Tải bản đầy đủ (.pdf) (201 trang)

Thiết kế ngân hàng SG thương tín chi nhánh bến tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.22 MB, 201 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA XÂY DỰNG
---0O0---

HỆ ĐÀO TẠO: CHÍNH QUI
NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
THUYẾT MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DỰNG
ĐỀ TÀI

THIẾT KẾ NGÂN HÀNG SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH BẾN TRE

GVHD : ThS. TRƯƠNG QUANG THÀNH
SVTH :

ĐỖ HỒNG HẢI

LỚP

08HXD3

:

MSSV :

08B1040312



Tp.HCM tháng 10 năm 2010


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K 2008
GVHD: TRƯƠNG QUANG THÀNH
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH BẾN TRE

LỜI CẢM ƠN

-

Với tất cả lòng chân thành, em xin cảm ơn Ban Giám Hiệu nhà
trường, và các thầy cô trong khoa Xây dựng, đã tạo mọi thuận lợi để
em có thể học hỏi nhiều kiến thức q báu trong suốt 2 năm qua.

-

Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy hướng dẫn ThS. Trương
Quang Thành đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt cho em có được những
kiến thức, kinh nghiệm và những lời khuyên q báu để em có thể
hoàn thành đồ án này.

-

Với lượng kiến thức và kinh nghiệm thực tế còn nhiều hạn chế, do
vậy không thể tránh khỏi những thiếu xót trong quá trình làm đề tài,
em mong nhận được nhiều góp ý của thầy cô để em có thể tiếp nhận
nhiều kiến thức bổ ích trên con đường tiếp nhận tri thức.


-

Cuối cùng, em xin chúc Quý trừơng ngày một an khanh thịnh vượng,
Quý thầy cô lời chúc sức khỏe.
Tp. HCM tháng 10/2010
Sinh Viên

Đỗ Hồng Hải

SVTH: ĐỖ HỒNG HẢI


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K 2008
GVHD: TRƯƠNG QUANG THÀNH
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH BẾN TRE

CHƯƠNG I

TỔNG QUAN PHẦN KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
I.1 SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:
Trong khoảng một thập kỷ trở lại đây, sau khi Việt Nam gia nhập WTO, nền
kinh tế nước ta có những bước phát triển vượt bậc, các nhà đầu tư nước ngoài tăng
cường hợp tác, đầu tư vào nhiều lónh vực khác nhau,trong đó việc đầu tư vào kinh tế
phát triển rất mạnh, vì vậy họ cần có một văn phòng đại diện để làm nơi giao dịch.
Không những thế, các doanh nghiệp trong nước được thành lập ngày một nhiều, và
mới đây với chỉ thị của chính phủ đã cấm các doanh nhiệp thuê chung cư làm văn
phòng.
Vì vậy, việc xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật đang cấp bách hơn bao
giờ hết để bắt kịp nhịp độ phát triển của đất nước. Trong những năm gần đây các
doanh nghiệp, ngân hàng có vốn đầu tư lớn, không ngừng mở rộng phạm vi kinh

doanh trên toàn quốc. Với những thành công nhất định và yêu cầu có bộ mặt để hội
nhập nền kinh tế thế giới, nên các ngân hàng ngày nay có xu hướng xây dựng các cao
ốc vừa để làm nơi giao dịch cho doanh nghiệp mình vừa cho thuê làm văn phòng được
phát triển nhanh không chỉ ở các thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh mà ngay cả
các tỉnh thành khác trong cả nước. Đó là một chích sách đúng đắn mà ngân hàng Sài
Gòn thương tín đang thực hiện, góp phần giải quyết khó khăn trong việc thuê văn
phòng làm việc trong cả nước.
I.2 GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC:
Toàn bộ công trình gồm có một tầng hầm và 8 tầng. Công trình được phân khu
chức năng từ dưới đi lên:
 Tầng hầm: với chức năng chính là nới để xe, đặt máy bơm nước, máy
phát điện. Ngoài ra còn bố trí kho, phòng bảo vệ, phòng kỹ thuật điện
nước. Chiều cao tầng là 3.6m.
 Tầng trệt: được sử dụng làm các phòng làm việc của ngân hàng và là nơi
làm sãnh đón. Tầng trệt cao 4.0m.
 Lầu 1 – 6: cho thuê làm văn phòng. Các tầng này cao 3.6m.
 Sân thượng: một phần cho thuê làm văn phòng, phần còn lại là hệ thống
thoát nước mưa. Sân thượng cao 3.6m.
 Tầng mái: có hệ thống thoát nước mưa, hồ nước mái, hệ thống chống
sét.
Công trình được xây dựng trong khu đất có diện tích 1607 m2(nằm trong lộ
giới).

SVTH: ĐỖ HỒNG HẢI

Trang : 1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K 2008
GVHD: TRƯƠNG QUANG THÀNH

ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH BẾN TRE
Diện tích xây dựng: 527.4m2.

SVTH: ĐỖ HỒNG HẢI

Trang : 2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K 2008
GVHD: TRƯƠNG QUANG THÀNH
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH BẾN TRE
+34.400

