Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

hoa 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.97 KB, 62 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày soạn : 20/8/2011- Tuần 1- Tiết 1: Bài1: MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến Thức: - HS Biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. - Biết HH có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. - Cần phải làm gì để học tốt môn hóa học. 2. Kỹ năng:Khi học tập môn hóa học, cần thực hiện các hoạt động sau : tự thu thập, tìm kiến thức, xử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ. 3. Thái độ: Học tốt môn hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học. II. Phương pháp: Diễn giải , thông báo , trực quan , nhóm... III.Đồ dùng dạy học: * Chuẩn bị của GV: -Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp, thìa, ống hút. -Hoá chất: dd CuSO4, dd NaOH, dd HCl, đinh sắt. * Học sinh: Đọc nội dung bài mới IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp:(1’) 2. KTBC: ( Không kiểm tra) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌC SINH ND GHI BẢNG Hoạt động 1: Hóa học là gì?( 15’) Các nhóm quan I.Hoá học là gì? GV tiến hành thí nghiệm và trình sát TN . 1.Thí nghiệm: bày cách sử dụng dụng cụ, lấy TN1: ddCuSO4 + 2.Quan sát: hoá chất, nhấn mạnh quan sát chất dd NaOH 3.Nhận xét: Hoá học là khoa trước phản ứng và sau phản TN2: dd HCl + học nghiên cứu các chất, sự ứng… đinh sắt. biến đổi các chất và ứng Gv yêu cầu học sinh: Nhận xét:có sự dụng của chúng. - Quan sát thí nghiệm biến đổi của các.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -. Nhận xét có hiện tượng gì xảy ra? Từ các thí nghiệm đã làm, cho HS nhận xét HH là gì? GV cho HS đọc phần nhận xét trong SGK Hoạt động 2: Vai trò hóa học trong cuộc sống của chúng ta. ( 15’) GV cho HS đọc phần trả lời câu hỏi trong SGK/4 phân công: Nhóm 1,2 ----- câu a Nhóm 2,4 ----- câu b Nhóm 5,6 ----- câu c Sau khi nhóm trả lời, GV yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến Yêu cầu HS đọc phần nhận xét 2/4 SGK Cho HS rút ra nhận xét về vai trò của HH trong cuộc sống. Hoạt động 3:Cần phải làm gì để học tốt môn hóa học(10’) Để học tốt bộ môn HH, cần thực hiện những công việc nào? Yêu cầu HS thảo luận nhóm Cho HS đọc (III). chất. HS trả lời.. HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. Các nhóm thảo luận Đại diện nhóm trả lời Đọc SGK Trả lời Đọc lại phần kết luận Thảo luận nhóm HS đọc nhận xét.. II.Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta? Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.. III.Các em cần phải làm gì để có thể học tốt m6n hoá học? Đọc SGK, và thảo (xem SGK /5) luận nhóm.. 4/ CŨNG CỐ: 2’ - Hóa học là gì? Vai trò của hóa học trong cuộc sống? Em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học? 5/ HDVN: 2’ - Học thuộc nội dung bài + ghi nhớ trong SGK. - Chuẩn bị bài: Chất, tìm hiểu: + Chất có ở đâu? + Chất có những tính chất nào? + Thế nào là tính chất vật lý, tính chất hoá học? + Biết tính chất của chất có lợi gì? - Hướng dẫn HS cách sử dụng dụng cụ thử tính dẫn điện. - Mỗi nhóm mang theo các vật thể: dây đồng, mía, giấy bạc, ly nhựa, ly thủy tinh. V/ Bổ sung , rút kinh nghiệm:………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn : 22/8/2011- Tuần 1- Tiết 2: Chương I: CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ Bài 2: CHẤT (tiết 1) I / Mục đích yêu cầu: 1.Kiến thức:HS Biết được: - Khái niệm chất và một số tính chất của chất.( Chất có trong các vật thể xung quanh ta ). 2.Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất….. rút ra được nhận xét về tính chất của chất ( chủ yếu là về tính chất vật lí của chất ). - Phân biệt được chất và vật thể. - So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ : đường, muối ăn, tinh bột. 3. Thái độ: Hứng thú say mê môn học, ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. II. Phương pháp: Diễn giải , thông báo , trực quan ,Thực hành, nhóm... III. Đồ dùng dạy học: *Học sinh: Một số vật thể như khúc mía, li thủy tinh, li nhựa, giấy, bao thuốc lá, sợi dâyđồng, dụng cụ thử tính dẫn điện. *Giáo viên: - Dụng cụ: Tấm kính, thìa, ống hút, đế đun, lưới, đèn cồn, diêm, chén sứ. - Hoá chất: Lưu huỳnh, rượu êtylic, nước. IV.Tiến trình dạy học 1. Ổn định Lớp:(1’) 2. KTBC: Hóa học là gì? Vai trò môn hóa học trong cuộc sống? Cần phải làm gì để học tốt môn hóa học? ( 5’). 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HỌC SINH ND GHI BẢNG Hoạt động 1: Chất có ở đâu. I.Chất có ở đâu? (15’) Hs thảo luận theo nhóm, Chất có khắp nơi, ở đâu có Hãy kể tên những vật thể xung đại diện nhóm phát vật thể ở đó có chất. quanh chúng ta? biểu: -Những vật thể này có thể chia - Tên 1 số vật thể: ra thành những loại nào? bàn, ghế, sông.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ấm đun nước thường làm bằng gì? Chén bát thường làm bằng gì? Qua các vd trên các em thấy chất có ở đâu? GV bổ sung thêm và ghi bảng.. suối….. Phân loại:2 loaị là vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo. Lấy ví dụ: bàn, ghế…(vật thể tự nhiên).Sông,suối…( vật thể nhân tạo) Hs phát biểu chất có ở đâu. Hoạt động 2: Tính chất của HS ghi nhớ tính chất chất.(20’) của chất. -GV thông báo các tính chất của Quan sát và trả lời 1 số chất. tính chất của lưu Huỳnh Cho HS quan sát 2 chất: lưu và nhôm. huỳnh, nhôm nêu một số tính chất bề ngoài biết được của hai chất này? -Hs phát biểu cách xác định tính chất của Vậy phải làm thế nào để biết chất(có 3 cách) được tính chất của chất? Gv gợi ý để học sinh trả lời.. II.Tính chất của chất: 1. Mỗi chất có những tính chất nhất định: -Tính chất vật lý: là thể, màu, mùi, vị, tính tan, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt…. -Tính chất hoá học: là khả năng biến đổi thành chất khác. *Để biết được tính chất của chất người ta thường dùng các cách sau: - Quan sát - Dùng dụng cụ đo - Làm thí nghiệm 2/ Hiểu biết tính chất của chất nhằm: -Nhận biết được chất -Biết cách sử dụng các chất -Ứng dụng chất thích hợp. HS tiến hành TN: dựa vào tính chất khác nhau Biết tính chất của chất có lợi làcồn cháy được, còn gì? nước thì không. Quan sát 1 lo đựng nước, 1 lọ HS tiếp thu. đựng cồn 900 . hãy tiến hành TN để phân biệt được 2 chất trên? Gv bổ sung thêm . 4/ CỦNG CỐ: 2’ - Chất có ở đâu? Làm bài tập 3/11 SGK. - Nêu tính chất của chất. 5/ HDVN: 2’ - Học thuộc nội dung bài - Bài tập :1, 2, 4, 5/11 sgk - Đọc trước phần III, tìm hiểu: + Thế nào là hỗn hợp? + Thế nào là chất tinh khiết? + So sánh tính chất của chất và tính chất của hỗn hợp? + Làm thế nào để ta có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp? - Mỗi nhóm mang 1 chai nước khoáng có nhãn, 1 ống nước cất. Chuẩn bị cho tiết sau học tiếp theo. V/ Bổ sung , rút kinh nghiệm:………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ……………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 26/8/2011- Tuần 2- Tiết 3: Bài 2: CHẤT (tt) I . Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức - HS hiểu được khái niệm về chất nguyên chất ( tinh khiết) và hỗn hợp. - Cách phân biệt chất nguyên chất ( tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. 2.Kĩ năng - Phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp. - Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. ( Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát ). 3.Thái độ : Đam mê nghiên cứu khoa học , yêu thích môn mọc. II. Phương pháp: Diễn giải , thông báo , trực quan ,Thực hành, nhóm... III. Đồ dùng dạy học: *Giáo viên - Hình vẽ chưng cất nước tự nhiên (H1.4/10 sgk) - Dụng cụ: chén sứ, giấy lọc, đế đun, đũa khuấy,đèn cồn, cốc thủy tinh, 2-3 tấm kính, kẹp gỗ, ống hút. - Hóa chất: Muối ăn, nước cất, nước tự nhiên. *Học sinh: Mỗi nhóm 1 chai nước khoáng có nhãn. I.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ:(5’) Làm thế nào để biết được tính chất của chất? Hãy nêu một số tính chất vật lý của đường? Mỗi chất có những tính chất như thế nào? Hiểu biết tính chất của chất có lợi gì? 3. Bài Mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HỌC SINH ND GHI BẢNG Hoạt động 1:Chất tinh khiết. III.Chất tinh khiết: (15’) Hs quan sát chai 1.Hỗn hợp: Gồm nhiều chất Cho các nhóm quan sát Chai nước khoáng và trả trộn lẫn vào nhau. nước khoáng và ống nứơc cất. lời thành phần của -Tính chất thay đổi theo thành So sánh thể, màu, mùi, của chai nước khoáng. phần. chúng. Nêu thành phần các Vd: Nước tự nhiên, không chất có trong nước khoáng Kể 1 số nguồn nuớc khí….. (trên nhãn chai)?. trong tự nhiên :ao, 1.Chất tinh khiết (chất.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nước khoáng là nguồn nước có sẵn trong thiên nhiên, kể 1 số nguồn nước khác có sẵn trong thiên nhiên? Vì sao các nguồn nước trong tự nhiên không dùng để pha chế thuốc hay dùng trong PTN? Vậy nước trong tự nhiên là một hỗn hợp. Vậy hỗn hợp là gì? Nước trong tự nhiên đều có thành phần chung là nước. Có cách nào tách được nứơc ra khỏi nước tự nhiên không? GV giới thiệu phương pháp chưng cất nước (H1.4) Nước chưng cất được sau khi chưng cất gọi là nước cất. Nước cất là nước tinh khiết, vậy em hiểu thế nào về chất tinh khiết? Làm thế nào để khẳng định nước cất là chất tinh khiết? Chất như thế nào mới có những tính chất nhất định?. hồ, sông, suối…. nguyên chất): không lẫn chất nào khác. -Tính chất nhất định. Vd: Nước cất, đường, muối Thảo luận trả lời ăn… vì:nước tự nhiên có lẫn 1 số chất tan…. Hoạt động 2: Tách chất ra khỏi hỗn hợp.(20’) Tách riêng từng chất trong hỗn hợp nhằm mục đích gì? Muốn tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp nước muối ta làm thế nào? GV bổ sung thêm Dựa vào tính chất nào mà ta có thể tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp? Làm thế nào để tách riêng bột sắt ra khỏi hỗn hợp lưu huỳnh và sắt.. Dựa vào tính chất IV.Tách chất ra khỏi hỗn vật lí. hợp: Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí của các chất.. -Phát biểu cách tách nước ra khỏi hỗn hợp nước: bằng cách chưng cất.. không lẫn chất nào khác có tính chất nhất định. Hs thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.. Hs nêu cách làm (dùng nam châm). 4/ CŨNG CỐ : 2’ Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau ntn? -Gv yêu cầu các nhóm làm BT 7/ 11sgk 5/ HDVN: 2’ - Học thuộc bài. - Làm bài tập:5, 6, 8/11 SGK.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -. Đọc trước nội dung bài thực hành, tìm hiểu: + Các bứơc để thực hiện thí nghiệm 1 + Một số tính chất của cát + Một số tính chất của muối + Các bước để thực hiện thí nghiệm 2 Chuẩn bị tiết sau thực hành. V/ Bổ sung , rút kinh nghiệm:………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 28/8/2011- Tuần 2- Tiết 4: Bài 3: BÀI THỰC HÀNH 1 TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT- TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP I. Mục tiêu bài học: 1.kiến thức - Nắm nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hóa học ; cách sử dụng một số dụng cu, hóa chất trong phòng thí nghiệm - Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể : + Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh. + Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát. 2.Kĩ năng - Sử dụng được một số dụng cụ, hóa chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên. - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ : Hứng thú môn học II. Phương pháp : Vấn đáp , thực hành thí nghiệm , nhóm... III. Đồ dùng dạy học: *CHUẨN BỊ: 8 nhóm , mỗi nhóm -Hóa chất: lưu huỳnh và parafin. cát và muối ăn, giấy lọc .. -Dụng cụ: Ống nghiệm , giá , kẹp gỗ , đèn cồn , bình cầu, đũa thuỷ tinh… -Học sinh:Xem trước +Nội quy và quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm. +Các thao tác sử dụng dụng cụ và hóa chất. +Cách quan sát hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và rút ra nhận xét. IV. Tiến trình thí nghiệm: 1. Ổn định lớp:(1’) 2. KTBC: (Lúc thực hành). 3. Nội dung TN: TG NỘI DUNG THÍ NGHIỆM HĐ CỦA GV – HS 10’ I.Một số quy tắc an toàn: (sử dụng dụng cụ -GV cho HS đọc sgk trang 154hoá chất trong PTN/154 –155 sgk) 155 -GV giới thiệu một số dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, bình cầu, đũa thuỷ tinh… -Giới thiệu một số kí hiệu nhãn đặc biệt.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 20’ II.Tiến hành thí nghiệm: Thí nghiệm 1: Theo dõi nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh và parafin. - Dùng thìa lấy 1 ít hoá chất lưu huỳnh vào ống nghiệm 1, parafin vào ống nghiệm 2. - Cho cả 2 ống nghiệm vào cốc thuỷ tinh đựng nước (3cm). Cắm nhiệt kế vào cốc, để nhiệt kế đứng, quay mặt số ra cho dễ đọc. - Để cốc trên giá thí nghiệm, dùng đèn cồn đun nóng cốc. Quan sát và trả lời các câu hỏi: 1.Parafin nóng chảy khi nào? Nhiệt độ nóng chảy của parafin là bao nhiêu? 2.Khi nước sôi lưu huỳnh nóng chảy hay chưa? Tiếp tục kẹp ống nghiệm chứa lưu huỳnh đun trên ngọn lửa đèn cồn đến khi lưu huỳnh nóng chảy, Xác định nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh. So sánh với nhiệt độ nóng chảy của parafin? Thí nghiệm 2: Tách riêng chất từ hỗn hợp cát và muối ăn. - Cho vào ống nghiệm chừng 3 gam hỗn hợp muối ăn và cát rồi rót tiếp khoảng 5 ml nước sạch. Lắc nhẹ ống nghiệm cho muối tan trong nước. - Thực hiện thao tác lọc (dùng phểu, giấy lọc), đổ từ từ qua phểu có giấy lọc hỗ hợp nêu trên. Quan sát chất còn lại tên giấy lọc. So sánh với dung dịch trước khi lọc - Đun dung dịch thu được sau khi lọc đến khi nước bay hơi hết. Quan sát và trả lời các câu hỏi: 1.Dung dịch trước khi lọc có hiện tượng gì? 2.Dung dịch sau khi lọc có những chất nào? 3.Chất nào còn lại trên giấy lọc? 4.Lúc bay hơi hết nước, thu được chất nào? 4/ 5/. ghi trên các lọ hóa chất: độc, dễ nổ, dễ cháy…. *Gv hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1 -GV hướng dẫn một số thao tác cơ bản như lấy hoá chất, châm và tắt đèn cồn, đun hoá chất lỏng đựng trong ống nghiệm… -Các nhóm HS thực hiện theo thứ tự hướng dẫn. -Lưu ý HS thực hiện thao tác đốt và tắc đèn cồn. -GV hướng dẫn các thao tác thực hiện thí nghiệm. -Các nhóm thực hiện thí nghiệm lưu ý : Ghi lại hiện tượng xảy ra khi thực hiện thí nghiệm.. CŨNG CỐ: 12’ Học sinh rửa dụng cụ, dọn vệ sinh. Sắp xếp lại dụng cụ ngay ngắn. Các nhóm thực hiện bài tường trình (thu ngay sau khi hết tiết). GV nhận xét tiết thực hành. HDVN: 2’.