Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

dai so 8 chuong III 2 cot chuan KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.2 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:....../........./................ Ngày giảng:........../........./..................; Lớp:8A; Tiết:............; Sĩ số:........./.......... Ngày giảng:........../........./..................; Lớp:8B; Tiết:............; Sĩ số:........./.......... Ngày giảng:........../........./..................; Lớp:8C; Tiết:............; Sĩ số:........./.......... Chương III:PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Tiết 41- Bài 1: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH I .MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : - Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: Vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. - Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diển đạt bài giải phương trình sau này. - Hiểu được khái niệm giải phương trình, bước đầu là quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân. 2.Kỹ năng: Có kỹ năng lấy ví dụ về phương trình, tính giá trị để đi đến nghiệm của phương trình, ghi tập hợp nghiệm và lấy ví dụ về hai phương trình tương đương. 3.Thái độ: Có thái độ hào hứng khi học về phương trình. II .CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ ghi các nội dung cơ bản và bài tập. Học sinh: Bài mới. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra) 3. Nội dung bài mới: Đặt vấn đề và giới thiệu chương 3 (5 phút) Bài toán tìm x, mà ta thường gặp còn gọi là gì? còn có cách giải nào khác ngoài những cách ma ta đã học , đó là nội dung bài học hôm nay.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. * Hoạt động 1(16ph): Phương trình một ẩn. GV: Giới thiệu phương trình một ẩn.. NỘI DUNG KIẾN THỨC. 1. Phường trình một ẩn: Phương trình có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trai A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x. Ví dụ: 2x + 1 = x; 2t - 5 = 3(4 - t) - 7.. Trong bài toán: Tìm x, biết 2x + 5 = 3(x-1) + 2, ta gọi hệ thức 2x + 5 = 3(x-1) + 2 là một phương trình với ẩn số x. ? Vậy phương trình với ẩn x là phương trình có dạng như thế nào? HS: Trả lời khái niệm về phương trình một [?1] Học sinh tự nêu. ẩn. GV: Lấy ví dụ mẩu sau đó cho học sinh hoạt động theo nhóm làm [?1] và [?2] [?2] Khi x = 6, ta có: Phiếu học tập dạng như sau: VT = 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1.Hãy cho ví dụ về : a) Phương trình với ẩn y; b) Phương trình với ẩn u. 2. Khi x = 6, tính giá trị mỗi vế của phương trình : 2x + 5 = 3(x-1) + 2 VT = 2x + 5 =……. VP = 3(x - 1) + 2 = ……. HS: Hoạt động theo nhóm và làm trên phiếu học tập mà GV đã chuẩn bị sẵn. GV: Thu phiếu và cùng học sinh cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm. ? Ta thấy tai giá trị x = 6 hai vế của phương trình 2x + 5 = 3(x-1) + 2 như thế nào với nhau ? HS: Tại giá trị x = 6 hai vế của phương trình bằng nhau. GV: Giới thiệu đó là nghiệm của phương trình 2x + 5 = 3(x-1) + 2. ? Vậy nghiệm của phương trình là gì ? HS: Trả lời. GV: Chốt lại vấn đề. - Cũng cố: Cho phương trình: 2( x+2) - 7 = 3 - x a) x = 2 có phải là nghiệm của phương trình không ? b) x = -2 có phải là nghiệm của phương trình không? HS: lên bảng trả lời. ? Hệ thức x = m có phải là một phương trình không? ? Phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm? GV: Rút ra điều cần chú ý. * Hoạt động 2(8ph): Giải phương trình. GV: Giới thiệu thuật ngữ giải phương trình và tập hợp nghiệm của phương trình.. BT. Hãy điền vào chổ trống(…) a)Phương trình x = 2 có tập nghiệm là S =… b) Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là S = … HS: Tiến hành làm và lên bảng trình bày. * Hoạt động 3( 8ph): Phương trình tương đương. GV: Phương trình x = -1 và phương trình. VP = 3(6 - 1) + 2 = 17 Vậy x = 6 thoả mản phương trình, x = 6 là nghiệm của phương trình trên.. * Vậy nghiệm của phương trình là giá trị của ẩn làm cho phương trình thoả mản.. - Cũng cố: Cho phương trình: 2( x+2) - 7 = 3 - x a) x = 2 không phải là nghiệm. b) x = -2 là nghiệm của phương trình.. * Chú ý: SGK.. 2. Giải phương trình. - Quá trình tìm nghiệm của phương trình gọi là giải phương trình. - Tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình gọi là tập hợp nghiệm của phương trình. [?4] a)Phương trình x = 2 có tập nghiệm là S ={2} b) Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là S = {} 3. Phương trình tương đương. Hai phương trình được gọi là tương đương khi chúng có cùng tập hợp nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> x + 1 = 0 có nghiệm như thế nào với nhau? HS: Chúng có cùng tập nghiệm với nhau. GV: Hai phương trình đó được gọi là hai phương trình tương đương với nhau, vậy hai phương trình như thế nào gọi là tương đương? HS: Tả lời. GV: Giới thiệu ký hiệu tương đương. - Cũng cố: 1. Nối mỗi phương trình sau với các nghiệm của nó (theo mẫu) 3(x - 1) = 2x - 1 (a) -1. Kí hiệu:  ( dấu tương đương). 1 x 1  x 1 4. x2 - 2x - 3 = 0 (c) 3 2.Hai phương trình x = 0 và x(x-1) = 0 không tương đương với nhau .. (b). 2. Cũng cố: 1. Nối mỗi phương trình sau với các nghiệm của nó (theo mẫu) 3(x - 1) = 2x - 1 (a) -1 1 x 1  x 1 4. (b). 2. x2 - 2x - 3 = 0 (c) 3 2.Hai phương trình x = 0 và x(x-1) = 0 có trương đương với nhau hay không? vì sao? HS: Suy nghỉ và lên bảng trả lời. GV: Chốt lại bài học. 4.Cũng cố - Dặn dò(8ph): -Khái niệm về phương trình một ẩn, các thuật ngữ về nghiệm, phương trình tương đương. - Học kỹ các khái niệm và các thuật ngữ đã nêu trên. - Làm bài tập 1, 2, 3 SGK. - Đọc phần có thể em chư biết, và xem trước bài phương trình bậc nhất một ẩn. Ngày soạn:....../........./................ Ngày giảng:........../........./..................; Lớp:8A; Tiết:............; Sĩ số:........./.......... Ngày giảng:........../........./..................; Lớp:8B; Tiết:............; Sĩ số:........./.......... Ngày giảng:........../........./..................; Lớp:8C; Tiết:............; Sĩ số:........./.......... Tiết 42 - Bài 2: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : - Khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. - Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng được quy tắc để giải phương trình. