta, của nước Đại Việt ở thế tự cường và sự phát triển lớn mạnh của dân tộc ta, kỷ XI: của nước Đại Việt ở thế kỷ XI”? + Dời đô từ vùng núi rừng Hoa Lư (Ninh Bình) ra vùng trung tâm đồng bằng đất rộng, người đông chứng tỏ triều đình nhà Lí do Lí Công Uẩn là người sáng lập đã đủ sức chấm dứt nạn phong kiến cát cứ. - cho HS xem đoạn giới thiệu về phim Lí Công Uẩn + Thế và lực của dân tộc Đại Việt đủ sức đương đầu chống lại các triều đình phong kiến Trung Quốc để bảo vệ non sông đất nước mình. + Định đô ở Thăng Long là thực hiện đúng nguyện vọng của nhân dân: Thu giang sơn về một mối, nguyện vọng xây dựng đất nước độc lập, trường tồn, phồn vinh 4. Củng cố: HS đọc phần ghi nhớ. Giới thiệu thủ đô của nước ta qua các thời kì (máy chiếu) 5. Dặn dò: Soạn bài Câu phủ định ****************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×