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -. Ôn lại các cách tiến hành thí nghiệm vừa làm. Nắm được tính chất nóng chảy của parafin và lưu huỳnh, cách tách chất từ hỗn hợp. Chuẩn bị bài nguyên tử, tìm hiểu: + Nguyên tử là gì? + Nguyên tử có cấu tạo như thế nào? + Hạt nhân nguyên tử có cấu tạo như thế nào? + Đặc điểm của lớp vỏ electron là gì? V/ Bổ sung , rút kinh nghiệm:………………………………………………………… Ngày soạn : 04/9/2011- Tuần 3- Tiết 5: Bài 3: NGUYÊN TỬ I Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức - Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử. - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tư là electron (e) mang điện tích âm. - Hạt nhân gồm prton (p) mang điện tích dương và nơtron không mang điện. - Vỏ nguyên tử gồm các elctron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp. - Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hòa về điện. 2.Kĩ năng - Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na). 3. Thái độ :Tự giác học tập , đam mê nghiên cứu . II. Phương pháp: Diễn giải , thông báo , trực quan , nhóm... III. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Sơ đồ nguyên tử, hiđrô, oxi, natri,heli, cacbon. Học sinh : Đọc trước nội dung bài học. IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định:(1’) 2. KTBC: không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS ND GHI BẢNG Hoạt động 1:Nguyên tử là gì ? I.Nguyên tử là gì? (10’) - Nguyên tử là hạt vô cùng Các chất được tạo ra từ những -HS nêu định nhỏ, trung hoà về điện. hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về nghĩa nguyên tử. + Nguyên tử gồm: điện gọlà nguyên tử. - Hạt nhân mang điện tích Từ những vấn đề vừa nêu em Hạt nhân (+) và dương cho biết nguyên tử là gì? vỏ (-). - Vỏ tạo bởi những Vlý 7 đã tìm hiểu sơ lược về cấu -Nhóm thảo luận electron(e) mang điện tích tạo nguyên tử, nguyên tử có cấu và phát biểu. âm. tạo như thế nào, mang điện tích HS dựa vào lí gì? thuyết trả lời Khắc sâu kiến thức: cho HS làm BT 1/15 SGK..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động 2:Hạt nhân nguyên tử.(10’) Hạt nhân nguyên tử được tạo nên từ những hạt chủ yếu nào? GV giới thiệu những loại hạt trong nguyên tử: - electron kí hiệu: (e,-) - proton kí hiệu: (p,-) - nơtron không mang điện. Quan hệ giữa số lượng electron và proton như thế nào để nguyên tử luôn trung hoà về điện? Nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân? Gv thông báo khối lượng của hạt nhân chính là khối lượng của nguyên tử và giải thích.. II.Hạt nhân nguyên tử: - Hạt nhân tạo bởi prôton(p) Các nhóm thảo và nơtron(n). luận phát biểu so - Trong mỗi nguyên tử số sánh số p và số e proton (p,+) = số electron (e,-) trong nguyên tử. - khối lượng của hạt nhân chính là khối lượng của nguyên tử. Cùng số hạt p. Hs nghe và ghi chú.. HS nghe và ghi vào vở. III.Lớp electron: luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.Mỗi lớp có 1 số electron nhất định. HS quan sát cấu tạo nguyên tử và điền vào bảng. Nhờ e.. Hoạt động 3:Lớp electron(15’) Gv thông báo về electron và số lớp Gv dùng sơ đồ nguyên tử Oxi , electron.Hiđro, Natri giới thiệu: vòng nhỏ trong cùng là hạt nhân, mỗi vòng tiếp theo là 1 lớp e. Những dấu chấm trong lớp e chính là những e. Dùng sơ đồ Cacbon, Heli gọi HS nhận xét các loại hạt. Nhờ đâu mà các nguyên tử liên kết với nhau được để tạo ra các chất. 4/ CŨNG CỐ: 7’ - Nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo bởi những hạt nào? Hãy nói tên, kí hiêu, điện tích của các hạt đó? - Những nguyên tử cùng loại là gì? Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau? - Các nhóm làm BT 5/16 sgk 5/ HDVN: 2’ - Học bài + đọc bài đọc thêm. - làm các bài tập2,3,4 /15 SGK . - Chuẩn bị bài nguyên tố hoá học, tìm hiểu: + Khái niệm nguyên tố hoá học + Biểu diễn nguyên tố hoá học bằng cái gì? + Có bao nhiêu nguyên tố hoá học trên lớp vỏ trái đất? + Nguyên tố hoá học nào chiếm đa số trên lớp vỏ trái đất? V/ Bổ sung , rút kinh nghiệm:………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soạn : 04/9/2011- Tuần 3- Tiết 6: Bài 4: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC I Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức - Những nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hóa học. Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố hóa học 2. Kĩ năng: Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hóa học và ngược lại. 3. Thái độ : Nghiêm túc trong học tập, đam mê môn học II. Phương pháp: Diễn giải , thông báo , trực quan , nhóm... III. Đồ dùng dạy học: *Chuẩn bị: - Tranh vẽ H.1.8/19 sgk: phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất. - Bảng một số nguyên tố hoá học (SGK/ 42). IV.Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp:(1’) 2. KTBC:(5’) - Nguyên tử có cấu tạo như thế nào? - Vì sao nói nguyên tử trung hoà về điện? - Vì sao khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS ND GHI BẢNG Hoạt động 1: Nguyên tố hóa học I.Nguyên tố hoá học là gì? là gì?(25’) 1.Định nghĩa:Nguyên tố hoá Cho HS quan sát ống nghiệm HS thảo luận học là tập hợp những nguyên chứa 1g nước cất. Đặt câu hỏi: theo nhóm và trả tử cùng loại, có cùng số -Trong 1g nước cất có những loại lời . proton trong hạt nhân. nguyên tử nào? Số lượng từng -Số proton là số đặc trưng của loại là bao nhiêu? Nếu lấy 1 một nguyên tố hoá học. lượng nứơc lớn hơn nữa thì số nguyên tử hiđrô và oxi như thế nào? HS nghe và định Để chỉ những nguyên tử cùng nghĩa NTHH. loại, người ta dùng từ “nguyên tố hoá học” Nguyên tố hoá học là -đặc trưng cho 2.Kí hiệu hoá học: gì? NTHH. - Mỗi nguyên tố được biểu Số p có ý nghĩa như thế nào đối diễn bằng 1 hay 2 chữ cái, với nguyên tố? HS lắng nghe và trong đó chữ cái đầu viết dưới ghi nhớ. dạng chữ in hoa GV giới thiệu: mỗi ngtố được VD: nguyên tố Hiđro: H biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái Ntố Canxi : Ca ( chữ cái đầu viết ở dạng chữ in - Mỗi KHHH của nguyên tố.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> hoa) gọi là KHHH. Gv cho ví dụ GV: Mỗi khhh còn chỉ 1 ngtử của ngtố đó. Làm thế nào để biểu diễn 5 nguyên tử oxi, 3 nguyên tử sắt, 2 nguyên tử hiđro? Hoạt động 2: Có bao nhiêu ngtố hóa học.( 10’) Sử dụng H1.8: quan sát hình vẽ, trả lời các câu hỏi: -Hiện nay đã biết được bao nhiêu nguyên tố hoá học? -Sự phân bố các nguyên tố trong lớp vỏ trái đất như thế nào? -Nhận xét thành hần phần trăm về khối lượng nguuyên tố oxi? -Kể tên những nguyên tố thiết yếu cho sinh vật?. Thảo luận và còn chỉ 1 nguyên tử của biểu diễn các nguyên tố đó. cách viết. Vd: C : một ngtử Cacbon Hs quan sát hình 2O : hai ngtử oxi vẽ và trả lời câu hỏi. II.Có bao nhiêu nguyên tố hoá học: -Có trên 110 nguyên tố hoá học -Oxi là nguyên tố phổ biến nhất.. 4/CŨNG CỐ:3’ - GV nhắc lại nội dung bài học - Hướng dẫn học sinh cách đọc các kí hiệu hóa học trang 42 /sgk 5/HDVN: 2’ - Học bài và làm các bài tập 1,2,3 / 20 sgk. - Học thuộc KHHH của 1 số nguyên tố thường gặp. - Chuẩn bị phần II, tìm hiểu: + Lấy bao nhiêu phần khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon? + Nguyên tử khối là gì? V/ Bổ sung , rút kinh nghiệm:………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn : 10/9/2011- Tuần 4- Tiết 7: Bài 4: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tt) I Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức - Nguyên tử khối: Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lượng của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. 2. Kỹ năng: Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể. 3. Thái độ : Nghiêm túc trong học tập, đam mê môn học II. Phương pháp: Diễn giải , thông báo , trực quan , nhóm... III. Đồ dùng dạy học: - Bảng 1 trang 42: Một số nguyên tố hóa học. IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp:(1’) 2. KTBC :(9’) - Viết KHHH của những nguyên tố: đồng, kẽm, sắt, kali, magiê, nhôm, oxi. - Các cách viết 5Ca, 7S, N, lần lựơt chỉ ý gì? 3. Bài Mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS ND GHI BẢNG Hoạt động 1: Nguyên tử khối.(20’) III. Nguyên tử khối: GV: Ngtử có khối lượng vô cùng bé, HS lắng nghe GV Qui ước: nện tính bằng gam thì quá nhỏ, thuyết trình. 1đơn vị cacbon (đvC) = không tiện sử dụng. Vì vậy người ta 1/12 khối lượng của quy ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon. ngtử Cacbon làm đơn vị khối lượng ngtử gọi là đơn vị Cacbon. -Cho học sinh đọc sgk/18. Đọc sgk nguyên Khối lượng nguyên tử tính bằng tử có khối gam rất nhỏ vd: khối lượng 1 lựơng….không nguyên tử cacbon là 1,9926 . 10-23 g. tiện sử dụng. Dùng đơn vị nào làm đơn vị khối lượng nguyên tử ? Đơn vị Khi viết: C = 12 đvC, Ca = 40đv.C Cacbon(đvC). có ý nghĩa gì? GV chốt lại:Các giá trị khối lượng Cho biết sự nặng này cho biết sự năng nhẹ giữa các nhẹ giữa các ngtử. nguyên tử. Cho Mg = 24 và S = 32 hãy so sánh xem nguyên tử Magie nạng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với nguyên tử Nhóm thảo luận lưu huỳnh? phát biểu. Khối lượng tính bằng đvC chỉ là -Nhẹ hơn (24/32) -Nguyên tử khối là khối khối lượng tương đối giữa các lần. lượng của 1 ngtử tính nguyên tử, người ta gọi khối lượng bằng đơn vị Cacbon(đvC)..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> này là nguyên tử khối. Vậy nguyên tử khối là gì? GV: hướng dẫn HS tra bảng 1/42 SGK để biết ngtử khối của các nguyên tố. Mỗi ngtố đều có 1 NTK riêng biệt. Vì vậy dựa vào NTK của 1 ngtố chưa biết ta xác định được đó là ngtử nào. Hoạt động 2: Bài tập.(10’) 1/ Ngtử của ngtố R có khối lượng nặng gấp 14 lần ngtử Hiđro.Em hãy tra bảng 1/42 SGK và cho biết: a/ R là ngtố nào? b/ Số p và số e trong ngtử? 2/ Ngtử của ngtố X có 16p trong hạt nhân: cho biết. a/ Tên và KHHH của X? b/ Số e trong ngtử của ngtố X? c/ Ngtử X nặng gấp bao lần ngtử Hiđrô, ngtử Oxi?. Vd: C= 12đv.C  C = 12 Hs khái niệm H= 1đv.C  H=1 nguyên tử khối. O= 16đv.C  O = 16 Ca= 40đv.C  Ca = 40 HS tra bảng để xem ngtử khối. HS nghe và ghi nhớ. BÀI TẬP ÁP DỤNG: 1/ NTK R = 14.1 = 14 HS các nhóm thảo đvC luận để hoàn R là ngtố Nitơ, KHHH là thành bài tập N. p = e = 7. HS các nhóm phải 2/ 16e  S đọc kĩ đề, xem đề S = 32 đvC yêu cầu những gì, - Nặng hơn Hiđro 32 rồi vận dụng kiến lần, Oxi là 2 lần. thức đã học để làm bài tập.. 4/ CŨNG CỐ : 3’ - Cho HS đọc bài đọc thêm / 21 SGK. Gv phát phiếu học tập: Hãy điền thích hợp vào ô trống sau(xem bảng 1/42sgk) Tên nguyên tố KHHH Số p Số e Số n. Khối lượng hạt nhân. Natri Kẽm Nhôm Phốt pho Cacbon 5/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 2’ - Học thuộc nội dung bài. - Về nhà Làm bài tập : 4, 5, 6, 7 trang 20 sgk 7a) Hướng dẫn: Đặt tính 1,9926 . 10-23/12 = 1,66.10-24 g 7b) mAl = 27. 1,9926 . 10-23/12 = 4,482.10-23 g - Chuẩn bị bài: đơn chất, hợp chất, phân tử. + Thế nào là đơn chất? + Đơn chất kim loại và đơn chất phi kim có điểm gì khác nhau? + Thế nào là hợp chất? + Đơn chất và hợp chất có điểm gì khác nhau? V/ Bổ sung , rút kinh nghiệm:………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn : 10/9/2011- Tuần 4- Tiết 8: Bài 5: ĐƠN CHẤT - HỢP CHẤT - PHÂN TỬ I Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức : - Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí. - Đơn chất là những chất do một nguyên tố hóa học tạo nên. - Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hóa học trở lên. - Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hóa học của chất đó. - Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. 2. Kĩ năng - Quan sát mô hình, hình ảnh minh họa về ba trạng thái của chất. - Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất. - Xác định được trạng thái vật lí của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó. 3. Thái độ : Yêu thích môn học , đam mê nghiên cứu II. Phương pháp: Diễn giải , thông báo , trực quan , nhóm... III. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ Hình: 1.10, 1,11, 1.12, 1.13 SGK. IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp:(1’) 2. KTBC: (dùng bảng phụ) (12’) - Thế nào là đơn vị cacbon ? Thế nào là nguyên tử khối? - Nguyên tử X nặng gấp 4 lần nguyên tử Nitơ. Tìm nguyên tử khối và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết KHHH nguyên tố đó? - Gọi 2 HS lên sửa bài tập 6/ 20 SGK. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS ND GHI BẢNG Hoạt động 1: Đơn chất. (13’) I.Đơn chất: Cho hs quan sát hình vẽ: mẫu Quan sát tranh 1. Đơn chất là gì? đồng, khí oxi, khí hiđrô. Nhận xét: là những chất tạo nên từ 1 - Nguyên tố nào tạo nên chất? Các nhóm thảo nguyên tố hoá học. - Chúng có điểm chung nào? (do luận, hoàn thành - Đơn chất được chia thành 1 nguyên tố cấu tạo nên) nội dung yêu cầu. hai loại: kim loại và phi kim. Những chất này được gọi là đơn Do 1 NTHH cấu ( thường tên đơn chất trùng chất tạo nên. với tên nguyên tố). Thế nào là đơn chất? Đồng, Nhôm, Sắt, Vd:- Đồng tạo nên từ ngtố Kể 1số đơn chất kim loại mà em Vàng, Bạc… Cu. biết? Chúng có tính chất vật lý gì HS nêu tính chất - Khí Oxi tạo nên từ ngtố chung? vật lí O Gv thông báo 1 số đơn chất phi kim HS lắng nghe 2. Đặc điểm cấu tạo : và tính chất vật lý của chúng. GV thông báo. ( SGK/22) Sử dụng sơ đồ mẫu đơn chất kim Sắp xếp khít nhau loại đồng, cho hs nhận xét về cách theo 1 trật tự nhất sắp xếp các nguyên tử đồng? định..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Sử dụng sơ đồ mẫu đơn chất khí Q/s hình vẽ thảo hiđrô, oxi, nhận xét về hai mẫu đơn luận và phát biểu. chất này? II.Hợp chất: Hoạt động 2: Hợp chất.