Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

de thi giua ki 2hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.54 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiểu học Nguyễn Du Lớp : 5/ Tên..……………………. ĐỀ KIỂM TRA GIƯA KÌ 2 Năm học: 2012-2013 Môn: TOÁN Thời gian làm bài : 40 phút. Điểm:. Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1 : (1 điểm) Một lớp học có 36 học sinh, trong đó có 9 học sinh được xếp loại giỏi .Tính tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi so với số học sinh cả lớp . A. 25 %. B. 30 %. C. 35 %. Câu 2 : ( 1 điểm) Tính 35 % của 165 là : A. 57,57. B. 57,75. C. 75,57. Câu 3 : ( 1 điểm) Kết quả điều tra về ý thích đối với một số môn học tự chọn của 125 học sinh lớp 5 được thể hiện trên biểu đồ. Trong đó có số học sinh thích học môn Tiếng Anh là: A. 30 hoc sinh B. 40 hoc sinh C. 50 hoc sinh D. 60 hoc sinh. Nhạc. Họa. 35%. 25%. Tiếng Anh 40%. Câu 4 : (1điểm) Một hình lập phương có cạnh là 5,2 cm . Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là : A. 10,816 cm2 B. 108,16 cm2 C. 108,61 cm2 D. 1086,1 cm2 .Câu 5: ( 1 điểm ) Một hình tròn có bán kính là 6cm. Diện tích hình tròn là: A. 104,13cm2. B. 104,31cm2. Câu 6:(1 điểm ) Cho hình vẽ ở bên có :. C.113,40cm2 A. D.113,04cm2. H. B. AB = 40cm, CD = 30cm , DH =20 cm -Diện tích của hình ABCD là: A. 1400 cm2. B. 1200 cm2. C. 700 cm2. D. 350 cm2. Câu 7: ( 1 điểm ). D. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. C :. a. 4m3 59dm3 = 4,59dm3. b. 1689dm3 = 1,689 m3. c. 1,52dm3. d. 81,058m3 = 81m3 58dm3. = 1m3 52dm3. Câu 8: ( 3 điểm ) Một bể nước hình hộp chữ nhật có kích thước đo trong lòng bể là : dài 4m, rộng 3m, cao 1,8m. a.Tính thể tích của bể nước ? b.Nếu 80% thể tích của bể đang có nước thì mức nước trong bể cao bao nhiêu mét ? Giải ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... .............................................................................................................................................. ĐÁP ÁN Các câu 1,2,2,3,5,6 : (6 điểm) Mỗi câu 1 điểm 1 2 3 4 A B C B Câu 7 : (1điểm) a: S b: Đ c: S ( Đúng mỗi ý 0,25 điểm) Câu 8: (3điểm) a.Thể tích bể nước hình hộp chữ nhật là :( 0,25 điểm ) 4 x 3 x 1,8 = 21,6 ( m3 ). ( 1 điểm ). b.Số nước trong bể có là : ( 0,25 điểm ) 21,6 x 80 : 100 = 17,28( m3) ( 0,25 điểm ) Diện tích đáy bể là :. ( 0,25 điểm ). 5 D d: Đ. 6 C.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4 x 3 = 12( m2). ( 0,25 điểm ). Mực nước trong bể cao là :( 0,25 điểm ) 17,28 : 12 = 1,44 (m )( 0,25 điểm ) Đáp số( 0,25 điểm ) : a.21,6m3 b.1,44m. Trường…………………… Lớp……………………….. Họ và tên…………………... ĐỂ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Năm học: 2011-2012 Môn: Tiếng Việt Khối 5 Thời gian: 60 phút.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Điểm. Lời phê của giáo viên. A/KIỂM TRA ĐỌC Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm ) Gv cho HS đọc thầm bài “Hộp thư mật” (SGK TV 5 Tập II - trang 62. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau. Câu 1. Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì? a/ Chú ra Phú Lâm tìm hộp thư mật để gởi và nhận báo cáo. b/ Chú ra Phú Lâm để thăm bạn và gửi báo cáo. c/ Chú ra Phú Lâm để gửi báo cáo. Câu 2. Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì? a/ Để chuyển những tin tức. b/ Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng. c/ Để chuyển những tin tức bình thường. Câu 3. Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật như thế nào? a/ Đặt tại một nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất. b/ Đặt tại nơi dễ tìm và được nhiều người chú ý. c/ Đặt ở nơi khó tìm để quân địch khỏi phát hiện. Câu 4. Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì? a/ Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình. b/ Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng. c/ Người liên lạc muốn nhắn gửi lời chào chiến thắng. Câu 5. Hoạt động trong vùng địch của các chiến sỹ tình báo có ý nghĩa đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc là : a/ Lấy thông tin mật từ kẻ địch,giúp ta hiểu hết ý đồ của địch,kịp thời ngăn chặn đối phó . b/ Lấy thông tin mật từ kẻ địch để chủ động chống trả,giành thắng lợi mà đỡ tốn xương máu . c/ Cả hai ý trên Câu 6. Nội dung chính của bài văn này là? a/ Ca ngợi hành động dũng cảm của anh Hai Long. b/ Ca ngợi hành động mưu trí của anh Hai Long. c/ Ca ngợi hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sỹ tình báo. Câu 7: §o¹n 3 ( tõ Hai Long tíi ngåi.......... vÒ chç cò ) cã bao nhiªu c©u ghÐp ? a/ 1 C©u ghÐp b/ 2 C©u ghÐp c/ 3 C©u ghÐp Câu 8: Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép Vì bạn Hiếu không thuộc bài ………………........................................................... Câu 9:Diền quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ chấm dưới đây để tạo thành câu: .........nhà nghèo quá, ............ Nhã phải bỏ học. Câu 10: Phân tích cấu tạo của câu ghép sau đây: Hai Long trở lại bên xe, anh lắp bu-gi vào rồi đạp cần khởi động máy. B / Kiểm tra viết..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1/ Chính tả (5 điểm) GV đọc cho HS viết bài chính tả “Nghĩa thầy trò” SGK-TV5-Tập 2 trang 79. Đoạn “Từ đầu bài ... mang ơn rất nặng”. 2/ Tập làm văn (5 điểm) Đề bài: Em hãy tả một người thân trong gia đình em.. ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT 5 – GHKII Năm học: 2011 – 2012 I/ Kiểm tra đọc: * Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm) . Mỗi câu đúng ( 0,5 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 a b A b c c a Câu 8,Câu 9: Học sinh điền thích hợp mỗi câu - 0,5 điểm Câu 10: Học sinh phân tích đúng - 0,5 điểm. II/ Kiểm tra viết: 1. Chính tả: ( 5 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết( sai-lẫn phụ âm đầu hoặc phần vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, … bị trừ 1 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: ( 5 điểm) - Bài viết có bố cục rõ ràng,tả được hình dáng, hoạt động , tính tình của một người thân, biết dùng từ có hình ảnh câu văn sinh động cho 5 điểm.. Tuỳ theo mức độ làm bài của học sinh mà cho mức điểm thấp hơn..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> PHÒNG GD&ĐT THĂNG BÌNH TRƯỜNG TH NGUYỄN DU. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. Bình Trung ngày 15 -11-2011. KẾ HOẠCH THI VỞ SẠCH CHỮ ĐẸP CẤP TỔ NĂM HỌC : 2011- 2012 1.Mục đích : - Thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học 2011 - 2012 - Phát động phong trào giữ vở , rèn chữ trong học sinh . - Chọn đội tuyển dự thi ở trường . 2 . Thời gian : 14giờ 30 ngày 15 -11-2011 . 3 . Địa điểm : Cơ sở 1 , trường TH Nguyễn Du 4 . Đối tượng dự thi như sau: -Mỗi lớp dự thi 2 em -Mỗi lớp nộp 1 quyển vở tập viết -Học sinh thi viết 2 bài viết.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> +Bài thực hành 1: Viết bài : Gọi bạn Theo mẫu chữ viết thường đã học . + Bài thực hành 2 : Viết bài : như trên nhưng có thể trình bày sáng tạo và được phép viết đứng hoặc viết nghiêng bằng chữ nét thanh , nét đậm . + Thời gian quy định cho mỗi bài thi nêu trên là 15 phút . - Cho điểm theo thang điểm 10 + Điểm vở hệ số 1 + Bài thực hành 1 : Hệ số 3 + Điểm bài thực 2 : Hệ số 2 5 . Phân công ban giám khảo , giám thị : + Giám thị : Nuyễn Trung Hậu + Giám khảo : Nguyễn Thị Phượng , Lê Thị Thanh Nguyêt Trên đây là kế hoạch thi vở sạch - chữ đẹp cấp tổ năm học 2011-2012của tổ 2 trường tiểu học Nguyễn Du . Đề nghị các thầy cô giáo trong tổ thực hiện nghiêm túc. TT . chuyên môn. Lê Thị Thanh Nguyêt. PHÒNG GD &ĐT THĂNG BÌNH. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. TRƯỜNG TH NGUYỄN DU. Độc lập - tự do - Hạnh phúc Bình Trung , ngày 10 tháng 01 năm 2012. KẾ HOẠCH THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI NĂM HỌC 2011 -2012 Thực hiện theo kế hoạch của trường TH Nguyễn Du về việc hội thi GV dạy giỏi năm học 2011-2012.Tổ 2 xây dựng kế hoạch như sau : 1/ Mục đích ,yêu cầu của Hội thi : - Tuyển chọn ,công nhận GV đạt danh hiệu GV dạy giỏi , tạo điều kiện để GV thể hiện năng lực , học tập , trao đổi kinh nghiệm về giảng dạy . - Góp phần triển khrai các phong trào thi đua dạy học trong tổ , khuyến khích , động viên , tạo cơ hội cho các GV tự học và sáng tạo trong dạy học ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2/ Nội dung , hình thức : - Chấm chọn hồ sơ sổ sách - Mỗi giáo viên dạy 2 tiết 3 / Thời gian , địa điểm - Thời gian : Từ 10/01 - 12/01/2012 - Địa điểm : Trường TH Nguyễn Du 4/ Danh sách giáo viên dự thi : 1. Nguyễn Thị Phương 2 . Lê Thị Thanh Nguyệt Trên đây là kế hoạch thi GV dạy giỏi của tổ 2 năm học học 2011-2012 . đề nghị các GV trong tổ thực hiện theo kế hoạch .. TỔ TRƯỞNG Lê Thị Thanh Nguyệt. Tiết 40. Tập đọc. Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng I-MỤC TIÊU:. - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng. - Hiểu nội dung bài: Biểu dương một công dân yêu nước, một nhà tư sản đã trợ giúp Cách mạng rất nhiều tiền bạc cho CM . Trả lời được các câu hỏi SGK. - GD tinh thần trach nhiệm đối với đất nước. * HS phát biểu được trách nhiệm công dân của mình đối với đất nước. II-CHUẨN BỊ: Ảnh chân dung nhà từ thiện Đỗ Đình Thiện. III-HĐ Ở LỚP: HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1-Kiểm tra: - HS đọc bài, trả lời câu hỏi - 3 HS lên bảng lần lượt đọc nối tiếp, SGK. trả lời câu hỏi SGK. 2-Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi - 1 HS đọc toàn bài. đề. - HS phân đoạn: 5 đoạn. HĐ1: Luyện đọc - 5 HS đọc nối tiếp. - HS nêu từ khó, luyện đọc từ khó. - Cho HS luyện đọc nối tiếp. - 5 HS đọc nối tiếp. Đọc phần chú - GV ghi từ khó, HD HS luyện giải. - Gọi HS yếu.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. HĐ2: Tìm hiểu bài - Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì?. 2- Việc làm của ông Thiện thể hiện phẩm chất gì? *3- Từ câu chuyện trên em có suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của công dân đối với đất nước? - Nội dung bài văn nói lên điều gì? HĐ3: Luyện đọc diễn cảm - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 3- Củng cố, dặn dò: - GD HS về tinh thần trách nhiệm đối với đất nước -GV nhận xét tiết học.. - 5 HS đọc nối tiếp. luyện đọc. HS thảo luận nhóm các câu hỏi SGK. 1-+ Trước CM: Ông trợ giúp tài chính, ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng. + Khi CM thành công: Ông ủng hộ 64 lạng vàng trong Tuần lễ Vàng, dóng quĩ Độc lập TƯ 10 vạn đồng. + Trong KC: Ủng hộ Khu 2 hàng trăm tấn thóc. +Hòa bình: Ông hiến toàn bộ đồn điền Chi- nê cho nhà nước. 2- Ông là công dân yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, sẳn sàng hiến tặng tài sản lớn cho CM. 3- HS trả lời. - HS nêu nội dung. - 1HS đọc toàn bài.HS nêu cách đọc. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi - Thi đọc diễn cảm, lớp nhận xét.. * Câu hỏi 3: HS giỏi trả lời. - HS yếu đọc lại nội dung bài học..

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×