Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Báo cáo thực tập Cung cấp điện Đại học sư phạm kĩ thuật TPHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.86 MB, 29 trang )

Báo cáo thực tập cung cấp điện.

Vận hành tủ trung thế SecoGear 24kv

Câu 1.Vẽ và giải thích sơ đồ nguyên lý tủ trung thế vào và đầu ra?
-

Tủ điện hợp bộ SecoGear được thiết kế kế trong nhà máy điện,trạm biến áp công cộng
để cung cấp điện để điều khiển và bảo vệ cho máy biến thế, tủ điện và động cơ.Tủ điện


áp của tu hợp bộ SecoGear từ 12-24kv,có dịng định mức từ 630-4000A.Các tủ SecoGear
được trang bị máy cắt chân không Seco VAC.
-

Tủ trung thế chia làm hai phần Incomming và Outgoing.Nguồn trung thế sẽ cấp cho
thanh cái chính thơng qua tủ Incomming,tủ này bao gồm một máy cắt trung thế,máy biến
áp và biến dịng đo lường ,rơle F650.Tiếp đó,nguồn từ thanh cái chính lại cấp cho máy
biến áp thơng qua tủ Outgoing,tủ này cũng gồm một máy cắt trung thế,dao tiếp địa và
role bảo vệ máy biện áp T60.

-

Sơ đồ nguyên lý:


Câu 2.Trình bày thành phần của tủ trung thế và chức năng?

-

-



Cấu trúc tủ trung thế chia thành 4 khoang:
o Khoang hạ áp.
o Khoag máy cắt.
o Khoang cáp.
o Khoang thanh cái.
Khoang hạ áp:
o Các loại Relay đa năng:
 Rơle F650 là thiết bị bảo vệ,ghi nhận,điều khiển và giám sát,thich hợp với
nhiều ứng dung khác nhau,như làm bảo vệ các phát tuyến,đường dây
truyền tải,bảo vệ cho MBA,thanh cái,bộ tụ…
 Relay bảo vệ máy biến áp T60 dùng để bảo vệ may biến áp cao cấp có
nhiều chức năng tồn diện,được thiết kế để bảo vệ cho máy biến áp cho
nhiều dải công suất khác nhau,cho máy biến áp tự động,máy biến áp pha
phụ,biến áp tự điều chỉnh góc pha…
 Rơle bảo vệ đường dây D60:có chức năng bảo vệ chính cho đường dây
truyền tải ở bất cứ cấp độ nào,với độ tin cay và an toan cao.Chứng năng
chính của Relay D60 bao gồm bảo vệ chạm pha và chạm đất có trên 5
vùng bảo vệ,có thể sử dụng đặc tuyến mbo hay đặc tuyến tứ giác,D60 cũng


-

-

-

được cung cấp chức năng bảo vệ q dịng có hướng chạm đất có thể nói
D60 là một phần quang trọng của hệ thống bảo vệ đường dây trên không.
o Đèn báo nguồn và đèn báo tiếp địa:

 Đèn sáng: báo hiệu nguồn đả được cấp.
 Đèn sáng ngang:Máy cắt ở vị trí Open.
 Đèn sáng đứng:Máy cắt ở vị trí Close.
 Đèn sáng ngang:Trạng thái bình thường.
 Đèn sáng đứng:Tiếp địa đã được đóng.
o Cơng tắc nguồn và cơng tắc chuyển chế độ điều khiển:
 Local:Chế độ diều khiển tại chỗ.
 Remote:Chế độ điều khiển từ xa
 Open:Cắt nguồn.
 Close:Cấp nguồn.
Khoang máy cắt.
o Máy cắt được bố trí ở một khoang riêng biệt bên trong có bộ gia nhiệt cơng suất
50w giúp duy trì nhiệt độ và độ ẩm được giới hạn cho phép.khoang cắt được khoá
lien động cơ khí nhằm đảm bảo tính an tồn cho người vận hành,tránh tình trạng
thao tác sai,vì máy cắt chỉ vận hành khi cửa tủ đóng hồn tồn.
Khoang cáp:
o Là có dây cáp,biến áp và biến dòng được đặc ở một khoang riêng biệt.Các thiết bị
này được sắp xếp một cách hợp lí,thuận tiện cho việc nối cáp.Khonag cáp được
trang bị bộ gia nhiệt co cơng suất 100W để duy trì nhiệt độ và dộ ẩm trong giới
hạn cho phép.Giữa khoang cáp và dao tiếp địa có khố liên động,điều nay làm
cho việc ở cửa khoang cáp chỉ được thực hiện khi đã động,điều này làm cho việc
mở cửa khoang cáp chỉ được thực hiện khi đã đóng tiếp địa.
Khoang thanh cái:
o là các thanh cái làm bằng đồng được bọc lớp vỏ cách điện,được sắp xếp thành
từng lớp trong khoang thanh cái,nhằm tạo khoảng cách tối đa giữa các thanh để
tránh sự phóng điện.