(13’) 1.Hợp chất là gì? GV:Sử dụng sơ đồ hợp chất muối Các nhóm thảo là những chất tạo nên từ 2 ăn và nước, nhận xét: luận,hoàn thành nguyên tố hoá học trở lên. - Nguyên tố cấu tạo nên chất? các yêu cầu của -Hợp chất được chia thành - Có mấy loại ngtố trong hợp gv. hai loại: Vô cơ và Hữu cơ. chất? - 2 loại. Vd: Nước do 2 ngtố là H -Nước và muối ăn được gọi là hợp HS tiếp thu. vàO tạo nên. chất. Ngoài ra những chất có từ 3 2. Đặc điểm cấu tạo : nguyên tố trở lên cũng được gọi là ( SGK/23) hợp chất. Thế nào là hợp chất? Do 2 NTHH trở Các chất trên là hợp chất vô cơ. lên cấu tạo nên. Giới thiệu một số hợp chất hữu cơ: đường, khí mêtan. Quan sát sơ đồ về cách sắp xếp các Các nhóm thảo nguyên tử của các nguyên tố về tỉ luận, nhận xét. lệ? về thứ tự? 4/ CŨNG CỐ : 4’ - Cho các nhóm thực hiện bài tập 1/25 sgk. (GV chuẩn bị trước trên bảng phụ) - Làm bài tập 3/ 26 sgk. 5/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 2’ - Làm bài tập : 1,2 / 25 SGK vào trong vở. - Đọc phần ghi nhớ + Em có biết /27 SGK. - Học thuộc nội dung bài. - Chuẩn bị: phần Phân tử, trạng thái của chất. V/ Bổ sung , rút kinh nghiệm:………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày soạn : 15/09/2011 -Tuần 5- tiết 9: Bài 6: ĐƠN CHẤT- HỢP CHẤT – PHÂN TỬ (tt) I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: HS nắm được: - Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hóa học của chất đó. - Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. 2.Kỹ năng: - Quan sát mô hình, hình ảnh minh họa về ba trạng thái của chất. - Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất. - Xác định được trạng thái vật lí của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó. 3. Thái độ : Yêu thích môn học , đam mê nghiên cứu II. Phương pháp: Diễn giải , thông báo , trực quan , nhóm... III. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ 1.14 , sơ đồ ở 3 trạng thái rắn, lỏng, khí của chất. IV. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp:(1’) 2.KTBC:( 12’) -Nêu khái niệm đơn chất, hợp chất? Cho ví dụ minh họa? - Gọi 2 HS sửa bài tập 1, 2/25 SGK. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS ND GHI BẢNG Hoạt động 1: PHÂN TỬ( 10’) III.Phân tử: là hạt đại GV: cho HS nhắc lại nguyên tử là Ngtử là hạt nhỏ bé diện cho chất, gồm một số gì? trung hòa về điện. nguyên tử liên kết với GV phân tích: khí Hiđro, khí oxi nhau và thể hiện đầy đủ đều gồm 2 ngtử cùng loại liên kết tính chất hoá học của chất. với nhau.Nước gồm 2H với 1O liên HS lắng nghe. Phân tử của đơn chất kết với nhau. Muối ăn gồm 1Na liên Là hạt gồm 1số - Khí (hiđrô, oxi, nitơ, kết với 1Cl. ngtử liên kết với clo): gồm 2 nguyên tử  Những chất trên là phân tử.Vậy nhau và thể hiện liên kết với nhau. đầy đủ tính chất - Kim loại và phi kim phân tử là gì rắn (lưu huỳnh, - GV cho HS quan sát tranh vẽ 1 hóa học của chất. phốtpho, cacbon): mẫu kim loại đồng và rút ra nhận Ngtử là hạt hợp thành như phân tử. phân tử gồm một xét. nguyên tử. - So sánh sự giống nhau, khác HS thảo luận trả Phân tử của hợp chất nhau giữa ngtử và phân tử. gồm nhiều nguyên tử khác Nhận xét các phân tử trong chất có lời. nhau liên kết với nhau giống nhau hay không giống về -Hs nhận xét sự điều gì? Hoạt động2:PHÂN TỬ KHỐI.(13’) giống nhau của Phân tử khối: PTK là khối lượng phân tử tính Nguyên tử là hạt rất nhỏ, khối lượng các phân tử. bằng đvC của 1phân tử. của nguyên tử tính bằng đvC là Cách tính: PTK= tổng nguyên tử khối. Tương tự như vậy, NTK của các ngtử có người ta sẽ định nghĩa phân tử khối Là khối lượng của trong phân tử. như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV hướng dẫn cách tính phân tử khối cho một phân tử bất kì. Tính PTK cúa Oxi, Clo, Nước. Hoạt động 3: TRẠNG THÁI CỦA CHẤT.(5’) Một chất có thể tồn tại ở những trạng thái nào? Tại sao ở trạng thái khí ta không nhìn thấy được?. 1 phân tử tính Vd: khí amoniac có phân bằng đvC. tử gồm 1N và 3H. Khí amoniac có PTK là: HS tiếp thu cách 1 . 14 + 3 . 1 = 17 đvC tính phân tử khối. IV.Trạng thái của chất: O2=32,Cl2=71,H2 Tuỳ nhiệt độ và áp suất O=18 một chất có thể thấy ở 3 Hs phát biểu trạng trạng thái: rắn, lỏng, khí. thái của chất. Ở trạng thái khí các hạt rất xa nhau.. 4.CŨNG CỐ: (2’) - Phân tử là gì? Phân tử khối là gì? - Khoảng cách giữa các ngtư (hay phân tử ) ở trạng thái khí khác nhau với trạng thái rắn, lỏng như thế nào? 5.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (2’) - Học thuộc nội dung bài. - Làm bài tập 4,5,6,7,8 / 26 SGK. - Xem trước nội dung bài thực hành, tìm hiểu: + Hạt hợp thành của hợp chất và đơn chất phi kim. + Các bước, các thao tác tiến hành thí nghiệm 1, 2. Chuẩn bị: Mỗi tổ 1 chậu nước, Bông. V/ Bổ sung , rút kinh nghiệm:………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 17/9/2011-Tuần 5 -Tiết10:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 7. BÀI THỰC HÀNH 2 SỰ KHUẾCH TÁN CỦA CÁC PHÂN TỬ. I muc tiêu bài hoc: 1. Kiến thức - Mục đích và các bước tiến hành, kỹ thuật thức hiện một số thí nghiệm cụ thể. - Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong không khí. - Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím hoặc etanol trong nước. 2.Kỹ năng - Sử dụng dụng cụ, hóa chất tiến hành thành công, an toàn các thí nghiệm nêu ở trên. - Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển động khuếch tán của một số phân tử chất lỏng, chất khí. - Viết phương trình thí nghiệm. 3.Thái độ : Đam mê nghiên cứu khoa học. II. Phương pháp: Thực hành thí nghiệm... III. Đồ dùng dạy học: CHUẨN BỊ: 1. Dụng cụ: 1 ống nghiệm, 2 cốc thuỷ tinh, giá ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, bình nước, bông, nút cao su, ống nhỏ giọt, đèn cồn, diêm, kẹp. 2. Hoá chất: Giấy quỳ, dung dịch NH3, dung dịch KMnO4 IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp:(2’) 2. KTBC: Kt khi thực hành. 3. Bài Mới TG NỘI DUNG THỰC HÀNH HĐ CỦA GV VÀ HS 15’ Thí nghiệm 1: Sự khuếch tán của GV tiến hành làm mẫu. amoniac: Hướng dẫn chi tiết các thao tác thí - Dùng đũa thủy tinh nhúng vào dung nghiệm. dịch NH3 rồi chấm vào giấy quỳ tím. Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo - Lấy giấy quỳ tím tẩm nước để cẩn hướng thận vào sát đáy ống nghiệm. Lấy ít dẫn của giáo viên. bông đã tẩm dung dịch amoniac. Dùng gim đính chặt bông vào chiếc nút rồi đậy lên miệng ống nghiệm. Quan sát sự đổi màu của giấy quỳ. 15’ Thí nghiệm 2: Sự khuếch tán của kalipemanganat KMnO4. - Cho nước vào khoảng 1/3 mỗi cốc thuỷ tinh Sau khi thực hiện xong 2 thí nghiệm - Cho thuốc tím vào cốc 1, khuấy tan. các nhóm tiến hành thảo luận, trả lời - Cho từng mảnh rơi từ từ vào cốc 2, các không khuấy. Quan sát sự đổi màu của nước. So sánh màu của nước trong hai cốc. Trả lời câu hỏi: 1. Khoảng cách giữa các phân tử rắn, lỏng, khí như thế nào? 2. Hiện tượng quan sát được ở thí nghiệm 1, giải thích?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3. Hiện tượng quan sát được ở thí nghiệm 2, giải thích? 4. Cũng cố:(10’) - Thu dọn, vệ sinh dụng cụ, làm vệ sinh phòng thí nghiệm. - Thu bài tường trình, GV nhận xét tiết thực hành. Thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích 1. 2.. Ghi chú. 5. HDVN :(3’) - Xem lại các khái niệm: chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học, phân tử, phân biệt được các khái niệm. - Xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị tiết tới luyện tập. V/ Bổ sung , rút kinh nghiệm:………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 22/9/2011 - Tuần 6- Tiết 11: Bài 8 LUYỆN TẬP 1 I. Mục tiêu bài học:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1.Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức về các khái niệm cơ bản: chất, đơn chất,hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học, phân tử. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng phân biệt chất và vật thể, tách chất ra khỏi hỗn hợp,tính phân tử khối… - Dựa vào bảng 1. Một số nguyên tố hóa học, tìm ký hiệu cũng như NTK khi biết tên nguyên tố hoặc ngược lại. 3. Thái độ : Yêu thích môn học II. Phương pháp:Đàm thoại,Ôn tập ,cũng cố, nhóm... III. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ sơ đồ chưa hoàn chỉnh các khái niệm về mối quan hệ giữa các khái niệm hoá học trang 29 sgk IV. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp:(1’) 2.KTBC: Không kiểm tra 3.Bài Mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HĐ CỦA HS ND GHI BẢNG VIÊN Hoạt động 1: Kiến thức cần I.Kiến thức cần nhớ: nhớ.( 8’) 1.Sơ đồ về mối quan hệ giữa HĐ1: Sơ đồ về mối quan hệ -Các nhóm hoàn các khái niệm : giữa các khái niệm thành sơ đồ, nêu Vật Thể -GV hướng dẫn HS quan sát sơ lại các khái niệm ( Tự nhiên và nhân tạo) đồ chưa điền các khái niệm trên màng hình yêu cầu học sinh Chất dùng những khái niệm cho sẵn ( (Tạo nên từ HTHH) Chất , vật thể , đơn chất , hợp chất , Kim loại, phi kim) hoàn Đơn chất Hợp chất thành sơ đồ? Tạo nên từ Tạo nên từ - GV bổ sung và cho học sinh 1 NTHH 2 NTHH trở lên nêu lại các khái niệm trên. ? lấy VD một số kim loại , phi - Cho VD. KL PK VC HC kim , hợp chất vô cơ , hữu cơ… HĐ2:Tổng kết về chất, nguyên 2.Tổng kết về chất, nguyên tử, phân tử (12’) -Đại diện nhóm tử, phân tử (sgk) GV chiếu lên màn hình trò chơi chọn câu hỏi ô chữ , chia lớp thành 6 nhóm , gồm 6 hàng cho lần lượt các nhóm chọn ô , - Ô 1: Nguyên tử GV chiếu câu hỏi lên màng - Ô 2 : Hỗn hợp hình , nhóm đó trả lời , các - Ô 3: Hạt nhân nhóm khác bổ sung … - Ô 4. Electron - Ô 5: Proton - Ô 6 : Nguyên tố * Từ khóa : Phân HĐ3: Bài tập( 20’). tử. II.Bài tập: -Gv yêu cầu các nhóm thảo luận Bài1b: sgk/30 giải và làm bài tập 1b/SGK Các nhóm thảo - Dùng nam châm hút sắt - GV gọi đại diện nhóm đọc câu luận trả lời . - Cho hỗn hợp còn lại vào trả lời. nước , gỗ nhẹ hơn nước nổi lên.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Yêu cầu làm bài tập 3/31/sgk. - Gọi 1 hs lên -Gọi đại diện 1 hs lên bảng bảng hoàn thành hoàn thành bài tập các nhóm bài tập. khác bổ sung. - Các nhóm hoàn thành bài tập điền khuyết bài tập 4/sgk/31. - Gọi đại điện các nhóm lần lượt trả lời các câu.. - Các nhóm hoàn thành bài tập và đại diện 1 nhóm đọc nội dung đã điền.. mặt nước, nhôm nặng chìm xuống tách được các chất. Bài 3:sgk/31 a. PTK hiđrô : 1x2 = 2 PTK của hợp chất: 31x2= 62 b. NTK của X : 2.X + 16 = 62 => X = 62:2 =23 X là nguyên tố Natri (Na). Bài 4: sgk/ 31. 4. CỦNG CỐ: 2’ - GV nhắc lại các kiến thức vừa ôn tập . 5. HƯỚNGDẪN VỀ NHÀ:(2’) - Ôn lại các khái niệm vừa học. - Làm các bài tập 1a , 2, 5/31/sgk.. - Chuẩn bị bài công thức hoá học, tìm hiểu: + Cách ghi công thức hóa học của đơn chất, hợp chất + Ý nghĩa của công thức hoá học ? V/ Bổ sung , rút kinh nghiệm:………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 22/9/2011-Tuần 6 -Tiết 12: Bài 9: CÔNG THỨC HOÁ HỌC I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Công thức hoá học biểu diễn thành phần phân tử của chất. - Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của một nguyên tố (kèm theo số nguyên tử nếu có) . - Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng. - Cách viết công thức hóa học đơn chất và hợp chất. - Công thức hóa học cho biết : Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất. 2. Kỹ năng - Quan sát công thức hóa học cụ thể, rút ra được nhận xét về cách viết công thức hóa học của đơn chất và hợp chất. - Viết được công thức hóa học của đơn chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại. - Nêu được ý nghĩa công thức hóa học của chất cụ thể. 3. Thái độ : Nghiêm túc , tập trung học tập , yêu thích môn học. II. Phương pháp: Diễn giải , thông báo , nhóm... III. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ mô hình tượng trưng một mẫu : Kim loại đồng, khí hiđrô, khí oxi, nước, muối ăn. IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra 15 phút) Đề: Câu1: ( 4 điểm) Đơn chất là gì? Hợp chất là gì? Cho 2 ví dụ mỗi loại. ( Nêu đúng khái niệm cho VD đúng mỗi ý 2 điểm) Câu2: Tính phân tử khối các chất sau: (6điểm) ( Tính đúng mỗi PTK đạt 1,5 điểm) - Khí oxi biết phân tử gồm 2 nguyên tử oxi liên kết với nhau ( 32) - Axit sunfuric phân tử gồm ( 2H , 1S và 4O) ( 98) - Canxi cacbonat phân tử gồm ( 1Ca , 1C và 3O) (100) - Muối ăn phân tử gồm ( 1Na và 1 Cl) ( 58,5) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HĐ CỦA HS ND GHI BẢNG VIÊN Hoạt động 1: CTHH của Hs phát biểu lại I.Công thức hoá học của đơn đơn chất. ( 8’) định nghĩa chất: Đơn chất là gì? Ghi CTHH tổng *Cách ghi: GV treo tranh mô hình mẫu quát đơn chất. Ax A: kí hiệu ngtố đồng, hiđro, oxi -> nhận xét x: chỉ số (số ngtử của ngtố) số ngtử có trong 1 phân tử ở 1 KHHH x =1:thường đơn chất kim loại và mỗi mẫu đơn chất trên? phi kim rắn.( CTHH của nhôm là Vậy CTHH của đơn chất có 1 nguyên tử Al, lưu huỳnh là S,…) mấy loại KHHH? A, x cho Thường2 x=2: thường đơn chất phi kim biết ý gì? nguyên tử khí,lỏng (CTHH của khí oxi là O2, Thường đối với kim loại nitơ là N2) phân tử gồm mấy nguyên tử Phát biểu khái liên kết với nhau? Còn đối niệm Hợp chất. với phi kim? 2 KHHH trở lên Hoạt động 2: CTHH của Cách ghi CTHH II.Công thức hoá học của Hợp hợp chất.( 7’) tổng quát của chất:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hợp chất là gì? Vậy CTHH của hợp chất có bao nhiêu KHHH ? GV treo mẫu hình nước, muối ăn -> Q/s và cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử? -Vậy CTHH của nước là gì? - CTHH của muối ăn là gì? Vì sao? Hoạt động 3: ý nghĩa của CTHH.(10’) -Mỗi KHHH chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố. Vậy mỗi CTHH còn chỉ điều gì? -Cho CTHH của axit sunfuric là H2SO4 Các em hãy nêu những ý biết được từ CTHH này? GV nhấn mạnh cách tính PTK = tổng các nguyên tử khối. Mỗi CTHH của một chất cho biết những ý nghĩa gì? Cho HS đọc phần lưu ý trong SGK. hợp chất. * Cách ghi Ghi CTHH của AxBy.. nước, muối A, B..: KHHH của các ngtố ăn:H2O, NaCl. x, y.. chỉ số (số ngtử của ngtố) Vd: nước có phân tử gồm 2 Hliên kết với 1 O, CTHH là: H2O. Muối ăn: NaCl …. 1 phân tử chất. Nêu các ý biết được từ H2SO4. Do 3 ngtố tạo nên. có 2H, 1S và 4O trong 1 phân tử. PTK. Cho biết 3 ý.. II.Ý nghĩa của công thức hoá học: - Mỗi CTHH chỉ 1 phân tử của chất - Mỗi CTHH cho biết: + Tên ngtố hoá học tạo ra chất. + Số ngtử mỗi ngtố có trong một phân tử. + Phân tử khối của chất. VD: Từ CTHH của H2SO4 biết: - H2SO4 do 3 nguyên tố H, S , O - tạo nên - Có 2H, 1S và 4O trong phân tử - PTK: 1.2 + 32 + 62 = 98. 4. CŨNG CỐ: (4’) - Cho các nhóm làm bài tập 2/33 sgk. 5.HDVN : 1’ - Học thuộc nội dung bài, nắm được cách ghi CTHH của đơn chất, hợp chất và ý nghĩa của CTHH. - Làm các bài tập 1, 3, 4 / 34/ sgk. - Chuẩn bị bài: HOÁ TRỊ tìm hiểu: + Hoá trị của một nguyên tố được xác định như thế nào? + Quy tắc hoá trị được xác định như thế nào? V/ Bổ sung , rút kinh nghiệm:………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 28/9/2011 -Tuần 7- Tiết 13: Bài 10 HOÁ TRỊ I . Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Hóa trị biểu thị khả năng liên kết của ngtử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác. - Quy ước : Hóa trị của H là I, hóa trị của O là II ; Cách xác định hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể theo hóa trị của H và O. - Quy tắc hoá trị : Trong hợp chất 2 nguyên tố A xBy : a.x = b.y ( a,b : hóa trị tương ứng của hai nguyên tố A, B).(Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử). 2.Kỹ năng: - Tính được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo CTHH cụ thể. - Lập được CTHH của hợp chất khi biết hóa trị của hai nguyên tố hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất. 3. Thái độ : Ngiêm túc học tập. II. Phương pháp: Diễn giải , thông báo , nhóm... III. Đồ dùng dạy học: -Bảng ghi hoá trị của một số nguyên tố (bảng 1 /42 sgk) -Bảng ghi hoá trị của một số nhóm nguyên tử (bảng 2/42 sgk) IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp:(1’) 2. KTBC:(10’) -Viết công thức dạng chung của đơn chất và hợp chất? -Ý nghĩa của CTHH. - Gọi 2 HS lên sửa bài tập 2, 3/33,34 SGK. 3. Bài Mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Cách xác định hóa trị của 1 ngtố.(15’) Gv thông báo: gán cho H hoá trị I 1 ngtử của ngtố khác liên kết được với bao nhiêu ngtử hiđrô thì nói ngtố đó có hóa trị bấy nhiêu. Em hãy xác định hóa trị của Clo, Nitơ, Cacbon trong các hợp chất HCl, NH3, CH4. GV giới thiệu: Người ta còn dựa vào khả năng liên kết của ngtử ngtố khác với oxi (Hóa trị của oxi bằng 2 đơn vị). Em hãy xđ hóa trị của Kali, Kẽm, Lưu huỳnh trong các công thức :K2O, ZnO, SO2. GV giới thiệu cách xđ hóa trị của 1 nhóm ngtử. Trong công thức: H2SO4, H3PO4, ta xđ được hóa trị của nhóm (SO 4) và (PO4) bằng bao nhiêu? Vậy hoá trị của 1 nguyên tố đựơc quy định như thế nào?. HĐ CỦA HS HS lắng nghe và tiếp thu. HS nhận xét và xác định hoá trị của 1 số nguyên tố: Cl(I), N(III), C(IV).. HS lắng nghe và tiếp thu. K :I Zn : II S : IV Phát biểu cách xác định hoá trị. (SO4) : II (PO4) : III. ND GHI BẢNG I. Hoá trị của một nguyên tố được quy định như thế nào? 1.Cách xác định: - Quy ước H hoá trị I, O hoá trị II HCl ---> Cl có hoá trị I H2S ---> S có hóa trị II -Hoá trị của 1 nguyên tố được xác định bằng số nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử của nguyên tố đó trong hợp chất của nó với hiđrô. -Người ta còn dựa vào khả năng liên kết của nguyên tố khác với Oxi. VD: K2O ---> K hóa trị I.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Gv yêu cầu học sinh xem bảng 1,2 /42, 43 SGK (cột hoá trị). -Qua các vấn đề trên em hãy cho biết hoá trị là gì? + Chú ý: Hóa trị ghi bằng chữ sồ la mã. Hoạt động 2: Quy tắc hóa trị. (15’) GV phát phiếu học tập: Giả sử có hợp chất 2 nguyên tố AxBy , a là hoá trị của A. b là hoá trị của B. Hãy điền thích hợp vào bảng sau: AxBy a.x b.y Al2O3 P2O5 So sánh tích a.x và b.y ở mỗi trường hợp? Yêu cầu học sinh phát biểu qui tắc hoá trị? Gv bổ sung thêm. Gv cho học sinh làm bài tập áp dụng qui tắc hoá trị.. HS xem bảng 2.Kết luận: trong SGK. - Hoá trị là con số biểu thị khả Phát biểu khái năng liên kết của nguyên tử niệm hoá trị. nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.. - a.x : 2.III ; 2.V - b.y : 3.II ; V.II Tích ở mỗi trường hợp bằng nhau. Hs Nhận xét rút ra qui tắc hoá trị. Hs vận dụng giải ví dụ minh hoạ.. II.Quy tắc hoá trị: 1.Quy tắc: Trong công thức hoá học, tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia. a b A xBy x.a=y.b 2.Vận dụng: a.Tính hoá trị của 1 nguyên tố: vd1: Tính hoá trị của Fe trong hợp chất FeCl3, biết Cl hoá trị I. - Gọi hoá trị của Fe là a, ta có: 1.a= 3.I rút ra a = III Vậy HTrị của Fe trong hợp chất FeCl3 là III. Vd 2:Tương tự H2SO3 => (SO3) HTrị II. 4. CŨNG CỐ: ( 2’) - GV nhắc lại nội dung bài học 5. HDVN : ( 2') - Học bài, làm bài tập 1,2, 3, 4sgk trang 37,38. - Học thuộc bảng hoá trị của các nguyên tố. - Xem trước phần tiếp theo trong bài Hoá trị V/ Bổ sung , rút kinh nghiệm:………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 1/10/2011 -Tuần 7-Tiết 14: Bài 10 HOÁ TRỊ (TT) I Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Lập được CTHH của hợp chất khi biết hóa trị của hai nguyên tố hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Biết cách xác định CTHH đúng, sai  sửa lại công thức hóa học sai. 2. Kỹ năng : Lập CTHH của hợp chất khi biết hóa trị. 3. Thái độ : Đam mê môn học. II. Phương pháp: Diễn giải , thông báo , nhóm... III. Đồ dùng dạy học: -Bảng ghi hoá trị của một số nguyên tố (bảng 1 /42 sgk) -Bảng ghi hoá trị của một số nhóm nguyên tử (bảng 2/42 sgk) IV. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp:(1’) 2.KTBC:(10’) - Phát biểu qui tắc hóa trị? Làm câu a bài tập 2 sgk trang 37. - Gọi 1 HS làm bài tập 4/38 SGK. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HĐ CỦA HS ND GHI BẢNG VIÊN Hoạt động 1: Lập CTHH của b.Lập công thức hoá học của hợp hợp chất theo hóa trị.(15’) chất theo hoá trị: Gv hướng dẫn các bước lập Theo dõi vd1: Lập công thức hoá học của hợp CTHH Phát biểu theo chất tạo bởi 2 nguyên tố là S(IV) và IV II các bước Gv O - lập CTTQ: SxOy hướng dẫn. IV II - Viết đẳng thức dựa vào QTHT Gọi CTHH là: SxOy IV.x = II.y Dựa vào QTHT - x/y = II/IV = 1/2 IV.x = II.y => x=1,y=2 => x/y = II/IV = 1/2 - KL:Vậy CTHH là: SO2 x=1,y=2 Vậy CTHH là: SO2 Vd2: Lập CTHH của hợp chất gồm Ca(II) và NO3(I) Cho các nhóm tiến hành làm vd2 Thảo luận, hoàn II I Xem nhóm NO3 như một nguyên thành bài tập Gọi CTHH là: Cax(NO3)y tố hoá học. Các bước tiến hành Dựa vào QTHH Ta có: như ví dụ 1. II.x = I.y x/y = I/II =1/2 x = 1, y =2 Vậy CTHH của hợp chất là: Ca(NO3)2 Hoạt động 2: Các bước lập * Các buớc lập CTHH: CTHH.(5’) -Viết công thức dạng chung AxBy -Hs nêu các bước -Ap dụng qui tắc: a.x = b.y -GV yêu cầu học sinh nêu các lập CTHH. -Chuyển thành tỉ lệ : bước lập CTHH? x/y = b/a ( Tối giản) -Chọn x , y và viết CTHH 4. CŨNG CỐ: 10’ + Các nhóm thảo luận bài tập sau: Cho các CTHH sau :Chỉ ra CTHH đúng, CTHH sai -> sửa lại. KSO4, Ag2NO3, Na2O, Zn(OH)3, SO3 BaO2..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 5.HDVN: 4’ - Lưu ý xác định CTHH đúng sai dựa vào qui tắc hóa trị. - Bài tập :5, 6, 7, 8/38 SGK. Học thuộc bảng hoá trị của các nguyên tố Xem lại: + Cách ghi CTHH của đơn chất, hợp chất + Ý nghĩa của CTHH + Khái niệm hoá trị. + Quy tắc hoá trị. + Vận dụng QTHT tìm:  Hoá trị của nguyên tố chưa biết.  Lập CTHH. Chuẩn bị tiết tới luyện tập. V/ Bổ sung , rút kinh nghiệm:………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 3/10/2011 -Tuần 8 -Tiết 15: Bài 11 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Củng cố cách ghi và ý nghĩa của công thức hoá học; khái niệm hóa trị và quy tắc hoá trị. 2. Kĩ năng: tính hoá trị của nguyên tố; biết đúng hay sai cũng như lập được công thức hoá học của hơp chất khi biết hoá trị. 3. Thái độ: Đam mê nghiên cứu , học tập II. Phương pháp: Diễn giải , thông báo , nhóm....

<span class='text_page_counter'>(30)</span> II. Đồ dùng dạy học: -Phiếu học tập -Các đề bài tập chuẩn bị trước trên bảng phụ. IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu các bước lập CTHH? - Lập CTHH của hợp chất gồm Al (III) và O ( II). 3.Tiến trình bài giảng: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS Hoạt động 1 :Kiên thức cần nhớ (10’) HS trả lời lần lượt - Cách ghi CTHH của đơn chất? các câu hỏi giáo Hợp chất ? viên nêu ra. - Ý nghĩa CTHH? - Hs khác bổ sung . - Hóa trị là gì? Qui tắc hóa trị được phát biểu ntn? - Tổng quát bằng CTHH? - Vận dụng quy tắc hóa trị ta làm các dạng bài tập nào?. Hoạt động 2: Bài tập.( 20’) Thảo luận nhóm -GV cho HS làm bài tập 1/sgk -Gv gọi đại điện các nhóm lên bảng hoàn thành bài tập. Nhận xét bổ sung. - HS làm bài tập theo nhóm. - Đại diện HS lên bảng hoàn thành - GV yêu cầu HS làm bài tập 4/sgk bài tập.. - HS làm bài tập vào vở sau đó lên bảng hoàn thành.. ND GHI BẢNG I.Kiến thức cần nhớ: 1. Chất được biểu diễn bằng CTHH: a. Đơn chất : Ax b. Hợp chất : AxBy… * Mỗi CTHH biểu diễn 1 phân tử . cho biết 3 ý . 2. Hóa trị là số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hay nhóm nguyên tử. * Qui tắc hóa trị: CT tổng quát : aAxByb a.x = b.y II.Bài tập: BT 1/41sgk. Cu(OH)2 Tính hoá trị của Cu gọi t là hoá trị của Cu: t.1 = I. 2 => t= 2 . Vậy HT của Cu II. ( Tương tự tính hóa trị của P, Si , Fe…) BT4/41 sgk. * Lập CTHH: a. Của K và Cl: KxCly x.I = y.I x/y = I/I => x= 1, y=1 CTHH: KCl b. Tương tự. K2SO4.. 4. Củng cố: ( 8’) Bài tập: Cho các CTHH sau , hãy chỉ ra CTHH nào đúng, CTHH nào sai -> sửa lại. CuCl2, ZnCl, K2O, NaSO4, Ba2(PO4)3. 5. HDVN: (2’) - Ôn lại toàn bộ nội dung đã học. + Các khái niệm: nguyên tố, nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất… + Hoá trị, quy tắc hoá trị. + Cách lập CTHH dựa vào thành phân phân tử, hoá trị; vân dụng QTHT tính HT nguyên tố chưa biết..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Học thuộc KHHH, hoá trị của những nguyên tố trong bảng 1đã học. - Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa /41. - Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. V/ Bổ sung , rút kinh nghiệm:………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Tên: Lớp:. KIỂM TRA 1 TIẾT. MÔN : HÓA 8 I/ Trắc nghiệm :(4 điểm) Hãy khoanh tròn câu đúng nhất. Câu 1: Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử kẽm là: A. 10,79 . 10-23 g B. 79,10 .10-23 g C. 97,01 .10-23 g D. -23 80,79 .10 g Câu 2: Cho kí hiệu và công thức hóa học sau: Cl2, H, O2 , Fe , CO2 , KCl , KOH, HCl. Các chất đã được phân loại đơn chất và hợp chất như sau: A. Các đơn chất : Cl2 , H, O2, Fe. Các hợp chất : CO2, KCl, KOH, HCl..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> B. Các đơn chất : Cl2 , O2 , Fe .. Các hợp chất : CO2 , KCl , KOH ,. C. Các đơn chất : Cl2 , CO2 , H , Fe .. Các hợp chất : O2 , KCl , KOH ,. D. Các đơn chất : H , O2 , Fe .. Các hợp chất : Cl2, CO2, KCl, KOH,. HCl. HCl. HCl. Câu 3: Theo hóa trị của Sắt trong hợp chất có công thức Fe2(SO4)3. Hãy chọn công thức hóa học đúng của Sắt với nhóm (NO 3) : A. Fe(NO3)2 B. FeNO3 C. Fe2(NO3)3 D. Fe(NO3)3 Câu 4: Cho biết công thức hóa học của nguyên tố X với O và hợp chất của Y với H như sau: XO, YH3.Hãy chọn công thức hóa học nào đúng cho hợp chất của X và Y. A. XY B. X3Y2 C. X2Y3 D. XY3 Câu 5: Hãy chọn công thức hóa học phù hợp với S có hóa trị VI sau : A. SO B. SO2 C. S2O3 D. SO3 Câu 6: Biết nguyên tố M có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử Oxi. M là nguyên tố nào sau đây: A. Fe B. Ca C. Na D. Mg. Câu 7: Ghép nối các nửa câu ở cột A và B sao cho thích hợp: A B 1. Nước tự nhiên a. là một chất tinh khiết 2. Nước cất b. là một hợp chất 3. Nước đá c. là đơn chất 4. Đá vôi(CaCO3) d. là nước ở trạng thái rắn e. là một hỗn hợp Câu 8: Phân tử khối của AlCl3 là: A. 122,5 B. 133,5 C. 144,5 D. 100,5 II/ TỰ LUẬN(6 điểm): Câu1 :Cho công thức hóa học: Natri Sunfat Na2SO4 . Hãy nêu những ý gì biết được từ công thức đó. Câu2 : Lập công thức hóa học của các hợp chất sau và tính phân tử khối? a/ N (V) và O b/ Al và (PO4). Câu 3: Các cách viết sau chỉ ý gì? 2N2 , 3Zn , 6NaCl . Câu 4: Một hợp chất A có công thức hóa học R2O3 . Phân tử khối của A nặng gấp 5 lần nguyên tử khối của lưu huỳnh.Tìm công thức hóa học của A. BÀI LÀM: Tên: Lớp:. KIỂM TRA 1 TIẾT. MÔN : HÓA 8 I/ Trắc nghiệm :(4 điểm) Hãy khoanh tròn câu đúng nhất. Câu 1: Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Nitơ là: A. 4,234. 10-23 g B. 2,324.10-23 g C. 3,432.10-23 g D. 5,324.10-23 g Câu 2: Cho kí hiệu và công thức hóa học sau: Cl2, H2, O , Fe , CO2 , KCl , KOH, HCl. Các chất đã được phân loại đơn chất và hợp chất như sau: A. Các đơn chất : Cl2 , H2, O, Fe. Các hợp chất : CO2, KCl, KOH, HCl..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> B. Các đơn chất : Cl2 , O , Fe .. Các hợp chất : CO2 , KCl , KOH ,. C. Các đơn chất : Cl2 , CO2 , H2 , Fe . D. Các đơn chất : H2 , Cl2 , Fe .. Các hợp chất : KCl , KOH , HCl. Các hợp chất : CO2, KCl, KOH,. HCl. HCl. Câu 3: Theo hóa trị của Nhôm trong hợp chất có công thức Al2(SO4)3. Hãy chọn công thức hóa học đúng của Nhôm với nhóm (OH) : A. Al(OH)3 B. Al3OH C. Al(OH)2 D. Al2(OH)3 Câu 4: Cho biết công thức hóa học của nguyên tố X với O và hợp chất của Y với H như sau: X2O3, YH2.Hãy chọn công thức hóa học nào đúng cho hợp chất của X và Y. A. XY B. X3Y2 C. X2Y3 D. XY3 Câu 5: Hãy chọn công thức hóa học phù hợp với S có hóa trị IV sau : A. SO B. SO2 C. S2O3 D. SO3 Câu 6: Biết nguyên tố M có nguyên tử khối bằng 2 lần nguyên tử Lưu huỳnh. M là nguyên tố nào sau đây: A. Fe B. Ca C. Na D. Cu. Câu 7: Ghép nối các nửa câu ở cột A và B sao cho thích hợp: A B 1. Nước tự nhiên a. là nước ở trạng thái rắn 2. Nước cất b. là một hỗn hợp 3. Nước đá c. là một hợp chất 4. Đá vôi(CaCO3) d. là một chất tinh khiết e. là đơn chất Câu 8: Phân tử khối của Fe3O4 là: A. 232 B. 322 C. 223 D. 224 II/ TỰ LUẬN(6 điểm): Câu1 :Cho công thức hóa học: Kalicacbonat K2CO3. Hãy nêu những ý gì biết được từ công thức đó. Câu2 : Lập công thức hóa học của các hợp chất sau và tính phân tử khối? a/ P (V) và O b/ Al và (NO3). Câu 3: Các cách viết sau chỉ ý gì? 5Cl2, 3Mg , 6CO2 . Câu 4: Một hợp chất A có công thức hóa học R2O3 . Phân tử khối của A nặng gấp 8,5 lần nguyên tử khối của Cac bon.Tìm công thức hóa học của A.. Ngày soạn: 15/10/2011- Tuần: 9-Tiết: 17 Chương II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC Bài 12 SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: Biết được: - Hiện tượng vật lí là hiện tượng trong đó không có sự biến đổi chất này thành chất khác. - Hiện tượng hoá học là hiện tượng trong đó có sự biến đổi chất này thành chất khác. 2.Kĩ năng: - Quan sát được một số hiện tượng cụ thể, rút ra nhận xét về hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học. - Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học. 3. Thái độ : Đam mê nghiên cứu khoa học .. II. Phương pháp: Diễn giải , thông báo , trực quan , nhóm....

