Tải bản đầy đủ (.docx) (216 trang)

báo cáo thực tập tốt nghiệp công ty cổ phần tràng an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.05 MB, 216 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
KHOA KẾ TOÁN
-------------------------------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Họ và tên : KHỔNG THỊ DIỆU LINH
Mã sinh viên: 18106500009
Lớp: CĐKT27A1HN

Hà Nội, 2021


NỘI DUNG BÁO CÁO THỰC TẬP
CÔNG TY CỔ PHẦN TRÀNG AN
Chương 1: Tổng quan về công ty CP Tràng An
1.1: Thông tin chung về công ty CP Tràng An
1. Tên cơng ty: CƠNG TY CỔ PHẦN TRÀNG AN
2. Địa chỉ: Phố phùng chí kiên – Nghĩa đơ – Cầu giấy – Hà Nội
3. Điện thoại: (04) 3756 4459
4. Mã số thuế: 0100102911
5. Số tài khoản: 710A – 00042 _ Ngân hàng công thương Cầu Giấy
1.1.1: Ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần Tràng An
Công ty cổ phần Tràng An chuyên sản xuất các sản phẩm chủ yếu như:
-

Kẹo cứng cao cấp: Tổng hợp, Cứng hoa quả, Lollipop,…
Kẹo mềm cao cấp: Hương cốm, Socola sữa, Cà phê sữa, Sữa dừa,…
Bánh: Bánh quế, Snack, Bánh quy
Rượu vang hoa quả


Bột canh

1.2: Thơng tin về q trình hình thành, phát triển và chức năng hoạt động
1.2.1: Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần bánh kẹo Tràng An
Công ty cổ phần bánh kẹo Tràng An được thành lập ngày 01/09/1975 với tên
ban đầu là xí nghiệp kẹo Hà Nội trực thuộc Sở công nghiệp Hà Nội. Địa điểm đóng tại
thị trấn Cầu Giấy. Lúc này cơ sở sản xuất nghèo nàn về hạ tầng, tổng số cán bộ công
nhân viên khoảng 300 người (80% nữ). Phương thức sản xuất chủ yếu là thủ công kết
hợp với một số máy sản xuất kẹo cũ của Cộng hòa Dân chủ Đức.
Tháng 2/1989, khi sáp nhập với xí nghiệp chế biến bột mì Nhĩa Đơ, đơn vị lấy
tên là nhà máy kẹo Hà Nội và chuyển địa điểm về Nghĩa Đô với mặt hàng sản xuất


chính là các loại kẹo, rượu và nước ngọt các loại. Lúc này số cán bộ công nhân viên
lên tới 1000 người.
Để phù hợp với tình hình sản xuất và quản lý kinh doanh, ngày 08/12/1992
theo Quyết định số 3128/QĐ – UB, Nhà máy được UBND thành phố Hà Nội đổi tên
thành “Công ty Bánh kẹo Tràng An”.
Sự thay đổi tên gọi đã có tác dụng to lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty, công ty đã từng bước vượt qua khó khăn để thích ứng với cơ chế thị trường. Vị thế
của công ty đã được nhiều khách hàng trong nước và quốc tế biết đến và hợp tác.
Cùng với sự thay đổi cơ cấu kinh tế, cơ chế quản lý, nền kinh tế đất nước
chuyển từ kế hoạch hóa tập trung bao cấp sang cơ chế kinh tế thị trường có quản lý
của Nhà Nước, cơng ty cũng có sự chuyển biến mạnh mẽ về hoạt động sản xuất cũng
như cơ cấu quản lý cho phù hợp với tình hình mới.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh cơng ty đã gặp phải nhiều khó khăn về
vốn, vật tư, thiết bị, thị trường tiêu thụ,… Và gần đây cùng với sự thay đổi cơ chế
quản lý kinh tế, có rất nhiều doanh nghiệp Nhà nước gặp khó khăn trong sản xuất kinh
doanh, tiêu thụ sản phẩm,… Nhưng công ty bánh kẹo Tràng An vẫn liên tục tự hồn
thiện và trưởng thành. Có thể nói từ năm 1994 đến nay cơng ty đã có những bước

nhảy vọt về tiến bộ kỹ thuật, trong đó phải kể đến việc đầu tư chiều sâu về máy móc
thiết bị. Cơng ty đã nghiên cứu thành công nhiều sản phẩm mới có sức cạnh tranh mà
đặc trưng là kẹo Hương cốm được thị trường rất ưa chuộng và đạt nhiều thành tích cao
như: Huy chương vàng, Bạc, Đồng hội chợ quốc tế hàng công nghiệp. Đặc biệt sản
phẩm công ty bánh kẹo Tràng An đã đạt danh hiệu hàng Việt Nam chất lượng cao
trong 6 năm liền (1997 – 1998 – 1999 – 2000 – 2001 – 2002). Ngồi ra, cơng ty cịn
quan tấm đến việc nâng cấp tồn nhà xưởng sản xuất nhằm phù hợp với công nghệ
tiên tiến, cải thiện đến mức tối đa điều kiện làm việc cho người lao động. Đi đôi với
việu đầu tư trên là việc đào tạo lại cơng nhân để họ có đủ trình độ để nắm bắt, vận
hành các thiết bị hiện đại được trang bị trong dây chuyền sản xuất.
1.2.2: Chức năng và nhiệm vụ của công ty CP Tràng An
1: Chức năng


