Tải bản đầy đủ (.docx) (123 trang)

Huong dan viet phieu danh gia kiem dinh chat luong giao duc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (667.03 KB, 123 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>HƯỚNG DẪN VIẾT PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC THCS II. TỰ ĐÁNH GIÁ (theo từng tiêu chuẩn, tiêu chí): Tiêu chuẩn 1: Chiến lược phát triển của trường trung học cơ sở Trường THCS Hùng Vương chưa xây dựng được kế hoạch chiến lược phát triển của nhà trường trong những năm học gần đây. Tiêu chí 1. Chiến lược phát triển của nhà trường được xác định rõ ràng, phù hợp mục tiêu giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở được quy định tại Luật Giáo dục và được công bố công khai. a) Được xác định rõ ràng bằng văn bản và được cơ quan chủ quản phê duyệt; b) Phù hợp mục tiêu giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở được quy định tại Luật Giáo dục; c) Được công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại trụ sở nhà trường, đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương và trên Website của sở giáo dục và đào tạo hoặc Website của trường (nếu có). 1. Mô tả hiện trạng : a) Được xác định rõ ràng bằng văn bản và được cơ quan chủ quản phê duyệt; - Trường THCS Hùng Vương chưa có văn bản chiến lược phát triển của nhà trường chưa được thông qua Hội đồng trường và chưa được phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Ia Grai phê duyệt b) Phù hợp mục tiêu giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở được quy định tại Luật Giáo dục; - Chiến lược phát triển của nhà trường là chưa phù hợp với mục tiêu GD phổ thông cấp THCS được quy định tại luật giáo dục . c) Được công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại trụ sở nhà trường, đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương và trên Website của sở giáo dục và đào tạo hoặc Website của trường (nếu có). Chiến lược phát triển của nhà trường chưa được niêm yết công khai tại trụ sở của nhà trường. 2. Điểm mạnh: chưa có 3. Điểm yếu:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Chưa có chiến lược phát triển của nhà trường. Chưa đảm bảo yêu cầu đề ra của luật giáo dục. 4. Kế hoạch hành động: Nhà trường xây dựng kế hoạch phát triển chiến lược hoàn thành trong năm học 2009-2010 và được phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Ia Grai phê duyệt, phải được thông qua hội đồng sư phạm nhà trường. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c. Đạt:. Đạt:. Đạt:. Không đạt:. Không đạt:. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiêu chuẩn 1: Chiến lược phát triển của trường trung học cơ sở Tiêu chí 2. Chiến lược phát triển phù hợp với các nguồn lực của nhà trường, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và định kỳ được rà soát, bổ sung, điều chỉnh a) Phù hợp với các nguồn lực về nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất của nhà trường; b) Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; c) Định kỳ 02 năm rà soát, bổ sung và điều chỉnh. 1. Mô tả hiện trạng : a) Phù hợp với các nguồn lực về nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất của nhà trường; - Trường THCS Hùng Vương hàng năm đã lập bảng thống kê nguồn nhân lực hiện có, chưa có dự kiến đào tạo nguồn nhân lực bổ sung trong 5 năm 10 năm tới [H1.1.02.01] - Lập bảng thống kê tài chính và cơ sở vật chất của nhà trường hiện có [H1.1.02.02]. - Chưa dự kiến tài chính (ngân sách nhà nước, nguồn kinh phí ngoài ngân sách) để thực hiện các mục tiêu Chiến lược phát triển giáo dục trong 5 năm và 10 năm). - Sơ đồ quy hoạch tổng thể của nhà trường đồng trường, [H1.1.02.03]. b) Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; - Chưa có chiến lược phát triển của trường phù hợp định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.(chưa có các văn bản, nghị quyết định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương) c) Định kỳ 02 năm rà soát, bổ sung và điều chỉnh. - Hàng năm trường chưa có rà soát, bổ sung và điều chỉnh chiến lược phát triển của nhà trường,[H1.1.02.01].[H1.1.02.02].[H1.1.02.03]. 2. Điểm mạnh: -Nhà trường đã lập bảng thống kê nguồn nhân lực hiện có và tài chính hàng năm, có sơ đồ quy hoạch tổng thể của nhà trường. 3. Điểm yếu:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Chưa có kế hoạch phát triển chiến lược của nhà trường dài hạn. 4. Kế hoạch hành động: Nhà trường cần xây dựng kế hoạch phát triển chiến lược nhà trường dài hạn 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c. Đạt:. Đạt:. Đạt:. Không đạt:. Không đạt:. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt: KẾT LUẬN TIÊU CHUẨN 1 Nhà trường chưa có kế hoạch chiến lược phát triển dài hạn, trong những năm tới nhà trường cần phải xây dựng được kế hoạch chiến lược phát triển. 1. Số lượng và tỉ lệ % các chỉ số đạt và không đạt ? - Tổng số 6 chỉ số; Đạt: 0 chỉ số (0%), không đạt: 6 chỉ số (100%) 2. Số lượng và tỉ lệ % các tiêu chí đạt và không đạt ? Tổng số 2 tiêu chí; Đạt 0 tiêu chí (0%), không đạt 2 tiêu chí (100%).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trường Trường THCS Hùng Vương được thành lập năm 199.....,có cơ cấu tổ chức và quản lí nhà trường theo đúng quy định tại các văn bản về giáo dục. Thực hiện tốt các nhiệm vụ dạy và học, chất lượng hai mặt giáo dục của nhà trường ngày càng đi lên. Tuy nhiên nhà trường còn thiếu một số các tổ chức như Hội đồng nhà trường, Hội đồng tư vấn... Nên nhà trường còn phải nhiều cố gắng để tháo gỡ những khó khăn, quyết tâm hoàn thành tiêu chuẩn 2. Tiêu chí 1: Nhà trường có cơ cấu tổ chức phù hợp với quy định tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và các quy định khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. a)Có Hội đồng trường đối với trường công lập, Hội đồng quản trị đối với trường tư thục (sau đây gọi chung là Hội đồng trường), Hội đồng thi đua và khen thưởng, Hội đồng kỷ luật, Hội đồng tư vấn khác, các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các bộ phận khác (nếu có); b)Có các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội; c) Có đủ các khối lớp từ lớp 6 đến lớp 9 và mỗi lớp học không quá 45 học sinh (không quá 35 học sinh đối với trường chuyên biệt); mỗi lớp có lớp trưởng, 1 hoặc 2 lớp phó do tập thể lớp bầu ra vào đầu mỗi năm học; mỗi lớp được chia thành nhiều tổ học sinh; mỗi tổ có tổ trưởng, tổ phó do học sinh trong tổ bầu ra. 1. Mô tả hiện trạng a) Có Hội đồng trường đối với trường công lập, Hội đồng quản trị đối với trường tư thục (sau đây gọi chung là Hội đồng trường), Hội đồng thi đua và khen thưởng, Hội đồng kỷ luật, Hội đồng tư vấn khác, các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các bộ phận khác (nếu có); -Không có QĐ thành lập Hội đồng trường, theo qui định tại Điều 20 trong Điều lệ trường trung học phổ thông ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Có Quyết định số ..../QĐ-HT ngày .... tháng ... năm .... về việc thành lập Hội đồng thi đua khen thưởng do Hiệu trưởng ban hành. [H2.2.01.01] -Có Quyết định số ..../QĐ-HT ngày .... tháng ... năm .... về việc thành lập Hội đồng kỷ luật do Hiệu trưởng ban hành. [H2.2.01.02] -Chưa có Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn theo điều 55 của Luật Giáo dục ban hành năm 2005. -Có Quyết định số ... /QĐ-HT ngày ... tháng ... năm .... về việc thành lập các tổ chuyên môn , tổ Văn phòng do Hiệu trưởng ban hành. [H2.2.01.03] -Có cơ cấu tổ chức của các tổ chuyên môn và tổ Văn phòng theo Điều 16 và 17 của Điều lệ trường trung học năm 2005.( chia thành 3 tổ mỗi tổ từ 8 đến 11 thành viên. Trong đó có 1 tổ trưởng, có chức năng, nhiệm vụ thực hiện theo Thông tư 49/BGD ĐT. [H2.2.01.04] b)Có các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội; -Có Quyết định số ..... /QĐ-ĐUTT ngày ... tháng ... năm .... của Đảng uỷ thị trấn Ia Kha về việc tách Chi bộ, thành lập Chi bộ trường THCS Hùng Vương.[H2.2.01.05] - Có Quyết định số .../QĐ - năm .... thành lập Công Đoàn trường THCS Hùng Vương của Công đoàn ngành giáo dục huyện Ia Grai. [H2.2.01.06] - Cơ cấu tổ chức Công đoàn rõ ràng, phù hợp theo Điều lệ Liên đoàn lao động Việt Nam. Phân công cụ thể cho từng thành viên trong Ban chấp hành Công Đoàn. [H2. 2.01.07] - Có Quyết định số .... /QĐ- HĐ ngày ... tháng ... năm ..... của Thường vụ huyện Đoàn huyện Ia Grai về việc thành lập Chi đoàn trường THCS Hùng Vương.[H2.2.01.08] - Không có Quyết định thành lập Liên đội trường THCS Hùng Vương. - Cơ cấu tổ chức của Chi đoàn và Liên đội rõ ràng, phù hợp theo Điều lệ Đoàn.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TNCS Hồ Chí Minh và Điều lệ Đội TNTP Hồ Chí Minh. [H2.2.01.09] c)Có đủ các khối lớp từ lớp 6 đến lớp 9 và mỗi lớp học không quá 45 học sinh (không quá 35 học sinh đối với trường chuyên biệt); mỗi lớp có lớp trưởng, 1 hoặc 2 lớp phó do tập thể lớp bầu ra vào đầu mỗi năm học; mỗi lớp được chia thành nhiều tổ học sinh; mỗi tổ có tổ trưởng, tổ phó do học sinh trong tổ bầu ra. -Có đủ các khối lớp từ 6 đến lớp 9 và mỗi lớp học không quá 45 học sinh. thể hiện trong Biên chế lớp đầu năm của Hiệu trưởng. theo Điều 15 của Điều lệ trường trung học phổ thông..[H2.2.01.10] -Mỗi lớp học có một giáo viên làm chủ nhiệm phụ trách giảng dạy một hoặc nhiều môn học; có đủ giáo viên chuyên trách đối với các môn Mỹ thuật, Âm nhạc, Thể dục và môn tự chọn,. Thể hiện trong phân công chuyên môn, có chữ ký của Hiệu trưởng.[H2.2.01.11] -Lớp học có lớp trưởng, 2 lớp phó và được chia thành các tổ học sinh; không quá 45 học sinh/ lớp, theo Điều 15 của Điều lệ trường trung học cơ sở. . [H2.2.01.12] [H2.2.01.01].[H2.2.01.02].[H2.2.01.03][H2.2.01.04].[H2.2.01.05].[H2.2.01.06] [H2.2.01.07].[H2.2.01.08].[H2.2.01.09].[H2.2.01.10].[H2.2.01.11].[H2.2.01.12] 2. Điểm mạnh: - Trường có đầy đủ các tổ chức, đoàn thể và các tổ chuyên môn theo Điều lệ trường phổ thông và Thông tư 35/2006/TTLT-BGD ĐT-BNV ngày 23 tháng 8 năm 2006 Về việc hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập. - Các tổ trưởng chuyên môn, văn phòng có kinh nghiệm, có năng lực và nhiệt tình trong công tác, được bồi dưỡng thường xuyên. - Có đủ số lượng giáo viên theo qui định, có trình độ đào tạo chuẩn và trên chuẩn nên thuận lợi trong việc thực hiện nhiệm vụ. - Đầu năm có kế hoạch biên chế lớp đúng qui định. 3. Điểm yếu:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Trường chưa có Quyết định thành lập được Hội đồng trường, Hội đồng tư vấn. - Tổ Văn phòng còn thiếu các thành viên như cán bộ y tế, văn thư. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Đề nghị cấp trên ra QĐ thành lập Hội đồng trường theo Điều 20 của Điều lệ trường trung học phổ thông, Hội đồng tư vấn theo Điều 55 của Luật Giáo dục. (Thực hiện trong tháng 9 năm 2009. Người thực hiện: Hiệu trưởng) - Bồi dưỡng và cử cán bộ giáo viên đi tập huấn để nâng cao trình độ chuyên môn và năng lực quản lý. (Mỗi năm đề nghị 100% GV được đi tập huấn để nâng cao trình độ chuyên môn). - Có kế hoạch hoàn thiện bộ máy tổ chức của nhà trường theo đúng qui định. (Năm học 2009 – 2010 Hiệu trưởng xây dựng chỉ tiêu biên chế của trường theo đúng qui định). - Hàng năm, vào đầu năm học, tổ chức học tập các văn bản hướng dẫn về những qui định của ngành. Cụ thể: tháng 9 hàng năm, 100% GV học 02 chuyên đề về các Công văn, Hướng dẫn đang thực hiện- Người thực hiện: Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c. Đạt:. Đạt:. Đạt:. Không đạt:. Không đạt:. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trường Tiêu chí 2: Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động của Hội đồng trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. a) Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng trường đối với trường công lập thực hiện theo quy định tại Điều lệ trường trung học; đối với trường tư thục thực hiện theo Quy chế tổ chức và hoạt động trường tư thục; b) Hội đồng trường đối với trường công lập hoạt động theo quy định tại Điều lệ trường trung học; đối với trường tư thục theo Quy chế tổ chức và hoạt động của trường tư thục; c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến các hoạt động của Hội đồng trường. 1. Mô tả hiện trạng a) Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng trường đối với trường công lập thực hiện theo quy định tại Điều lệ trường trung học; đối với trường tư thục thực hiện theo Quy chế tổ chức và hoạt động trường tư thục; Nhà trường chưa có Quyết định thành lập Hội đồng trường vì thế chưa thực hiện nhiệm vụ quyền hạn theo qui định tại khoản 2 và 3 Điều 20 của Điều lệ trường trung học. (Đã làm các thủ tục đề nghị nhưng chưa được cấp có thẩm quyền ra Quyết định này.) b) Hội đồng trường đối với trường công lập hoạt động theo quy định tại Điều lệ trường trung học; đối với trường tư thục theo Quy chế tổ chức và hoạt động của trường tư thục; Nhà trường chưa có Quyết định thành lập Hội đồng trường vì thế chưa thực hiện được các nhiệm vụ theo qui định tại khoản 2 và 3 Điều 20 của Điều lệ trường trung học c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến các hoạt động của Hội đồng trường..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nhà trường chưa có Quyết định thành lập Hội đồng trường vì thế chưa thực hiện được các nhiệm vụ mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến các hoạt động của Hội đồng trường. 2. Điểm mạnh: ( Không) 3. Điểm yếu: Nhà trường chưa có Quyết định thành lập Hội đồng trường. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Trong năm học, Hiệu trưởng nhà trường có kế hoạch tham mưu với các cấp có thẩm quyền để nhà trường có Quyết định thành lập Hội đồng trường. Đồng thời khẩn trương hoàn tất cơ cấu tổ chức của Hội đồng trường theo qui định tại các khoản 2 và 3 của Điều lệ trường phổ thông. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c. Đạt:. Đạt:. Đạt:. Không đạt:. Không đạt:. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trường Tiêu chí 3: Hội đồng thi đua và khen thưởng, Hội đồng kỷ luật đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh trong nhà trường có thành phần, nhiệm vụ, hoạt động theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định hiện hành khác. a) Hội đồng thi đua và khen thưởng có nhiệm vụ xét thi đua khen thưởng, có thành phần và hoạt động theo các quy định hiện hành; b) Hội đồng kỷ luật học sinh, Hội đồng kỷ luật cán bộ, giáo viên, nhân viên được thành lập có thành phần, hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung học và các quy định hiện hành; c) Hằng năm, rà soát, đánh giá công tác thi đua, khen thưởng và kỷ luật. 1. Mô tả hiện trạng a) Hội đồng thi đua và khen thưởng có nhiệm vụ xét thi đua khen thưởng, có thành phần và hoạt động theo các quy định hiện hành; - Đầu mỗi năm học Hiệu trưởng nhà trường ra Quyết định thành lập Hội đồng thi đua và khen thưởng theo quy định tại điều 19 của điều lệ trường trung học. Hội đồng thi đua và khen thưởng của trường tư vấn công tác thi đua, xét thi đua trong nhà trường. [ H2.2.03.01]. - Qui trình hoạt động của Hội đồng thi đua khen thưởng được thông qua trong Hội nghị cán bộ viên chức hàng năm.[H2.2.03.02]. - Có các biên bản thể hiện sự hoạt động của Hội đồng thi đua khen thưởng theo đúng các qui định hiện hành.[H2.2.03.03]. b) Hội đồng kỷ luật học sinh, Hội đồng kỷ luật cán bộ, giáo viên, nhân viên được thành lập có thành phần, hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung học và các quy định hiện hành; - Hội đồng kỷ luật được hiệu trưởng ra quyết định thành lập khi xét hoặc xoá kỷ luật đối với học sinh theo từng vụ việc.[H2.2.03.04]..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Trong nhiều năm qua nhà trường không có giáo viên nào kỷ luật cho nên Hiệu trưởng chưa thực hiện ra quyết định thành lập Hội đồng kỷ luật cán bộ giáo viên.[H2.2.03.05]. - Có các biên bản thể hiện sự hoạt động của Hội đồng thi đua khen thưởng theo đúng các qui định hiện hành. [H2.2.03.06]. c) Hằng năm, rà soát, đánh giá công tác thi đua, khen thưởng và kỷ luật. - Biên bản họp hội đồng xét thi đua khen thưởng, tổ chức trao thưởng cho các cá nhân và tập thể có thành tích trong năm học. [H2.2.03.07]. [H2.2.03.01].[H2.2.03.02].[H2.2.03.03].[H2.2.03.04].[H2.2.03.05]. [H2.2.03.06].[H2.2.03.07] 2. Điểm mạnh: - Nhà trường thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ của mình trong việc thành lập các hội đồng theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo. - Hội đồng thi đua và khen thưởng của nhà trường luôn làm tốt mọi chức năng, nhiệm vụ theo quy định, góp phần động viên và thúc đẩy thi đua dạy tốt học tốt trong nhà trường nhằm thực hiện thành công chiến lược giáo dục của nhà trường, của ngành giáo dục. 3. Điểm yếu: Không. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tiếp tục phát huy những ưu điểm trong công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật với cán bộ giáo viên và học sinh nhằm tạo ra động lực mạnh mẽ trong công tác thi đua khen thưởng góp phần thực hiện thắng lợi kế hoạch nhiệm vụ năm học đề ra. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Đạt:. Đạt:. Đạt:. Không đạt:. Không đạt:. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trường Tiêu chí 4: Hội đồng tư vấn khác do Hiệu trưởng quyết định thành lập, thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Hiệu trưởng. a) Có quy định rõ ràng về thành phần, nhiệm vụ, thời gian hoạt động của Hội đồng tư vấn; b) Có các ý kiến tư vấn cho Hiệu trưởng thực hiện tốt nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình; c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá các hoạt động của Hội đồng tư vấn. 1. Mô tả hiện trạng a) Có quy định rõ ràng về thành phần, nhiệm vụ, thời gian hoạt động của Hội đồng tư vấn; Nhà trường chưa có quyết định thành lập Hội đồng tư vấn. b) Có các ý kiến tư vấn cho Hiệu trưởng thực hiện tốt nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình; Nhà trường chưa có tổ tư vấn. c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá các hoạt động của Hội đồng tư vấn. Không 2. Điểm mạnh: Không 3. Điểm yếu: Chưa có Quyết định định thành lập Hội đồng tư vấn. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Năm học 2009 –2010 Hiệu trưởng có kế hoạch thành lập Hội đồng tư vấn 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Đạt:. Đạt:. Đạt:. Không đạt:. Không đạt:. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trường Tiêu chí 5: Tổ chuyên môn của nhà trường hoàn thành các nhiệm vụ theo quy định. a) Có kế hoạch công tác và hoàn thành các nhiệm vụ theo quy định tại Điều lệ trường trung học; b) Sinh hoạt ít nhất hai tuần một lần về hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và các hoạt động giáo dục khác; c) Hằng tháng, rà soát, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công. 1. Mô tả hiện trạng a) Có kế hoạch công tác và hoàn thành các nhiệm vụ theo quy định tại Điều lệ trường trung học; - Có Quyết định thành lập các tổ chuyên môn của Hiệu trưởng; Quyết định bổ nhiệm các tổ trưởng các tổ chuyên môn của Hiệu trưởng [H2.2.05.01]. - Các tổ chuyên môn đều có kế hoạch hoạt động chung theo tuần, tháng, năm học và đều được lãnh đạo nhà trường phê duyệt, phù hợp với khoản 1 Điều 17 của Điều lệ trường phổ thông.[H2.2.05.02]. b) Sinh hoạt ít nhất hai tuần một lần về hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và các hoạt động giáo dục khác; - Các tổ chuyên môn hoạt động theo đúng qui định tại khoản 1 Điều 17 của Điều lệ trường phổ thông, ít nhất hai tuần sinh hoạt một lần. Có các biên bản sinh hoạt tổ rõ ràng. [H2.2.05.03]. - Các tổ chuyên môn đều có kế hoạch bồi dưỡng HS giỏi, phụ dạo HS yếu kém, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ phổ cập THCS. [H2.2.05.04]. c) Hằng tháng, rà soát, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công. - Hàng tháng, các tổ đều có rà soát, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công. Có sổ theo dõi chuyên môn của GV. [H2.2.05.05]..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Các tổ đều có sổ kiểm tra đánh giá các GV trong tổ. [H2.2.05.06]. [H2.2.05.01].[H2.2.05.02].[H2.2.05.03].[H2.2.05.04] [H2.2.05.05].[H2.2.05.06] 2. Điểm mạnh: - Trường THCS Hùng Vương có 100% giáo viên đều đạt chuẩn và trên chuẩn. Tỷ lệ GV đạt trên chuẩn ngày càng cao ( Năm học 2009 – 2010 là ...%), đội ngũ tương đối ổn đinh yên tâm công tác, có trách nhiệm với nghề, ngày càng trẻ hoá đội ngũ cán bộ giáo viên. 3. Điểm yếu: - Cơ sở vật chất còn thiếu nên ảnh hưởng không ít đến chất lượng hoạt động của các tổ chuyên môn. - Hình thức sinh hoạt chuyên môn còn chưa phong phú mới chỉ dừng lại ở mức sinh hoạt chuyên môn đơn thuần. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng : - Tập thể cán bộ giáo viên trường THCS Hùng Vương luôn thống nhất đoàn kết nội bộ phát huy hết khả năng về trình độ, tinh thần trách nhiệm với công việc, thường xuyên có kế hoạch cụ thể hàng tuần hàng tháng trong các buổi sinh hoạt chuyên môn. (Thực hiện các chuyên đề như bồi dưỡng giáo viên và chuyên môn, chuyên đề hướng dẫn giáo viên soạn giảng giáo án điện tử, trình chiếu băng Powerpoint đồng thời khắc phục khó khăn về cơ sở vật chất về giáo viên nhằm không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường. - Duy trì các hoạt động của tổ chuyên môn ít nhất 2lần/tháng đổi mới phương pháp sinh hoạt, đi sâu về chất lượng sinh hoạt chuyên môn, có kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, sử dụng thiết bị dạy học có hiệu quả, đổi mới phương pháp dạy học. - Tạo điều kiện cho giáo viên đi học để nâng cao trình độ cả về chuyên môn nghiệp vụ và phẩm chất đạo đức chính trị. - Liên kết, giáo lưu với các đơn vị trường bạn để trao đổi và học hỏi kinh nghiệm. 5. Tự đánh giá:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Đạt:. Chỉ số b Đạt:. Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trường Tiêu chí 6: Tổ văn phòng của nhà trường (tổ Quản lý nội trú đối với trường phổ thông nội trú cấp huyện) hoàn thành các nhiệm vụ được phân công. a) Có kế hoạch công tác rõ ràng; b) Hoàn thành các nhiệm vụ được phân công; c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công. 1. Mô tả hiện trạng a) Có kế hoạch công tác rõ ràng; - Có Quyết định thành lập tổ Văn phòng và Quyết định bổ nhiệm tổ trưởng tổ Văn phòng của Hiệu trưởng. [H2.2.06.01]. - Tổ Văn phòng có kế hoạch năm, tháng, tuần và có sự phê duyệt của Hiệu trưởng. [H2.2.06.02]. b) Hoàn thành các nhiệm vụ được phân công; - Có bảng tổng hợp kết quả đánh giá xếp loại hàng năm của các thành viên trong tổ Văn phòng ( 100% hoàn thành tốt nhiệm vụ) [H2.2.06.03]. - Có xác nhận của Lãnh đạo nhà trường đối với việc đánh giá xếp loại đối với từng thành viên trong tổ Văn phòng. [H2.2.06.04]. - Tổ Văn phòng không có đầy đủ hồ sơ theo qui định ( Sổ kế hoạch, sổ biên bản, sổ lưu trữ…) [H2.2.06.05]. c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công. - Có biên bản đánh giá các hoạt động, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các nhiện vụ được giao. [H2.2.06.06]. - Có các giải pháp, cải tiến (thể hiện bằng biên bản) để thực hiện các nhiệm vụ được giao. [H2.2.06.07]. [H2.2.06.01].[H2.2.06.02].[H2.2.06.03].[H2.2.06.04].[H2.2.06.05] [H2.2.06.06].[H2.2.06.07] 2. Điểm mạnh:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tổ Văn phòng được thành lập và thực hiện các chức năng nhiệm vụ theo đúng qui định. Các thành viên trong tổ nhiệt tình, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau, khắc phúc các khó khăn để cùng hoàn thành tốt nhiệm vụ. 3. Điểm yếu: - Tổ Văn phòng có các thành viên thực hiện các chuyên môn nghiệp vụ khác nhau. Nhiều thành viên trẻ, mới ra trường ít nhiều còn nhiều bỡ ngỡ trong công tác, chưa có kinh nghiệm nghề nghiệp. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Đầu mỗi năm học, tổ trưởng hoàn thành hồ sơ sổ sách của tổ Văn phòng. Lãnh đạo nhà trường phê duyệt để tổ thực hiện. - Có kế hoạch bồi dưỡng công tác chuyên môn cho tổ trưởng theo từng năm học. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c. Đạt:. Đạt:. Đạt:. Không đạt:. Không đạt:. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trường Tiêu chí 7: Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch dạy, học tập các môn học và các hoạt động giáo dục khác theo quy định tại Chương trình giáo dục trung học cấp trung học cơ sở do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. a) Phổ biến công khai, đầy đủ kế hoạch giảng dạy, học tập các môn học và các hoạt động giáo dục khác; b) Có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập, dự giờ, thi giáo viên dạy giỏi các cấp, sinh hoạt chuyên đề, nội dung giáo dục địa phương và hoạt động giáo dục nghề phổ thông - hướng nghiệp; c) Hằng tháng, rà soát, đánh giá để cải tiến quản lý hoạt động giáo dục trên lớp, hoạt động giáo dục nghề phổ thông - hướng nghiệp và các hoạt động giáo dục khác. 1. Mô tả hiện trạng a) Phổ biến công khai, đầy đủ kế hoạch giảng dạy, học tập các môn học và các hoạt động giáo dục khác. - Kế hoạch giảng dạy và học tập các môn học đều được Hiệu trưởng thông qua trong Hội đồng trường trong các buổi họp Hội đồng nhà trường đầu năm học. [H2.2.07.01]. - Có biên bản về việc phổ biến công khai, đầy đủ kế hoạch giảng dạy và học tập các môn học. [H2.2.07.02]. - Có biên bản về việc phổ biến công khai, đầy đủ các văn bản, qui định (Luật Giáo dục, Hướng dẫn việc thực hiện nhiệm vụ năm học…) các văn bản qui định về công tác chuyên môn… [H2.2.07.03]. b) Có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập, dự giờ, thi giáo viên dạy giỏi các cấp, sinh hoạt chuyên đề, nội dung giáo dục địa phương và hoạt động giáo dục nghề phổ thông - hướng nghiệp;.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Có các văn bản của Hiệu trưởng chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập; dự giờ thăm lớp; thi giáo viên giỏi các cấp, sinh chuyên đề… [H2.2.07.04]. - Có sổ Theo dõi các hoạt động của Hiệu trưởng. [H2.2.07.05]. - Có dự giờ của Hiệu trưởng. [H2.2.07.06]. c) Hằng tháng, rà soát, đánh giá để cải tiến quản lý hoạt động giáo dục trên lớp, hoạt động giáo dục nghề phổ thông - hướng nghiệp và các hoạt động giáo dục khác. - Có biên bản rà soát, đánh giá để cải tiến các biện pháp quản lý các hoạt động giáo dục trên lớp và các hoạt động giáo dục hướng nghiệp. [H2.2.07.07]. [H2.2.07.01].[H2.2.07.02].[H2.2.07.03].[H2.2.07.04].[H2.2.07.05]. [H2.2.07.06].[H2.2.07.07] 2. Điểm mạnh: Nhà trường có các văn bản chỉ đạo, kiểm tra đánh giá kịp thời của Hiệu trưởng về việc thực hiện kế hoạch dạy, học tập các môn học và các hoạt động giáo dục khác theo quy định tại Chương trình giáo dục trung học cấp trung học cơ sở do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. 3. Điểm yếu: (Không) 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Đầu năm học, Hiệu trưởng hoàn thành danh mục các hồ sơ theo nội dung yêu cầu của tiêu chí này.; 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c. Đạt:. Đạt:. Đạt:. Không đạt:. Không đạt:. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt: Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trường.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tiêu chí 8: Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy thêm, học thêm và quản lý học sinh nội trú (nếu có). a) Có kế hoạch quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm và quản lý học sinh nội trú (nếu có); b) Có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra việc dạy thêm, học thêm và quản lý học sinh nội trú (nếu có); c) Hằng tháng, rà soát, đánh giá việc quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm và quản lý học sinh nội trú (nếu có). 1. Mô tả hiện trạng a) Có kế hoạch quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm và quản lý học sinh nội trú (nếu có); - Không tổ chức về hoạt động dạy thêm, học thêm. - Có Biên bản phổ biến công khai đầy đủ đến giáo viên, học sinh các qui định hiện hành về hoạt động dạy thêm, học thêm.( thực hiện theo công Quyết định số 99/2007/QĐ-UBND ngày 26/11/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc ban hành qui chế dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Gia Lai. Theo Hướng dẫn số 39/GD-ĐT ngày 12/01/2008 của Sở Giáo dục và Đào tạo Gia Lai về việc hướng dẫn làm thủ tục cấp giấy phép dạy thêm…) [H2.2.08.01]. b) Có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra việc dạy thêm, học thêm và quản lý học sinh nội trú (nếu có); - Không có văn bản chỉ đạo của hiệu trưởng về các biện pháp thường xuyên theo dõi chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện hoạt động dạy thêm, học thêm. - Không có sổ theo dõi các hoạt động dạy thêm, học thêm. - Không có thời khóa biểu dạy thêm, học thêm. - Không có danh sách học sinh tham gia học thêm ( theo từng tháng, học kỳ, năm học). - Không có sổ thu chi tiền dạy thêm, học thêm theo qui định..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> c) Hằng tháng, rà soát, đánh giá việc quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm và quản lý học sinh nội trú (nếu có). - Có Biên bản thể hiện việc triển khai, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ dạy thêm, học thêm. [H2.2.08.02]. [H2.2.08.01].[H2.2.08.02] 2. Điểm mạnh: Nhà trường có triển khai công văn dạy thêm học . 3. Điểm yếu: 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Làm tốt công tác chủ nhiệm lớp. phân loại học sinh (Giáo viên chủ nhiệm phải nắm được học sinh yếu kém thì yếu kém môn học nào, nguyên nhân...) động viên học sinh, làm tốt công tác kết hợp với phụ huynh học sinh để thực hiện tốt hơn công tác dạy thêm, học thêm. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c. Đạt:. Đạt:. Đạt:. Không đạt:. Không đạt:. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trường Tiêu chí 9: Nhà trường đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. a) Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh theo quy định; b) Công khai kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh; c) Hằng năm, rà soát và đánh giá để cải tiến hoạt động xếp loại hạnh kiểm của học sinh. 1. Mô tả hiện trạng a) Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh theo quy định; - Nhà trường tổ chức cho giáo viên học tập và tiến hành đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo từng học kỳ và năm học. [H2.2.09.01]. - Có qui trình đánh giá xếp loại hạnh kiểm học sinh đúng theo qui định (theo quyết định số 40/2006/QĐ- BGDĐT ngày 5/10/2006 của bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quyết định 51/2008/QĐ-BGDĐT ngày 15/09/2008 về sửa đổi một số điều qui chế đánh giá xếp loại học sinh…) [H2.2.09.02]. - Có các bảng đáng giá xép loại hạnh kiểm của từng lớp, có chữ ký đầy đủ của các giáo viên bộ môn. Bảng tổng hợp chung toàn trường [H2.2.09.03]. b) Công khai kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh; - Có sổ điểm lớn , học bạ của học sinh. [H2.2.09.04]. - Có Biên bản làm việc giữa giáo viên chủ nhiệm và cha mẹ học sinh về việc công khai kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh.( theo học kỳ và năm học) [H2.2.09.05]. c) Hằng năm, rà soát và đánh giá để cải tiến hoạt động xếp loại hạnh kiểm của học sinh. - Có sổ biên bản của các cuộc họp Hội đồng, biên bản họp tổ chuyên môn thể hiện việc rà soát và đánh giá hoạt động xếp loại hạnh kiểm học sinh. [H2.2.09.06]..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> [H2.2.09.01].[H2.2.09.02].[H2.2.09.03].[H2.2.09.04] [H2.2.09.05].[H2.2.09.06] 2. Điểm mạnh: - Số học sinh xếp hạnh kiểm khá, tốt chiếm tỉ lệ cao ( Năm học 2008 – 2009 ...../..... HS xếp loại hạnh kiểm khá, tốt – Không có học sinh xếp loại hạnh kiểm dưới trung bình.). Nhà trường tiến hành họp phụ huynh theo đúng qui định để thông báo kết quả xếp loại hạnh kiểm tới phụ huynh và học sinh kịp thời ngay sau cuối học kỳ, cuối năm học. 3. Điểm yếu: Việc thông báo kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh cá biệt chưa kịp thời do các yếu tố khách quan như bố mẹ đi làm ăn xa nhà… 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Tăng cường việc giáo dục đạo đức lối sống cho học sinh - Phối hợp chặt chẽ với gia đình – xã hội trong việc giáo dục đạo đức cho học sinh. - Tổ chức học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. - Ngay sau khi hoàn thành việc xếp loại hạnh kiểm học sinh Ban giám hiệu lên kế hoạch tổng kết học kỳ hoặc năm học để giáo viên thông báo kết quả kịp thời cho học sinh và cha mẹ học sinh. - Phối hợp chặt chẽ với gia đình học sinh, phải thông báo kịp thời cho phụ huynh học sinh biết hạnh kiểm con em mình. - Việc cải tiến hoạt động xếp loại hạnh kiểm của học sinh được thực hiện theo từng học kỳ và cả năm học. - Việc rà soát đánh giá các tiêu chí phải được rõ ràng, cụ thể, bám sát và xếp loại hạnh kiểm của học sinh được quy định trong Điều lệ trường phổ thông. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c. Đạt:. Đạt:. Đạt:. Không đạt:. Không đạt:. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Đạt: Không đạt:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trường Tiêu chí 10: Nhà trường đánh giá, xếp loại học lực của học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. a) Đánh giá, xếp loại học lực của học sinh theo quy định; b) Công khai kết quả đánh giá, xếp loại học lực của học sinh; c) Mỗi học kỳ, rà soát và đánh giá hoạt động xếp loại học lực của học sinh. 1. Mô tả hiện trạng a) Đánh giá, xếp loại học lực của học sinh theo quy định; - Thực hiện đúng qui trình đánh giá xếp loại học sinh. [H2.2.10.01]. - Thực hiện đúng các qui chế, hướng dẫn, công văn về đánh giá xếp loại học lực học sinh.( ( theo quyết định số 40/2006/QĐ- BGDĐT ngày 5/10/2006 của bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quyết định 51/2008/QĐ-BGDĐT ngày 15/09/2008 về sửa đổi một số điều qui chế đánh giá xếp loại học sinh…; Công văn số 1196/GD-ĐT, ngày 21/11/2008 của Sở Giáo dục và Đào tạo Gia Lai về việc hướng dẫn thực hiện đánh giá xếp loại môn Thể dục, Âm nhạc, Mĩ thuật…) [H2.2.10.02]. - Có bảng đánh giá xếp loại của từng lớp, từng khối và của toàn trường theo từng năm học. [H2.2.10.03]. b) Công khai kết quả đánh giá, xếp loại học lực của học sinh; - Có sổ điểm lớn , học bạ của học sinh. [H2.2.10.04]. - Có Biên bản làm việc giữa giáo viên chủ nhiệm và cha mẹ học sinh về việc công khai kết quả đánh giá, xếp loại học lực học sinh.( theo học kỳ và năm học) [H2.2.10.05]. c) Mỗi học kỳ, rà soát và đánh giá hoạt động xếp loại học lực của học sinh. - Có sổ biên bản của các cuộc họp Hội đồng, biên bản họp tổ chuyên môn thể hiện việc rà soát và đánh giá hoạt động xếp học lực học sinh. [H3.2.10.06]. [H2.2.10.01].[H2.2.10.02].[H2.2.10.03].[H2.2.10.04] [H2.2.10.05].[H2.2.10.06] 2. Điểm mạnh:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Việc đánh giá xếp loại học lực của học sinh của nhà trường đã đảm bảo công bằng, khách quan, công khai và đúng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo 3. Điểm yếu: Chưa công khai được kết quả đánh giá, xếp loại học lực của học sinh lên các kênh thông tin đại chúng như: đài truyền thanh của địa phương. website của nhà trường. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Năm học 2009-2010 nhà trường có kế hoạch nhập kết quả đánh giá xếp loại học lực của học sinh vào máy vi tính. Năm 2010 – 2011 lập website của trường và đưa kết quả đánh giá xếp loại học lực của học sinh lên website. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c. Đạt:. Đạt:. Đạt:. Không đạt:. Không đạt:. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trường Tiêu chí 11: Nhà trường có kế hoạch và triển khai hiệu quả công tác bồi dưỡng, chuẩn hoá, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên. a) Có kế hoạch từng năm và dài hạn việc bồi dưỡng, chuẩn hoá, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên; b) Phấn đấu đến năm 2012 để 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo và có ít nhất 50% giáo viên của nhà trường, 50% tổ trưởng tổ chuyên môn có trình độ từ đại học trở lên; c) Hằng năm, rà soát, đánh giá để cải tiến công tác bồi dưỡng, chuẩn hoá, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên. 1. Mô tả hiện trạng a) Có kế hoạch từng năm và dài hạn việc bồi dưỡng, chuẩn hoá, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên; - Nhà trường có kế hoạch dài hạn và được cụ thể hoá theo từng năm về việc bồi dưỡng, chuẩn hoá nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên. [H2.2.11.01]. - Khi triển khai kế hoạch, Ban giám hiệu nhà trường tích cực tham mưu với UBND Huyện để cử giáo viên có trình độ chuyên môn, tâm huyết với nghề đi tập huấn nghiệp vụ, nâng cao trình độ chuyên môn, trình độ lý luận chính trị... [H2.2.11.02]. - Năm học 2009 – 2010 nhà trường có 96,43% giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn trình độ đào tạo. (có bảng tổng hợp STT-Họ và tên- Ngày sinh-Trình độ đào tạo-Chuyên ngành đào tạo-Nơi đào tạo...) Tổng hợp chuẩn, trên chuẩn ...% kèm theo) [H2.2.11.03]. b) Phấn đấu đến năm 2012 để 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo và có ít nhất 50% giáo viên của nhà trường, 50% tổ trưởng tổ chuyên môn có trình độ từ đại học trở lên; - Nhà trường có kế hoạch dài hạn và được cụ thể hoá theo từng năm về việc bồi dưỡng, chuẩn hoá nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên. [H2.2.11.04]..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Có danh sách giáo viên đi học đại học 4 năm liền kề và những năm liền kề kèm theo. [H2.2.11.05]. c)Hằng năm, rà soát, đánh giá để cải tiến công tác bồi dưỡng, chuẩn hoá, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên. - Ngay từ đầu năm học Ban giám hiệu nhà trường thống kê, rà soát, kiểm tra trình độ đào tạo của giáo viên đặc biệt đối với những giáo viên mới nhận công tác tại trường nhằm bổ sung và cải tiến công tác bồi dưỡng, chuẩn hoá nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý giáo viên. [H2.2.11.06]. [H2.2.11.01].[H2.2.11.02].[H2.2.11.03].[H2.2.11.04] [H2.2.11.05].[H2.2.11.06] 2. Điểm mạnh: - 100% giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn trình độ đào tạo. -Giáo viên có trình độ chuyên môn vững vàng, nhiệt tình có kinh nghiệm trong giảng dạy. 3. Điểm yếu: Cần có công tác tham mưu với các cấp có thẩm quyền để thực hiện tốt hơn các kế hoạch ngắn hạn dài hạn về việc bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên của nhà trường . 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Tháng 9 hàng năm nhà trường lập tờ trình tham mưu với Phòng Giáo dục và Đào tạo để từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên. - Phấn đấu năm 2011 – 2012 nhà trường có 80% giáo viên có trình độ chuẩn. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c. Đạt:. Đạt:. Đạt:. Không đạt:. Không đạt:. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Không đạt:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trường Tiêu chí 12: Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác. a) Có kế hoạch cụ thể về đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường; b) An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường được đảm bảo; c) Mỗi học kỳ, tổ chức rà soát, đánh giá để cải tiến các hoạt động đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trong nhà trường. 1. Mô tả hiện trạng a) Có kế hoạch cụ thể về đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường; - Nhà trường đã kết hợp với chính quyền địa phương, ban công an thị trấn xây dựng nội quy, quy định cụ thể và đã ký cam kết đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác. [H2.2.12.01]. - Có Quyết định thành lập Ban tự quản của nhà trường nhằm đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường. [H2.2.12.02]. - Có sổ nhật ký trực của tổ bảo vệ, Ban tự quản. [H2.2.12.03]. b) An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường được đảm bảo; - Trong 3 năm liền kề, (Trường mới thành lập được 3 năm) nhà trường không có học sinh vi phạm pháp luật. Không có học sinh vi phạm đến mức kỉ luật buộc thôi học. [H2.2.12.04]. c) Mỗi học kỳ, tổ chức rà soát, đánh giá để cải tiến các hoạt động đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trong nhà trường - Có biên bản rà soát, đánh giá các hoạt động đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trong nhà trường của tổ bảo vệ, Ban tự quản và đội trực Cờ đỏ của Đội TN TP Hồ Chí Minh. [H2.2.12.05]. [H2.2.12.01].[H2.2.12.02].[H2.2.12.03].[H2.2.12.04].[H2.2.12.05].