+31.200

1000
400

3600

1000

500

MÁI

1450

+27.600


1240

410

3600

1400

SÂN THƯNG

+24.000

1200
150
400

LẦU 5

1525

1525

1000

2550

2550

1000


1625

1625

1200
50

300

400

300

300

400

300

300

400

300

1230

3600

1240


1130

LẦU 6

+20.400

500

1230

3600

1240

1130

67

+16.800

1230

3600

1240

1130

LẦU 4


+13.200

1130

1240

3600

1230

LẦU 3

+9.600

250

930

3600

1240

1130

LẦU 2

+6.000

1100


LẦU 1

550

2950

4000

550

+2.000

2000

2000

TRỆT

±0.000

800
400

4050
5650

800

6100

200

6500

800
200

4250
5850

800
400

18000

D

C

B

A

MẶT ĐỨNG D-A
TL 1/75

SVTH: ĐỖ HỒNG HẢI

Trang : 3



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K 2008
GVHD: TRƯƠNG QUANG THÀNH
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH BẾN TRE
I.3 GIẢI PHÁP KẾT CẤU:
3.1 Tiêu chuẩn thiết kế:
Các tiêu chuẩn Việt Nam được sử dụng trong tính toán thiết kế công trình bao
gồm:
 TCVN 4612-1998: Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng: Kết cấu bê tông
cốt thép. Ký hiệu qui ước và thể hiện bản vẽ.
 TCVN 4319-86: Nhà và công trình công cộng – Nguyên tắc cơ bản để
thiết kế.
 TCVN 2737-1995: Tải trọng và tác động- tiêu chuẩn thiết kế.
 TCXD 40-1987: Kết cấu xây dựng nhà và nền. Nguyên tắc cơ bản về
tính toán.
 TCXD 205 1998: Móng cọc, tiêu chuẩn thiết kế.
 TCXDVN 269-2002: Cọc- Phương pháp thí nghiệm bằng tải trọng tónh
ép dọc trục.
 TVXD195-1997: Nhà cao tầng: Thiết kế cọc khoan nhồi.
 TCXD 198- 1997: Nhà cao tầng: Thiết kế kết cấu BTCT toàn khối.
 TCXDVN 356-2005: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép-Tiêu chuẩn
thiết kế.
 TCXDVN 338-2005: Kết cấu thép-Tiêu chuẩn thiết kế.
 TCVN 5573-1991: Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép-Tiêu chuẩn
thiết kế.
3.2 Vật liệu xây dựng:
Bê tông:
 Cấp độ bền chịu nén B25 (M350)
 Cường độ chịu nén tính toán Rb = 14.5Mpa
 Mô đun đàn hồi E = 30x103 Mpa

Cốt thép:
 Cốt thép CI ɸ < 10: Rs = 225 Mpa, Rsc = 225 Mpa.
 Cốt thép CIII ɸ ≥ 10: Rs = 365 Mpa, Rsc = 280 Mpa.
 Gạch đất sét nung cường độ 7.5 Mpa.

SVTH: ĐỖ HỒNG HẢI

Trang : 4


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K 2008
GVHD: TRƯƠNG QUANG THÀNH
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH BẾN TRE

3.3 Giải pháp kết cấu:
Giải pháp kết cấu của công trình mang tính hiện đại và bên vững phù hợp với
yêu cầu kiến trúc cũng như tiêu chuẩn thiết kế.
 Kết cấu chịu lực theo phương đứng là hệ cột.
 Kết cấu chịu lực theo phương ngang là hệ dầm sàn.
I.4 GIẢI PHÁP GIAO THÔNG:
4.1 Giao thông ngang:
Vì công trình này xây dựng để làm văn phòng cho thuê, mặt bằng sàn là một
không gian rộng lớn nên việc giao thông trên từng tầng là rất thuận tiện, đảm bảo lưu
thông ngắn gọn và tiết kiệm thời gian.
4.2 Giao thông đứng:
Giao thông đứng liên hệ giữa các tầng thông qua hệ thống hai thang máy, mỗi
thang máy 8 người, tốc độ 120m/phút, chiều rộng cửa 800mm, đảm bảo nhu cầu lưu
thông cho khoảng 300 người với thời gian chờ đợi khoảng 300 người với thời gian chờ
đợi khoảng 40s. Ngoài ra còn có hai cầu thang bộ, một cầu thang bộ chính rộng 1.1m
và một cầu thang bộ thoát hiểm rộng 1.05m. Hai thang máy và cầu thang bộ chính

được đặt ngay sãnh vào của tòa nhà giúp cho việc giao thông giữa các tầng tương đối
thoáng và nhanh.
I.5 GIẢI PHÁP KỸ THUẬT:
5.1 Hệ thống điện:
Hệ thống điện sử dụng trực tiếp hệ thống điện thành phố, có bổ sung hệ thống
điện dự phòng, nhằm đảm bảo cho tất cả trang thiết bị trong tòa nhà có thể hoạt động
một cách bình thường trong tình huống hệ thông mạng lưới điện thành phố bị cắt đột
xuất.
Máy phát điện dự phòng có công suất 250 KVA được đặt ở tầng hầm, để giảm
bớt tiếng ồn và rung động không làm ảnh hưởng đến sự làm việc.
Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong tường. Hệ
thống ngắt điện tự động từ 1A đến 80A được bố trí theo tầng và theo khu vực để đảm
bảo an toàn khi có sự cố xảy ra.
5.2 Hệ thống cung cấp nước:
Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước của thành phố dẫn vào bể nước
ngầm được đặt ở tầng hầm. Nước được bơm lên hồ nước mái bằng hệ thống máy bơm

SVTH: ĐỖ HỒNG HẢI

Trang : 5


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K 2008
GVHD: TRƯƠNG QUANG THÀNH
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH BẾN TRE
hoàn toàn tự động thông qua hệ thống van phao tự động nhằm đáp ứng nước cho nhu
cầu sinh hoạt ở các tầng được liên tục.
Ống nước được đi trong các hộp kỹ thuật hoặc âm tường.
5.3 Hệ thống thoát nước:
Nước thải sinh hoạt được thu từ các ống nhánh, sau đó tập trung tại các ống thu