Từ khi được thành lập đến nay, nhất là sau khi chuyển sang cơ chế thị trường,
công ty Bánh kẹo Tràng An ln tìm ra hướng đi đúng cho mình nhằm nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh, đứng vững và phát triển trên thị trường đi đôi với các biện
pháp tăng năng suất lao động, tăng doanh thu.
2: Nhiệm vụ
Nhiệm vụ chủ yếu của công ty là sản xuất bánh kẹo, bánh và một số mặt hàng
thực phẩm khác. Hàng năm công ty sản xuất khoảng 4000 tấn với 40 -50 chủng loại
khác nhau (từ năm 1999 đến nay, sản lượng có giảm sút) như: Kẹo tổng hợp, kẹo
hương cốm, kẹo socola, kẹo cà phê, kẹo hoa quả, bánh Snack, bánh quế,… Cơng ty có
thể thay đổi chủng loại và mẫu mã các loại kẹo, bánh theo nhu cầu thị trường.
1.3: Thông tin về bộ máy quản lý và tổ chức kế tốn của cơng ty CP Tràng An
1.3.1: Sơ đồ bộ máy quản lý


Giám Đốc


Phó Giám Đốc

Phịng kỹ Phịng
thuật cơng
nghệ
Phịnglao
Marđộng
và bán
hàng
tổ chức
Phịng
bảo vệ
quản
Phịng
lý chất
kế hoạch
lượng
Phịng
tài Phịng
vụ
vậtPhịng
tư Phịng
hành chính
y tế

Phân xưởng I
Kẹo

Phân xưởng II
Bánh


Phân xưởng III
Phân xưởng phục vụ cơ nhiệt điện
Kẹo cao cấp


Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Theo sơ đồ tổ chức, cán bộ văn phịng bao gồm:
-

Lãnh đọa cơng ty: Giám đốc và một phó giám đốc
Giám đốc phụ trách chung và các phòng: kế hoạch – lao động, Marketing –

-

Bán hàng, tài vụ, vật tư, tổ chức.
Phó giám đốc phụ trách các phịng: kỹ thuật cơng nghệ, quản lý chất lượng, 3

-

phân xưởng công nghệ, kỹ thuật thiết bị, hành chính, bảo vệ, PX cơ nhiệt.
Tổng số gồm 10 phòng, trạm với 88 cán bộ, nhân viên trong đó có 10 trưởng
phịng và 3 phó trưởng phịng.

Chức năng chính của các phịng như sau:
• Trưởng phịng kỹ thuật công nghệ chịu trách nhiệm:
o Lập kế hoạch chất lượng
o Nghiên cứu sản phẩm mới và sản phẩm cải tiến
o Xây dựng và cải tiến quy trình cơng nghệ, quy trình tái chế, các hành động
khắc phục và phịng ngừa trong các dây chuyền sản xuất

o Xây dựng định mục tiêu hao vật tư trong sản xuất
o Đào tạo chuyên mơn về cơng nghệ
o Thanh tra định kỳ q trình sản xuất của các phân xưởng
o Quản lý các dụng cụ đo lường trong phòng chế thử
o Báo cáo các hoạt động kỹ thuật hàng tháng, quý theo yêu cầu
o Các nhiệm vụ khác giám đóc giao
• Trưởng phịng quản lý chất lượng chịu trách nhiệm:
o Kiểm tra đảm bảo chất lượng nguyên liệu đầu vào
o Kiểm tra đảm bảo chất lượng bán thành phẩm
o Kiểm tra đảm bảo chất lượng thành phẩm trong kho, thành phẩm trả về của
các đại lý và tổ bán hàng
o Xây dựng các phương pháp kiểm tra
o Quản lý các dụng cụ đo lường trong phòng
o Báo cáo tổng kết chất lượng sản phẩm tồn cơng ty hàng tháng, q theo
u cầu
o Các nhiệm vụ khác giám đóc giao
• Trưởng phịng kế hoạch – lao động chịu trách nhiệm:
o Lập kế hoạch sản xuất và điều độ sản xuất tuần
o Thực hiện công tác xuất nhập khẩu thành phẩm nguyên liệu
o Xây dựng định mức lao động
o Xác nhận kết quản sản xuất của các phân xưởng
o Kiểm sốt ngày cơng của các đơn vị hàng tháng


o Xây dựng quỹ tiền lương hàng năm, kiểm tra việc thanh toán lương hàng
tháng đồng thời xây dựng giá thành kế hoạch các sản phẩm
• Trưởng phịng vật tư chịu trách nhiệm:
o Lập kế hoạch kiểm soát các hoạt động mua hàng
o Xem xét tát cả các tài liệu mua hàng trước khi trình giám đốc
o Đánh giá và đề nghị chấp nhận người cung ứng chính và phụ