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 2. Điểm mạnh: Nhà trường đóng trên địa bàn dân cư thị trấn Ia Kha chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, được sự quan tâm của lãnh đạo, công an địa phương và các tổ chức xã hội... thuận lợi cho việc thực hiện nhiệm vụ đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trong nhà trường . 3. Điểm yếu: (Không) 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Năm học 2009 – 2010 nhà trường có kế hoạch tham mưu với cấp trên để thực hiện việc bồi dưỡng nghiệp vụ cho các tổ, ban, đội..tự quản, xung kích để thực hiện nhiệm vụ tốt hơn. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c. Đạt:. Đạt:. Đạt:. Không đạt:. Không đạt:. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trường Tiêu chí 13: Nhà trường thực hiện quản lý hành chính theo các quy định hiện hành. a) Hệ thống hồ sơ, sổ sách theo quy định của Điều lệ trường trung học; b) Chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất về các hoạt động giáo dục với các cơ quan chức năng có thẩm quyền theo quy định; c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến công tác quản lý hành chính. 1. Mô tả hiện trạng a) Hệ thống hồ sơ, sổ sách theo quy định của Điều lệ trường trung học; - Nhà trường có hệ thống hồ sơ, sổ sách theo quy định của Điều lệ trường trung học ( Sổ Đăng bộ; Sổ gọi tên ghi điểm; Sổ đầu bài; học bạ học sinh; Sổ quản lý cấp phát bằng; Sổ theo dõi phổ cập giáo dục; Sổ theo dõi học sinh chuyển đi, chuyển đến; Sổ nghị quyết của nhà trường và Nghị quyết của hội đồng trường; Hồ sơ kiểm tra đánh giá giáo viên và nhân viên; Hồ sơ khen thưởng, kỉ luật học sinh; Sổ quản lý và lưu trữ các văn bản và công văn; Sổ quản lý tài sản; Hồ sơ quản lý thiết bị dạy học và thực hành thí nghiệm; Hồ sơ quản lý thư viện; Hồ sơ theo dõi sức khoẻ học sinh...)[H2.2.13.01]. b) Chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất về các hoạt động giáo dục với các cơ quan chức năng có thẩm quyền theo quy định; - Có Biên bản báo cáo định kỳ, đột xuất về các hoạt động giáo dục với các cơ quan chức năng có thẩm quyền theo qui định;[H2.2.13.02]. c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến công tác quản lý hành chính. - Có biên bản về việc rà soát, đánh giá, cải tiến các biện pháp quản lý hành chính.[H2.2.13.01]. [H2.2.13.01].[H2.2.13.02].[H2.2.13.03] 2. Điểm mạnh: - Công tác quản lý hành chính của nhà trường luôn được thực hiện theo đúng các qui định. 3. Điểm yếu: ( Không).