-

Thanh dẫn:

o Về bản chất là cáp điện dùng để thanh thế cáp điện ,nhưng được chế tạo theo dạng
thanh có vỏ bọc cứng và dây được chuyển thành dạng lõi đồng hoặc nhôm được
phủ vật liệu cách điện.Các thanh cái có chiều dài tối đa là 3m,được kết noi bằng
các đầu nối.
Câu 3.Các thông số tủ Incomming và Outgoing?
- Các thông số tủ Incomming và Outgoing
Metal-Clad Siwtechgear
Moded:Tên Kiểu
SecoGear
SIN:Loại tủ
P-000321/A02
Rated Voltage:Điện áp định mức
24kV
Rated Frequency:Tần số
50HZ
Rated Normal Current:Dòng định mức
630A
Rated Normal Current Current Of Main Busbar:Dòng định
630A
của thanh cái


Rated Power-Frequency Wighstand Volotage(60s):Tần số điện
áp chịu được (60s)
Rated Lighning Impulse Withstand Voltage:Dòng ngắn mạch
quá tải
Rated Short-Time withstand Curcat(3s)
Rated Peak Withstand Current:Dòng chịu được lớn nhất hiện
nay
Rated Short- Circuit Making Current:Dòng chịu được lớn nhất

hiện tại
Standard:Tiêu chuẩn
Ingress Protection:Khả năng chống xâm nhập
Date Of Manufacture:Ngày sản xuất

125kV
25kV
25kA
63kA
63kA
IEC62271-200:2003
IP4X:BV vật cản có bán
kính lớn hơn 1mm
5-2010

Câu 4.Các thông số trên ghi trên máy cắt?
Vacuum Circuit Breaker
Type SecoVac:Tên sản xuất
SIN:P-000321/11/01:Mã số
Rated voltage:24kv:Điện áp 24 kv
Erequenaf 50HZ:Tần số 50HZ
Rated power-frequeng withstand voltage 60s-50kv:Tần số điện áp chịu đựng đươc 50kv
trong 60 giây.
Rated Lightning Impulse withstand voltage 124kv:Dòng ngắn mạch.
Rated curnrent: Dòng chịu được lớn nhất 630
Rated short-circuit breaking current 25kA:Dòng ngắn mạch chịu được
DC component of the rated short-circuit breaking current:
Rated peak withstand crrent 63kA
Rated short – circuit making current 63kA:
Openrating sequence: trình tự vận hành



Câu 5.Các thông số ghi trên máy cắt chân không SecoGear?
Vacuum Circuit Breaker
Type SecoVac:Tên sản xuất
SIN:P-000321/11/01:Mã số
Rated voltage:24kv:Điện áp 24 kv
Erequenaf 50HZ:Tần số 50HZ
Rated power-frequeng withstand voltage 60s-50kv:Tần số điện áp chịu đựng đươc 50kv trong
60 giây.
Rated Lightning Impulse withstand voltage 124kv:Dòng ngắn mạch.
Rated curnrent: Dòng chịu được lớn nhất 630
Rated short-circuit breaking current 25kA:Dòng ngắn mạch chịu được
DC component of the rated short-circuit breaking current:
Rated peak withstand crrent 63kA
Rated short – circuit making current 63kA:
Openrating sequence: trình tự vận hành
Câu 6.Trình bày các loai tủ trung thế hiện có trên thị trường?
- Schneider Electric:
o Điện áp định mức : 7.2, 12, 24, 36 kV
o Dòng định mức : 200 / 400 /630 / 1250 / 2000 / 2500 A
o Dòng ngắn mạch : 20 / 25 / 31.5 / 40 kA
o Tiêu chuẩn áp dụng : IEC 60649 , IEC 62271, IEC 60265-1 , IEC 60255
o Tần số :50Hz
- ABB:
o Điện áp định mức : 7.2, 12, 24, 36 kV
o Dòng định mức : 200 / 400 /630 / 1250 / 2000 / 2500 A
o Dòng ngắn mạch : 20 / 25 / 31.5 / 40 kA
o Tiêu chuẩn áp dụng : IEC 60649 , IEC 62271, IEC 60265-1 , IEC 60255
o Tần số :50Hz

- Siemens:
o Điện áp định mức : 7.2, 12, 24, 36 kV
o Dòng định mức : 200 / 400 /630 / 1250 / 2000 / 2500 A
o Dòng ngắn mạch : 20 / 25 / 31.5 / 40 kA
o Tiêu chuẩn áp dụng : IEC 60649 , IEC 62271, IEC 60265-1 , IEC 60255
o Tần số :50Hz
- LS:
o Điện áp định mức : 7.2, 12, 24, 36 kV
o Dòng định mức : 200 / 400 /630 / 1250 / 2000 / 2500 A
o Dòng ngắn mạch : 20 / 25 / 31.5 / 40 kA
o Tiêu chuẩn áp dụng : IEC 60649 , IEC 62271, IEC 60265-1 , IEC 60255
o Tần số :50Hz
Câu 7.Sự khác biệt các tủ type-test va non type-test?
- Type test là các dạng kiểm tra về tủ điện như nhiệt độ , độ chịu đựng , độ bền ,...
- Nên tủ điện type-test có phải là tủ đã dc kiểm tra ..còn non type-test là chưa kiểm tra