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn. 3.Thái độ: Có thái độ hào hứng, nghiêm túc. II.CHUẨN BỊ: Giáo viên: phiếu học tập ,bảng phụ ghi các nội dung cơ bản và bài tập. Học sinh: Bút dạ, bài tập về nhà. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp(1ph):.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2.Kiểm tra bài củ(5ph): - Phát biểu khái niệm phương trình, định nghĩa hai phương trình tương đương. - Hai phương trình sau có tương đương với nhau hay không x - 2 = 0 và 4x - 8 = 0 3. Nội dung bài mới Đặt vấn đề(2ph). Ta thấy hai phương trình sau có gì khác nhau: 3x + 6 = 0 và 3x2 + 6 = 0 Và phương trình có dạng như phương trình 3x + 6 = 0 còn gọi là phương trình gì ? cách giải của nó như thế nào ? đó là nội dung bài học hôm nay.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. * Hoạt động 1(8ph): Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. GV: Căn cứ vào phương trình như đã nêu, em nào có thể hình dung được phương trình bậc hai là như thế nào? HS: Phát biểu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. GV: Chốt lại và lấy ví dụ minh hoạ. * Hoạt động 2(10ph): Hai quy tắc biến đổi phương trình. GV: Em nào còn nhớ quy tắc chuyển vế trong một đẵng thức số? HS: Phát biểu quy tắc chuyển vế trong đẵng thức số. GV: Đối với phương trình ta cũng làm tương tự, vậy em nào có thể nêu được quy tắc chuyển vế của phương trình? HS: Phát biểu quy tắc. BT1: Giải các phương trình sau: a) x - 4 = 0;. 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a  0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.. 3 b) 4 + x = 0;. c) 0,5 - x = 0 ; d) x- a = 0 ; ( a là hằng số) HS: Hoạt động theo nhóm và làm nài tập trên . GV: Nhận xét và chốt lại quy tắc chuyển vế. GV: Hãy phát biểu quy tắc nhân hai vế với cùng một số trong đẵng thức số ? HS: Phát biểu. GV: Tương tự hãy phát biểu quy tắc nhân với một số vào hai vế của phương trình. BT 2: Giải phương trình:. Ví dụ: 2x + 3 = 0 ; 2 - 3x = 1; … 2. Hai quy tắc biến đổi phương trình. a) Quy tắc chuyển vế. Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. BT1: Giải các phương trình sau: a) x - 4 = 0  x = 4 3 3 b) 4 + x = 0  x = - 4. c) 0,5 - x = 0  x = 0,5 d) x- a = 0  x = a b) Quy tắc nhân với một số. - Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác không. - Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế với cùng một số khác không. BT2: Giải phương trình:. x a) 2 = -1 ;. x a) 2 = -1  x = 2. b) 0,1x = 1,5 ; c) -2,5x = 10 ; HS: Làm tại chổ và phát biểu. GV: Nhận xét và chốt lại quy tắc. * Hoạt động 3: Cách giải phương trình bậc. 3. Cách giải phương trình bậc nhất mọt ẩn.. b) 0,1x = 1,5  x = 1,5:0,1 = 15 c) -2,5x = 10  x = 10:(-2,5) = -4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> nhất một ẩn(10ph). Ví dụ 1: Giải phương trình: 3x - 9 = 0. Làm theo các bước sau: - Hãy chuyển -9 sang vế phải rồi đổi dấu. - Chia cả hai vế cho 3. GV: Các phương trình đó có tương đương với nhau không? HS: Trả lời nghiệm của phương trình. 7 Ví dụ 2: Giải phương trình 1 - 3 x = 0. Ví dụ 1: Giải phương trình: 3x - 9 = 0. 3x - 9 = 0  3x = 9 ( chuyển vế)  x = 3 ( chia cả hai vế cho 3) 7 Ví dụ 2: Giải phương trình 1 - 3 x = 0 7 3  - 3 x = -1  7x = 3  x = 7. * Tổng quát: Phương trình ax + b = 0 b (a  0 ) luôn có nghiệm duy nhất x = - a. GV: Tương tự giải phương trình trên như thế nào ? BT 3: Giải phương trình - 0,5x + 2,4 = 0. HS: Trả lời cách giải.  2,4 GV: Từ đó rút ra cách giải tổng quát phương  x =  0,5 = 4,8 trình ax + b = 0 (a  0 ) BT 3: Giải phương trình - 0,5x + 2,4 = 0. 4.Cũng cố - Dặn dò(10ph): - Nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, các quy tắc biến đổi phương trình và cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. - Làm thêm bài tập 6 (trang 9, SGK) nếu còn thời gian. - Học kỹ định nghĩa, quy tắc của phương trình bậc nhất một ẩn. - Làm bài tập 7,8,9 SGK. - Xem trước bài phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. Ngày soạn:....../........./................ Ngày giảng:........../........./..................; Lớp:8A; Tiết:............; Sĩ số:........./.......... Ngày giảng:........../........./..................; Lớp:8B; Tiết:............; Sĩ số:........./.......... Ngày giảng:........../........./..................; Lớp:8C; Tiết:............; Sĩ số:........./.......... Tiết 43 - Bài 3: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0(a 0) I.MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : - Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. - Nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng các quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể dưa chúng về dạng phương trình bậc nhất. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. 3.Thái độ: Hiểu biết sâu sắc, nhanh nhẹn và sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ ghi các đề bài tập và lời giải. Học sinh: Bút dạ, bài tập về nhà. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: (8ph) - Phát biểu định nghĩa, quy tắc biến đổi phương trình bậc nhất một ẩn..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Giải phương trình sau: 3x - 11 = 0 3. Nội dung bài mới: Đặt vấn đề.(2ph) Ta đã biết được cách giải phương trình dạng ab + b =0, vậy để giải 5x  2 phương trình dạng như các phương trình sau: 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3) hay 3 + x = 1 + 5  3x 2 ta làm thế nào? Bài học hôm nay giúp ta hiểu rõ điều đó.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. *Hoạt động 1(15ph). Cách giải: GV: Tổ chức học sinh theo nhóm làm đồng thời ví dụ 1 và2 trong SGK. Phiếu học tập như sau. BT1: Giải phương trình 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3) - Thực hiện phép tính bỏ dấu ngoặc: - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia: - Thu gọn và giải phương trình nhận được. BT2: Giải phương trình: 5x  2 5  3x 3 +x=1+ 2. NỘI DUNG KIẾN THỨC. 1. Cách giải:. Cách giải. Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngặc hoặc quy đồng để khử mẫu. Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia: Bước 3: Giải phương trình mới nhận được.. - Quy đồng mẫu hai vế: - Nhân hai vế với 6 để khử mẫu: - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia: - Thu gọn và giải phương trình nhận được. BT3: Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trong hai BT trên. HS: Tiến hành thực hiện trên phiếu học tập. GV: Thu phiếu và nhận xét kết quả của từng nhóm. GV: Chốt lại cách giải các phường dạng như 2. áp dụng: trên. BT4: Giải phương trình. * Hoạt động 2(15ph) : áp dụng. (3 x  1)( x  2) 2 x 2  1 11 BT4: Giải phương trình.   