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Trong năm học 2009 – 2010 nhà trường tăng cường quản lý hành chính bằng việc áp dụng các công nghệ khoa học mới nhất. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c. Đạt:. Đạt:. Đạt:. Không đạt:. Không đạt:. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trường Tiêu chí 14: Công tác thông tin của nhà trường phục vụ tốt các hoạt động giáo dục. a) Trao đổi thông tin được kịp thời và chính xác trong nội bộ nhà trường, giữa nhà trường - học sinh, nhà trường - cha mẹ học sinh, nhà trường - địa phương, nhà trường - các cơ quan quản lý nhà nước; b) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh được tạo điều kiện khai thác thông tin để phục vụ các hoạt động giáo dục; c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến công tác thông tin của nhà trường. 1. Mô tả hiện trạng a) Trao đổi thông tin được kịp thời và chính xác trong nội bộ nhà trường, giữa nhà trường - học sinh, nhà trường - cha mẹ học sinh, nhà trường - địa phương, nhà trường - các cơ quan quản lý nhà nước; - Có sổ theo dõi các công văn đến, công văn đi và lưu trữ các công văn đã thực hiện. [H2.2.14.01]. - Có sổ ghi chép các thông tin, thông báo trên bảng lịch công tác của nhà trường. [H2.2.14.02]. - Có sổ trực tuần, sổ liên lạc giữa gia đình với nhà trường.[H2.2.14.03]. b) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh được tạo điều kiện khai thác thông tin để phục vụ các hoạt động giáo dục; - Có danh mục tài liệu thư viện của trường. [H2.2.14.04]. - Có máy tính được nối mạng internet phục vụ cho việc tra cứu thông tin trên mạng. [H2.2.14.05]. c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến công tác thông tin của nhà trường. - Có biên bản thể hiện việc rà soát, đánh giá công tác thông tin của nhà trường. [H2.2.14.06]. [H2.2.14.01].[H2.2.14.02].[H2.2.14.03].[H2.2.14.04].[H2.2.14.05].[H2.2.14.06] 2. Điểm mạnh:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Công tác thông tin của nhà trường phục vụ tốt cho các hoạt động giáo dục. 3. Điểm yếu: - Chưa nói được nhiều máy tính có mạng Internet. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Học kì I năm học 2009 – 2010, bộ phận quản lý phòng máy tính xây dựng nội qui sử dụng mạng internet. - Sổ ghi chép các thông tin, thông báo trên bảng lịch công tác của nhà trường cần đầu đủ và chính xác hơn. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c. Đạt:. Đạt:. Đạt:. Không đạt:. Không đạt:. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trường Tiêu chí 15: Nhà trường thực hiện công tác khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh theo các quy định hiện hành. a) Quy trình khen thưởng, kỷ luật đảm bảo tính khách quan, công bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác của pháp luật; b) Khen thưởng và kỷ luật đối với học sinh thực hiện theo quy định của Điều lệ trường trung học và các quy định hiện hành; c) Khen thưởng, kỷ luật có tác dụng tích cực trong việc nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường. 1. Mô tả hiện trạng a) Quy trình khen thưởng, kỷ luật đảm bảo tính khách quan, công bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác của pháp luật; - Có Qui chế khen thưởng, kỉ luật và được thông qua Hội đồng trường, toàn thể cán bộ giáo viên, nhân viên và học sinh. [H2.2.15.01]. - Có các biên bản xét duyệt của Hội đồng thi đua, khen thưởng, Hội đồng kỉ luật học sinh. [H2.2.15.02]. b) Khen thưởng và kỷ luật đối với học sinh thực hiện theo quy định của Điều lệ trường trung học và các quy định hiện hành; - Có bảng tổng hợp danh sách học sinh, tập thể lớp, danh sách cán bộ giáo viên, tập thể cán bộ giáo viên, nhân viên được khen thưởng (các cấp) trong 2 năm liền kề.( Trường mới thành lập 2 năm) [H2.2.15.03]. - Có bảng tổng hợp danh sách học sinh bị kỉ luật học sinh (Các lớp) [H2.2.15.04]. c) Khen thưởng, kỷ luật có tác dụng tích cực trong việc nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường. - Có qui định của nhà trường về các hình thức khen thưởng, kỉ luật học sinh, cán bộ giáo viên nhân viên vì thế đã có tác dụng tích cực trong việc nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường. [H2.2.15.05]..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> [H2.2.15.01].[H2.2.15.02].[H2.2.15.03].[H2.2.15.04].[H2.2.15.05] 2. Điểm mạnh: Công tác khen thưởng, kỉ luật luôn được thực hiên đảm bảo khách quan, công bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác của pháp luật. Có tác dụng tích cực trong việc nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường. 3. Điểm yếu: (Không) 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Năm học 2009 - 2010 nhà trường sẽ xây dựng qui chế khen thưởng, kỉ luật. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c. Đạt:. Đạt:. Đạt:. Không đạt:. Không đạt:. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt: KẾT LUẬN TIÊU CHUẨN 2 1. Số lượng và tỉ lệ % các chỉ số đạt và không đạt ? Tổng số 45 chỉ số; Đạt: 37chỉ số (82,2%), không đạt: 8 chỉ số (17,8%) 2. Số lượng và tỉ lệ % các tiêu chí đạt và không đạt ? Tổng số 15 tiêu chí; Đạt 12 tiêu chí ( 80% ), không đạt 3 tiêu chí (20%) 3. Cơ sở giáo dục tự đánh giá theo Điều 24 của Quyết định 83/2008/QĐBGD ĐT ngày 31/12/2009. - Chưa đạt tiêu chuẩn 2 4. Các kết luận khác (nếu có). KIẾN NGHỊ (nếu có):. Tiêu chuẩn 3: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Cơ cấu cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh của trường cơ bản đảm bảo đúng đủ, thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại điều lệ trường trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Song nhà trường vẫn còn thiếu một số nhân viên y tế, văn thư, thủ quỹ. Hằng năm, được Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Ia Grai đánh giá, xếp loại từ khá trở lên về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực quản lý giáo dục. Nội bộ đoàn kết thống nhất cao. Tiêu chí 1: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng đạt các yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. a) Đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định của Điều lệ trường trung học và các quy định khác. b) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Điều lệ trường trung học và các quy định khác c) Hằng năm, được cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại từ khá trở lên về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực quản lý giáo dục. 1. Mô tả hiện trạng : a) Đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định của Điều lệ trường trung học và các quy định khác - Hiệu trưởng và phó hiệu trưởng trường THCS Hùng Vương đảm bảo được các tiêu chuẩn theo quy định tại điều 18 điều lệ trường trung học ngày 02 tháng 04 năm 2007, cụ thể là có đầy đủ các quyết định bổ nhiệm Hiệu trưởng số ..../QĐ-CT ngày .../..../..... của chủ tịch UBND huyện Ia Grai, Phó Hiệu trưởng số ...../QĐ-CT ngày .../..../...... của UBND huyện Ia Grai [H3.3.01.01] . - Hiệu trưởng và phó Hiệu trưởng đều tốt nghiệp ĐH chuyên ngành Sinh, Toán. Bằng tốt nghiệp đại học số ........ ngày ..../...../...... đại học Huế, Bằng tốt nghiệp Đại học số ...... ngày ......./....../...... đại học ....... [H3.3.01.02] - Hiệu trưởng và phó hiệu trưởng đã tốt nghiệp Trung cấp lí luận chính trị. Bằng số ............QL/HV/CTQG ngày ......./....../......... trường chính trị Gia Lai và Bằng ........ ngày ......./....../....... trường chính trị Gia Lai [H3.3.01.03] - Hiệu trưởng đã học qua lớp quản lý giáo dục bằng QLGD số ........... ngày ....../....../........ trường ............. [H3.3.01.04]..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> b) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Điều lệ trường trung học và các quy định khác - Hiệu trưởng và phó Hiệu trưởng thực hiện đúng các nhiệm vụ và quyền hạn được quy định tại điều 19 điều lệ trường trung học ngày 02 tháng 04 năm 2007 [H3.3.01.05] c) Hằng năm, được cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại từ khá trở lên về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực quản lý giáo dục. - Hàng năm đều có biên bản về việc tập thể nhà trường tín nhiệm phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, chuyên môn đối với cán bộ quản lý [H3.3.01.06] (Biên bản tín nhiệm hàng năm) [H3.3.01.01].[H3.3.01.02].[H3.3.01.03].[H3.3.01.04].[H3.3.01.05].[H3.3.01.06] 2. Điểm mạnh: Đội ngũ cán bộ quản lí có trình độ chuyên môn trên chuẩn, đã qua tốt nghiệp trung cấp chính trị. 3. Điểm yếu: ............................................ 4. Kế hoạch hành động Nhà trường sẽ kết hợp với phòng Giáo dục và đào tạo tổ chức, tạo điều kiện cho cán bộ quản lý hợp học lớp quản lý nhà nước, phó Hiệu trưởng học lớp quản lý giáo dục và các lớp nâng cao chuyên môn quản lý. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c. Đạt:. Đạt:. Đạt:. Không đạt:. Không đạt:. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt:. Tiêu chuẩn 3: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tiêu chí 2: Giáo viên của nhà trường đạt các yêu cầu theo quy định do Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác. a) Đủ số lượng, cơ cấu cho tất cả các môn học; đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định và được phân công giảng dạy theo đúng chuyên môn được đào tạo; hằng năm, 100% giáo viên trong nhà trường đạt kết quả từ trung bình trở lên khi tham gia bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ và lý luận chính trị b) Thực hiện các nhiệm vụ, được hưởng các quyền theo quy định của Điều lệ trường trung học và các quy định khác; không vi phạm các quy định tại Điều lệ trường trung học và thực hiện theo Quy định về đạo đức nhà giáo c) Mỗi học kỳ, mỗi giáo viên tự rà soát, đánh giá để cải tiến các nhiệm vụ được giao 1. Mô tả hiện trạng a) Đủ số lượng, cơ cấu cho tất cả các môn học; đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định và được phân công giảng dạy theo đúng chuyên môn được đào tạo; hằng năm, 100% giáo viên trong nhà trường đạt kết quả từ trung bình trở lên khi tham gia bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ và lý luận chính trị - Hiện nay trường THCS Hùng Vương có đủ số lượng theo thông tư 35/2006/TTLT-BGDĐT- BNV thông tư hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập, nhưng chưa đủ cơ cấu cho các môn học có môn thừa giáo viên có môn thiếu giáo viên [H3.3.02.01] (Bảng tổng hợp GV theo từng môn và quyết định phân công chuyên môn) - Có 100 % GV đạt trình độ chuẩn theo quy định điều 33 điều lệ trường học ngày 2/4/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.[H3.3.02.02] - Hàng năm khi tham gia các lớp bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ và lí luận chính trị thì 100% các GV đều tham gia đầy đủ [H3.3.02.03]( theo kế hoạch của Phòng Giáo dục và Đào tạo). b) Thực hiện các nhiệm vụ, được hưởng các quyền theo quy định của Điều lệ trường trung học và các quy định khác; không vi phạm các quy định tại Điều lệ trường trung học và thực hiện theo Quy định về đạo đức nhà giáo.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Tất cả các giáo viên đều thực hiện các nhiệm vụ và được hưởng các quyền lợi theo đúng quy định tại điều 31, 32 điều lệ trường trung học ngày 2/4/2007 của bộ giáo dục và đào tạo [H3.3.02.04] (Biên bản xếp loại hàng năm của tổ chuyên môn.Biên bản thi đua của nhà trường việc từng giáo viên thực hiện các nhiệm vụ và quyền lợi được hưởng trong 4 năm trở lại đây) - Tất cả các giáo viên đều không vi phạm đạo đức nhà giáo theo điều 35 của điều lệ trường trung học ngày 2/4/2007 của Bộ giáo dục và đào tạo và các quy định về đạo đức nhà giáo [H3.3.02.05] (biên bản của nhà trường đối với từng giáo viên xét trên từng năm) c) Mỗi học kỳ, mỗi giáo viên tự rà soát, đánh giá để cải tiến các nhiệm vụ được giao - Mỗi một học kì các giáo viên đều tự rà soát lại việc thực hiện các nhiệm vụ được giao từ đó đánh giá được kết quả đạt được và đề ra các biện pháp cải tiến để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao [H3.3.02.06] (Bản tự đánh giá của mỗi GV) [H3.3.02.01].[H3.3.02.02].[H3.3.02.03].[H3.3.02.04].[H3.3.02.05].[H3.3.02.06] 2. Điểm mạnh: Có đủ đội ngũ giáo viên về số lượng, đội ngũ giáo viên trẻ, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ vững vàng nhiệt tình, hăng say trong công tác. 3. Điểm yếu: ...................................... 4. Kế hoạch hoạt động: Hàng năm nhà trường đều chỉ thị cho các tổ tập trung bồi dưỡng chuyên môn, tổ chức các chuyên đề từng tháng. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Đạt:. Chỉ số b Đạt:. Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Không đạt:.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tiêu chuẩn 3: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh. Tiêu chí 3. Các giáo viên của nhà trường phụ trách công tác Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh đáp ứng yêu cầu theo quy định và hoàn thành các nhiệm vụ được giao a) Giáo viên phụ trách công tác Đoàn, Đội đáp ứng yêu cầu theo quy định của Điều lệ trường trung học. b) Có kế hoạch hoạt động rõ ràng và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. c) Mỗi học kỳ, tự rà soát, đánh giá để cải tiến các nhiệm vụ được giao. 1. Mô tả hiện trạng: a) Giáo viên phụ trách công tác Đoàn, Đội đáp ứng yêu cầu theo quy định của Điều lệ trường trung học. - Có Quyết định số ...../ QĐ-ĐCS thị trấn .... tháng ... năm ......... về việc chuẩn y BCH Chi đoàn của Ban thường vụ Đoàn cơ sở thị trấn. Lý lịch trích ngang của Bí thư Chi đoàn trường [H3.03.03.01]. b) Có kế hoạch hoạt động rõ ràng và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. - Kế hoạch hoạt động của Đoàn Thanh niên Cộng Sản Hồ Chí Minh đề ra đầu năm học thông qua đại hội Chi đoàn thể hiện ở nghị quyết Đại hội Chi đoàn ngày .....tháng ..... năm 2009, tổ chức thực hiện tốt các chỉ tiêu đề ra trong nghị quyết trong năm học [H3.3.03.02]. - Đội TNTP Hồ Chí Minh của trường có một Tổng phụ trách chuyên trách đội đúng theo thông tư số 35/2006/TTLT- BGDĐT- BNV thông tư liên tịch hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập theo Quyết định số ......../QĐ-CT v/v tuyển dụng giáo viên năm học 20082009 ngày ...../......../2008 của UBND huyện Ia Grai [H3.3.03.03] - Đầu năm học Đội TNTP Hồ Chí Minh tổ chức đại hội, bầu ra Ban Chỉ huy Liên đội, xây dựng kế hoạch chương trình hành động của Đội, hướng dẫn đội viên tham gia các phong trào đội với những hoạt động tích cực và có hiệu quả [H3.3.03.04]. c) Mỗi học kỳ, tự rà soát, đánh giá để cải tiến các nhiệm vụ được giao..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Mỗi học kì, năm học đều có sơ tổng kết rà soát đánh giá để cải tiến các nhiệm vụ được giao. Thể hiện qua bản báo cáo sơ kết , tổng kết của Chi đoàn và Liên đội [H3.3.03.05]. - Đội TNTP Hồ Chí Minh trường đã được huyện Đoàn khen [H3.3.03.06]. (Có giấy khen số ......... ngày ...../...../..........) [H3.3.03.01].[H3.3.03.02].[H3.3.03.03].[H3.3.03.04].[H3.3.03.05].[H3.3.03.06] 2. Điểm mạnh: - Đoàn TNCS Hồ Chí Minh có quyết định chuẩn y BCH Chi đoàn - Đội TNTP Hồ Chí Minh có phụ trách Đội chuyên trách. - Cán bộ làm công tác Đoàn, Đội trẻ khỏe đầy nhiệt tình, năng động trong công việc. - Đoàn, Đội có kế hoạch hoạt động cụ thể cho năm học, kế hoạch đề ra soát với điều kiện thực tế của nhà trường, địa phương nên khi tổ chức thực hiện có hiệu quả cao. Liên đội được huyện Đoàn khen 3. Điểm yếu: - Tổng phụ trách Đội mới ra trường kinh nghiệm chưa nhiều. - Nội dung sinh hoạt của Chi đoàn, của Liên đội chưa phong phú, chất lượng các buổi sinh hoạt chưa cao. 4. Kế hoạch hành động: - Tăng cường chất lượng sinh hoạt Đội. - Tăng cường công tác bồi dưỡng Ban chỉ huy Chi đội. - Tích cực học hỏi các Liên đội mạnh trong huyện,tỉnh. 5. Tự đánh giá: 5.1 Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c. Đạt:. Đạt:. Đạt:. Không đạt:. Không đạt:. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt: Tiêu chuẩn 3: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Tiêu chí 4. Nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm của tổ văn phòng (nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm tổ Quản lý nội trú đối với trường phổ thông nội trú cấp huyện) đạt các yêu cầu theo quy định và được đảm bảo các quyền theo chế độ chính sách hiện hành. a) Đạt các yêu cầu theo quy định; b) Được đảm bảo các quyền theo chế độ chính sách hiện hành; c) Mỗi học kỳ, mỗi nhân viên tự rà soát, đánh giá để cải tiến các nhiệm vụ được giao. 1.Mô tả hiện trạng: a) Đạt các yêu cầu theo quy định - Trường có bảng lý lịch trích ngang của các viên chức làm công tác thư viện, kế toán. Trường còn thiếu một nhân viên y tế, một nhân viên làm công tác văn thư so với Thông tư số 35/2006/TTLT- BGDĐT- BNV thông tư liên tịch hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập [H3.3.04.01] b) Được đảm bảo các quyền theo chế độ chính sách hiện hành - Nhân viên tổ văn phòng thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ theo các chức danh được nhà trường phân công. Mỗi nhân viên tổ văn phòng được đảm bảo các quyền lợi theo đúng các văn bản ban hành [H3.3.04.02]. - Nhằm khuyến khích, động viên các nhân viên, trường cũng có nhiều chế độ khen thưởng đối với nhân viên khi hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao [H3.3.04.03] c) Mỗi học kỳ, mỗi nhân viên tự rà soát, đánh giá để cải tiến các nhiệm vụ được giao - Cuối học kì, năm học tổ văn phòng trong trường rà soát, đánh giá lại quá trình công tác trong học kì, năm học để cải tiến các nhiệm vụ được giao. [H1.3.4.04] (Bản kiểm điểm cá nhân) [H3.3.04.01].[H3.3.04.02].[H3.3.04.03].[H3.3.04.04] 2. Điểm mạnh: Tổ văn phòng thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ theo các chức danh được phân công..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 3. Điểm yếu: - Thiếu nhân viên y tế học đường và nhân viên văn thư. 4. Kế hoạch hành động: - Đề nghị cấp trên tăng biên chế cho tổ văn phòng để ổn định cơ cấu. - Tạo điều kiện cho thành viên trong tổ văn phòng tham gia các lớp bồi dưỡng để nâng cao nghiệp vụ chuyên môn. 5. Tự đánh giá: 5.1 Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Đạt:. Chỉ số b Đạt:. Chỉ số c Đạt:. Không đạt:. Không đạt:. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Tiêu chuẩn 3: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh Tiêu chí 5. Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định hiện hành a) Đảm bảo quy định về tuổi học sinh theo quy định của Điều lệ trường trung học; b) Nhiệm vụ, hành vi, ngôn ngữ ứng xử, trang phục thực hiện theo quy định của Điều lệ trường trung học và các quy định hiện hành; c) Thực hiện quy định về các hành vi không được làm theo các quy định tại Điều lệ trường trung học và các quy định hiện hành khác. 1. Mô tả hiện trạng: a) Đảm bảo quy định về tuổi học sinh theo quy định của Điều lệ trường trung học - Trường hiện có 725 học sinh. Tất cả học sinh đều đảm bảo về tuổi theo quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 37 của Điều lệ trung học ngày 2/4/2007. [H3.3.05.01].(Sổ đăng bộ) b) Nhiệm vụ, hành vi, ngôn ngữ ứng xử, trang phục thực hiện theo quy định của Điều lệ trường trung học và các quy định hiện hành. - Căn cứ theo Điều 38, 39, 40 của điều lệ trường trung học ngày 2/4/2007, và các quy định hiện hành .Trường THCS Hùng Vương đưa ra văn bản quy định những hành vi, ngôn ngữ ứng xử, trang phục của học sinh. -Theo dõi, xử lý những học sinh vi phạm .[H3.3.05.02]. c) Thực hiện quy định về các hành vi không được làm theo các quy định tại Điều lệ trường trung học và các quy định hiện hành khác - Văn bản phối hợp giữa Công đoàn, Hội cha mẹ học sinh, Công an thị trấn thực hiện quy định về các hành vi không được làm theo các quy định tại Điều 41 của điều lệ trường trung học ngày 2/4/2007 và các quy định hiện hành khác [H3.3.05.03]. (Bản cam kết thi đua giữa nhà trường và Công đoàn, biên bản Hội nghị cha mẹ học sinh đầu năm, kế hoạch cam kết thực hiện an ninh, nội bộ giữa nhà trường và công an thị trấn). [H3.3.05.01].[H3.3.05.02].[H3.3.05.03] 2. Điểm mạnh:.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Hàng năm, ngay đầu năm học, nhà trường triển khai các quy định về hành vi, ứng xử của học sinh về cho từng lớp, từng học sinh nên học sinh sớm đi vào nề nếp. - Đã phối kết hợp tốt với các cơ quan đoàn thể 3. Điểm yếu: - Quy định của nhà trường về hình thức xử lý chưa thật sự nghiêm khắc. - Việc phối kết hợp chưa thường xuyên. 4. Kế hoạch hành động: - Năm học 2009-2010, nhà trường đã đưa ra các văn bản chi tiết, cụ thể hơn về nội quy và xử lý học sinh vi phạm. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c. Đạt:. Đạt:. Đạt:. Không đạt:. Không đạt:. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt:.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Tiêu chuẩn 3: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh Tiêu chí 6. Nội bộ nhà trường đoàn kết, không có cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên bị xử lý kỷ luật trong 04 năm liên tiếp tính từ năm được đánh giá trở về trước. a) Xây dựng được khối đoàn kết trong cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh. b) Không có cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên bị xử lý kỷ luật về chuyên môn, nghiệp vụ. c) Không có cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên vi phạm Quy định về đạo đức nhà giáo và pháp luật. 1. Mô tả hiện trạng: a) Xây dựng được khối đoàn kết trong cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh. - Có hồ sơ giám sát của thanh tra nhân dân (...... năm gần đây); - Có hồ sơ giải quyết khiếu nại tố cáo trong nhà trường (...... năm gần đây); - Sổ ghi chép kết quả giải quyết các xung đột và thắc mắc của cán bộ, giáo viên, nhân viên (...... năm gần đây). [H3.3.06.01] - Biên bản thanh tra toàn diện (...... năm gần đây); - Biên bản kiểm tra hồ sơ của nhà trường (....... năm gần đây); - Phiếu đánh giá công chức viên chức hằng năm (.... năm gần đây); -Hồ sơ thanh tra hoạt động sư phạm nhà giáo (...năm gần đây).[H3.3.06.02] b) Không có cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên bị xử lý kỷ luật về chuyên môn, nghiệp vụ. Biên bản của nhà trường thể hiện không có cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên vi phạm Quy định về đạo đức nhà giáo và pháp luật (... năm gần đây) [H3.3.06.03] c) Không có cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên vi phạm Quy định về đạo đức nhà giáo và pháp luật. Không có cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên vi phạm Quy định về đạo đức nhà giáo và pháp luật (....... năm gần đây) [H3.3.06.04] [H3.3.06.01]. [H3.3.06.02]. [H3.3.06.03].[H3.3.06.04]..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> 2. Điểm mạnh: - Nhà trường đã xây dựng được khối đại đoàn kết trong tập thể nội bộ nhà trường, tập thể luôn hoà đồng, cùng giúp đỡ nhau trong công việc. - Không có khiếu kiện xảy ra trong nội bộ tập thể nhà trường. 3. Điểm yếu: - Hội đồng nhà trường tuy không có khiếu kiện hay có giáo viên bị kỷ luật, nhưng một số giáo viên vẫn còn tình trạng chậm, muộn giờ dạy. 4. Kế hoạch hành động: Nhà trường cần tiếp tục duy trì khối đại đoàn kết trong tập thể nội bộ Hội đồng nhà trường và sát sao hơn với việc kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên trong trường. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c. Đạt:. Đạt:. Đạt:. Không đạt:. Không đạt:. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt: KẾT LUẬN TIÊU CHUẨN 3 1. Số lượng và tỉ lệ % các chỉ số đạt và không đạt ? - Tổng số 18 chỉ số; Đạt: 16 chỉ số (88,9%), không đạt: 2 chỉ số (11,1%) 2. Số lượng và tỉ lệ % các tiêu chí đạt và không đạt ? - Tổng số 06 tiêu chí; Đạt 04 tiêu chí ( 66,7% ), không đạt 02 tiêu chí (33,3%).