nước chính bố trí thông tầng. Nước thải được tập trung về khu xử lý và bể tự hoại
được đặt ở tầng hầm, được xử lý sau đó được đưa vào hệ thống thoát nước chung của
thành phố.
Nước mưa trên mái được thu vào phểu và chảy riêng theo một đường ống, nước
mưa được dẫn thẳng ra hệ thống thoát nước chung của thành phố.
Các ống thoát nước này được bố trí trong các hộp kỹ thuật.
5.4 Hệ thống thông gió và chiếu sáng:
Với hệ thống cửa sổ kính và cửa đi đảm bảo cho việc cách nhiệt và thông gió
của mỗi phòng. Cửa sổ chạy xung quanh bốn mặt nhà đảm bảo cho việc đối lưu thông
thoáng. Ngoài ra còn có hệ thông nhân tạo bằng điện như lắp quạt gắn trần và hệ
thống dây dẫn của máy lạnh điều hòa nhiệt độ được lắp đặt sẵn.
Giải pháp chiếu sáng bao gồm chiếu sáng tựu nhiên và chiếu sáng nhân tạo.
Chiếu sáng tự nhiên là vận dụng các ánh sáng thiên nhiên thông qua các cửa kính bố
trí ở cả bốn mặt để phân phối ánh sáng vào trong ngôi nhà. Ngoài ra còn có hệ thống
đèn điện nhằm đảm bảo những nơi thiếu ánh sáng như tầng hầm, cầu thang và ánh
sáng về đêm.
5.5 Hệ thống chống sét và nối đất:
Việc thiết kế hệ thống liên kết đẳng thế và nối đất sẽ tuân theo đúng những
yêu cầu của công ty cấp điện và bản mới nhất của quy định về mạng dây điện. Một
hệ thống nối đất chung sẽ được cung cấp cho từng hệ thông sau đây.
 Hệ thống cung cấp điện.
 Hệ thống phát điện dự phòng.
 Hệ thống truyền thông và trang thiết bị vi tính.
Hệ thống chống sét được lắp riêng với hệ thống trên.
Mỗi hệ thống tiếp đất sẽ bao gồm thanh nối đất hoặc tấm nối đất bằng đồng
liên kết với cọc móng, nối đất Cadweld và dây dẫn bằng đồng nối liền với nhau có
kích thước thích hợp.
Một hệ thống chống sét sẽ được cung cấp để bảo vệ tào nhà chống lại sét
đánh.


SVTH: ĐỖ HỒNG HẢI

Trang : 6


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K 2008
GVHD: TRƯƠNG QUANG THÀNH
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH BẾN TRE
Việc thiết kế hệ thống chống sét sẽ tuân thủ theo tiêu chuẩn AS 3000. Hệ
thống sẽ bao gồm kim thu sét ở mái nhà, một hệ thống dây dẫn cáp bọc 200kV, các
cọc nối đất, hộp kiểm tra cọc tiếp địa và các hộp kiểm tra điện trở nối đất. Kim thu
sét PREVETRON/ERICO bán kính 30m-III.
5.6 Hệ thống điện thoại data:
Tủ phân phối chính (MDF) sẽ được đặt tại phòng kỹ thuật (tầng trệt).
Dung lượng MDF có dự trữ ít nhất 20%.
Mỗi line điện thoại ADSL vào có chống sét và cầu chì.
Cáp trục sẽ cấp đến cho các hộp nối trung gian IDF tại mỗi tầng và sẽ cung cấp
line điện thoại/ADSL trực tiếp cho các khu vực cho thuê.
Cáp trục chính là cáp đồng vặn xoắn 0.5mmD bọc PE/PVC màu hay có băng
màu đánh dấu cáp. Cáp từ tủ đấu nối FPD ra ổ cấm là cáp UTP Cat5e.
Không cung cấp PABX cho khu vực cho thuê.
Điện thoại công cộng sẽ được cung cấp ở sãnh tầng trệt.
I.6 ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU–KHÍ TƯNG–THỦY VĂN TẠI THỊ XÃ BẾN TRE:
Thị xã Bến Tre nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, chia làm hai mùa
rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.
Các yếu tố khí tượng:
 Nhiệt độ trung bình năm: 260C.
 Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm: 220C.
 Nhiệt độ cao nhất trung bình năm: 300C.
 Số giờ nắng trung bình khá cao.

 Lượng mưa trung bình năm: 1000-1800mm/năm.
 Độ ẩm tương đối trung bình: 78%
 Hướng gió chính thay đổi theo mùa:
 Mùa khô: Từ Bắc chuyển dần sang Đông , Đông Nam và Nam.
 Mùa mưa: Tây-Nam và Tây.
 Tầng suất lặng gió trung bình hằng năm là 26%.
Thủy triều tương đối ổn định, ít xảy ra những hiện tượng biến đổi về dòng
nước, ít xảy ra hiện tượng lụt lội, nếu có chỉ xảy ra thỉnh thoảng ở những vùng ven.

SVTH: ĐỖ HỒNG HẢI

Trang : 7


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K 2008
GVHD: TRƯƠNG QUANG THÀNH
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH BẾN TRE
I.7 AN TOÀN PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY:
Trang bị các bộ súng cứu hỏa (ống gai Þ 20 dài 25m, lăng phun Þ 13) đặt tại
phòng trực, có một hoặc hai vòi cứu hỏa ở mỗi tầng tùy thuộc vào khoảng không gian
ở mỗi tầng và ống nối được cài từ tầng hầm đến vòi chữa cháy và các bảng thông báo
cháy.
Các vòi phun nước tự động được đặt ở tất cả các phòng theo khoảng cách 3m
một cái và được nối với hệ thống chữa cháy và các thiết bị khác bao gồm bình chữa
cháy khô ở tất cả các tầng.
Hóa chất: sử dụng một số lớn các bình cứu hỏa hóa chất đặt tại nơi cửa ra vào
kho, chân cầu thang ở mỗi tầng.

SVTH: ĐỖ HỒNG HẢI


Trang : 8


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K 2008
GVHD: TRƯƠNG QUANG THÀNH
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH BẾN TRE

CHƯƠNG II

THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
THIẾT KẾ SÀN TẦNG 2
II.1 SƠ ĐỒ KẾT CẤU:
1.1 Chọn tiết diện:
Kết cấu sàn tầng gồm có sàn, dầm; ngoài ra đối với sàn nhịp từ 8 m trở lên để
hạn chế độ võng và chiều dày sàn ta thiết kế thêm hệ dầm trực giao vừa có tác dụng
đỡ tường ngăn vừa giảm độ võng và nội lực. Tuy nhiên ở trường hợp với kích thước
sàn như trong bản vẽ kiến trúc ta có thể chia thêm một hệ dầm phụ ở giữa như trong
hình vẽ
Sơ bộ chọn kích thước tiết diện:
a.Chiều dày sàn:
hS = (D x l1)/m
Trong đó: D = 0.8 ÷ 1.4 phụ thuộc vào tải trọng.
m = 30 ÷ 35 cho bản loại dầm với l1 là nhịp của bản (cạnh bản theo
phương chịu lực)
m = 40 ÷ 45 cho bản kê 4 cạnh với l là cạnh ngắn.
Theo mặt bằng dầm sàn tầng 2, ta sẽ lấy nhịp dầm theo phương cạnh ngắn dài
nhất (l1=6.4m).
Chọn D = 1
Vậy hs1 = (1/35 ÷ 1/30) x 6.4m = (0.21 ÷ 0.182) dành cho sàn làm việc 1
phương.