3 2 2 (3 x  1)( x  2) 2 x 2  1 11 a)   3 2 2  2(3x - 1)(x+2) - 3(2x2 + 1) = 11.3 a)  6x2 + 12x - 2x - 4 - 6x2 - 3 = 33 5 x  2 7  3x   12x - 2x = 33 + 3 + 4 4 b) x- 6 GV: Yêu cầu 2 học sinh lên bảng trình bày.  10x = 40  x = 4. HS: Lên bảng thực hiện . 5 x  2 7  3x GV: Nhận xét kết quả.  4 b) x- 6  12x - 2(5x + 2) = 3(7 -3x)  12x - 10x - 4 = 21 - 9x  12x - 10x + 9x = 21 + 4  11x = 25.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>  x = 25/11 BT5: Giải phương trình. BT5: Giải phương trình. x 1 x 1 x 1   2 2 3 6. Yêu cầu HS giải theo nhiều cách khác nhau. HS: Lên bảng trình bày. GV: Chốt lại và nêu nhận xét, chú ý (SGK) BT6: Giải phương trình: x + 1 = x - 1  x - x = -1 - 1  0x = 2 Vậy phương trình vô nghiệm. BT7: Giải phương trình: x + 1 = x+ 1 Suy ra phương trình vô nghiệm.. x 1 x 1 x 1   2 2 3 6 1 1 1    (x - 1)( 2 3 6 ) = 2 4  (x - 1). 6 = 2. x-1=3  x = 4. * Chú ý: SGK. 4.Củng cố - Dặn dò(4ph) Cách giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. - Nắm chắc cách giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, một số thủ thuật khi giải dạng toán này. - Làm bài tập 11, 12, 13 SGK. - Xem trước bài tập trong phần ôn tập. Ngày soạn:....../........./................ Ngày giảng:........../........./..................; Lớp:8A; Tiết:............; Sĩ số:........./.......... Ngày giảng:........../........./..................; Lớp:8B; Tiết:............; Sĩ số:........./.......... Ngày giảng:........../........./..................; Lớp:8C; Tiết:............; Sĩ số:........./........... Tiết 44:. LUYỆN TẬP. I.MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Củng cố phương pháp giải phương trình tích. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải phương trình, phân tích các đa thức thành nhân tử. 3.Thái độ: Thực hiện thành thạo, nhanh nhẹn. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: bảng phụ ghi các đề bài tập và lời giải. Học sinh: Bút dạ, bài tập về nhà. III .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ(7ph) Giải các phương trình sau: (4x + 2)(x2- 1) = 0.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2x(x - 3) + 5(x - 3) = 0 3. Nội dung bài mới:(30ph) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Bài tập 1: Giải các phương trình sau: Bài tập 1: Giải các phương trình sau: x(2x - 9) = 3x(x - 5) x(2x - 9) = 3x(x - 5) 0,5x(x - 3) = (x - 3)(1,5x - 1)  x(2x - 9) - 3x(x - 5) = 0 3x - 15 = 2x(x - 5)  x(2x - 9 - 3x + 15) = 0 GV: Đưa đề bài tập trên lên bảng yêu cầu HS  x(6 - 3x) = 0 lần lượt thực hiện. => x = 0 hoặc 6 - 3x = 0 HS: 3 em lên bảng thực hiện. Vậy x = 0 hoặc x = 2 GV: Gọi HS nhận xét từng bài một và chốt b) 0,5x(x - 3) = (x - 3)(1,5x - 1) lại cách giải các bài tập trên.  0,5x(x - 3) - (x - 3)(1,5x - 1)= 0  (x - 3)(0,5x - 1,5x + 1) = 0  (x - 3)( 1 - x) = 0 => x - 3 = 0 hoặc 1 - x = 0 Vậy x = 3 hoặc x = 1 c) 3x - 15 = 2x(x - 5)  3x - 15 - 2x(x - 5) = 0  3(x - 5) - 2x(x - 5) = 0  (x - 5)(3 - 2x) = 0 => x - 5 = 0 hoặc 3 - 2x = 0 Vậy nghiệm của phương trình là : S = {5, 3/2} Bài tập 2: Giải các phương trình sau. Bài tập 2: Giải các phương trình sau. a) (x2 - 2x + 1) - 4 = 0 (x2 - 2x + 1) - 4 = 0  (x - 1)2 - 22 = 0 x2 - 5x + 6 = 0  (x-1 +2)(x - 1 - 2) = 0 3 2 2 2x + 6x = x + 3x  (x +1)(x - 3) = 0 HS: Tương tự lên bảng thực hiện. Vậy nghiện của phương trình là: GV: Nhận xét và chốt lại cách giải các bài S = {-1; 3} tập trên. b) x2 - 5x + 6 = 0  (x +1)(x- 6) = 0  x = -1 hoặc x = 6 c) 2x3 + 6x2 = x2+ 3x  2x3 + 6x2 - (x2+ 3x) = 0  2x2(x +3) - x(x + 3) = 0  x(x + 3)(2x - 1) = 0  x = 0 hoặc x +3 = 0 hoặc 2x - 1 = 0 Vậy nghiệm của phương trình là: S = {0; -3; 1/2} Bài tập 3: GV Đưa đề bài tập 26 lên bảng thể Bài tập 3: Học sinh làm bài tập 26 (sgk) lệ cách chơi cho học sinh rỏ, sau đó phát phiếu học tập, chia nhóm và tổ chức chơi. 4.Cũng cố - Dặn dò:(5ph) - Cách giải phương trình tích . - Nắm chắc cách giải phương trình tích - Làm bài tập 24(b, d); 25b(SGK); 26 và 28(SBT) . - Xem trước bài phương trình chứa ẩn ở mẫu..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn:....../........./................ Ngày giảng:........../........./..................; Lớp:8A; Tiết:............; Sĩ số:........./.......... Ngày giảng:........../........./..................; Lớp:8B; Tiết:............; Sĩ số:........./.......... Ngày giảng:........../........./..................; Lớp:8C; Tiết:............; Sĩ số:........./.......... Tiết 45. Bài 4:. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH. I.MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS hiểu cách biến đổi phương trình tích dạng A(x) B(x) C(x) = 0 + Hiểu được và sử dụng qui tắc để giải các phương trình tích - Kỹ năng: Phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II.CHUẨN BỊ: HS: Chuẩn bị tốt bài tập ở nhà, đọc trước bài pt tích GV: Chuẩn bị các ví dụ trên bảng phụ để tiết kiệm thời gian IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. ổn định (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ (10ph) HS1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: 2 P(x) =(x -1)+(x+1)(x-2) HS2: Giải phương trình : (2x-3)(x+1) = 0 H: Một tích bằng 0 khi nào ? ( khi trong tích có thừa số bằng 0 ) 3 . Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. Hoạt động1(12ph): (Giới thiệu dạng pt tích và cách giải) -GV: Hãy nhận dạng các pt trình sau: a/ x(5+x)=0 b/ (2x-1)(x+3)(x+9)=0 -HS trao đổi nhóm và trả lời --GV: Yêu cầu mỗi hs cho 1 ví dụ về pt tích. -GV: Giải phương trình: a/ x(5+x)=0 b/ (2x-1)(x+3)(x+9)=0 -GV: Muốn giải pt có dạng A(x).B(x)=0 ta làm như thế nào? Hoạt động2(12ph): (áp dụng) Giải các pt: a/ 2x(x-3)+5(x-3)=0. NỘI DUNG. 1.Phương trình tích và cách giải: Ví dụ1: x(5+x)=0 (2x-1)(x+3)(x+9)=0 Là các pt tích Ví dụ 2: Giải phương trình x(x+5)=0  x=0 hoặc x+5=0  x=0; x=-5 Tập nghiệm của phương trình S= . o;  5. Tổng quát : A(x).B(x) =0  A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 2. Vận dụng: Ví dụ: Giải phương trình a/ 2x(x-3)+5(x-3)=0  (x-3)(2x+5)=0  x-3=0 hoặc 2x+5=0. 2  3;   Tập nghiệm của phương trình S=  5 .