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục - Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục là nhiệm vụ hàng đầu của nhà trường. Ban Giám hiệu có kế hoạch xây dựng chương trình theo kế hoạch của Bô Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo đã triển khai thực hiện kế hoạch thời gian năm học theo quy định. - Theo dõi, rà soát, đánh giá thực hiện kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy từng bộ môn của giáo viên và chương trình học tập của học sinh: Tổ chức thao giảng, hội giảng trong tổ chuyên môn nhà trường. Kiểm tra việc sử dụng thiết bị dạy học. Viết sáng kiến kinh nghiệm về các hoạt động chuyên môn và công tác chủ nhiệm lớp. - Triển khai theo dõi kiểm tra hoạt động ngoài giờ lên lớp và các hoạt động khác của giáo viên chủ nhiệm. Giữ gìn và phát huy truyền thống nhà trường, địa phương, giáo dục chương trình địa phương theo quy định của Bô Giáo dục và Đào tạo. Tiêu chí 1. Nhà trường thực hiện kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan có thẩm quyền. 1. Mô tả hiện trạng: a) Thực hiện kế hoạch thời gian năm học theo quy định; b) Thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn học theo quy định; c) Hằng tháng, rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập. 1. Mô tả hiện trạng: a) Thực hiện kế hoạch thời gian năm học theo quy định; - Kế hoạch hằng năm về thời gian năm học của nhà trường thực hiện theo quy định khung kế hoạch thời gian năm học số 1094 /QĐ- UBND ngày 28 tháng 07 năm 2009 của UBND tỉnh Gia Lai quyết định về việc khung kế hoạch thời gian năm học 2009-2010 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên của tỉnh Gia Lai. [H4.4.01.01].

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Biên bản của nhà trường (mỗi học kì) về việc thực hiện kế hoạch thời gian năm học theo quy định điều 19 Điều lệ trường trung học ngày 02 tháng 04 năm 2007, chỉ thị số 4899/CT-BGD ĐT ngày 04 tháng 08 năm 2009 và Công văn số ..../PGD&ĐT-CM về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục THCS năm học 2009-2010 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Ia Grai, kế hoạch năm học số ...../KH-HT ngày ... tháng ..... năm 2009, kế hoạch học kỳ I, học kỳ II số ...../KHHT ngày ... tháng ..... năm 2009, số ..../KH-HT ngày ...... tháng .... năm 2009 của Hội đồng nhà trường [H4.4.01.02] b) Thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn học theo quy định - Kế hoạch hằng năm về giảng dạy và học tập của nhà trường theo kế hoạch chuyên môn năm học 2009-2010 số ...../KH-CM ngày .... tháng ..... năm 2009; bảng phân công chuyên môn. [H4.4.01.03] - Giáo viên lên lớp đều có lịch báo giảng đúng qui định. [H4.4.01.04] - Sổ đầu bài của các lớp có đầy đủ, ghi chép đánh giá đúng qui định [H4.4.01.05] - Biên bản kiểm tra sổ đầu bài của lãnh đạo nhà trường được lưu tại hồ sơ chuyên môn nhà trường. [H4.4.01.06] (Biên bản kiểm tra hồ sơ giáo viên). c) Hằng tháng, rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập. - Biên bản hằng tháng về việc rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập, sổ biên bản họp hội đồng, họp chuyên môn của nhà trường, họp tổ chuyên môn; [H4.4.01.07] - Có các biện pháp điều chỉnh, bổ sung sau khi rà soát, rút kinh nghiệm. [H4.4.01.08] [H4.4.01.01].[H4.4.01.02].[H4.4.01.03].[H4.4.01.04].[H4.4.01.05].[H4.4.01.06]. [H4.4.01.07].[H4.4.01.08] 2. Điểm mạnh: - Hội đồng sư phạm nhà trường đã tiến hành xây dựng kế hoạch thời gian năm học theo đúng quy định của cấp trên ngay từ đầu năm học. - Có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Có đầy đủ lịch báo giảng, sổ đầu bài, biên bản họp hội đồng, chuyên môn, tổ chuyên môn. - Lưu đầy đủ các biên bản kiểm tra hồ sơ giáo viên. 3. Điểm yếu: - Do giáo viên trong độ tuổi sinh nở nhiều, bệnh dịch, bão lụt nên việc thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học và giảng dạy, học tập chưa đảm bảo. - Chưa có các biện pháp điều chỉnh bổ sung hay trong việc thực hiện kế hoạch. 4. Kế hoạch hành động: - Nhà trường cần duy trì việc thực hiện kế hoạch năm học theo đúng kế hoạch đã đề ra. - Cần đưa ra nhiều biện pháp hay để kịp thời thực hiện kế hoạch . 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c. Đạt:. Đạt:. Đạt:. Không đạt:. Không đạt:. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt:.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục. Tiêu chí 2. Mỗi năm học, nhà trường thực hiện hiệu quả các hoạt động dự giờ, hội giảng, thao giảng và thi giáo viên dạy giỏi các cấp a) Lãnh đạo nhà trường (Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng) đảm bảo dự ít nhất 01 tiết dạy/giáo viên; tổ trưởng, tổ phó đảm bảo dự giờ giáo viên trong tổ chuyên môn ít nhất 04 tiết dạy / giáo viên; mỗi giáo viên thực hiện ít nhất 02 bài giảng có ứng dụng công nghệ thông tin, 04 tiết dạy của hội giảng hoặc thao giảng do nhà trường tổ chức và 18 tiết dự giờ đồng nghiệp trong hoặc ngoài nhà trường; b) Hằng năm, khi các cơ quan cấp trên tổ chức, nhà trường có giáo viên tham gia thi giáo viên giỏi cấp huyện, quận, thị xã hoặc thành phố trực thuộc tỉnh trở lên (sau đây gọi chung là cấp huyện); trong 04 năm liên tiếp tính từ năm được đánh giá trở về trước, có ít nhất 30% giáo viên trong tổng số giáo viên của nhà trường đạt tiêu chuẩn giáo viên dạy giỏi từ cấp huyện trở lên và không có giáo viên xếp loại yếu theo Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên; c) Định kỳ, rà soát, đánh giá các hoạt động dự giờ, hội giảng, thao giảng, thi giáo viên dạy giỏi các cấp. 1. Mô tả hiện trạng: a) Lãnh đạo nhà trường (Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng) đảm bảo dự ít nhất 01 tiết dạy/giáo viên; tổ trưởng, tổ phó đảm bảo dự giờ giáo viên trong tổ chuyên môn ít nhất 04 tiết dạy / giáo viên; mỗi giáo viên thực hiện ít nhất 02 bài giảng có ứng dụng công nghệ thông tin, 04 tiết dạy của hội giảng hoặc thao giảng do nhà trường tổ chức và 18 tiết dự giờ đồng nghiệp trong hoặc ngoài nhà trường; - Đầu năm học nhà trường lên kế hoạch thanh tra nội bộ số ...../KH-HT,kế hoạch dự giờ của lãnh đạo trường, của các tổ trưởng và giáo viên theo đúng qui định. [H4.4.02.01] - Mỗi giáo viên thực hiện 04 tiết thao giảng và dự giờ đồng nghiệp 18 tiết trên năm, nhà trường tổ chức dự giờ giáo viên mới về trường, giáo viên có kinh nghiệm giảng dạy lâu năm để rút kinh nghiệm. Mỗi tổ thực hiện ít nhất một bài giảng có ứng dụng công nghệ thông tin.[H4.4.02.02].

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Có bảng tổng hợp kết quả dự giờ, hội giảng, thao giảng của lãnh đạo, tổ trưởng và giáo viên (có chữ kí của lãnh đạo trường, Chủ tịch Công đoàn và Thanh tra nhân dân). [H4.4.02.03] ( lưu hồ sơ chuyên môn) b) Hằng năm, khi các cơ quan cấp trên tổ chức, nhà trường có giáo viên tham gia thi giáo viên giỏi cấp huyện, quận, thị xã hoặc thành phố trực thuộc tỉnh trở lên (sau đây gọi chung là cấp huyện); trong 04 năm liên tiếp tính từ năm được đánh giá trở về trước, có ít nhất 30% giáo viên trong tổng số giáo viên của nhà trường đạt tiêu chuẩn giáo viên dạy giỏi từ cấp huyện trở lên và không có giáo viên xếp loại yếu theo Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên. Có kế hoạch bồi dưỡng giáo viên dạy giỏi của trường bằng cách tăng cường dự giờ để học hỏi và đúc rút kinh nghiệm. c) Định kỳ, rà soát, đánh giá các hoạt động dự giờ, hội giảng, thao giảng, thi giáo viên dạy giỏi các cấp. - Bảng tổng hợp hằng năm về danh sách và kết quả giáo viên dự thi giáo viên dạy giỏi cấp trường, cấp huyện có ........ % tổng số giáo viên của nhà trường đạt giáo viên dạy giỏi cấp huyện.[H4.4.02.04] ( Bảng tổng hợp danh sách kết quả giáo viên dự thi giáo viên dạy giỏi cấp trường, cấp huyện) - Bảng tổng hợp từ kết quả của các phiếu đánh giá, nhận xét giáo viên hằng năm của nhà trường, không có giáo viên xếp loại yếu theo qui chế đánh giá xếp loại giáo viên [ H4.4.02.05] ( phiếu đánh giá công chức hàng năm) - Có biên bản rà soát, đánh giá các hoạt động dự giờ, hội giảng, thao giảng, thi giáo viên dạy giỏi các cấp theo định kỳ;[H4.4.02.06] ( phiếu dự giờ biên bản kiểm tra hồ sơ và biên bản họp chuyên môn ). - Sau khi dự giờ đánh giá giáo viên, nhà trường đã đưa ra một số biện pháp điều chỉnh, bổ sung . [ H4.4.02.07] [H4.4.02.01].[H4.4.02.02].[H4.4.02.03].[H4.4.02.04].[H4.4.02.05].[H4.4.02.06]. [H4.4.02.07] 2. Điểm mạnh: - Nhà trường và tổ chuyên môn đã tổ chức cho giáo viên dự đủ số giờ theo quy chế chuyên môn. - Sau khi dự giờ đều có đánh giá, nhận xét và xếp loại giờ dạy..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Có lưu biên bản đầy đủ. 3. Điểm yếu: - Tổ chuyên môn có rất nhiều bộ môn nên việc dự giờ đánh giá chưa sâu. - Giáo viên cùng bộ môn quá ít nên việc dự giờ các tiết cùng bộ môn còn ít. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Nhà trường cần có kế hoạch bồi dưỡng giáo viên dạy giỏi tạo điều kiện giao lưu học hỏi đồng nghiệp và trường bạn. - Giáo viên trước khi dự giờ cần phải xem bài dạy để đánh giá đúng với mục tiêu bài dạy. Sau khi dự giờ cần phải góp ý chân thành để đồng nghiệp tiến bộ. - Chuyên môn, các tổ trưởng và thanh tra nhà trường cần lưu đầy đủ hồ sơ dự giờ, đưa ra các biện pháp điều chỉnh bổ sung. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c. Đạt:. Đạt:. Đạt:. Không đạt:. Không đạt:. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt:.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục Tiêu chí 3. Sử dụng thiết bị trong dạy học và viết, đánh giá, vân dụng sáng kiến, kinh nghiệm về các hoạt động giáo dục của giáo viên thực hiện theo kế hoạch của nhà trường. a) Giáo viên thực hiện đầy đủ và có hiệu quả thiết bị hiện có của nhà trường trong hoạt động dạy học; b) Viết, đánh giá, vận dụng sáng kiến, kinh nghiệm về các hoạt động giáo dục của giáo viên hoặc tập thể giáo viên được thực hiện theo kế hoạch của nhà trường; c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến việc sử dụng thiết bị dạy học và viết, đánh giá, vận dụng sáng kiến, kinh nghiệm về các hoạt động giáo dục của giáo viên hoặc tập thể giáo viên. 1. Mô tả hiện trạng a) Giáo viên thực hiện đầy đủ và có hiệu quả thiết bị hiện có của nhà trường trong hoạt động dạy học; - Đầu năm học nhà trường đưa ra qui định mỗi giáo viên xây dựng kế hoạch sử dụng đồ dùng dạy học cho bộ môn có chữ ký của tổ trưởng và phó Hiệu trưởng nhà trường. [H4.4.03.01] - Nhà trường đã có nhân viên thư viện, có hồ sơ quản lý thiết bị hiện có, sổ theo dõi đăng ký sử dụng thiết bị trong dạy học của giáo viên .Giáo viên bộ môn sử dụng có hiệu quả các đồ dùng dạy học hiện có. [H4.4.03.02] - Nhà trường thường xuyên kiểm tra việc thực hiện sử dụng đồ dùng dạy học của giáo viên, chấn chỉnh kịp thời.[H4.4.03.03] b) Viết, đánh giá, vận dụng sáng kiến, kinh nghiệm về các hoạt động giáo dục của giáo viên hoặc tập thể giáo viên được thực hiện theo kế hoạch của nhà trường; - Trong kế hoạch năm học nhà trường đã đưa ra 100% giáo viên viết sáng kiến kinh nghiệm cấp trường về các hoạt động giáo dục, có ít nhất 100% giáo viên làm đồ dùng dạy học, viết sáng kiến kinh nghiệm hay giải pháp hữu ích phù hợp điều kiện của trường. [H4.4.03.04].