Câu 8.Các tiêu chuẩn hiện đang áp dụng cho tủ trung thế hợp bộ?
Ứng dụng

Phân phối
Điều khiển động cơ

Các tiêu chuẩn

IEC:62271-200
IEC 61641

Chứng chỉ


ASTA

Lắp đặt

Trong nhà

Tiêu chuẩn

IEC 62271-200

Điện áp định mức

7.2 ~ 24 kV AC

Tần số định mức

50/60Hz

Điện áp thử nghiệm ở tần số cơng nghiệp

50 ~ 60

Thử nghiệm phóng xung điện áp

125

Dung lượng cắt (kA/s)

Đến 50kA


Dòng định mức

630/1250/2500

Hãng cung cấp máy cắt

LS

Đường cáp vào

Dưới

Cấp bảo vệ

31

Kết cấu tủ

Metal Clad

Trọng lượng trung bình

700kg

Lớp phủ bề mặt

Sơn tĩnh điện

Màu sắc mặc định


RAL7032 (xám đá)

Cao (mm)

Rộng (mm)

Sâu (mm)

2200 ~ 2350

1000 - 800

2000 - 1800

Vận hành máy cắt tủ trung thế SecoGear 24kv


Câu 1. Vẽ và giải thích sơ đồ nguyên lý máy cắt trung thế?
- Máy cắt trung thế VCB là cơ cấu đóng mở cơ khí có khả năng đóng,dẫn liên tục hay cắt
dịng điện trong điều kiện bình thường hay khơng bình thường do ngắn mạch trong thời
gian cho phép.Máy cắt đươc dùng để đóng mở các đường dây trên khơng,các nhánh
cáp,máy biến áp,thanh góp,cuộn kháng và tụ điện.Máy cắt trung thế với bộ phận dập hồ
quang là chân khơng,có thể hoạt động đến cập điện áp125kv,có thể lắp đặc trong nhà hay
đong cắt các thiết bị riêng lẻ ở ngồi trời.
- Sơ đồ ngun lý :

Câu 2. Trình bày các thành phần chính và chức năng của máy cắt trung thế?
- Các bộ phận chính và chức năng của máy cắt trung thế
o Cáp điều khiển phụ.
o Bảng điều khiển

o Tiếp điểm ngõ vào.


o Buồng chân không.
o Tiếp diểm ngõ ra.
o Thanh trượt.
o Cơ cấu đóng cắt được lắp đặc bên trong.
- Mặt trước của máy cắt trung thế:bao gồm các nút điều khiển như nút Close,Open,nút chỉ
trang thái đóng hay cắt,nạp hay xã khí,bộ đếm số lần cắt..
o Cáp điều khiển phụ:kết nối điều khiển từ xa,có thể lập trình và đóng cắt tự động
khi kết nối máy cắt với các rơle bảo vệ..
o Nút nhấn ON (0) –OFF (I)
o Trạng thái lò xo: Thể hiện lò xo đang ở trạng thái nạp hay xã.
o Chốt nạp lò xo:Dùng để nạp lò xo bằng tay,Dùng cần gạt lên xuống nhiều lần, góc
quay tối đa cần đạt 90 độ cho đến khi trang thái lò xo hiện thị sẵn sàng.
o trạng thái máy cắt :Màu xanh chữ O là máy cắt đang mở,Màu đỏ chữ I là máy cắt
đang đóng
o Bộ đếm số lần đóng cắt của máy cắt :Hiển thị số lần đóng cắt của máy cắt,khơng
thể reset lại được bộ đếm.
- Mặt sau của máy cắt trung thế
o Lớp vỏ của máy cắt.
o Cơ cấu tác động.
o Thanh tiếp xúc.
o Tiếp điểm ngõ vào.
o Buồng chân không.
o Tiếp điểm ngõ ra.
o Thanh chắn trượt.
- Cấu tạo bên trong máy cắt trung thế:
o Mơ đun đóng.
o Mơ đun mở.

o Mơ đun điều khiển.
- Các cơ cấu đóng – cắt của máy cắt được tích hợp thành những mơ đun đóng – cắt riêng
lẻ.
Câu 3.Trình bày tóm tắt quy trinh các bước đưa máy cắt ra khỏi/vào vị trí vận hành?
*Đưa máy cắt ra khỏi vị trí vận hành.
- Các dụng cụ để tháo lắp máy cắt.
o Cần gạt dao tiếp địa.
o Tay quay đóng mở cửa tủ.
o Tay quay tháo lắp máy cắt trung thế.
- Thực hiện ngắt máy cắt bằng tay theo quy trình ngắt điện tải về nguồn:
o Ngắt máy cắt phía tải hạ áp.
o Ngắt máy cắt trung thế của tủ đầu ra Outgoing bằng cách nhấn nút OFF màu đỏ.
o Ngắt máy cắt trung thế của tủ đầu vào Incoming bằng cách nhấn nút OFF màu đỏ.
Bước 1:Cắt nguồn cung cấp,cách ly về điện.
- Quan sát các đèn báo trên cửa tủ ở khoang hạ áp:
o Đèn:Báo trạng thái 3 pha.
o Đèn:Báo trạng thái của tiếp địa.Đèn sáng ngang,màu xanh:tiếp địa mở.Đèn sáng
đứng,màu đỏ:tiếp địa đang đóng.
o Đèn:Báo cáo vị trí máy cắt.
o Đèn:Báo trạng thái của máy cắt.Đèn sáng ,màu xanh: máy cắt mở.Đèn sáng
đứng,màu đỏ: máy cắt đang đóng.