<span class='text_page_counter'>(34)</span> III.Đồ dùng dạy học: CHUẨN BỊ: Giáo viên : -Tranh vẽ hình 2.1 SGK/ 45 Hóa chất Dụng cụ -Bột sắt, bột lưu huỳnh. -Nam châm. -Đường, muối ăn. -Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh. -Nước. -Đèn cồn, kẹp gỗ. Học sinh: -Đọc SGK / 45,46 -Xem lại thí nghiệm đun nước muối ở bài 2: Chất.. IV. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp:(1’) 2.KTBC: ( Không kiểm tra) 3.Bài mới:(Vào bài mới) Trong chương trước các em đã học về chất Trong chương này các em sẽ học vềsự biến đổi chất. Trước hết cần xem với chất có thể ra những biến đổi gì? thuộc loại hiện tượng nào?. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng vật lý (15’) -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ -Quan sát hình vẽ theo yêu I. HIỆN TƯỢNG VẬT LÝ: SGK/ 45 cầu của GV. là hiện tượng chất biến đổi ?Hình vẽ đó nói lên điều gì? -HS trả lời cu hỏi về trạng thái,… mà vẫn giữ ? Làm thế nào để nước (lỏng) Trả lời: Hình vẽ đó thể nguyên là chất ban đầu. chuyển thành nước đá (rắn) -Vd: hiện quá trình biến đổi: -Trong quá trình trên có sự thay đổi Nước(rắn) Nước (lỏng) Đun nước: về trạng thái nhưng không có sự Nướclỏng  Nướchơi Nước(hơi) thay đổi về chất. -HS làm thí nghiệm nội -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: dung sau: Chú ý: Khi đun cần phải quay b1: hoà tan muối ăn vào miệng ống nghiệm về phía không nước. có người. b2:dùng kẹp gỗ kẹp 1/3 ống b3:ghi lại hiện tượng quan sát được nghiệm (tính từ miệng ống dười dạng sơ đồ. nghiệm ) và đun nóng bằng ?Qua thí nghiệm trên em có nhận đèn cồn. xét gì về trạng thái và chất. -Hoạt động theo nhóm ( 7’) Các quá trình biến đổi đó gọi là -Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng vật lý. hiện tượng và ghi lại bằng -Kết luận: Thí nghiệm trên có sự sơ đồ: thay đổi về trạng thái nhưng không Muối ăn (rắn) có sự thay đổi về chất Nước dd muối t0 Muối ăn (rắn) Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng hóa học (15’) -Hướng dẫn HS thí nghiệm 1: Sắt -Hoạt động theo nhóm (7’) II. HIỆN TƯỢNG HÓA tác dụng với Lưu huỳnh theo các -Làm thí nghiệm, quan sát HỌC: là hiện tượng chất bước sau: hiện tượng, ghi chép vào biến đổi có tạo ra chất khác. b1: Trộn đều bột sắt và bột lưu giấy nháp: -Vd: huỳnh (theo tỉ lệ về khối lượng là +Ống nghiệm 1: bột S có Đun nóng đường: 32:56)chia làm 3 phần. màu vàng. Đường  Than và Nước Ống nghiệm 2: bột sắt có b2: Quan sát 5 ống nghiệm đựng 3 màu đen. chất: S, Fe và 3 ống nghiệm đựng Các ống nghiệm 3,4,5 đựng bột S +Fe (đã trộn)Nhận xét màu.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> sắc, trạng thái. b3: Đưa nam châm lại gần ống nghiệm 5 (đựng S + Fe)Quan sát và rút ra kết luận. b4: Đun nóng ống nghiệm 4: (đựng S +Fe = 32:56 ), đối chứng lại với ống nghiệm 1,2,3 Nhận xét. -Đun nóng ống nghiệm 4 thu được chất rắn không bị nam châm hút.Hãy rút ra kết luận về chất rắn trên ? -Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì về các chất ban đầu và chất rắn thu được sau khi đun nóng hỗn hợp. -Hướng dẫn HS thí nghiệm 2. b1: Cho 1 ít đường vào ống nghiệm. b2: Đun nóng ống nghiệm (đựng đường) bằng ngọn lửa đèn cồn. Quan sát, nhận xét. ?Theo em các quá trình biến đổi trên có phải là hiện tượng vật lí không? Tại sao? Đó là hiện tượng hóa học. vậy hiện tượng hóa học là gì ? ?Dựa vào dấu hiệu nào để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học?. hỗn hợp bột S + Fe có màu xám. +Nam châm hút sắt ra khỏi hỗn hợp bột S + Fe +Đun nóng ống nghiệm 4: hỗn hợp nóng đỏ lên và chuyển sang màu xám đen. -Chất rắn thu được sau khi đun nóng hỗn hợp bột S + Fe không bị nam châm hút, chứng tỏ chất rắn thu được không còn tính chất của Fe. -Chất rắn thu được khác với các chất ban đầu. Nghĩa là có sự biến đổi về chất. -Làm thí nghiệm (5’) -Nhận xét: Đường chuyển dần sang màu nâu  đen (than), phía trong thành ống nghiệm có giọt nước. Có chất mới tạo thành là than và nước. -Các quá trình biến đổi trên không phải là hiện tượng vật lí. Vì có sinh ra chất mới. -Dựa vào dấu hiệu: có chất mới tạo ra hay không để phân biệt hiện tượng vật lí với hiện tượng hóa học.. 4.CỦNG CỐ:( 8’) Bài tập: Trong các quá trình sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học. hãy giải thích? a.Cắt nhỏ dây sắt thành từng đoạn, tán thành đinh. b.Hòa tan axít Axetic vào nước thu được dung dịch axít loãng làm giấm ăn. c.Cuốc, xẻng làm bằng sắt để lâu ngoài không khí bị gỉ. d.Đốt cháy gỗ, củi. ?Thế nào là hiện tượng vật lý. ?Thế nào là hiện tượng hóa học ?Nêu dấu hiệu để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. 5. HDVN:(2’) -Học lại toàn bộ nội dung bài . -Làm bài tập 1,2,3 SGK/ 47 -Đọc bài 13: phản ứng hóa học. SGK/ 47 V.Bổ sung,Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Ngày soạn: 18/10/2011-Tuần: 9 -Tiết: 18 Bài 13: PHẢN ỨNG HÓA HỌC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức: Biết được: - Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. - Để xảy ra phản ứng hoá học, các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao, áp suất cao hay chất xúc tác. - Để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra… 2.Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét về phản ứng hoá học, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra. - Viết được phương trình hoá học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học. - Xác định được chất phản ứng (chất tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm. 3.Thái độ :. Yêu thích môn học. II. Phương pháp: Diễn giải , thông báo , trực quan , nhóm....

<span class='text_page_counter'>(37)</span> III.Đồ dùng dạy học: CHUẨN BỊ: 1) Giáo viên : Tranh vẽ hình 2.5 SGK/ 48. 2) Học sinh: -Học bài cũ, làm bài tập SGK/ 47. -Đọc trước bài mới. IV.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1.Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bài cũ ( 6’) ?Thế nào là hiện tượng vật lý. Cho ví dụ. ?Thế nào là hiện tượng hóa học. Cho ví dụ. ?Nêu dấu hiệu để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. 3.Bài mới : vào bài 1’ Các em đã biết , chất cõ thể biến đổi chất nầy thành chất khác. Quá trình đó gọi là gì?, trong đó có gì thay đổi khi nó xảy ra phản ứng ?, dựa vào đâu để biết được. Tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là phản ứng hóa học.( 20’) Hiện tượng hóa học là hiện tượng Nghe, ghi nhớ và trả lời. I ĐỊNH NGHĨA: chất biến đổi có tạo thành chất -Phản ứng hóa học là quá trình Phản ứng hóa học là quá khác vậy quá trình biến đổi này biến đổi từ chất này thành chất trình biến đổi từ chất này được gọi là phản ứng hóa học. khác. thành chất khác. Vậy phản ứng hóa học là gì ? -Nghe, ghi nhớ và tập viết -Phương trình chữ: GV bổ sung thêm phương trình chữ. Tên các chất phản ứng  +Chất ban đầu bị biến đổi trong Lưu huỳnh+oxilưu huỳnh Tên các sản phẩm phản ứng gọi là chất tham gia hay đioxít -Vd:Cacbon+Oxi  chất phản ứng. ( chất tham gia) (sản phẩm ) Cacbonđioxit to +Chất mới sinh ra trong phản Canxicacbonat   ứng gọi là sản phẩm. (chất tham gia) -Giới thiệu cách viết phương canxioxit + khí cacbonic trình chữ ở bài tập 2. (sản phẩm ) (sản phẩm ) Lưu huỳnh+oxilưu huỳnh đioxít to -Yêu cầu HS xác định chất tham Parafin +oxi   khí cacbonic + nước gia và sản phẩm trong phản ứng (chất tham gia) (sản trên. phẩm ) -Giữa các chất tham gia và sản phẩm là dấu “ ” -Yêu cầu HS viết phương trình chữ của các hiện tượng hóa học còn lại ở 2 bài tập 2, 3 SGK/ 47 ( đã sửa trên bảng) và chỉ rõ chất tham gia và sản phẩm. -Giải thích: các quá trình cháy của 1 chất trong không khí là sự tác dụng của chất đó với oxi có trong không khí. -Hướng dẫn HS đọc phương trình chữ.( cần nói rõ ý nghĩa của dấu “+và “”) Bài tập 1:Viết phương trình chữ.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> của các phản ứng hóa học trong các quá trình biến đổi sau: a. Đốt cồn trong không khí tạo thành khí cacbonic và nước. b. Đốt bột nhôm trong không khí, tạo thành nhôm oxit. c.Điện phân nước, thu được khí hiđro và oxi.. Hoạt động 2:Tìm hiểu diễn biến của phản ứng hóa học ( 10’) - HS quan sát hình vẽ sgk. -Theo em bản chất của phản ứng hóa học là gì ?. - làm bài tập vào vở to Cồn + oxi   khí cacbonic + nước o. t Nhôm + oxi   nhôm oxit dien. phan Nước     khí hiđro + khíoxi. -Trong các phản ứng hóa học, có sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. - Nguyên tử luôn bảo toàn. II. DIỄN BIẾN CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC: Trong các phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. - Nguyên tử luôn bảo toàn. 4. CỦNG CỐ:(5’) ?Phản ứng hóa học là gì ?Trình bày diễn biến của phản ứng hóa học ? Theo em khi phản ứng hóa học xảy ra các chất nào giảm đi , chất nào tăng lên? 5. HDVN : ( 3’) -Học bài. -Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 50 -Đọc tiếp III và IV bài 13 SGK / 49,50 V.Bổ sung,Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Ngày soạn: 24/10/2011-Tuần: 10-Tiết: 19: Bài 13 PHẢN ỨNG HÓA HỌC (tt) I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức: Biết được: - Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. - Để xảy ra phản ứng hoá học, các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao, áp suất cao hay chất xúc tác. - Để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra… 2.Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét về phản ứng hoá học, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra. - Viết được phương trình hoá học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học. - Xác định được chất phản ứng (chất tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Phương pháp: Diễn giải , thông báo , trực quan , nhóm....