<span class='text_page_counter'>(61)</span> c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến việc sử dụng thiết bị dạy học và viết, đánh giá, vận dụng sáng kiến, kinh nghiệm về các hoạt động giáo dục của giáo viên hoặc tập thể giáo viên. - Hàng năm hiệu trưởng nhà trường ra quyết định thành lập hội đồng xét sáng kiến kinh nghiệm để đánh giá xếp loại sáng kiến kinh nghiệm. [H4.4.03.05] - Có biên bản về nghiệm thu và đánh giá chất lượng sáng kiến kinh nghiệm của giáo viên. [H4.4.03.06] - Mỗi học kỳ nhà trường tổ chức họp rà soát đánh giá rút kinh nghiệm cải tiến việc sử dụng thiết bị dạy học.Hàng năm đều có đánh giá vận dụng sáng kiến kinh nghiệm về các hoạt động giáo dục của giáo viên. [H4.4.03.07] [H4.4.03.01].[H4.4.03.02].[H4.4.03.03].[H4.4.03.04].[H4.4.03.05].[H4.4.03.6]. [H4.4.03.07] 2. Điểm mạnh: - Tất cả giáo viên trong trường đều có ý thức tốt trong việc sử dụng đồ dùng dạy học. - Có hồ sơ quản lý thiết bị, theo dõi việc đăng ký sử dụng đồ dùng dạy học của giáo viên. - Số lượng sáng kiến kinh nghiệm hay ngày càng tăng được giáo viên áp dụng vào bài giảng. 3. Điểm yếu: - Đồ dùng dạy học hư hỏng nhiều, không đồng bộ, độ chính xác không cao. - Kinh phí hỗ trợ cho giáo viên làm đồ dùng dạy học chưa có . - Một số ít giáo viên sử dụng đồ dùng dạy học hiệu quả chưa cao. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng - Tiếp tục duy trì việc sử dụng đồ dùng dạy học đầy đủ và có hiệu quả. Tổ chức chuyên đề nâng cao chất lượng sử dụng đồ dùng dạy học. - Khuyến khích giáo viên làm đồ dùng dạy học bổ sung. - Nhà trường có kế hoạch mua sắm đồ dùng dạy học thay thế những loại bị hư hỏng và bổ sung thêm. - Hàng năm có kế hoạch xây dựng kinh phí hỗ trợ cho giáo viên. 5. Tự đánh giá:.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c. Đạt:. Đạt:. Đạt:. Không đạt:. Không đạt:. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt:.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục. Tiêu chí 4. Mỗi năm học, nhà trường thực hiện đầy đủ các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo và Bộ Giáo dục và Đào tạo. a) Có kế hoạch triển khai các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp; b) Các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp thực hiện theo kế hoạch đã đề ra c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. 1. Mô tả hiện trạng: a) Có kế hoạch triển khai các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp - Đầu năm học nhà trường lập kế hoạch cho hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp và thực hiện theo đúng qui định. [H4.4.04.01]. (Theo phân công chuyên môn, PPCT) b) Các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp thực hiện theo kế hoạch đã đề ra; - Giáo viên chủ nhiệm, tổng phụ trách đội, chi đoàn lên kế hoạch giảng dạy và nội dung của chủ đề sinh hoạt hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp đúng theo PPCT [H4.4.04.02]. (giáo án của giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn và kế hoạch của Chi đoàn và Liên đội) c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. - Mỗi học kỳ ban Giám hiệu nhà trường tổ chức kiểm tra hồ sơ của giáo viên chủ nhiệm rà soát đánh giá rút kinh nghiệm cho hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp để học kỳ tiếp theo đạt hiệu quả cao hơn [H4.4.04.03] - Hình thức tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp chưa thật phong phú, chưa thu hút tự nguyện tham gia của học sinh. - Kinh phí hỗ trợ cho hoạt động này còn ít. [H4.4.04.01].[H4.4.04.02].[H4.4.04.03] 2. Điểm mạnh:.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp thực hiện liên tục và đạt hiệu quả. - Có sự phối kết hợp đồng bộ của các tổ chức trong nhà trường. - Thực hiện đúng, đủ theo qui chế chuyên môn. 3. Điểm yếu: - Tuy nhiên một số giáo viên còn hạn chế về năng khiếu hoạt động, kế hoạch còn đơn điệu chưa phong phú, khả năng giao tiếp của học sinh còn yếu. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Lãnh đạo nhà trường, tổ chức Đoàn, Đội, giáo viên chủ nhiệm cần phối hợp nhịp nhàng hơn nữa. Các kế hoạch hàng tháng cần cụ thể, phong phú về nội dung và hình thức hoạt động. 5. Tự đánh giá: 5.1 Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c. Đạt:. Đạt:. Đạt:. Không đạt:. Không đạt:. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt:.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục Tiêu chí 5. Giáo viên chủ nhiệm lớp trong nhà trường hoàn thành các nhiệm vụ được giao. a) Có kế hoạch chủ nhiệm, sổ chủ nhiệm; thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được phân công, theo quy định tại Điều lệ trường trung học và các quy định khác; b) Mỗi năm học, giáo viên chủ nhiệm được lãnh đạo nhà trường đánh giá hoàn thành các nhiệm vụ được giao c) Hằng tháng, giáo viên chủ nhiệm tự rà soát, đánh giá hoạt động chủ nhiệm lớp; có báo cáo định kỳ và đột xuất về công tác chủ nhiệm lớp với Hiệu trưởng nhà trường. 1. Mô tả hiện trạng a) Có kế hoạch chủ nhiệm, sổ chủ nhiệm; thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được phân công, theo quy định tại Điều lệ trường trung học và các quy định khác; - Tất cả giáo viên chủ nhiệm lớp thực hiện đúng nhiệm vụ và trách nhiệm được qui định tại khoản 2 điều 31 của Điều lệ trường trung học ngày 02 tháng 04 năm 2007 [H4.4.05.01] b) Mỗi năm học, giáo viên chủ nhiệm được lãnh đạo nhà trường đánh giá hoàn thành các nhiệm vụ được giao - Đầu năm học nhà trường đã thống nhất các nội dung trong sổ chủ nhiệm sổ chủ nhiệm.[H4.4.05.02] ( Biên bản họp hội đồng) - Nội dung sổ chủ nhiệm được giáo viên ghi chép đầy đủ và được lãnh đạo duyệt, ký đóng dấu. Đội ngũ giáo viên làm công tác chủ nhiệm nhiệt tình, bám sát lớp, kịp thời nắm bắt được hoàn cảnh của từng đối tượng học sinh trong lớp, đưa ra nhiều biện pháp giáo dục phù hợp.[H4.4.05.03] ( Hồ sơ chủ nhiệm của giáo viên)..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> c) Hằng tháng, giáo viên chủ nhiệm tự rà soát, đánh giá hoạt động chủ nhiệm lớp; có báo cáo định kỳ và đột xuất về công tác chủ nhiệm lớp với Hiệu trưởng nhà trường - Mỗi học kỳ, năm học nhà trường cùng giáo viên chủ nhiệm tổ chức họp đánh giá công tác chủ nhiệm, rà soát, bổ sung rút kinh nghiệm để thời gian tới hoàn thành tốt hơn.[H4.4.05.04] (Biên bản họp hội đồng, biên bản kiểm tra hồ sơ). - Hàng tháng giáo viên chủ nhiệm tự đánh giá hoạt động chủ nhiệm lớp, báo cáo định kỳ và đột xuất về công tác chủ nhiệm lớp với Hiệu trưởng nhà trường.[H4.4.05.05] ( Biên bản họp hội đồng) [H4.4.05.01].[H4.4.05.02].[H4.4.05.03].[H4.4.05.04].[H4.4.05.05] 2. Điểm mạnh: - Ban Giám hiệu nhà trường chỉ đạo, ra kế hoạch cụ thể cho công tác chủ nhiệm. - Đội ngũ giáo viên làm công tác chủ nhiệm có kinh nghiệm, nhiệt tình với học sinh, sinh hoạt chủ nhiệm đầy đủ. - Hồ sơ chủ nhiệm đầy đủ, nội dung sinh hoạt phù hợp, có đánh giá nhận xét sau mỗi tuần học. 3. Điểm yếu: - Việc phối kết hợp giữa giáo viên chủ nhiệm và cha mẹ học sinh chưa thường xuyên, liên tục. - Còn một số ít học sinh chậm tiến bộ do gia đình chưa thật sự quan tâm. - Các lớp tự quản hiệu quả hoạt động chưa cao. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Tiếp tục duy trì và phát huy những ưu điểm trong công tác chủ nhiệm, khắc phục những tồn tại. - Cần có kế hoạch phối kết hợp giữa giáo viên chủ nhiệm và cha mẹ học sinh thường xuyên liên tục để nâng cao chất lượng giáo dục học sinh. - Tăng cường kiểm tra giám sát các buổi sinh hoạt chủ nhiệm, có sơ, tổng kết khen thưởng, nhắc nhở kịp thời. - Nhân rộng mô hình lớp tự quản..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> 5. Tự đánh giá: 5.1 Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí Chỉ số a Đạt: Không đạt:. Chỉ số b Đạt: Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục Tiêu chí 6: Hoạt động giúp đỡ học sinh học lực yếu, kém đạt hiệu quả theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo. a) Đầu năm học rà soát phân loại học sinh học lực yếu, kém và có các biện pháp giúp đỡ học sinh vươn lên trong học tập. b) Đáp ứng được nhu cầu học tập văn hóa với các hình thức khác nhau của học sinh học lực yếu kém. c) Mỗi học kỳ rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động giúp đỡ học sinh học lực yếu kém. 1. Mô tả hiện trạng : a) Đầu năm học rà soát phân loại học sinh học lực yếu, kém và có các biện pháp giúp đỡ học sinh vươn lên trong học tập. - Đầu năm học lãnh đạo nhà trường chủ trì cuộc họp với toàn thể giáo viên trong nhà trường với nội dung rà soát phân loại học sinh có học lực yếu kém và có biện pháp giúp đỡ học sinh vươn lên trong học tập.[H4.4.06.01] (Biên bản họp hội đồng nhà trường) -Đầu năm học nhà trường tổ chức khảo sát chất lượng đầu năm 2 môn Văn, Toán để phân loại học sinh có học lực yếu kém.[H4.4.06.02] (lưu hồ sơ chuyên môn) -Tổ chuyên môn tổ chức hội thảo chuyên đề biện pháp nâng cao chất lượng bồi dưỡng học sinh khá giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém .[H4.4.06.03] b) Đáp ứng được nhu cầu học tập văn hóa với các hình thức khác nhau của học sinh học lực yếu kém. - Chuyên môn nhà trường lên kế hoạch thời gian và hình thức phụ đạo, giáo viên bộ môn soạn nội dung phù hợp với đối tượng học sinh. Giáo viên chủ nhiệm kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh qua 15 phút đầu giờ. Lớp tổ chức phân công giúp đỡ những bạn học yếu.[H4.4.06.04] c) Mỗi học kỳ rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động giúp đỡ học sinh học lực yếu kém..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Mỗi học kỳ, mỗi năm học nhà trường đều tổ chức họp rà soát đánh giá cải tiến các biện pháp giúp đỡ học sinh học lực yếu kém.[H4.4.06.05] (Biên bản họp hội đồng) - Học sinh yếu kém chưa có ý thức học tập. - Chưa có văn bản về chế độ hỗ trợ cho giáo viên làm công tác phụ đạo. - Mức độ tiếp thu bài của học sinh không đồng đều, việc soạn giáo án của giáo viên còn gặp khó khăn. [H4.4.06.01].[H4.4.06.02].[H4.4.06.03].[H4.4.06.04].[H4.4.06.05] 2. Điểm mạnh: - Đầu năm học nhà trường đã phân loại học sinh đúng thành phần đối tượng, cụ thể đã chọn ra mỗi khối 1 lớp chọn,lên kế hoạch phụ đạo cụ thể. - Được sự nhất trí thống nhất của Hội cha mẹ học sinh đầu năm. - Giáo viên bộ môn xây dựng nội dung kế hoạch phụ đạo sát với đối tượng học sinh yếu kém. - Lớp đã dưa ra nhiều hình thức giúp đỡ bạn gặp khó khăn trong học tập. - Sau mỗi học kì nhà trường có tổ chức sơ tổng kết kịp thời khen thưởng những em có tiến bộ. 3. Điểm yếu: - Ý thức học tập của một số em chưa cao. - Một số giáo án nội dung chưa phù hợp với tiết dạy. - Chưa có chế độ hỗ trợ cho giáo viên làm công tác phụ đạo. - Một số hình thức phụ đạo chưa hiệu quả. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Duy trì các hình thức phụ đạo, tổ chức nhiều chuyên đề đưa ra nhiều biện pháp cải tiến công tác phụ đạo nhằm giúp đỡ học sinh học lực yếu kém. - Đề xuất với cấp trên cần có văn bản hỗ trợ chế độ cho giáo viên. - Nhà trường cần phải phân loại học sinh theo mức độ tiếp thu bài, giáo viên phụ đạo soạn giáo án phù hợp với từng đối tượng và thực tế của nhà trường. 5. Tự đánh giá: 5.1 Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c. Đạt:. Đạt:. Đạt:. Không đạt:. Không đạt:. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt:.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục Tiêu chí 7: Hoạt động giữ gìn phát huy truyền thống của nhà trường địa phương theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định khác của cấp có thẩm quyền. a) Giữ gìn và phát huy truyền thống nhà trường theo kế hoạch của nhà trường và theo quy định của điều lệ trường trung học. b) Giữ gìn phát huy truyền thống địa phương theo kế hoạch của nhà trường cà các quy định khác của cấp có thẩm quyền. c) Hàng năm rà soát đánh giá để cải tiến hoạt động giữ gìn phát huy truyền thống nhà trường và địa phương 1. Mô tả hiện trạng : a) Giữ gìn và phát huy truyền thống nhà trường theo kế hoạch của nhà trường và theo quy định của điều lệ trường trung học. Nhà trường có phòng truyền thống lưu giữ các hình ảnh hoạt động của các năm học trước, đã tổ chức hoạt động ngoại khóa.[H4.4.07.01] (Thi đố vui để học). b) Giữ gìn phát huy truyền thống địa phương theo kế hoạch của nhà trường và các quy định khác của cấp có thẩm quyền. -Nêu gương điển hình của các em học sinh qua các đợt thi đua.[H4.4.07.02] ( Kế hoạch của Liên đội) -Toàn trường phấn đấu thực hiện tốt nhiệm vụ năm học để giữ vững danh hiệu tập thể Lao động tiên tiến trong nhiều năm liền.[H4.4.07.03] -Phát huy truyền thống phong trào TDTT, văn nghệ của trường, tuyên truyền giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn truyền thống của nhà trường và địa phương.[H4.4.07.04] -Liên đội trường tham gia tích cực các hoạt động do cấp trên đề ra. [H4.4.07.05] -Tổ chức các hoạt động “Uống nước nhớ nguồn”, giúp đỡ gia đình khó khăn, người già neo đơn. Mời các cơ quan, đơn vị có liên quan về tuyên truyền.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> giáo dục truyền thống dân tộc, an toàn giao thông, an ninh học đường. [H4.4.07.06] c) Hàng năm rà soát đánh giá để cải tiến hoạt động giữ gìn phát huy truyền thống nhà trường và địa phương -Cuối học kì, cuối năm học nhà trường đều có sơ, tổng kết, đánh giá về hoạt động giữ gìn, phát huy truyền thống nhà trường và địa phương.[H4.4.07.07] -Một số học sinh còn ngại tham gia các phong trào đền ơn đáp nghĩa, giúp đỡ gia đình khó khăn, người già neo đơn. [H4.4.07.01].[H4.4.07.02].[H4.4.07.03].[H4.4.07.04].[H4.4.07.05].[H4.4.07.06]. [H4.4.07.07] 2. Điểm mạnh: - Phát huy tốt truyền thống nhà trường theo qui định của điều lệ trường trung học. - Tổ chức thành công nhiều phong trào, đa số học sinh có ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống của nhà trường và địa phương. -Có nhiều gương điển hình trong phong trào giữ gìn truyền thống nhà trường và địa phương. 3. Điểm yếu: - Một số học sinh chưa có ý thức bảo vệ các di sản văn hóa địa phương. - Phòng truyền thống tư liệu lưu trữ còn ít, sắp xếp chưa hợp lí. - Cơ cấu giải thưởng còn ít, chưa khích lệ được tinh thần của các em. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Tiếp tục duy trì, phát huy giữ gìn truyền thống nhà trường và địa phương, chăm sóc nghĩa trang liệt sĩ huyện. Thăm hỏi, giúp đỡ gia đình khó khăn, người già neo đơn. - Giáo dục ý thức bảo vệ các di sản văn hóa tại địa phương, tham gia tốt an toàn giao thông và an ninh học đường, tổ chức các cuộc thi viết về gương người tốt, việc tốt.... - Sắp xếp lại phòng truyền thống một cách hợp lý. 5. Tự đánh giá:.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 5.1 Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c. Đạt:. Đạt:. Đạt:. Không đạt:. Không đạt:. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt:.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục Tiêu chí 8: Nhà trường thực hiện đầy đủ các hoạt động giáo dục thể chất và y tế trường học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác của cấp có thẩm quyền. a) Thực hiện đầy đủ các hình thức hoạt động giáo dục thể chất và các nội dung hoạt động y tế trường học. b) Đảm bảo đầy đủ các điều kiện phục vụ công tác giáo dục thể chất và y tế trường học. c) Mỗi học kỳ rà soát đánh giá để cải tiến hoạt động giáo dục thể chất và y tế trường học. 1. Mô tả hiện trạng : a) Thực hiện đầy đủ các hình thức hoạt động giáo dục thể chất và các nội dung hoạt động y tế trường học. -Chưa có nhân viên y tế sơ cứu ban đầu theo qui định của thông tư 35/ 2006/ TTLT-BGD&ĐT- BNV. Một số ít học sinh không tham gia BHYT . -Có kế hoạch thực hiện đầy đủ các hình thức hoạt động thể chất theo đúng văn bản của cấp trên. Phân công giáo viên bộ môn thể dục đảm nhận công tác tổ chức hoạt động giáo dục thể chất. [H4.4.08.01] b) Đảm bảo đầy đủ các điều kiện phục vụ công tác giáo dục thể chất và y tế trường học. Điều kiện phục vụ công tác giáo dục thể chất và y tế trường học chưa đảm bảo. [H4.4.08.02] c) Mỗi học kỳ rà soát đánh giá để cải tiến hoạt động giáo dục thể chất và y tế trường học. Hàng tháng nhà trường lên kế hoạch kiểm tra, rà soát đánh giá hoạt động giáo dục thể chất trong nhà trường kịp thời điều chỉnh bổ sung. [H4.4.08.03] [H4.4.08.01] .[H4.4.08.02] .[H4.4.08.03] 2. Điểm mạnh: - Học sinh tham gia tích cực..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Có giáo viên thể dục nên thuận tiện trong việc tổ chức giáo dục thể chất cho học sinh. 3. Điểm yếu: - Chưa có sân chơi, bãi tập, chưa có nhân viên làm công tác y tế học đường. - Một số ít học sinh chưa tham gia BHYT. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Đề xuất với cấp trên phân bổ một nhân viên y tế trường học để đảm bảo sơ cứu ban đầu cho học sinh. Qui hoạch đất cho nhà trường để làm sân chơi bãi tập. - Tuyên truyền cho học sinh tham gia BHYT. 5. Tự đánh giá: 5.1 Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c. Đạt:. Đạt:. Đạt:. Không đạt:. Không đạt:. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt:.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục Tiêu chí 9. Nhà trường thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. a) Thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa phương, góp phần thực hiện mục tiêu môn học và gắn lý luận với thực tiễn; b) Thực hiện kiểm tra, đánh giá các nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; c) Mỗi năm học, rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương. 1. Mô tả hiện trạng: a) Thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa phương, góp phần thực hiện mục tiêu môn học và gắn lý luận với thực tiễn; - Có kế hoạch thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. [H4.4.09.01] - Đầu năm học nhà trường cử giáo viên đi tập huấn về nội dung giáo dục địa phương ở các môn học: Ngữ Văn, Lịch sử, Địa lí, GDCD tại thành phố Pleiku, môn Lịch sử đi tập huấn tại Nghệ An theo thông báo của Phòng Giáo dục và Đào tạo. [H4.4.09.02] - Giáo viên các bộ môn soạn giảng đúng, đủ các tiết giáo dục địa phương theo đúng qui định của PPCT và tích hợp nội dung giáo dục chương trình địa phương vào một số tiết học của bộ môn. [H4.4.09.03] ( giáo án của giáo viên) b) Thực hiện kiểm tra, đánh giá các nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Tổ chức hội thảo cấp tổ về chuyên đề giáo dục chương trình địa phương vào các môn học. [H4.4.09.04] ( biên bản của tổ xã hội) - Chuyên môn nhà trường tổ chức kiểm tra giáo án và dự giờ một số tiết về giáo dục địa phương theo PPCT. [H4.4.09.05] ( phiếu dự giờ, biên bản kiểm tra hồ sơ) c) Mỗi năm học, rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> - Mỗi năm học nhà trường và giáo viên bộ môn cập nhật tài liệu, điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương. [H4.4.09.06] - Tài liệu về chương trình địa phương còn thiếu, việc kiểm tra theo dõi chưa thường xuyên, phương pháp tích hợp chưa hiệu quả. [H4.4.09.01].[H4.4.09.02].[H4.4.09.03].[H4.4.09.04].[H4.4.09.05].[H4.4.09.06] 2. Điểm mạnh: - Nhà trường có kế hoạch thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa phương ngay từ đầu năm học. - Chương trình giáo dục địa phương thường xuyên được lồng ghép vào chương trình giảng dạy cho học sinh. -Giáo viên được tập huấn về giáo dục chương trình địa phương. 3. Điểm yếu: -Nội dung giáo dục địa phương còn chưa được phong phú dẫn đến hiệu quả giáo dục chưa cao. -Tài liệu giảng dạy còn thiếu; việc kiểm tra theo dõi chưa thường xuyên. -Phương pháp tích hợp chưa hiệu quả. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: -Nhà trường cần thường xuyên kiểm tra, đôn đốc hoạt động dạy và học trong hội đồng trường nhằm nâng cao hiệu quả dạy và học. -Tăng cường và bổ sung các tài liệu giảng dạy cho đầy đủ. -Tổ chức hội thảo chuyên đề nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục địa phương. 5. Tự đánh giá: 5.1 Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c. Đạt:. Đạt:. Đạt:. Không đạt:. Không đạt:. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt: Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Tiêu chí 10. Hoạt động dạy thêm, học thêm của nhà trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và cấp có thẩm quyền. a) Các văn bản quy định việc dạy thêm, học thêm được phổ biến công khai đến cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh và học sinh; b) Hoạt động dạy thêm, học thêm trong và ngoài nhà trường của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh thực hiện theo quy định; c) Định kỳ, báo cáo tình hình hoạt động dạy thêm, học thêm của nhà trường theo yêu cầu của cơ quan quản lý giáo dục 1. Mô tả hiện trạng: a) Các văn bản quy định việc dạy thêm, học thêm được phổ biến công khai đến cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh và học sinh. - Kế hoạch triển khai các quy định việc dạy thêm, học thêm đến cán bộ, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh và học sinh. [H4.4.10.01] - Biên bản triển khai các quy định việc dạy thêm, học thêm đến cán bộ, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh và học sinh. [H4.4.10.02] b) Hoạt động dạy thêm, học thêm trong và ngoài nhà trường của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh thực hiện theo quy định. Không có kế hoạch dạy thêm, học thêm trong và ngoài nhà trường của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh theo đúng quy định của cấp trên. c) Định kỳ, báo cáo tình hình hoạt động dạy thêm, học thêm của nhà trường theo yêu cầu của cơ quan quản lý giáo dục - Biên bản báo cáo định kỳ về tình hình quản lý dạy thêm, học thêm của nhà trường. [H4.4.10.03] [H4.4.10.01].[H4.4.10.02].[H4.4.10.03] 2. Điểm mạnh: - Nhà trường có kế hoạch thực hiện việc tổ chức công khai đối với cán bộ, giáo viên và phụ huynh học sinh trong toàn trường. - Tổ chức việc bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh yếu kém trong nhà trường. 3. Điểm yếu: Nhà trường nằm trong địa phương còn gặp nhiều khó khăn nên học sinh tham gia học thêm còn hạn chế..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Nhà trường cần thường xuyên kiểm tra, đôn đốc hoạt động dạy và học trong hội đồng trường nhằm nâng cao hiệu quả dạy và học. 5. Tự đánh giá: 5.1 Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c. Đạt:. Đạt:. Đạt:. Không đạt:. Không đạt:. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt:.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục Tiêu chí 11: Hằng năm, nhà trường thực hiện tốt chủ đề năm học và các cuộc vận động, phong trào thi đua do các cấp, các ngành phát động. a) Có kế hoạch thực hiện chủ đề năm học và các cuộc vận động, phong trào thi đua; b) Thực hiện tốt các nhiệm vụ của chủ đề năm học và các cuộc vận động, phong trào thi đua; c) Định kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến việc thực hiện các nhiệm vụ của chủ đề năm học và các cuộc vận động, phong trào thi đua. 1. Mô tả hiện trạng : a) Có kế hoạch thực hiện chủ đề năm học và các cuộc vận động, phong trào thi đua; Kế hoạch năm học, học kỳ của nhà trường thực hiện chủ đề năm học và các cuộc vận động phong trào thi đua do các cấp, các ngành phát động.[H4.4.11.01]. b) Thực hiện tốt các nhiệm vụ của chủ đề năm học và các cuộc vận động, phong trào thi đua. Biên bản họp hội đồng theo định kì chỉ đạo việc thực hiện các nhiệm vụ của chủ đề năm học và các cuộc vận động phong trào thi đua đã đề ra. [H4.4.11.02]. c) Định kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến việc thực hiện các nhiệm vụ của chủ đề năm học và các cuộc vận động, phong trào thi đua. Biên bản của tổ thể hiện việc rà soát, đánh giá để cải tiến việc thực hiện các nhiệm vụ của chủ đề năm học và các cuộc vận động, phong trào thi đua Biên bản rà soát, đánh giá, điều chỉnh việc thực hiện các nhiệm vụ thực hiện các nhiệm vụ của chủ đề năm học và các cuộc vận động phong trào thi đua. [H4.4.11.03]. [H4.4.11.01].[H4.4.11.02].[H4.4.11.03] 2. Điểm mạnh: Chủ đề năm học và các cuộc vận động, phong trào thi đua của trường bám sát các văn bản hướng dẫn của cấp trên về thực hiện tốt chủ đề năm học và các cuộc vận động phong trào thi đua do các cấp, các ngành phát động. 3. Điểm yếu: Một số nội dung còn mang tính hình thức..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Ngay từ đầu năm học 2009-2010 này nhà trường đã phổ biến tới tất cả cán bộ, giáo viên, công nhân viên cũng như học sinh hiểu rõ các văn bản hướng dẫn của cấp trên về thực hiện tốt chủ đề năm học và các cuộc vận động phong trào thi đua do các cấp, các ngành phát động. - Làm tốt công tác rà soát, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ của chủ đề năm học và các cuộc vận động phong trào thi đua; và các biện pháp điều chỉnh, bổ xung sau khi rà soát. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c. Đạt:. Đạt:. Đạt:. Không đạt:. Không đạt:. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt:.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục Tiêu chí 12. Học sinh được giáo dục về kỹ năng sống thông qua học tập trong các chương trình chính khoá và rèn luyện trong các hoạt động xã hội theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo và Bộ Giáo dục và Đào tạo. a) Chương trình giáo dục về kỹ năng sống được lồng ghép trong các môn học trên lớp và các hoạt động của nhà trường; b) Xây dựng và thực hiện quy định về ứng xử văn hóa trong nhà trường; c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá hoạt động giáo dục về kỹ năng sống của học sinh 1. Mô tả hiện trạng : a) Chương trình giáo dục về kỹ năng sống được lồng ghép trong các môn học trên lớp và các hoạt động của nhà trường; - Thực hiện đầy đủ “Chương trình giáo dục về kỹ năng sống” theo quy định [H4.4.12.01]. b) Xây dựng và thực hiện quy định về ứng xử văn hóa trong nhà trường - Nhà trường tiến hành xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện quy định về ứng xử văn hóa trong nhà trường [H4.4.12.02]. (kế hoạch nhà trường) c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá hoạt động giáo dục Đoàn, Đội về kỹ năng sống của học sinh - Cuối mỗi học kỳ, nhà trường tiến hành họp để rà soát, đánh giá hoạt động giáo dục về kỹ năng sống của học sinh. (biên bản họp hội đồng) [H4.4.12.03]. [H4.4.12.01].[H4.4.12.02].[H4.4.12.03] 2. Điểm mạnh: - Thực hiện đầy đủ “Chương trình giáo dục về kỹ năng sống”, kế hoạch xây dựng và thực hiện quy định về ứng xử văn hóa trong nhà trường cụ thể, chi tiết. - Học sinh có ý thức trong việc học tập về giáo dục kĩ năng sống. - Phối kết hợp tốt với các ban ngành, đoàn thể trong nhà trường tổ chức thực hiện và giám sát theo dõi các hoạt động giáo dục về kĩ năng sống của học sinh. 3. Điểm yếu:.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Vẫn còn một số ít học sinh xem nhẹ nội dung giáo dục này. - Nội dung và hình thức tổ chức còn đơn điệu. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Nhà trường cần phải triển khai đến toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh của nhà trường về chương trình giáo dục về kỹ năng sống và ứng xử văn hóa trong nhà trường, vào đầu năm học. - Tiếp tục duy trì tổ chức thực hiện và phân công, theo dõi, giám sát có sơ tổng kết vào cuối mỗi học kì năm học. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c. Đạt:. Đạt:. Đạt:. Không đạt:. Không đạt:. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt: KẾT LUẬN TIÊU CHUẨN 4 -Nhà trường trường đã thực hiện tốt chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục. Xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể, kiểm tra, đánh giá thường xuyên các hoạt động giáo dục, kịp thời cải tiến và đổi mới phương pháp giảng dạy phù hợp và hiệu quả. -Tuy nhiên cơ sở vật chất, sân chơi bãi tập còn thiếu, trường chưa có phòng y tế riêng. 1. Số lượng và tỉ lệ % các chỉ số đạt và không đạt ? - Tổng số 36 chỉ số; Đạt: 35 chỉ số (97.2%), không đạt: 1 chỉ số (2.8%) 2. Số lượng và tỉ lệ % các tiêu chí đạt và không đạt ? - Tổng số 12 tiêu chí; Đạt 11 tiêu chí (91.7%), không đạt 1 tiêu chí (8.3%).