-

Phải đảm bảo nguồn điện đã ngắt,máy cắt đang ở vị trí mở.Nếu đèn sáng đứng,nhấn vào
nút OFF ở mặt mặt của máy cắt.
Bước 2:Đưa máy cắt ra vị trí bên ngoài.
- Dùng tay quay mở cửa khoang máy cắt.Đặt tay quay vào vị trí đầu trục đưa máy cắt
vào.Quay ngược chiều kim đồng hơ vịng cho đến khi máy cắt dừng lại ở vị trí ngắt kết

nối.
Bước 3:Đóng tiếp địa.Dùng gạt đóng tiếp địa.
Bước 4:Mở tủ tháo cáp điều khiển,đưa xe đẩy vào vị trí dỡ máy cắt.
- Dùng tay quay mở các ốc khoá cửa tủ.Tháo cáp điều khiển gắn vào chốt có ở phía trước
máy cắt.Đưa xe đẩy vào vị trí đỡ máy cắt.Chú ý phải lắp đúng vào 3 chốt cài trên xe đẩy
tủ SecoGear để cố định xe.
Bước 5:Đưa máy cắt ra ngoài.
- Dùng tay kéo 2 tay cầm của máy cắt 2 bên,đồng thời kéo máy cắt ra đến khi cắt chạm
vào thanh chặn của xe đẩy.Gạt cần khoá của xe đẩy và kéo máy cắt ra ngồi.
- Đóng cửa tủ.
*Đưa máy cắt vào vị trí vận hành:
Bước 1:Cắt nguồn cung cấp,cách ly về điện
Bước 2:Đóng tiếp địa.Dùng cần gạt để đóng tiếp địa.
Bước 3:Mở cửa tủ đưa máy cắt vào,gắn cáp điều khiển và đóng cửa tủ.
- Khi thao tác phải ln chú ý đến các đèn báo.Dùng tay quay mở các ốc khoá cửa
tủ.Dùng xe dua máy cắt vào, chú ý phải lắp đúng vào 3 chốt cài trên xe đẩy vào tu
SecoGear để cố định xe.Gắn cáp điều khiển và đóng cửa tủ.Khi đã đưa máy cắt vào
tủ,dùng tay quay đóng tủ.
Bước 4:Mở tiếp địa.dùng cần gạt đóng tiếp địa.
Bước 5:Đưa máy cắt vào vị trí vận hành.
- Đặt tay quay vào vị trí đầu trục đứa vào máy cắt ra vào.Quay theo chiều kim đồng hồ 30
vòng đến khi máy cắt dừng lại ở vị trí kết nối.
- Thực hiện đóng máy cắt bang tay theo quy trình đóng điện từ nguồn về tải:
o Đóng máy cắt trung thế của tủ đầu vào Incoming bằng cách nhấn nút ON màu
xanh.
o Đóng máy cắt trung thế của tủ đầu ra Outgoing bằng cách nhấn nút ON màu
xanh.
o Đóng máy cắt phía tải hạ áp dể cấp điện cho tải.



Câu 4.Giải thích các thơng số trên máy cắt?
Vacuum Circuit Breaker
Type SecoVac:Tên sản xuất
SIN:P-000321/11/01:Mã số
Rated voltage:24kv:Điện áp 24 kv
Erequenaf 50HZ:Tần số 50HZ
Rated power-frequeng withstand voltage 60s-50kv:Tần số điện áp chịu đựng đươc
50kv trong 60 giây.
Rated Lightning Impulse withstand voltage 124kv:Dòng ngắn mạch.
Rated curnrent: Dòng chịu được lớn nhất 630
Rated short-circuit breaking current 25kA:Dòng ngắn mạch chịu được
DC component of the rated short-circuit breaking current:
Rated peak withstand crrent 63kA
Rated short – circuit making current 63kA:
Openrating sequence: trình tự vận hành
Câu 5.Các loại máy cắt trung thế hiện có trên thị trường?
- Máy cắt trung thế VCB

-

Máy cắt trung thế LS

-

Máy cắt trung thế RECLOSER


-

Máy cắt trung thế SCHNEIDER


Câu 6:Các tiêu chuẩn hiện đang áp dụng cho máy cắt trung thể?
- Tủ máy cắt trung thế 24KV
Điện áp định mức
Mức cách điện định mức (kV)
Tần số công nghiệp /1 min
Xung /1,2 x 50 Ms
Tần số định mức (Hz)
Dịng định mức trong thanh cái
chính (A)
Dịng chịu đựng ngắn mạch định
mức (kA/3s)
Dòng đỉnh (kA)

7,2

12

17,5

24

20
60
50/60
3150

28
75
50/60

3150

38
95
50/60
3150

50
125
50/60
2500

50

50

40

31.5

125

125

100

63


Dòng định mức trong các lộ (A) 630

1250
1600
2000
2500
3150
Máy cắt
Dòng định mức (A)
630-3150
Dòng chịu đựng ngắn mạch (kA) 50
Cấp độ bảo vệ:
Ngoài
IP.4x

630
1250
1600
2000
2500
3150

630
1250
1600
2000
2500
3150

630
1250
1600

2000
2500
...