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. 2. 2. 3. b/ (x +x )+(x +x) =0. 2. 2. b/ (x +x )+(x +x) = 0 x 2 ( x  1)  x( x  1) 0. -GV: Yêu cầu hs nêu hướng giải mỗi pt trước khi giải; cho hs nhận xét và gv kết luận chọn phương án giải.. Gv : lưu ý cho hs : Nếu VT của PT là tích của nhiều hơn hai phân tử , ta cũng giảI tương tự , cho lần lượt từng phân tử bằng 0 , rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng. -GV: Cho hs thực hiện ?3. - Cho hs tự đọc ví dụ 3 sau đó thực hiện ?4. (có thể thay bởi bài x3+2x2+x=0) - Trước khi giải cho hs nhận dạng pt, suy nghĩ và nêu hướng giải. GV nên dự kiến trường hợp hs chia hai vế của pt cho x.     .  ( x  1)( x 2  X ) 0. (x+1)x(x+1) = 0 2 x(x+1) = 0 x = 0 hoặc x + 1 = 0 x = 0 hoặc x = 1 Vậy tập nghiệm của phương trình là : S =  0;1 . ?3: x3+2x2+x=0 Ta có x3+2x2+x=0  x(x2+2x+1)=0x(x+1)2=0 x=0 hoặc x+1=0 a/ x=0 b/ x+1=0  x=-1 Tập nghiệm của pt S= . 0;  1. 4.Luyện tập - Củng cố(9ph): * Chữa bài 21(c) (4x + 2) (x2 + 1) = 0 1 Tập nghiệm của PT là:{ 2 }. * Chữa bài 22 (c) ( x2 - 4) + ( x - 2)(3 - 2x) = 0 Tập nghiệm của PT là :  2;5 5.Hướng dẫn về nhà(1ph) Làm các bài tập: 21b,d ; 23,24 , 25 Ngày soạn:....../........./................ Ngày giảng:........../........./..................; Lớp:8A; Tiết:............; Sĩ số:........./.......... Ngày giảng:........../........./..................; Lớp:8B; Tiết:............; Sĩ số:........./.......... Ngày giảng:........../........./..................; Lớp:8C; Tiết:............; Sĩ số:........./.......... Tiết 46:. LUYỆN TẬP (PHƯƠNG TRÌNH TÍCH). I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình tích dạng A(x) B(x) C(x) = 0 + Hiểu được và sử dụng qui tắc để giải các phương trình tích + Khắc sâu pp giải pt tích.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Kĩ năng: -Phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích 3.Thái độ: -Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. CHUẨN BỊ: - GV: Chuẩn bị các bài toán ở bảng phụ. - HS: Chuẩn bị tốt bài tập ở nhà, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: (8’)- HS1: Giải các pt sau: a) 2x(x – 3) + 5(x – 3) = 0 (Kq: x = 3; hoặc x = -5/2) 2 b) (x – 4) + (x – 2) (3 – 2x) = 0 (Kq: x = 2; hoặc x = 5) - HS2: Giải các phương trỡnh sau: 3 c) x – 3x2 + 3x – 1 = 0 (Kq: x = 1) d) x(2x – 7) – 4x + 14 = 0 (Kq: x = 2; hoặc x = 7/2) 3. Bài mới:(34ph) Hoạt động của GV và HS 1. Bài tập 22/17 SGK (tt) Giải các pt sau: e) (2x – 5)2 – (x + 2)2 = 0 f) x2 – x – (3x – 3) = 0 (HS chuẩn bị ở nhà). 2. Giải các pt a) 3x – 15 = 2x(x – 5) b) (x2 – 2x + 1) – 4 = 0 . GV cho HS nhận xét và nêu cách giải.. 3. Giải các pt 3 1 a) 7 x – 1 = 7 x(3x – 7). b) x2 – x = -2x + 2 GV: Yêu cầu HS nêu hướng giải và khuyến khích HS giải bài tập b các cách khác nhau. HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm. cách2:. Nội dung Bài tập 22/17 SGK e) (2x – 5)2 – (x + 2)2 = 0  (3x-3) (x-7) = 0  x = 1 hoặc x = 7 f) x2 – x – (3x – 3) = 0 …  (x-1) (x-3) = 0  x = 1 hoặc x = 3 2. Bài tập 23c, 24a/17SGK a) 3x – 15 = 2x (x – 5)  3(x – 5)–2x(x – 5) = 0  (x – 5) (3 – 2x) = 0  x – 5=0 hoặc 3 –2x = 0  x = 5 hoặc x = 3/2 b) (x2 – 2x + 1) – 4 = 0  (x – 1)2 – 22 = 0  (x – 1–2)(x–1 + 2) = 0  (x – 3) (x + 1) = 0  x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 … Vậy S =  3; 1 3. Bài tập 23d; 24b/17 3 1 a) 7 x – 1 = 7 x(3x – 7) 1 1  7 (3x – 7) - 7 x(3x – 7) = 0 1  7 (3x – 7) (1 – x) = 0. …. b) Cách 1 x2 – x = -2x + 2.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> x2 – x = -2x + 2  x2 – x + 2x – 2 = 0  x2 + x – 2 = 0  x2 – x + 2x – 2 = 0  x(x – 1) + 2(x – 1) = 0  (x + 2) ( x – 1) = 0 4.Giải các pt: a) 4x2 + 4x + 1 = x2 b) x2 – 5x + 6 = 0 GV: khuyến khích HS giải bằng nhiều cách khác nhau..  x(x – 1) = -2x (x – 1)  x(x – 1) + 2(x – 1) = 0  (x – 1) (x + 2) = 0 ….. 4. Bài tập 24c,d . Cách 1 4x2 + 4x + 1 = x2  (2x + 1)2 – x2 = 0 ….. Cách 2: 4x2 + 4x + 1 = x2  3x2 + 4x + 1 = 0  (x + 1) (3x + 1) = 0. 4. Dặn dò: (2ph) Học thuộc bài và làm bài tập 25/17 SGK và bài tập 30; 31; 33 SBT. Ngày soạn:....../........./................ Ngày giảng:........../........./..................; Lớp:8A; Tiết:............; Sĩ số:........./.......... Ngày giảng:........../........./..................; Lớp:8B; Tiết:............; Sĩ số:........./.......... Ngày giảng:........../........./..................; Lớp:8C; Tiết:............; Sĩ số:........./.......... Tiết 47. Bài 5:. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS nhận dạng được pt chứa ẩn ở mẫu, biết cách tìm điều kiện xác định của một pt; hình thành được các bước giải một pt có ẩn ở mẫu. 2.Kĩ năng: -Bước đầu giải được các bài tập ở sách giáo khoa. 3.Thái độ: - Hứng thú với môn học. II.CHUẨN BỊ: HS: nghiên cứu trước bài học. GV: chuẩn bị nội dung bài dạy ở bảng phụ III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: 1/ Ổn định(1ph).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2/ Kiểm tra: (5ph) H: Nêu định nghĩa 2 phương trình tương đương 3/ Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS Hoạt động1(8ph) Ví dụ mở đầu: Hãy thử phân loại các pt sau: a/ x-2=3x+1 ; b/ x/2-5=x+0,4 1 1 x x4 1   x 1 x  1 ; d/ x  1 x  1 c/ x x 2x   e/ 2( x  3) 2 x  2 ( x 1)( x  3) x. HS trao đổi nhóm -GV: Các pt c; d;e được gọi là pt chứa ẩn ởmẫu -GV: cho hs đọc ví dụ mở đầu và thực hiện ?1. -GV: Hai phương trình x=1 và x. 1 1 1  x 1 x  1 có tương đương với nhau. không,vì sao? -GV: giới thiệu chú ý. Hoạt động2(10ph) Tìm điều kiện xác định của một pt. 2 x 1 1 -GV: x=2 có thể là nghiệm của pt x  2 không. NỘI DUNG 1. Ví dụ mở đầu: 1 1 1  x 1 x 1 a/ x x4  b/ x  1 x  1 x x 2x   c/ 2( x  3) 2 x  2 ( x 1)( x  3) x. là các pt chứa ẩn ở mẫu Chú ý: Khi biến đổi pt mà làm mất mẫu chứa ẩn của pt thì pt nhận được có thể không tương đương với pt ban đầu.. 2. Tìm điều kiện xác định của một pt: Ví dụ: Tìm điều kiện xác định của mỗi pt sau: 2 x 1 1 a/ x  2 ;. Giải. ? 2 1 1  x2 x=1, x=-2 có thể là nghiệm của pt x  1. không ? 2 x 1 1 GV: Theo các em nếu phương trình x  2 có 2 1 1  x  2 có nghiệm thì phải nghiệm hoặc pt x  1. thoả mãn điều kiện gì ? GV: giới thiệu đkxđ của một pt chứa ẩn ở mẫu. HS thực hiện ?2. Hoạt động3(12ph): Giải pt chứa ẩn ở mẫu Yêu cầu hs thảo luận nhóm nêu hướng giải bài toán B1 : tìm đkxd của pt. 2 1 1  x2 b/ x  1. a/ x-2=0  x=2 Điều kiện xác định của pt là x 2 b/ x-1=0  x=1; x+2=0  x=-2 Điều kiện xác định của pt là: x 1; x  2 . 