hs2 = (1/45 ÷ 1/40) x 6.5m = (0.14 ÷ 0.16) dành cho sàn làm việc 2 phương.
Mặt bằng bố trí sàn tầng 4 chủ yếu là bản kê 4 cạnh, vậy ta sẽ chọn chiều dày
bản sàn theo hs2 = (1/45 ÷ 1/40) x 6.4m = (0.14 ÷ 0.16)m nhưng do mặt bằng chủ yếu
là nhịp dầm theo phương cạnh ngắn dài dưới 5m nên chọn hs = 0.12m.
b.Chọn tiết diện dầm:
Tiết diện dầm chọn theo điều kiện độ cứng (võng)
Chiều cao dầm chọn theo nhịp: hd = Ld/md
SVTH: ĐỖ HỒNG HẢI

Trang : 9


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K 2008
GVHD: TRƯƠNG QUANG THÀNH
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH BẾN TRE
Trong đó: md = 8 ÷ 12 đối với dầm chính.
md = 12 ÷ 20 đối với dầm phụ.
Ld là nhịp của dầm đang xét.
Bề rộng dầm bd = (0.3 ÷ 0.5)hd.
Chọn vật liệu:
Bê tông cấp độ bền B25 có Rb = 14.5MPa = 145daN/cm2
Thép CIII với Þ≥10 Rs = Rsc= 365MPa
Thép CI với Þ< 10 Rs = Rs c = 225MPa
Kích thước tiết diện dầm chọn sơ bồ theo bảng sau:
BẢNG II.1 SƠ BỘ CHỌN KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN DẦM.
Kí hiệu
1.Dầm theo phương trục 15
D1
D2
D3

D4
D5 (ban công)
D6 (ban công)
D7 (dầm phụ vị trí thang bộ)
2.Dầm theo phương trục AD
D8
D9
D10
D11
D10A (dầm phụ tại vị trí thang bộ)
D12 (dầm phụ)
D13 (dầm phụ)
D14 (dầm phụ)
D15 (dầm phụ)
D16 (dầm phụ tại vị trí thang má)
D17 (dầm phụ tại vị trí thang máy)

SVTH: ĐỖ HỒNG HẢI

Nhịp dầm
(m)

Tiết diện chọn
(cmxcm)

6
8.15
8.75
6.4
8.15

8.75
6

25 x 50
25 x 50
25 x 50
25 x 50
20x40
20x40
20x40

5.65
6.5
5.85
0.9
2.2
5.65
6.5
5.86
0.9
2.3
2.5

30 x 60
30 x 60
30 x 60
20 x 40
20 x 40
20 x 40
20 x 40

20 x 40
20 x 40
20 x 40
20x30

Trang : 10


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K 2008
GVHD: TRƯƠNG QUANG THÀNH
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH BẾN TRE

1.2 Sơ đồ bố trí hệ dầm sàn:

SVTH: ĐỖ HỒNG HẢI

Trang : 11


SVTH: ĐỖ HỒNG HẢI

Trang : 12

II.2 TẢI TRỌNG TÁC DỤNG:
Tải trọng tác dụng gồm tónh tải và hoạt tải

1

D8 (30x60)


D9 (30x60)

D10 (30x60)

6000

D1 (30x60)

S3

D7 (20x40)

D1 (25x50)

S2

D1 (25x50)

S1

D1 (25x50)

D16 (20x40)
2200

S4

D11 (20x40)

D9 (30x60)


2

D8 (30x60)
2600

4075

S5

S8

S7

S6

D12 (20x40)

D13 (20x40)

D14 (20x40)

D11 (20x40)

D15 (20x40)

4075

D5 (20x40)


S5

D2 (25x50)

S8

D2 (25x50)

S7

D2 (25x50)

S6

D2 (25x50)

S5

D9 (30x60)

D11 (20x40)

D10 (30x60)

4375

S9

S12


S11

S10

S9

D3

D13 (20x40)

D14 (20x40)

D15 (20x40)

4375

D6 (20x40)

S9

D3 (25x50)

S12

D3 (25x50)

S11

D3 (25x50)


S10

D3 (25x50)

S9

D6 (20x40)

D9 (30x60)

D5 (20x40)

D8 (30x60)

D12 (20x40)

D8 (30x60)

S5

D15 (20x40)

D11 (20x40)

D15 (20x40)

D10 (30x60)

3050


4

D10 (30x60)

D11 (20x40)

D11 (20x40)

6400

D4 (25x50)

S15

/

5

D4 (25x50)

S14

D4 (25x50)

D4 (25x50)

D17 (20x30)

D10A (20x40)


S13

2300

5

D8 (30x60)

D10 (30x60)

D9 (30x60)

5850

6500

5650

D

C

B

/

B

A


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K 2008
GVHD: TRƯƠNG QUANG THÀNH
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH BẾN TRE


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K 2008
GVHD: TRƯƠNG QUANG THÀNH
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH BẾN TRE
2.1 Tónh tải:
 Sàn thường:

Gạch Ceramic, 1 = 1800 daN/m3, δ1 = 10mm, n=1.2
Vữa lót, 2 = 1800 daN/m3, δ2 = 10mm, n=1.3
Saøn BTCT, 3 = 2500 daN/m3, δ3 = 120mm, n=1.1
Vữa trát trần,4 = 1800 daN/m3, δ4 = 10mm, n=1.3

BẢNG II.2 TĨNH TẢI TÁC DỤNG LÊN SÀN THƯỜNG.