630-3150
50

630-3150
40

630-2150
31.5

IP.4x

IP.4x

IP.4x

Câu 7.Vẽ sơ đồ đặc tuyến bảo vệ của máy cắt trung thế?

-

Ir : Dòng quá tải.
Im : Dòng cắt.
Iinst : Dòng cắt tức thời.
Icu : Dòng cắt ngắn mạch chịu đựng được cửa CB.

Câu 8.Trình bày các ưu điểm của máy cắt trung thế SecoGear so với các loại máy cắt
khác?

- Máy cắt chân không SecoVac được thiết kế và cải tiến theo tiêu chuẩn kỹ thuật hàng đầu,
sản phẩm đã khắc phục được những lỗi thiếu sót khác nhau của các sản phẩm tương tự
và là 1 phần của dịng máy cắt chân khơng thế hệ mới.
- Máy cắt hợp bộ Toshiba VEZ/VDZ là thiết bị đóng cắt bằng khơng khí thích hợp với
điện áp trung thế12kV, 24kV, được trang bị các đặc trưng như: cấu tạo phân chia khoang
theo chức năng, cấu tạo áp phóng tia lửa điện nội bộ, khóa liên động.
- Máy cắt Evolis ược mơ đun hóa cao để bảo vệ và điều khiển lưới điện trung thế điện áp
lên đến 24 kV. Lắp đặt cố định hoặc có thể tháo ra được


Vận hành cài đặt quạt làm mát Máy Biến Áp Khơ

Câu 1: vẽ và giải thích sơ đồ ngun lý vận hành máy biến áp khô?


-

-

-

-

Dòng điện được tạo ra trong cuộn dây sơ cấp khi nối với hiệu điện thế sơ cấp, và 1 từ
trường biến thiên trong lõi sắt. Từ trường biến thiên này tạo ra trong mạch điện thứ cấp 1
hiệu điện thế thứ cấp. Như vậy hiệu điện thế sơ cấp có thể thay đổi được hiệu điện thế
thứ cấp thơng qua từ trường. Sự biến đổi này có thể được điều chỉnh qua số vòng quấn
trên lõi sắt.
Từ nguyên lý làm việc cơ bản trên ta có thể định nghĩa máy biến áp như sau: Máy biến
áp là một thiết bị điện từ đứng yên, làm việc trên nguyên lý cảm ứng điện từ, biến đổi

một hệ thống dòng điện xoay chiều ở điện áp này thành một hệ thống dòng điện xoay
chiều ở điện áp khác, với tần số không thay đổi.
Máy biến áp làm nhiệm vụ biến đổi điệp áp. Có hai loại máy biến áp: Máy biến áp tăng
áp và máy biến áp hạ áp. Nguyên lý làm việc của máy biến áp dựa trên cơ sở hiện tượng
cảm ứng điện từ. Khảo sát một máy biến áp đơn giản gồm hai cuộn dây được quấn trên
lõi sắt mạch từ cột.
Dây quấn có điện áp cao gọi là dây quấn cao áp.
Dây quấn có điện áp thấp gọi là dây quấn hạ áp.
Nếu điện áp thứ cấp bé hơn điện áp sơ cấp ta có máy biến áp giảm áp, nếu điện áp thứ
cấp lớn hơn điện áp sơ cấp gọi là máy biến áp tăng áp. Ở máy biến áp ba dây quấn, ngoài
hai dây quấn sơ cấp và thứ cấp cịn có dây quấn thứ ba với điện áp trung bình.

Câu 2: thành phần chính và chức năng của máy biến áp khơ
Thành phần chính:
- Lõi thép.
- Cuộn dây cao áp hạ áp.
Các phụ kiện:
- Đầu cốt cao áp: là đâu ra của cuộn dây cao áp máy biến áp cho phép kết nối dạng sao
hay tam giác nhờ thanh nối pha.
- Cốt hạ áp: là các cực để lấy điện áp ra máy biến áp.
- Đầu nối điều chỉnh: là đâu ra của cuộn dây cho phép chọn cấp điện áp ngõ ra bằng tay
chênh lệch % so với điện áp chuẩn.
- Thanh nối pha: được dung để lien kết các đầu cốt cao áp.
- Tiếp địa: dùng để cố định máy biến áp xuống bề mặt vững chắc.
- Đệm chống rung: có chức năng giảm độ rung của mấy biến áp lúc làm việc.
- Bánh xe hai chiều: dùng để di chuyển máy biến áp dễ dàng lúc lắp đặt cũng như vận
chuyển nhưng chỉ trên 1 đường thẳng.
- Bộ đo và điều khiển nhiệt độ: gồm các cảm biến nhiệt(PT100) gắn trong lòng các cuộn
dây giúp cho bộ đo giám sát được nhiệt độ của cuộc dây. Dựa vào sự giám sát đó, bộ
điều khiển này sẽ điều khiển quạt để nhiệt độlàm việc của máy biến áp luôn gần với giá

trị mà người dùng cài đặt.