3. Giải pt chứa ẩn ở mẫu: Ví dụ: Giải phương trình x x4  (1) x  1 x 1. ĐKXD của phương trình là x-1 0 và x+1 0  x 1 x( x  1) ( x  4)( x  1)  ( x  1)( x  1) ( x  1)( x  1)  x( x  1) ( x  4)( x  1) . GV : Hãy quy đồng mẫu 2 vế của pt rồi khử mẫu.  x2  x x2  x  4 x  4  x 2  x  x 2  3x  4  x 2  x  x 2  3x  4 0  4 x  4 0 4  x   1 4 (1).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV sửa chữa những thiếu sót của hs và nhấn x=-1 không thỏa mãn đkxd mạnh ý nghĩa từng bước giải, nhất là việc khử Vậy pt (1) vô nghiệm mẫu có thể xuất hiện 1 pt không tương đương với *Cách giải pt chứa ẩn ở mẫu pt đã cho. ( sách giáo khoa). GV: Qua ví dụ trên, hãy nêu các bước khi giải 1 pt chứa ẩn ở mầu.. 4.Luyện tập - củng cố (8ph):Bài tập 27a, 27b 5. Dặn dò:(2ph) Xem lại cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Nắm vững các bước giảI phương trình chứa ẩn ở mẫu BTVN số 27(c,d),28(a , b). Ngày soạn:....../........./................ Ngày giảng:........../........./..................; Lớp:8A; Tiết:............; Sĩ số:........./.......... Ngày giảng:........../........./..................; Lớp:8B; Tiết:............; Sĩ số:........./.......... Ngày giảng:........../........./..................; Lớp:8C; Tiết:............; Sĩ số:........./.......... Tiết 48 Bài 5:PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (tt) I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nhắc lại các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu. 2.Kĩ năng: -Rèn luyện cho hs kĩ năng giải pt chứa ẩn ở mẫu, kĩ năng trình bày lời giải, hiểu được ý nghĩa từng bước giải. - Tiếp tục củng cố qui đồng mẫu các phân thức. 3.Thái độ: - Hứng thú với bài học. II.CHUẨN BỊ: HS nắm chắc các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu. GV chuẩn bị nội dung ở phiếu học tập III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: 1/ Ổn định (1ph) 2/ Kiểm tra (5ph) HS1:-Đkxd của pt là gì ? - chữa bài 27(b)/sgk HS2: - Nêu các bước giảI pt có chứa ẩn ở mẫu -chữa bài 28(a)/sgk 3/ Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>  Hoạt động1:(15ph) (áp dụng) Giải phương trình: x x 2x   2( x  3) 2 x  2 ( x 1)( x  3). GV: Hãy nhận dạng pt và nêu hướng giải? GV: vừa gợi ý vừa trình bày lời giải. -Tìm ĐKXĐ của pt. -Hãy qui đồng mẫu 2 vế và khử mẫu. -Giải phương trình: x(x+1)+x(x-3)=4x và kết luận nghiệm của pt -GV: Có nên chia hai vế của pt cho x không? GV: cho hs chia hai vế của pt cho x, yêu cầu hs nhận xét.  Hoạt động2:(10ph) HS thực hiện ?3. Giải pt: x x4  a/ x  1 x  1 ;. 3 2x  1   x b/ x  2 x  2. - Khuyến khích các em gíải bài toán bằng cách khác. Chẳng hạn ở pt a/ bước khử mẫu có thể nhân chéo x(x+1)= (x-1)(x+4) hoặc ở pt. 4.áp dụng : Giải pt x x 2x   2( x  3) 2 x  2 ( x  1)( x  3). Trình bày như sgk. ?3 x x4  a/ x  1 x  1 (1) Đkxd :x  1 x( x  1) ( x  1)( x  4)   (1) ( x  1)( x  1) ( x  1)( x  1)  x(x+1) = (x-1)(x+4)  x 2 +x = x 2 +4x-x-4  x = 2 (TMDK) 2 Vậy S =  . 2x  1 b/ có thể chuyển x  2 về vế trái rồi qui. 3 2x  1   x b/ x  2 x  2. đồng. *GV chú ý cách trình bày của học sinh. (hs tự giảI ).  Hoạt động3:(7ph) Giải bài tập 27b; 27c, GV chuẩn bị bài 27c ở bảng phụ.. 27c/ ĐKXĐ: x 3 khử mẫu: (x2+2x)-(3x+6)=0 (1) Giải phương trình (1) (1)  x(x+2)-3(x+2)=0  (x+2)(x-3)=0  x+2=0 hoặc x-3=0  x=-2 (thoả mãn đk) X=-3 (loại vì không thoả mãn đk). 4. Củng cố (5ph) GV yêu cầu hs chuyển bài toán thành bài toán đã biết. 1) Cho hs đọc bài 36 (trang 9 sách bài tập) để rút ra nhận xét. 2 x2  3x  2 2 2 2) Tìm x sao cho giá trị của biểu thức x  4 6x  1 2x  5 3) Tìm x sao cho giá trị của hai biểu thức 3x  2 và x  3. 5. Hướng dẫn về nhà:(1ph). bằng nhau.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài tập 28; 29; 30a; 30b; 31c; 32 Ngày soạn:....../........./................ Ngày giảng:........../........./..................; Lớp:8A; Tiết:............; Sĩ số:........./.......... Ngày giảng:........../........./..................; Lớp:8B; Tiết:............; Sĩ số:........./.......... Ngày giảng:........../........./..................; Lớp:8C; Tiết:............; Sĩ số:........./.......... Tiết 49. LUYỆN TẬP - KIỂM TRA 15 PHÚT. I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Củng cố cách tìm ĐKXĐ và cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. 3.Thái độ: Thực hiện thành thạo, nhanh nhẹn và chính xác. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: bảng phụ ghi cách giải, các đề bài tập và lời giải. Học sinh: Bút dạ, bài tập về nhà. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp:(1ph) 2.Kiểm tra bài cũ (không kt) 3. Bài mới: Đặt vấn đề. Chúng ta đã nắm cách tìm ĐKXĐ và cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu hôm nay chung ta cùng ứng dụng làm một số bài tập để khắc sâu lại.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. BT1. Giải các phương trình sau:. BT1. Giải các phương trình sau:. 1 x 3 3  2 x a) x  2 2 x2 4x 2   b) 2x - x  3 x  3 7. 1 x 3 3  2 x ; a) x  2 1  3( x  2) 3  x  x 2 x 2 . GV: Yêu cầu hai học sinh lên giải. HS: Lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào nháp..  1 + 3(x-2) = 3 -x  1 + 3x - 6 = 3 - x  3x + x = 3 + 6 - 1  4x = 8  x = 2 (không thỏa mản ĐKXĐ ) Vậy phương trình vô nghiệm.. ĐKXĐ: x  2. 2x 2 4x 2   b) 2x - x  3 x  3 7 ; ĐKXĐ: x  -3 14 x( x  3)  14 x 2 28 x  2( x  3)  7( x  3) 7( x  3) .  14x(x +3) - 14x2 = 28x + 2(x+3)  14x2 + 42x - 14x2 = 28x + 2x +6  12x = 6  x= 1/2 thỏa mản ĐKXĐ của phương trình. Vậy nghiệm của phương trình là: S = {1/2}.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV: Cùng học sinh nhận xét và chốt lại cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Kiểm tra 15 phút Bài 1 ( 3 điểm) . các khẳng định sau đúng hay sai 4 x  8  (4  2 x) 0 x2 1 a) phương trình có nghiệm là x = 2 ( x  2)(2 x  1)  x  2 x 2  x 1 b) Phương trình có tập nghiệm S =   2;1 x 2  2x 1 0 x 1 c) Phương trình có nghiệm là x = -1. (đúng) (đúng). (sai) Bài 2 (7 điểm) :Tìm các giá trị của a sao cho mỗi biểu thức sau có giá trị bằng 2: 3a  1 a  3  3a  1 a  3. ĐÁP ÁN Bài 2: 3a  1 a  3  Ta có: 3a  1 a  3 = 2 (3a  1)(a  3)  (a  3)(3a  1) 2(3a  1)(a  3)  (3a  1)(a  3) (3a  1)( a  3) . (3a-1)(a+3)+(a-3)(3a+1)=2(3a+1)(a+3) 3a2+8a - 3 + 3a2 - 8a -3 = 6a2 +20a +6 20a = -12 a = -3/5 Vậy a = -3/5 thì biểu thức có giá trị bằng 2. 4.Củng cố - Dặn dò ( 2ph): Nhắc lại cách tìm ĐKXĐ và cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. - Nắm chắc cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.. - Làm bài tập 31, 32 SGK. - Xem trước bài giải bài toán bằng cách lập phương trìng.. Ngày soạn:....../........./................ Ngày giảng:........../........./..................; Lớp:8A; Tiết:............; Sĩ số:........./.......... Ngày giảng:........../........./..................; Lớp:8B; Tiết:............; Sĩ số:........./.......... Ngày giảng:........../........./..................; Lớp:8C; Tiết:............; Sĩ số:........./.......... Tiết 50. Bài 6: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH. I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : -Nắm đựơc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2.Kĩ năng: -Rèn kĩ năng giải phương trình. 3.Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi trình bày lời giải. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ ghi các đề bài tập, các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình . Học sinh: Chuẩn bị tốt phần hướng dẫn về nhà. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ: (5 ph) Giải phương trình sau: 2x + 4(36 - x) = 100. 3. Bài mới. Đặt vấn đề: Lập phương trình để giải một bài toán như thế nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. * Hoạt động 1 (15ph): Biểu diển một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn. GV: Nêu ví dụ 1. Gọi x (km/h) là vận tốc của ôtô. khi đó: Quãng đường ôtô đi được trong 5 giờ là 5x (km). Thời gian để ôtô đi được quãng đường 100km là 100/x (h) GV: Phát phiếu học tập có nội dung như [?1] và [?2] cho học sinh và yêu cầu học sinh thực hiện. HS: Hoạt động theo nhóm trên phiếu học tập.. 1. Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn.. GV: Thu phiếu và cùng HS nhận xét.. [?2] a)Viết thêm chữ số 5 vào bên trái x ta được số: 500 + x b)Viết thêm chữ số 5 vào bên phải x ta được số: x.10 +5.. Hoạt động 2 (20ph). 2. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình. Bài toán cổ. Vừa gà vừa chó Bó lại cho tròn Ba mươi sáu con Một trăm chân chẵn. Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó ? Giải: - Gọi x là số gà, ( x nguyên dương, x < 36) => số chó là 36 - x - Số chân gà là 2x, chân chó là 4(36 - x) Vì tổng số chân là 100 nên ta có phương trình: 2x + 4(36 - x) = 100 - Giải pgương trình ta được x = 22. - Kiểm tra lại, ta thấy x = 22 thỏa mản các. GV:Bài toán trên cho ta biết các đại lượng nào? đại lượng nào là chưa biết ? HS: Trả lời theo sự dẩn dắt của GV.. GV: Vậy muốn giải bài toán bằng cách. Ví dụ 1. Gọi x (km/h) là vận tốc của ôtô. khi đó: Quãng đường ôtô đi được trong 5 giờ là 5x (km). Thời gian để ôtô đi được quãng đường 100km là 100/x (h) [?1] Quãng đường Tiến chạy được là: 180x (m) 4500 Vận tốc trung bình của Tiến là: x.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> lập phương trình ta làm thế nào? HS: Trả lời tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.. điều kiện của ẩn. Vậy số gà là 22 con, số chó là 36 -22 = 14 con. GV: Yêu cầu HS làm [?3] * Tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách Củng cố làm bài tập 36 (SGK) lập phương trình: (SGK) HS: Đọc phần có thể em chưa biết. 4. Cũng cố - Dặn dò (4ph): Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Học thuộc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Làm thêm bài tập 34, 35 SGK - Xem trước bài 7 Ngày soạn:....../........./................ Ngày giảng:........../........./..................; Lớp:8A; Tiết:............; Sĩ số:........./.......... Ngày giảng:........../........./..................; Lớp:8B; Tiết:............; Sĩ số:........./.......... Ngày giảng:........../........./..................; Lớp:8C; Tiết:............; Sĩ số:........./.......... Tiết 51. Bài 7: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH(TT). I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : - Nắm đựơc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng chọn ẩn và giải phương trình. 3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi trình bày lời giải. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ ghi các đề bài tập, các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình Học sinh: Chuẩn bị tốt phần hướng dẩn về nhà. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ:(7ph) - Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - HS: chữa bài 48/sbt -11 3. Bài mới. Đặt vấn đề: ở tiết trước ta đã nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, làm thế nào để chọn ẩn một cách phù hợp, đó là nội dung ngày hôm nay? HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. * Hoạt động 1: Ví dụ(20 ph) Một xe máy khởi hành từ HN đi NĐ với vận tốc 35 km/h. Sau đó 24 phút, trên cùng tuyến đường đó, một ô tô xuất phát từ NĐ đi HN với vận tốc 45 km/h. Biết quảng đường từ HN – NĐ dài 90km. Hỏi sau bao lâu, kể từ xe máy khởi hành, hai xe gặp nhau.. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Ví dụ: ( Đổi 24 phút thành 2/5 giờ) Giải: -Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x (h). Điều kiện x > 2/5 => Quãng đường xe máy đi được là 35x (km).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV: Bào toán trên ta thấy có mấy đối tượng tham gia ? Còn các đại lượng liên quan, đại lượng nào đã biết đại lượng nào chưa biết ? HS: Hai đại lượng tham gia đó là xe máy và ôtô. Các đại lượng liên quan là vận tốc đã biết , quãng đường và thời gian chưa biết. GV: Lập bảng: Vận tốc Thời Quãng (km/h) gian (h) đường (km) Xe 35 x 35x máy ôtô 45 x-2/5 45(x - 2/5). -Vì ôtô xuất phát sau xe máy 24 phút(2/5 h) nên thời gian ôtô đi từ khi xuất phát đến khi gặp nhau là x - 2/5 => Quãng đường ôtô đi được là 45(x - 2/5) Vậy theo bài ra ta có phương trình: 35x + 45(x - 2/5) = 90  35x + 45x - 18 = 90  80x = 108 27  x = 20. Thỏa mản điều kiện, vậy thời gian hai xe gặp 27 nhau là 20 (h) hay 81 phút.. Dựa vào bảng trên em nào có thể nêu cách giải ? HS: Lên bảng thực hiện. GV: Chốt lại cách giải. * Hoạt động 2: Luyện tập (15 ph) Trong ví dụ trên hãy hử chọn ẩn số khác. Ví dụ gọi s (km) là quãng đường. HS: Lên bảng thực hiện.. [?4] Gọi quãng đường xe máy đi được là s (km), s < 90 => Quãng đường ôtô đi được là 90 - s (km) - Thời gian xe máy đi từ khi xuất phát đến khi s gặp nhau là: 35 (h) s  90 - Thời gia ôtô là: 45. (h) Mà ôtô xuất phất sau xe máy 2/5 h nên ta có phương trình: s s  90 2 35 - 45 = 5 189 Giải phương trình trên ta được s = 4 189 27 Vậy thời gian cần tìm là 4 : 35 = 20 (h). GV: Cùng HS cả lớp nhận xét kết quả. GV: Theo em ta nên chon ẩn bằng cách nào? HS: Trả lời, Gv chốt lại vấn đề. 4. Củng cố - Dặn dò (2 ph) Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Học thuộc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Làm thêm bài tập 37, 38, 39 SGK - Đọc trước phần bài đọc thêm (trang 29, SGK) Ngày soạn:....../........./.................