Thành phần

γ
(daN/m3)

Gạch men lát nền=1cm
Vữa lót =1.5cm
Đan BTCT =12cm
Vữa trát =1cm

1800
1800

2500
1800

Tải trọng
Hệ số
tiêu chuẩn
vượt tải
(kG/m2)
18
1.2
27
1.3
300
1.1
18
1.3
2
∑ = 363(daN/m )

Tải trọng tính
toán(daN/m2)
21.6
35.1
330
23.4
∑=

2

410(daN/m )

 Sàn vệ sinh và ban công:

Gạch men, 1 = 1800 daN/m3, δ1 = 10mm, n=1.2
Vữa lót, 2 = 1800 daN/m3, δ2= 15mm, n=1.3
Vữa lót tạo dốc, 3 = 1800 daN/m3, δ3= 15mm, n=1.3
Lớp chống thấm, 3 = 2200 daN/m3, δ3 = 10mm, n=1.2
Saøn BTCT, 5 = 2500 daN/m3, δ 5 = 120mm, n=1.1
Vữa trát trần, 6 = 1800 daN/m3, δ 6 = 15mm, n=1.

SVTH: ĐỖ HỒNG HẢI

Trang : 13


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K 2008
GVHD: TRƯƠNG QUANG THÀNH
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH BẾN TRE
BẢNG II.3 TĨNH TẢI TÁC DỤNG LÊN SÀN VỆ SINH VÀ BAN CÔNG.
Thành phần

γ
(daN/m3)

Gạch men lát nền=1cm
Vữa lót =1.5cm
Vữa lót tạo dốc = 1.5 cm
Lớp chống thấm = 1cm
Đan BTCT =12cm
Vữa trát =1cm


1800
1800
1800
2200
2500
1800

Tải tiêu chuẩn
Hệ số
Tải trọng tính
2
(daN/m )
vượt tải
toán(daN/m2)
18
1.2
21.6
27
1.3
35.1
27
1.3
35.1
22
1.3
28.6
300
1.1
330
18

1.3
23.4
2
∑ = 412(daN/m )
∑ = 474(daN/m2)

Ô sàn vệ sinh làm nổi trên sàn chứ không làm sàn âm, ta quy tải trọng này
phân bố đều trên ô sàn để tính thép.
Tải do kết cấu bao che trên sàn:
Đối với các tường kê trực tiếp lên dầm ta truyền tải lên dầm mà không qui
phân bố trên sàn.
Tường bao che dày 20cm, g = 330 daN/m2. Chiều cao của tường là 3.0m (chiều
cao tầng là 3.6m, kích thước dầm 30 x 60cm)
Tường ngăn dày 10cm, g = 180 daN/m2. Chiều cao của tường là 3.48m (chiều
cao tầng là 3.6m, sàn dày 120mm).
Trọng lượng tường ngăn trên sàn được qui đổi thành tải trọng phân bố đều trên
sàn (mang tính chất gần đúng):
 Trọng lượng 1m tường xây dày 10cm, cao 3.48m:
Tường không có lỗ trống hoặc cửa: g t1  n.ht . g1 = 1.1 x 3.48 x180= 689.04 daN
Tường có lỗ trống hoặc cửa (trừ đi 30%diện tích lỗ cửa):
g t1'  n.ht .g1 .70% = 1.1 x 3.48 x 180 x 70% = 482.33 daN
 Trọng lượng 1m tường xây dày 20cm, cao 3.0m:
Tường không có lỗ trống hoặc cửa: g t 2  n.ht .g 1 = 1.1 x 3.0 x 330 = 1089 daN
Tường có lỗ trống hoặc cửa (trừ đi 30%diện tích lỗ cửa):
g t 2 '  n.ht .g .70 % = 1.1 x 3.0 x 330 x 70% = 762.3 daN
Tónh tải tác dụng lên các ô sàn được thống kê theo bảng sau:

SVTH: ĐỖ HỒNG HẢI

Trang : 14



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K 2008
GVHD: TRƯƠNG QUANG THÀNH
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH BẾN TRE
BẢNG II.4 TĨNH TẢI TÁC DỤNG LÊN CÁC Ô SÀN.

hiệu
Sàn

L1
(m)

L2
(m)

S1
S2
S3
S4
S5

5.85
6
3.05
2
0.95

35.1
39

18.3
5.14
3.87

S6

4.07
5
4.07
5
4.07
5
0.95

6
6.5
6
2.7
4.07
5
5.85

Sàn phân bố
(m2)
Sàn
Sàn
thường WC,
ban
công
35.1

0
21
18
21.9
0
5.14
0
3.87
0

23.84

23.84

6.5

26.49

5.65
4.37
5
5.85

S7
S8
S9
S10
S11
S12
S13

S14
S15

Kích thước

4.37
5
4.37
5
4.37
5
2.3
6.4
5.65

Diện
tích
(m2)

Tải sàn phân bố (daN)

Tổng tải
sàn
(daN/m2)

Sàn thường
(410daN/m2)

Sàn WC, BC
(474daN/m2)


14391
8610
8979
2107.4
1586.7

0
8532
0
0
0

410
439.54
410
410
410

0

9774.4

0

410

26.49

0


10860.9

0

410

23.02

23.02

0

9438.2

0

410

4.16

4.16

0

1705.6

0

410


25.59

25.59

0

10450.9

0

410

6.5

28.44

28.44

0

11660.4

0

410

5.65

24.72


24.72

0

10135.2

0

410

5.85
6.5
6.4

13.46
41.6
36.16

13.46
41.6
36.16

0
0
0

5518.6
17056
14825.6


0
0
0

410
410
410

2.2 Tải tường phân bố trên sàn:
 Tường phân bố trên ô sàn S3:
Tải trọng tường 10cm phân bố trên sàn chỉ phân bố trên ô sàn S3 với chiều dài
5.5m. Tổng tải trọng tường phân bố trên ô sàn này là:
482.33x5.5 = 2652.85 daN/m
SVTH: ĐỖ HỒNG HẢI