o Lập và quản lý hồ sơ người cung ứng chính và phụ
o Thực hiện mua, bán vật tư nguyên liệu, phụ tùng thiết bị trong nước
o Quản lý, bảo quản và xuất nhập vật tư, nguyên liệu, thành phẩm
• Trưởng phòng Marketing – bán hàng chịu trách nhiệm:
o Xác định chiến lược nghiên cứu thị trường và kế hoạch nghiên cứu thị
trường hàng năm
o Điều phối các hoạt động của lực lượng tiếp thị và lực lượng bán hàng
o Giám sát và nghiên cứu các tác động tới các đại lý thường xuyên để đề xuất
các chế độ cho các đại lý
o Chọn và xây dựng mạng lưới đại lý đảm bảo thị trường của công ty luôn
được mở rộng
o Phản ánh kịp thời sự không thỏa mãn về sản phẩm của cơng ty mà khách
hàng khiếu lại
• Trưởng phịng tổ chức nhân sự chịu trách nhiệm:
o Xây dựng tiêu chuẩn nâng bậc, nâng lương hàng năm và các tiêu chuẩn khi
tuyển dụng lao động
o Xây dựng kế hoạch đào tạo và tổ chức đào tạo
o Xây dựng, theo dõi và đề xuất các biện pháp để khuyến khích CBCNV
trong lao động hàng năm
o Thực hiện quản lý nhan sự trong tồn cơng ty
• Trưởng phịng tài vụ chịu trách nhiệm:
o Lập kế hoạch tài chính hàng năm và kiểm sốt ngân quỹ
o Báo cáo và phân tích các hoạt động kinh tế tháng, quý, năm
o Thực hiện các hoạt đọng hạch toán, thống kê
o Hỗ trợ các hoạt động quản lý chất lượng khi cần thiết
o Giám sát việc lấp hóa đơn thanh tốn và phiếu ghi nhận
• Trưởng phòng quản lý thiết bị chịu trách nhiệm:
o Quản lý thiết bị trong tồn cơng ty, đảm bảo máy móc luôn đáp ứng kế
hoạch sản xuất
o Lập kế hoạch dài hạn, ngắn hạn về: sửa chữa lướn và đầu tư, đảm bảo vật tư

ký thuật
o Xây dựng quy trình sửa chữa, bảo dưỡng, vân hành thiết bị và nghiệm thu
o Xây dựng định mức vật tư, định mức lao động sửa chữa


o Thực hiện công tác kiểm định các thiết bị đo lường, thiết bị áp lực
• Quản đốc các phân xưởng chịu trách nhiệm:
o Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của quản đốc theo quyết định của GĐ, chỉ
đạo thực hiện các nhiệm vụ được giao đảm bảo
o Quản lý các nguồn lực trong đơn vị, xây dựng kế hoạch đào tạo kịp thời
trình độ của nguời lao động để đáp ứng nhiệm vụ của đơn vị
o Hoàn thành kế hoạch hàng tháng, sản phẩm đạt chất lượng theo yêu cầu, sử
dụng vật tư theo quy định, an toàn cho người lao động và thiết bị, an toàn
vệ sinh.

1.3.2. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty CP Tràng An
1.3.2.1: Tổ chức bộ máy kế toán

Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty


KẾ TOÁN TRƯỞNG KIÊM KẾ TOÁN TỔNG HỢP VÀ TSCĐ

Kế liệu
tốn cơng cụ dụng
Kế tốn ngun vật
Kếcụtốn bán hàng
Kế tốn thanh tốn

Thủ quỹ


Nhân viên kinh tế xí nghiệp

Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
Mỗi thành viên trong phòng kế tốn được phân cơng cơng việc như sau:
• Kế tốn trưởng (kiêm kế toán tổng hợp và kế toán về TSCĐ): Là người theo
dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, khấu hao TSCĐ, lên bảng cân đối kế toán, lập
báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính của cơng ty
vào mỗi q, mỗi năm, chịu trách nhiệm chung về tồn bộ cơng tác kế tốn, tài
chính của cơng ty.
• Kế tốn ngun vật liệu: Theo dõi tình hình nhâp – xuất – tồn của nguyên vật
liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh, phân bổ hợp lý các chi phí về nguyên


vật liệu cho các đối tượng tập hợp chi phí, cung cấp số liệu kịp thời cho kế tốn
trưởng.
• Kế tốn cơng cụ dụng cụ: Theo dõi sự biến động cơng cụ dụng cụ sử dụng cho
cơng ty.
• Kế tốn bán hàng: Có nhiệm vụ theo dõi sự biến động trong kho thành phẩm,
giám sát chặt chẽ quá trình tiêu thụ, phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản chi
phí bán hàng, doanh thu, và đôn đốc việc thực hiện nghĩa vụ với nhà nước.
• Kế tốn thanh tốn: Căn cứ vào chứng từ gốc viết phiếu thu – chi tiền mặt, theo
dõi thu chi ngân hàng, lập ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi mở thư tín dụng.
• Thủ quỹ: Đảm nhận các nghiệp vụ thu chi tiền mặt tại quỹ của đơn vị.
• Nhân viên kinh kế làm việc tại xí nghiệp: Có trách nhiệm tập hợp kiểm tra
chứng từ, xử lý sơ bộ các chứng từ liên quan tới hoạt động sản xuất kinh
doanh, thực hiện việc hạch tốn ban đầu.
1.3.2.2: Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn tại cơng ty CP Tràng An
- Chế độ kế tốn của doanh nghiệp: Cơng ty áp dụng chế độ kế toán ban hành theo TT
200/2014/TT – BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính.