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngày giảng:........../........./..................; Lớp:8A; Tiết:............; Sĩ số:........./.......... Ngày giảng:........../........./..................; Lớp:8B; Tiết:............; Sĩ số:........./.......... Ngày giảng:........../........./..................; Lớp:8C; Tiết:............; Sĩ số:........./.......... Tiết 52 LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: - HS nắm vững hơn cách giải bài toán bằng cách lập phương trình và cách chọn ẩn thích hợp. 2.Kĩ năng: - Kĩ năng chọn ẩn và biểu thị các số liệu qua ẩn và giải phương trình. 3. Thái độ: - Giáo dục tư duy cho HS. II. CHUẨN BỊ: HS ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. GV: Bảng phụ kẻ sẳn bảng. IV. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP. 1. Ổn định.(1ph) 2. Kiểm tra ( 5ph) H: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ? Đặt điều kiện thích hợp cho ẩn nghĩa là gì? 3. Luyện tập.(36ph) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. Hoạt động 1: 40/ sgk 31. 1HS lên bảng trình bày bài tập 40 sgk 31. Cả lớp cùng làm, nhận xét, sửa. GV: Tổ chức hợp thức kết quả.. Hoạt động 2: 41/ sgk 31. 1HS lên bảng trình bày bài tập 41 sgk 31. Cả lớp cùng làm, nhận xét, sửa. GV: Tổ chức hợp thức kết quả.. Hoạt động 3: 42/ sgk 31. 1HS lên bảng trình bày bài tập 42 sgk 31. Cả lớp cùng làm, nhận xét, sửa. GV: Tổ chức hợp thức kết quả. Hoạt động 4: 44/ sgk 31. 1HS lên bảng trình bày bài tập 44. NỘI DUNG. 40/ sgk 31. Giải. Gọi tuổi của phương năm nay là x (xZ+) Tuổi mẹ năm nay là: 3x Sau 13 năm: Tuổi phương: x + 13 Tuổi mẹ: 3x + 13 Theo bài toán ta có phương trình: 2(x + 13) = 3x + 13 Giải phương trình ta được: x = 13 (trả lời) 41/ sgk 31. Giải. Gọi chữ số hàng chục là x (x N, x < 5) Chữ số hàng đơn vị là: 2x. => Chữ số ban đầu là: 10x + 2x Số lúc sau là: 100x + 10 + 2x. theo bài toán ta có phương trình: 100x + 10 + 2x = 10x + 2x + 370. Giải phương trình ta được: x = 4 thỏa mãn điều kiện. Vậy số ban đầu là: 48. 42/ sgk 31. Giải. Gọi số cần tìm là x (x N, x  10). Lúc sau ta có 2 x 2 = 2000 + 10x +2. Theo bài toán ta có phương trình: 2000 + 10x +2 = 153x Giải phương trình ta được: x = 14 thỏa mãn điều kiện. Vậy số ban đầu là 14..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> sgk 31.. Cả lớp cùng làm, nhận xét, sửa. GV: Tổ chức hợp thức kết quả.. 44/ sgk 31. Giải. Gọi tần số của điểm 4 là x (xZ+) N = 2+x+10+12+7+6+4+1. 1 Phương trình: 42  x. (3.2+4.x+5.10+6.12+7.7+8.6+9.4+10.1) = 6,06. 271  4 x Hay: 42  x = 6,06.. Số thứ tự phải điền là: 8; 50.. 4. Củng cố - Hướng dẫn về nhà ( 3 ph): Củng cố từng phần. x 1 20   x  3 không thỏa mãn điều kiện BT 43: x là tử => x Z+ , x < 10 => pt: 10( x  4) 5. => không có phân số nào có tính chất đã cho. BTVN: 43, 47, 49 sgk/ 31, 32. Chuẩn bị phần ôn tập chương III. Ngày soạn:....../........./................ Ngày giảng:........../........./..................; Lớp:8A; Tiết:............; Sĩ số:........./.......... Ngày giảng:........../........./..................; Lớp:8B; Tiết:............; Sĩ số:........./.......... Ngày giảng:........../........./..................; Lớp:8C; Tiết:............; Sĩ số:........./.......... Tiết 53 LUYỆN TẬP. I . MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: - Tiếp tục cho hs luyện tập về giải toán bằng cách lập phương trình dạng chuyển động , năng suất , phần trăm , toán có nội dung hình học . 2.Kĩ năng: - Chú ý rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán để lập được pt bài toán . 3,Thái độ: - Hưng thú với môn học. II . CHUẨN BỊ GV : Bảng phụ , thước kẻ , phấn màu HS : - Ôn tập toán chuyển động , toán năng suất , toán phần trăm . III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP. 1. Ổn định. 2. Kiểm tra ( 5ph) H: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ? Đặt điều kiện thích hợp cho ẩn nghĩa là gì? 3. Luyện tập.(36ph) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. Hoạt động 1: 45/ sgk 31. 1HS lên bảng trình bày bài tập 40 sgk. NỘI DUNG. 45/ sgk 31.. Giải. Ngày làm số thảm. năng suất.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 31. Cả lớp cùng làm, nhận xét, sửa. GV: Tổ chức hợp thức kết quả. Hoạt động 2: 46/ sgk 31. 1HS lên bảng trình bày bài tập 46 sgk 31. Cả lớp cùng làm, nhận xét, sửa. GV: Tổ chức hợp thức kết quả.. Hoạt động 3: 48/ sgk 32. 1HS lên bảng trình bày bài tập 40 sgk 31. Cả lớp cùng làm, nhận xét, sửa. GV: Tổ chức hợp thức kết quả.. H. đồng 20 x(xZ+) x/20 T. hiện 18 x+24 (x+24)/18 PT (x+24)/18 = x/20.120% Giải Pt => x = 300. Số thảm cần dệt theo hợp đồng là 300 tấm. 46/ sgk 31. Giải. S(km) t(h) v(km/h) AB x 48/x 48 AC 48 1 48 CB x-48 (x-48)/54 54 PT 48/x = (x-48)/54 + 1 + 1/6 Giải pt: => x =120 Trả lời: AB = 120 km 48/ sgk 32. Giải. năm ngoái năm nay tỷ lệ tăng + 101,1 Tỉnh x(xZ ) 1,1% 100 x A (x<4tr) Tỉnh 4000000-x 101, 2 1,2% 100 (4000000-x) B 101,1 101, 2 PT 100 x - 100 (4000000-x) = 807200 Giải pt => x = 2 400 000. Trả lời: Tỉnh A năm ngoái là x = 2 400 000 người.. 4. Củng cố - Hướng dẫn về nhà (4ph) - Củng cố từng phần. x 1 20   x  3 không thỏa mãn điều kiện BT 43: x là tử => x Z+ , x < 10 => pt: 10( x  4) 5. => không có phân số nào có tính chất đã cho. BTVN: 43, 47, 49 sgk/ 31, 32. Chuẩn bị phần ôn tập chương III. Ngày soạn:....../........./................ Ngày giảng:........../........./..................; Lớp:8A; Tiết:............; Sĩ số:........./.......... Ngày giảng:........../........./..................; Lớp:8B; Tiết:............; Sĩ số:........./.......... Ngày giảng:........../........./..................; Lớp:8C; Tiết:............; Sĩ số:........./.......... Tiết 54 ÔN TẬP CHƯƠNG III I.MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : -Tái hiện các kiến thức của chương II. - Củng cố và nâng cao kĩ năng giải phương trình. 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng giải phương trình một ẩn..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 3.Thái độ: - Học sinh có thái độ nghiêm túc trong việc tìm lời giải. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: bảng phụ ghi các đề bài tập và lời giải. Học sinh: Chuẩn bị tốt các câu hỏi và bài tập về nhà. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài ôn tập. 3. Bài mới. Đặt vấn đề: (3 phút) GV: Như vậy chúng ta đã nắm được các kiến thức cơ bản của chương II, nội dung chương II gồm những kiến thức cơ bản nào ? HS : Nội dung chương II gồm: Phương trình một ẩn. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 Phương trình tích. Phương trình chưa ẩn ở mẫu. Giải bài toán bằng cách lập phương trình. GV: Tiết học hôm nay thầy trò ta cùng nhau hệ thống lại các kiến thức trên.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. * Hoạt động 1(10 phút) Lý thuyết. GV: Nêu câu hỏi, HS trả lời. 1. Thế nào là hai phương trình tương đương? HS: trả lời. GV: Nêu câu hỏi. 2. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, cho ví dụ, nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn. HS: Trả lời.. I. Lý thuyết: 1. Hai phương trình được gọi là tương đương khi chúng có cùng tập hợp nghiệm.. GV: Nêu câu hỏi. 3. Để giải phương trình tích A(x).B(x) = 0 ta làm thế nào ? HS: Trả lời. GV: Nêu câu hỏi. 4. Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta cần chú ý điều gì ? HS: Trả lời. GV: Nhận xét và chốt lại. GV: Như vậy ta đã hệ thống được cách giải phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình đưa được về dạng phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta sang phần 2 rèn kỉ năng giải bài tập.. 2. Phương trình có dạng ax + b = 0 (a  0) là phương trình bậc nhất một ẩn. - Phương trình bậc nhất một ẩn luôn có một b nghiệm duy nhất x = - a. 3. Để giải phương trình tích A(x).B(x) = 0 ta giải hai phương trình A(x) = 0 và B(x) = 0, rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng. 4. Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta cần chú ý đến điều kiện xác định của phương trình..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> * Hoạt động 2 (25 phút): Bài tập. GV: Đưa đề lên đèn chiếu. Bài 1: Cho phương trình: -2x + 5 = 0. Một bạn đã giải theo các bước sau: Bước 1: -2x = -5. Bước 2: Bước 3:. II. BÀI TẬP: Bài 1: Đáp án D. Các bước trên đề đúng.. 5 x=  2. x = 2,5. Bạn học sinh trên giải đúng hay sai. Nếu sai thì sai từ bước nào: A. Bước 1. B. Bước 2. C. Bước 3. D. Các bước giải trên đều đúng. HS: Trả lời. GV: Chốt lại và nêu cách giải thứ 2 bằng công thức. Bài2. Cho phương trình: 1 x x 2x  2  3 5 15. Bài 2: Bạn học sinh trên giải đúng.. Để giải phương trình trên, một bạn HS đã giải theo các bước sau: 5(1  x) 3 x 30 2 x    15 15 15 Bước 1. 15. Bước 2. 5 - 5x + 3x = 30 - 2x Bươc 3. -5x + 3x - 2x = 30 - 5 Bước 4. 0x = 25 (vô lí) Vậy phương trình vô nghiệm. Bạn HS trên giải như vậy đúng hay sai, nêu sai thì sai ở bước nào ? HS: Trả lời. Bài 3: GV: Chốt lại phương pháp. 2(1  3 x) 2  3x 3(2 x  1) Bài 3. Giải phương trình sau.  7  2(1  3 x) 2  3x 3(2 x  1)  7  5 10 4. GV: Đưa đề bài lên đèn chiếu và yêu cầu HS lên bảng thực hiện. HS: Tiến hành giải. GV: Cùng cả lớp nhận xét.. 5 10 4 8(1  3x) 2(2  3x) 140 15(2 x  1)    20 20 20  20. Bài 4. Giải phương trình sau..  8 - 24x - 4 - 6x = 140 - 30x - 15  4 - 30x = 125 - 30x  4 = 125 ( Vô lý) Vậy phương trình vô nghiệm. Bài 4:. x2 1 2   x  2 x x ( x  2). x2 1 2   x  2 x x ( x  2). GV: Phương trình trên là phương trình như thế nào ? HS: Phương trình chứa ẩn ở mẫu. GV: Vậy để giải nó ta làm thế nào ? GV: Yêu cầu HS trả lời.. x( x  2) x 2 2    x( x  2) x( x  2) x( x  2). Đk; x  0 và x  2.  x(x + 2) - (x - 2) = 2  x2 + 2x - x + 2 - 2 = 0  x2 + x = 0.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> HS: Phát biểu (có thể yêu cầu lên bảng giải, nếu cần) GV: Nhận xét và chốt lại..  x(x + 1) = 0  x = 0 hoặc x + 1 = 0  x = 0 (loại) hoặc x = - 1 Vậy nghiệm của phương trình là x = -1. 4. Củng cố - Dặn dò: (6 phút) H: Tiết học hôm nay chúng ta đã củng cố được những gì ? HS: Tiết học hôm nay chúng ta củng cố lại cách giải phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình đưa được về phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình chứa ẩn ở mẫu. - Về nhà các em phải nắm lại các dạng toán vừa ôn như trên. - Xem lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình để hôm sau chúng ta tiếp tục ôn tập. - Làm bài tập 51, 52 (c,d) 54, 55 Sgk. Ngày soạn:....../........./................ Ngày giảng:........../........./..................; Lớp:8A; Tiết:............; Sĩ số:........./.......... Ngày giảng:........../........./..................; Lớp:8B; Tiết:............; Sĩ số:........./.......... Ngày giảng:........../........./..................; Lớp:8C; Tiết:............; Sĩ số:........./.......... Tiết 55 ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Giúp HS nắm chắc lý thuyết của chương. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng giải phương trình, giải tóan bằng cách lập phương trình. - Rèn luyện kĩ năng trình bày bài giải. - Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp. 3.Thái độ: - Tích cực, chủ động. II. CHUẨN BỊ: - GV: chuẩn bị các phiếu học tập. - HS: ôn tập lý thuyết của chương, chuẩn bị bài tập ở nhà. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: . 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: ( 7’) 1) tìm 2 pt bậc nhất có một nghiệm là –3. 2) Tìm m biết pt 2x + 5 = 2m + 1 cú 1 nghiệm là –1 KQ: 1) x + 3 = 0, 2x + 6 = 0, 3x + 18 = 0 2) Do pt 2x + 5 = 2m + 1 có nghiệm x = -1 nên 2 (-1) + 5 = 2m + 1  ………… m=1 3. Vào bài:(33ph). HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. “Sửa bài tập 51d”. NỘI DUNG. 1) Bài tập: 51d 2x3 + 5x2- 3x = 0  x (2x2 + 5x – 3) = 0.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG 2.  x[2x –x +6x -3] =0 x[x(2x-1)+3(2x-1)]=0 x(2x – 1) (x + 3) =0 GV:gọi bất kì 1 hs lên bảng làm , dưới lớp làm vào vở. V T. TG. x 4. 4. Qđ AB 4x. ngược dòng x4. 5. 5(x-4). Xuôi dòng. 7 2) Bài tập 52d: ĐKXĐ: x 2. 3x  8   3x  8   1  x  5    1 2  7 x 2  7 x     3 x  8 3 x  8       2 x  3   1   x  5   1 0  2  7x   2  7x .  2 x  3 .  3x  8    1   2 x  3   x  5   0  2  7x   3x  8  2  7 x     x  8  0 2  7x     4 x  10 0. hoặc x + 8 = 0 HS: Đọc đề bài GV: phân tích bài toán. 5  x = 2 hoặc x = -8. Vậy S =. 5 2 , -8. Bài tập 54: Cách 1 Gọi x(km) là khoảng cách giữa 2 bến A và B (x > 0). x Vận tốc xuụi dũng: 4 (km/h) x Vận tốc ngược dũng: 5 (km/h). Do vận tốc của dũng nước là 2 km/h nên ta có PT: GV: khuyến khích HS giải cách khác.. HS: hoạt động nhóm làm bài. x x  4  x = 80 km 4 5. Vậy khoảng cách hai bến A , B là 80 km Cách 2 Vận tốc của ca nô khi ngược dòng x – 4 km/h Quãng đường xuôi dòng: 4x (km) quãng đường ngược dòng: 5(4-x) (km) Ta có pt: 4x = 5(x-4) …………. Bài 55: Lượng nước có trong dung dịch (trước khi pha thêm) là 200 – 50 = 150 g Gọi x gam là lượng nước cần pha thêm thì lượng nước trong dung dịch mới là 150 + x (g ).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG 50 20   Nồng độ dung dịch là : 150  x 100. 20(150 + x ) = 5000  x = 100. Vâỵ lượng nước cần pha thêm là 100 g 4. Dặn dò: (4ph)’ Học thuộc bài và ôn tập chương III để chuẩn bị tiết kiểm tra. Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương III HS cần ôn tập kỹ: + Về lý thuyết: Định nghĩa hai phương trình tương đương, hai quy tắc biến đổi phương trình, định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn, các bước giải phương trình đưa được về dạng ax+b=0, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu. Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. + Về bài tập: Ôn lại và luyện tập giải các dạng phương trình và các bài toán giải bằng cách lập phương trình. Chú ý trình bày bài giải cẩn thận, không sai sót..

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

×