<span class='text_page_counter'>(39)</span> III.Đồ dùng dạy học: CHUẨN BỊ: 1) Giáo viên : Hóa chất Dụng cụ -Pđỏ hoặc than, Zn, đinh sắt. -Ống nghiệm -DD BaCl2 , CuSO4 -Đèn cồn, diêm -DD Na2SO4 hoặc H2SO4 -Muôi sắt -DD HCl , NaOH -Kẹp gỗ 2) Học sinh: -Học bài. -Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 50 -Đọc tiếp III và IV bài 13 SGK / 49,50 IV/ Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp (1’) GV kiểm tra sĩ số,vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bài cũ: (5’) ?Thế nào là phản ứng hóa học ?Làm bài tập 4 SGK/ 51 ?Trình bày bản chất của phản ứng hóa học 3.Vào bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Khi nào phản ứng hóa học xảy ra.( 15’) Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm: -Hoạt động theo nhóm, làm III.KHI NÀO PHẢN Cho viên Zn và dung dịch HCl. thí nghiệm: cho viên Zn và ỨNG HÓA HỌC Yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy dung dịch HCl. XẢY RA ? Xuất hiện bọt khí ; Viên Zn -Các chất tham gia ra. phải tiếp xúc với -Qua thí nghiệm trên, các em thấy, nhỏ dần. nhau. muốn phản ứng hóa học xảy ra nhất -Muốn phản ứng hóa học -Một số phản ứng cần thiết phải có cac điều kiện gì ? xảy ra: Các chất tham gia có nhiệt độ và chất -GV giảng giải: bề mặt tiếp xúc càng phản ứng phải tiếp xúc với xúc tác. lớn thì phản ứng xảy ra dễ dàng và nhau. nhanh hơn. Yêu cầu HS lấy ví dụ. -Làm thí nghiệm Kết luận: - ?Nếu để 1 ít P đỏ hoặc than trong 1 số phản ứng hóa học muốn không khí, các chất có tự bốc cháy xảy ra phải được đun nóng không. đến t0 thích hợp. -Hướng dẫn HS đốt than trong không khí Yêu cầu HS nhận xét ? -Thuyết trình lại quá trình làm rượu. -Muốn chuyển hóa từ tinh Muốn chuyển hóa từ tinh bột sang bột sang rượu phải cần có men. rượu phải cần có điều kiện gì ? Có những phản ứng muốn -“Men” đóng vai trò là chất xúc tác. Chất xúc tác là chất kích thích cho xảy ra cần có mặt của chất phản ứng xảy ra nhanh hơn, nhưng xúc tác. không biến đổi khi phản ứng kết thúc. -Theo em khi nào phản ứng hóa học xảy ra Hoạt động 2:Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra ?(15’) -Yêu cầu HS quan sát cac chất: dd -Quan sát nhận biết các chất IV. LÀM THẾ NÀO BaCl2,dd CuSO4,dd Na2SO4, dd trước phản ứng. NHẬN BIẾT CÓ NaOH. -Làm thí nghiệm: PHẢN ỨNG HÓA.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: b1: Cho 1 giọt dd BaCl2 vào HỌC XẢY RA? b1:Có chất không tan màu trắng tạo dd Na2SO4. -Dựa vào dấu hiệu có thành. b2: Nhỏ vài giọt dd CuSO4 chất mới tạo thành, có b2:Có chất không tan màu xanh lam vào dd NaOH. tính chất khác chất tạo thành. -HS quan sát rút ra kết luận. ban đầu như: thay đổi -Qua các thí nghiệm vừa làm, các em màu sắc, trạng thái, hãy cho biết: làm thế nào để nhận biết tính tan, tỏa nhiệt , có phản ứng hóa học xảy ra phát sáng … ?Dựa vào dấu hiệu nào để biết được có chất mới xuất hiện. -Ví dụ: nến cháy, đốt gỗ, … Ngoài ra, sự toả nhiệt và phát sáng cũng có là dấu hiệu để xảy ra phản ứng hóa học. yêu cầu HS cho ví dụ. -GV nhận xét, kết luận 4.CỦNG CỐ: ( 7’) ?Khi nào phản ứng hóa học xảy ra. ?Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra. -Yêu cầu HS làm bài tập 5,6 SGK/ 51. 5.HDVN:( 2’) -HDHS chuẩn bị tiết thực hành: mỗi tổ chuẩn bị: 1 chậu nước, que đóm, nước vôi trong. -Làm bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong sách bài tập V. Bổ sung và rút kinh nghiệm...................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Ngày soạn: 25/10/2011-Tuần: 10- Tiết: 20 Bài 14: BÀI THỰC HÀNH 3. DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC.. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức: -Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm: - Hiện tượng vật lí: sự thay đổi trạng thái của nước. - Hiện tượng hoá học: đá vôi sủi bọt trong axit, đường bị hoá than. 2.Kĩ năng: - Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm nêu trên. - Quan sát, mô tả, giải thích được các hiện tượng hoá học. - Viết tường trình hoá học. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, đam mê nghiên cứu. II. Phương pháp: Diễn giải , thông báo , trực quan , nhóm... III.Đồ dùng dạy học: CHUẨN BỊ: Giáo viên :.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Hóa chất -Dung dịch Ca(OH)2 -Dung dịch Na2CO3 -Thuốc tím ( KMnO4 ). Dụng cụ -Ống nghiệm và giá ống nghiệm. -Đèn cồn,diêm, kẹp ống nghiệm. -Ống hút, nút cao su có ống dẫn. -Que đóm, bình nước.. Học sinh: -Mỗi tổ chuẩn bị: 1 chậu nước, que đóm, nước vôi trong. -Đọc SGK/ 52 -Bản tường trình : STT Tên thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng 01 02 V.Tiến trình tiết học: 1.Ổn định lớp:(2’) GV kiểm tra sĩ số , chuẩn bị của HS 2.Kiểm tra bài cũ:( Không KT) 3. bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: hòa tan và đun Làm thí nghiệm 1 theo nhóm. -Thảo luận để trả lời các câu nóng thuốc tím.(15’) Gv hướng dẫn hs làm thí hỏi. -Ghi lại kết quả quan sát được nghiệm . Gv: theo dõi hs làm thí vào giấy nháp.. nghiệm, nhắc nhở Yêu cầu học sinh theo dõi và quan sát hiện tượng trong 2ống nghiệm. Cho biết hiện tượng nào là hiện tượng vật lý hiện tượng nào là hiện tượng hoá học? Giải thích. -Tại sao tàn đóm đỏ bùng cháy? - Hiện tượng tàn đóm đỏ không bùng cháy nói lên điều gì? - Trong thí nghiệm trên, có mấy quá trình biến đổi xảy ra? Những quá trình biến đổi đó là hiện tượng vật lí hay hóa học? Hoạt động 2: Phản ứng khí cacbonic và Natri cacbonat với dd nước vôi trong.(15’) Gv: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm. ? Trong hơi thở chúng ta có khí gì? Gv: theo dõi hs làm thí nghiệm. - Trong 2 ống nghiệm , trường. - Khí cacbonic - HS tiến hành làm thí nghệm theo hướng dẫn của GV. - Nhận xét , rút ra kết luận.. Phương trình chữ. Nội dung thực hành. I.Tiến hành thí nghiệm: 1. Thí nghiệm 1 Hòa tan và đun nóng thuốc tím Lấy 1 lượng tuốc tím đem chia thành 2phần. Phần1: cho vào ống nghiệm dựng nước, lắc cho tan. Phần2:bỏ vào ống nghiệm 2, đem đun nóng.Đưa que tàn đóm đỏ vào(làm nhiều lần) đến khi que đóm không còn bùng cháy.. 2.Thí nghiệm2: Phản ứng khí cacbonic và Natri cacbonat với dd nước vôi trong. *Cách làm: a/Dùng ống hút thổi vào ống nghiệm 1đựng nước và Ống nghiệm 2 đựng dd nước vôi trong. b/Dùng ống hút nhỏ 5-10.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> hợp nào có phản ứng xảy ra? Giải thích?. giọt dd Na2CO3 vào ống nghiệm 1đựng nước và ống nghiệm 2 đựng dd nước vôi trong.. GV bổ sung : a/ Chất tạo ra trong ống nghiệm 2 là Canxi cacbonat và nước b/ Chất tạo ra trong ống nghiệm 2 là Canxi cacbonat và Natri hiđrôxit - Viết PTHH chữ. 4. Cũng cố: (10’): - GV gọi HS nhóm mô tả lại hiện tượng quan sát được trong các thí nghiệm, nhận xét , bổ sung - Hoàn thành bảng tường trình. - Dọn dẹp vệ sinh phòng thực hành. 5. HDVN:( 2’) - Ôn lại nội dung bài thực hành - Xem trước nội dung bài mới. V.Bổ sung , rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Ngày soạn: 23/10 /2011Tuần: 11, Tiết: 21 Bài 15 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức: -Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm. 2.Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hoá học. - Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể. Tính được m của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn lại. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, đam mê nghiên cứu. II. Phương pháp: Diễn giải , thông báo , trực quan , nhóm... III.Đồ dùng dạy học: CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên : Hóa chất Dung dịch BaCl2 Dung dịch Na2SO4. Dụng cụ -Cân -2 cốc thuỷ tinh.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 2.Học sinh: Đọc SGK / 53,54 IV/Tiến trình tiết học: 1.Ổn định lớp:GV kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bài cũ: ( Không KT) 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tthí nghiệm (13’) -Thí nghiệm SGK/ 53 -Nghe và ghi nhớ. -Qua thí nghiệm trên em có nhận b1: Đặt 2 cốc chứa dd BaCl2 và xét gì về tổng khối lượng của các Na2SO4 lên 1 đĩa cân chất tham gia và các sản phẩm ? b2: Đặt các quả cân lên đĩa cân còn lại. HS quan sát, nhận xét. b3: Đổ cốc đựng dd BaCl2 vào cốc đựng dd Na2SO4. HS quan Giới thiệu: đó là nội dung cơ bản sát và rút ra kết luận. của định luật bảo toàn khối lượng. ? Kim cân lúc này ở vị trí nào -Nhận xét: Kim cân ở vị trí thăng bằng. Kết luận: Có chất rắn màu trắng xuất hiện Có phản ứng hóa học xảy ra. -Kim cân ở vị trí cân bằng. phản ứng trong thí nghiệm trên, biết Bari clorua + Natri sunfat -> sản phẩm của phản ứng là: Natri clorua + Bari sunfat. NatriClorua và BariSunfat. ?Hãy viết phương trình chữ của thí nghiệm trên. Hoạt động 2: Định luật bảo toàn khối lượng . (15’) - GV yêu cầu học sinh phát biểu - HS phát biểu nội dung định định luật. luật bảo toàn khối lượng. - Giới thiệu 2 nhà hóa học - Trong một phản ứng hóa học Lômônôxôp (Nga) và Lavoadie tổng khối lượng các chất tham (Pháp) gia bằng tổng khối lượng các - Hãy giải thích nội dung định luật? sản phẩm - GV bổ sung thêm. -Trong phản ứng hóa học số nguyên tử của mỗi nguyên tố không thay đổi. Hoạt động 3:Vận dụng (12’) -Dựa vào nội dung của định luật, ta sẽ tính được khối lượng của 1 chất còn lại nếu biết khối lượng của những chất kia. GV ghi bài tập lên bảng và hướng dẫn HS hoàn thành bài tập Hướng dẫn:. -HS ghi bài tập vào vở và hoàn thành bài tập theo hướng dãn của giáo viên.. Nội dung 1.THÍ NGHIỆM (SGK/53) Bari clorua + Natri sunfat -> Natri clorua + Barisunfat.. 2. ĐỊNH LUẬT Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. - Giã sử có phương trình chữ: A + B  C + D -Biểu thức: m A + mB = mC + mD VD: m BariClorua + m NatriSunfat = m NatriClorua + m BariSunfat 3. Vận dụng Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 g P trong không khí, thu được 7,1 g Điphotphopentaoxit (P2O5). a.Viết phương trình chữ.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> +Viết phương trình chữ +Viết biểu thức ĐL BTKL đối với phản ứng trên +Thay các giá trị đã biết vào biểu thức và tính khối lượng của oxi.. - Tương tự gv ghi bảng bài tập 2 và hs làm bài tập theo nhóm , gọi đại diện nhóm lên hoàn thành bài tập.. - HS hoàn thành bài tập 2 theo nhóm. a. Phương trình chữ: t0 Đá vôi  canxioxit + khí cacbonic b.Theo ĐL BTKL ta có: m Đá vôi = m canxioxit + m khí cacbonic  m Đá vôi = 112 + 88 = 200kg. của phản ứng. b.Tính khối lượng của oxi đã phản ứng. a.Phương trình chữ: t0 photpho+oxi điphotphopentaoxit b.Theo ĐL BTKL ta có: m photpho + m oxi = m điphotphopentaoxit 3,1 + m oxi = 7,1  m oxi = 7,1 - 3,1 = 4 g Bài tập 2: Nung đá vôi ( CaCO3) người ta thu được 112 kg Canxioxit ( CaO) và 88 kg khí Cacbonic. a. Hãy viết phương trình chữ. b. Tính khối lượng của đá vôi cần dùng.. 4.CỦNG CỐ:(3’) -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học. 5. HDVN ( 2’) -Xem lại toàn bộ nội dung bài học. -Làm bài tập 2,3 SGK/ 54 -Đọc bài 16 SGK/ 55,56. V.Bổ sung , rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................... Ngày soạn: 5 /11 /2011-Tuần: 11, Tiết: 22 Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức: Học sinh biết: - phương trình hoá học dùng để biểu diễn Phản ứng hoá học gồm CTHH của các chất tham gia và sản phẩm với các hệ số thích hợp. - Các bước lập phương trình hoá học. 2.Kĩ năng: - Biết lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng (tham gia) và sản phẩm. - Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hoá học cụ thể. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, đam mê nghiên cứu. II. Phương pháp: Diễn giải , thông báo , trực quan , nhóm... III.Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu học tập , bảng phụ ghi bài tập - HS : Đọc trước nội dung bài học III/TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: 5’ -Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng và giải thích ? -Làm bài3 / 54 SGK. 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Lập phương trình hóa học.( 15’) - Quan sát hình /sgk/55 . Rút ra nhận xét. Dựa vào phương trình chữ của bài tập 3/ 54 SGK -> yêu cầu HS: Thay tên các chất bằng CTHH? Em hãy cho biết số ngtử oxi ở hai vế của phương trình trên? Gv hướng dẫn cách chọn hệ số và viết thành PTHH của phản ứng trên. Gv cho VD2 và yêu cầu học sinh thực hiện tương tự. - PTHH biểu diễn gì?. HĐ CỦA HS. - HS nhận xét -Hs lên bảng viết phương trình hoá học bằng CTHH: Mg + O2 -> MgO Hs nhóm thảo luận, phát biểu, số nguyên tử của các nguyên tố ở 2 vế. HS thực hiện ví dụ 2. lên bảng lập PTHH. Hs nêu các bước Hoạt động 2: Các bước lập lập PTHH. PTHH ( 15’) -Việc lập PTHH tiến hành theo những bước nào? + GV: đối với CTHH có nhóm nguyên tử coi như cả nhóm 1 đơn vị để cân bằng. Hs làm bài tập Gv cho Vd và yêu cầu học sinh theo nhóm và đại thảo luận hoàn thành bài tập. diện nhóm lên hoàn thành bài tập.. ND GHI BẢNG I.Lập phương trình hóa học 1.phương trình hóa học *phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học. VD: Magiê+ khí oxi  Magiê oxit Mg + O2  MgO Mg + O2  2MgO 2Mg + O2  2MgO VD2: Al + O2  Al2O3 Al + O2  2Al2O3 4 Al + O2  2Al2O3 4 Al+ 3 O2  2 Al2O3 2.Các bước lập PTHH Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng ( gồm CTHH chất tham gia vf sản phẩm) Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. Bước 3: Viết thành PTHH Thay dấu mũi tên nét đứt thành dấu mũi tên liền nét. Vd: Lập PTHH của phản ứng sau: Fe + Cl2 ---> FeCl3 2Fe + 3Cl2  2FeCl3. 