- Hình thức ghi sổ kế tốn tại doanh nghiệp: Ghi sổ theo hình thức sổ Nhật ký chung
- Phương pháp tính giá ngoại tệ xuất quỹ, nguyên vật liệu, thành phẩm xuất kho.
- Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: Cơng ty hạch tốn theo phương pháp kê khai
thường xuyên
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ và phân bổ CCDC: Phương pháp đường thẳng
1.3.2.3: Quy trình lập, kiểm tra và luân chuyển chứng từ kế toán
 Quy trình lập, kiểm tra và luân chuyển Phiếu nhập kho


Người yêu cầu

Kế Toán

Yêu cầu nhập kho

Lập phiếu nhập kho

Thủ Kho

Nhận phiếu và nhập kho

Ký phiếu và chuyển hàng

Ghi sổ kế toán vật tư

Ghi thẻ kho

Bước 1: Khi mua hàng về, nhân viên mua hàng, hoặc người nhập hàng sẽ có yêu
cầu nhập kho. Yêu cầu nhập kho này có thể lập thành mẫu hoặc bằng lời nói, tùy

theo quy định của từng doanh nghiệp.
Bước 2: Kế toán kho nhận được yêu cầu nhập kho, và lập phiếu nhập kho ( Có
những đơn vị, phiếu nhập kho được thủ kho lập, sau khi đã có sự thống nhất của
kế tốn kho). Phiếu nhập kho được lập thành nhiều liên: 1 liên lưu tại sổ, giao
cho nhân viên mua hàng 2-3 liên để làm thủ tục nhập kho.
Bước 3: Sau khi có phiếu nhập kho, nhân viên mua hàng sẽ giao hàng cho thủ
kho.
Bước 4: Hàng được kiểm đếm và nhập kho (Những doanh nghiệp giao cho thủ
kho lập phiếu nhập kho, thì hàng sẽ được kiểm đểm trước khi viết phiếu nhập
kho.)


Trường hợp vật tư hàng hóa có thừa, thiếu, Thủ kho phải lập biên bản và báo cáo
ngay với người có trách nhiệm để xử lý theo quy định.
Bước 5: Sau khi nhập kho, thủ kho sẽ ký nhận hàng vào phiếu nhập kho, lưu lại
một liên và ghi thẻ kho, một liên sẽ giao lại cho kế toán kho, một liên sẽ giao lại
cho người người nhập hàng.
Bước 6: Căn cứ vào phiếu nhập kho, kế toán kho sẽ ghi sổ kho và hạch tốn
hàng nhập.
 Quy trình lập, kiểm tra và luân chuyển Phiếu xuất kho

Người yêu cầu

Kế Toán

Thủ Kho

Yêu cầu xuất kho

Lập phiếu xuất kho


Nhận phiếu

Xuất kho

Ký phiếu và nhận hàng

Nhận lại phiếu

Ghi sổ kế toán vật tư

Ghi thẻ kho

Bước 1: Khi có nhu cầu sử dụng vật tư, hoặc bán hàng, nhân viên có nhu cầu sẽ
lập Yêu cầu xuất kho. Yêu cầu xuất kho sẽ được lập thành mẫu hoặc bằng miệng,
tùy theo quy định của từng doanh nghiệp.


Bước 2: Kế toán kho tiến hành lập Phiếu xuất kho và chuyển cho Thủ kho. Phiếu
xuất kho được lập thành nhiều liên: Một liên lưu tại quyển, những liên còn lại
giao Thủ kho. Tùy quy định của từng đơn vị để quy định số liên của Phiếu Xuất
kho.
Bước 3: Thủ kho nhận Phiếu xuất kho và tiến hành xuất kho cho nhân viên yêu
cầu xuất kho.
Bước 4: Nhân viên nhận vật tư, hàng hóa nhận hàng và ký vào Phiếu xuất kho và
nhận 1 liên.
Bước 5: Thủ kho nhận lại một liên Phiếu xuất kho, tiến hàng ghi thẻ kho, trả lại
Phiếu xuất kho cho kế toán.
Bước 6: Kế toán ghi sổ kho và hạch toán hàng xuất
1.3.2.4: Tổ chức kiểm tra kế tốn