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật chất. - Tài chính và cơ sở vật chất là một trong những vấn đề quan trọng trong nhà trường. Nguồn kinh phí từ ngân sách trung ương cũng như các nguồn lực kinh tế khác trong vai trò chủ lực trong việc chi hoạt động của nhà trường. Hiện nay kinh phí của nhà trường đảm bảo việc chi thanh toán cá nhân cho giáo viên cán bộ công nhân viên, nhưng chưa đảm bảo việc hổ trợ các hoạt động lớn của nhà trường, - Cơ sở vật chất được hình thành từ các nguồn lực kinh tế trên. Hiện nay có nhiều hạn mục đã hư hỏng xuống cấp cần sữa chữa, sân chơi bãi tập dùng tạm sân sau của trường, nhà kho phòng thiết bị thực hành, thư viện chưa đảm bảo diện tích để thuận lợi cho việc nghiên cứu của học sinh và giáo viên. Tiêu chí 1. Nhà trường thực hiện quản lý tài chính theo quy định và huy động hiệu quả các nguồn kinh phí hợp pháp để hỗ trợ hoạt động giáo dục. a) Có đủ hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính và lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định; b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính theo đúng chế độ kế toán, tài chính của Nhà nước; có quy chế chi tiêu nội bộ rõ ràng; mỗi học kỳ công khai tài chính để cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên biết và tham gia giám sát, kiểm tra; định kỳ thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính; c) Có kế hoạch và huy động hiệu quả các nguồn kinh phí hợp pháp để hỗ trợ hoạt động giáo dục. 1. Mô tả hiện trạng: a) Có đủ hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính và lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định -Bảng danh mục hệ thống các văn bản hiện quy định về quản lý tài chính liên quan đến nhà trường tương đối đầy đủ hệ thống văn bản về quy định về QLTC. [H5.5.01.01] -Quy định của nhà trường về việc quản lý tài chính và lưu trữ hồ sơ, chứng từ hàng năm đúng theo quy định. [H5.5.01.02].

<span class='text_page_counter'>(85)</span> b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính theo đúng chế độ kế toán, tài chính của Nhà nước; có quy chế chi tiêu nội bộ rõ ràng; mỗi học kỳ công khai tài chính để cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên biết và tham gia giám sát, kiểm tra; định kỳ thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính -Các bản lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính theo đúng chế độ kế toán, tài chính của Nhà nước;[H5.5.01.03] (Bảng dự toán, phiếu thu chi, báo cáo quyết toán và các chứng từ liên quan đến tình hình tài chính trong năm kèm theo) -Không có quy chế chi tiêu nội bộ; -Biên bản thực hiện công khai tài chính một lần trên năm để cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên biết và tham gia giám sát, kiểm tra; [H5.5.01.04] (Báo cáo công khai tài chính tại hội nghị viên chức và niêm yết tại phòng hội đồng nhà trường) - Biên bản tự kiểm tra tài chính theo định kỳ quy định những điều chỉnh, xử lý tồn tại sau kiểm tra có thông báo công khai trong nhà trường [H.5.5.01.05] c) Có kế hoạch và huy động hiệu quả các nguồn kinh phí hợp pháp để hỗ trợ hoạt động giáo dục - Kế hoạch về huy động các nguồn kinh phí hợp pháp để hỗ trợ hoạt động giáo dục từ nguồn thu học phí, trong đó tăng cường cơ sở vật chất ....%, bổ sung kinh phí cho hoạt động giáo dục ...%, điều tiết chung cho các cơ sở giáo dục không thu học phí ....%, hổ trợ công tác quản lý thuộc ngành giáo dục ....% đúng mục đích [H5.5.01.06] (Dự toán thu, chi học phí hàng năm). - Hàng năm nhà trường đều có hổ trợ cho các tổ chức đoàn thể, tổ chuyên môn để hoạt động giáo dục . [H5.5.01.07] - Biên bản công khai rõ ràng về các nguồn thu và mục đích sử dụng trước Hội đồng trường, tập thể cán bộ, giáo viên nhà trường [H5.5.01.08] [H5.5.01.01].[H5.5.01.02].[H5.5.01.03].[H5.5.01.04].[H5.5.01.05] [H5.5.01.06].[H5.5.01.07].[H5.5.01.08] 2. Điểm mạnh:.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> - Hệ thống văn bản quản lý tài chính và lưu trữ hồ sơ theo chứng từ của nhà trường được sắp xếp hợp lý, đúng quy định và sắp xếp theo từng năm học. - Kế hoạch thu chi, quyết toán tài chính của nhà trường rất minh bạch, thu chi hợp lý và không có khiếu kiện xảy ra. 3. Điểm yếu: - Do điều kiện kinh tế gia đình của học sinh còn nhiều khó khăn, nên việc thu học phí của học sinh còn chậm dẫn đến việc xây dựng nguồn kinh phí hỗ trợ giáo dục của nhà trường còn nhiều bất cập. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Trong các năm tới nhà trường tiếp tục huy động các nguồn kinh phí hợp pháp. - Trong những năm tới ban giám hiệu nhà trường cần có kế hoạch huy động thêm các nguồn kinh phí hợp pháp khác để hổ trợ cho công tác giáo dục và sữa chữa cơ sở vật chất. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c. Đạt:. Đạt:. Đạt:. Không đạt:. Không đạt:. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt:.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật chất. Tiêu chí 2. Nhà trường có khuôn viên riêng biệt, tường bao, cổng trường, biển trường và xây dựng được môi trường xanh, sạch, đẹp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. a) Có khuôn viên riêng biệt, tường bao, cổng trường, biển trường; b) Tổng diện tích mặt bằng của nhà trường tính theo đầu học sinh đạt ít nhất 6 m2/ học sinh trở lên (đối với nội thành, nội thị) và 10 m2/ học sinh trở lên (đối với các vùng còn lại); c) Xây dựng được môi trường xanh, sạch, đẹp trong nhà trường. 1. Mô tả hiện trạng: a) Có khuôn viên riêng biệt, tường bao, cổng trường, biển trường - Chưa có quyết định giao mặt bằng của cấp có thẩm quyền cho nhà trường; -Nhà trường có khuôn viên riêng biệt, tường bao, cổng trường, biển trường theo đúng quy định của điều lệ trường trung học ngày 02 tháng 04 năm 2007 . [H5.5.02.01] - Có sơ đồ tổng thể của từng khu trong nhà trường; [H5.5.02.02] b) Tổng diện tích mặt bằng của nhà trường tính theo đầu học sinh đạt ít nhất 6 m2/ học sinh trở lên (đối với nội thành, nội thị) và 10 m2/ học sinh trở lên (đối với các vùng còn lại) - Diện tích đất là 7.872m2 nhà trường đang sử dụng được cấp có thẩm quyền cấp; [H5.5.02.03] - Tổng số học sinh của toàn trường trong 3 năm gần nhất năm học 20072008 là .... học sinh, năm học 2008-2009 là ..... học sinh năm học 2009-2010 là 725 học sinh.Tổng diện tích mặt bằng của nhà trường tính theo đầu học sinh khoảng 10,9m2/hs đạt so với điều 43 của điều lệ trường trung học ngày 02 tháng 04 năm 2007 [H5.5.02.04] c) Xây dựng được môi trường xanh, sạch, đẹp trong nhà trường - Trường đảm bảo môi trường xanh, sạch đẹp hằng năm nhà trường có kế hoạch trồng, chăm sóc cây sanh và lao động dọn vệ sinh; [H5.5.02.05] - Trường có hệ thống thoát nước, hệ thống nhà vệ sinh cho học sinh. [H5.5.02.06].

<span class='text_page_counter'>(88)</span> - Hàng năm nhà trường đều ra quy định về việc giữ gìn vệ sinh, cảnh quan của nhà trường; [H5.5.02.07] [H5.5.02.01].[H5.5.02.02].[H5.5.02.03].[H5.5.02.04].[H5.5.02.05].[H5.5.02.06]. [H5.5.02.07] 2. Điểm mạnh: - Nhà trường đã có khuôn viên riêng biệt, cổng trường và biển trường, - Trường có đủ diện tích bình quân trên một học sinh. - Trường đã đạt được tiêu chuẩn “Xanh - Sạch - Đẹp”. 3. Điểm yếu: - Nhà trường chưa có quyết định giao mặt bằng của cấp có thẩm quyền cho nhà trường. - Chưa có nhà vệ sinh của giáo viên. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Đề xuất với các cấp có thẩm quyền để cấp quyết định giao mặt bằng cho nhà trường. - Đề nghị cấp trên cấp kinh phí để sữa chữa nhà vệ sinh - Tiếp tục duy trì môi trường “Xanh - Sạch - Đẹp”. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c. Đạt:. Đạt:. Đạt:. Không đạt:. Không đạt:. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt:. Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật chất..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Tiêu chí 3. Nhà trường có khối phòng học thông thường, phòng học bộ môn trong đó có phòng máy tính kết nối internet phục vụ dạy học, khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính đảm bảo quy cách theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. a. Có đủ phòng học để học nhiều nhất 2 ca trong 1 ngày; phòng học đảm bảo đủ ánh sáng, thoáng mát, đủ bàn ghế phù hợp với các đối tượng học sinh, có bàn ghế của giáo viên, bảng viết, có nội quy học sinh niêm yết trong mỗi phòng học; b. Có đủ và đảm bảo quy cách theo quy định về phòng học bộ môn, khối phòng phục vụ học tập; phòng làm việc, bàn, ghế, thiết bị làm việc của Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, văn phòng, phòng họp toàn thể cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên; phòng giáo viên, phòng truyền thống, phòng Đoàn - Đội, phòng y tế học đường, phòng thường trực, nhà kho và các phòng khác; c. Việc quản lý, sử dụng các khối phòng nói trên được thực hiện có hiệu quả và theo các quy định hiện hành. 1. Mô tả hiện trạng a. Có đủ phòng học để học nhiều nhất 2 ca trong 1 ngày; phòng học đảm bảo đủ ánh sáng, thoáng mát, đủ bàn ghế phù hợp với các đối tượng học sinh, có bàn ghế của giáo viên, bảng viết, có nội quy học sinh niêm yết trong mỗi phòng học Có 25 phòng học, đảm bảo đủ ánh sáng thoáng mát cho học sinh và 4 phòng học bộ môn đảm bảo cho học sinh học hai ca trong một ngày.[H5.5.03.01] (Có bảng thống kê cơ sở vật chất lưu trong hồ sơ quản lý cơ sở vật chất nhà trường) b. Có đủ và đảm bảo quy cách theo quy định về phòng học bộ môn, khối phòng phục vụ học tập; phòng làm việc, bàn, ghế, thiết bị làm việc của Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, văn phòng, phòng họp toàn thể cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên; phòng giáo viên, phòng truyền thống, phòng Đoàn - Đội, phòng y tế học đường, phòng thường trực, nhà kho và các phòng khác Có đủ bàn ghế cho giáo viên, có 25 bảng chống lóa có bảng hiệu và ảnh Bác Hồ niêm yết tại mỗi phòng học.[H5.5.03.02]( Có bảng thống kê cơ sở vật chất lưu trong hồ sơ quản lý cơ sở vật chất nhà trường).

<span class='text_page_counter'>(90)</span> - Số lượng bàn ghế học sinh là ..... bộ phù hợp với đối tượng học sinh. [H5.5.03.03] (Có bảng thống kê cơ sở vật chất lưu trong hồ sơ quản lý cơ sở vật chất nhà trường). - Có đủ phòng làm việc và trang thiết bị riêng cho các phòng: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, văn phòng, phòng họp toàn thể cán bộ quản lý, giáo viên nhân viên. Chưa có phòng thường trực, nhà bảo vệ. [H5.5.03.04] (Có bảng thống kê cơ sở vật chất lưu trong hồ sơ quản lý cơ sở vật chất nhà trường). - Chưa có phòng y tế học đường, nhà kho nhỏ. c. Việc quản lý, sử dụng các khối phòng nói trên được thực hiện có hiệu quả và theo các quy định hiện hành - Đầu năm học, nhà trường có biên bản bàn giao cơ sở vật chất về các lớp học, các phòng ban tự quản lý, cuối học kỳ, cuối năm học tiến hành kiểm tra cơ sở vật chất. [H5.5.03.05] - Mỗi năm học nhà trường ra quy định về sử dụng cơ sở vật chất có hiệu quả tiết kiệm, nội quy bảo vệ của công cho học sinh. [H5.5.03.06] [H5.5.03.01].[H5.5.03.02].[H5.5.03.03].[H5.5.03.04].[H5.5.03.05].[H5.5.03.06] 2. Điểm mạnh: - Có đủ phòng học và bàn ghế, bảng chống lóa bảng hiệu đảm bảo cho việc dạy và học. - Có đủ các phòng làm việc trang bị đầy đủ các thiết bị bàn ghế máy vi tính để làm việc. - Có hồ sơ quản lý tài sản, việc sử dụng các khối phòng nói trên có hiệu quả và đúng quy định 3. Điểm yếu: Chưa có phòng y tế, nhà kho, phòng học vi tính 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Ban giám hiệu nhà trường phối hợp với các ban ngành nhà trường thường xuyên kiểm tra đôn đốc giáo viên trong việc quản lý khối phòng học. - Tham mưu với cấp trên để xây dựng các phòng học bộ môn và các phòng chức năng..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> - Lên kế hoạch sữa chữa bổ sung thêm các thiết bị bên trong để phục vụ cho việc giảng dạy và làm việc của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c. Đạt:. Đạt:. Đạt:. Không đạt:. Không đạt:. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt:.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật chất. Tiêu chí 4. Thư viện của nhà trường đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh. a) Có phòng đọc riêng cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và phòng đọc riêng cho học sinh với tổng diện tích tối thiểu của 2 phòng là 40 m2 ; b) Hằng năm, thư viện được bổ sung sách, báo, tạp chí, tài liệu tham khảo, các văn bản quy phạm pháp luật đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh; có kế hoạch từng bước xây dựng thư viện điện tử;. c) Việc quản lý và tổ chức phục vụ của thư viện đáp ứng yêu cầu của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh. 1. Mô tả hiện trạng a) Có phòng đọc riêng cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và phòng đọc riêng cho học sinh với tổng diện tích tối thiểu của 2 phòng là 40 m2 - Có phòng thư viện chung .... m2. [ H5.5.04.01 ] - Chưa có phòng đọc riêng cho cán bộ quản lý, nhân viên và phòng đọc riêng học sinh. b) Hằng năm, thư viện được bổ sung sách, báo, tạp chí, tài liệu tham khảo, các văn bản quy phạm pháp luật đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh; có kế hoạch từng bước xây dựng thư viện điện tử - Hằng năm thư viện được bổ sung sách báo tạp chí tài liệu tham khảo, các văn bản quy phạm pháp luật đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ quản lý, giáo viên nhân viên và học sinh[ H5.5.04.02 ] - Từng bước bổ sung hoàn chỉnh thư viện nhà trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. [ H5.5.04.03 ] - Chưa có kế hoạch xây dựng thư viện điện tử. - Thống kê hàng năm danh mục bổ sung đầu và bản sách, báo, tạp chí, tài liệu tham khảo, các văn bản quy phạm pháp luật;.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> - Thống kê hằng năm danh mục bổ sung số đầu và bản sách, báo, tạp chí, tài liệu tham khảo, các văn bản quy phạm pháp luật trong 2 năm gần nhất. [H5.5.04.04 ]. - Nhà trường có kế hoạch phân bổ kinh phí cho thư viện mua sắm các loại sách, sách giáo khoa, sách tham khảo, đồ dùng dạy học. [ H5.5.04.05 ] - Có sổ theo dõi đọc, mượn, trả sách, báo, tạp chí, tài liệu tham khảo, các văn bản quy phạm pháp luật của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh. [H5.5.04.06] c) Việc quản lý và tổ chức phục vụ của thư viện đáp ứng yêu cầu của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh. - Thư viện mở cửa cả tuần để phục vụ cho cán bộ quản lý, giáo viên , nhân viên và học sinh. [H5.5.04.07] - Có biên bản kiểm tra nội bộ của trường về công tác thư viện nhà trường. . [H5.5.04.08] - Có cán bộ chuyên trách quản lý thư viện được đào tạo chính quy đúng chuyên ngành . [H5.5.04.09] [H5.5.04.01].[H5.5.04.02].[H5.5.04.03].[H5.5.04.04].[H5.5.04.05].[H5.5.04.06]. [H5.5.04.07].[H5.5.04.08].[H5.5.04.09] 2. Điểm mạnh: - Có cán bộ quản lý được đào tạo chính quy đúng chuyên ngành. - Có tương đối đầy đủ các loại sách tham khảo phục vụ cho giáo viên, nhân viên và học sinh. - Có đầy đủ hồ sơ, sổ sách của cán bộ thư viện đúng theo quy định. - Thường xuyên mở cửa đảm bảo cho việc mượn tài liệu phục vụ việc dạy và học. 3. Điểm yếu: - Chưa có phòng đọc riêng cho cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh - Đồ dùng dạy học cũ, hư hỏng nhiều. - Kinh phí đầu tư cho thư viện quá ít. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> - Có kế hoạch xây dựng thư viện chuẩn. - Hàng năm nhà trường cần bổ sung số lượng đầu sách và đồ dùng dạy học. - Đề xuất cho cấp trên xây dựng phòng đọc riêng cho cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh. - Duy trì tốt việc mở cửa phục vụ. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c. Đạt:. Đạt:. Đạt:. Không đạt:. Không đạt:. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt:.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật chất. Tiêu chí 5. Nhà trường có đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học và quản lý sử dụng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. a.) Có đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học theo quy định; b.) Có các biện pháp quản lý sử dụng hiệu quả các thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học;. c ) Mỗi năm học, rà soát, đánh giá để cải tiến việc sử dụng thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học. 1. Mô tả hiện trạng a.) Có đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học theo quy định; - Chưa có danh mục thiết bị tối thiểu của bộ Giáo dục - Có danh mục thiết bị hiện có của nhà trường [ H5.5.05.01 ] - Có đủ thiết bị, đồ dùng dạy học tối thiểu theo danh mục tối thiểu của Bộ giáo dục nhưng hiện nay đã bị hư hỏng nhiều . [ H5.5.05.02 ] - Diện tích kho chứa thiết bị giáo dục quá nhỏ so với quy định; - Có kế hoạch tự làm đồ dùng dạy học, đầu tư mua sắm, tu sửa hằng năm. [H5.5.05.03] b.) Có các biện pháp quản lý sử dụng hiệu quả các thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học - Phân công nhân viên phụ trách bảo quản thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học quy định;[H5.5.05.04] - Có nội quy sử dụng thiết bị giáo dục đối với cán bộ, giáo viên và học sinh;[H5.5.05.05] - Nhà trường xây dựng kế hoạch thanh tra nội bộ có nội dung kiểm tra việc bảo quản sử dụng thiết bị giáo dục, dồ dùng dạy học. [H5.5.05.06] c ) Mỗi năm học, rà soát, đánh giá để cải tiến việc sử dụng thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học. - Cuối học kỳ và cuối năm học đều kiểm tra về thự trạng bảo quản thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học. [H5.5.05.07] - Có biên bản kiểm kê, thanh lý. [H5.5.05.08].