Trang : 15


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K 2008
GVHD: TRƯƠNG QUANG THÀNH
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH BẾN TRE
Vậy tổng tải trọng tường phân bố trên mỗi m2 ô sàn này là:
2652.85 : 18.3 = 144.92 daN/m2
 Tường phân bố trên ô sàn S2:
Tải trọng tường 10cm phân bố trên sàn chỉ phân bố trên ô sàn S4 với chiều dài
14.8m. Tổng tải trọng tường phân bố trên ô sàn này là:
482.33x14.8 = 7138.48 daN/m
Vậy tổng tải trọng tường phân bố trên mỗi m2 ô sàn này là:
7138.48 : 39 = 183.04 daN/m2

2.3 Tổng tónh tải phân bố trên sàn:
BẢNG II.5 TỔNG TĨNH TẢI PHÂN BỐ TRÊN SÀN.

hiệu
Sàn
S1
S2
S3
S4
S5
S6
S7
S8
S9
S10
S11
S12
S13
S14
S15

Kích thước
L1
(m)
5.85
6
3.05
2.2
0.95
4.075

4.075
4.075
0.95
4.375
4.375
4.375
2.3
6.4
5.65

L2
(m)
6
6.5
6
2.6
4.075
5.85
6.5
5.65
4.375
5.85
6.5
5.65
5.85
6.5
6.4

Diện
tích(m2)


35.1
39
18.3
5.72
3.87
23.84
26.49
23.02
4.16
25.59
28.44
24.72
13.46
41.6
36.16

Tải tường phân bố
Tải sàn
(daN/m2)
410
439.54
410
410
410
410
410
410
410
410

410
410
410
410
410

Tải tường
(daN/m2)
0
183.04
144.92
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

Tổng tải
(daN/m2)

410
622.58
554.92

410
410
410
410
410
410
410
410
410
410
410
410

2.4 Hoạt tải:
Sàn thường (văn phòng: ptc=200 daN/m2)
ptt=200  1.2 =240 (daN/m2)

SVTH: ĐỖ HỒNG HẢI

Trang : 16


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K 2008
GVHD: TRƯƠNG QUANG THÀNH
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH BẾN TRE
Sàn hành lang,cầu thang: ptc=300 (daN/m2)
ptt =300  1.2 =360 (daN/m2)
Sàn ban-con, sãnh: ptc=400(daN/m2)
ptt = 400  1.2 = 480(kG/m2)
II.3 PHÂN TÍCH SỰ LÀM VIỆC & QUAN NIỆM TÍNH:

Có 2 cách tính sàn:
 Tính sàn theo ô bản đơn.
 Tính sàn theo ô bản liên tục.
đây ta chọn cách tính sàn theo ô bản đơn.
Xét tương quan độ cứng giữa dầm với bản ta phải dựa vào tỷ số hd/hb.
Với:
hd
 3 liên kết giữa bản với dầm là liên kết ngàm.
hb
h
 d  3 liên kết giữa bản với dầm là liên kết khớp.
hb



Ta thấy kích thước dầm chọn sơ bộ có chiều cao nhỏ nhất là 400mm, chiều dày
của bản chọn là 120mm 

hd 40

 3.33 >3.
hb 12

Vậy liên kết giữa bản với dầm là liên kết ngàm.
Phân loại ô sàn theo sơ đồ kết cấu:
 Nếu l2/l1  2 : Sàn được tính theo loại bản dầm cắt dải bản có bề rộng 1m
theo phương cạnh ngắn để tính.
 Nếu l2/l1< 2 : Sàn được tính theo loại bản kê bốn cạnh, theo sơ đồ đàn
hồi bằng cách tra bảng để xác định nội lực lớn nhất.
3.1 Tính bản loại dầm:


l2
2
l1

Do bản chỉ làm việc chủ yếu theo phương cạnh ngắn nên chỉ cần cắt một dải
bản có bề rộng b=1m theo phương cạnh ngắn để tính

q

M g

M

nh

M g

Moment giữa nhịp : M=ql2/24
Moment gối : M=ql2/12
Ngoài ra còn cần phải kiểm tra độ dày bản có chịu được lực cắt lớn nhất.
Đối với 1 số bản gắn với vách cứng, ta lấy kích thước l1, l2 theo kích thước nhịp
thường thiên về an toàn.

SVTH: ĐỖ HỒNG HAÛI

Trang : 17


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K 2008

GVHD: TRƯƠNG QUANG THÀNH
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH BẾN TRE

3.2 Tính bản kê bốn cạnh:

l2
2
l1

Moment dương lớn nhất ở giữa bản (áp dụng công thức tính của ô bản đơn).
Moment ở nhịp theo phương cạnh ngắn L1
M1 = mi1.P (daNm/m)
Moment ở nhịp theo phương cạnh dài L2
M2 = mi2.P (daNm/m)

M

M
M
M

2

M

II

1

q


M

L1

II

L1

M

I

1

1

M

I

I

L2
q
2

L2
M
M


Ii

2

Moment lớn nhất ở gối:
Moment ở gối theo phương cạnh ngắn L1
MI = ki1.P (daNm/m)
Moment ở nhịp theo phương cạnh dài L2
MII = ki2.P(daNm/m)
Trong đó:
i: ký hiệu ứng với sơ đồ đang xét (i=1,2,…11)
1, 2: chỉ phương đang xét là L1 hay L2.
L1, L2: nhịp tính toán giữa các ô bản là khoảng cách giữa các trục gối
tựa.
P = (p + q) x L1 x L2
Với p: hoạt tải tính toán (daN/m2).
q: tónh tải tính toán (daN/m2).
Tra bảng các hệ số: mi1, mi2, ki1, ki2 phụ thuộc vào tỷ lệ

L2
tra bảng 1-19 trang
L1

32 sách Sổ tay kết cấu công trình (Vũ Mạnh Hùng).
SVTH: ĐỖ HỒNG HẢI

Trang : 18



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K 2008
GVHD: TRƯƠNG QUANG THÀNH
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH BẾN TRE
3.3 Tính thép:
Cắt 1 dải bản rộng 1m để tính cốt thép:
Chọn lớp bảo vệ của sàn : a0 = 1.5cm
=> h0 = 10.5cm
Sau khi có moment ta tính các hệ số
m 