• Tổ chức kiểm tra kế toán bao gồm các nội dung chủ yếu sau
Xác định những nội dung cần kiểm tra (bao gồm các nội dung kiểm tra của các cán bộ
làm công tác kế toán tự kiểm tra, nội dung kiểm tra của kế tốn trưởng đối với cơng
việc của các phần hành kế toán, đối với kế toán các đơn vị kế toán báo số, đơn vị phụ
thuộc,…)
Xây dựng kế hoạch và chế độ kiểm tra kế tốn trong tồn đơn vị
Tổ chức và hướng dẫn cho các cán bộ làm công tác kế toán tự kiểm tra việc ghi sổ,
hạch toán và tổ chức kiểm tra cơng tác kế tốn của các bộ phận kế tốn trong tồn đơn
vị. Học kế tốn doanh nghiệp ở đâu
• Nhiệm vụ tổ chức kiểm tra kế tốn tại đơn vị bao gồm
Kiểm tra tính chất hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh;
Kiểm tra việc tính tốn, ghi chép, phản ánh của kế tốn về các mặt chính xác, kịp thời
đầy đủ, trung thực, rõ ràng. Kiểm tra việc chấp hành các chế độ, thể lệ kế tốn và kết
quả cơng tác của bộ máy kế toán;


Thơng qua kết quả kiểm tra kế tốn của đơn vị, kiểm tra đánh giá tình hình chấp hành
ngân sách, chấp hành kế hoạch sản xuất kinh doanh, thu chi tài chính, kỷ luật nộp thu,
thanh tốn, kiểm tra việc giữ gìn, sử dụng các loại vật tư và vốn bằng tiền; phát hiện
và ngăn ngừa các hiện tượng vi phạm chính sách, chế độ kinh tế tài chính;
Trên cơ sở kết quả kiểm tra kế toán, đề xuất các biện pháp khắc phục những hạn chế,
tồn tại trong công tác quản lý của đơn vị.

Chương 2. Thực trạng công tác kế tốn tại cơng ty CP Tràng An
2.1 Số dư đầu kỳ và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2.1.1. Số dư đầu kỳ các tài khoản
2.1.1.1. Số dư đầu kỳ các tài khoản tổng hợp
Số dư đầu kỳ

Số hiệu

TK

Tên Tài Khoản

111

Tiền mặt

3,582,000,000

112

Tiền gửi ngân hàng

8,895,450,000

131

Phải thu khách hàng

912,320,000

133

Thuế GTGT khấu trừ

250,000,982

141


Tạm ứng

79,000,000

152

Nguyên vật liệu

1,524,000,000

153

Công cụ dụng cụ

1,262,000,000

155

Thành phẩm

4,350,000,000

211

TSCĐ hữu hình

5,208,000,000

213


TSCĐ vơ hình

3,696,000,000

Nợ




214

Hao mòn TSCĐ

2,085,300,000

331

Phải trả người bán

1,220,000,000

333

Thuế và các khoản phải nộp
nhà nước

115,000,000

334


Phải trả người lao động

545,774,038

338

Phải trả khác

60,400,000

341

Vay và nợ thuê tài chính

930,000,000

353

Quỹ khen thưởng phúc lợi

100,000,000

411

Vốn chủ sở hữu

414

Quỹ đầu tư phát triển


421

Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối
Tổng

2.1.2: Số dư chi tiết các tài khoản

22,902,296,944
750,000,000
1,050,000,000
29,758,770,982

29,758,770,982


TK 131: PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG
Stt

1

2

3

Stt
1
2

Mã số

khách hàng
Công ty CP đầu tư và thương mại KHV1
Tràng An
Đc: phường Nghĩa Đô,Cầu
giấy ,HN
MST:0104252227
TKNH: 012010000904395
NH Công thương VN
Công ty CP dược Hậu Giang
KHV2
Đc: Linh Kiều Cần Thơ
MST:18000156801
TKNH:102010000284276
VIETTINBANK Cần Thơ
Công ty CP bánh kẹo Tràng An3 KHV3
Việt Nam
Đc: Bắc Sơn Thanh Hóa
MST:2801670955
TKNH:82411988888888
NHCP Quân đội
TỔNG
TK 141: TẠM ỨNG
Tên khách hàng

Dư nợ
345,610,000

463,862,100

102,847,900


912,320,000

Mã nhân
Bộ phận
viên
TU1
Phòng kinh doanh
TU2
Phòng kinh doanh
Tổng
TK152: NGUYÊN VẬT LIỆU

Tên nhân viên
Trịnh Thu Nga
Trần Tuấn Kiệt

Stt

Tên vật tư

1
2
3
4
5
6
7
8
9

10

Đường
Bột mỳ
Bộp nếp
Trứng
Sữa tươi

Vani
Hương dâu tây
Socola
Cacao

Mã vật

VL01
VL02
VL03
VL04
VL05
VL06
VL07
VL08
VL09
VL10

ĐVT
Kg
Kg
Kg

Quả
Lít
Kg
Kg
Lít
Kg
Kg
Tổng

Dư có

Dư nợ
29,000,000
50,000,000
79,000,000

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

10,000
5,000
5,000
10,000
8,000
7,000
5,000
5,000

1,000
1,000

12,400
30,000
24,000
3,400
20,000
40,000
33,600
33,600
160,000
160,000

124,000,000
150,000,000
120,000,000
34,000,000
160,000,000
280,000,000
168,000,000
168,000,000
160,000,000
160,000,000
1524,000,000