4/ CŨNG CỐ: (8’) - HS đọc phần lưu ý SGK - Cho các sơ đồ phản ứng sau: a. CO + O2 ---> CO2 b. Al(OH)3 + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2O c. CaCO3 + HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O d. Al2(SO4)3 + NaOH --> Al(OH)3 + Na2SO4 Hãy lập các PTHH trên. 5/ HDVN: ( 2’) - Học bài, chú ý cách lập phương trình cho thật chính xác. - Làm bài tập 2,3, 4a, 5a, 6a,7/ SGK trang 57, 58 (chỉ làm phần lập phương trình hóa học). - Xem tiếp phần còn lại tìm hiểu: + ý nghĩa của PTHH? V.Bổ sung , rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(46)</span> ............................................................................................................................................................ Ngày soạn: 6/11/2011-Tuần: 12, Tiết:23 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (t t) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức: Biết được: - Ý nghĩa của phương trình hoá học: Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng. 2.Kĩ năng: - Biết lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng (tham gia) và sản phẩm. - Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hoá học cụ thể. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, đam mê nghiên cứu. II. Phương pháp: Diễn giải , thông báo , trực quan , nhóm... III.Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu học tập , bảng phụ ghi bài tập - HS : Đọc trước nội dung bài học. IV.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1.Ổn định lớp:(1’)GV kiểm tra sĩ số .vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’ Hãy Hoàn thành các PTHH sau: a. Na + O2 ---> Na2O. b. Fe + O2 ---> Fe3O4 c. Al(OH)3 ---> Al2O3 + H2O d. Fe + HCl ---> FeCl2 + H2 e. Al2(SO4)3 + NaOH --> Al(OH)3 + Na2SO.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 3.Bài mới HĐ CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1: ý nghĩa của PTHH. ( 10’) - Nhìn vào 1 phương trình hoá học, chúng ta biết được những gì? Gv : cho HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi trên? Cho ví dụ minh họa. Vậy các em hiểu tỉ lệ PTHH trên như thế nào? Hoạt động2: Bài tập ( 10’) GV phát phiếu học tập yêu cầu học sinh làm theo nhóm: Cho các sơ đồ phản ứng hoá học sau: 1.Cu + O2 ---> CuO 2.CH4 + O2 ---> CO2 + H2O. HĐ CỦA HS. ND GHI BẢNG II.Ý nghĩa của phương trình hóa Hs thảo luận và học: ghi ý kiến của Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ mình. Vd: về số nguyên tử, phân tử giữa các 2H2 + O2 ->H2O chất cũng như từng cặp chất trong Hs nhóm lần lượt phản ứng hóa học. phát biểu. VD: 2H2 + O2  2H2O 2 : 1 : 2 * Cứ 2 phân tử H2 phản ứng với 1phân tử O2 tạo ra 2 phân tử H2O.. Bài tập vận dụng: Cho các sơ đồ phản ứng hoá học sau: Hãy lập các PTHH và rút ra tỉ Hs thảo luận . lệ số nguyên tử phân tử trong phản Lần lượt đại diện 4 ứng . nhóm lên trình 1/ 2Cu + O2 ---> 2 CuO 2 : 1 : 2 3. Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2 bày. 2/ CH4 + 2 O2 ---> CO2 + 2H2O 4. P2O5 + H2O ---> H3PO4 1 : 2 : 1 : 2 Hãy lập các PTHH trên và rút ra 3/Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2 tỉ lệ số nguyên tử phân tử trong 1 : 1 : 1 : 1 phản ứng . 4/ P2O5 + 3H2O ---> 2 H3PO4 Gv đại diện 4 nhóm lên bảng 1 : 3 : 2 hoàn thành bài tập. 4/CỦNG CỐ: 8’ Bài Tập: Điền các cụm từ thích hợp vào các ô trống:(treo bảng phụ) “ Phản ứng hoá học được biểu diễn bằng (1) ………………………….. trong đó có ghi CTHH của các (2)…………………. Và (3) ……………………….. trước mỗi phản ứng hoá học có thể có (4) ……………………( trừ khi bằng 1 thì không ghi) để cho số (5) ………………………. Của mỗi (6)………………………… đều bằng nhau. Từ PTHH rút ra được(7)……………………….., số(8) …………………………. Giữa các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này bằng đúng (9)………………….trước CTHH của các chất tương ứng. 1. CTHH 2. chất tham gia 3. Sản phẩm 4 .Hệ số 5. Nguyên tử 6. Nguyên tố 7. Tỉ lệ số nguyên tử 8. Phân tử 9. tỉ lệ hệ số 5/HDVN: 2’ - Học bài, ôn lại các kiến thức đã học trong chương - Làm bài tập 1-6 phần rút ra tỉ lệ số phân tử nguyên tử trong SGK trang 58. - Làm thêm các bài tập trong sách bài bập. - Ôn lại toàn bộ nội dung chương 2 chuẩn bị : Luyện tập. V.Bổ sung , rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Tuần 12 : Ngày soạn : 6/11/2008 Tiết 24: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: -Học sinh cũng cố lại các khái niệm về hiện tượng vật lý , hiện tượng hoá học, phương trình hoá học… -Rèn kỹ năng phân biệt được hiện tượng hóa học, lập CTHH,lập PTHH. -Biết vận dụng ghi ĐLBTKL vào trong các bài tập hoá học……. B. CHUẨN BỊ: - Các phiếu học tập các bài tập. C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: lồng vào luyện tập. 3. Bài mới TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS ND GHI BẢNG 15’ Hoạt động 1: kiến thức cần nhớ. Phát biểu từng câu I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ: Gv: cho Hs trả lời các câu hỏi: hỏi. 1.Phân biệt hiện tượng vật lí, hiện Phân biệt hiện tượng vật lí, hiện Quá trình biến đổi tượng hóa học tượng hóa học? chất này thành -Hiện tượng vật lý là hiện tượng Thế nào là PƯHH? Dấu hiệu nhận chất khác.Dấu không có chất mới sinh ra. biết có phản ứng xảy ra? hiệu là có chất -Hiện tượng hoá học là hiện tượng.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Trong phản ứng hóa học điều gì thay đổi, điều gì được bảo toàn? Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng ? Nêu các bước lập phương trình hoá học? Ý nghĩa của PTHH? Hoạt động 2: Bài tập GV: gọi 1 Hs đọc đề bài tập1 / 60 25’ SGK. Yêu cầu học sinh làm vào vở. Gọi học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi trong bài tập 1. Gv bổ sung và sửa chữa. Bài 2: Nung 84kg Canxi cacbonat ( CaCO3) thu được 40Kg Canxi oxit (CaO) và khí cacbonic (CO2) a.Lập phương trình hoá học của phản ứng b.Tính khối lượng khí cacbonic thu được? Bài 3: Hoàn thành các phản ứng hoá học sau và rút ra tỉ lệ số nguyên tử phân tử trong phản ứng? a. Fe + O2 ---> Fe3O4 b. Al + CuSO4 ---> Alx(SO4)y + Cu c. Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2. mới -phân tử thay đổi, ngtử bảo toàn. Hs phát biểu định luật. -3 bước lập PTPƯ Cho biết tỉ lệ số ngtử, số phân tử. Hs làm bài tập độc lập vào vở. Hs phát biểu từng câu trong bài tập1. - Hs làm bài tập theo nhóm, đại diện nhóm lên bảng hoàn thành bài tập. HS đọc đề và lên bảng sửa bài tập 2.. Hs tiếp tục làm bài tập theo nhóm, đại diện 3 nhóm lên hoàn thành bài tập.. có chất mới sinh ra * Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học. 2.Định luật bảo toàn khối lượng m( các chất tham gia) = m ( các chất sản phẩm) 3.Phương trình hoá học: - Các bước lập PTHH - Ý nghĩa của PTHH II. BÀI TẬP: Bài 1/SGK/60 a. Tên chất tham gia: H2 ( hiđro) N2 ( khí Nitơ) Sản phẩm : NH3 ( Khí Amoniăc) b. Trước phản ứng hai nguyên tử nitơ liên kết với nhau…………….. c. số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên sau phản ứng. d. lập PTHH: N2 + 3H2 -> 2NH3 Bài tập 2: Giải: a. CaCO3 ---> CaO + CO2 b. mCO2 = 44kg Bài 3: a/ 3 : 2 : 1. b/ Al2(SO4)3 2 : 3: 1: 3. c/ 1 : 2 : 1 : 1. 4/ Cũng cố: Chấm vở bài tập (5 em). 3’ 5/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (2’) - Học và xem lại nội dung bài đã làm. - Ôn lại toàn bộ nội dung các bài đã học. - làm các bài tập còn lại trong SGK trang 61. - Làm các bài tập trong sách bài bập. +Chuẩn bị tiết học sau kiểm tra 1tiết. ==================================.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Tuần 13: Ngày soạn : 8/11/2008 Tiết 25: KIỂM TRA 1 TIẾT I/MỤC TIÊU: - Hệ thống hóa các kiến thức đã học. - Kiểm tra kiến thức, mức độ tiếp thu của hs. - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong quá trình làm bài. II/TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Phát đề kiểm tra. 3. Bài mới: Học sinh làm bài kiểm tra. 4/ Củng cố: Dặn HS kiểm tra lại bài trước khi nộp. 5/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Xem lại bài kiểm tra vừa làm. - Nắm lại lí thuyết và bài tập đã học ở chương 2. - Chuẩn bị bài : Mol. + Tìm hiểu mol là gì? + Khối lượng mol được tính như thế nào? _____________________________________.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Tuần 13 : Ngày soạn : 10/11 /2008 Chương 3 : MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC Tiết 26: MOL I/ MỤC TIÊU: Biết được. - Định nghĩa : mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) (O0C, 1 atm. - Kĩ năng: Tính được khối lượng mol nguyên tử, mol phân tử của các chất theo công thức. III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS ND GHI BẢNG Hoạt động 1: Mol là gì? I.Mol là gì? 15’ Gv : Mol là gì? Hs tham khảo Mol là lượng chất có chứa (6.1023 1mol ngtử sắt có chứa bao nhiêu SGK và nêu khái nguyên tử hoặc phân tử chất đó. ngtử sắt? niệm mol:là - con số 6.1023 gọi là số 1mol phân tử H2O có chứa bao lượng chất có Avogađrô. nhiêu phân tử H2O? chứa 6.1023 hạt - Kí hiệu :N GV: cho HS đọc phần “Em có vi mô. Vd: 1mol ngtử Fe có chứa 6.102 biết” để HS hình dung được con số HS đọc phần em ngtử Fe. 6.1023 to lớn nhường nào. có biết. … 0,5 mol khí CO2 có bao nhiêu phân tử CO2? Có 6.1023 phân tử Hoạt động 2: Khối lượng mol CO2. II.Khối lượng mol( M)là gì? -khối lượng mol là gì? - là khối lượng Khối lượng mol của một chất là 10’ Cho biết NTK, PTK của các chất tính bằng gam khối lượng được tính bằng gam của sau: Fe, H2, H2O. của ngtử(phân N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. => khối lượng mol của chúng. tử). *KL mol có số trị bằng ngtử khố Em có nhận xét gì về khối lượng HS tính NTK và hoặc phtử khối của chất đó. mol nguyên tử, phân tử với NTK, PTK Ví dụ: O2 = 32đv.C => M 02 = 32g PTK. … Hoạt động 3: Thể tích mol của chất khí là gì? GV : lưu ý HS là phần này chỉ nói III.Thể tích mol chất khí là gì?.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> 14’. đến thể tích mol của chất khí => thể tích mol của chất khí là gì? Gv yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ 3.1 và rút ra nhận xét? Gv bổ sung ghi bảng. Gv thông báo ở đktc 1mol bất kì chất khí nào cũng chiếm 22,4 l ; ở điều kiện thường chiếm 24 lit.. -Là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó. -các chất khí có khối lượng mol khác nhau, nhưng thể tích thì bằng nhau. HS nghe và tiếp thu.. *Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. -1mol của bất kì chất khí nào ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suấ đều chiếm thể tích bằng nhau. Ơ đktc( nhiệt đô O0C , áp suất 1atm thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít. VD : ở đktc ta có: VH2 = VO2 = VCO2 …..= 22,4lít. 4/ Cũng cố: 4’ - Mol là gì? Khối lượng mol là gì? Thể tích mol của chất khí là gì? - BT: Có 1 mol phân tử H2 và 1 mol phân tử O2. Hãy cho biết: + Số phân tử của mỗi chất ? + Khối lượng mol của mỗi chất? + Thể tích của các chất khí trên ở (đktc) ? 5/ HDVN: 2’ - Học bài . - làm các bài tập 1, 2, 3, 4 /65 SGK Chuẩn bị bài: chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. -------------------------------------------------------------------------------------------Tuần 14 : Ngày soạn : 12/11 /2008 Tiết 27: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT(T1) I/ MỤC TIÊU: - Biết được: Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa khối lượng (m), thể tích (V), và lượng chất (n). - Kĩ năng : Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan. II/ CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết bài tập. III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : (10’) Mol là gì? Cho biết số phân tử , thể tích ở (đktc) của 0,5 mol phân tử Cl2 ? khối lượng mol của Cl2? 3. Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS 15’ Hoạt động 1: Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất. Biết klượng mol của CO2 = 44g. hãy Hs nhóm thảo luận, tính xem 0,5mol CO2 có klượng bao ghi kết quả. nhiêu gam? Hs lên bảng làm. Biết khối lượng mol của H2O= 18g.. ND GHI BẢNG I.Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào? Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và khối lượng chất (m).