<span class='text_page_counter'>(96)</span> [H5.5.05.01].[H5.5.05.02].[H5.5.05.03].[H5.5.05.04].[H5.5.05.05].[H5.5.05.06]. [H5.5.05.07].[H5.5.05.08] 2. Điểm mạnh: - Có đủ thiết bị, đồ dùng dạy học tối thiểu theo danh mục tối thiểu của Bộ giáo dục. - Có đầy đủ sổ sách theo dõi việc sử dụng thiết bị giáo dục và đồ dùng dạy học. 2. Điểm yếu: - Một số thiết bị đả hư hỏng, rách nát, thất thoát ( Tranh ảnh, đồ dùng thí nghiệm. các mẫu vật….) - Diện tích kho chứa còn nhỏ chưa đảm bảo. - Chưa có kinh phí để bổ sung, mua sắm, thay thế kịp thời các thiết bị giáo dục và đồ dùng dạy học đã hư hỏng. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Có kế hoạch mua sắm bổ sung các thiết bị giáo dục và đồ dùng dạy học đã hư hỏng. - Cần bảo quản, sử dụng hợp lý và có hiệu quả các thiết bị giáo dục và đồ dùng dạy học. - Đề xuất với cấp trên xây dựng nhà kho đảm bảo đúng quy định. - Cân đối kinh phí hợp lý để mua sắm. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c. Đạt:. Đạt:. Đạt:. Không đạt:. Không đạt:. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt:. Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật chất..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Tiêu chí 6:. Nhà trường có đủ khu sân chơi, bãi tập, khu để xe, khu vệ sinh và hệ thống cấp thoát nước theo quy định của Bộ GD&ĐT và các quy định khác. a). Khu sân chơi bãi tập có diện tích ít nhất bằng 25% tổng diện tích mặt bằng của nhà trường, khu sân chơi có cây bóng mát đảm bảo vệ sinh và thẩm mỹ, khu bãi tập có đủ thiết bị phục vụ học tập, thể dục thể thao của học sinh theo quy định. b). Bố trí hợp lý khu để xe cho GV nhân viên, học sinh trong khuôn viên trường đảm bảo an toàn, trật tự và vệ sinh. c.) Khu vệ sinh được bố trí hợp lý theo từng khu làm việc học tập của giáo viên nhân viên, học sinh có đủ nước sạch, ánh sáng và không ô nhiễm môi trường, có hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thoát nước cho tất cả các khu vực và đảm bảo vệ sinh môi trường. 1. Mô tả hiện trạng: a). Khu sân chơi bãi tập có diện tích ít nhất bằng 25% tổng diện tích mặt bằng của nhà trường, khu sân chơi có cây bóng mát đảm bảo vệ sinh và thẩm mỹ, khu bãi tập có đủ thiết bị phục vụ học tập, thể dục thể thao của học sinh theo quy định. - Nhà trường chưa có sân chơi bãi tập - Có thiết bị phục vụ học tập thể dục thể thao theo quy định nhưng chưa đủ. [H5.5.06.01] b) Bố trí hợp lý khu để xe cho GV nhân viên, học sinh trong khuôn viên trường đảm bảo an toàn, trật tự và vệ sinh. - Có 2 khu vực để xe cho cán bộ, giáo viên, học sinh đảm bảo an toàn, trật tự và vệ sinh;[H5.5.06.02] - Có nội quy, quy định cụ thể về việc gửi, coi giữ xe, trật tự và vệ sinh. [H5.5.06.03] c) Khu vệ sinh được bố trí hợp lý theo từng khu làm việc học tập của giáo viên nhân viên, học sinh có đủ nước sạch, ánh sáng và không ô nhiễm môi trường, có hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thoát nước cho tất cả các khu vực và đảm bảo vệ sinh môi trường.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> - Có nhà vệ sinh cho giáo viên, nhân viên, học sinh nhưng đã xuống cấp hệ thống nước và ánh sáng chưa đảm bảo. [H5.5.06.04] - Chưa có hệ thống nước sạch cho tất tất cả các khu theo quy định [H5.5.06.01].[H5.5.06.02].[H5.5.06.03].[H5.5.06.04] 2. Điểm mạnh: - BGH nhà trường, các tổ ban ngành trong trường cùng các giáo viên luôn luôn giáo dục các em giữ gìn vệ sinh môi trường chung. - Nhà trường có khu vệ sinh, nhà xe cho giáo viên và học sinh - Công đoàn nhà trường thuê nhân công dọn nhà vệ sinh. 3. Điểm yếu: - Nhà vệ sinh đã xuống cấp không đảm bảo ánh sáng và nước sạch. - Chưa có sân chơi bãi tập cho học sinh. - Chưa có hệ thống nước sạch. cho các khu. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Đề xuất với cấp trên quy hoạch đất cho nhà trường dể xây dựng sân chơi bãi tập cho học sinh, cấp ngân sách để sữa chữa nhà vệ sinh. - Nhà trường có kế hoạch để cung cấp nguồn nước sạch. - Tiếp tục quán triệt giáo viên và học sinh giữ gìn vệ sinh chung đảm bảo vệ sinh môi trường. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c. Đạt:. Đạt:. Đạt:. Không đạt:. Không đạt:. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt: KẾT LUẬN TIÊU CHUẨN 5 - Từ đầu năm tài chính nhà trường có kế hoạch cụ thể trong việc phân bổ nguồn kinh phí trong..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> - Cơ sở vật chất phục vụ cho công tác dạy và học còn hạn chế, chất lượng học sinh còn thấp. 1. Số lượng và tỉ lệ % các chỉ số đạt và không đạt ? - Tổng số 18 chỉ số; Đạt: 9 chỉ số (50%), không đạt: 9 chỉ số (50%) 2. Số lượng và tỉ lệ % các tiêu chí đạt và không đạt ? - Tổng số 6 tiêu chí; Đạt 2 tiêu chí (66.67%), không đạt 4 tiêu chí (33.33%).

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Tiêu chuẩn 6 : Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội. - Công tác giáo dục là nhiệm vụ trọng tâm của mỗi đất nước, muốn có nền giáo dục phát triển phải có sự phối kết hợp của các đoàn thể, tổ chức chính trị, xã hội. - Hiểu được nhiệm vụ quan trọng đó nhà trường đã phối hợp chặt chẽ với các đoàn thể xã hội, hội cha mẹ học sinh để giáo dục, từng bước hình thành nhân cách học sinh. - Ngay từ đầu năm học nhà trường đã tiến hành hội nghị cha mẹ học sinh, bầu ra ban đại diện cha mẹ học sinh của lớp, trường. - Nhà trường thường xuyên liên hệ với các tổ chức chính trị, đoàn thể trong và ngoài nhà trường để đưa chất lượng giáo dục ngày càng đi lên. Tiêu chí 1: Ban đại diện cha mẹ học sinh có nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm, hoạt động theo quy định; nhà trường phối hợp hiệu quả với cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp, Ban đại diện cha mẹ học sinh trường để nằn cao chất lượng giáo dục. a. Ban đại diện cha mẹ học sinh có nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động theo Điều Lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. b. Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp, Ban đại diện cha mẹ học sinh trường thực hiện điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh và nghị quyết đầu năm học. c. Định kì nhà trường tổ chức các cuộc họp với cha mẹ học sinh, Ban đại diên cha mẹ học sinh lớp, Ban đại diện cha mẹ học sinh trường để tiếp thu ý kiến vê công tác quản lí nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh; nhà trường góp ý kiến cho các hoạt động của ban đại diện cha mẹ học sinh. 1. Mô tả hiện trạng: a) Ban đại diện cha mẹ học sinh có nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động theo Điều Lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Đầu năm học nhà trường tổ chức hội nghị cha mẹ học sinh bầu ra ban đại diện cha mẹ học sinh của của lớp, của trường. Bầu ra trưởng ban đại diện cha mẹ học sinh và các thành viên có danh sách kèm theo [H6.6.01.01] (Biên bản hội nghị cha mẹ học sinh lớp, trường) b) Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp, Ban đại diện cha mẹ học sinh trường thực hiện điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh và nghị quyết đầu năm học. - Ban đại diện cha mẹ học sinh thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh có nghị quyết hoạt động của ban ngay từ đầu năm, có biên bản họp định kì của Ban đại diện cha mẹ học sinh. [H6.6.01.02] - Ban đại diện cha mẹ học sinh phối kết hợp với nhà trường giáo dục, theo dõi, giám sát các hoạt động học tập và nề nếp của học sinh nhằm nâng cao hai mặt chất lượng. Hỗ trợ về mặt kinh phí cho các hoạt động phong trào của trường và kịp thời khen thưởng thành tích học tập của học sinh. [H6.6.01.03] - Tham gia góp ý kiến và những kiến nghị về công tác quản lý, các biện pháp giáo dục học sinh, xây dựng các khoản thu nhằm phục vụ công tác dạy và học của nhà trường. [H6.6.01.04] c) Định kì nhà trường tổ chức các cuộc họp với cha mẹ học sinh, Ban đại diên cha mẹ học sinh lớp, Ban đại diện cha mẹ học sinh trường để tiếp thu ý kiến vê công tác quản lí nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh; nhà trường góp ý kiến cho các hoạt động của ban đại diện cha mẹ học sinh. - Báo cáo kết quả hàng năm về hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh vào đầu năm học. [H6.6.01.05] (Hội nghị cha mẹ học sinh đầu năm) - Các thành viên ban đại diện cha mẹ học sinh của trường còn hạn chế về thời gian nên việc tham gia các hoạt động, họp định kì với Ban giám hiệu nhà trường chưa thường xuyên, chưa đảm bảo về số lượng các thành viên trong các cuộc họp. [H6.6.01.01].[H6.6.01.02].[H6.6.01.03].[H6.6.01.04].[H6.6.01.05] 2. Điểm mạnh:.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> - BGH nhà trường thường xuyên kết hợp với Ban đại diện hộ cha mẹ học sinh. - Tạo điều kiện để Ban đại diện cha mẹ học sinh làm việc theo đúng điều lệ. - Thường xuyên có những cuộc họp, trao đổi với Ban đại diện cha mẹ học sinh, kết hợp với Ban cha mẹ học sinh trong việc giáo dục học sinh. 3. Điểm yếu: - Ban đại diện cha mẹ học sinh còn hạn chế về mặt thời gian nên việc phối kết hợp với nhà trường chưa đảm bảo về số lượng các thành viên, sự thống nhất các vấn đề đưa ra chưa cao. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - BGH nhà trường có mối liên hệ hơn nữa với Ban đại diện cha mẹ học sinh trong việc giải quyết các kiến nghị của Ban đại diện cha mẹ học sinh cũng như trong công tác quản lí học sinh. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c. Đạt:. Đạt:. Đạt:. Không đạt:. Không đạt:. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt:.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Tiêu chuẩn 6 : Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội. Tiêu chí 2: Nhà trường phối hợp có hiệu quả với tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường, tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp và cá nhân khi thực hiện các hoạt động giáo dục. a) Có kế hoạch phối hợp giữa nhà trường với tổ chức đoàn thể trong và ngoài trường, tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp, cá nhân khi thực hiện các hoạt dộng giáo dục. b) Có sự ủng hộ về tinh thần, vật chất của tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường, tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp và cá nhân khi thực hiện các hoạt động giáo dục c).Hằng năm, tổ chức rút kinh nghiệm về sự phối hợp giữa nhà trường với các tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường, tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp và cá nhân trong các hoạt động giáo dục. 1. Mô tả hiện trạng: a) Có kế hoạch phối hợp giữa nhà trường với tổ chức đoàn thể trong và ngoài trường, tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp, cá nhân khi thực hiện các hoạt dộng giáo dục. - Có kế hoạch phối kết hợp giữa nhà trường với Công đoàn trường, có công văn chỉ đạo Chi đoàn, Liên đội [H6.6.02.01] b) Có sự ủng hộ về tinh thần, vật chất của tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường, tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp và cá nhân khi thực hiện các hoạt động giáo dục - Chưa có kế hoạch phối hợp giữa nhà trường với các tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp, cá nhân để thực hiện các hoạt động giáo dục - Có sổ theo dõi và ghi nhận sự ủng hộ về tinh thần, vật chất của tổ chức đoàn thể trong nhà trường [H6.6.02.02] (Lưu trong hồ sơ công đoàn, Chi đoàn, Liên đội 2 năm gần đây) - Chưa có sổ theo dõi và ghi nhận sự ủng hộ về tinh thần, vật chất của tổ chức xã hội, nghề nghiệp, doanh nghiệp và các cá nhân đối với hoạt động giáo dục.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> c)Hằng năm, tổ chức rút kinh nghiệm về sự phối hợp giữa nhà trường với các tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường, tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp và cá nhân trong các hoạt động giáo dục. - Hàng năm nhà trường tổ chức họp rút kinh nghiệm về sự phối hợp giữa nhà trường với tổ chức đoàn thể trong nhà trường [H6.6.02.03] (Biên bản họp hội đồng) [H6.6.02.01].[H6.6.02.02].[H6.6.02.03] 2. Điểm mạnh: - BGH nhà trường có kế hoạch phối hợp với các tổ chức, đoàn thể trong nhà trường. - Các đoàn thể đã có sự ủng hộ về tinh thần, vật chất. - Kết hợp với các tổ chức đoàn thể trong việc hướng nghiệp cho học sinh. 3. Điểm yếu: - Chưa có kế hoạch phối hợp với các tổ chức ngoài nhà trường 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - BGH nhà trường có sự kết hợp hơn nữa trong việc kết hợp với các tổ chức đoàn thể xã hội, doanh nghiệp, cá nhân trong các hoạt động giáo dục. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Đạt:. Chỉ số b Đạt:. Chỉ số c Đạt:. Không đạt:. Không đạt:. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt:.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> KẾT LUẬN TIÊU CHUẨN 6 - Có sự kết hợp chặt chẽ giữa nhà trường với ban đại diện cha mẹ học sinh, các đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội. - Ban đại diện cha mẹ học sinh thường xuyên quan tâm tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động của nhà trường. - Thời gian hoạt động tập trung của ban đại diện cha mẹ học sinh còn hạn chế nên chưa có sự thống nhất cao trong việc giải quyết một số công việc của hội. 1. Số lượng và tỉ lệ % các chỉ số đạt và không đạt ? - Tổng số 6 chỉ số; Đạt: 3 chỉ số (50%), không đạt: 3 chỉ số (50%) 2. Số lượng và tỉ lệ % các tiêu chí đạt và không đạt ? - Tổng số 2 tiêu chí; Đạt 1 tiêu chí (50%), không đạt 1 tiêu chí (50%).