M
->   1  1  2 m
y b Rb .b.h02

Diện tích cốt thép:
 b Rbbh0
As 

Rs

Hàm lượng cốt thép trong bêtông được xác định như sau :
% 

AS
x100%
b.h0

3.4 Ví dụ tính toán cho từng loại bản:
 Tính bản loại dầm, ô bản S13:
Kích thước ô bản: 2.3 x 5.85 = 13.46 m2

Tỷ số l2/l1=5.85 / 2.3=2.54
Tónh tải tác dụng lên sàn: 410daN/m2
Hoạt tải (sàn S20 nằm ở vị trí cầu thang): 480 (daN/m2).
Tổng tải tác dụng lên sàn là: q=410+480=890 (daN/m2).
Cắt một dải bản có bề rộng b=1m theo phương cạnh ngắn để tính.
Moment giữa nhòp : M=ql2/24 = 890 x 2.32/24 = 196.17 daNm.
Moment gối : M=ql2/12 = 890 x 2.32/12 = 392.34 daNm.
Chọn lớp bảo vệ của sàn : a0 = 1.5cm
=> h0 = 10.5cm
Sau khi có moment ta tính các hệ số:
Bê tông cấp độ bền B25 có Rb = 14.5MPa = 145daN/cm2  αR=0.427
 R  1  1  2  0.427  0.618
 max 

 R  Rb
Rs

 100% 

0.618  145
 100%  3.98%
2250

Tại giữa nhịp:
m 

M
196.17 x100

 0.0123

2
y b Rb .b.h0 1  145  100  10.5 2

   1  1  2  0.0123 = 0.0124

Diện tích cốt thép:

SVTH: ĐỖ HỒNG HẢI

Trang : 19


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K 2008
GVHD: TRƯƠNG QUANG THÀNH
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH BEÁN TRE

As 

 b Rb bh0
Rs



0.0124  1  145  100  10.5
 0.839 cm2
2250

Hàm lượng cốt thép trong bêtông được xác định như sau:
% 


AS
0.839
x100% 
 100%  0.08%
b.h0
100  10.5

 min  0.05%    0.08%   max  3.98% thỏa điều kiện

Tại gối:
m 

M
392.34 x100

 0.0245
2
y b Rb .b.h0 1  145  100  10.5 2

   1  1  2  0.0245 = 0.0248

Diện tích cốt thép:
 b Rb bh0 0.0248  1  145  100  10.5
As 

Rs



2250


 1.68 cm2

Hàm lượng cốt thép trong bêtông được xác định nhö sau:
% 

AS
0.839
x100% 
 100%  0.08%
b.h0
100  10.5

 min  0.05%    0.08%   max  3.98% thỏa điều kiện

 Tính bản kê bốn cạnh, ô bản S1:
Kích thước ô bản: 5.85 x 6 = 305.1 m2
Tỷ số l2/l1=6 / 5.85=1.03
Tónh tải tác dụng lên sàn: 410daN/m2
Hoạt tải (sàn S1 nằm ở vị trí văn phòng): = 240 (daN/m2).
Tổng tải tác dụng lên sàn là: q=410+240=650 (daN/m2).
Tổng tải trọng trên bản sàn: P=q x l1 x l2 = 650 x 5.85 x 6 =22815 daN.
Dựa vào tỷ số l2/l1=6 / 5.85=1.03 tra bảng ta được:
m91 = 0.0183
m92 = 0.0174
k91 = 0.0427
k92 = 0.0403
Cắt một dải bản có bề rộng b=1m theo phương cạnh ngắn để tính.
Tính nội lực:
Moment giữa nhịp theo phương cạnh ngắn:

M91 = m91  P = 0.0183 x 22815 = 417.515 daNm
Moment giữa nhịp theo phương cạnh dài:
M92 = m92  P = 0.0174 x 22815 = 396.981 daNm
Moment ở gối theo phương cạnh ngắn:
M9II = k91  P = 0.0427 x 22815 = 974.201 daNm
Moment ở gối theo phương cạnh ngắn:
M9II = k92  P = 0.0403 x 22815 = 919.445 daNm
Sau khi tính xong moment ta tính các hệ số và tính thép như tính ở ô bản S1.
SVTH: ĐỖ HỒNG HAÛI

Trang : 20


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K 2008
GVHD: TRƯƠNG QUANG THÀNH
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH BẾN TRE
Ta sẽ có:
As1 = 1.78 cm2
AsI = 1.72 cm2

As1 = 4.23 cm2
AsII = 4.06 cm2

II.4 KẾT QUẢ TÍNH TOÁN:
Tính tương tự cho các bản còn lại theo như cách tính trên mục III.
4.1 Với ô bản kê 4 cạnh:

BẢNG II.7 BẢNG DIỆN TÍCH VÀ BỐ TRÍ THÉP.
Thép chọn
CK


S1

S2

S3

S4

S6

tt

Momen
(daNm/m)

b
(cm)