-

Quạt làm mát: là linh kiện quan trọng của máy biến áp khô dung để làm mát cưỡng bức
mấy biến áp giúp tăng khả năng quá tải của máy biến áp khơ lên rất cao và lâu dài.
Móc cẩu máy:
- Xà kẹp lõi từ
Câu 3: trình bày tóm tắt quy trình các bước cài đặt quạt làm mát máy biến áp khô?
Bước
Nhấn nút
Hiển thị
Mô tả
Led trái
Led phải
1
Nhấn function
1
=80
Hiển thị nhiệt độ dừng quạt là 800C
2
Nhấn manual
1.
=80
Một dấu chấm xuất hiện ở led trái và sao
fan 3 lần
đó bạn có thr nhấn + / - để chuyển nhiệt
độ dừng quạt
3

Nhấn function
2.
=100
Nhấn +/- để chuyển thời gian mở quạt
4
Nhấn function
3.
=130
Nhấn +/- để chỉ thời gian nhiệt độ báo
5
Nhấn function
4.
=150
Nhấn +/- để chuyển thời gian nhiệt độ
ngắt
6
Nhấn function
H.
=024
Nhấn +/- để chuyển thời gian quạt. 000
nghĩa là chứa năng này bị hủy
7
Nhấn function
P.
=001
Mô phỏng nhiệt độ máy biến áp để thử
nghiệm. nó có thể đc cài đặt bằng cách
nhấn +/- , nhấn nút manual fan sẽ tăng
mỗi lần 100C ở những ngõ ra
8

Nhấn function
=
=000
Quay lại hiển thị nhiệt độ
9
Nhấn function
Câu 4:Giải thích thơng số ghi trên nhãn máy biến áp.
- 160 chạy bình thường khơng quạt
- 210 dịng cưỡng bức
- Model : tên /kiểu máy
- class: AN/AF
- AN làm mát tự nhiên . AF làm mát cưỡng bức.
- Phase : 3 pha , tần số 50Hᴢ
- HV: cao thế 10000v . LV hạ thế 400/231v
- LV AMB: Dịng phía hạ thế 231/303v
- Con symbol : DXn 11 tổ đấu dây
- Trở kháng 3,67%
- Chất liệu: Cu/Cu
- Độ tăng nhiệt : 100◦K
- Cuộn cao thế đấu Δ , cuộn hạ thế đấu Y trung tính ngoài cuộn ngoài hạ sớm pha hơn
cuộn cao 30◦
- Ngắt điện máy bến áp trước khi thay đổi đầu phân áp lớp cách nhiệt 155◦C cấp F cấp
cách nhiệt.
- ENVIRONMENTAL:Môi trường E2
- CLIMATIC: khí hậu C2
- FIRE BEHAVIOUR: trạng thái F1
- PROTECTION: IP20 cấp bảo vệ.
- TRANSFORMER SN: T10083
- MANUFACTURE DATE: 2010.5
Câu 5: Các tiêu chuẩn hiện đang áp dụng cho máy biến áp khô?

- IEC 60076 - 1,2,3,4,5 dùng chung cho máy biến áp.


-

IEC 60076 - 11 dành riêng cho máy biến áp khô.
IEC 826 dành riêng cho máy biến áp khô.

Vận Hành Tủ Hạ Thế SENPLUS 5000A và SENPLUS 800A

Câu 1 : Vẽ và giải thích sơ đồ nguyên lý của tủ hạ thế 5000A và 800A.

-

Nguồn được đưa vào tủ hạ thế 5000A . từ MBA thông qua ACB 5000A , cáp nguốn cho
thanh cái phân phối cho các tủ Module MCC để cáp nguồn cho tảo hoặc tủ phân phối hạ
thế tuyến dưới.
Module MCC 1.2 cấp nguôn cho tủ hạ thế 800A thông qua máy cắt ACB 800A . Sau đó
được đưa vào thanh cái cấp nguốn cho các Module MCC và tải.


Câu 2 : Trình Bày các thành phần chính và chức năng của tủ hạ thế 5000A và 800A.
Thành Phần Chính : gồm 2 thành phần chính là : Tủ trung tâm và Tủ điều khiển động cơ trung
tâm MCC.
- Tủ trung tâm:
o Khoang trống : để dự phòng sau này có thể lắp đặt thêm thiết bị và tải .
o Khoang ACB : nơi chứa ACB .
o Khoang cáp ngõ vào : là nói đưa cáp vào và là nơi đấu cáp vào thanh cái .
- Tủ điều khiển động cơ trung tâm MCC:
o Module ngăn kéo : bao gồm các ngăn MCC để điều khiển động cơ hoặc cấp

nguồn cho tủ phụ.
o Khoang cáp ngõ ra : là nơi cấp nguồn ra cho động cơ hoặc tủ phụ.
Câu 3 : Phân loại các loại tủ hạ thế ? phạm vi ứng dụng của dòng tủ MCC?
Các loại tủ hạ thế bao gồm :
- Tủ Phân phối MSB (Main Switch Board):

o Tủ điện phân phối tổng MSB được thiết kế cho tất cả các mạng điện hạ thế. Được
sử dụng cho các nhà máy, trung tâm thương mại, cao ốc văn phòng, chung cư,
bệnh viện, trường học,sân bay, cảng…..
o Tủ phân phối tổng được lắp đặt ngay sau máy biến áp, có nhiệm vụ cung cấp điện
từ lưới hoặc máy phát cho các thiết bị hoặc cho các tủ phân phối khác. Ngồi ra,
tủ cịn có chức năng chuyển mạch nguồn cung cấp tự động (ATS) hoặc bằng tay
(MTS).
o Tủ điện MSB được thiết kế Mobule hóa. Mỗi ngăn tủ được thiết kế theo chức
năng riêng biệt. Độ cao của từng ngăn tủ được chuẩn hóa.
o Tủ điện MSB được thiết kế theo các dạng From ( 1, 2a, 2b, 3a, 3b, 4a, 4b) nên dễ
dàng tháo ráp, tiện lợi trong quá trình vận chuyển và mở rộng hệ thống sau này.