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Tiêu chuẩn 7: Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh. - Thực hiện quyết định số 40/2006/QĐ- BGD&ĐT và quyết định số 51/2008/QĐ- BGD&ĐT về đánh giá xếp loại học sinh. Nhà trường đã triển khai tiêu chí đánh giá xếp loại học sinh đến từng giáo viên, tiến hành đánh giá đúng chất lượng của học sinh, từ đó xác định được ưu điểm và tồn tại của đơn vị để có hướng phát triển. - Để thực hiện đúng khung phân phối chương trình hoạt động giáo dục hướng nghiệp đối với học sinh lớp 9 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nhà trường đã phân công giáo viên soạn giảng theo đúng quy định. Tiêu chí 1. Kết quả đánh giá xếp loại học lực của học sinh nhà trường đáp ứng được mục tiêu giáo dục của cấp THCS. a. Học sinh khối lớp 6, 7, 8, 9 có học lực từ trung bình đạt ít nhất 90% trở lên, trong đó xếp loại khá, giỏi từ 35 % trở lên.Học sinh yếu kém không quá 10%. b. Học sinh khối 9 đạt ít nhất 96% có học lực đủ điều kiện xét tốt nghiệp THCS. c. Nhà trường c ó đội tuyển HSG ở cả 4 khối lớp 6, 7, 8, 9. Và có HS tham dự các kỳ thi HSG cấp huyện trở lên. 1. Mô tả hiện trạng a. Học sinh khối lớp 6, 7, 8, 9 có học lực từ trung bình đạt ít nhất 90% trở lên, trong đó xếp loại khá, giỏi từ 35 % trở lên.Học sinh yếu kém không quá 10%. - Ngay từ đầu các năm học nhà trường đã lập kế hoạch để thực hiện các chỉ tiêu về xếp loại hai mặt chất lương của học sinh trong nhà trường thông qua Hội nghị CB- VC đầu năm học [H7.7.01.01 ] (Nghị quyết Hội nghị CB- VC) - Trong năm năm học, BGH nhà trường cùng với giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn tiến hành đánh giá, xếp loại học lực của học sinh theo quyết định số 40/2006/QĐ- BGDĐT ngày 05/10/2006 và quyết định số 51/2008/QĐ- BGDĐT của Bộ GD và ĐT . [H7.7.01.02]. - Học sinh khối 6, 7 và 8 có học lực từ trung bình chưa đạt 80%, học sinh khá giỏi chưa đạt 30%, học sinh xếp loại yếu, kém còn trên 20%, học sinh ở lại.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> lớp còn trên 10%( được tính sau khi đã thi lại), tỉ lệ học sinh bỏ học hàng năm trên 1%.[H7.7.01.03]. ( Bảng thống kê hai mặt chất lượng 2 năm gần nhất) b. Học sinh khối 9 đạt ít nhất 96% có học lực đủ điều kiện xét tốt nghiệp THCS. - Học sinh khối 9 đạt trên 80% có học lực đủ điều kiện xét tốt nghiệp THCS [H7.7.01.04]. c. Nhà trường c ó đội tuyển HSG ở c ả 4 khối lớp 6, 7, 8, 9. Và có HS tham dự các kỳ thi HSG cấp huyện trở lên. - Các năm học nhà trường đều xây dựng đội ngũ học sinh giỏi, tổ chức, lên lịch, kế hoạch phân công giáo viên bồi dưỡng học sinh giỏi. Một năm tổ chức thi học sinh giỏi cấp trường một lần, tham gia thi học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh. [H7.7.01.05]. - Có danh sách học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi các cấp, danh sách giáo viên tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi các cấp.[H7.7.01.06]. - Học sinh tham gia dự các kì thi học sinh giỏi các cấp đều có giải nhưng giải chưa cao.[H7.7.01.07]. ( Có giấy khen kèm theo) [H7.7.01.01].[H7.7.01.02].[H7.7.01.03].[H7.7.01.04].[H7.7.01.05].[H7.7.01.06]. [H7.7.01.07] 2. Điểm mạnh: - Kết quả xếp loại học lực khá, giỏi của HS liên tục tăng lên theo từng năm học. - Tỷ lệ học sinh có học lực yếu kém ngày một giảm xuống. - Số lượng học sinh lớp 9 được công nhận tốt nghiệp cao đạt so với tiêu chí. - Nhà trường đã thành lập được đội ngũ học sinh giỏi của các khối lớp theo từng môn học. - Kết quả học sinh dự thi HSG cấp huyện, tỉnh hàng năm đều có học sinh đạt giải. 3. Điểm yếu: - Nhà trường còn thiếu cơ sở vật chất (Các phòng học) để bồi dưỡng nâng cao chất lượng giáo dục học sinh khá giỏi và học sinh yếu kém. - Chất lượng học sinh của nhà trường còn thấp, chưa đạt so với tiêu chí..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> - Thiếu đội ngũ giáo viên có kinh nghiệm bồi dưỡng học sinh giỏi, kết quả chưa cao. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Ban giám hiệu nhà trường phối hợp với các ban ngành nhà trường thường xuyên kiểm tra đôn đốc giáo viên trong việc đánh giá xếp loại học lực của học sinh. - Tổ chức hội thảo nhiều chuyên đề về biện pháp nâng cao chất lượng hai mặt giáo dục. - Tiếp tục duy trì phụ đạo học sinh có học lực yếu kém, bồi dưỡng học sinh giỏi. - Bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên bồi dưỡng học sinh giỏi 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c. Đạt:. Đạt:. Đạt:. Không đạt:. Không đạt:. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt:.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Tiêu chuẩn 7: Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh. Tiêu chí 2. Kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh trong nhà trường đáp ứng được mục tiêu giáo dục của cấp trung học cơ sở. a) Học sinh khối 6,7 và 8 xếp loại hạnh kiểm loại khá và tốt đạt 80% trở lên, xếp loại yếu không quá 5%. b) Học sinh khối lớp 9 xếp loại hạnh kiểm loại khá và tốt đạt 85% trở lên, xếp loại yếu không quá 5%. c) Học sinh bị kỷ luật buộc thôi học có thời hạn theo quy định của trường trung học không quá 1% trong tổng số học sinh toàn trường. 1. Mô tả hiện trạng a) Học sinh khối 6,7 và 8 xếp loại hạnh kiểm loại khá và tốt đạt 80% trở lên, xếp loại yếu không quá 5%. - Ngay từ đầu các năm học nhà trường đã lập kế hoạch để thực hiện các chỉ tiêu về xếp loại hai mặt chất lượng của học sinh trong nhà trường thông qua Hội nghị CB- VC đầu năm học [H7.7.02.01] (Nghị quyết Hội nghị CB- VC) - Trong năm năm học, BGH nhà trường cùng với GV chủ nhiệm, GV bộ môn tiến hành đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh theo quyết định số 40/2006/QĐ- BGDĐT ngày 05/10/2006 và quyết định số 51/2008/QĐ- BGDĐT của Bộ GD và ĐT . Nhà trường cùng với các đoàn thể đã đưa ra nhiều biện pháp giáo dục đạo đức cho học sinh đạt hiệu quả cao.[H7.7.02.02]. - Học sinh khối 6, 7 và 8 xếp loại hạnh kiểm loại khá tốt đạt 80% trở lên đạt so với tiêu chí, không có học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu , kém.[H7.7.02.03]. ( Bảng tổng hợp kết quả hai mặt chất lượng) b) Học sinh khối lớp 9 xếp loại hạnh kiểm loại khá và tốt đạt 85% trở lên, xếp loại yếu không quá 5%. - Học sinh khối 9 xếp loại hạnh kiểm khá, tốt chưa đạt 85%, không có xếp loại yếu. [H7.7.02.04]. ( Bảng tổng hợp kết quả hai mặt chất lượng) c)Học sinh bị kỷ luật buộc thôi học có thời hạn theo quy định của trường trung học không quá 1% trong tổng số học sinh toàn trường. - Trong hai năm học gần đây nhất nhà trường không có học sinh vi phạm kỉ luật buộc thôi học.[H7.7.02.05]..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> [H7.7.02.01].[H7.7.02.02].[H7.7.02.03].[H7.7.02.04].[H7.7.02.05]. 2. Điểm mạnh: - Nhà trường từ đầu năm học đưa ra nội quy học sinh, đề ra các biện pháp giáo dục đạo đức cho học sinh, Đoàn đội có nhiều hình thức tuyên truyền giáo dục ý thức chấp hành pháp luật. - Thực hiện đúng quyết định về việc đánh giá xếp loại học sinh. - Làm tốt công tác phối kết hợp giữa nhà trường, giáo viên chủ nhiệm và gia đình học sinh. - Đa số học sinh có đạo đức tốt, ý thức chấp hành nội quy cao. 3. Điểm yếu: - Vẫn còn một số học sinh vi phạm nội quy nhà trường vì lý do xa nhà đi học nên thiếu sự quan tâm giáo dục của gia đình. - Tâm sinh lý lứa tuổi của các em trong độ tuổi có nhiều sự hiếu động, bồng bột gây xích mích đối ban bè. - Một số giáo viên chủ nhiệm chưa thực sự quan tâm hết mức, chưa nắm bắt được tâm tư tình cảm của các em nên hiệu quả giáo dục chưa cao. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Tiếp tục làm tốt công tác tuyên truyền giáo dục đạo đức cho học sinh bằng nhiều hình thức đa dạng phong phú. - Làm tốt công tác phối kết hợp giữa các ban đoàn thể trong nhà trường, giáo viên chủ nhiệm, ban đại diện cha mẹ học sinh, gia đình. - Nhà trường cần có kế hoạch khen thưởng những học sinh có ý thức chấp hành tốt nội quy, quy chế, pháp luật 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c. Đạt:. Đạt:. Đạt:. Không đạt:. Không đạt:. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt:.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Không đạt:.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Tiêu chuẩn 7: Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh. Tiêu chí 3: Kết quả về hoạt động về giáo dục nghề phổ thông và hoạt động giáo dục hướng nghiệp của học sinh trong nhà trường đáp ứng được yêu cầu và điều kiện theo kế hoạch của nhà trường và quy định của Bộ GD& ĐT. a. Các ngành nghề dạy cho học sinh phù hợp với điều kiện phát. triển. kinh tế, xã hội của địa phương. b. Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề đạt từ 70% trở lên trong tổng số học sinh khối 8 và 9. c. Kết quả xếp loại môn học nghề của học sinh đạt 80% trung bình trở lên trong tổng số học sinh khối 8 v à 9 tham gia học ngh ề. 1. Mô tả hiện trạng: a) Các ngành nghề dạy cho học sinh phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế, xã hội của địa phương. - Nhà trường chưa có bảng thống kê các ngành nghề hiện có của địa phương - Đầu năm học nhà trường chỉ đạo cho giáo viên chủ nhiệm khối lớp 9 soạn, giảng các tiết giáo dục hướng nghiệp cho học sinh theo đúng phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định. [H7.7.03.01] b) Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề đạt từ 70% trở lên trong tổng số học sinh khối 8 và 9. Nhà trường chưa tổ chức được các lớp dạy nghề cho các em học sinh khối lớp 8, 9 c) Kết quả xếp loại môn học nghề của học sinh đạt 80% trung bình trở lên trong tổng số học sinh khối 8 v à 9 tham gia học nghề. [H7.7.03.01] 2. Điểm mạnh Nhà trường đã thực hiện đúng, đủ chương trình giáo dục hướng nghiệp cho học sinh khối 9. 3. Điểm yếu: - Chưa có kế hoạch tổ chức lớp dạy nghề cho các em học sinh khối 8, 9 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Ban giám hiệu nhà trường liên hệ với các trung tâm giáo dục hướng nghiệp, dạy nghề để tổ chức mở các lớp học nghề cho học sinh khối 8, 9. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c. Đạt:. Đạt:. Đạt:. Không đạt:. Không đạt:. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt:.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Tiêu chuẩn 7: Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh. Tiêu chí 4. Kết quả hoạt động xã hội, công tác đoàn thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của học sinh đáp ứng yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường, quy định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo. a) Các hoạt động xã hội, công tác đoàn thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của học sinh thực đáp ứng yêu cầu theo quy định; b) Có ít nhất 90% học sinh trong nhà trường tham gia các hoạt động xã hội, công tác đoàn thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp; c) Các hoạt động xã hội, công tác đoàn thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của học sinh được cấp có thẩm quyền ghi nhận. 1. Mô tả hiện trạng: a) Các hoạt động xã hội, công tác đoàn thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của học sinh thực đáp ứng yêu cầu theo quy định; - Có báo cáo sơ kết và tổng kết về các hoạt động xã hội, công tác đoàn thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của học sinh. [H7.7.04.01] (Hồ sơ của Chi đoàn, Liên đội và giáo án của các giáo viên chủ nhiệm) - Có biên bản kiểm tra của lãnh đạo nhà trường đối với các cá nhân, bộ phận,...về việc tổ chức thực hiện hoạt động xã hội, công tác đoàn thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của học sinh . [H7.7.04.02] (Phiếu kiểm tra giáo án và biên bản kiểm tra hồ sơ của các đoàn thể và giáo viên chủ nhiệm) b) Có ít nhất 90% học sinh trong nhà trường tham gia các hoạt động xã hội, công tác đoàn thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp; - Chưa có bản tổng hợp số lượng và tỉ lệ học sinh tham gia các hoạt động xã hội, công tác đoàn thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (2 năm gần đây). (Lưu hồ sơ Đoàn, Đội và giáo viên chủ nhiệm) - Có bảng tổng hợp kết quả về học sinh của trường tham gia các hoạt động xã hội, công tác đoàn thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. [H7.7.04.03] (Lưu hồ sơ Đoàn, Đội và giáo viên chủ nhiệm) c) Các hoạt động xã hội, công tác đoàn thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của học sinh được cấp có thẩm quyền ghi nhận..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> - Có bảng tổng hợp xác nhận của cấp có thẩm quyền về hoạt động xã hội, công tác đoàn thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của học sinh. [H7.7.04.04] (Lưu hồ sơ khen thưởng, kỉ luật của Liên đội) [H7.7.04.01].[H7.7.03.02].[H7.7.03.03].[H7.7.03.04]. 2. Điểm mạnh: - Nhà trường luôn khuyến khích học sinh trong trường tích cực tham gia các hoạt động xã hội trong và ngoài nhà trường. - Ban giám hiệu nhà trường, Đoàn, Đội và giáo viên chủ nhiệm xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động xã hội, công tác đoàn thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp - Triển khai, thực hiện có hiệu quả các hoạt động xã hội, công tác đoàn thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp trong và ngoài nhà trường. - Học sinh có ý thức cao trong việc tham gia các hoạt động xã hội, công tác đoàn thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp trong và ngoài nhà trường. 3. Điểm yếu: - Do điều kiện kinh tế của địa phương còn nhiều hạn chế nên học sinh chưa thực sự có điều kiện để tham gia thường xuyên được các hoạt động tập thể và các hoạt động ngoài xã hội. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Nhà trường cần khuyến khích học sinh tích cực tham gia hơn nữa các phong trào do trường và địa phương đề ra. - Nhà trường cần có kế hoạch sửa chữa cơ sở vật chất, xây dựng sân chơi bãi tập để tạo điều kiện cho các hoạt động. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c. Đạt:. Đạt:. Đạt:. Không đạt:. Không đạt:. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt:.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Không đạt: KẾT LUẬN TIÊU CHUẨN 7 - Nhà trường đã chỉ đạo giáo viên thực hiện việc đánh giá xếp loại hai mặt chất lượng học sinh theo đúng quy định của Bộ GD- ĐT, có số liệu đầy đủ, rỏ ràng. - Từ đầu năm học nhà trường lên kế hoạch, phân công cụ thể cho giáo viên thực hiện hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh khối 9. - Cơ sở vật chất phục vụ cho công tác dạy và học còn hạn chế, chất lượng học sinh còn thấp. 1. Số lượng và tỉ lệ % các chỉ số đạt và không đạt ? - Tổng số 12 chỉ số; Đạt: 7 chỉ số (59,0%), không đạt: 5 chỉ số (41,0%) 2. Số lượng và tỉ lệ % các tiêu chí đạt và không đạt ? - Tổng số 4 tiêu chí; Đạt 1 tiêu chí (25,0%), không đạt 3 tiêu chí (75,0%).

<span class='text_page_counter'>(117)</span> III. KẾT LUẬN 1. Số lượng và tỉ lệ % các chỉ số đạt và không đạt ? - Tổng số 141 chỉ số; Đạt: 107 chỉ số (75,0%),. không đạt: 34 chỉ số. (25,0%) 2. Số lượng và tỉ lệ % các tiêu chí đạt và không đạt ? - Tổng số 47 tiêu chí; Đạt 30 tiêu chí (63,0%), không đạt 17 tiêu chí (37,0%) 3. Cấp độ của kết quả kiểm định: - Cấp độ của kết quả kiểm định chất lượng giáo dục mà nhà trường đạt cấp độ 1 theo Điều 24, Quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông ban hành theo Quyết định số 83/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2008. - Các kết luận khác..

<span class='text_page_counter'>(118)</span> PHẦN III: PHỤ LỤC 1.) Danh mục mã thông tin và minh chứng. 2.) Dự kiến các thông tin, minh chứng cần thu thập cho từng tiêu chí. 3.) Dự kiến các nguồn lực và thời điểm cần huy động. 4.) Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá. 5.) Bìa báo cáo. 6.) Danh sách thành viên hội đồng tự đánh giá. 7.) Danh sách và chữ kí của các thành viên hội đồng tự đánh giá. 8.) Phiếu đánh giá tiêu chí. 9.) Thời gian biểu. 10.) Quy định và trình bày báo cáo tự đánh giá.. KIẾM TIỀN QUA MẠNG VIỆT NAM Quý thầy cô và bạn hãy dành thêm một chút thời gian để đọc b ài gi ới thiệu sau của tôi và hãy tri ân người đăng tài liệu này bằng cách dùng Email và mã số người giới thiệu của tôi theo hướng dẫn sau. Nó sẽ mang lại lợi ích cho chính thầy cô và các bạn, đồng thời tri ân được với người giới thiệu mình:. Kính chào quý thầy cô và các bạn. Lời đầu tiên cho phép tôi được gửi tới quý thầy cô và các bạn lời chúc tốt đẹp nhất. Khi thầy cô và các bạn đọc bài viết này nghĩa là thầy cô và các bạn đã có thiên hướng làm kinh doanh Nghề giáo là một nghề cao quý, được xã hội coi trọng và tôn vinh. Tuy nhiên, có lẽ cũng như tôi thấy rằng đồng lương của mình quá hạn hẹp. Nếu không phải môn học chính, và nếu không có dạy thêm, liệu rằng tiền lương có đủ cho những nhu cầu của thầy cô. Còn các bạn sinh viên…với bao nhiêu thứ phải trang trải, tiền gia đình gửi, hay đi gia sư kiếm tiền thêm liệu có đủ? Bản thân tôi cũng là một giáo viên dạy môn TOÁN vì vậy thầy cô sẽ hiểu tiền lương mỗi tháng thu về sẽ được bao nhiêu. Vậy làm cách nào để kiếm thêm cho mình 4, 5 triệu mỗi tháng ngoài tiền lương. Thực tế tôi thấy rằng thời gian thầy cô và các bạn lướt web trong một ngày cũng tương đối nhiều. Ngoài mục đích kiếm tìm thông tin phục vụ chuyên môn, các thầy cô và các bạn còn sưu tầm, tìm hiểu thêm rất nhiều lĩnh vực khác. Vậy tại sao chúng ta không bỏ ra mỗi ngày 5 đến 10 phút lướt web để kiếm cho mình 4, 5 triệu mỗi tháng. Điều này là có thể?. Thầy cô và các bạn hãy tin vào điều đó. Tất nhiên mọi thứ đều có giá của nó. Để quý thầy cô và các bạn nhận được 4, 5 triệu mỗi tháng,.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> cần đòi hỏi ở thầy cô và các bạn sự kiên trì, chịu khó và biết sử dụng máy tính một chút. Vậy thực chất của việc này là việc gì và làm như thế nào? Quý thầy cô và các bạn hãy đọc bài viết của tôi, và nếu có hứng thú thì hãy bắt tay vào công việc ngay thôi. Thầy cô chắc đã nghe nghiều đến việc kiếm tiền qua mạng. Chắc chắn là có. Tuy nhiên trên internet hiện nay có nhiều trang Web kiếm tiền không uy tín ( đó là những trang web nước ngoài, những trang web trả thù lao rất cao...). Nếu là web nước ngoài thì chúng ta sẽ gặp rất nhiều khó khăn về mặt ngôn ngữ, những web trả thù lao rất cao đều không uy tín, chúng ta hãy nhận những gì tương xứng với công lao của chúng ta, đó là sự thật. Ở Việt Nam trang web thật sự uy tín đó là : .Lúc đầu bản thân tôi cũng thấy không chắc chắn lắm về cách kiếm tiền này. Nhưng giờ tôi đã hoàn toàn tin tưởng, đơn giản vì tôi đã được nhận tiền từ công ty.( thầy cô và các bạn cứ tích lũy được 50.000 thôi và yêu cầu satavina thanh toán bằng cách nạp thẻ điện thoại là sẽ tin ngay).Tất nhiên thời gian đầu số tiền kiếm được chẳng bao nhiêu, nhưng sau đó số tiền kiếm được sẽ tăng lên. Có thể thầy cô và các bạn sẽ nói: đó là vớ vẩn, chẳng ai tự nhiên mang tiền cho mình. Đúng chẳng ai cho không thầy cô và các bạn tiền đâu, chúng ta phải làm việc, chúng ta phải mang về lợi nhuận cho họ. Khi chúng ta đọc quảng cáo, xem video quảng cáo nghĩa là mang về doanh thu cho Satavina, đương nhiên họ ăn cơm thì chúng ta cũng phải có cháo mà ăn chứ, không thì ai dại gì mà làm việc cho họ. Vậy chúng ta sẽ làm như thế nào đây. Thầy cô và các bạn làm như này nhé: 1/ Satavina.com là công ty như thế nào: Đó là công ty cổ phần hoạt động trong nhiều lĩnh vực, trụ sở tại tòa nhà Femixco, Tầng 6, 231-233 Lê Thánh Tôn, P.Bến Thành, Q.1, TP. Hồ Chí Minh. GPKD số 0310332710 - do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.HCM cấp. Giấy phép ICP số 13/GP-STTTT do Sở Thông Tin & Truyền Thông TP.HCM cấp.quận 1 Thành Phố HCM. Khi thầy cô là thành viên của công ty, thầy cô sẽ được hưởng tiền hoa hồng từ việc đọc quảng cáo và xem video quảng cáo( tiền này được trích ra từ tiền thuê quảng cáo của các công ty quảng cáo thuê trên satavina) 2/ Các bước đăng kí là thành viên và cách kiếm tiền: Để đăng kí làm thành viên satavina thầy cô làm như sau: Bước 1: Nhập địa chỉ web: vào trình duyệt web( Dùng trình duyệt firefox, không nên dùng trình duyệt explorer) Giao diện như sau:.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> ( Thầy cô và các bạn chỉ điền thông tin của mình là được. Tuy nhiên, chức năng đăng kí thành viên mới chỉ được mở vài lần trong ngày. Mục đích là để thầy cô và các bạn tìm hiểu kĩ về công ty trước khi giới thiệu bạn bè ) Bước 2: Click chuột vào mục Đăng kí, góc trên bên phải( có thể sẽ không có giao diện ở bước 3 vì thời gian đăng kí không liên tục trong cả ngày, thầy cô và các bạn phải thật kiên trì). Bước 3: Nếu có giao diện hiện ra. thầy cô khai báo các thông tin:.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Thầy cô khai báo cụ thể các mục như sau: + Mail người giới thiệu( là mail của tôi, tôi đã là thành viên chính thức): + Mã số người giới thiệu( Nhập chính xác) : 00222319 + Địa chỉ mail: đây là địa chỉ mail của thầy cô và các bạn. Khai báo địa chỉ thật để còn vào đó kích hoạt tài khoản nếu sai thầy cô và các bạn không thể là thành viên chính thức. + Nhập lại địa chỉ mail:..... + Mật khẩu đăng nhập: nhập mật khẩu khi đăng nhập trang web satavina.com + Các thông tin ở mục: Thông tin chủ tài khoản: thầy cô và các bạn phải nhập chính xác tuyệt đối, vì thông tin này chỉ được nhập 1 lần duy nhất, không sửa được. Thông tin này liên quan đến việc giao dịch sau này. Sai sẽ không giao dịch được..

<span class='text_page_counter'>(122)</span> + Nhập mã xác nhận: nhập các chữ, số có bên cạnh vào ô trống + Click vào mục: tôi đã đọc kĩ hướng dẫn..... + Click vào: ĐĂNG KÍ Sau khi đăng kí web sẽ thông báo thành công hay không. Nếu thành công thầy cô và các bạn vào hòm thư đã khai báo để kích hoạt tài khoản. Khi thành công quý thầy cô và các bạn vào web sẽ có đầy đủ thông tin về công ty satavina và cách thức kiếm tiền. Hãy tin vào lợi nhuận mà satavina sẽ mang lại cho thầy cô. Hãy bắt tay vào việc đăng kí, chúng ta không mất gì, chỉ mất một chút thời gian trong ngày mà thôi. Kính chúc quý thầy cô và các bạn thành công. ngiới thiệu: Mã số người giới thiệu: 00222319 2/ Cách thức satavina tính điểm quy ra tiền cho thầy cô và các bạn: + Điểm của thầy cô và các bạn được tích lũy nhờ vào đọc quảng cáo và xem video quảng cáo. Nếu chỉ tích lũy điểm từ chính chỉ các thầy cô và các bạn thì 1 tháng chỉ được khoảng 1tr.Nhưng để tăng điểm thầy cô cần phát triển mạng lưới bạn bè của thầy cô và các bạn. 3/ Cách thức phát triển mạng lưới: - Xem 1 quảng cáo video: 10 điểm/giây. (có hơn 10 video quảng cáo, mỗi video trung bình 1 phút) - Đọc 1 tin quảng cáo: 10 điểm/giây. (hơn 5 tin quảng cáo) _Trả lời 1 phiếu khảo sát.:100,000 điểm / 1 bài. _Viết bài.... Trong 1 ngày bạn chỉ cần dành ít nhất 5 phút xem quảng cáo, bạn có thể kiếm được: 10x60x5= 3000 điểm, như vậy bạn sẽ kiếm được 300đồng . - Bạn giới thiệu 10 người bạn xem quảng cáo (gọi là Mức 1 của bạn), 10 người này cũng dành 5 phút xem quảng cáo mỗi ngày, công ty cũng chi trả cho bạn 300đồng/người.ngày. - Cũng tương tự như vậy 10 Mức 1 của bạn giới thiệu mỗi người 10 người thì bạn có 100 người (gọi là mức 2 của bạn), công ty cũng chi trả cho bạn 300đồng/người.ngày. - Tương tự như vậy, công ty chi trả đến Mức 5 của bạn theo sơ đồ sau : - Nếu bạn xây dựng đến Mức 1, bạn được 3.000đồng/ngày → 90.000 đồng/tháng. - Nếu bạn xây dựng đến Mức 2, bạn được 30.000đồng/ngày → 900.000 đồng/tháng. - Nếu bạn xây dựng đến Mức 3, bạn được 300.000đồng/ngày → 9.000.000 đồng/tháng. - Nếu bạn xây dựng đến Mức 4, bạn được 3.000.000đồng/ngày → 90.000.000 đồng/tháng. - Nếu bạn xây dựng đến Mức 5, bạn được 30.000.000đồng/ngày → 900.000.000 đồng/tháng. Tuy nhiên thầy cô và các bạn không nên mơ đạt đến mức 5. Chỉ cần cố gắng để 1tháng được 1=>10 triệu là quá ổn rồi. Như vậy thầy cô và các bạn thấy satavina không cho không thầy cô và các bạn tiền đúng không. Vậy hãy đăng kí và giới thiệu mạng lưới của mình ngay đi..

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Lưu ý: Chỉ khi thầy cô và các bạn là thành viên chính thức thì thầy cô và các bạn mới được phép giới thiệu người khác. Hãy giới thiệu đến người khác là bạn bè thầy cô và các bạn như tôi đã giới thiệu và hãy quan tâm đến những người mà bạn đã giới thiệu và chăm sóc họ( khi là thành viên thầy cô và các bạn sẽ có mã số riêng).Khi giới thiệu bạn bè hãy thay nội dung ở mục thông tin người giới thiệu là thông tin của thầy cô và các bạn. Chúc quý thầy cô và các bạn thành công và có thể kiếm được 1 khoản tiền cho riêng mình. Người giới thiệu: Lê Đăng Năm Email người giới thiệu: Mã số người giới thiệu: 00222319 Website: Trường THCS Kỳ Thịnh. THÀNH CÔNG. HÃY KIÊN NHẪN BẠN SẼ. Chúc bạn thành công!.

<span class='text_page_counter'>(124)</span>

×