TK153: CƠNG CỤ DỤNG CỤ
Stt
1


Tên vật tư
Khn bánh

Mã VT
DC01

ĐVT
Cái

Số lượng
Đơn giá
50,000
100,000

Thành tiền
500,000,000

2

Máy trộn bột

DC02

Cái

16

25,000,000


400,000,000

3

Khn tạo hình DC03

Cái

1000

3,620,000

362,000,000

Tổng

1,262,000,000


TK 155: THÀNH PHẨM
Stt
1
2
3
4
5
6
7
8


Tên vật tư
Bánh xốp kem
Bánh quy
socola
Bánh bơ sữa
Bánh trứng
Bánh sữa dâu
Kẹo sữa cứng
Kẹo socola
Kẹo cacao

Mã VT
TP01
TP02

ĐVT
Hộp
Hộp

TP03
TP04
TP05
TP06
TP07
TP08

Hộp
Hộp
Hộp
Gói

Gói
Gói
Tổng

Số lượng
10,000
20,000

Đơn giá
35,000
45,000

Thành tiền
350,000,000
900,000,000

30,000
25,000
30,000
10,000
5,000
10,000

25,000
30,000
20,000
54,000
40,000
26,000


750,000,000
750,000,000
600,000,000
540,000,000
200,000,000
260,000,000
4,350,000,000

TK 211: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
Stt
1
2
3
4
5

Tên vật tư
Oto tải
Nhà kho
Dây
truyền sx
Nhà
xưởng
Nhà văn
phòng

Bộ
phận
sd
Bán

hàng
Sản
xuất
Sản
xuất
Sản
xuất
Quản

Tổng

Thời
gian
SD
15
năm
25
năm
10
năm
20
năm
20
năm

1

Bắt
đầu
Nguyên giá

sd
2015 1,200,000,000

400,000,000

800,000,000

1

2015 930,000,000

186,000,000

744,000,000

1

2015 640,000,000

320,000,000

320,000,000

1

2015 1,100,000,000

275,000,000

825,000,000


1

2015 1,338,000,000

334,500,000

1,003,500,00

1,515,500,000

3,692,500,000

S
L

5,208,000,000

HMLK

GTCL


TK 213: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VƠ HÌNH
Stt

Tên TSCĐ

1


Phần mền
quản lý
Phần mềm
kế tốn

2
3

Bộ
phận
sd
Quản

Quản


Quyền sử
dụng đất
Nhà
xưởng
Nhà kho
Nhà văn
phịng

Thời
gian
sd
5
năm
5

năm
50
năm

SL

Ngày
sd

1

2016

190,000,000

152,000,000

38,000,000

1

2016

96,000,000

76,800,000

19,200,000

1

sổ
đỏ

2015

3,410,000,000

341,000,000

3,069,000,000

1,500,000,000

150,000,000

1,350,000,000

890,000,000

89,000,000

801,000,000

1,020,000,000

102,000,000

918,000,000

3,696,000,000


569,800,000

3,126,200,000

Sản
xuất
Sản
xuất
Quản

Tổng

Ngun giá

HMLK

GTCL

TK 331: PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
STT
1

Tên nhà cung cấp

Mã nhà cung cấp
NCC1

Dư có
220,000,000


NCC2

460,500,000

NCC3

239,500,000

NCC4

300,000,000

Cơng ty CP Bao bì LikSin Phương Bắc
Đ/c: Tiên Sơn Bắc Ninh
MST: 2300495928
TKNH: 103015711000195 – Vietcombank
Bắc Ninh
2

3

4

Công Ty TNHH Đức Anh
Đ/c: Dương Kinh Hải Phịng
MST: 0200386865
TKNH: 109110901834010 – Techcombank
Hải Phịng
Cơng ty TNHH Khải Minh

Đ/c Đống Đa Hà Nội
MST: 0100368076
TKNH: 103015844412355 – Vietcombank
Hà Nội
Cơng ty CP Thực Phẩm Minh Dương
Đ/c: Hồi Đức Hà Nội
MST: 0500141619
TKNH: 102010000290386 – VietinBank
Sông Nhuệ
Tổng

1,220,000,000


2.1.3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 01 năm 2020 của công ty Tràng An
1.Ngày 02/01: Xuất bán thành phẩm cho Cơng ty TNHH Thành Đức theo hóa đơn
GTGT TA/20E 0120 001, PXK 0120 001. Công ty Thành Đức ký nhận nợ, thời gian 1
tháng. Thông tin chi tiết như sau:

Stt
1
2
3


VT
TP01
TP02
TP03


Tên vật tư

ĐVT

Bánh xốp kem
Bánh quy socola
Bánh bơ sữa

Hộp
Hộp
Hộp

SL
5,000
10,000
15,000

Đơn giá
40,000
50,000
30,000

Cộng tiền hàng

Thành tiền
200,000,000
500,000,000
450,000,000
1,150,000,000

115,000,000

Thuế GTGT 10%

1,265,000,000

Tổng số tiền thanh toán

2.Ngày 05/01: Nhân viên Trịnh Thu Nga mua nguyên vật liệu của công ty TNHH Tiến
Hưng theo Hóa đơn GTGT TH/20E 0120 076, MST 2300 223 949, cơng ty Tràng An
đã thanh tốn chuyển khoản theo UNC 0120 001 và GBN 0120 111 ngân hàng
Vietinbank . Thông tin chi tiết như sau:

Stt
1
2

Tên vật tư
Mã VT
Muối
VL011
Bột nở
VL012
Cộng tiền hàng

ĐVT
Kg
Kg

SL

1,000
5,000

Đơn giá Thành tiền
6,000
6,000,000
20,000
100,000,000
106,000,000

Thuế GTGT 10%

10,600,000

Tổng số tiền thanh tốn

116,600,000

3. Ngày 05/01: Chi phí vận chuyển số nguyên vật liệu trên về nhập kho theo hóa đơn
cước vận chuyển PC/20E 0005792 dịch vụ được cung cấp bởi công ty vận tải Phú
Cường, MST: 0309145789 ( 98 Đại La, Hà Nội). Cơng ty Tràng An thanh tốn tiền
vận chuyển bằng tiền mặt theo PC0120 001 . Nguyên vật liệu đã về nhập kho đủ theo
biên bản kiểm nghiệm VTSPHH 0120 001, PNK 0120 001, thông tin chi tiết như sau:

Stt

Hàng hóa dịch vụ

ĐVT


SL

Đơn giá

Thành tiền


1

Dịch vụ vận chuyển Chuyến
Cộng tiền dịch vụ
Thuế GTGT 10%
Tổng số tiền thanh tốn

01

3,000,000

3,000,000
3,000,000
300,000
3,300,000

Được biết chi phí vận chuyển phân bổ theo tỷ lệ 1:1:1
4.Ngày 06/01: Mua một ô tô tải của Công ty Cổ phần Trường Hải, MST 0101 343
325. Ơ tơ đã chuyển giao cho Cơng ty Trang An theo Biên bản giao nhận TSCĐ
0120001 và Hóa đơn GTGT TH/20E 0120164. Cơng ty Tràng An ký thanh tốn bằng
chuyển khoản theo UNC 0120 002, GBN 0120 551 của ngân hàng Vietinbank. Ơ tơ
sử dụng tại bộ phận bán hàng. Thơng tin chi tiết như sau:


Stt
1

Tên TSCĐ
Thời gian SD
Ơ tô tải
15 năm
Cộng tiền hàng
Thuế GTGT 10%
Tổng số tiền thanh toán

SL
01

Đơn giá
Thành tiền
700,000,000 700,000,000
700,000,000
70,000,000
770,000,000

5.Ngày 08/01: Xuất nguyên vật liệu để sản xuất kẹo theo phiếu xuất kho PXK0120
002, thông tin chi tiết như sau:

Stt
1
2

Mã VT
VL01

VL09

Tên vật tư
Đường
Socola

ĐVT
Kg
Kg

SL
2,000
200

6. Ngày 09/01: Do công ty Thành đức mua hàng với số lượng lớn nên công ty Tràng
An cho hưởng chiết khấu thương mại 2%, trừ vào nợ phải thu của công ty TNHH
Thành Đức.
7.Ngày 10/01: Thanh tốn lương cịn nợ người lao động theo UNC 0120 003, và GBN
0120 944, của ngân hàng Vietinbank.
8.Ngày 11/01: Xuất nguyên liệu xuống phân xưởng để sản xuất bánh xốp kem PXK
0120 003, thông tin chi tiết như sau:


Stt
1
2
3
4
5


Mã vật tư
VL01
VL02
VL04
VL05
VL07

Tên vật tư

ĐVT

Đường
Bột mỳ
Trứng
Sữa tươi
Vani

Kg
Kg
Quả
Lít
Kg

SL
3,000
3,000
5,000
2,000
1,000


9.Ngày 12/01: Xuất bán thành phẩm cho cơng ty TNHH Hải Cường theo hóa đơn
GTGT TA/20E 0120 002, PXK 0120 004. Công ty Hải cường đã thanh toán bằng tiền
gửi ngân hàng theo GBC 0120 748, của ngân hàng Vietinbank. Thông tin chi tiết như
sau:

Stt
1
2

Mã TP
Tên TP
TP06
Kẹo sữa cứng
TP08
Kẹo cacao
Cộng tiền hàng
Thuế GTGT 10%
Tổng số tiền thanh tốn