-

Tủ phân phối chính MDB (Main Distribution Board).

o Tủ phân phối điện chính được thiết kế và sản xuất phù hợp tiêu chuẩn quốc tế
IEC 61439-1, sử dụng cho nhà cao tầng , resort, khách sạn , nhà máy sản xuất
cơng nghiệp… Nó có chức năng cung cấp điện cho các tủ phân phối phụ DB.
-

Tủ phân phối DB (Distribution board).


o Tủ phân phối DB được thiết kế theo tiêu chuẩn, thuận lợi cho việc lựa chọn cho
các cơng trình. Có chứ năng cung cấp điện trực tiếp cho các phụ tải hoạc cho tủ
SDB. Thiết kế theo tiêu chuẩn IEC 61439-1 , BS EN 61439-1. Kết nối nhiều thiết
bị như: MCCB, MCB, RCD, RCBO… Khả năng mở rộng của tủ phân phối DB
cao. Nó có thể lắp nổi hoặc âm tường.


-

Tủ SDB (Sub Distribution Board).

o Là dạng nhỏ nhất trong các loại tủ nhằm cung cấp điện trực tiếp cho các phu tải điện. Tủ
-

có thể được làm bằng thép tấm mạ kẽm hoặc bằng nhựa tổng hợp với kích thước phụ
thuộc vào số thiết bị sử dụng trong tủ.
Tủ ATS (Automatic Transfer Switch).


o Tủ ATS có chức năng chuyển đổi nguồn tử máy phát sang nguồn dự phòng và ngược lại

-

nhằm đảm bảo tính liên tục cung cấp điện cho phụ tải. Tích hợp nhiều thiết bị chuyển
mạch Socomec, Osung, Merlin, Mitsubishi, LS,…. Bộ điều khiển Socomec, Osung,
DeepSea… hoặc sử dụng PLC. Bảo vẹ mất pha,sai pha, quá dòng, thấp dòng, quá áp,
thấp áp. Chỉnh được thời gian khởi động máy, dừng máy phát, thời gian chuyển mạch
giữa nguồn lưới và nguồn máy phát. Chế độ hoạt động của tủ có thể là Auto/Man, tủ có
thể được vận hành thơng qua việc điều khiển từ xa, giao tiếp máy tính.
Tủ điều khiển trung tâm.


o Có chứ năng cung cấp diện cho phụ tải và dung cho các ứng dụng khởi động động cơ.
o Các đặc điểm nổi bật:
 Tiêu chuẩn: IEC 61439-1
 ứng dụng cho việc khởi động động cơ , form tủ lên tới hình thức 4b.
 Kết nối tủ trên, phía dưới hoặc bên cạch của bảng điều khiển.
 Cáp cấp nguồn cho động cơ lên đến 630A.
 Tiêu chuẩn hoạt động: tất cả các đơn vị kéo ra được.
 Dễ dàng thay đổi và mở rộng.
Phạn vi ứng dụng của dòng tủ MCC:


-

Tại máy sản xuất trong nhà máy công nghiệp; Bơm, quạt và van trong trung tâm thương
mại, cao ốc văn phòng, chung cư, bệnh viện, trường học, cảng, sân bay…

Câu 4: Trình bày tóm tắt các bược vận hành tủ hạ thế chính 5000A và tủ hạ thế phụ 800A?
Bước 1 : Cấp nguồn cho tủ phân phối chính SENPLUS 5000A.
- Đóng VCB của tủ trung thế SecoGear.
- Điện sẽ được cấp cho tủ phân phối chính SENPLUS 5000A thơng qua MBA khô.
- Lúc cấp điện, đèn HG của tủ SENPLUS 5000A sang, ACB chưa đóng.
Bước 2: Cấp nguồn cho tủ phân phối phụ SENPLUS 800A.
- Nhấn nút SB2 của tủ phân phối chính. Đèn HR của tủ phân phối chính sang, ACB 5000A
đóng, cấp điện cho các Module MCC ( Tủ Phân phối ) và tủ phân phối phụ SENPLUS
800A thông qua MCC1.2.
Bước 3: Cấp nguồn cho các Module MCC của tủ phân phối phụ SENPLUS 800A.
- Nhấn nút SB2 của tủ phân phối phụ. Đèn HR của tủ phân phối phụ sang, ACB 800A
đóng, cấp nguồn cho các Module MCC2 của tủ phân phối phụ SENPLUS 800A.
Bước 4: Cấp nguồn cho các phụ tải.