<span class='text_page_counter'>(53)</span> hãy tính xem 0,15mol H2O có klượng Hs nhóm thảo luận bao nhiêu gam? trả lời. n = m/M Qua hai thí dụ trên nếu đặt n là số mol Hs lên bảng ghi chất, m là khối lượng, các em hãy lập cthức. m = n.M trong đó: n là số mol chất công thức chuyển đổi. Hs nhóm thảo luận. (mol) Có thể tính được lượng chất n nếu Trả lời. m: khối lượng chất biết m và M của chất đó không? Hãy Hs lên bảng ghi (gam) chuyển đổi thành công thức tính n? Cthức. n = m/M M: khối lượng mol Tính xem 11,2g Fe có số mol là bao thảo luận nhóm (gam) nhiêu? GV:Có thể tìm được khối lượng mol Công thức chuyển đổi: của chất nếu biết n và m của lượng M = m/n chất đó. Hãy chuyển đổi thành công m = n.M thức tính M? Hoặc chuyển đổi: Vd: Tìm khối lượng mol của một chất M = 4,6/ 0,2 = 23 biết rằng 0,2mol của chất có khối Là Natri (Na) M = m/n lượng 4,6g? Hoạt động 2: Bài tập áp dụng. 10’ Làm bài tập 3 sgk trang 67. HS lên làm bài tập. 4/ Củng cố : 8’ Bài tập: 1/ Tính khối lượng của: a/ 0,15 mol Fe2O3 b/ 0,75 mol MgO 2/ Tính số mol của: a/ 2g CuO b/ 10 g NaOH 5/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 2’ - Học thuộc công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng. - Biết vận dụng công thức vào bài tập để tính. - làm bài tập 1,2,3,4 SGK trang 67. Chuẩn bị phần: chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào? ___________________________.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Tuần 14 : Ngày soạn : 15/11/2008 Tiết 28: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT(T2) I/ MỤC TIÊU: - Biết chuyển đổi lượng chất khí thành thể tích khí ở (đktc) và ngược lại, biết chuyển đổi thể tích khí ở (đktc) thành khối lượng chất. - Biết vận dụng các công thức trên để làm các bài tập chuyển đổi giữa 3 đại lượng. II/ CHUẨN BỊ: - Bài tập trên bảng phụ. III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ:(10’) Viết công thức tính số mol?Công thức tính khối lượng chất khi biết số mol? Ap dụng: 1/ Tính số mol của 16g CuSO4 ? 2/ Tính số gam của 1,2 mol FeCl 3 ? 3. Bài mới TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS Hoạt động 1: Chuyển đổi giữa 15’ lượng chất và thể tích khí như thế 1 mol CO2 (đktc) nào ? ->22,4 l.Vậy 0,5 Gv: 1 mol khí CO2 ở đktc có thể tích mol CO2 (đktc) là bao nhiêu? chiếm 11,2 l Vậy 0,5 mol khí CO2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu? V = n.22,4 Nếu đặt n là số mol chất khí, V là thể => n = V/ 22,4 tích chất khí (đktc), em hãy lập công thức chuyển đổi? Hs làm btập. Hãy cho biết 3,36lít khí N2 ở đktc có n = 0,15 số mol là bao nhiêu? 12’ Hoạt động 2: Bài tập áp dụng . Lần lượt gọi HS Làm bài tập 4 sgk trang 67 lên làm bài tập. Làm bài tập 5 sgk trang 67 4/ Củng cố : 6’ Bài tập: 1/ Tính thể tích ở (đktc) của : a/ 0,25 molCl2 b/ 0,625 mol CO 2/ TÍnh số mol ở (đktc) của : a/ 2,8 l CH4 b/ 4,48 l CO2 5/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 2’ - Học thuộc các công thức đã cho. - Biết cách vận dụng công thức vào bài tập.. ND GHI BẢNG II.Chuyển đổi giữa khối lượng chất và thể tích chất khí ở đktc n = V/22,4 ví dụ: ở đktc 1mol phân tử khí hidro có V = 22,4lít. Công thức chuyển đổi V = n.22,4.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Biết cách chuyển đổi giữa các công thức. - BT : 3, 5, 6 SGK trang 67. Chuẩn bị bài tỉ khối của chất khí. Các chất khí khác nhau có khối lượng như thế nào ? Tuần 15 Ngày soạn : 10/12/2005 Tuần 15: Ngày soạn : 17 /11 / 2008. Tiết 29: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ I / MỤC TIÊU: Biết được : -Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B vàđối với không khí. -Rèn kĩ năng tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí. II/ CHUẨN BỊ: - Bảng phụ có ghi sẳn bài tập . - Hình vẽ về cách thu 1 số chất khí. III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng? Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích? - Làm BT 3b/ 67 SGK. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS ND GHI BẢNG 14’ Hoạt động 1: Bằng cách nào có I.Bằng cách nào có thể biết thể biết khí A nặng hay nhẹ hơn được khí A nặng hay nhẹ khí B. hơn khí B? Để so sánh khối lượng mol khí A HS lắng nghe và và khối lượng mol khí B ta lập tỉ tiếp thu. Công thức tính tỉ khối của khí số và ghi kí hiệu là dA/B (đọc là tỉ A với khí B khối của khí A so với khí B). GV: gọi 1 HS lên viết công thức. dA/B = MA/MB dA/B = MA/MB Hãy cho biết khí CO2 , khí Clo Khí CO2, Cl2 nặng nặng hay nhẹ hơn khí H2 là bao hơn khí H2 22 lần nhiêu lần? và 35,5 lần. Tính MX khi biết khí X có tỉ khối Mx = 16.2 = 32 đối với hidro bằng 16 ? Là lưu huỳnh (S) Hoạt động 2: Bằng cách nào có II.Bằng cách nào có thể biết thể biết được khí A nặng hay Hs nhóm thực hiện được khí A nặng hay nhẹ 14’ nhẹ hơn không khí. giải. hơn không khí. GV:Từ công thức dA/B = MA/MB. Nếu B là không khí thì công thức Hs lên bảng trình Công thức tính tỉ khối của khí tính tỉ khối của khí A với không bày. A với khí B khí như thế nào ? GV: Không khí là hỗn hợp gồm Hs nhóm thảo luận dA/KK = MA/29 hai khí chính: 80% là khí N2 và tính cho kết quả. 20% là khí O2. Tìm khối lượng MKK = 29 mol của không khí ? Em hãy thay giá trị trên vào công dA/KK = MA/29 thức?.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Hãy tính xem khí C3H6 nặng hay Nặng hơn KK = nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? 2,759 lần. Khí amoniac nặng hay nhẹ hơn HS lên bảng giải. không khí bao nhiêu lần? BT:Một chất khí có tỉ khối đối với Hs nhóm thảo luận không khí là 2,2. Hãy xác định giải. khối lượng mol của khí? Hs giải trên bảng 4/ Củng cố: (5’) Làm bài tập 3/ 69 SGK.( treo bảng phụ ) 5/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 2’ - Học thuộc công thức đã học và biết suy ra từ công thức để tính khối lượng khí A. - Đọc phần : Em có biết / 69 SGK - làm bài tập 1, 2, 3 SGK trang 69. Chuẩn bị bài tính theo công thức hóa học. Khi biết công thức của chất ta xác định thành phần phần trăm các ngtố ntn? _____________________________________ Tuần 15 Ngày soạn : 14/12/2005 Tiết 30: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC(T1) A. MỤC TIÊU: -Từ công thức hóa học (CTHH) đã biết,HS biết cách xác định thành phần phần trăm thêo khối lượng của các nguyên tố hóa học tạo nên hợp chất. -Từ thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất Rèn kĩ năng tính toán -Việc học tính theo CTHH có ý nghĩa không chỉ là vấn đề nghiên cứu định lượng trong hóa học mà quan trọng và thiết thực hơn là đưa hóa học vào trong sản xuất giáo dục tinh thần hứng ths trong hoc tập,say mê tìm hiểu. B. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: Viết công thức tính tỉ khối của khí A so với không khí? Làm bài tập 3 sgk Hãy tìm khối lượng mol của những khí có tỉ khối với khí Clo lần lượt là 0,394 và 0,45. Nêu công thức tổng quát để tính? 3. Vào bài Nếu biết CTHH của một chất, em có thể xác định thành phần các ngtố của nó. Ngược lại, nếu biết thành phần các ngtố trong hợp chất, em có thể xác định được CTHH của nó. Bằng cách nào? Chúng ta tìm hiểu ở bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Gv cho thí dụ: Tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của các ngtố trong cacbon dioxit CO2. CTHH CO2 cho ta biết những điều gì? Gv từ CTHH ta có thể tính thành phần phần trăm theo khối lượng của ngtố theo số mol ngtử. Gv tính và hướng dẫn Hs thực hiện tính phần trăm C. Yêu cầu Hs tính phần trăm O? Để xác định thành phần phần trăm theo. HĐ CỦA HS ND GHI BẢNG Hs nhóm phát biểu. I.Biết CTHH của hợp chất, hãy xác định Hs nhóm thực hiện thành phần các ngtố ghi kết quả. trong hợp chất. Hs nhóm trao đổi Các bước tiến hành: phát biểu. Sau đó Tìm khối lượng mol Gv yêu cầu hs đọc của chất, tìm số mol SGK. ngtử của mỗi ngtố Hs nhóm thực hiện trong 1 mol hợp chất..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> khối lượng của ngtố trong hợp chất. Ta ghi kết quả. Từ đó tìm thành phần cần các yếu tố nào? Hs lên bảng giải. theo khối lượng của Hãy nêu các bước tiến hành? mỗi ngtố. Axit sunfuric có công thức là H2SO4. Hãy tìm thành phần phần trăm các ngtố trong hợp chất này? Làm bài tập 1 sgk HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: -Học bài – làm bài tập 3 SGK - Xem trước phần 2 của bài, biết thành phần các ngtố ta xác định CTHH của hợp chất: +Nếu biết %  xác định công thức ntn? +Nếu biết tỉ lệ khối lượng  xác định CTHH ntn? _________________________________ Tuần 16 Ngày soạn : 17/12/2005 Tiết 31: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC(T2) A. MỤC TIÊU: Phần mục tiêu tiết 30 B. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: Trình bày các bước tiến hành tìm phần trăm các ngtố khi biết CTHH? 3. Vào bài: Bài học trước chúng ta đã dựa vào CTHH để xác định phần trăm các ngtố trong hợp chất. Nếu biết thành phần các ngtố thì có thể xác định CTHH của hợp chất không? Và bằng cách nào? Đó là nội dung tiết học hôm nay mà chúng ta cần tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Dựa vào thành phần ngtố để xác định CTHH có hai dạng. Gv: Nêu dạng bài cho thành phần ngtố và khối lượng mol. Ví dụ: một hợp chất có thành phần các ngtố : 52,94% Al và 47,06% O. khối lượng mol của hợp chất là 102. Tìm CTHH của hợp chất? Gv: Nêu các bước tiến hành, yêu cầu hs thực hiện. Gv: Yêu cầu Hs tìm CTHH của hợp chất. Gv: Nếu bài toán cho biết thành phần các ngtố mà không cho khối lượng mol. Ta chỉ có thể tìm được CTHH đơn giản nhất. Gv: Cho dạng bài không cho khối lượng mol Một hợp chất có thành phần các ngtố là 20,2% Al và 79,8% Cl. Tìm CTHH hợp chất? Gv: hướng dẫn hs giải và yêu cầu hs thực. HĐ CỦA HS. Hs nhóm tiến hành tính toán. Ghi CTHH tìm được vào bảng. 1 Hs lên bảng làm. Hs nhóm thực hiện. Hs nhóm tính toán ghi CTHH tìm được. Thảo luận nhóm. ND GHI BẢNG II.Biết thành phần các ngtố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất. 1.Nếu bài toán cho thành phần ngtố và M. -Tìm khối lượng mỗi ngtố trong 1 mol hợp chất. -Tìm số mol ngtử của mỗi ngtố trong 1 mol hợp chất. -Suy ra số ngtử của mỗi ngtố trong 1 mol hợp chất. 2.Nếu bài toán không cho M.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> hiện. Làm bài tập 4 trang 71 SGK. Tìm tỉ lệ số mol ngtử của các ngtố trong hợp chất.. Hướng dẫn về nhà: Học bài – làm các bài tập còn lại trong SGK Xem trước bài tính theo phương trình hóa học, tìm hiểu: +Khi cho các chất tác dụng với nhau bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm? +Xem lại công thức đổi mol, vận dụng số mol vào bài toán tính theo phương trình hoá học như thế nào? ______________________________ Tuần 16 Ngày soạn : 20/12/2005 Tiết 32: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC(T1) A. MỤC TIÊU: -Từ PTHH và những số liệu của bài toán, hs biết cách xác định khối lượng của những chất tham gia hoặc khối lượng các chất tạo thành. -Từ PTHH và những số liệu của bài toán, hs biết cách xác định thể tích của các chất khí tham gia hoặc thể tích các chất khí tạo thành. -Rèn kỷ năng tính toán và giải bài toán theo PTHH. B. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: 5’ -Trình bày các bước tìm CTHH của hợp chất khi biết thành phần các ngtố và khối lượng mol? 3. Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS ND GHI BẢNG 35’ Gv: Bằng cách nào tìm được khối lượng I.Bằng cách nào tìm chất tham gia và tạo thành? được khối lượng chất Gv: Nêu các bước tiến hành để giải bài tham gia và sản toán theo PTHH cho ví dụ: phẩm? Hs đọc lại các bước tiến hành và lần lượt Hs nhóm thực thực hiện. hiện theo yêu Các bước tiến hành: Viết đúng PTHH của phản ứng. Hãy nêu cầu. -Viết PTHH tên các chất tham gia và tạo thành  viết -Chuyển đổi khối lượng chất thành số thành sơ đồ phản ứng? Cân bằng phản ứng mol chất.  viết thành PTHH? Hs nhóm trao đổi -Dựa vào PTHH tìm số Hãy tính số mol các chất đề bài cho? mol chất tham gia hoặc Dựa vào PTHH tìm số mol các chất theo giải bài toán. Hs lên bảng giải. chất tạo thành. yêu cầu của bài toán? -Chuyển đổi số mol Gv hướng dẫn hs ghi số mol và cách tìm chất thành khối lượng. vào PTHH. * một số ví dụ. Chuyển số mol thành khối lượng? VD1:Đốt cháy 5,4 gam Yêu cầu hs giải bài toán khác: bột nhôm trong khí GV lưu ý hướng dẫn học sinh cách tính oxi, thu được nhôm theo khối lượng và cách tính theo mol. oxit (Al2O3). Hãy tìm.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> khối lượng của nhôm oxit thu được? Khi nung đá vôi thu được vôi sống và khí cacbonic theo sơ đồ phản ứng: CaCO3  Cao + CO2 Tính khối lượng đá vôi cần dùng để điều chế được 42gCaO? *Hướng dẫn về nhà:5’ Học bài – hoàn thành bài tập 1 SGK Xem trước phần 2, tìm hiểu: Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm? ______________________________________. Tuần 17 Ngày soạn : 24/12/2005 Tiết 33: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC(T2) A. MỤC TIÊU: Phần mục tiêu tiết 32 B. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra:5’ -Nêu các bước tiến hành tìm khối lượng chất tham gia và sản phẩm dựa vào PTHH? 3. Bài mới TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS ND GHI BẢNG 25’ Các em hãy nêu các bước tiến hành Hs phát biểu. II.Bằng cách nào tìm để giải bài toán tính theo PTHH? được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm (đktc)? Các bước tiến hành: -Viết PTHH -Chuyển đổi khối lượng hoặc thể tích chất thành số Gv: Để tính thể tích chất khí tham mol chất. gia hoặc tạo thành trong một PƯHH, -Dựa vào PTHH tìm số các bước giải như trên nhưng thay mol chất tham gia hoặc đổi khối lượng chất thành số mol chất tạo thành. chất là chuyển đổi thể tích chất khí -Chuyển đổi số mol chất thành số mol chất hoặc ngượi lại. thành thể tích chất khí ở đktc. GV cho một số ví dụ và yêu cầu HS Hs nhóm thảo *Ví dụ1: cacbon cháy lên bảng giải. luận thực hiện. trong oxi sinh ra khí cacbonic. Hãy tìm thể tích.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> khí cacbonic sinh ra (đktc) Hs thực hiện khi có 4g oxi tham gia giải và ghi kết phản ứng? quả. Dùng công thức nào để chuyển đổi số mol chất 1 Hs lên bảng thành thể tích khí ở đktc? giải. * Ví dụ 2: Khí CO khử CuO ở nhiệt độ cao theo phản ứng sau: CO + CuO  Cu + CO2 Hãy tính thể tích khí CO cần dùng, khi sau phản ứng thu được 4,48 lít CO2. Biết rằng các thể tích khí đo ở đktc? * Hướng dẫn về nhà 5’ Học bài – làm các bài tập còn lại trong SGK trang 75, 76 Xem lại: + khái niệm mol + thể tích mol + khối lượng mol + các công thức chuyển đổi n,m, V. + tỉ khối của chất khí. ________________________________ Tuần 17 Ngày soạn : 28/12/2005 Tiết 34:. LUYỆN TẬP. A. MỤC TIÊU: Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng. -Số mol chất, khối lượng chất. -Số mol chất, thể tích chất. -Khối lượng chất khí và thể tích chất khí ở đktc. Biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí. Rèn kỷ năng vận dụng các khái niệm đã học. B. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: 3. Luyện tập: TG 25’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Gv: Phát phiếu học tập, hs đọc nội dung và chuẩn bị lần lượt từng câu hỏi. Hs trong các nhóm phân công tính toán từng phần. Gv ghi điểm cho cả nhóm.. HĐ CỦA HS ND GHI BẢNG Hs nhóm thảo I.Kiến thức: luận, trình bày. 1.Mol: em biết thế nào khi nói: Đại diện các 1 mol ngtử kẽm? nhóm trình bày. 0,5 mol ngtử O? 1,5 mol phtử O2? Các nhóm nhận 0,25 mol phtử CO2? xét bổ sung. 2.Khối lượng mol em biết thế nào khi nói.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> khối lượng mol củanước là 18g? khối lượng mol phtử H2 là 2g? 3.Thể tích mol chất khí Em biết những gì về: Thể tích mol các chất khí cùng điều kiện to và P? Thể tích mol các chất khí ở đktc? 4.Tìm các công thức thể hiện mối liên hệ của (1), (2), (3), (4) trong sơ đồ sau:. Gv Viết sơ đồ chuyển đổi giữa lượng chất, khối lượng mol và thể tích mol chất khí. Viết sơ đồ chuyển đổi hoàn chỉnh.. m. n. V. em hiểu gì khi nói: -Tỉ khối của khí A đối với khí B là 5.Tỉ khối của chất khí 1,5? dA/B = MA/MB -khí CO2 nặng hay nhẹ hơn không Hs giải. Hs lên dA/KK = MA/29 khí bao nhiêu lần? bảng giải. 15’ Yêu cầu hs đọc bài tập và giải. II.Bài tập Hs cả lớp nhận xét Gv ghi điểm Bài 1, 2 trang 79 SGK cho hs giải bài tập trên bảng. * Hướng dẫn về nhà:5’ Học bài – làm các bài tập còn lại trong SGK trang 79 _________________________________ Tuần 18 Ngày soạn : 16/12/2005 Tiết 35:. ÔN TẬP. A. MỤC TIÊU: Hệ thống lại kiến thức đã học. Giúp hs nắm kiến thức tốt, biết vận dụng kiến thức đã học một cách tốt hơn. B. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: 3. Ôn tập Câu hỏi ôn tập: Câu 1: Nguyên tử là gì? Phân tử là gì? Nguyên tử khối? Phân tử khối? Câu 2: Trình bày hiện tượng hóa học, hiện tượng vật lý? Câu 3: Phản ứng hóa học là gì? Câu 4: Nêu định luật BTKL?.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Câu 5: Cách tính khối lượng mol? Câu 6: Mol là gì? Khối lượng mol là gì? Thể tích mol chất khí? Bài tập: Xem lại các bài tập đã làm. Chú ý bài tập phần Tính Theo CTHH. Gv cho thêm một số bài tập liên quan và hướng dẫn học sinh giải. _________________________ Tiết 36 –KIỂM TRA HỌC KÌ 1 ______________________________.

<span class='text_page_counter'>(63)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×