ĐVT Số lượng Đơn giá
Gói
5,000
80,000
Gói
5,000
50,000

Thành tiền
400,000,000
250,000,000

650,000,000
65,000,000
715,000,000

10.Ngày 14/01: Cơng ty TNHH Thành Đức thanh tốn tiền hàng sau khi trừ chiết
khấu thương mại bằng chuyển khoản theo GBC 0120 378 của ngân hàng Vietinbank.
11.Ngày 16/01: Thanh toán nợ kỳ trước cho Công ty CP Thực Phẩm Minh Dương số
tiền là 300,000,000 VNĐ, theo UNC 0120 004 và GBN 0120 792 của ngân hàng
Vietinbank.
12.Ngày 17/01: Chi phí dịch vụ bảo trì bảo dưỡng máy móc định kỳ hóa đơn AV/20E
0041239 dịch vụ được cung cấp bởi công ty TNHH An Việt, MST: 0102692430 (76
Trần Xuân Doạn, Hà Nội). công ty Tràng An đã thanh tốn cho cơng ty bằng tiền mặt
theo PC 0120 002 (người nhận tiền: Nguyễn Thị Chi). Thơng tin chi tiết như sau:

Stt
1
2

Hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
Dịch vụ sửa chữa
Dầu máy
Hộp
Cộng tiền hàng

SL
1
1

Đơn giá

12,000,000
2,000,000

Thành tiền
12,000,000
2,000,000
14,000,000

Thuế GTGT 10%

1,400,000

Tổng số tiền thanh toán

15,400,000


13. Ngày 26/01: Tiền nước sạch theo Hóa đơn NS/20E 0120 890 được cung cấp bởi
Công ty Cổ phần nước sạch Hà Nội, MST 0101101225, trong đó phục vụ bộ phận sản
xuất 200m3 phục vụ bộ phận bán hàng 20m3 và phục vụ bộ phận quản lý doanh
nghiệp 30m3. Công ty Thu Hương đã thanh tốn cho Cơng ty Cổ phần nước sạch Hà
Nội bằng tiền mặt theo PC 0120 003 (người nhận tiền: Lê Thu Hà). Thông tin chi tiết
như sau:

Stt
1

Hàng hóa, dịch vụ
Nước sạch
Tổng tiền nước sạch

Thuế GTGT 5%
Phí BVMT 10%
Tổng số tiền thanh tốn

ĐVT
m3

SL
250

Đơn giá
11,000

Thành tiền
2,750,000
2,750,000
137,500
275,000
3,162,500

14.Ngày 26/01: Xuất bán thành phẩm cho công ty THHH Minh Thành theo HĐ
GTGT TA/20E 0120 003 và PXK 0120 005. Công ty kí nhận nợ. Thơng tin chi tiết
như sau :

Stt
1
2

Mã TP
TP04

TP05

Tên TP

ĐVT

Bánh trứng
Hộp
Bánh sữa dâu Hộp

SL
15,000
15,000

Đơn giá
40,000
30,000

Cộng tiền hàng

Thành tiền
600,000,000
450,000,000
1,050,000,00
0
105,000,000
1,155,000,00
0

Thuế GTGT 10%

Tổng số thanh toán

15. Ngày 26/01: Thanh toán tiền điện cho Công ty điện lực thành phố Hà Nội (MST:
0100 237 411) theo hoá đơn GTGT và PC 0120 004. Bảng kê chi tiết như sau:


hiệu
DL/20
E
DL/20
E
DL/20
E

Số HĐ
0120
983
0120
984
0120
985

BPSX

Giá chưa
thuế
9,000,000

Thuế GTGT
10%

900,000

9,900,000

BPBH

2,200,000

220,000

2,420,000

BPQLDN

2,000,000

200,000

2,200,000

Nơi SD

Tổng


Tổng

13,200,000

1,320,000


14,520,000

16. Ngày 28/01: Cơng ty TNHH Minh Thành thanh tốn tiền hàng bằng chuyển khoản
theo GBC 0102 669 của ngân hàng Viettinbank, sau khi được hưởng 1% chiết khấu
thanh toán do thanh tốn sớm.
Cuối kỳ thực hiện cơng việc kế toán ngày 31/01
17. Lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 01/2020
18. Lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội tháng 01/2020
19. nhập kho thành phẩm theo biên bản kiểm nghiêm VTSPHH 0120 002, PNK 0120
002, chi tiết như sau
- Kẹo socola 5,000 gói
- Bánh xốp kem 10,000 hộp
Kết chuyển chi phí sản xuất và lập bảng tính giá thành sản phẩm biết chi phí sản xuất
chung phân bổ cho theo chi phí nhân cơng trực tiếp sản xuất.
20. Khấu trừ thuế GTGT.
21. Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Biết thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp là 20%.


2.2: Xử lý số liệu kế toán
2.2.1: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
NV1
a/ Nợ TK 632 : 1,000,000,000
Có TK 155-TP01: 5,000*35,000=175,000,000
Có TK 155-TP02: 10,000*45,000=450,000,000
Có TK 155-TP03: 15,000*25,000=375,000,000
b/ Nợ TK 131(TĐ): 1,265,000,000
Có TK 511-TP01: 200,000,000
Có TK 511-TP02: 500,000,000

Có TK 511-TP03: 450,000,000
Có TK 3331: 115,000,000
NV2
Nợ TK 152-VL011: 6,000,000
Nợ TK 152-VL012: 100,000,000
Nợ TK 133: 10,600,000
Có TK 112(TH); 116,600,000

NV3
Nợ TK 152: 3,000,000
Nợ TK 133: 300,000
Có TK 111:3,300,000


×