- Để Module hoạt động, cấp nguồn cho các phụ tải, nhấn nút SB2 trên Module tương ứng.
- Lúc này, các Module trên tủ phân phối hoạt động cấp nguồn cho các động cơ trực tiếp
hoặc thơng qua biên tần.
Câu 5: Trình bày tóm tắt các bước tháo lắp ngăn MCC dạng plug-in và ngăn kéo?
Tháo Module Plug-in:
- Bước 1: Mở của tủ.
- Bước 2: Tháo vít cố định của Module cắm 16 cực.
- Bước 3: Tháo đầu nói điều khiển.
- Bước 4: Tháo cáp chính của Module.
- Bước 5: Tháo vít cố định.
- Bước 6: Kéo Module ra khỏi tủ.
Lắp Module Plug-in:
- Bước 1: Đặt Module vào tủ bên trên các tấm ngăn giữa các Module.
- Bước 2: Đẩy Module vào trong tủ.
- Bước 3: Đảm bảo chắc chắn rằng Module nằm ở vị trí chính xác trong tủ.
- Bước 4: Tháo lỏng vít ở hai cạnh của Module.
- Bước 5: Kéo vít xuống hoàn toàn sao cho gài vào tấm kim loại ngăn cách.
- Bước 6: Vặn chặt vít lại.
Tháo Module ngăn kéo:
- Bước 1: Mở nấp khóa của khóa Worm gear.
- Bước 2: Đặt kháo T vịng trong khóa Worm gear. Xoay khóa T đến khi khóa Worm gear
đến vị trí Off.
- Bước 3: Mở cửa.
- Bước 4: kéo Module ra khỏi tủ.
Lắp Module ngăn kéo:
- Bước 1: Đặt Module vào trong tủ, phía trên tấm kim loại ngăn cách Module.
- Bước 2: Đẩy mạnh Module vào trong ngăn tủ.
- Bước 3: Đảm bảo rằng Module phải nằm đúng vị trí chính xác trong tủ (chốt nằm bên
tay phải của Module phải được gài vào tấm ngăn cách bên dưới).
- Bước 4: Đóng cửa.

- Bước 5: Mở tấm bảo vệ khóa Worm gear của module, đặt khóa T vào trong khóa Worm
gear.


-

Bước 6: Xoay khóa T cho đến khi khóa Worm gear đến vị trí On.
Bước 7: Đóng tấm nhựa bảo vệ của khóa Worm gear lại.

Câu 6: Trình bày các Form tủ hạ thế và các tiêu chuẩn liên quan tới tủ điện hạ thế?
Các dạng Form tủ hạ thế:

Các tiêu chuẩn của tủ điện hạ thế:

-

IEC 60439-1: Tiêu chuẩn lắp ráp tủ đóng cắt và điều khiển
IEC 60947-2: Tiêu chuẩn thiết bị đóng cắt hạ thiết
IEC 60947-4-1: Tiêu chuẩn các bộ khởi động động cơ
IEC 61641: Tiêu chuẩn ngăn ngừa sự cố hồ quang bên trong
IEC 60529: Tiêu chuẩn cấp độ bảo vệ


Vận Hành Biến Tần VAT300 Điều Khiển Tốc Độ Động Cơ.

Câu 1: Vẽ và giải thích sơ đồ nguyên lý hoạt động, sơ đồ kết nối dây động lực của biến tần?

Sơ đồ nguyên lý



- Các loại biến tần nói chung đều hoạt động trên nguyên tắc sau:
Biến tần là thiết bị biến đổi dòng điện xoay chiều ở tần số này thành dòng điện xoay
chiều ở tần số khác có thể điều chỉnh được.
Nguyên lý hoạt động của biến tần: Đầu tiên, nguồn điện xoay chiều một pha hay ba
pha được chỉnh lưu và lọc thành nguồn một chiều bằng phẳng. Công đoạn này được thực
hiện bởi bộ chỉnh lưu cầu diode và tụ điện. Nguồn một chiều tạo nên cách ly giữa dòng
điện xoay chiều ngõ vào với dòng điện xoay chiều ngõ ra. Điện áp một chiều này được
biến đổi (nghịch lưu) thành điện áp xoay chiều ba pha đối xứng. Công đoạn này được
thực hiện thông qua các IGBT (Insulated Gate Bipolar Transistor: Transistor lưỡng cực có
cổng cách ly) bằng phương pháp điều chế độ rộng xung (PWM: Pulse Width Modulation).
Nhờ vậy, hệ số công suất cosφ của hệ biến tần đều khơng phụ thuộc vào tải và có giá trị ít
nhất là 0,96. Với sự tiến bộ của cơng nghệ vi xử lý và công nghệ bán dẫn công suất hiện
nay, tần số của xung PWM hay tần số sống mang ngày càng lớn và tốc độ đáp ứng của các
IGBT không ngừng tăng cao. Điều này tạo ra điện áp xoay chiều đầu ra của biến tần càng
gần với sóng điện áp hình Sin hơn, nhờ vậy tiếng ồn và tổn thất trên lõi sắt của động cơ
được giảm đi.
Sơ đồ kết nối dây:

-

Khi kết nối biến tần cần chú ý:

 Không được cấp nguồn

AC vào các cực ngõ ra U,
V, W.


×