h0
cm

M1

418

100

10.5 0.0261 0.0265


M2

397.0

100

9.5

MI

974.2

MII

µ
%

KT

1.89

0.18

Thỏa

150

1.89

0.20


Thỏa

10

180

4.36

0.42

Thỏa

4.01

10

180

4.36

0.42

Thỏa

10.5 0.0399 0.0407

2.76

8


180

2.79

0.27

Thỏa

100

9.5

0.0425 0.0434

2.66

8

180

2.79

0.29

Thỏa

1475.9

100


10.5 0.0923 0.0970

6.57

12

150

6.65

0.63

Thỏa

MII 1281.0

100

10.5 0.0801 0.0836

5.66

12

190

5.95

0.57


Thỏa

M1

270

100

10.5 0.0169 0.0170

1.15

6

180

1.57

0.15

Thỏa

M2

70.4

100

9.5


0.0054 0.0054

0.33

6

200

1.41

0.15

Thỏa

MI

579.6

100

10.5 0.0363 0.0369

2.50

8

200

2.51


0.24

Thỏa

MII

153.0

100

10.5 0.0096 0.0096

0.65

8

200

2.51

0.24

Thỏa

M1

88

100


10.5 0.0055 0.0055

0.37

6

200

1.41

0.13

Thỏa

M2

64.2

100

9.5

0.0049 0.0049

0.30

6

200


1.41

0.15

Thỏa

MI

203.0

100

10.5 0.0127 0.0128

0.86

8

200

2.51

0.24

Thỏa

MII

148.8


100

10.5 0.0093 0.0094

0.63

8

200

2.51

0.24

Thỏa

M1

330

100

10.5 0.0206 0.0208

1.41

6

200


1.41

0.13

Thỏa

M2

166.0

100

9.5

0.78

6

200

1.41

0.15

Thỏa

m




As
2

Þ

chon

mm

a
mm

cm2/m

1.79

6

150

0.0303 0.0308

1.89

6

100

10.5 0.0609 0.0629


4.26

919.4

100

10.5 0.0575 0.0593

M1

638

100

M2

556.1

MI

SVTH: ĐỖ HỒNG HẢI

0.0127 0.0128

cm /m

As

Trang : 21



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K 2008
GVHD: TRƯƠNG QUANG THÀNH
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH BEÁN TRE

S7

S8

S10

S11

S12

S14

S15

MI

616.3

100

10.5 0.0386 0.0393

2.66


8

180

2.79

0.27

Thỏa

MII

371.8

100

10.5 0.0233 0.0235

1.59

8

200

2.51

0.24

Thỏa


M1

361

100

10.5 0.0226 0.0228

1.55

6

150

1.89

0.18

Thỏa

M2

149

100

9.5

0.0114 0.0114


0.70

6

200

1.41

0.15

Thỏa

MI

803.0

100

10.5 0.0502 0.0516

3.49

8

150

3.35

0.32


Thỏa

MII

330.3

100

10.5 0.0207 0.0209

1.41

8

200

2.51

0.24

Thỏa

M1

319

100

10.5 0.0199 0.0202


1.36

6

200

1.41

0.13

Thỏa

M2

172.2

100

9.5

0.0132 0.0132

0.81

6

200

1.41


0.15

Thỏa

MI

689.1

100

10.5 0.0431 0.0441

2.98

8

150

3.35

0.32

Thỏa

MII

391.2

100


10.5 0.0245 0.0248

1.68

8

200

2.52

0.24

Thỏa

M1

352

100

10.5 0.0220 0.0223

1.51

6

150

1.89


0.18

Thỏa

M2

205.0

100

9.5

0.0157 0.0158

0.97

6

200

1.41

0.15

Thỏa

MI

801.9


100

10.5 0.0502 0.0515

3.48

8

150

3.35

0.32

Thỏa

MII

468.2

100

10.5 0.0293 0.0297

2.01

8

200


2.51

0.24

Thỏa

M1

391

100

10.5 0.0245 0.0248

1.68

6

150

1.89

0.18

Thỏa

M2

184.8


100

9.5

0.0141 0.0142

0.87

6

200

1.41

0.15

Thỏa

MI

876.9

100

10.5 0.0549 0.0564

3.82

10


200

3.93

0.37

Thỏa

MII

422.5

100

10.5 0.0264 0.0268

1.81

8

200

2.51

0.24

Thỏa

M1


341

100

10.5 0.0213 0.0216

1.46

6

150

1.89

0.18

Thỏa

M2

215.5

100

9.5

0.0165 0.0166

1.02


6

200

1.41

0.15

Thỏa

MI

778.7

100

10.5 0.0487 0.0500

3.38

8

150

3.35

0.32

Thỏa


MII

491.2

100

10.5 0.0307 0.0312

2.11

8

200

2.51

0.24

Thỏa

M1

669

100

10.5 0.0418 0.0427

2.89


8

150

3.35

0.32

Thỏa

M2

656.8

100

9.5

0.0502 0.0515

3.15

8

150

3.35

0.35


Thỏa

MI

1558.7

100

10.5 0.0975 0.1028

6.96

12

150

7.54

0.72

Thỏa

MII 1526.9

100

10.5 0.0955 0.1006

6.81


12

150

7.54

0.72

Thỏa

M1

460

100

10.5 0.0287 0.0292

1.97

6

150

1.89

0.18

Thỏa


M2

356.8

100

9.5

0.0273 0.0276

1.69

6

150

1.89

0.20

Thỏa

MI

1062.6

100

10.5 0.0665 0.0688


4.66

10

150

5.23

0.50

Thỏa

MII

845.6

100

10.5 0.0529 0.0544

3.68

10

200

3.93

0.37


Thỏa

4.2 Với ô bản loại dầm:
BẢNG II.8 BẢNG DIỆN TÍCH VÀ BỐ TRÍ THÉP.

SVTH: ĐỖ HỒNG HẢI

Trang : 22


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K 2008
GVHD: TRƯƠNG QUANG THÀNH
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH BẾN TRE

h0
Momen
b
CK
(daNm/m) (cm) (cm)
S5

S9

S13

Thép chọn
m




As

tt

(cm2/m)

chon
Ф
a
As
(mm) (mm) (cm2/m)

µ
%

KT

M1

24.4

100

10.5 0.0017 0.0017

0.10

6

200


1.41

0.13 Thỏa

M2

48.9l

100

10.5 0.0034 0.0034

0.21

6

200

1.41

0.13 Thỏa

M1

24.4

100

10.5 0.0017 0.0017


0.10

6

200

1.41

0.13 Thỏa

M2

48.9

100

10.5 0.0034 0.0034

0.21

6

200

1.41

0.13 Thỏa

M1 196.2


100

10.5 0.0137 0.0138

0.84

6

200

1.41

0.13 Thỏa

M2 392.3

100

10.5 0.0274 0.0278

1.68

6

150

1.89

0.18 Thỏa


4.3 Kiểm tra độ võng của sàn:
 Sàn S13
Độ võng yêu cầu fmax ≤ (1/200)L.
f mã 

qL4
. Với q = 650 daNm.
185 EJ

L = 585 cm.
E = 3.1 x 105 daN/cm2
bh 3 100 x12 3
Jx 
=
= 14400 cm4.
12
12

fmax = 0.922 cm < [f] = 585/200 = 2.925 cm  đảm bảo độ võng theo yêu cầu.

SVTH: ĐỖ HỒNG HẢI

Trang : 23


×